Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.36 MB, 24 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
Đặc tính:
- Khối lượng riêng nhỏ ( ~ 2,7g/cm3<sub>)</sub>
- Có độ bền chống ăn mịn khá tốt trong
điều kiện thường (khí quyển)
- Độ dẫn điện, dẫn nhiệt cao
- Tính dẻo rất tốt (aluminium foil)
Nhược điểm:
- Nhiệt độ nóng chảy thấp (6600<sub>C)</sub>
- Độ bền, độ cứng thấp
Cải thiện độ bền, độ cứng: hợp kim
hóa., biến dạng, nhiệt luyện….
Al % wt (ngun tố HK)
HK nhơm đúc
HK nhơm biến dạng
HK nhơm hóa bền
được bằng nhiệt
HK nhơm khơng
hóa bền được bằng
nhiệt luyện
+ L
<i><b>Nhôm sạch kỹ thuật </b></i>(>99%)
- Độ bền thấp, độ dẻo cao, dễ biến dạng
- Chống ăn mịn trong điều kiện khí quyển khá tốt
dùng làm dây dẫn điện, vỏ bọc thực phẩm…..
<i><b>Hợp kim Al-Mn</b></i>
- Do ảnh hưởng của Fe, Si nên giới mức độ hòa tan của Mn trong Al giảm
nhanh chỉ có thể hóa bền được bằng biến dạng
- Ứng dụng trong việc chế tạo các chi tiết yêu cầu cơ tính cao hơn nhơm sạch
kỹ thuật
<i><b>Hợp kim Al-Mg</b></i>
- Độ bền riêng khá cao
- Có khả năng biến dạng nguội, nóng và tính hàn đều tốt
<i><b>Hợp kim Al-Cu, Al-Cu-Mg </b></i>
- Hóa bền được bằng nhiệt luyện (tơi + hóa già) tăng cơ tính cho vật liệu
- Cơ chế hóa bền Al-Cu (do có sự tiết ra Cu tập trung dưới dạng CuAl<sub>2</sub>):
+ giai đoạn I: sự bão hòa các nguyên tố hợp kim (Cu) tạo nên các
vùng hình đĩa (d ~ 5nm) xơ lệch mạng hóa bền
+ giai đoạn II: hàm lượng Cu tăng đạt Cu:Al=1:2, các vùng hình đĩa
lớn dần lên hình thành pha ’’ <sub>(</sub>
b đạt max) sau đó hình thành tiếp ’ với kích
thước lớn hơn (<sub>b</sub> giảm đi).
+ giai đoạn III: nếu nhiệt độ cao hơn, pha chuyển dần về cấu trúc
của CuAl<sub>2 </sub>và làm độ bền giảm nhanh chóng
Để xuất hiện CuAl<sub>2</sub> làm tăng bền cho hợp kim tơi + hóa già tự nhiên
hoặc hóa giá nhân tạo
- Đặc điểm:
<i><b>Hợp kim Al-Mg-Si, Al-Zn-Mg </b></i>
- Các pha hóa bền: Mg<sub>2</sub>Si , MgZn<sub>2</sub>, Al<sub>2</sub>Mg<sub>3</sub>Zn<sub>3</sub>
- Đặc điểm:
+ Độ bền thấp hơn hệ Al-Cu-Mg
+ Độ dẻo cao
+ Tính hàn tốt
- Đặc điểm:
+ Hàm lượng tổ chức cùng tinh cao
+ Cơ tính vật đúc phụ thuộc vào tốc độ biến tính và tốc độ nguội
<i><b>Hợp kim Al-Si (hay gặp):</b></i>
- Đặc điểm:
+ Hàm lượng Si cao (10-13%)
+ Chất biến tính thường sử dụng: 2/3 NaF + 1/3 NaCl
<i><b>Hợp kim Al-Si-Mg (Cu):</b></i>
- Đặc điểm:
+ Hàm lượng Si cao hơn(5-20%)
+ Sử dụng thềm Mg tạo thêm pha hóa bền làm tăng cơ tính, Cu làm
tăng tính đúc
+ Chất biến tính thường sử dụng: 2/3 NaF + 1/3 NaCl
Đặc tính:
- Có độ bền chống ăn mịn khá tốt trong
điều kiện thường (khí quyển)
- Độ dẫn điện, dẫn nhiệt cao
- Tính dẻo rất tốt
- Tính hàn khá tốt trong điều kiện ít oxy
Nhược điểm:
- Khối lượng riêng khá lớn ( ~ 8,94g/cm3<sub>)</sub>
- Khó gia cơng cắt gọt (rất dẻo)
- Tính đúc kém
Cải thiện độ bền, độ cứng: hợp kim
hóa., biến dạng….
Phân loại:
- Cu-Zn Latông
- Đặc điểm:
+ Sự kết hợp Cu với Zn khi hàm lượng Zn thay đổi xuất hiện lần
lượt các pha và
+ - dung dịch rắn thay thế Zn trong Cu nâng cao độ bền, độ dẻo
của pha nền
+ - pha điện tử CuZn cứng, giòn xuất hiện khi %Zn trong khoảng
46-50%
- Các ứng dụng:
- Latông 1 pha ()
+ Zn (5-12%): làm các đồ dùng, các chi tiết: tiền xu, vỏ bút……
+ Zn (20%): làm vàng giả
+ Zn (30%): độ dẻo cao vỏ đạn
Với Latơng 1 pha có thể thêm Pb cải thiện tính gia cơng cơ khí
- Latơng 2 pha ( + )
+ Zn (40%): làm các chi tiết cần độ bền cao hơn so với latông 1 pha:
van hơi, bulông đai ốc……
a) Brơng thiếc (Cu-Sn)
- Đặc điểm:
+ Các pha hóa bền: , , …
+ %Sn < 8% tổ chức gần
như một pha đồng nhất có
tính dẻo và biến dạng tốt
- Brông thiếc biến dạng:
+ %Sn < 8%
+ Ứng dụng làm các chi tiết chống
ăn mịn trong mơi trường nước biển
- Brông thiếc đúc:
+ %Sn > 10%
b) Brông nhôm (Cu-Al)
- Đặc điểm:
+ %Al < 9,4% tổ chức gần
như một pha đồng nhất có
tính dẻo và bền
+ Chống ăn mịn khá tốt
trong mơi trường nước biển
và khí quyển thường
- Brơng một pha:
+ Ứng dụng làm các chi tiết
trong hệ thống trao đổi nhiệt, ngưng tụ hơi……..
- Brông hai pha:
+ %Al > 9,4%
+ Ứng dụng làm các chi tiết trong hệ thống kết cấu máy bay, dụng cụ thể
thao…..
c) Brông Berili (Cu-Be)
Đặc điểm vật liệu:
- Phải có hệ số ma sát nhỏ
- Chịu được áp lực cao và ít làm mịn cổ trục
- Tính cơng nghệ tốt
- Giá thành thấp
+ Babit thiếc: Sn-Sb-Cu
+ Babit chì: Pb-Sn-Sb (Cu)
Phương pháp chế tạo:
- Tạo bột kim loại (hợp kim)
- Tạo hình chi tiết từ bột vật liệu được chế tạo từ trên
- Thiêu kết
Ưu điểm:
- Hiệu quả sử dụng vật liệu trong chế tạo rất cao
- Đảm bảo đồng nhất về chất lượng, tổ chức, kích thước hạt…
Nhược điểm: