Tải bản đầy đủ (.docx) (1 trang)

ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP HÓA HỌC TUẦN 19 ĐẾN 21 (2021)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (108.06 KB, 1 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>Hướng dẫn ôn tập và soạn bài mới</b>
<b>I/ Kiến thức cần nhớ:</b>


<b>1/ Tính chất hóa học của oxi:</b>


<i>a) Tác dụng với nhiều phi kim:C, S, P, N2, H2, Si, ….</i>
S + O2


o


t


   <sub>SO</sub><sub>2 </sub>


<i>b) Tác dụng với nhiều kim loại: </i>


3Fe + 2O2


o
t


   Fe<sub>3</sub>O<sub>4</sub>
4K + O2


o


t


   2K<sub>2</sub>O


<i>c) Tác dụng với hợp chất: CH4, C2H4, CO, SO2,...</i>


CH4 + 2O2  


o


t


CO2 + 2H2O


<b>2/ Điều chế khí oxi trong phịng thí nghiệm</b>


2KMnO4


<i>o</i>


<i>t</i>


  K<sub>2</sub>MnO<sub>4 </sub> + MnO<sub>2</sub> + O<sub>2</sub>


2KClO3


<i>o</i>


<i>t</i>


  2KCl + 3O<sub>2</sub>


<b>3/ Ứng dụng:</b> Khí oxi cần cho sự hơ hấp và sự đốt nhiên liệu


<b>4/ Oxit:</b> - Định nghĩa: oxit là hợp chất của 2 nguyên tố trong đó có một nguyên tố là oxi.
- Phân loại: Có 2 loại chính là oxit axit và oxit bazơ.



- Cách gọi tên: <i>Tên oxit: tên nguyên tố + oxit</i>


<i>* Với kim loại nhiều hóa trị: Tên oxit: tên kim loại (kèm hóa trị) + oxit</i>


<i>* Với phi kim nhiều hóa trị: Tên oxit: tên phi kim(kèm tiền tố chỉ số nguyên tử phi kim) + oxit(kèm tiền tố chỉ số nguyên tử oxi)</i>
5/ Phản ứng hóa hợp, phản ứng phân hủy.


6/ Điều cế và thu khí oxi trong phịng thí nghiệm.


<b>II/ Bài tập</b>


<b>Bài 1:</b> Viết những PTHH biểu diễn sự oxi hóa:
a) Đơn chất: Al, Zn, Fe, Cu, Na, C, S, P.
b) Hợp chất: CO, CH4, C2H2, C2H6O.


<b>Bài 2</b>: Tính khối lượng oxi cần dùng để đốt cháy hết:


a) 46,5 gam photpho. b) 33,6 lít hiđro đktc.


c) 67,5 gam nhôm.


<b>Bài 3</b>:<b> </b> Đốt 5,6 gam hỗn hợp cacbon và lưu huỳnh cần 9,6 gam khí oxi.
a) Viết PTHH các phản ứng xảy ra


b) Tính khối lượng của mỗi chất trong hỗn hợp ban đầu


c) Tính thành phần phần trăm khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp ban đầu


d) Tính thành phần phần trăm theo số mol của mỗi chất có trong hỗn hợp khí thu được sau phản ứng



<b>Bài 4</b>: Đốt cháy 6,2 gam photpho trong bình chứa 6,72 lít khí oxi (đktc) tạo thành điphotpho pentaoxit.
a) Chất nào còn dư sau phản ứng, với khối lượng là bao nhiêu?


b) Tính khối lượng sản phẩm tạo thành.


<b>Bài 5</b>: Đọc tên và phân loại các hợp chất oxit sau: MgO, Na2O, PbO, Fe2O3, SiO2 ,H2O, Mn2O7
<b>HƯỚNG DẪN SOẠN VÀ HỌC BÀI MỚI</b>


<i>(Từ 03 đến 06/02/2021 và từ 17 đến 20/02/2021)</i>
<i>Các em đọc, tìm hiểu bài và ghi nhớ về các nội dung sau:</i>


* Bài 28: Khơng khí – sự cháy: (mục II)


<i>- Khái niệm sự cháy, sự oxi hóa chậm.</i>


<i>- Điều kiện phát sinh và các biện pháp dập tắt sự cháy.</i>


* Bài 29: Bài luyện tập 5:


<i>- Ôn kỹ phần <b>kiến thức cần nhớ</b> ở sách giáo khoa.</i>


</div>

<!--links-->

×