TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI
LUẬN VĂN THẠC SĨ
Nghiên cứu và phát triển dịch vụ/ứng dụng
E-learning và áp dụng cho
Trường Cao đẳng nghề Bách khoa Hà Nội
NGUYỄN THỊ HẢI YẾN
NGÀNH: Công nghệ thông tin
Giảng viên hướng dẫn:
TS. Nguyễn Thanh Hùng
Viện:
Công nghệ thông tin và Truyền thông
HÀ NỘI, 2020
TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI
LUẬN VĂN THẠC SĨ
Nghiên cứu và phát triển dịch vụ/ứng dụng
E-learning và áp dụng cho
Trường Cao đẳng nghề Bách khoa Hà Nội
NGUYỄN THỊ HẢI YẾN
Ngành: Công nghệ thông tin
Giảng viên hướng dẫn:
TS. Nguyễn Thanh Hùng
Chữ ký của GVHD
Viện:
Công nghệ thông tin và Truyền thông
HÀ NỘI, 2020
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
BẢN XÁC NHẬN CHỈNH SỬA LUẬN VĂN THẠC SĨ
Họ và tên tác giả luận văn : Nguyễn Thị Hải Yến
Đề tài luận văn: Nghiên cứu, phát triển dịch vụ/ứng dụng E-learning và
áp dụng cho trường Cao đẳng nghề Bách Khoa Hà Nội
Chuyên ngành: Công nghệ thông tin
Mã số SV: CB170276
Tác giả, Người hướng dẫn khoa học và Hội đồng chấm luận văn xác nhận
tác giả đã sửa chữa, bổ sung luận văn theo biên bản họp Hội đồng ngày
27/06/2020 với các nội dung sau:
I. Chỉnh sửa phần cấu trúc luận văn
- Bổ sung chương mở đầu: Cần làm rõ phần giới thiệu bài toán, làm nổi
bật được những đóng góp, kết quả chính đã đạt được, cấu trúc luận văn.
- Chương 2: Nêu tổng quan phần nghiên cứu/ tìm hiểu E-learning và các
nền tảng E- learning.
- Chương 3: Phát biểu bài toán thực tế , nêu yêu cầu và phân tích thiết kế
chức năng, dữ liệu để xây dựng hệ thống.
Làm nổi bật đặc thù của cơ sở mà luận văn đã làm được.
Làm rõ mục đích xây dựng hệ thống mới thay vì sử dụng những nền tảng
sẵn có.
Bổ sung các biểu đồ đặc tả chức năng của giáo viên và sinh viên.
- Chương 4: Các công nghệ được sử dụng để xây dựng hệ thống và áp
dụng cơng nghệ đó trong phần nào.
II. Chỉnh sửa cách trình bày luận văn
- Sắp xếp lại bố cục luận văn theo chuẩn quy định của viện sau đại học
trường Đại học Bách Khoa Hà Nội
- Thêm các trích dẫn tài liệu tham khảo
- Thêm các trích dẫn hình ảnh sử dụng và tham chiếu
- Số liệu trong các phần nghiên cứu phải mới hơn, sát thực tế hơn.
Phần mở đầu:
Ngày tháng năm 2020
Giáo viên hướng dẫn
Tác giả luận văn
CHỦ TỊCH HỘI ĐỒNG
LỜI CẢM ƠN
Để hoàn thành Luận văn thạc sĩ này trước hết em xin gửi đến quý thầy cô
giáo trong Viện Công nghệ và Truyền thông trường Đại học Bách Khoa Hà Nội,
đã tận tình truyền đạt kiến thức trong những năm em học tập.
Đặc biệt với tất cả tấm lòng, em xin gửi đến thầy TS Nguyễn Thanh Hùng,
người đã tận tình hướng dẫn, giúp đỡ em hồn thành luận văn này lời cảm ơn sâu
sắc nhất.
Em xin cảm ơn thầy Đỗ Văn Uy – chủ nhiệm Khoa Công nghệ thơng tin
và cơ Bùi Thị Hịa cùng các anh chị em đồng nghiệp trường Cao đẳng nghề Bách
Khoa Hà Nội đã tạo mọi điều kiện thuận lợi cho em trong suốt quá trình học tập.
Hà Nội, ngày
tháng
Học viên
năm 2020
Nguyễn Thị Hải Yến
MỤC LỤC
DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CÁC CHỮ VIẾT TẮT........................................ iii
DANH MỤC HÌNH VẼ ........................................................................................ iv
DANH MỤC BẢNG BIỂU .................................................................................. vi
CHƯƠNG 1: MỞ ĐẦU ......................................................................................... 1
1.1. Đặt vấn đề.................................................................................................... 1
1.2. Mục tiêu nghiên cứu của luận văn, đối tượng, phạm vi nghiên cứu ........... 2
1.3. Phương pháp nghiên cứu ............................................................................. 2
1.4. Tóm tắt luận điểm và đóng góp mới ........................................................... 2
1.5 Cấu trúc luận văn.......................................................................................... 2
CHƯƠNG 2: NGHIÊN CỨU, TÌM HIỂU VỀ E-LEARNING ............................. 4
2.1 Tổng quan về đào tạo trực tuyến .................................................................. 4
2.1.1 Khái niệm đào tạo trực tuyến ................................................................ 4
2.1.2 Lịch sử phát triển của E-learning .......................................................... 4
2.1.3 Thành phần của hệ thống E-learning .................................................... 6
2.1.4 Mơ hình hệ thống E-learning ................................................................ 6
2.1.5 Mơ hình chức năng của E- learning ...................................................... 7
2.1.6 Một số mơ hình đào tạo trực tuyến ....................................................... 7
2.1.7 Đối tượng của E-Learning. .................................................................... 9
2.2 Tình hình phát triển và ứng dụng E-Learning tại Việt Nam ........................ 9
2.3 Lợi ích và hạn chế của E-Learning ............................................................ 11
2.3.1 Lợi ích của E-Learning........................................................................ 11
2.3.2 Hạn chế của E-Learning ...................................................................... 12
2.3.3 So sánh hình thức đào tạo trực tuyến và đào tạo truyền thống ........... 12
2.4 Một số hệ thống E-learning hiện nay ......................................................... 14
2.4.1 Microsoft Team ................................................................................... 15
2.4.2 Zoom ................................................................................................... 15
2.4.3 Google Meet ........................................................................................ 16
2.4.4 Moodle................................................................................................. 17
i
2.5 Lựa chọn giải pháp ..................................................................................... 18
CHƯƠNG 3: PHÂN TÍCH THIẾT KẾ HỆ THỐNG ......................................... 19
3.1 Khảo sát nhu cầu và yêu cầu hệ thống ....................................................... 19
3.1.1 Khảo sát nhu cầu ................................................................................. 19
3.1.2. Phân tích yêu cầu ............................................................................... 19
3.2 Thiết kế biểu đồ Use-Case ......................................................................... 21
3.2.1 Biểu đồ Use- case mô tả tổng quan hệ thống ...................................... 21
3.2.2 Biểu đồ use- case mô tả chi tiết chức năng học của sinh viên ............ 22
3.2.3 Biểu đồ use- case mô tả chi tiết chức năng học của giáo viên ............ 27
3.3 Thiết kế biểu đồ trình tự ............................................................................. 33
3.3.1 Biểu đồ trình tự chức năng của Giáo viên .......................................... 33
3.3.2 Biểu đồ trình tự cho chức năng của Sinh viên .................................... 35
3.4 Thiết kế biểu đồ lớp ................................................................................... 37
3.4.1 Thiết kế biểu đồ lớp tổng quát ............................................................ 37
3.4.2 Thiết kế biểu đồ lớp cho Giáo viên ..................................................... 40
3.4.3 Thiết kế biểu đồ lớp cho Sinh viên xem bài giảng ............................. 41
3.5 Thiết kế mơ hình dữ liệu chi tiết ................................................................ 42
CHƯƠNG 4: CÀI ĐẶT HỆ THỐNG.................................................................. 49
4.1 Công nghệ sử dụng .................................................................................... 49
4.1.1 Spring MVC ........................................................................................ 49
4.1.2 GWT (Google Web Toolkit) ............................................................... 53
4.1.3 Google Cloud Datastore ...................................................................... 57
4.2 Áp dụng các công nghệ để xây dựng hệ thống .......................................... 58
4.3 Xây dựng hệ thống giao diện học của sinh viên ........................................ 59
4.3 Kết quả đạt được ........................................................................................ 64
4.4 Hướng phát triển ........................................................................................ 65
KẾT LUẬN .......................................................................................................... 66
TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................................................... 67
ii
DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CÁC CHỮ VIẾT TẮT
Ký hiệu viết tắt
Giải thích
ĐTTT
Đào tạo trực tuyến
CNTT
Cơng nghệ thơng tin
CĐNBKHN
Cao đẳng nghề Bách Khoa Hà Nội
iii
DANH MỤC HÌNH VẼ
Hình 2.1.Mơ hình hệ thống của E-learning (nguồn: VVOB, 2010) ...................... 6
Hình 2.2.Mơ hình chức năng của E- learning ........................................................ 7
Hình 2.3.Mơ hình tổ chức ĐTTT dựa trên tác động của CNTT và truyền thơng .. 8
Hình 3.1.Biểu đồ use-case mơ tả tổng quan hệ thống.......................................... 21
Hình 3.2.Biểu đồ use case phân rã – Sinh viên xem thơng tin lớp ...................... 22
Hình 3.3.Biểu đồ use case phân rã – Sinh viên xem bài giảng ............................ 23
Hình 3 4.Biểu đồ use case phân rã - Sinh viên làm bài tập.................................. 24
Hình 3.5.Biểu đồ use case phân rã – Sinh viên làm bài thi ................................. 25
Hình 3.6.Biểu đồ Use case phân rã - Giáo viên quản lý lớp học ......................... 27
Hình 3.7.Biểu đồ Use case phân rã - Giáo viên quản lý sinh viên ...................... 28
Hình 3.8.Biểu đồ Use case phân rã - Giáo viên quản trị nội dung lớp học ......... 29
Hình 3.9.Biểu đồ trình tự cho use case Giáo viên thơng tin ................................ 34
Hình 3.10.Biểu đồ trình tự cho use case - Giáo viên quản lý lớp học ................. 34
Hình 3.11.Biểu đồ trình tự cho use case Giáo viên tạo bài .................................. 35
Hình 3.12.Biểu đồ trình tự cho use case Sinh viên xem bài giảng ...................... 36
Hình 3.13.Biểu đồ trình tự cho use case Sinh viên làm bài tập, bài thi ............... 36
Hình 3.14.Biểu đồ lớp tổng quát .......................................................................... 39
Hình 3.15.Biểu đồ lớp cho Giáo viên .................................................................. 40
Hình 3.16.Biều đồ lớp cho Sinh viên ................................................................... 41
Hình 3.17.Mơ hình dữ liệu chi tiết ....................................................................... 43
Hình 4.1.Logo Spring Framework ....................................................................... 50
Hình 4.2.Mơ hình Front Controller ...................................................................... 50
Hình 4.3.Mơ hình MVC ....................................................................................... 51
Hình 4.4.Mơ hình Spring MVC ........................................................................... 52
Hình 4.5.Logo GWT ............................................................................................ 54
Hình 4.6.Mơ hình MVP ....................................................................................... 57
Hình 4.7.Giao diện màn hình vào lớp học ........................................................... 59
Hình 4.8.Giao diện Sinh viên trao đổi, hỏi đáp học tập ....................................... 59
Hình 4. 9.Giao diện vào bài giảng ....................................................................... 60
Hình 4.10.Giao diện chi tiết bài giảng ................................................................. 60
iv
Hình 4.11.Giao diện xem tài liệu dạng file .......................................................... 61
Hình 4.12.Giao diện xem video ........................................................................... 61
Hình 4.13.Giao diện làm bài tập .......................................................................... 62
Hình 4.14.Giao diện chi tiết sinh viên làm bài tập ............................................... 62
Hình 4.15.Giao diện đánh giá kết quả .................................................................. 63
Hình 4.16.Giao diện làm bài thi ........................................................................... 63
Hình 4.17.Giao diện chi tiết làm bài thi ............................................................... 64
Hình 4.18.Giao diện xem kết quả thi ................................................................... 64
v
DANH MỤC BẢNG BIỂU
Bảng 2.1.So sánh hình thức đào tạo trực tuyến và đào tạo truyền thống............. 12
Bảng 3.1.Đặc tả use case phân rã – Sinh viên xem thông tin lớp ........................ 23
Bảng 3.2.Đặc tả các use case phân rã – Sinh viên xem bài giảng ....................... 24
Bảng 3.3.Đặc tả các use case phân rã - Sinh viên làm bài tập ............................. 25
Bảng 3.4.Đặc tả các use case phân rã – Sinh viên làm bài thi ............................. 26
Bảng 3.5.Đặc tả các Use case phân rã - Giáo viên quản lý lớp học .................... 28
Bảng 3.6.Đặc tả các Use case phân rã - Giáo viên quản lý sinh viên .................. 29
Bảng 3.7.Đặc tả các Use case phân rã - Giáo viên quản trị nội dung lớp học ..... 30
Bảng 3.8.Bảng dữ liệu UseInfo – Thông tin người dùng .................................... 44
Bảng 3.9.Bảng dữ liệu UseCourse ....................................................................... 44
Bảng 3.10.Bảng dữ liệu Teacher .......................................................................... 45
Bảng 3.11.Bảng dữ liệu Student .......................................................................... 45
Bảng 3.12.Bảng dữ liệu Topic ............................................................................. 45
Bảng 3.13.Bảng dữ liệu Course – Khóa học ........................................................ 46
Bảng 3.14.Bảng dữ liệu ExamInfo....................................................................... 46
Bảng 3 15.Bảng dữ liệu VideoScenario ............................................................... 46
Bảng 3.16.Bảng dữ liệu DocumentInfo ............................................................... 47
Bảng 3.17.Bảng dữ liệu Bình luận - Discussion .................................................. 47
Bảng 3.18.Bảng dữ liệu thông tin bài thi – ExamScore....................................... 47
Bảng 3.19.Bảng dữ liệu Card ............................................................................... 48
vi
CHƯƠNG 1: MỞ ĐẦU
1.1. Đặt vấn đề
Chúng ta đang tiến tới một cuộc cách mạng cơng 4.0 mà ở đó CNTT có sự
chi phối và ảnh hưởng rất lớn lối sống, phong cách làm việc và cách thức giao
tiếp. Trong cuộc cách mạng công nghiệp 4.0 này, với sự phát triển trong các lĩnh
vực: internet, mạng xã hội, big data, di động, trí tuệ nhân tạo,… đã tạo ra những
thay đổi vô cùng lớn trong mọi hoạt động ở mọi lĩnh vực của con người. Cùng
với đó, hệ thống giáo dục đã và đang bị tác động mạnh mẽ, toàn diện và có
những thay đổi rất lớn. Việc áp dụng các cơng nghệ hiện đại vào q trình đào
tạo đã giúp người học tiếp cận tốt hơn với tri thức, hiện đại hóa cách làm việc,
vươn tầm thế giới hơn.
Đào tạo trực tuyến đã khơng cịn là khái niệm mới mẻ đối với các nhà
quản trị giáo dục và được coi là một cuộc cách mạng dạy và học, trở thành xu
hướng tất yếu của thời đại. ĐTTT được áp dụng ở hầu hết các trường đại học trên
thế giới với nhiều mức độ khác nhau, từ việc ứng dụng máy tính hỗ trợ cho đào
tạo, tới việc sử dụng E-learning như một phần của quá trình đào tạo hay thậm chí
là đào tạo hồn tồn trực tuyến, khơng cần người học phải tới các lớp học truyền
thống. Thay vì người học và người dạy tới các lớp học truyền thống, ĐTTT đã
giúp cho việc trao đổi thông tin, truyền đạt tri thức, việc tổ chức lớp học linh hoạt
ở mọi lúc, mọi nơi, sử dụng các thành tựu CNTT. Tuy nhiên, việc triển khai
ĐTTT trên qui mô lớn, với nhu cầu học tập và chia sẻ kiến thức ngày càng tăng,
sự linh hoạt thực hiện ở mọi lúc, mọi nơi, thậm chí đáp ứng tính cá nhân hóa
người học rất cao, đòi hỏi hoạt động quản lý đào tạo trực tuyến phải đáp ứng
được mục tiêu đào tạo, chất lượng đào tạo, nhất là đối với các chương trình đào
tạo trực tuyến cấp bằng đại học.
Ở Việt Nam hiện nay, ĐTTT mới trong giai đoạn phát triển, các trường
đại học ứng dụng ĐTTT chủ yếu dựa trên khả năng ứng dụng CNTT, nguồn lực
của mỗi trường ở mức độ khác nhau và còn những hạn chế nhất định, chưa có sự
đầu tư của Nhà nước, trong khi việc triển khai ĐTTT địi hỏi sự đầu tư lớn có bài
bản về hạ tầng công nghệ, nội dung đào tạo, nguồn nhân lực, về xây dựng qui
trình tổ chức thực hiện.
Trong thời gian vừa qua, “E-learning – Đào tạo trực tuyến” đang là một
chủ đề rất được quan tâm trên khắp thế giới và ở Việt Nam. Giáo dục ngày càng
phát triển, và việc học trực tuyến là một nhu cầu tất yếu giúp tiết kiệm thời gian
và chi phí cho người dạy và người học.
1
Hiện nay, trường Cao đẳng nghề Bách Khoa Hà Nội vẫn đang đào tạo
theo hình thức học trực diện và lấy người dạy làm trung tâm, chưa chú trọng xây
dựng học liệu điện tử…đội ngũ quản lý, cán bộ kỹ thuật, giảng viên chuyên môn,
phương pháp sư phạm để ĐTTT vẫn cịn rất nhiều hạn chế. Chính vì vậy, tác giả
lựa chọn đề tài: “Nghiên cứu, phát triển dịch vụ/ứng dụng E-learning và áp
dụng cho trường Cao đẳng nghề Bách Khoa Hà Nội”.
1.2. Mục tiêu nghiên cứu của luận văn, đối tượng, phạm vi nghiên cứu
Mục tiêu của đề tài là xây dựng một hệ thống học và thi trực tuyến với các
chức năng quản lý khóa học, bài giảng, bài tập, tài liệu, đề thi một cách hiệu quả,
linh hoạt. Bước đầu áp dụng với học phần Hệ quản trị cơ sở dữ liệu SQL Server
và có thể mở rộng cho các học phần của khoa Công nghệ Thông tin cũng như
toàn trường Cao đẳng nghề Bách Khoa Hà Nội.
1.3. Phương pháp nghiên cứu
- Nghiên cứu một số hệ thống phần mềm mã nguồn mở E-learning
- Lựa chọn giải pháp
- Cài đặt, triển khai thử nghiệm giải pháp cụ thể
- Đánh giá giải pháp và định hướng phát triển
1.4. Tóm tắt luận điểm và đóng góp mới
Hệ thống E-learning hỗ trợ dạy và học cho trường Cao đẳng nghề Bách
Khoa Hà Nội giúp:
- Giáo viên có thể quản lý lớp, quản lý nội dung giảng dạy trong lớp, xây dựng
các video có liên kết với bài tập để sinh viên có thể vừa xem bài giảng, vừa thực
hành.
- Sinh viên:
•
•
•
•
Xem thơng tin học phần, thơng tin mơn học, và xem thời khố biểu.
Xem nội dung chương trình học, làm bài tập, bài thi kiểm tra.
Trao đổi, hỏi đáp các vấn đề liên quan học tập.
Gửi phản hồi, đánh giá đến khoá học nhằm tăng chất lượng lớp học.
1.5 Cấu trúc luận văn
Luận văn bao gồm các nội dung chính như sau:
-
Chương 2: Tác giả trình bày những vấn đề đã tìm hiểu được về đào tạo
trực tuyến – E- learning. Đưa ra các mơ hình E- learning hiện nay đang triển
2
khai, so sánh giữa học trực tuyến và học trực tiếp. Dẫn chứng tình hình thực tế
của việc triển khai mơ hình học trực tuyến trong Việt Nam và trên thế giới. Tìm
hiểu ưu, nhược điểm của 1 số nền tảng E- learning phổ biến hiện nay và lựa chọn
giải pháp phù hợp với yêu cầu thực tiễn của bài toán.
-
Chương 3: Trong chương này, tác giả đã đưa ra u cầu bài tốn cụ thể, từ
đó phân tích hệ thống từ phía người dùng, phân tích các chức năng của các tác
nhân tương tác trực tiếp thông qua hệ thống các biểu đồ và phân tích về dữ liệu
lưu trữ.
-
Chương 4: Đưa ra những công nghệ được sử dụng để xây dựng hệ thống
và giới thiệu hệ thống hoàn chỉnh, những kết quả đã đạt được và hướng phát triển
trong tương lai.
3
CHƯƠNG 2: NGHIÊN CỨU, TÌM HIỂU VỀ E-LEARNING
2.1 Tổng quan về đào tạo trực tuyến
2.1.1 Khái niệm đào tạo trực tuyến
Thuật ngữ E-learning xuất hiện lần đầu tiên vào tháng 10-1999 trong một
hội nghị Quốc tế về CBT (Computer - Based Training). Có thể hiểu E-learning
(Electronic Learning) – Đào tạo trực tuyến là hình thức đào tạo kết hợp với cơng
nghệ thơng tin (máy tính, mạng máy tính,…)
Theo tác giả Trịnh Văn Biều [8]: “Theo quan điểm hiện đại, E-Learning là
sự phân phát nội dung học sử dụng các công cụ điện tử hiện đại như máy tính,
mạng máy tính, mạng vệ tinh, mạng Internet, Intranet… trong đó nội dung học
có thể thu được từ các Website, đĩa CD, băng video, audio… thơng qua một máy
tính hay TV; người dạy và học có thể giao tiếp với nhau qua mạng dưới các hình
thức như: e-mail, thảo luận trực tuyến (chat), diễn đàn (forum), hội thảo,
video…”
Thông qua hệ thống đào tạo, có 2 hình thức giao tiếp giữa người dạy và
người học đó là: giao tiếp đồng bộ và giao tiếp khơng đồng bộ. Theo tác giả Vũ
Thị Hạnh [9] thì:
Giao tiếp đồng bộ (Synchronous): là hình thức giao tiếp trong đó tại cùng
một thời điểm có thể có nhiều người truy cập và trao đổi thông tin trực tiếp với
nhau như: thảo luận, livestream…
Giao tiếp không đồng bộ (Asynchronous): là hình thức giao tiếp mà người
dạy và người học khơng nhất thiết phải truy cập trong cùng một thời điểm. Đặc
trưng của dạng giao tiếp này là học viên được tự do chọn lựa thời gian tham gia
khoá học.
2.1.2 Lịch sử phát triển của E-learning
Theo nghiên cứu tổ chức Elearningindustry Mỹ, quá trình phát triển của
ELearning trải qua 4 thời kỳ sau:
Giai đoạn 1: Trước năm 1983:
4
Trong thời kỳ này việc máy tính cịn rất ít, vì vậy phương pháp giáo dục
“lấy người dạy làm trung tâm” là phương pháp phổ biến nhất trong các trường
học. Học viên chỉ có thể trao đổi tập trung và hạn chế trong lớp học của mình
cùng với giảng viên và các bạn học trong lớp.
Giai đoạn 2: Từ năm 1984 – 1993:
Thời kỳ này còn được gọi là “kỷ nguyên đa phương tiện”. Sự ra đời của
một loạt các công cụ, thiết bị, phần mềm,… đặc biệt là hệ điều hành Windows
3.1, máy tính Mac, phần mềm Microsoft PowerPoint,… cho phép tạo ra các bài
giảng tích hợp hình ảnh, âm thanh bằng máy tính và được phân phối đến người
học thông qua đĩa CD-ROM hoặc đĩa mềm. Vào bất kỳ thời gian nào, ở đâu,
người học cũng có thể mua và tự học. Tuy nhiên sự hướng dẫn của giảng viên là
rất hạn chế.
Giai đoạn 3: Từ năm 1994 – 1999:
Khi công nghệ Web ra đời, các nhà cung cấp dịch vụ đào tạo bắt đầu
nghiên cứu cách thức cải tiến phương pháp giáo dục bằng công nghệ này. Các
chương trình email, web, trình duyệt, media player, kỹ thuật truyền audio/video
tốc độ thấp bắt đầu trở nên phổ biến đã làm thay đổi bộ mặt của đào tạo đa
phương tiện. Đào tạo bằng cơng nghệ web với hình ảnh chuyển động ở tốc độ
thấp, đào tạo qua e-mail, qua Intranet với văn bản và hình ảnh đơn giản đã được
triển khai trên diện rộng.
Giai đoạn 4: Từ năm 2000 – 2005:
Cuộc cách mạng E-Learning trong giáo dục đào tạo. Với sự phát triển của
các công nghệ tiên tiến như JAVA và các ứng dụng mạng IP, công nghệ truy cập
mạng và băng thông Internet được nâng cao, phần mềm mã nguồn mở và miễn
phí, các cơng nghệ thiết kế web tiên tiến đã trở thành một cuộc cách mạng trong
giáo dục đào tạo. Thơng qua web, giảng viên có thể giảng dạy trực tuyến sử dụng
hình ảnh, âm thanh, các cơng cụ trình diễn để chuyển tải nội dung đến người học,
nâng cao chất lượng dịch vụ đào tạo. E-Learning đã tạo ra một cuộc cách mạng
trong giáo dục đào tạo với giá thành rẻ, chất lượng cao và hiệu quả, cho phép đa
dạng hóa các mơi trường học tập.
Hiện nay, cùng xu hướng chung với thế giới, Việt Nam chúng ta cũng
đang ở trong giai đoạn “Cuộc cách mạng E-learning trong giáo dục này”. Một số
5
trường ở các cấp đã triển khai và dần đưa mơ hình E-learning vào trong hệ thống
của mình, tùy vào đặc thù đào tạo mà việc ứng dụng mơ hình E-learning cũng có
sự khác nhau.
2.1.3 Thành phần của hệ thống E-learning
Về cơ bản, một hệ thống e-learning bao gồm 3 phần chính là:
- Hạ tầng truyền thơng và mạng: bao gồm các thiết bị đầu cuối người
dùng, thiết bị tại các cơ sở cung cấp dịch vụ, mạng truyền thông;
- Hạ tầng phần mềm: bao gồm các phần mềm LMS, LCMS,...;
- Hạ tầng thông tin: bao gồm nội dung các khố học, các chương trình đào
tạo,… đây là phần quan trọng của e-learning.
2.1.4 Mơ hình hệ thống E-learning
Một hệ thống E-learning được tạo nên bởi nhiều thành phần khác nhau.
Nhưng thành phần trung tâm là hệ thống quản lý học tập LMS (Learning
Management System). Hệ thống LMS cho phép người dạy, người học và người
quản trị hệ thống đều có thể truy cập vào hệ thống này với những mục đích khác
nhau nhưng vẫn đảm bảo hệ thống hoạt động ổn định và việc dạy học diễn ra
hiệu quả.
Đối với người dạy, có thể tạo và quản lý một khóa học trực tiếp trên một
hệ thống được gọi là hệ thống quản lý nội dung học tập LCMS (Learning
Content Management System). Hoặc sử dụng các công cụ xây dựng nội dung học
tập (Authoring Tools) để thiết kế khóa học và đóng gói theo chuẩn (ví dụ chuẩn
SCORM) gửi tới hệ thống quản lý học tập.
Hình 2.1.Mơ hình hệ thống của E-learning (nguồn: VVOB, 2010)
6
2.1.5 Mơ hình chức năng của E- learning
Theo tác giả Trần Thị Mai Thương và các ctv [7] thì “mơ hình chức năng
có thể cung cấp một cái nhìn trực quan về các thành phần tạo nên môi trường elearning và những đối tượng được tương tác lẫn nhau”.
Mơ hình chức năng của E-learning bao gồm hai phân hệ cơ bản là phân hệ
quản lý các quá trình học tập (Learning Management System-LMS) và phân hệ
quản lý nội dung học tập (Learning Content Management System-LCMS).
Hình 2.2.Mơ hình chức năng của E- learning
(Nguồn: Trần Thị Mai Thương và ctv., 2009)
2.1.6 Một số mơ hình đào tạo trực tuyến
Tùy vào đặc thù riêng của từng cơ sở đào tạo mà việc áp dụng E-learning
cũng có những hình thức khác nhau tùy thuộc vào mức độ ứng dụng CNTT.
Tham khảo hai mơ hình triển khai ĐTTT sau cho thấy mỗi mơ hình được
xác định các mức độ khác nhau:
- Xét theo mức độ tác động của CNTT và truyền thông đến các hoạt động
học tập, Hội đồng nghiên cứu E-Learning Hoa Kỳ (Sloan Consortium) chia
ĐTTT thành 5 mức độ sau:
Mức 1: ĐTTT phụ trợ đào tạo trực diện. Tỉ lệ các hoạt động học tập được
kết nối với Internet là khoảng từ 0% -10%, ở mức này thì ĐTTT chỉ là phụ trợ.
7
Mức 2: ĐTTT bổ trợ đào tạo trực diện. Tỉ lệ các hoạt động học tập được
kết nối với Internet là 11% - 39%, học tập có sự hỗ trợ trực tuyến.
Mức 3: ĐTTT ngang bằng đào tạo trực diện. Tỉ lệ các hoạt động học tập
được kết nối với Internet là 40% - 59%, học tập kết hợp giữa trực diện và ĐTTT.
Mức 4: Đào tạo trực diện bổ trợ ĐTTT. Tỉ lệ các hoạt động học tập được
kết nối với Internet là 60% - 89%, học tập có sự bổ trợ đắc lực của trực tuyến.
Mức 5: ĐTTT hoàn toàn chủ đạo với tỉ lệ kết nối với Internet là 90% 100%. Học tập hoàn toàn dựa vào cơng nghệ điện tử và số hóa.
Hình 2.3.Mơ hình tổ chức ĐTTT dựa trên tác động của CNTT và truyền thông
(Nguồn: Trần Thị Lan Thu – 2019 [3])
- Xét về mặt hệ thống thì mơ hình triển khai ĐTTT được tổ chức thành 4 dạng:
Dạng 1: CBT (Computer-Based Training - Học trên máy tính) & WBT
(Web-Based Training - Học trên Web/Internet/Intranet), là khởi đầu của mọi mơ
hình ĐTTT. Học viên tự học thông qua Web, không cần giáo viên hướng dẫn,
cho phép học từng bước, có kiểm tra mức độ tiếp thu bài.
Dạng 2: Học trực tuyến có giảng viên, thông qua Internet, sử dụng hệ
thống Quản lý Học tập (LMS), có sự tương tác giữa giảng viên – học viên, học
viên – học viên. Giảng viên có thể trực tiếp trả lời câu hỏi, đặt câu hỏi, chấm
điểm đánh giá học viên, có thể chỉ dẫn học viên tham gia các khóa học mức cao
hơn.
Dạng 3: Lớp học ảo, học thông qua mạng Internet, sử dụng Hệ thống
Quản lý Học tập (LMS). Các “lớp học ảo” được tổ chức ngay trên mạng như các
lớp học thông thường. Các giờ học “live” được tổ chức để thảo luận về các “tình
huống (case studies)”. Giáo viên có thể thực hiện các hướng dẫn trực tiếp (hands8
on), học viên có thể học trực tiếp hoặc xem lại các bài giảng và làm bài tập
offline với hình thức giống như đang tham gia lớp học trực tiếp. Tất cả các khố
học trực tuyến có thể được quản lý, giám sát giống như các lớp học thông
thường.
Dạng 4: Dạng kết hợp (Blended Learning) – Việc học trực tiếp vẫn được
triển khai, kết hợp việc đưa nội dung bài giảng, bài tập và các video hướng
dẫn,…lên hệ thống E-learning. Học viên có thể học trực tiếp sau đó truy cập vào
hệ thống E-learning để xem tài liệu và làm bài tập,…
Việc tổ chức triển khai đào tạo ở các mức độ khác nhau phụ thuộc vào đặc
thù của các cơ sở đào tạo. Các mức phân loại được đưa ra theo tiêu chí dựa trên
việc phân phối nội dung và cách thức tổ chức các hoạt động học tập thông qua
công nghệ kết nối Internet.
2.1.7 Đối tượng của E-Learning.
Không chỉ các tổ chức giáo dục mới sử dụng mô hình E-learning, các cơ
sở như doanh nghiệp, cơ quan nhà nước,… đều có thể sử dụng E-learning với các
mục đích như:
Doanh nghiệp: Dùng E-Learing để đào tạo nhân viên những kỹ năng mới,
nâng cao sản xuất, nâng cao tính chuyên môn.
Cơ quan nhà nước: Sử dụng E-Learning để giữ được năng suất làm việc
cao và chi phí đào tạo thấp.
Tổ chức giáo dục: E-Learning giúp cho sinh viên của các trường đại học,
cao đẳng đạt được mục đích học tập. Đồng thời nâng cao năng lực cho các nhân
viên từ mức độ phổ thông lên bậc đại học.
Trung tâm đào tạo: Dùng E-Learning để nâng cao và mở rộng chương
trình đào tạo cho các lớp học hiện đại.
2.2 Tình hình phát triển và ứng dụng E-Learning tại Việt Nam
Theo Cyber Universities, gần 90% trường đại học tại Singapore sử dụng
phương pháp đào tạo trực tuyến, ở Mỹ con số này là hơn 80%. Tại Việt Nam,
nền giáo dục ngày càng phát triển, công nghệ thông tin dần được áp dụng vào tất
cả mọi cấp độ giáo dục nhằm đổi mới phương pháp dạy học, nâng cao chất lượng
học tập trong tất cả các môn học. Đồng thời, một số cuộc thi cũng được áp dụng
9
hình thức thi trực tuyến, chẳng hạn như cuộc thi “Thiết kế hồ sơ bài giảng điện tử
E-Learning” năm học 2009-2010; cuộc thi giải toán qua mạng tại website
Violympic.vn; hay cuộc thi Olympic tiếng Anh trên mạng xã hội Go –
ioe.go.vn…
Theo nghiên cứu của các tổ chức quốc tế, thị trường giáo dục đào tạo trực
tuyến tại Việt Nam có nhiều tiềm năng, với quy mô lớn cùng tốc độ tăng trưởng
doanh thu hơn 40% mỗi năm, ước tính quy mơ thị trường khơng dưới 2 tỷ USD.
Do đó, khơng chỉ các doanh nghiệp trong nước, Việt Nam cũng là điểm đến hấp
dẫn các nhà đầu tư ở châu Á như: Nhật Bản, Hàn Quốc hay Singapore. Thống kê
đến hết năm 2016, Việt Nam đã có 309 dự án đầu tư vào giáo dục và đào tạo với
tổng số vốn đăng ký hơn 767 triệu USD.
Nghiên cứu của Phòng Thương mại và Công nghiệp Việt Nam về hoạt
động giáo dục của hàng loạt các khóa học E-Learning liên quan đến đào tạo kinh
doanh qua mạng cũng ghi nhận rằng, các trường từ đại học, cao đẳng đến trung
học phổ thông, tiểu học, mầm non thời gian qua đã vận dụng yếu tố công nghệ
vào giảng dạy làm cho hoạt động trở nên hiệu quả, sinh động, tăng sự tương tác
giữa giáo viên và người học.
Cũng cho ra kết quả tương tự, khảo sát của Nhóm nghiên cứu thị trường
Việt Nam Q&Me trong thời gian từ 10-18/3/2016 trên 500 sinh viên các trường
đại học tại Việt Nam cho biết, các trường đại học đều xây dựng cổng thông tin
điện tử để chuyển tải thơng tin hoạt động và đều có sử dụng máy tính, máy chiếu
trong q trình giảng dạy; Hầu hết sinh viên đại học đều sử dụng các thiết bị điện
tử như smartphone, laptop hoặc cả hai phương tiện này. Trong đó, có khoảng
40% sinh viên có liên hệ với giáo viên qua mạng xã hội, nhất là qua facebook.
Việc sử dụng sách điện tử với tỷ lệ tăng hơn trước cũng giúp sinh viên giảm
thiểu cả về thời gian lẫn chi phí trong q trình học tập…
Thách thức trong giáo dục đào tạo
Bên cạnh những thuận lợi, mô hình E-Learning cũng đặt ra những thách
thức khơng nhỏ đối với vấn đề giáo dục đào tạo. Có khá nhiều rào cản lớn đối
với các khóa học trực tuyến như khoảng cách giữa người dạy và học, thói quen
học, hạ tầng cơng nghệ... Ngồi ra, bài tốn đặt ra với những vấn đề như là giá trị
10
của bằng cấp liệu có đảm bảo? Chi phí đào tạo khi học trực tuyến được tính như
thế nào?
Theo kết quả khảo sát của Quỹ Từ thiện Cộng đồng người sử dụng
internet Việt Nam và Công ty Cổ phần VNG với 839 người tham gia trả lời, thì 3
rào cản đối với những người ôn thi/học trực tuyến là: Việc thu phí (35%); Phải
kết nối internet thường xuyên (24%) và khó tìm kiếm đề thi/bài giảng cần thiết
(16%). Cịn theo khảo sát của DeltaViet (2014), “nội dung bài giảng hấp dẫn” và
“được học với giảng viên uy tín” là yếu tố rất quan trọng để thu hút người học
trực tuyến.
2.3 Lợi ích và hạn chế của E-Learning
2.3.1 Lợi ích của E-Learning
2.3.1.1 Đối với nội dung học tập
Hỗ trợ các “đối tượng học” theo yêu cầu cá nhân hoá việc học. Nội dung
học tập đã được phân chia theo từng lĩnh vực, ngành nghề rõ ràng, giúp cho học
viên có thể lựa chọn những khoá học phù hợp với nhu cầu học tập của mình.
Nội dung mơn học được cập nhật, phân phối dễ dàng, nhanh chóng. Với
tốc độ phát triển nhanh chóng của cơng nghệ như hiện nay, các chương trình đào
tạo cần được thay đổi, cập nhật thường xuyên để phù hợp với thông tin, kiến thức
của từng giai đoạn phát triển của thời đại. Với đào tạo truyền thống, muốn thay
đổi nội dung bài học thì các tài liệu phải được sao chép lại và phân bố lại cho tất
cả các học viên. Đối với hệ thống E-Learning, việc đó hồn tồn đơn giản vì để
cập nhật nội dung môn học chỉ cần sao chép các tập tin được cập nhật từ một
máy tính cá nhân (hoặc các phương tiện khác) tới máy chủ. Tất cả học viên đều
sẽ được cập nhật nhanh chóng và đồng bộ.
2.3.1.2 Đối với học viên
Hệ thống E-Learning hỗ trợ học theo khả năng cá nhân, Học viên có thể
chủ động học với tốc độ và thời gian biểu phù hợp với bản thân, giúp nâng cao
khả năng tự học, giảm căng thẳng và tăng hiệu quả học tập.
2.3.1.3 Đối với giáo viên
Giáo viên có thể theo dõi học viên dễ dàng. E-Learning cho phép giáo
viên có thể kiểm sốt được việc học viên truy cập vào hệ thống. Giáo viên có thể
11
đánh giá các học viên thông qua các bài tập, câu hỏi kiểm tra và thời gian trả lời
của học viên từ đó xác định được trình độ của từng sinh viên, đảm bảo sự cơng
bằng, chính xác.
2.3.1.4 Đối với việc đào tạo nói chung
E-Learning giúp giảm chi phí học tập. Bằng việc sử dụng các giải pháp
học tập qua mạng, các tổ chức bao gồm cả trường học có thể giảm được các chi
phí tiền học như tiền thuê phịng học, cơ sở vật chất, chi phí tài liệu, chi phí đi lại
và ăn ở của học viên. Người học và người dạy cũng không cần mất nhiều chi phí
để đầu tư cho việc học trực tuyến.
Hỗ trợ triển khai đào tạo từ xa. Giáo viên và học viên có thể truy cập vào
khố học ở bất cứ chỗ nào, trong bất cứ thời điểm nào mà không nhất thiết phải
cùng một thời điểm, chỉ cần có máy tính hoặc các thiết bị khác có thể kết nối
Internet.
2.3.2 Hạn chế của E-Learning
E-Learning đang là một xu hướng phát triển ở rất nhiều nơi trên thế giới
và ở Việt Nam. Việc triển khai hệ thống E-Learning cần có sự đầu tư về thiết bị,
cơ sở hạ tầng. Do đã quen với phương pháp học tập truyền thống nên học viên và
giáo viên sẽ gặp một số khó khăn về cách học tập và giảng dạy, khó khăn trong
việc tiếp cận các công nghệ mới, nhà trường phải thay đổi lại chương trình đào
tạo
2.3.3 So sánh hình thức đào tạo trực tuyến và đào tạo truyền thống
Bảng 2.1.So sánh hình thức đào tạo trực tuyến và đào tạo truyền thống
Đặc điểm
Đào tạo trực tuyến
vi, - Giáo viên và học viên giao - Học ở moi nơi
Phạm
quy
Đào tạo truyền thống
mô, tiếp giới hạn trong lớp học.
thời gian
- Giới hạn về số lượng học
viên tham gia.
- Giáo viên có thể giảng cho
nhiều học viên ở nhiều địa điểm
- Thời gian lớp học cố định
khác nhau
- Học ở mọi thời điểm, có thể
điều tiết về thời gian học
12
Chi phí
- Giáo viên và học viên phải - Khơng phải trả chi phí di chuyển
di chuyển đến địa điểm học
- Chi phí cho phương tiện học - Phải chi phí cho phương tiện
tập: sách, vở,…
Tài
nội
liệu, - Các tài liệu chủ yếu là in ấn
học tập: laptop, đường truyền,…
- Các hình thức tài liệu có thể
phát triển và sử dụng đa dạng
dung,
phong phú, có thể đáp ứng cho
kiến thức
nhiều đối tượng
- Nội dung truyền đạt, giảng - Nội dung giảng dạy nhất quán
dạy chủ yếu là phụ thuộc vào và được kiểm duyệt trước cho học
cá nhân từng giáo viên
viên
Việc chia sẻ - Giáo viên và học viên trong - Người học chủ động nội dung
tài liệu, nội buổi học tn theo đúng trình học tập, có thể học nội dung mình
dung
tự giáo án, số giờ giảng
muốn, học lại nhiều lần
- Học viên nghỉ học sẽ không - Khả năng tích hợp nhiều ứng
nắm được nội dung buổi học
dụng tiện ích hỗ trợ học tập kết
hợp (từ điển, tài liệu tham khảo,
phần mềm, thiết bị audio, video,
các cơng cụ tìm kiếm…)
- Khả năng sử dụng trên các thiết
bị nối mạng (máy tính, thiết bị di
động thơng minh)
- Khó kiểm sốt nội dung - Nội dung giảng dạy được kiểm
giảng dạy trên lớp
sốt và cơng khai trên lớp
Trao
đổi, - Trao đổi, thảo luận trực tiếp - Trao đổi thảo luận trực tuyến
thảo
luận giúp phản hồi giải quyết vấn (đồng bộ) chịu ảnh hưởng bởi yếu
(tương tác)
đề ngay
tố đường truyền và thiết bị của
người dạy và người học
- Trao đổi thảo luận (không đồng
bộ) hạn chế về khả năng phản hồi
ngay
13
- Trao đổi thảo luận (không đồng
- Giới hạn người tham gia
bộ) không giới hạn số người tham
gia
- Giới hạn về thời gian, địa - Không giới hạn về thời gian, vị
trí địa lý của những người tham
điểm
gia
- Chủ đề đa dạng, thay đổi linh
hoạt, người học chủ động
- Hạn chế khả năng ghi nhận, - Nội dung trao đổi thảo luận
người khơng tham dự sẽ được kiểm sốt, ghi nhận lại,
người khơng tham dự có thể theo
khơng nắm được thông tin
dõi được
Khả
năng - Việc theo dõi kết quả học - Học viên dễ dàng theo dõi tiến
dõi, tập của học viên khó thực độ học tập của mình.
theo
sát hiện thường xuyên và thuận
giám
học tập
- Giảng viên có thể dễ dàng theo
tiện
dõi kết quả học tập của từng học
viên
Luyện tập, - Kỹ năng thực hành được
- Kỹ năng thực hành khó đáp ứng
thực hành, luyện tập tốt hơn khi tập trung tốt như khi tập trung.
tự đánh giá - Giới hạn về số lượng bài tập
- Hệ thống câu hỏi trắc nghiệm
- Bài tập tự đánh giá của học cho phép không giới hạn số lượng
viên phụ thuộc vào sự phản bài tập
hồi của giảng viên nhanh hay - Hỗ trợ phản hồi ngay kết quả tự
chậm
động trên hệ thống công nghệ.
(Nguồn: Trần Thị Lan Thu -2019 [3])
2.4 Một số hệ thống E-learning hiện nay
Với sự phát triển và tiện dụng của E- learning, hiện nay có rất nhiều hệ
thống đào tạo trực tuyến được xây dựng từ nhiều đơn vị sản xuất khác nhau với
những ưu, nhược điểm riêng. Dưới đây là một số hệ thống được sử dụng phổ
biến nhất hiện nay
14
2.4.1 Microsoft Team
Microsoft Teams (hay còn gọi là Teams) là một ứng dụng được đóng gói
vào Office 365 và đồng bộ với các ứng dụng khác của Microsoft. Teams dành
cho việc làm việc nhóm với nhiều tính năng như chat, video call, họp trực tuyến,
chia sẻ tài nguyên,... giúp mọi người cộng tác với nhau dễ hơn trên cùng một nền
tảng.
Ưu điểm:
- Khơng mất thêm chi phí nếu doanh nghiệp đang sử dụng Office 365.
- Cuộc họp trực tuyến là một trong những thế mạnh của Microsoft Teams
với số lượng tối đa lên tới 150 người. Toàn bộ cuộc họp sẽ được tự động hóa, từ
việc lập lịch biểu tới tính năng chia sẻ màn hình, ghi âm lại nội dung tức thời
ngay trong phịng họp.
- Microsoft Teams chia thơng tin thành các kênh trong từng nhóm riêng
biệt, do đó, mỗi người sẽ chỉ thấy các tài nguyên bao gồm tin nhắn, tài liệu và
yêu cầu gặp mặt liên quan đến các kênh cụ thể đó.
- Khả năng tích hợp cùng các ứng dụng khác trong bộ Office 365 (như
Word, Excel,...) dưới dạng các tab.
- Tất cả dữ liệu đều được đồng bộ tức thời lên nền tảng đám mây của
Microsoft.
- Khả năng bảo mật dữ liệu cao
Nhược điểm:
- Cách sắp xếp các tệp chia sẻ đòi hỏi phải quy hoạch chặt chẽ ngay từ đầu
- Cài đặt phân quyền bị hạn chế
- Không cung cấp khả năng phân quyền cho người quản trị
2.4.2 Zoom
Zoom Meeting là một ứng dụng mạnh mẽ và cực kỳ nổi tiếng cho hội
thảo, hội họp, đào tạo trực tuyến, học trực tuyến với đầu đủ các tính năng từ chia
sẻ nội dung màn hình trên máy tính, Chat trực tuyến, Video Call trực tuyến, chia
sẻ tài liệu,…
15