Tải bản đầy đủ (.pdf) (38 trang)

Bộ đề HSG hóa 12 Hay và Khó mới nhất 2021 tp Hà nội

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.49 MB, 38 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>BỘ ĐỀ HSG HÓA HỌC 12 – THÀNH PHỐ HÀ NỘI </b>


<b>MỤC LỤC </b>



<b>STT </b> <b>NỘI DUNG </b> <b>TRANG </b>


<b>1 </b> <b>Đề thi HSG Hà Nội năm 2020 – 2021 </b> <b>2 </b>
<b>2 </b> <b>Đề thi HSG Hà Nội năm 2019 – 2020 </b> <b>4 </b>
<b>3 </b> <b>Đề thi HSG Hà Nội năm 2018 – 2019 </b> <b>6 </b>
<b>4 </b> <b>Đề thi HSG Hà Nội năm 2017 – 2018 </b> <b>8 </b>
<b>5 </b> <b>Đề thi HSG Hà Nội năm 2016 – 2017 </b> <b>10 </b>
<b>6 </b> <b>Đề thi HSG Hà Nội năm 2015 – 2016 </b> <b>12 </b>


<b>7 </b> <b>Đáp án năm 2020 – 2021 </b> <b>14 </b>


<b>8 </b> <b>Đáp án năm 2019 – 2020 </b> <b>19 </b>


<b>9 </b> <b>Đáp án năm 2018 – 2019 </b> <b>23 </b>


<b>10 </b> <b>Đáp án năm 2017 – 2018 </b> <b>27 </b>


<b>11 </b> <b>Đáp án năm 2016 – 2017 </b> <b>31 </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

<b>SỞ GD&ĐT HÀ NỘI </b>
<b>ĐỀ CHÍNH THỨC </b>


<i>(Đề thi có 02 trang) </i>


<b>KỲ THI CHỌN HSG THÀNH PHỐ </b>
<b>LỚP 12 THPT NĂM HỌC 2020 – 2021 </b>



<b>Mơn thi: Hóa học - Ngày thi: 29/9/2020 </b>
<i>Thời gian làm bài: 180 phút </i>


<i><b>Câu I (3,5 điểm) </b></i>


<b>1. Cho X, Y là hai nguyên tố phi kim. Trong mỗi nguyên tử của các nguyên tố X, Y có số hạt mang điện </b>
nhiều hơn số hạt không mang điện lần lượt là 14 và 16. Hợp chất A có cơng thức phân tử là XYn có đặc


điểm: X chiếm 15,0486% về khối lượng; tổng số proton và nơtron trong một phân tử A lần lượt là 100 và
106. Xác định các nguyên tố X, Y và công thức phân tử của A.


<b>2. Hoàn thành sơ đồ phản ứng, cân bằng phương trình hóa học bằng phương pháp thăng bằng electron, xác </b>
định chất oxi hóa, chất khử trong các trường hợp sau:


a) FeCl2 + PbO2 + H2SO4 → … + … + … + …


b) HClO + PbS → … + …


c) H2O2 + KMnO4 + H2SO4 → … + … + … + …


<b>3. Cho 21,8 gam chất X (hợp chất của lưu huỳnh) vào nước dư được dung dịch Y. Cho BaCl</b>2 dư vào Y thu


được kết tủa trắng và dung dịch Z. Cho Zn dư vào Z, thu được 5,6 lít (đktc) khí hiđro. Xác định cơng thức
phân tử của X.


<i><b>Câu II (3,5 điểm) </b></i>


<b>1. Có 5 chất bột màu trắng là KNO</b>3, K2CO3, K2SO4, BaCO3, BaSO4 đựng trong 5 lọ riêng biệt. Chỉ dùng


thêm nước, điều kiện và dụng cụ thí nghiệm có đủ. Hãy trình bày các phân biệt các chất bột màu trắng trên.


<b>2. Cho m gam hỗn hợp gồm Al</b>4C3 và CaC2 tác dụng với nước dư thu được 11,2 lít (đktc) hỗn hợp khí X


gồm CH4 và C2H2. Chia X thành hai phần: phần 1 tác dụng với tối đa 200 ml dung dịch Br2 0,5M; đốt cháy


phần 2 rồi cho toàn bộ sản phẩm cháy hấp thụ hết vào bình đựng dung dịch Ba(OH)2 dư, san phản ứng lọc


bỏ kết tủa thấy khối lượng dung dịch giảm 69,525 gam so với khối lượng dung dịch Ba(OH)2 ban đầu.


a) Xác định %V các khí trong X và tính m.


b) Nếu cho phần 2 tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3/NH3 thì thu được tối đa bao nhiêu gam kết tủa.


<b>3. Biết X là dung dịch chứa hỗn hợp NaOH và NaNO</b>3, xác định các chất A, B, A1, B1, A2 và hồn thành


các phương trình hóa học theo sơ đồ sau:


Al


+ X
(1)


A + CuO, t


0


(2)


B + CuO, t


0



(5)


A<sub>1</sub> + dd FeCl3


(3) A2


+ (O<sub>2</sub> + H<sub>2</sub>O)
(4)


B<sub>1</sub> + A/ xt, t


0


(6) B


+ CO<sub>2</sub>, t0, p


(7) ?


?


<i><b>Câu III (3,5 điểm) </b></i>


<b>1. a) Viết phương trình hóa học thực hiện sơ đồ chuyển hóa sau: </b>


(1) (2) (3)


3 6 HBr



C H <sub></sub>   X Y axit isobutiric


b) Chất hữu cơ X chỉ chứa C, H, O có tỉ lệ khối lượng tương ứng là 8 : 1 : 16. Biết X là hợp chất no, mạch
hở chứa các nhóm chức –OH, -COOH và khơng cịn nhóm chức khác. Xác định CTPT và viết CTCT có thể
có của X.


<b>2. Hỗn hợp X gồm ba hiđrocacbon đồng phân A, B, C đều không làm mất màu dung dịch brom. Đốt cháy </b>
hoàn toàn 0,2 mol hỗn hợp X thu được 100,8 gam hỗn hợp CO2 và H2O trong đó khối lượng CO2 nhiều hơn


H2O là 57,6 gam.


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

b) Biết: khi đun nóng với dung dịch KMnO4/H2SO4 thì A, B tạo ra cùng một sản phẩm C9H6O6 còn C tạo ra


C8H6O4; khi đun với hơi brom có mặt bột sắt thì A chỉ cho một sản phẩm hữu cơ monobrom, còn B và C


mỗi chất cho 2 sản phẩm hữu cơ monobrom. Xác định CTCT của A, B, C.


<b>3. Hỗn hợp X gồm 3 este đều mạch hở và chỉ chứa chức este. Đốt cháy hoàn toàn m gam X thu được lượng </b>


CO2 lớn hơn lượng nước là 4,79 gam. Mặt khác, m gam X phản ứng vừa đủ với 400 ml dung dịch NaOH


0,2M thu được 2,52 gam hỗn hợp Y gồm 2 ancol (hơn kém nhau 1 nguyên tử cacbon) và hỗn hợp Z gồm
hai muối. Đốt cháy hoàn toàn Z cần vừa đủ 1,04 gam O2 thu được CO2, Na2CO3 và 0,45 gam H2O. Xác


định CTCT và tính phần trăm khối lượng các chất trong X.
<i><b>Câu IV (3,0 điểm) </b></i>


<b>1. Từ CH</b>4, các chất vô cơ cần thiết và các điều kiện có đủ viết phản ứng hóa học điều chế CH3CH(COOH)2


qua 5 giai đoạn.



<b>2. Hỗn hợp X gồm Cu, CuO, Fe</b>3O4, FeO và kim loại M có hóa trị khơng đổi (trong hỗn hợp X có số


nguyên tử oxi nhiều gấp 2 lần số nguyên tử M và tổng số nguyên tử của các kim loại bằng 11/6 số nguyên
tử oxi). Hòa tan 23,13 gam X trong dung dịch HNO3 loãng, dư thấy có 0,9 mol HNO3 phản ứng, thu được


1,344 lít (đktc) khí NO duy nhất và dung dịch Y chứa 71,01 gam hỗn hợp muối. Xác định tên kim loại M
và tính khối lượng mỗi muối trong Y.


<i><b>Câu V (3,0 điểm) </b></i>


<b>1. Chất hữu cơ X mạch hở, chỉ chứa một loại nhóm chức có CTPT của C</b>4H6O4. Khi đun X với dung dịch


HCl loãng thu được 2 chất hữu cơ Y và Z (MY < MZ) đều có phản ứng tráng gương. Xác định CTCT của X,


Y, Z và viét phản ứng minh họa.


<b>2. Trong một bình kín dung tích khơng đổi 16 lít chứa hỗn hợp hơi ba ancol đơn chức X, Y, Z và 13,44 gam </b>
oxi ở 109,20C và 0,98 atm. Bật tia lửa điện để đốt cháy hết ba ancol, sau đó đưa nhiệt độ về 136,50C, áp
suất trong bình lúc này là p atm. Cho tất cả khí trong bình sau khi đốt cháy lần lượt qua bình 1 đựng H2SO4


đặc dư và bình 2 đựng KOH đặc dư. Sau thí nghiệm có một chất khí thốt ra khỏi bình 2 và khối lượng bình
1 tăng 3,78 gam, bình 2 tăng 6,16 gam


a) Tính p.


b) Biết Y, Z có cùng số nguyên tử cacbon (MY > MZ) và số mol ancol X bằng 5/8 tổng số mol ba ancol ban


đầu. Xác định CTPT của X, Y, Z.
<i><b>Câu VI (3,5 điểm) </b></i>



<b>1. Chất hữu cơ X chỉ chứa C, H, O có chứa 55,17% oxi về khối lượng và có tỉ khối hơi so với oxi nhỏ hơn </b>
4. Cho a mol X tác dụng vừa đủ với 2a mol H2 tạo ra chất X1, cho X1 tác dụng với Na dư thu được 1,5a mol


H2 và chất X2. Cho a mol X tác dụng vừa đủ với a mol NaOH thu được chất X3, cho X3 tác dụng với lượng


dư dung dịch AgNO3 trong NH3 thu được Ag và chất X4. Nếu cho X3 tác dụng với NaOH rắn khi có mặt


CaO đun nóng thu được chất hữu cơ X5. Cho X4 tác dụng với dung dịch HCl dư thu được chất hữu cơ X6.


a) Xác định CTCT các chất X, X1, X2, X3, X4, X5, X6.


b) Cho biết X4 là hợp chất có tính chất axit, bazơ hay lưỡng tính? Viết các phản ứng xảy ra.


<b>2. Nung nóng ở 400</b>0C hỗn hợp hai muối khan của hai kim loại kali, sau khi phản ứng xảy ra hồn tồn thu
được 224 ml (đktc) một khí A khơng màu và một muối rắn X. Đem tồn bộ chất X tác dụng với lượng dư
dung dịch đậm đặc chứa hỗn hợp FeSO4 và H2SO4 đun nóng nhẹ, phản ứng xong thu được một khí B


khơng màu. Toàn bộ B sinh ra phản ứng dễ dàng với một lượng vừa đủ khí A tạo nên khí C có màu nâu đỏ.
Làm lạnh C thấy màu nâu đỏ giảm dần và thu được 1,61 gam hỗn hợp khí D có thể tích bằng thể tích của
0,8 gam oxi ở cùng điều kiện nhiệt độ, áp suất. Tính phần trăm khối lượng mỗi muối trong hỗn hợp ban
đầu?


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

<b>SỞ GD&ĐT HÀ NỘI </b>


<b>ĐÁP ÁN </b>



<b>KỲ THI CHỌN HSG THÀNH PHỐ </b>
<b>LỚP 12 THPT NĂM HỌC 2020 – 2021 </b>



<b> Môn thi: Hóa học </b>


<i><b>Câu I (3,5 điểm) </b></i>
<b>1. Ta có hệ: </b>


2PX – NX = 14 (1)


2PY – NY = 16 (2)


X X


X X Y Y


P N


0,150486


P N n(P N )






   (3)


PX + nPY = 100 (4)


NX + nNY = 106 (5)


+ Thay (4, 5) vào (3) được: PX + NX = 31Ket hop voi (1) PX = 15; NX = 16



+ Thay PX = 15; NX = 16 vào (2, 4, 5) ta được PY = 17; NY = 18; n = 5  X là P, Y là Cl và A là PCl5


<b>2. a) 2FeCl</b>2 + 3PbO2 + 6H2SO4 → 3PbSO4 + Fe2(SO4)3 + 2Cl2 + 6H2O


b) HClO + PbS → HCl + PbSO4


c) 5H2O2 + 2KMnO4 + 3H2SO4 → K2SO4 + 2MnSO4 + O2↑ + 8H2O


<b>3. Chất X có thể có 4 khả năng sau: H</b>2SO4; H2SO4.nSO3; SO3 hoặc M(HSO4)n.


<b> TH1: X là H</b>2SO4 số mol H2SO4 = 0,22 < số mol H2 = 0,25 <b> vơ lí </b>


<b> TH2: X là H</b>2SO4.nSO3 = a mol <b> a(98 + 80n) = 21,8 (I) </b>


+ Pư với BaCl2: H2SO4.nSO3 + nSO3 → (n+1) H2SO4


Mol: a a(n+1)


H2SO4 + BaCl2 BaSO4 + 2HCl


mol: a(n+1) 2a(n+1)


+ Dung dịch Z có: HCl


Zn + 2HCl → ZnCl2 + H2↑


Mol: 2a(n+1) a(n+1)


<b> a(n+1) = 0,25 (II) </b>



+ Giải (I, II) được: a = 0,1 mol và n = 1,5 <b> công thức của X là H2SO4.1,5SO3 hay 2H2SO4.3SO3</b>


<b> TH3: X có dạng M(HSO</b>4)n ...<b> loại </b>


<b> TH4: X là SO</b>3... loại.


<i><b>Câu II (3,5 điểm) </b></i>


<b>1. Hòa tan từng mẫu vào nước ta chia 5 chất thành 2 nhóm: </b>
<i> Nhóm 1: Tan trong nước gồm KNO</i>3, K2CO3, K2SO4


<i> Nhóm 2: Không tan trong nước gồm BaCO</i>3, BaSO4


+ Nung các chất trong nhóm 2 đến khối lượng khơng đổi sau đó hịa tan chất rắn vào nước; chất nào tan
trong nước thì đó là BaCO3 cịn lại là BaSO4:


BaCO3


0


t


 BaO + CO2; BaO + H2O → Ba(OH)2


+ Lấy Ba(OH)2 pư với nhóm 1; chất nào khơng tạo kết tủa là KNO3  lấy hai kết tủa vừa tạo ra nhận biết


tiếp như nhóm 2.
<b>2. Phản ứng xảy ra: </b>



(1): Al4C3 + 12H2O → 4Al(OH)3↓ + 4CH4↑


(2): CaC2 + 2H2O → Ca(OH)2 + C2H2↑


(3): C2H2 + 2Br2 → C2H2Br4


(4): CH4 + 2O2 → CO2 + 2H2O


(5): C2H2 + 2,5O2 → 2CO2 + H2O


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

+ Phần 2 có: CH4 = kx mol; C2H2 = ky mol  tổng số mol khí = (k+1)(x+y) = 0,5 (II)


+ Khối lượng dung dịch giảm = BaCO3 – CO2 – H2O = 117kx + 288ky = 69,525 (III)


+ Giải (I, II, III) được: x = 0,075; y = 0,05; k = 3


<b>+ Vậy: %VCH4 = 60%; %VC2H2 = 40%; m = 23,6 gam. </b>


b) C2H2 + 2AgNO3 + 2NH3 → C2Ag2↓ + 2NH4NO3


 số mol ↓ = số mol C2H2 = 0,15 mol  kết tủa = 36,0 gam.


<b>3. Phản ứng của Al với dung dịch X như sau: </b>
 Al + NaOH + H2O → NaAlO2 + 1,5H2↑ (A)


 8Al + 5NaOH + 3NaNO3 + 2H2O → 8NaAlO2 + 3NH3↑ (B)


(2): CuO + H2


0



t


 Cu + H2O


(3): Cu + 2FeCl3 → CuCl2 + 2FeCl2


(4): 4FeCl2 + O2 + 2H2O → 4Fe(OH)Cl2 hay 12FeCl2 + 3O2 + 6H2O → 4Fe(OH)3 + 8FeCl3


(5): 3CuO + 2NH3


0


t


 3Cu + N2 + 3H2O


(6): N2 + 3H2


0


xt, t , P





 2NH3


(7): 2NH3 + CO2 → (NH2)2CO(ure) + H2O


<i><b>Câu III (3,5 điểm) </b></i>



<b>1. a) (1) CH</b>3-CH=CH2 + HBr → CH3-CHBr-CH3


(2): (CH3)2CHBr + KCN → (CH3)2CHCN + KBr


(3): (CH3)2CHCN + 2H2O H




 (CH3)2CHCOOH + NH3


b) Ta có tỉ lệ mol C : H : O = 2 : 3 : 3  X có dạng (C2H3O3)n C2nH3nO3n (HO)3n-2xC2n-xHx(COOH)x


no, mach ho 3n 2.(2n x) 2 n 2x 2 n 2


2n x 3n 2x (so C so nhom OH) x n x 2


     


  


<sub></sub> <sub></sub> <sub></sub>


     


  


 N là (HO)2C2H2(COOH)2


+ 2 CTCT: HOOCCH(OH)-CH(OH)COOH và (HOOC)2C(OH)CH2OH



<b>2. a) Theo giả thiết ta tính được: CO</b>2 = 79,2 gam = 1,8; H2O = 21,6 gam = 1,2 mol.


+ Sơ đồ: O2 2


x y 9 12


2


CO : 1,8 mol x 9


C H : 0,2 mol CTPT : C H


H O :1, 2 mol y 12


   


<sub></sub> <sub> </sub> 






b) Theo giả thiết thì A, B, C phải là dẫn xuất của benzen vì chúng khơng làm mất màu dung dịch Br2.


+ A, B qua dung dịch KMnO4/H+ thu được C9H6O6 nên A, B phải có 3 nhánh CH3; C cho C8H6O4 nên C có


2 nhánh trên vòng benzen (1 nhánh –CH3 và 1 nhánh –C2H5).


+ Khi đun nóng với Br2/Fe thì A cho 1 sản phẩm monobrom còn B, C cho 2 sản phẩm monobrom nên công



thức cấu tạo của A, B, C là:


CH3


CH3


H3C


CH3


CH3


H3C


CH3


CH2CH3


(A) (B) (C)


+ Phản ứng xảy ra:


CH3


CH3
H3C


5 <sub>+ 18KMnO</sub>



4 + 27H2SO4


COOH


COOH
HOOC


5 + 9K2SO4+18MnSO4+42H2O


t0


CH3


5 <sub>+ 18KMnO</sub><sub>4</sub><sub> + 27H</sub><sub>2</sub><sub>SO</sub><sub>4</sub> 5 + 9K2SO4+18MnSO4+42H2O
CH3


H3C


COOH
COOH
HOOC


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

CH<sub>3</sub>


5 <sub>+ 18KMnO</sub>


4 + 27H2SO4 5 + 5 CO2 + 9K2SO4+18MnSO4+42H2O
COOH


C2H5 COOH



t0


CH3


CH<sub>3</sub>
H<sub>3</sub>C


0


Fe, t





CH<sub>3</sub>


H<sub>3</sub>C CH<sub>3</sub>
Br


+ Br<sub>2</sub> <sub>+ HBr</sub>


H3C


CH3


CH3


+ Br<sub>2</sub>


Fe, t0


H3C


CH3


CH3


H3C


CH3


CH3


Br


Br


+ HBr


+ HBr


CH3


+ Br<sub>2</sub>


Fe, t0


CH3


CH3



Br
Br


C2H5


+ HBr


+ HBr
C2H5


C2H5


<b>3. Sơ đồ </b>


2


2


O


2 2
NaOH


2 3 2


O
0,08 mol


2



0,0325 mol 0,04 0,025


CO H O 4, 79 gam


ba este 2, 52 gam ancol


mach ho <sub>C, H</sub> Na CO H O


CO
COONa: 0,08








  





 <sub></sub><sub></sub> <sub></sub> <sub></sub>


 <sub></sub><sub></sub> <sub></sub>





+ Bảo toàn oxi cho pư đốt cháy muối  CO2 = 0,04 mol



+ Bảo toàn cacbon ta thấy: (nC)COONa = (nC)CO2 + (nC)Na2CO3 cả hai muối trong Z đều khơng có cacbon


 hai muối trong Z là HCOONa (0,05 mol) và (COONa)2 (0,015 mol).


+ Viết lại sơ đồ trên ta có:


2


O


2 2
NaOH


0,08 mol


2


CO H O 4, 79 gam


COO : 0,08 mol


2, 52 gam ancol (hon kem nhau 1C)
C : a mol


HCOONa: 0,05


H: b mol <sub>5, 41 gam</sub>


(COONa) : 0,015 mol






  







 <sub></sub><sub></sub>




 <sub></sub><sub></sub> <sub></sub>


 




+ BTKL  12a + b = 1,21 (I)


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

+ Bảo toàn nguyên tố  trong ancol có n nC OH = 0,08 3
C 1,33


2 4 2


C : 0,08 mol



CH OH : 0,04 mol
H: 0,28 mol


C H (OH) : 0,02 mol
O: 0,08 mol






 <sub></sub><sub></sub>
 




+ Ghép muối và ancol lại ta có:


3
3


2 2 4


2 2 4 2


3 2


HCOOCH : 0, 01
CH OH : 0,04 mol


HCOONa : 0,05 mol



3 este mach ho (HCOO) C H : 0,02
(C OONa) : 0,015 mol C H (OH) : 0,02 mol


(COOCH ) : 0,015





 <sub></sub> <sub></sub> 


  


  <sub></sub>


<i><b>Câu IV (3,0 điểm) </b></i>
<b>1. Sơ đồ điều chế </b>


<b>2. Sơ đồ bài toán: </b>


2
3
n
3 2
4
3
0,06
0,9 mol
71,01 gam
23,13 gam



Cu : y
Cu : y


Fe : 8x y
Fe: 8x y


+ HNO M : 3x + NO + H O


M : 3x


NH : z
O : 6x


NO : 0,84-z (BT nito)







 <sub></sub>

 <sub></sub>
 <sub></sub><sub></sub>
 
 
 





+ BTKL  H2O = 0,39 mol


+ Bảo toàn hiđro  z = 0,03 mol  NO3- = 0,84 – z = 0,81 mol.


+ Bảo toàn số mol H+ 0,9 = 12x + 4.0,06 + 10z z 0,03  x = 0,03 mol


+ Bảo tồn điện tích  2y + 3(0,24 – y) + 0,09n + 0,03 = 0,81  0,09n – y = 0,06 (I)
+ Mặt khác ta có: 64y + 56(0,24 – y) + 0,09M + 2,88 = 23,13  0,09M + 8y = 6,81 (II)
+ Từ (I, II) <b> nghiệm phù hợp là: n = 2; y = 0,12 và M = 65 = Zn </b>


+ Trong Y có: Cu(NO3)2 = 22,56 gam; Fe(NO3)3 = 29,04 gam; Zn(NO3)2 = 17,01 gam; NH4NO3 = 2,4 gam.


<i><b>Câu V (3,0 điểm) </b></i>


<b>1. X là (HCOO)</b>2CH-CH3, Y là HCOOH; Z là CH3CHO, ta có:


(HCOO)2CH-CH3 + 2H2O 0


H
t





 2HCOOH + CH3CHO + H2O


<b>2. a) Số mol ancol = 0,08 mol; O</b>2 = 0,42 mol; CO2 = 0,14 mol; H2O = 0,21 mol



+ Sơ đồ: 2 2 2 2


0,08 mol <sub>0,42 mol</sub> <sub>0,14 mol</sub> <sub>0,21 mol</sub> <sub>x mol</sub>


ROH + O  CO + H O + O


+ Bảo toàn oxi  x = 0,215 mol  tổng số mol khí = 0,565 mol  P = 1,186 mol.
<b>b) Ta có: </b>C 0,14 1, 75; H = 5,25


0, 08


   X là CH3OH.


+ Sơ đồ:


3


2


n 2 n 1 2


2
n m


CH OH : 0,05 mol


CO : 0,14 x y 0, 03 n 3


C H OH : x mol + O



H O : 0, 21 0, 05 n(x y) 0,14 x y 0, 03


C H OH : y mol


  

 <sub></sub><sub></sub> <sub></sub> <sub></sub>
   <sub></sub> <sub></sub> <sub></sub>  <sub> </sub>
 




+ Hai cặp nghiệm thỏa mãn là:


3 3


3 7 3 7


3 5 3 3


CH OH : 0,05 mol CH OH : 0,05 mol
C H OH : 0, 02 mol & C H OH : 0, 025 mol
C H OH : 0, 01 mol C H OH : 0, 005 mol


 
 
 
 
 


<b> </b>


<i><b>Câu VI (3,5 điểm) </b></i>


<b>1. a) Gọi x là số oxi </b> 16x 0,5517 M 29x < 32.4 x < 4,4


M     (1)


2


(1) (2) (3) (4) (5)


4 2 2 2 3 2 KCN 3 2 H O/H 3 2


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

+ Mặt khác a mol X1 pư với Na  1,5a mol H2 và a mol X pư vừa đủ với a mol NaOH
 số oxi trong X ≥ 4 (2)


+ Từ (1, 2)  X có 4 oxi  X là CnHmO4 = 116  X là C4H4O4.


+ CTCT của X là HOOC-CH(CHO)2; X1 là HOOC-CH(CH2OH)2; X2 là NaOOC-CH(CH2ONa)2; X3 là


NaOOC-CH(CHO)2; X4 là NaOOC-CH(COONH4)2; X5 là CH2(CHO)2; X6 là CH(COOH)3.


<b>b) X</b>4 là hợp chất lưỡng tính vì NH4+ mang tính axit; COO- mang tính bazơ.


<b>2. Hỗn hợp ban đầu gồm: KNO</b>3 và KNO2, sơ đồ


0


4 2



2 4
2


FeSO O


t lam lanh


3 2


2 H SO 2


O (A): 0,01 mol


(B)


2 <sub>(C )</sub> 2 4


(X)


KNO NO : 0,015


KNO NO NO


KNO N O : 0,01


 





 


   


 


 


+ Từ sơ đồ  KNO3 = 0,02 mol.


+ Phản ứng: Fe2+ + NO2- + 2H+ → Fe3+ + NO + 2H2O


+ Từ sơ đồ  NO2 = 0,035 mol  NO = 0,035 mol
3


2


2


KNO : 0, 02 mol (61,3%)


KNO 0, 035 mol ban dau


KNO : 0,015 mol (38,7%)




   <sub></sub>





</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

<b>SỞ GD&ĐT HÀ NỘI </b>
<b>ĐỀ CHÍNH THỨC </b>


<i>(Đề thi có 02 trang) </i>


<b>KỲ THI CHỌN HSG THÀNH PHỐ </b>
<b>LỚP 12 THPT NĂM HỌC 2019 – 2020 </b>
<b>Mơn thi: Hóa học - Ngày thi: 03/10/2019 </b>


<i>Thời gian làm bài: 180 phút </i>
<i><b>Câu I (2,5 điểm). </b></i>


<b>1. X, Y, R, A, B theo thứ tự là 5 ngun tố liên tiếp trong bảng tuần hồn có tổng số điện tích hạt nhân là </b>
90 (X có điện tích hạt nhân nhỏ nhất).


<b>a) Tìm số proton của X, Y, R, A, B và gọi tên các ngun tố đó. </b>


<b>b) Viết cấu hình electron của X</b>2–, Y–, R, A+, B2+ và so sánh bán kính của chúng. Giải thích.


<b>2. Crom có cấu tạo mạng tinh thể lập phương tâm khối, bán kính nguyên tử của crom là 1,26Å. Khối lượng </b>
mol nguyên tử của crom là 52 g/mol. Xác định khối lượng riêng của crom và độ đặc khít của mạng tinh thể
trên.


<i><b>Câu II (2,5 điểm). </b></i>


<b>1. Hình vẽ tên mơ tả một thí nghiệm: </b>
a) Nêu mục đích của thí nghiệm?


b) Nêu và giải thích các hiện tượng xảy ra trong thí


nghiệm


c) Trong thí nghiệm, tại sao đáy ống nghiệm chứa
saccarozơ và CuO phải để cao hơn so với ống
nghiệm?


<b>2. Muối Y nguyên chất không màu, tan trong nước. Cho dung dịch chỉ chứa muối Y tác dụng với dung dịch </b>
HCl được kết tủa trắng Z. Chất Z tan trong dung dịch NH3 lỗng thu được dung dịch T. Axit hóa dung dịch


T bằng dung dịch HNO3 lại có kết tủa trắng Z xuất hiện trở lại. Cho lượng dư Cu vào dung dịch chứa muối


Y và H2SO4 lỗng đun nóng thì sinh ra chất khí khơng màu bị hóa nâu trong khơng khí. Tìm Y và viết phản


ứng xảy ra.


<i><b>Câu III (3,0 điểm). </b></i>


<b>1. Viết phản ứng xảy ra trong các thí nghiệm sau: </b>


a) Cho HCl vào ống nghiệm đựng propen trong dung môi CCl4.


b) Đun nóng hỗn hợp butan-2-ol và H2SO4 đặc ở 1700C.


c) Cho hh gồm HNO3 đặc và H2SO4 đặc vào ống nghiệm đựng toluen đun nóng.


d) Dẫn khí clo dư vào dung dịch H2S.


e) Dẫn từ từ đến dư khí CO2 vào dung dịch Ca(OH)2.


f) Dẫn từ từ đến dư khí Cl2 vào dung dịch NaI.



<b>2.Thời kĩ Phục hưng, các bức họa của các danh họa được vẽ bằng bột “trắng chì” (có chứa </b>
PbCO3.Pb(OH)2). Qua một thời gian, các bức họa bị ố đen trong còn đẹp như ban đầu. Giải thích hiện


tượng trên. Để khắc phục điều đó cần dùng hóa chất nào? Viết phản ứng minh họa.


<b>3. Geranol (C</b>10H18O) là một ancol dẫn xuất của monotecpen có mặt trong tinh dầu hoa hồng. Biết cho


geranol pư cộng với brom theo tỉ lệ mol 1 : 2 tạo ra dẫn xuất tetrabromua (C10H18OBr4); có thể oxi hóa


geranol thành anđehit hoặc axit cacboxylic có 10 nguyên tử cacbon trong phân tử; khi oxi hóa geranol một


cách mãnh liệt sẽ tạo thành CH3COCH2CH2COOH, CH3COCH3, HOOC-COOH. Dựa trên các dữ kiện trên


hãy xác định cơng thức cấu tạo có thể có của geranol.
<i><b>Câu IV (4,0 điểm). </b></i>


<b>1. Cho sơ đồ chuyển hóa sau: </b>


(1): A1t0 A2A3A4 ; (2):


0


xt, t


1 2 4


A A A


(3): A3xt, t0A2A4 ; (4):



0


t


1 2 4 2 4 2


A ZnH SO A ZnSO H O


(5): A3ZnH SO2 4 t0 A2ZnSO4H O2 (6):


0


t


1 2 2 4 5 4 2


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

(7): A<sub>5</sub>NaOHA<sub>2</sub>A<sub>6</sub>H O<sub>2</sub> (8): A6t0 A1A2


Biết: A1 là hợp chất của clo chứa 21,596% Na về khối lượng; A3 là hợp chất của clo chứa 18,776% Na về


khối lượng; ở điều kiện thường A4 và A5 là các chất khí. Xác định các chất A1, A2, A3, A4, A5, A6 và viết


phản ứng xảy ra


<b>2. Nung m gam hỗn hợp X gồm Al và Fe</b>2O3 sau một thời gian được chất rắn Y. Hịa tan hồn tồn Y bằng


V lít dd H2SO4 0,2M (lỗng), sau pư thu được dd Z chỉ chứa muối sunfat trung hòa 0,896 lít (đktc) khí H2.


Cho NaOH dư vào Z, thu được kết tủa M. Đem toàn bộ M nung đến khối lượng không đổi được 4,48 gam


chất rắn T. Cho 3,12 gam hh E gồm CO và CO2 đi qua ống sứ đựng chất rắn T nung nóng, sau khi T pư hết


thu được 4,24 gam hh khí F (biết các pư đều thực hiện trong điều kiện chân khơng). Tìm m, V.
<i><b>Câu V (4,0 điểm). </b></i>


<b>1. Nung 4,44 gam hợp chất X đến phản ứng hoàn tồn thu được các sản phẩm khí và 1,2 gam một hợp chất </b>
rắn Y không tan trong nước. Cho tất cả sản phẩm khí hấp thụ hết vào bình chứa 100 gam dung dịch NaOH
1,2%, sau pư thu được dung dịch chỉ chứa một muối duy nhất có nồng độ 2,47%. Biết khi nung, kim loại
trong X khơng thay đổi số oxi hóa. Tìm cơng thức của X.


<b>2. Để 26,88 gam Fe trong khơng khí một thời gian thu được hh chất rắn X gồm Fe và các oxit sắt. Hòa tan </b>


hết X trong 288,0 gam dd HNO3 31,5% thu được dung dịch Y chỉ chứa các muối (không chứa NH4+) và


hỗn hợp Z gồm 2 khí, trong Z trong oxi chiếm 61,111% về khối lượng. Cô cạn dung dịch Y, làm khô rồi
đem chất rắn thu được nung đến khơng lượng khơng đổi, sau thí nghiệm thấy khối lượng chất rắn giảm
67,84 gam so với trước khi nung. Xác định C% của mỗi muối trong Y.


<i><b>Câu VI (4,0 điểm). </b></i>


<b>1. Axit xitric có trong quả chanh (axit X), có cơng thức như hình bên. </b>
Trong nước, X có thể phân li theo 3 nấc tạo ra 3 ion tương ứng là X


-,
X2-, X3-.


a) Viết CTCT thu gọn của X-, X2-, X3-.


C
OH



CH<sub>2</sub> CH<sub>2</sub>


COOH


COOH
HOOC


b) Đun nóng axit xitric đến 1760C thu được axit A (C6H6O6). Khử axit A tạo ra axit


propan-1,2,3-tricacboxylic. Nếu tiếp tục đun nóng axit A sẽ thu được hỗn hợp axit B (C5H6O4 khơng có đồng phân hình


học) và axit C (C5H6O4, có đồng phân hình học); B và C chuyển hóa ngay thành các hợp chất mạch vịng có


cùng cơng thức C5H4O3. Viết pư dạng CTCT.


<b>2. X và Y là hai hợp chất hữu cơ đều chỉ chứa C, H, O và đều có mạch cacbon không phân nhánh. Phân tử </b>
khối của X, Y thỏa mãn MX < MY < 130. Khi cho hỗn hợp X, Y tác dụng với dung dịch NaHCO3 dư thì số


mol CO2 sinh ra luôn bằng tổng số mol của X và Y, không phụ thuộc vào tỉ lệ mol của X, Y. Nếu cho 3,3


gam hỗn hợp X, Y (ứng với tổng số mol của X, Y bằng 0,04 mol) tác dụng hết với Na, thu được 784 ml H2


ở đktc.


a) Các chất X, Y có chứa những loại nhóm chức nào?


b) Xác định CTPT của X, Y biết X, Y đều khơng có pư tráng bạc và đều không làm mất màu nước brom.
<i>c) Khi tác một phân tử nước khỏi Y, thu được Z là hỗn hợp hai đồng phân cis-, trans- trong đó có một đồng </i>



phân có thể bị tách bớt một phân tử nước nữa tạo thành chất P mạch vịng, P khơng pư với NaHCO3. Tìm


CTCT của Y và viết pư theo dãy chuyển hóa: Y → Z → P.


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

<b>SỞ GD&ĐT HÀ NỘI </b>


<b>ĐÁP ÁN </b>



<b>KỲ THI CHỌN HSG THÀNH PHỐ </b>
<b>LỚP 12 THPT NĂM HỌC 2019 – 2020 </b>


<b> Mơn thi: Hóa học </b>


<i><b>Câu I (2,5 điểm). </b></i>


<b>1. a) Ta có P</b>X + (PX + 1) + (PX + 2) + (PX + 3) + (PX + 4) = 90  PX =16


 X là S(Z = 16); Y là Cl(Z = 17); R là Ar(Z = 18); A là K(Z = 19); B là Ca(Z = 20)
b) Cấu hình chung là: 1s22s22p63s23p6.


+ Vì số electron của X2–, Y–, R, A+, B2+ bằng nhau nên bán kính tỉ lệ nghịch với điện tích hạt nhân nên bán
kính của : X2– > Y– > R > A+ > B2+.


<b>2. Hình vẽ </b>


+ Gọi a là độ dài của cạnh hình lập phương, R là bán kính ngun tử crom.
+ Vì crom có cấu tạo mạng tinh thể lập phương tâm khối nên: 4R = a 3 (1)


+ Số nguyên tử crom trong 1 hình lập phương bằng = 1 8.1 2



8


 


+ Độ đặc khít =


3
kim loai


3
hinh lap phuong


4


2. R .100%


V .100% <sub>3</sub>


(2)


V a






+ Từ (1, 2) <b> độ đặc khít ≈ 68%. </b>


+ Khối lượng 1 nguyên tử crom = 52 <sub>23</sub> 8, 634.10 23 gam



6, 023.10






+ Cạnh của 1 hình lập phương:


0


8


4r 4.1, 26


a 2, 91A 2, 91.10 cm


3 3




   


+ Khối lượng riêng:


23


3
8 3


m 2.8, 634.10



D 7, 0 g/cm


V (2, 91.10 )





 


<i><b>Câu II (2,5 điểm). </b></i>


<b>1. a) Mục đích là xác định nguyên tố C, H trong hợp chất hữu cơ. </b>
b) Hiện tượng:


- CuSO4 từ màu trắng chuyển sang xanh vì sản phẩm khí có hơi nước (CuSO4 màu trắng, gặp nước sẽ hóa


xanh): CuSO4 trắng + 5H2O → CuSO4.5H2O xanh


- Dung dịch Ca(OH)2 vẩn đục vì sản phẩm khí có CO2: CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3↓ + H2O


c) Nếu đáy ống nghiệm thấp hơn so với miệng ống nghiệm thì hơi nước sinh ra ngưng tụ chảy ngược trở lại
làm vỡ ống nghiệm.


<b>2. Muối Y là AgNO</b>3. Các phản ứng:


AgNO3 (Y) + HCl → AgCl ↓ (Z) + HNO3


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

[Ag(NH3)2]Cl + 2HNO3 → AgCl↓ + 2NH4NO3



3Cu + 8H+ + 2NO3- → 3Cu2+ + 2NO + 4H2O


Cu + 2Ag+ → Cu2+ + 2Ag


<b>Câu III. 1. a) CH</b>3-CH=CH2 + HCl → CH3-CH2-CH2-Cl (spp) + CH3-CHCl-CH3 (spc)


b) CH3-CH2-CHOH-CH3 20 4


H SO
170 C


 CH3-CH=CH-CH3 (spc) + CH3-CH2-CH=CH2 (spp) + H2O


c) C6H5-CH3 + HNO3 204


H SO
170 C


 o, m, p – O2N-C6H4-CH3 (o, p là spc) + H2O


hoặc: C6H5-CH3 + 3HNO3 204


H SO
170 C


 2, 4, 6 – (O2N)3-C6H2-CH3 + 3H2O


d) 4Cl2 + H2S + 4H2O → 8HCl + H2SO4


e) CO2 + CaCO3 → CaCO3↓ + H2O sau đó: CaCO3 + CO2 + H2O → Ca(HCO3)2.



f) Cl2 + 2NaI → 2NaCl + I2 sau đó: 5Cl2 + I2 + 6H2O → 10HCl + 2HIO3


<b>2. Màu trắng là màu của Pb(OH)</b>2, nó hóa đen là vì khí H2S trong khơng khí đã pư với bột trắng chì:


Pb(OH)2 + H2S → PbSđen + 2H2O


+ Để khắc phúc ta dùng nước oxi già vì: PbSđen + 4H2O2 → PbSO4 trắng + 4H2O


<b>3. Ta có C</b>10H18O có ( + ) = 2 2Br2  = 2 và v = 0.


+ Do oxi hóa geranol thành anđehit hoặc axit cacboxylic có 10 nguyên tử cacbon trong phân tử nên geranol
có nhóm chức ancol bậc I.


+ Vì C10H18O Oxi hoa CH3COCH2CH2COOH, CH3COCH3, HOOC-COOH và là một ancol dẫn xuất của


monotecpen (thỏa mãn qui tắc isoprenoit) nên geranol phải có cấu tạo như sau:
CH3-C(CH3)=CH-CH2-CH2-C(CH3)=CH-CH2OH


+Thật vậy:


CH3-C(CH3)=CH-CH2-CH2-C(CH3)=CH-CH2OHOxi hoa CH3COCH2CH2COOH, CH3COCH3,


HOOC-COOH


<b>Câu IV. 1. Ta có </b>


1


A



23


M 106,5


0, 21596


   A1 là NaClO3; A<sub>3</sub>


23


M 122,5


0,18776


   A3 là NaClO4.


(1): NaClO (A )3 1 t0 NaCl (A )2  NaClO (A )4 3 O (A )2 4


(2): NaClO (A )3 1 xt, t0NaCl (A )2 O (A )2 4


(3):NaClO (A )<sub>4</sub> <sub>3</sub> xt, t0NaCl (A )<sub>2</sub> O (A )<sub>2</sub> <sub>4</sub>


(4): NaClO (A )3 1 ZnH SO2 4t0 NaCl (A )2 ZnSO4H O2


(5): NaClO (A )<sub>4</sub> <sub>3</sub> ZnH SO<sub>2</sub> <sub>4</sub>t0 NaCl (A )<sub>2</sub> ZnSO<sub>4</sub>H O<sub>2</sub>


(6): NaClO (A )3 1 NaCl (A )2 H SO2 4t0 Cl (A )2 5 NaHSO4H O2


(7): Cl (A )<sub>2</sub> <sub>5</sub> NaOHNaCl (A )<sub>2</sub> NaClO (A )<sub>6</sub> H O<sub>2</sub>


(8): NaClO (A )<sub>6</sub> t0 NaClO (A )<sub>3</sub> <sub>1</sub> NaCl (A )<sub>2</sub>


<b>2. Khối lượng oxi trong T = 4,24 – 3,12 = 1,12 gam hay 0,07 mol. Chất rắn T gồm FeO và Fe</b>2O3. Từ đó ta


có:


2 3


FeO : a mol 72a 160b 4, 48 a 0, 04


Fe O : b mol a 3b 0, 07 b 0, 01


  


 <sub></sub><sub></sub> <sub></sub>


  <sub></sub> <sub></sub>  <sub></sub>


 




+ Từ kết quả đó ta có sơ đồ:


0


2 4


2



2 4 3


t H SO


....
0,2V mol


2 3 4


2 3
2 4 3


H : 0,04 mol
Al : 2x


Al (SO ) : x
Al


Fe : 0, 06 FeO : 0,04


Fe O FeSO : 0,04


O : 0, 09 Fe O : 0,01


Fe (SO ) : 0,01







 <sub></sub> <sub></sub><sub></sub>




   <sub></sub>


 


 <sub></sub>






BT e


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

<b>+ Từ đó tính được: m = 5,88 gam và V = 0,65 lít. </b>
<b>Câu V. 1. Sơ đồ khi nung: </b> t0


4,44 gam 1,2 gam <sub>3,24 gam</sub>


X  Y + sp khÝ


+ Khối lượng dung dịch sau khi hấp thụ hết khí = 100 + 3,24 = 132,4 gam.


 khối lượng muối trong dung dịch = 132,4.2,47% = 2,55 gam.


+ Số mol NaOH = 0,03 mol  muối duy nhất có công thức: NanX (a mol)



muoi 3


n 1


BT Na: an = 0,03 an 0, 03 X


62


m a(23n X) 2, 55 aX 1,86 n X 62 (NO )





 
   
 <sub></sub> <sub></sub> <sub></sub>  <sub></sub>  <sub></sub>

 


 muối tạo thành là NaNO3 = 0,03 mol


+ Vì chỉ tạo muối duy nhất nên phải có pư:


4NaOH + O2 + 4NO2 → 4NaNO3 + 2H2O


Mol: 0,03 0,0075 0,03


 tổng khối lượng (NO2 + O2) = 0,03.46 + 0,0075.32 = 1,62 gam < 3,24 gam
 khí cịn lại phải là H2O = 0,09 mol



 X là M(NO3)x.mH2O  2


2


NO
H O


n <sub>x</sub> <sub>0, 03</sub> <sub>x</sub> <sub>x</sub> <sub>1</sub>


n  m 0, 09  m m 3


 X là M(NO3)x.3xH2O:


0, 03
mol


x 


x 2


0, 03


(M 116x) 4, 44 M 32x


x M 64(Cu)






    <sub> </sub>





+ Vậy X là Cu(NO3)2.6H2O.


<b>2. Sơ đồ: </b>


3
2


0


HNO
O


1,44 mol <sub>3 2</sub> <sub>t</sub> <sub>2</sub>


0,48 mol


3 3 2


67,84 gam


N
O
Fe : 0,48


Fe <sub>Fe(NO ) : y </sub> <sub>NO : 2y+3z</sub>



O: x mol


Fe(NO ) : z O : 0, 25 y 0, 75z






<sub></sub>  <sub></sub> <sub></sub>
 <sub></sub> <sub></sub>





 y + z = 0,48 và 100y + 162y = 67,84  y = 0,16 mol; z = 0,32 mol.
+ Bảo toàn nitơ  số mol N trong khí = 0,16 mol %mO 61,111%


O khi


(n ) 0, 22 mol




 


+ Bảo toàn hiđro  H2O = 0,72 mol BT oxi x = 0,46 mol



+ Từ đó tính được: mdung dịch sau pư = (26,88 + 16x) + 288 – 0,16.14 – 0,22.16 = 316,48 gam
 C% của Fe(NO3)2 = 9,1% và Fe(NO3)3 = 24,47%


<b>Câu VI. 1. a) CTCT thu gọn của X</b>-, X2-, X3- lần lượt là:


C
OH
CH<sub>2</sub> CH<sub>2</sub>


COO


-COOH


HOOC C


OH
CH2 CH2


COO


-COO


-HOOC C


OH
CH2 CH2


COO


-COO



--<sub>OOC</sub>


+ Phản ứng đun nóng axit xitric:


C
OH


CH<sub>2</sub> CH<sub>2</sub>


COOH


COOH
HOOC


1760C


C


CH<sub>2</sub> CH


COOH


COOH


HOOC + H<sub>2</sub>O


+ Phản ứng khử A:


CH



CH<sub>2</sub> CH<sub>2</sub>


COOH


COOH
HOOC


xt, t0
C


CH<sub>2</sub> CH


COOH


COOH


HOOC + H<sub>2</sub>


</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

CH


CH<sub>2</sub> CH COOH


HOOC
t0


C


CH<sub>2</sub> CH



COOH


COOH


HOOC + CO2


(cis - trans)


t0
C


CH<sub>2</sub> CH


COOH


COOH


HOOC CH2 C CH2 + CO2


COOH
HOOC


+ Phản ứng chuyển thành dạng vòng của B và C


+ H<sub>2</sub>O
C


CH<sub>2</sub> CH<sub>2</sub>


COOH


HOOC
CH<sub>2</sub>
OC
O
CO
CH<sub>2</sub>
CH


CH<sub>2</sub> CH COOH


HOOC + H<sub>2</sub>O


cis
CH<sub>2</sub>
CO
O
CO
CH
CH
<b>2. </b>


a) Vì cho hỗn hợp X, Y tác dụng với dung dịch NaHCO3 dư thì số mol CO2 sinh ra ln bằng tổng số mol


của X và Y, không phụ thuộc vào tỉ lệ mol của X, Y  cả X, Y đều chứa 1 nhóm –COOH.


+ Mặt khác: 0,04 mol hỗn hợp (X, Y) NaH : 0,035 mol<sub>2</sub>  số mol –OH = 0,07 mol
COOH


n 0,04 mol



OH ancol


n 0, 03 mol




 


+ Vậy X, Y chứa nhóm –COOH và –OH.


b) Vì số mol


X Y


n 2 n 1
m 2 m
3,3


M 82,5
0,04
M M 130


n 2 n 1
2 m 2 m 1


3,3 gam


3,3 gam


X : C H COOH : 0,01



(I)
Y : HOC H COOH : 0,03
COOH = 0,04 mol


OH = 0,03 mol X : C H COOH : 0,025


Y : (HO) C H COOH : 0, 015

 
 






 <sub></sub><sub></sub>
 



 (II)


+ Từ (I)  n + 3m = 7 


4 9
2
3



2 4


n 4 : C H COOH


m 1 : HOCH COOH


n 1 : CH COOH


m 2 : HOC H COOH




 <sub></sub>



 


+ Từ (II)  2,5n + 1,5m = 7  3


2 3 5


n 1 : CH COOH


m 3 : (HO) C H COOH




 





c) Chất Y thỏa mãn đề bài là: HO-CH2-CH2-CHOH-COOH hoặc HO-CH2-CHOH-CH2-COOH


+ Phản ứng chuyển hóa Y → Z:


HO-CH2-CH2-CHOH-COOH


0


xt, t


 HO-CH2-CH=CH-COOH (cis – trans) + H2O


HO-CH2-CHOH-CH2-COOH


0


xt, t


 HO-CH2-CH=CH-COOH (cis – trans) + H2O


+ Phản ứng chuyển hóa Z → P (chỉ đồng phân cis mới có phản ứng này):


C
CH<sub>3</sub>
CH<sub>2</sub>


C


H


CH<sub>2</sub> <sub>CH</sub>


2


C C


CH<sub>3</sub> <sub>H</sub>


</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15></div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

<b>SỞ GD&ĐT HÀ NỘI </b>
<b>ĐỀ CHÍNH THỨC </b>
<i> (Đề thi có 02 trang) </i>


<b>KỲ THI CHỌN HSG THÀNH PHỐ </b>
<b>LỚP 12 THPT NĂM HỌC 2018 – 2019 </b>
<b>Mơn thi: Hóa học - Ngày thi: 14/09/2017 </b>


<i>Thời gian làm bài: 180 phút </i>
<i><b>Câu I (3,5 điểm). </b></i>


<b>1. Hợp chất A được tạo thành các ion X</b>3+ và Y2- (X, Y là kí hiệu các nguyên tố chưa biết). Tổng số hạt
trong một phân tử A bằng 224, trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 64. Số khối
của X lớn hơn số khối của Y là 36. Tổng số hạt trong ion X3+ nhiều hơn trong ion Y2- là 47. Tìm CTPT của
A.


<b>2. Cơng thức thực nhiệm của sắt (II) oxit là Fe</b>2-xO, trong đó sắt chiếm 76,57% về khối lượng.


a) Tìm cơng thức thực nghiệm của sắt (II) oxit.



b) Biết tinh thể sắt (II) oxit có thơng số mạng a = 0,431 nm, trong mạng tinh thể các anino O2- có cấu trúc
lập phương tâm mặt trong đó một số hốc bát diện chiếm bởi caction Fe2+. Tính KL riêng của oxit sắt trên
theo đơn vị g/cm3


.


<b>3. Viết phản ứng có thể xảy ra khi </b>


a) Dẫn khí O3 vào dd KI. b) Dẫn khí H2S vào dung dịch FeCl3.


c) Trộn dd KI với dd FeBr3. d) Dẫn khí Cl2 vào dd NaOH.


e) Dẫn khí SO2 vào dd KMnO4. g) Dẫn khí Cl2 vào dd NaBr.


<i><b>Câu II (3,5 điểm). </b></i>


<b>1. Có 5 dung dịch riêng biệt: NH</b>3, HCl, NH4Cl, Na2CO3, CH3COOH có cùng nồng độ mol được kí hiệu


ngẫu nhiên là X, Y, Z, T, E. Giá trị pH và khả năng dẫn điện của các dung dịch được ghi trong bảng sau:


Dung dịch X Y Z T E


pH 5,25 11,53 3,01 1,25 11,00


Khả năng dẫn điện Tốt Tốt Kém Tốt Kém


Xác định chất tan trong mỗi dung dịch X, Y, Z, T, E. Giải thích.


<b>2. Từ etanol, axit xianhiđric, các chất vô cơ và điều kiện cần thiết, viết pư tạo ra poli(etyl metacrylat) </b>
<b>3. Cho bảng nhiệt độ sôi của các chất như sau: </b>



Dung dịch HCOOH C2H5OH CH3-O-CH3 C2H5F C3H8


0 0
s


t ( C) +105,5 +78,3 -24 -38 -42


Giải thích thứ tự nhiệt độ sơi các chất trên.
<i><b>Câu III (3,5 điểm). </b></i>


<b>1. Xăng sinh học (xăng pha etanol) được coi là giải pháp thay thế cho xăng truyền thống. Xăng pha etanol </b>
là xăng được pha một lượng etanol theo tỉ lệ đã nghiên cứu như: E85 (pha 85% etanol), E10 (pha 10%
etanol), E5 (pha 5% etanol),...


a) Tại sao xăng pha etanol được gọi là xăng sinh học. Viết pư chứng minh.


b) Tại sao xăng sinh học được coi là giải pháp thay thế cho xăng truyền thống? Biết khi đốt cháy 1,0 kg
xăng truyền thống cần 3,22 kg oxi.


<b>2. Tại sao khi đánh rơi nhiệt kế thủy ngân chẳng may bị vỡ, không được dùng chổi quét ngay mà lại rắc bột </b>
lưu huỳnh lên chỗ có thủy ngân rồi mới qt.


<b>3. Có một mẩu natri để ngồi khơng khí ẩm sau một thời gian chuyển thành hỗn hợp A. Cho A vào nước </b>
được dung dịch B. Chia B thành hai phần; phần I cho vào dd NaHSO4; phần II cho vào dd AlCl3. Viết pư


xảy ra?


<i><b>Câu IV (3,5 điểm). </b></i>



<b>1. Hỗn hợp X gồm hiđro, propen, propin. Dẫn hỗn hợp X qua Ni đun nóng, sau khi các pư xảy ra hoàn toàn </b>
thu được hỗn hợp khí Y. Chia Y thành hai phần bằng nhau; Đốt cháy phần 1 cần dùng V lít O2 (đktc). Hấp


</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

với khối lượng dd nước vôi trong ban đầu. Dẫn phần 2 vào dung dịch brom dư thì có 16 gam brom phản
ứng. Tìm V?


<b>2. Hỗn hợp X gồm bốn este mạch hở trong đó có 1 este đơn chức và ba este hai chức là đồng phân của </b>
nhau. Đốt cháy 11,88 gam X cần dùng 14,784 lít O2 (đktc), thu được 25,08 gam CO2. Đun nóng 11,88 gam


X với 310 ml dung dịch NaOH 1M, cô cạn dd sau pư thu được m gam chất rắn Y và một ancol đơn chức Z.
Cho tồn bộ Z vào bình chứa Na dư thì khối lượng bình tăng 5,85 gam. Trộn m gam Y với CaO rồi nung
nóng (khơng có mặt oxi) thu được 2,016 lít (đktc) một hiđrocacbon duy nhất. Biết các pư xảy ra hồn tồn,
xác định cơng thức cấu tạo thu gọi của các este trong X.


<i><b>Câu V (3,5 điểm). </b></i>


<b>1. Nhiệt phân hoàn toàn 38,55 gam hh X gồm hai muối nitrat A(NO</b>3)2 và B(NO3)2 thu được 13,44 lít (đktc)


hh khí Y gồm NO2 và O2 có tỉ khối so với H2 bằng 131/6 và chất rắn chỉ gồm 2 oxit kim loại. Biết A là kim


loại họ s và khi cho A(NO3)2 tác dụng với NaOH dư thu được chất kết tủa, B là kim loại họ d. Tìm cơng


thức %m muỗi muối trong X?


<b>2. Hỗn hợp A gồm FeCO</b>3 và FeS2. Cho A tác dụng hết với V ml dung dịch HNO3 63% (d = 1,44 g/ml) thu


được hh khí B gồm hai chất (khơng chứa SO2) có tỉ khối so với oxi bằng 1,425 và dd C. Để pư hết với các


chất trong C cần 540 ml dd Ba(OH)2 0,2M, lọc lấy kết tủa đem nung đến khối lượng khơng đổi thu được



7,568 gam chất rắn. Tính số mol các chất trong A và giá trị V biết các pư hoàn toàn.
<i><b>Câu VI (3,5 điểm). </b></i>


<b>1. Để xác định nitơ trong một mẫu thép dưới dạng nitrua người ta hòa tan 5,0 gam mẫu thép trong dd HCl </b>
được dd X. Cho toàn bộ X pư với dd NaOH đặc, nóng. Khí NH3 sinh ra được hấp thụ hoàn toàn bằng 15 ml


dd H2SO4 0,005M, lượng H+ dư được xác định bằng lượng dư KI và KIO3. Chuẩn độ I2 sinh ra từ phản ứng


trên bằng dung dịch chuẩn Na2S2O3 0,014M thì hết 8,0 ml. Tính %m nitơ trong mẫu thép trên.


<b>2. Cao su thiên nhiên là polime của isopren trong đó các mắt xích đều có cấu hình cis. Polime lấy từ nhựa </b>
cây gu-ta-pec-cha (một loại cây cao su) có cơng thức (C5H8)n trong đó các mắt xích đều có cấu hình trans.


Viết CTCT một đoạn mạch polime cho mỗi loại.


</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

<b>SỞ GD&ĐT HÀ NỘI </b>


<b>ĐÁP ÁN </b>



<b>KỲ THI CHỌN HSG THÀNH PHỐ </b>
<b>LỚP 12 THPT NĂM HỌC 2018 – 2019 </b>


<b> Mơn thi: Hóa học </b>


<b>Câu I: </b>


<b>1. Phân tử A có dạng X</b>2Y3 ta có hệ:


X Y



A A A X Y


A A A X X Y Y


X X Y Y


2P 3P 72


2P N 224 P 72 2N 3N 80


2P N 64 N 80 (P N ) (P N ) 36


(2 P N 3) (2 P N 2) 47


 





    


 <sub></sub> <sub></sub>


 <sub></sub> <sub></sub>  <sub></sub>  <sub></sub> <sub></sub> <sub></sub> <sub></sub>


  


 <sub></sub> <sub> </sub> <sub></sub> <sub></sub> <sub></sub>





 PX = 24; PY = 8; NX = 28; NY = 8  A là Cr2O3.


<b>2. a) Ta có: %m</b>O = 23,43% 


16


0,2343


128 56x   x  1,066  công thức của oxit sắt (II) là Fe0,934O.


b) Số đơn vị cấu trúc FeO trong một ô mạng cơ sở là: 1 8 1 6 4


8   2
+ Thể tích 1 ơ mạng cơ sở = a3 = (0,431.10-7)3 = 8.10-23 (cm3)


 1cm3 có số ơ mạng = 1,25.1022 (ô) = 4.1,25.1022 = 5.1022 phân tử FeO = 0,083 mol Fe0,934O
5,67
g/cm3.


ĐS: 5,67 g/cm3


.
<b>Câu II: </b>


<b>1. Dựa vào so sánh pH và khả năng dẫn điện suy ra: </b>


 <sub></sub> <sub></sub> <sub></sub> <sub></sub>


   



Tèt KÐm Tèt KÐm Tèt


3 4 3 2 3


pH 1,25 <sub>pH 3,01</sub> <sub>pH 5,25</sub> <sub>pH 11</sub> <sub>pH 11,53</sub>


HCl CH COOH NH Cl NH Na CO


Do đó: X = NH4Cl; Y = Na2CO3; Z = CH3COOH; T = HCl; E = NH3.


<b>2. Sơ đồ: CH</b>3-CH2-OH → CH3COOH → (CH3COO)2Ca → CH3COCH3 → (CH3)2C(OH)-CN →


(CH3)2C(OH)-COOH → CH2=C(CH3)-COOH→ CH2=C(CH3)-COOC2H5 → poli(etyl metacrylat)


<b>3. Giải thích </b>


HCOOH C2H5OH CH3-O-CH3 C2H5F C3H8


Có liên kết hiđro


bền vững Có liên kết hiđro


Khơng có liên
kết hiđro, phân


cực


Khơng có liên
kết hiđro, phân



cực yếu


Khơng có liên
kết hiđro, không


phân cực
<b>Câu III: </b>


<b>1. a) Xăng pha etanol được gọi là xăng sinh học vì etanol được điều chế bằng cách lên men các sản phẩm </b>
sinh học như tinh bột, xenlulozơ theo các phản ứng sau: (C6H10O5)n → C6H12O6 → C2H5OH.


b) Ta cần so sánh xem đốt cháy 1,0 kg etanol và 1,0 kg xăng truyền thống thì loại nào tiêu tốn oxi nhiều
hơn:


0


t


2 5 2 2 2


C H OH + 3O 2CO + 3H O


1 3


kmol kmol


46 46








 KL oxi = 3 .32


46  2,087 kg < 3,22 kg.


+ Xăng sinh học là giải pháp thay thế cho xăng truyền thống vì hai lí do


<i> Một là: Đốt cháy etanol cần lượng oxi tiêu thụ ít hơn xăng truyền thống mà năng lượng tỏa ra là tương </i>
đương.


<i> Hai là: Etanol dễ dàng sản xuất với lượng qui mô không bị hạn chế như xăng dầu truyền thống. </i>


<b>2. Thủy ngân là chất lỏng, độc </b> nếu dùng chổi qt thì khơng loại hết được thủy ngân cũng như khơng
loại được tính độc của thủy ngân.


</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

<b>3. Ta có: </b>
3 2
2 2
2
2
2
3
2
2
NH O
H O
Na O
O


Na O


Na N NaOH


Na N
H O
NaOH
 


 <sub></sub>
 
<sub></sub> <sub></sub> 
 
 <sub></sub>


+ Phần 1: NaOH + NaHSO4 → Na2SO4 + H2O


+ Phần 2: 3NaOH + AlCl3 → Al(OH)3↓ + 3NaCl; NaOH + Al(OH)3 → NaAlO2 + 2H2O


<b>Câu IV: </b>


<b>1.  Cách 1: Vì phần 2 phản ứng với brom nên trong Y khơng có hiđro dư. Sơ đồ </b>


2


3 6 3 8


2


O


H 100%


3 4 3 6


2


2 3 4


C H : x mol C H


CO : (3x+3y)


C H : y mol C H


H O : (3x + 2y + z)


H : z mol C H




 

 <sub></sub> <sub></sub><sub></sub>
  

 
 



+ Ta có số mol O2 = 4,5x + 4y + 0,5z = 4(x + y) + 0,5(x + z) (I)


+ KL dung dịch giảm = CaCO3 – CO2 – H2O = 100(3x + 3y) – 44(3x + 3y) – 18(3x + 2y + z) = 16,2
 114x + 132y – 18z = 16,2  132(x + y) – 18(x+z) = 16,2 (II)


+ Bảo toàn số mol liên kết  ta có: x + 2y = z + 0,1  2(x+y) – (x + z) = 0,1 (III)
+ Từ (II, III)  (x + y) = 0,15 mol và (x + z) = 0,2 mol. Thay vào (I)  O2 = 0,7 mol.


<b> Cách 2: Dùng pp số đếm loại bỏ C</b>3H6 ta có:


2


3 8


3 4 H 100% O 2


3 6


2 2


3 4


C H


C H : x mol CO : 3x


C H


H : y mol H O : 2x + y



C H



 <sub></sub> 
 
  
  


 = 2x = y + 0,1 và 100.3x – 44.3x – 18(2x+y) = 16,2  x = 0,15 và y = 0,2 mol


 O2 = 4x + 0,5y = 0,7 mol.


<b> Cách 2: Dùng pp số đếm loại bỏ C</b>3H4 ta có:


2


3 6 H 100% 3 8 O 2


2 3 6 2


C H : x mol C H CO : 3x


H : y mol C H H O : 3x + y




  
 


  
  


 = x = y + 0,1 và 100.3x – 44.3x – 18(3x+y) = 16,2  x = 0,15 và y = 0,05 mol


 O2 = 4,5x + 0,5y = 0,7 mol.


<b>2. Sơ đồ đốt cháy X: </b> <sub>2</sub> 2


2
0,66 mol


11,88 gam


C : 0,57 mol


CO : 0,57 mol
H : 0,88 mol + O


H O : 0,44 mol (BTKL)
O : 0,26 mol




 <sub></sub><sub></sub>
 





 số mol COO = 0,13 mol  0,13 mol > số mol X > 0,13 0,065 mol


2  (I)


+ Mặt khác: 0,57 – 0,44 = nX( - 1)  0,13 = nX( - 1) (II)


+ Từ (I, II)  2 <  < 3  khơng có este của phenol.


+ Do số mol COO = 0,13 mol nên số mol ancol đơn chức = 0,13 mol


ancol
ancol


n 0,13 mol


0,13


m 5,85 .2 5, 98 gam


2



<sub></sub>
  



 Mancol = 46 = etanol (C2H5OH)


+ Số mol NaOH = 0,31 mol  số mol NaOH dư = 0,18 mol  0



CaO
t


0,09 mol


COONa: 0,13 mol


Y NaOH: 0,18 mol 1 khÝ


C, H

 <sub></sub><sub></sub>




 Y gồm: 0


CaO


2 t


0,09 mol


RCOONa: 0,05 mol


Y R(COONa) : 0,04 mol 1 khÝ
NaOH: 0,18 mol





 <sub></sub><sub></sub>






 X gồm: 2 5


2 5 2


11,88 gam


RCOOC H : 0,05 mol
R '(COOC H ) : 0,04 mol


</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>

 5R + 4R’ = 239 2 3


2 2


R 27 C H


R ' 26 C H


 




  



 


2 3 2 5


2 2 2 5 2


11,88 gam


C H COOC H : 0,05 mol
C H (COOC H ) : 0,04 mol






+ Ba este hai chức là đồng phân gồm: 2 2 5 2


2 5 2 5


CH C(COOC H )


C H OOC CH CH COOC H (cis, trans)





 <sub></sub> <sub></sub> <sub></sub>





+ Tên este: đietyl metylen malonat; cis = đietyl maleat; trans = đietyl fumarat;
<b>Câu V: </b>


<b>1. Ta có: NO</b>2 = 0,5 mol; O2 = 0,1 mol  số mol NO2 gấp 5 lần số mol O2 (I)


+ Vì A là kim loại họ s, A(NO3)2 tác dụng với NaOH dư thu được kết tủa nên khi nung ta có:


A(NO3)2


0


t


 AO + 2NO2↑+ ½ O2↑ (1)


+ Nếu B là kim loại có hóa trị khơng đổi thì ta có:
B(NO3)2


0


t


 BO + 2NO2↑+ ½ O2↑ (2)


Từ (1, 2)  số mol NO2 gấp 4 lần số mol O2 loại vì trái với (I)  B có nhiều hóa trị


+ Do hóa trị của kim loại ≤ 4 nên ta có hai trường hợp:
<b> TH1: 2B(NO</b>3)2



0


t


 B2O3 + 4NO2↑+ ½ O2↑ (3)


Đặt số mol: a = A(NO3)2; b = B(NO3)2
2
2


a 0,15 mol


NO 2a 2b 0, 5


a b


O 0,1


b = 0,1 mol


2 4


  

 <sub></sub>
 
  
 
 <sub></sub>




 0,15(A + 62.2) + 0,1(B + 62.2) = 38,55  0,15A + 0,1B = 7,55  không có nghiệm thỏa mãn
<b> TH2: B(NO</b>3)2


0


t


 BO2 + 2NO2↑ (4)


Đặt số mol: a = A(NO3)2; b = B(NO3)2
2
2


a 0, 2 mol


NO 2a 2b 0, 5


a


O 0,1


b = 0,05 mol
2


  

 <sub></sub>


 
 
 
 <sub></sub>


 0,2(A + 62.2) + 0,05(B + 62.2) = 38,55  0,2A + 0,05B = 7,55  nghiệm A 24(Mg)


B 55(Mn)




 <sub></sub>




+ Vậy hai muối là Mg(NO3)2 = 76,8%; Mn(NO3)2 = 23,2%.


<b>2. M</b>B = 45,6  hai khí là CO2 = x mol và NO2 = 4x mol BT electron FeCO3 = x mol; FeS2 = 0,2x.


+ Sơ đồ:


0


2 2


3 3


3 <sub>2</sub>



2 2 t 2 3


4


4


x 4x


7,568 gam


CO NO


FeCO : x mol


Fe : 1,2x
+ HNO


FeS : 0,2x mol Ba : 0,108 Fe O : 0,6x


SO : 0,4x +


BaSO : 0,4x
OH : 0,216


H












 <sub></sub> 
 <sub></sub><sub>  </sub>
  
 





+ Dựa vào kết tủa  x = 0,04 mol  A gồm: 3


2


FeCO : 0,04 mol
FeS : 0,08 mol







+ Số mol H+ dư = 0,072 mol BT dien tich NO3- trong C = 0,184 mol BT nito ` HNO3 ban đầu = 0,344


mol  V = 23,89 ml.


<b>Câu VI: </b>


<b>1. Phản ứng xảy ra: </b>
+ Đầu tiên: N-3


+ 3H+ + HCl → NH4Cl NaOH NH3↑ (1)


+ Sau đó:


NH3+ H+ → NH4+ (2)


5I- + IO3- + 6H+ → 3I2 + H2O (3)


I2 + 2Na2S2O3 → 2NaI + Na2S4O6 (4)


</div>
<span class='text_page_counter'>(21)</span><div class='page_container' data-page=21>

+ Từ (2)  H+ dư = 0,112 (mmol)  H+ tham gia phản ứng (2) = 15.2.0,005 – 0,112 = 0,038 (mmol).


 Số mol N3- = số mol NH3= 0,038 (mmol)  %mN = 0,01064%


<b>2. Công thức dạng cis: </b>


C
CH<sub>3</sub>
CH<sub>2</sub>


C
H


CH<sub>2</sub> <sub>CH</sub>



2


C C


CH<sub>3</sub> <sub>H</sub>


CH<sub>2</sub> <b>...</b>
<b>...</b>


Công thức dạng trans:


C
CH<sub>3</sub>


CH<sub>2</sub>
C


H


CH<sub>2</sub> <sub>CH</sub>


2


C C


CH<sub>3</sub>


H


CH<sub>2</sub> <b>...</b>


<b>...</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(22)</span><div class='page_container' data-page=22>

<b>SỞ GD&ĐT HÀ NỘI </b>
<b>ĐỀ CHÍNH THỨC </b>
<i> (Đề thi có 02 trang) </i>


<b>KỲ THI CHỌN HSG THÀNH PHỐ </b>
<b>LỚP 12 THPT NĂM HỌC 2017 – 2018 </b>


<b>Mơn thi: Hóa học - Ngày thi: 15/9/2017 </b>
<i>Thời gian làm bài: 180 phút </i>
<i><b>Câu I(4,0 điểm ): </b></i>


<b>1. Ở trạng thái cơ bản, nguyên tử nguyên tố X có lớp electron ngoài cùng là lớp L chứa 2e độc thân và </b>
khơng cịn obitan trống. Trong ngun tử của nguyên tố Y có tổng số electron thuộc các phân lớp p là 11.
a) Viết cấu hình e và xác định vị trí của X, Y trong BTH.


b) Viết cơng thức hóa học của tất cả các hợp chất tạo bởi ba nguyên tố X, Y và hiđro. So sánh tính axit của
hợp chất này. Giải thích tại sao?


<b>2. a) So sánh khả năng hoạt động của photpho đỏ và photpho trắng. Nêu thí nghiệm chứng minh khả năng </b>
bốc cháy khác nhau trong khơng khí của photpho đỏ và photpho trắng: mơ tả thí nghiệm và giải thích hiện
tượng xảy ra và viết phản ứng?


b) Nguyên tố M phổ biến thức hai trong oxi, chiếm gần 29,5% khối lượng vỏ Trái Đất. Trong tự nhiên, chỉ
gặp M dưới dạng hợp chất. Nguyên tố M cịn có trong cơ thể động vật, thực vật với lượng nhỏ và có vai trị
đáng kể trong hoạt động sống của thế giới hữu sinh. M siêu tinh khiết được dùng trong kĩ thuật vô tuyến và
điện tử. Cho biết tên nguyên tố M và viết phản ứng điều chế đơn chất M trong phòng thí nghiệm và trong
cơng nghiệp.



c) Trong số 20 hóa chất được sản xuất nhiều nhất thì: axit sunfuric đứng đầu, etilen đứng thứ 4, propilen
đứng thứ 9, clo xếp thứ 10… Hãy nêu lí do làm cho etilen và proppilen chiếm vị trí cao như vậy, dùng
những phản ứng chứng minh cho ý kiến của mình.


<b>3. Các nguyên tố X, Y đều thuộc nhóm A, đều tạo ra hợp chất với hiđro có dạng RH (R là kí hiệu của X </b>
hoặc Y). Gọi X1, Y1 lần lượt là hiđroxit tương ứng với hoát trị cao nhất của X và Y. Nguyên tố Y chiếm


35,323 khối lượng trong Y1. Để trung hòa 50 gam dung dịch X1 nồng độ 16,8% cần 150 ml dd Y1 nồng độ


1M.


a) Tìm X, Y?


b) Biết X có cấu trúc mạng tinh thể lập phương tâm khối. Tính mật độ sắp xếp tương đối trong tinh thể X?
<i><b>Câu II(3,0 điểm ): </b></i>


<b>1. Khối lượng riêng của nhôm clorua khan (trạng thái hơi, đều ở áp suất khí quyển) đo ở 200</b>0C và 8000C
lần lượt là 6,884 g/dm3 và 1,517 g/dm3.


a) Xác định phân tử khối của nhôm clorua ở các nhiệt độ trên?
b) Viết CTCT của nhôm clorua ở mỗi nhiệt độ trên.


<b>2. Chọn chất phù hợp, viết phản ứng theo sơ đồ sau: </b>


N


0 <sub>(1)</sub>


N



-3 <sub>(2)</sub>


N


+2 <sub>(3)</sub>


N


+4


N


+5


N


+3
(5)


N


0 <sub>(6)</sub>


N


+2


(8)


N



+5
(4)


(7)


<i><b>Câu III(4,0 điểm ): </b></i>


<b>1. Chất hữu cơ X mạch hở có công thức C</b>5H6O4 thỏa mãn các phản ứng sau:


(1): (X) + NaOH  (A) + (B) + (C); (2): (A) + H2SO4  (A1) + Na2SO4;


(3): (A1) + [Ag(NH3)2]OH  Ag + ….; (4): (C) + [Ag(NH3)2]OH  C1 + Ag + ….;


(5): (A) + NaOH CaO, t0 (A2) + (A3); (6): (B) + NaOH


0


CaO, t


(B1) + (A3);


</div>
<span class='text_page_counter'>(23)</span><div class='page_container' data-page=23>

(9): (C2) + … (C3) + … (10): (B1) + … (C3)


Biết A1; B1; C; C2; C3 đều là các chất hữu cơ chứa C, H, O và đều đơn chức, mạch hở. Viết các pư xảy ra?


<b>2. Từ propen và các chất vơ cần thiết có thể điều chế axit 2,5-đimetyl hexanđioic theo sơ đồ sau: </b>


C3H6 (1) A (2) B(3) C6H12Br2(4) D(5) C8H12O4Mg2Br2(6) 2,5-đimetyl hexanđioic



Biết A, B, D là chất hữu cơ khác nhau. Viết phản ứng xảy ra.
<b>3. Viết phản ứng theo sơ đồ: </b>


Etyl bromua


+Mg/ete
(1)


A


(2)


(4)


(6)
+CO<sub>2</sub>
+HCHO


(3) X2


(5)


(7)
X<sub>1</sub>


Y<sub>1</sub>
Z<sub>1</sub>
+CH<sub>3</sub>COCH<sub>3</sub>


Y<sub>2</sub>



Z<sub>2</sub>


+H<sub>2</sub>O


+H<sub>2</sub>O


+H<sub>2</sub>O


<i><b>Câu IV(3,0 điểm ): </b></i>


<b>1. Cho m gam hh X gồm Ba, BaO, Al vào nước dư, sau phản ứng thu được 3,024 lít hiđro (đktc), dd Y và </b>
0,54 gam chất rắn không tan. Cho từ từ 110 ml dung dịch HCl 1M vào phần dung dịch Y thu được 5,46
gam kết tủa. Viết phản ứng và tính m?


<b>2. Nung hỗn hợp X gồm m gam Al và một oxit sắt ở nhiệt độ cao (khơng có oxi) đến phản ứng hoàn toàn, </b>
thu được 9,93 gam hỗn hợp Y. Chia Y làm hai phần. Phần 1 tác dụng với dung dịch NaOH dư, thu được
0,4032 lít hiđro (đktc), phần 2 tác dụng vừa đủ với 306 ml dd HCl 1M thu được 1,8144 lít hiđro. Tìm cơng
thức của oxit sắt và tính m?


<i><b>Câu V(4,0 điểm ): </b></i>


<b>1. Axit polilactic (PLA) là một polime tương hợp sinh học quan trong. Một đặc điểm hấp dẫn của PLA là </b>
khả năng phân rã sinh học. PLA được dùng trong y học để ghép cấy và kiểm soát sự phân bố thuốc trong cơ
thể. Có thể thu được PLA cao phân tử từ axit lactic hoặc đilacton vòng của nó (A).


a) Viết phản ứng tạo thành tetrame của PLA từ axit lactic.
b) Viết phản ứng tạo thành tetrame của PLA từ lactron vòng (A).


<b>2. Hỗn hợp X gồm hai chất A, B là đồng phân của nhau chứa C, H, O; mỗi chất chỉ chứa một nhóm chức, </b>


đều có pư với dung dịch NaOH. Khi cho 25,8 gam hh X pư vừa đủ với 300 ml dd NaOH 1M thu được hh
Y.


a) Tìm CTPT của A, B.


b) Chia hh Y thành hai phần bằng nhau. Phần một cho pư hết với lượng dư AgNO3/NH3 đun nóng thu được


43,2 gam Ag. Phần hai đem cô cạn thu được 13,1 gam hh muối khan. Xác định công thức cấu tạo phù hợp
của A, B và tính khối lượng mỗi chất trong 25,8 gam X.


<i><b>Câu VI(2,0 điểm ): Hỗn hợp X gòm Fe, Fe</b></i>2O3, Fe3O4, Cu, CuO và kim loại M (M có hóa trị khơng đổi).


Trong X có số ngun tử oxi gấp hai lần số nguyên tử kim loại M; tổng số các nguyên tử kim loại bằng
11/6 số ngun tử oxi. Hịa tan hồn tồn 23,13 gam X trong dd HNO3 loãng dư thấy có 0,9 mol HNO3


phản ứng. Sau pư thu được dd Y chứa 71,01 gam hỗn hợp muối và sinh ra 1,344 lít khí NO duy nhất ở đktc.
Tìm M và tính khối lượng mỗi muối có trong Y.


</div>
<span class='text_page_counter'>(24)</span><div class='page_container' data-page=24>

<b>SỞ GD&ĐT HÀ NỘI </b>


<b>ĐÁP ÁN </b>



<b>KỲ THI CHỌN HSG THÀNH PHỐ </b>
<b>LỚP 12 THPT NĂM HỌC 2017 – 2018 </b>


<b> Mơn thi: Hóa học </b>


<b>Câu I. 1. a) + Lớp L là lớp thứ 2, theo giả thiết </b> X có cấu hình e là: 1s22s22p4 X là oxi (ơ số 8, chu kì
2, nhóm VIA)



+ Y có cấu hình e: 1s22s22p63s23p5 Y là clo(ơ số 17, chu kì 3, nhóm VIIA).


b) Các hợp chất: HClO; HClO2; HClO3; HClO4. So sánh tính axit: HClO < HClO2 < HClO3 < HClO4.


+ Giải thích: tính axit tỉ lệ thuận với khả năng tách H+ ra khỏi axit; từ Cl+1 → Cl+3 → Cl+5 → Cl+7 điện tích
dương tăng dần  khả năng tách H+ tăng dần  lực axit tăng dần. Cụ thể:


<i>HClO (axit rất yếu) < HClO</i>2<i> (axit trung bình) < HClO</i>3<i> (axit mạnh) < HClO</i>4 <i>(axit rất mạnh). </i>


<b>2. a) Khả năng hoạt động của photpho đỏ kém photpho trắng vì photpho đỏ có cấu trúc polime bền vững </b>
cịn photpho trắng có cấu trúc phân tử kém bền.


<b>+ Mơ tả thí nghiệm chứng minh photpho đỏ hoạt động kém photpho trắng. </b>
Photpho tr¾ng khãi


Photpho đỏ


Thanh s¾t


 Cho một mẩu photpho trắng và đỏ lên hai đầu của một thanh sắt.
 Dùng đèn cồn đốt nóng đầu chứa photpho đỏ


<b>+ Hiện tượng: photpho trắng cháy trước photpho đỏ. </b>


<b>+ Giải thích: Mặc dù photpho trắng tiếp xúc với nhiệt độ thấp hơn nhưng lại bị cháy trước là do photpho </b>
trắng hoạt động mạnh hơn photpho đỏ.


b) Nguyên tố M là silic. Phản ứng điều chế
+ Trong phịng thí nghiệm: SiO2 + 2Mg



0


t


 2MgO + Si (không dùng Mg dư vì 2Mg + Si → Mg2Si)


+ Trong cơng nghiệp: SiO2 + C


0


t


 Si + CO


c) Lí do do làm cho etilen và proppilen chiếm vị trí cao là vì từ hai chất trên điều chế nhiều polime quan
trọng. Cụ thể là:


<b> Polietilen (PE): Polietilen được dùng làm áo đi mưa, khăn trải bàn, túi đựng…. </b>


CH<sub>2</sub> CH<sub>2</sub>
n
CH<sub>2</sub> CH<sub>2</sub>


n t


0<sub>, xt, p</sub>


Etilen Polietilen = PE


<b> Poli(vinyl clorua) (PVC): PVC được dùng làm ống dẫn nước, vỏ dây điện, da giả (cặp da, giày da, áo </b>


da….)


0


500


2 2 2 2 2


2


Cl


CH CH  CH Cl CH Cl CH CH Cl
CH2 CH


Cl n
CH<sub>2</sub> CH


Cl
n


t0<sub>, xt, p</sub>


Vinyl clorua Poli(vinyl clorua) = PVC


</div>
<span class='text_page_counter'>(25)</span><div class='page_container' data-page=25>

CH<sub>2</sub> CH
CH<sub>3</sub> n


CH<sub>2</sub> CH



CH<sub>3</sub>


n


t0, xt, p


Polipropilen
Propilen


<b>3. + Tìm Y: </b>


<b> TH1: Y thuộc nhóm IA </b> Y1 là YOH 


Y


0,35323


Y 17   Y = 9,28  loại


<b> TH2: Y thuộc nhóm VIA </b> Y1 là HYO4


Y


0,35323


Y 65   Y = 35,5 (clo)


+ Tìm tiếp được X là Kali.


b) Hình vẽ lập phương tâm khối dạng rỗng và đặc:



<b>+ Gọi R là bán kính của nguyên tử kim loại; a là cạnh của hình lập phương. </b>


<i>+ Số quả cầu(số nguyên tử kim loại) trong một lập phương(ô cơ sở) = 1 + 8. 1/8 = 2. </i>
+ Dựa vào hình vẽ ta có: 4R = a 3 (1)


+ Thể tích 1 nguyên tử = 4 R3
3
+ Thể tích hình lập phương = a3.


+ Vì một hình lập phương có 2 ngun tử nên


Độ đặc khít = %Vkim loại =


3
2 n


3


h ng


4


2. R


V <sub>3</sub>


V a






nguyê tử
ình lập phươ


(2)
+ Từ (1, 2)  độ đặc khít ≈ 68%.


<b>Câu II. 1. Chọn thể tích nhơm clorua = 1dm</b>3 = 1 lít; áp suất khí quyển = 1,0 atm.
+ Công thức phân tử của nhôm clorua có dạng (AlCl3)n.


 Ở 2000


C: số mol nhơm clorua = 1.1 0, 02578 M 6,884 267


0, 082.(273 200)    0, 02578


 (AlCl3)n = 267  n = 2  nhơm clorua có cơng thức phân tử là (AlCl3)2 (dạng đime) hay Al2Cl6.


 Ở 8000


C: số mol nhôm clorua = 1.1 0, 011365 M 1, 517 133, 5


0, 082.(273 800)   0, 011365


 (AlCl3)n = 133,5  n = 1 nhơm clorua có cơng thức phân tử là AlCl3


b) + CTCT Al2Cl6:


Al


Cl


Cl Cl


Cl


Al


Cl


Cl


+ CTCT AlCl3:


Al
Cl


Cl


</div>
<span class='text_page_counter'>(26)</span><div class='page_container' data-page=26>

<b>2. Các pư xảy ra: </b>
(1): N2 + 3H2


0


xt , t





 2NH3



(2): 4NH3 + 5O2


0


Pt, 800 C


 4NO + 6H2O


(3): NO + ½ O2  NO2


(4): 4NO2 + O2 + 2H2O  HNO3


(5): 5Mg + 12HNO3  5Mg(NO3)2 + N2 + 6H2O


(6): N2 + O2


0


xt , t





 2NO


(7): NO2 + NO 
L¯m l¹nh


N2O3 (N2O3 là chất rắn, màu xanh, chỉ bền ở nhiệt độ thấp)


(8): 3N2O3 + H2O  2HNO3<b> + 4NO </b>



<b>Câu III. 1. Phản ứng xảy ra: </b>


(1): HCOO-CH2-COO-CH=CH2 + NaOH


0


t


 HCOONa (A) + HO-CH2-COONa (B) + CH3CHO (C);


(2): 2HCOONa (A) + H2SO4  2HCOOH (A1) + Na2SO4;


(3): HCOOH (A1) + 2[Ag(NH3)2]OH


0


t


 2Ag + (NH4)2CO3 + 2NH3 + H2O


(4): CH3CHO (C) + 2[Ag(NH3)2]OH


0


t


 CH3COONH4 (C1) + 2Ag + 3NH3 + H2O


(5): HCOONa (A) + NaOH CaO, t0



H2 (A2) + Na2CO3 (A3);


(6): HO-CH2-COONa (B) + NaOH


0


CaO, t


CH3OH (B1) + Na2CO3 (A3);


(7): H2 (A2) + CH3CHO (C)


0


Ni, t


 CH3CH2OH (C2)


(8): CH3COONH4 (C1) + HCl  CH3COOH (C3) + NH4Cl;


(9): CH3CH2OH (C2) + O2 men giÊm CH3COOH (C3) + H2O


(10): CH3OH + CO


0


xt, t


 CH3COOH (C3).



<b>2. CH</b>3-CH=CH2 0


2


450 C
Cl




 CH2=CH-CH2-Cl Na CH2=CH-CH2-CH2-CH=CH2 HBr


CH3-CHBr-CH2-CH2-CHBr-CH3 Mg/ete CH3-CHMgBr-CH2-CH2-CHMgBr-CH3 CO2


CH3-CH(COOMgBr)-CH2-CH2-CH(COOMgBr)-CH3 H O2 CH3-CH(COOH)-CH2-CH2


-CH(COOH)-CH3


<b>3. (1): C</b>2H5Br + Mg ete C2H5MgBr


(2): C2H5MgBr + HCHO  C2H5CH2OMgBr


(3): C2H5CH2OMgBr + H2O C2H5CH2OH + Mg(OH)Br


(4): C2H5MgBr + CH3COCH3  C2H5C(CH3)2OMgBr


(5): C2H5C(CH3)2OMgBr + H2O C2H5C(CH3)2OH + Mg(OH)Br


(6): C2H5MgBr + CO2  C2H5COOMgBr



(7): C2H5COOMgBr + H2O  C2H5COOH + Mg(OH)Br.


<b>Câu IV. 1. Số mol Al(OH)</b>3 = 0,07 mol. Số mol H+ = 0,11 mol  AlO2- = 0,08 mol  Al ban đầu = 0,1


mol; Ba = 0,04 mol BT e O = 0,025 mol  m = 8,58 gam.


<b>2. Vì phần 1 pư với dd NaOH dư tạo ra H</b>2 Y chứa Al dư. Qui đổi X hoặc Y thành: Al, Fe, O.


+ Phần 1: BT electron


Al : a mol


0, 4032


Fe : b mol 3a 2c .2 0,036 (I)


22, 4
O : c mol




 <sub></sub><sub> </sub> <sub></sub> <sub></sub>






+ Phần 2:


Al : ka mol



BT e: 3ka + 2kb - 2kc = 0,081.2 (II)


Fe : kb mol


BT hidro : 2kc 0,081.2 0,306 (III)
O : kc mol






 <sub></sub>


  <sub></sub> <sub></sub>





</div>
<span class='text_page_counter'>(27)</span><div class='page_container' data-page=27>

+ Mặt khác ta có: phần 1 + phần 2 = 9,93 gam  (k + 1)(27a + 56b + 16c) = 9,93 (IV)


+ Giải (I, II, III, IV) được nghiệm là


a 0,044 mol
b 0,036 mol
c 0,048 mol
k = 1,5





 

 




 Oxit sắt là Fe3O4


<b>Câu V. 1. a) Phản ứng tạo PLA từ axit lactic: </b>
4CH3-CH(OH)-COOH


0


xt, t


 HO-CH(CH3)-COO-CH(CH3)-COO-CH(CH3)-COO-CH(CH3)-COOH + 3H2O


b) Phản ứng tạo PLA từ axit đilacton vòng:


2CH3-CH(COO)2CH-CH3 + H2O  HO-CH(CH3)-COO-CH(CH3)-COO-CH(CH3)-COO-CH(CH3)-COOH


<b>2. a) vì A, B đơn chức tác dụng với NaOH nên A, B là axit, este hoặc phenol. </b>


 Nếu X phản ứng với NaOH theo tỉ lệ 1 : 1  MX = 25,8/0,3 = 86  C4H6O2 là công thức phù hợp.


 Nếu X phản ứng với NaOH theo tỉ lệ 1 : 2  MX = 28,5/0,15 = 190  khơng có cơng thức phù hợp.


b) ½ X có số mol = 0,15 mol; số mol Ag = 0,4 mol  có este HCOO-CH=CH-CH3 (tạo 4Ag).


+ Gọi HCOOCH=CH-CH3 là este 1. Este còn lại là este 2.



<b> TH1: Cả hai este đều tạo sản phẩm tráng gương. Do tạo hỗn hợp muối khan nên este còn lại là </b>


CH3COOCH=CH2.


3


3 2


HCOOCH=CH-CH : a mol a b 0,15 a 0,05 mol


CH COOCH=CH : b mol 4a 2b 0, 4 b = 0,10 mol


  


 <sub></sub> <sub></sub>


  <sub></sub> <sub></sub> 


 




 KL muối = 0,05.68 + 0,1.82 = 11,6 gam  loại.


<b> TH2: Este còn lại không tráng gương. Do tạo hỗn hợp muối khan nên este còn lại là C</b>2H3COOCH3 hoặc


este vòng (CH2)3COO
3



HCOOCH=CH-CH : a mol a b 0,15 a 0,10 mol


4a 0, 4 b = 0,05 mol


este 2: b mol


  


 <sub></sub> <sub></sub>


  <sub></sub> 


 




 KL muối = 0,1.68 + 0,05.Mmuối = 13,1  Mmuối = 126  muối là HO-(CH2)3-COONa  este còn lại là


este vòng (CH3)3COO.


<b>Câu VI: + Gọi x là số mol Oxi, y là số mol NH</b>4NO3 HNO3<b> = 2x + 10y + 0,06.4 = 0,9 (I) </b>


+ KL kim loại = (23,13 – 16x) gam


+ Số mol NO3- tạo muối với kim loại = 0,9 – 2y – 0,06 = (0,84 – 2y) mol
<b> KL muối = (23,13 – 16x) + 80y + 62(0,84 – 2y) = 71,01 (II) </b>


+ Giải (I, II) được: x = 0,18 mol; y = 0,03 mol.
+ Từ kết quả trên ta có:



11


Fe : a mol <sub>a</sub> <sub>b 0,09</sub> <sub>.0,18</sub>


6
Cu : b mol


56a 64b 0,09.M 16.0,18 23,13


M : 0,09 mol


3a 2b 0,09n 0,18.2 0,03.8 0,06.3 (BT e)


O : 0,18 mol




 <sub></sub>   


 <sub></sub>


 <sub></sub> <sub></sub> <sub></sub> <sub></sub> <sub></sub>


 


 <sub>  </sub> <sub></sub> <sub></sub> <sub></sub>


 


 <sub></sub>



 Với n = 1  a = 0,21 mol; b = 0,03 mol; M = 73
 Với n = 2  a = 0,12 mol; b = 0,12 mol; M = 65 (Zn)
 Với n = 3  a = 0,03 mol; b = 0,21 mol; M = 57


+ Vậy M là Z, muối trong Y gồm: Fe(NO3)3<i> = 0,12 mol (29,04 gam); Cu(NO</i>3)2<i> = 0,12 mol (22,56 gam); </i>


Zn(NO3)2<i> = 0,09 mol (17,01 gam); NH</i>4NO3<i> = 0,03 mol (2,4 gam). </i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(28)</span><div class='page_container' data-page=28>

<b>SỞ GD&ĐT HÀ NỘI </b>
<b>ĐỀ CHÍNH THỨC </b>
<i> (Đề thi có 02 trang) </i>


<b>KỲ THI CHỌN HSG THÀNH PHỐ </b>
<b>LỚP 12 THPT NĂM HỌC 2016 – 2017 </b>
<b>Mơn thi: Hóa học - Ngày thi: 14/09/2016 </b>


<i>Thời gian làm bài: 180 phút </i>


<i><b>Câu I(3,0 điểm): 1. Phân tử A có cơng thức X</b></i>4YnZm (với n + m = 5). Tổng số hạt mang điện trong một


phân tử A là 84. Trong phân tử A, nguyên tố X có số hiệu nguyên tử nhỏ nhất, X là phi kim; nguyên tố Z
liền sau nguyên tố Y trong 1 chu kì.


a) Xác định X, Y, Z, A?


b) Cho biết ứng dụng của A trong thực tiễn. Viết pư điều chế A từ hai muối tương ứng?


<b>2. Phản ứng thuận nghịch ở pha khí: 2SO</b>2 + O2  2SO3 được thực hiện trong bình A thể tích 3,0 lít.



a) Cho vào bình A một hh gồm 0,2 mol SO3 và 0,15 mol SO2. Khi cân bằng được thiết lập ở 250C và áp


suất chung của hệ là 3,2 atm. Tính %V của oxi trong hh ở trạng thái cân bằng.
b) Cũng ở 250


C, nếu chỉ cho vào bình A một lượng khí SO3. Ở trạng thái cần bằng thấy có 0,105 mol oxi.


Tính hàm lượng SO3 bị phân hủy, xác định %V mỗi khí ở trạng thái cân bằng và tính áp suất chung của hệ.


<b>3. Khi cắm hoa tươi, để hoa được tươi lâu người ta thêm một sợi dây đồng đã cạo sạch vào trong nước của </b>
bình cắm hoa. Hãy giải thích cách làm trên?


<i><b>Câu II(3,0 điểm): 1. Đốt cháy 3,36 gam hh gồm 6 hiđrocacbon A, B, D, E, F, G có cùng CTPT (đều là chất </b></i>
khí ở đkt). Đem toàn bộ sp cháy hấp thụ hết vào bình đựng dd Ba(OH)2 thu được 39,4 gam kết tủa và thấy


khối lượng dd giảm 24,52 gam. Khi cho từng chất vào dung dịch brom trong CCl4 thì thấy A, B, D, E tác


dụng rất nhanh, F tác dụng chậm hơn, G hầu như không tác dụng. B và D là những đồng phân hình học.
Khi cho A, B hoặc D tác dụng với H2 (Ni, t0) đều cho cùng một sản phẩm. Biết nhiệt độ sôi của B cao hơn


D. Tìm A, B, D, E, F, G.


<b>2. Khi điều chế khí etilen bằng cách đun nóng ở 170</b>0C hỗn hợp etanol và H2SO4 đặc ta được khí X. Cho


sản phẩm khí đi qua dung dịch KMnO4 thì khơng thấy có kết tủa MnO2. Nếu cho etilen nguyên chất vào


dung dịch KMnO4 thì có kết tủa nâu đen của MnO2.


a) Giải thích hiện tượng trên?



b) Để loại bỏ tạp chất trong X ta phải cho X qua dung dịch nào sau đây: KMnO4; KOH; Br2; Na2CO3;


BaCl2. Giải thích.


<i><b>Câu III(4,0 điểm): </b></i>


<b>1. Hoàn thành phản ứng sau và cân bằng theo phương pháp thăng bằng electron: </b>
a) Cu2FeS3 + HNO3 → CuSO4 + Cu(NO3)2 + Fe2(SO4)3 + N2O + …


b) FeCl2 + PbO2 + H2SO4 → ………


c) MnO(OH)2 + H2O2 + H2SO4 → MnSO4 + ….


d) KMnO4 + Na2SO3 + KOH → …..


e) CuO + …..→ N2 + …..+ …..


<b>2. Hịa tan hồn tồn hỗn hợp X gồm Mg, Fe, FeCO</b>3, Cu(NO3)2 vào dd chứa H2SO4 loãng và 0,045 mol


NaNO3, thu được dd Y chỉ chứa 62,605 gam hỗn hợp muối trung hòa (khơng chứa Fe3+) và 6,08 gam hh khí


Z (gồm N2, NO, CO2 và 0,02 mol H2). Cho dung dịch Y pư vừa đủ với 865 ml dung dịch NaOH 1M thu


được 31,72 gam kết tủa. Mặt khác cho BaCl2 vừa đủ vào Y rồi thêm tiếp AgNO3 dư vào thì tổng kết tủa thu


được là 256,04 gam. Tính %KL các chất trong X?
<i><b>Câu IV(4,0 điểm): </b></i>


<b>1. Oxi hóa một ancol X đơn chức bậc I bằng CuO ở nhiệt độ cao thu được hh khí Y gồm anđehit, hơi nước </b>
và ancol dư. Chia Y thành ba phần bằng nhau:



+ Phần 1 cho pư với Na dư được 0,25 mol hiđro.


+ Phần 2 phản ứng với [Ag(NH3)2]OH dư được 64,8 gam Ag


</div>
<span class='text_page_counter'>(29)</span><div class='page_container' data-page=29>

Tìm X và hiệu suất oxi hóa ancol X?


<b>2. Hỗn hợp A gồm 3 este đơn chức đều mạch hở tạo thành từ cùng một ancol B với ba axit hữu cơ, trong đó </b>
có hai axit no là đồng đẳng liên tiếp và một axit không no, mạch nhánh và chứa một liên kết đơi. Xà phịng
hóa hồn tồn m gam A bằng dd NaOH thu được hh muối và p gam ancol B. Cho p gam B vào bình đựng
Na dư thu được 0,1 mol hiđro và khối lượng bình đựng natri tăng 6,2 gam. Mặt khác đốt cháy m gam A thu
được 0,6 mol CO2 và 0,55 mol H2O. Tìm m và CTCT mỗi este.


<i><b>Câu V(3,0 điểm): </b></i>


<b>1. Hòa tan hết 28,4 gam hh X gồm K, K</b>2O, Ba, BaO vào nước thu được 500 ml dd Y chứa 0,15 mol


Ba(OH)2 và 0,1 mol hiđro. Dẫn 0,35 mol CO2 vào Y thu được m gam kết tủa và dd Z. Tính m và nồng độ


mol/l của chất tan trong Z biết thể tích dd khơng đổi.


<b>2. Đốt cháy 4,96 gam đơn chức X (là chất rắn màu đỏ) trong clo thu được 29,1 gam hh Y gồm hai chất rắn. </b>
Hịa tan hồn thồn Y vào nước thu được dung dịch Y chứa 3 chất tan. Lấy ½ Z pư với 600 ml dd NaOH
1M rồi cô cạn dd sau pư thu được m gam chất rắn khan. Viết pư và tính m?


<i><b>Câu VI(3,0 điểm): </b></i>


<b>1. X và Y là hai axit hữu cơ đơn chức liên tiếp (M</b>X < MY). Trộn X và Y theo tỉ lệ mol 1 : 1 thu được hh A.


Ancol Z no, mạch hở và có số nguyên tử cacbon bằng số cacbon trong Z. Trộn Z vào hh A được hhB. Đốt


cháy 0,34 mol B cần vừa đủ 1,42 mol oxi tạo thành 53,312 lít (2730C và 2atm) hh gồm CO2 và hơi nước có


tổng khối lượng là 72,48 gam.
a) Tìm CTCT của X, Y, Z.


b) Tính khối lượng este tạo thành khi đun 0,34 mol hh B với xt H2SO4 đặc biết hiệu suất pư este hóa là


75%, các este tạo thành đều thuần chức và có số mol bằng nhau.


<b>2. Tiến hành pư nhiệt nhơm hồn tồn hh X gồm Al và Fe</b>xOy trong điều kiện không có oxi thu được hh rắn


B. Cho B pư với dd NaOH dư được dd C, phần không tan D và 0,03 mol hiđro. Cho D pư với H2SO4 đặc


nóng thu được dd E chỉ chứa một muối sắt duy nhất và 2,688 lít SO2 ở đktc là sản phẩm duy nhất. Cho từ từ


HCl vào C đến khi thu được kết tủa lớn nhất rồi lọc đem nung đến khối lượng không đổi được 5,1 gam chất
rắn. Tìm FexOy?


</div>
<span class='text_page_counter'>(30)</span><div class='page_container' data-page=30>

<b>SỞ GD&ĐT HÀ NỘI </b>


<b>ĐÁP ÁN </b>



<b>KỲ THI CHỌN HSG THÀNH PHỐ </b>
<b>LỚP 12 THPT NĂM HỌC 2016 – 2017 </b>


<b> Môn thi: Hóa học </b>


<b>Câu I. 1. + Số propton trong A = 84 : 2 = 42 </b> số proton trung bình = 42 42 4,67


4 n m   9 



 PX < 4,67


X l¯ phi kim


 X là hiđro (H)  A có dạng: H4YnZm


+ Vì Z liền sau Y trong 1 chu kì nên:


Y Y


n m 5


4 n.P m(P 1) 42


 


    




 ta có bảng


Giá trị của n 1 2 3 4


Giá trị của m 4 3 2 1


Giá trị của PY 6,8 7 7,2 7,4



 nghiệm phù hợp là: n = 2; m = 3; PY = 7; PZ = 8  A là H4N2O3 hay NH4NO3.


b) Ứng dụng của A: làm phân bón; điều chế khí cười. Điều chế A: AgNO3 + NH4Cl → AgCl↓ + NH4NO3.


<b>2. a) Số mol ban đầu = 0,35 mol; số mol sau phản ứng = </b> 3, 2.3 0,393 mol
0,082.298


+ Ta thấy số mol khí tăng nên cân bằng chuyển dịch sang chiều thuận.
+ Phản ứng:


2 2 3


2SO + O 2SO
b®: 0,15 0 0,2
p­: 2x x -2x
cb: 0,15+2x x 0,2-2x







 0,15 + 2x + x + 0,2 – 2x = 0,393  x = 0,043 mol  %VOXI =


0,043
.100%


0,393 = 10,94%.


+ Tính KC: KC =



2
2


0,15 2x x


.


3 3


0,0614
0, 2 2x


3




 


 


  <sub></sub>




 


 


 



b) Ta có:


2 2 3


2SO + O 2SO
b®: 0 0 2a
p­: 0,21 0,105 -0,21
cb: 0,21 0,105 2a-0,21





 KC =


2
2


0, 21 0,105
.


3 3


0,0614
2a 0, 21


3


 


 



  <sub></sub>




 


 


 


 a = 0,184  %SO3 bị phân hủy = 57%.


+ Phần trăm mỗi khí: SO2 = 44,4%; O2 = 22,2%; SO3 = 33,4%. Áp suất chung = 3,85 atm.


<b>3. Ion Cu</b>2+ có tác dụng diệt khuẩn, đặc biệt là vi khuẩn gây thối rữa. Khi cho dây đồng vào bình nước cắm
hoa thì sẽ có 1 lượng nhỏ ion Cu2+ phân tán vào nước làm cho các cuống hoa đỡ bị thối do đó đỡ làm tắc
các mao quản dẫn nước lên  hoa sẽ tươi lâu hơn.


<b>Câu II. 1. Ta có tổng khối lượng (CO</b>2 + H2O) = 39,4 – 24,52 = 14,88 gam.


+ Đặt 2


2


CO x mol 44x 18y 14,88 x 0, 24 mol


H O y mol 12x 2y 3,36 y = 0,24 mol


   



  


 


 <sub></sub>  <sub></sub> <sub></sub> 


 


</div>
<span class='text_page_counter'>(31)</span><div class='page_container' data-page=31>

 6 chất đều có CTPT là (CH2)n.


+ Do là chất khí nên n ≤ 4 n = 2, 3, 4 Do có 6 đồng phân  chỉ có n = 4 thỏa mãn.


+ Vậy A = but-1-en; B = cis-but-2-en; D = trans-but-2-en; D = isobutilen; F = metyl xiclopropan; G =
xiclobutan.


<i><b>+ Chú ý: qui luật chung </b></i>


Nhiệt độ sôi Nhiệt độ nóng chảy


<i>Đồng phân cis </i> Cao Thấp


<i>Đồng phân trans </i> Thấp Cao


<b>2. a) Khi đun nóng ở 170</b>0C hỗn hợp etanol và H2SO4 đặc ta có các phản ứng:


 Phản ứng chính: C2H5OH 204


H SO
170 C



 CH2=CH2 + H2O


 Phản ứng phụ:


C2H5OH + 2H2SO4


0


t


 2C + 2SO2 + 5H2O


C2H5OH + 6H2SO4


0


t


 2CO2 + 6SO2 + 9H2O
 Hỗn hợp khí X gồm: C2H4, SO2, CO2.


+ Khi cho X vào dd KMnO4 thì đầu tiên xảy ra pư:


2KMnO4 + 5SO2 + 2H2O → K2SO4 + 2MnSO4 + 2H2SO4


 dung dịch sau phản ứng trên sẽ có môi trường axit  không tạo ra MnO2.


b) Để loại bỏ CO2, SO2 ta phải cho X đi qua chất hấp thụ được CO2 và SO2 mà không phản ứng với C2H4
 ta phải chọn: KOH  các phản ứng



+ Ta không chọn KMnO4, Br2, Na2CO3 và BaCl2 vì:


 KMnO4, Br2 hấp thụ cả SO2 và C2H4. Phản ứng:………..


 Na2CO3 có phản ứng:


<b>Câu III. 1. a) 8Cu</b>2FeS3 + 58HNO3 → 12CuSO4 + 4Cu(NO3)2 + 4Fe2(SO4)3 + 25N2O + 29H2O


2 3 6


x


2 3


5 1


x
8
25


Cu FeS + 2e 2Cu + Fe 3S 25e


2N + 8e 2N


  


 


  





b) 2FeCl2 + 3PbO2 + 6H2SO4 → 1Fe2(SO4)3 + 3Cl2 + 3PbSO4 + 6H2O


4 2


x


3


x <sub>2</sub> <sub>2</sub>


3
2


Pb + 2e Pb


FeCl Fe + Cl + 3e


 







c) 1MnO(OH)2 + 1H2O2 + 1H2SO4 → 1MnSO4 + 3H2O + 1O2


4 2



x


1 0


x <sub>2</sub>


1
1


Mn + 2e Mn


2O O + 2e


 







d) 2KMnO4 + 1Na2SO3 + 2KOH → 2K2MnO4 + 1Na2SO4 + H2O


7 6


x


4 6


x
2


1


Mn + 1e Mn


S S + 2e


 


 





e) 3CuO + 2NH3


0


t


 N2 + 2Cu + 3H2O
2


x


3 0


x
3
2



Cu + 2e Cu


N N + 3e








</div>
<span class='text_page_counter'>(32)</span><div class='page_container' data-page=32>

<b>2. Sơ đồ: </b>
2
2
2 4
2
3 3
2
2
4
2
2 2
3
4
0,02 mol
6,08 gam
62,605 gam


, H


Na : 0,045


Mg


Mg


Fe H SO


+


Fe


FeCO NaNO : 0,045


Cu
Cu(N


N , NO, CO


O )
NH
SO







 <sub></sub>
 <sub></sub> <sub></sub>
 <sub></sub><sub></sub>


  <sub></sub>

 <sub></sub>
 <sub></sub>






+ Số mol SO42- = (0,865 + 0,045):2 = 0,455 mol  Số mol BaCl2 = 0,455 mol
 tổng kết tủa =


4


Ag


256,04 gam


BaSO : 0,455 mol


AgCl : 0,91 mol n 0,18 mol


Ag: ? mol




 <sub></sub> <sub></sub>







 số mol Fe2+ = 0,18 mol.


+ Đặt số mol Mg2+


= a mol; Cu2+ = b mol; NH4+ = c mol ta có:


2a 2b c 0, 505 (BT dien tich) a 0, 2 mol


24a 64b 18c 7,81 b 0,04 mol


58a 90.0,18 98b 31, 72 c 0,025 mol


   
 
 <sub></sub> <sub></sub> <sub></sub> <sub></sub> <sub></sub>
 
 <sub></sub> <sub></sub> <sub></sub>  <sub></sub>
 


 ban đầu có:


3
3 2


Mg : 0, 2 mol
Fe


FeCO



Cu(NO ) : 0,04 mol










+ Đặt số mol N2 = x mol; NO = y mol và CO2 = z mol  FeCO3 = z mol  Fe = (0,18-z) mol


+ Bảo toàn nitơ  2x + y = 0,1 (I)


+ Dựa vào khối lượng khí  28x + 30y + 44z = 6,04 (II)


+ Bảo toàn e ta có: 2.0,2 + 2(0,18-z) = 10x + 3y + 0,02.2 + 0,025.8 (III)
+ Từ (I, II, III)  x = 0,015 mol; y = 0,07 mol; z = 0,08 mol.


+ Vậy %KL của Mg = 17,65%; Fe = 20,59%; FeCO3 = 34,12%; Cu(NO3)2 = 27,65%.


<b>Câu IV. 1. Đốt cháy X và Y là như nhau đều tạo ra số mol CO</b>2 = H2O = 1,5 mol  X có dạng CnH2nO


+ Dựa vào phần 2: Ag = 0,6 mol  Anđehit = H2O = 0,3 mol.


+ Dựa vào phần 1  Ancol trong phần 1 = 0,2 mol  1/3 ancol ban đầu = 0,3 + 0,2 = 0,5 mol.


 số cacbon của X = CO2



X


n <sub>1,5</sub>


3


n 0,5  X là CH2=CH-CH2-OH (H = 60%)


<b>2. Dựa vào phản ứng với Na </b> ancol B là CH3OH (0,2 mol). Dùng đồng đẳng hóa ta có:
3


3 5 3


2


HCOOCH : a mol a b 0, 2 a 0,15 mol


C H COOCH : b mol 2a 5b c 0, 6 b 0, 05 mol


2a 4b c 0, 55 c 0, 05 mol


CH : c mol


  
  
 <sub></sub> <sub></sub> <sub> </sub> <sub></sub> <sub></sub>
  
 <sub></sub> <sub></sub> <sub> </sub> <sub></sub> <sub></sub>



+ Ghép kết quả trên ta có:


3 3


3 5 3 3 3


2 3 5 3


HCOOCH : 0,15 mol HCOOCH : 0,10 mol


C H COOCH : 0,05 mol CH COOCH : 0,05 mol


CH : 0,05 mol C H COOCH : 0,05 mol


 


 <sub></sub>


 


 


 


 m = 14,7 gam.


<b>Câu V. 1. Ta có </b>


K : x mol 39x 137y 16z 28, 4 x 0,15 mol



Ba : y mol Ba y 0,15 y 0,15 mol


O : z mol BT e: x + 2y - 2z 0, 2 z 0,125 mol


</div>
<span class='text_page_counter'>(33)</span><div class='page_container' data-page=33>

 Dung dịch Y gồm:
3
2
3 2
3
2
CO
0,35 mol


K : 0,15 mol BaCO : 0,1 mol


Ba : 0,15 mol Ba(HCO ) : 0,05 mol


KHCO : 0,15 mol
OH : 0,45 mol








 








 ĐS: m = 19,7 gam; [Ba(HCO3)2] = 0,1M và [KHCO3] = 0,3M.


<b>2. Sơ đồ: </b> <sub>2</sub> 3 <sub>3</sub> <sub>3</sub>


5


3 4
2


H O


HCl : 0,68 mol
PCl : 0,06 mol


P : 0,16 mol + Cl H PO : 0,06 mol


PCl : 0,10 mol


H PO : 0,10 mol


 
 
<sub></sub> <sub></sub>
 



+ Khi cho ½ Z pư với 0,3 mol NaOH ta có:


2 3


3 3


3 4
3 4


NaCl : 0,34 mol
HCl : 0,34 mol


Na HPO : 0,03 mol
H PO : 0,03 mol + NaOH: 0,6 mol


Na PO : 0,05 mol
H PO : 0,05 mol


NaOH: 0,05 mol



 <sub></sub>
 <sub></sub><sub></sub>
 
 
 <sub></sub>


 m = 33,87 gam.


<b>Câu VI. 1. Ta có: (CO</b>2 + H2O) = 2,38 mol  CO2 = 1,14 mol; H2O = 1,24 mol. Vì H2O > CO2.



+ Bảo tồn oxi  số mol oxi trong B = 2  ancol Z có 2 nhóm –OH
+ Số cacbon trung bình trong B = 3,35 


3 x 2
4 x 2 2
3 8 2


X : C H O a mol


2a b 0, 34 a 0,12 mol


Y : C H O a mol


7a 3b 1,14 b = 0,1 mol


Z : C H O b mol



  
 
 <sub></sub> <sub></sub> <sub></sub>
  <sub></sub> <sub></sub> 
 
 <sub></sub>


+ Bảo tồn hiđro ta có: 0,12(x + x + 2) + 0,1.8 = 1,24.2  x = 6.
+ Vậy B gồm:



3 6 2
4 8 2
3 8 2


X : C H O 0,12 mol
Y : C H O 0,12 mol
Z : C H O 0,1 mol




 <sub></sub>

 <sub></sub>


<b>b. Ta có: </b>


3 6 2 2 5 2 3 6


4 8 2 3 7 2 3 6


3 8 2 2 5 3 6 3 7


2 4


H SO
75%


X : C H O 0,12 mol (C H COO) C H : d mol



Y : C H O 0,12 mol (C H COO) C H : d mol


Z : C H O 0,1 mol C H COO C H OOCC H : d mol



 
 <sub></sub> <sub></sub>
 
 <sub></sub>  <sub></sub> <sub></sub>
 


+ Ta thấy phải tính este theo ancol  số mol este = 0,75.0,1 = 0,075 mol  3d = 0,075  d = 0,025 mol.
+ Vậy KL mỗi 3 este tương ứng = 4,7 gam; 5,4 gam và 5,05 gam.


<b>2. Vì B pư với dd NaOH tạo ra H</b>2 nên trong B có Al dư.


+ Mặt khác: Al2O3 = 5,1 : 102 = 0,05 mol  Al ban đầu = 0,1 mol.


+ SO2 = 0,12 mol


<b> TH1: E chứa Fe</b>2(SO4)3 Fe = 0,08 mol  Sơ đồ:


dd NaOH
2


Al : 0,1 mol


Fe : 0, 08 mol H : 0,03 mol



O: a mol




 <sub></sub>





BT electron


 0,1.3 – 2a = 0,03.2  a = 0,12 mol  oxit sắt là Fe2O3.


<b> TH2: E chứa FeSO</b>4 Fe = 0,12 mol  Sơ đồ: dd NaOH 2


Al : 0,1 mol


Fe : 0,12 mol H : 0,03 mol


O: a mol




 <sub></sub>






BT electron


 0,1.3 – 2a = 0,03.2  a = 0,12 mol  oxit sắt là FeO.


+ Vậy FexOy là FeO hoặc Fe2O3.


</div>
<span class='text_page_counter'>(34)</span><div class='page_container' data-page=34>

<b>SỞ GD&ĐT HÀ NỘI </b>
<b>ĐỀ CHÍNH THỨC </b>


<i>(Đề thi có 02 trang) </i>


<b>KỲ THI CHỌN HSG THÀNH PHỐ </b>
<b>LỚP 12 THPT NĂM HỌC 2015 – 2016 </b>
<b>Mơn thi: Hóa học - Ngày thi: 02/10/2017 </b>


<i>Thời gian làm bài: 180 phút </i>
<i><b>Câu I (3,0 điểm): </b></i>


<b>1. Hai nguyên tố X, Y đều thuộc các nhóm A. Nguyên tử của X có phân lớp e lớp ngồi cùng là 3p, ngun </b>
tử của Y có phân lớp ngồi cùng là 4s. Biết X, Y đều khơng là khí hiếm; tổng các e ở các phân lớp ngồi
cùng của X và Y là 7


a) Tìm X, Y. Viết cấu hình e, cho biết tính chất kim loại, phi kim, vị trí của X, Y trong bảng tuần hoàn.
b) Hoàn thành sơ đồ sau:


2 2 3 2 2 3 2 2 3


(1) (2) (3) (4) (5) (6) (7) (8)


YY(OH) YOX YCO YX Y(OH) Y(XO ) X HBrO



<b>2. Người nông dân thường dùng vôi bột để cải tạo loại đất nào? Tại sao không nên trộn vơi bột với phân ure </b>
để bón ruộng?


<b>3. Dung dịch axit propionic 0,01M (dung dịch A). Biết K</b>a = 10-4,89; Kw = 10-14.


a) Tính độ điện li của axit trong A.


b) Tính độ điện li của axit propionic trong hai trường hợp sau:


<b>- TH1: Thêm 40 ml dd axit propionic 0,0475M vào 10 ml dung dịch A. </b>
<b>- TH2: Thêm 40 ml dd axit propionic 6,25.10</b>-3M vào 10 ml dung dịch A.
<i><b>Câu II (3,0 điểm): </b></i>


<b>1. Hòa tan hết 0,775 gam đơn chất X màu trắng bằng dd HNO</b>3 thu được 0,125 mol khí NO2 (sp khử duy


nhất của N+5) và dung dịch chứa hai axit. Viết phản ứng theo sơ đồ sau:


X


A


+ H2SO4


(2)


B


(3)



D


+ 2NaOH
(4)


R


(5)
+CuSO4


G


6000C


L


+ H2O


(7)


E


(8)


Q


(9)


D



(10)
+AgNO3 2000C 2500C


M


(1)


(6)
+ dd Ba(OH)2


+ Ca


Biết các chất A, B, D, E, M, G, L, Q, R đều là hợp chất của X và có phân tử khối thỏa mãn:
MA + ML = 449; MB + ME = 100; MG + MM = 444; MD + MQ = 180.


<b>2. Cho 4,68 gam hỗn hợp X gồm Cu và Fe</b>3O4 vào bình chứa 400 ml dung dịch HCl 0,1M vừa đủ, phản ứng


xong thu được dung dịch Y và cịn một phần chất rắn khơng tan. Thêm tiếp AgNO3 dư vào bình phản ứng,


sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được kết tủa Z. Tính khối lượng kết tủa Z.
<i><b>Câu III (4,0 điểm): </b></i>


<b>1. a) Clorofom tiếp xúc với không khí ngồi ánh sáng sẽ bị oxi hóa thành photgen (cacbonyl điclorua) rất </b>
độc. Để ngừa độc người ta bảo quản clorofom bằng cách cho thêm một lượng nhỏ ancol etylic để chuyển
photgen thành đietyl cacbonat không độc. Viết pư xảy ra.


b) Đun nóng vài giọt clorofom với lượng dư dung dịch NaOH sau đó nhỏ thêm vài giọt dung dịch KMnO4


thấy hỗn hợp xuất hiện màu xanh. Viết phản ứng và giải thích sự xuất hiện màu xanh.



<b>2. a) Tính tỉ lệ các sản phẩm monoclo hóa tại 100</b>0C và monobrom hóa tạo 1270C isobutan. Biết tỉ lệ khả
năng phản ứng tương đối của nguyên tử H trên cacbon bậc nhất, bậc hai và bậc ba trong phản ứng clo hóa
lần lượt là 1,0 : 4,3 : 7,0 và trong phản ứng brom hóa là 1 : 82 : 1600.


b) Dựa vào kết quả tính được ở câu (a), cho nhận xét về các yếu tố ảnh hưởng đến hàm lượng các sản phẩm
của phản ứng halogen hóa ankan.


<b>3. Hiđrocacbon A khơng làm mất màu dung dịch brom. Đốt cháy hồn toàn 0,02 mol chất A rồi hấp thụ hết </b>
sản phẩm cháy vào dung dịch chứa 0,15 mol Ca(OH)2 thu được chất kết tủa và khối lượng dung dịch trong


bình tăng lên 1,32 gam. Thêm tiếp dung dịch Ca(OH)2 dư vào dung dịch thu được thấy lượng kết tủa tăng


</div>
<span class='text_page_counter'>(35)</span><div class='page_container' data-page=35>

nóng, cịn khi monoclo hóa trong điều kiện chiếu sáng thì chỉ tạo một sản phẩm hữu cơ duy nhất. Tìm
CTPT, CTCT và tên gọi của A.


<i><b>Câu IV (3,0 điểm): 1. Trình bày cách điều chế etyl axetat trong phịng thí nghiệm từ các hóa chất tương </b></i>
ứng. Nêu hiện trượng của thí nghiệm đã làm.


<b>2. Hoàn thành sơ đồ sau: </b>


0


2


H O/H


t HCN


2 5 (1) 1 (2) 3 2 (3) 2 (4) 3 (5) 4 (6) 5 (7) 6 (8)



C H OHA (CH COO) CaA  A  A A A PMMA
<b>3. Hỗn hợp khí X gồm hiđro sunfua và ankan được trộn với nhau theo tỉ lệ thể tích tương ứng là 1 : 4. Đốt </b>
cháy hoàn toàn X trong oxi dư rồi cho sản phẩm cháy hấp thụ hết vào dd Ba(OH)2 dư tạo ra 17,93 gam kết


tủa. Đem lượng kết tủa trên phản ứng với dd KMnO4 có mặt HNO3 dư thấy khối lượng kết tủa cịn lại là


2,33 gam. Viết pư và tìm CTPT của ankan.
<i><b>Câu V (3,0 điểm): </b></i>


<b>1. Có 4 amin đồng phân X</b>1, X2, X3, X4 có cơng thức phân tử là C3H9N. Chất X1 và X3 khi chế hóa với natri


nitrit có mặt của axit clohiđric giải phóng khí nitơ và đều cho sản phẩm có CTPT là C3H8O. Trong cùng


điều kiện đó X4 khơng có hiện tượng gì. Sản phẩm của X1 khi tác dụng với NaNO2/HCl, khi cho tác dụng


với CuO ở 3000C cho sản phẩm là anđehit.


a) Tìm CTCT của 4 amin trên. b) Trình bày cách phân biệt 4 amin trên.


<b>2. Đốt cháy hoàn toàn 3,4 gam chất hữu cơ A thuần chức, cho toàn bộ sản phẩm cháy vào bình đựng dung </b>
dịch Ca(OH)2 dư thấy xuất hiện 16,0 gam kết tủa trắng đồng thời khối lượng dung dịch giảm 7,16 gam.


a) Tìm CTPT của A biết tỉ khối hơi của A so với amoniac là 10.


b) Đun nóng 34 gam A trong 500 ml dd NaOH 1M thấy tạo thành hợp chất hữu cơ B. Phần dung dịch cịn
lại đem cơ cạn thu được 41,6 gam chất rắn trong đó có 1 muối natri của axit hữu cơ đơn chức. Chất B phản
ứng với Cu(OH)2 cho dung dịch xanh lam. Tìm CTCT của A biết phản ứng hoàn toàn.


<i><b>Câu VI (4,0 điểm): </b></i>



<b>1. Trong công nghiệp, brom được điều chế từ nước biển theo quy trình như sau: Cho một lượng dung dịch </b>
H2SO4 vào một lượng nước biển, tiếp theo sục khí clo vào dung dịch mới thu được (1), sau đó dùng khơng


khí lơi cuốn hơi brom vào dung dịch Na2CO3 tới bão hòa brom (2). Cuối cùng cho H2SO4 vào dung dịch đã


bão hòa brom (3), thu hơi brom rồi hóa lỏng.


a) Hãy viết các phương trình hóa học chính xảy ra trong các quá trình (1), (2), (3).
b) Nhận xét về mối quan hệ giữa phản ứng xảy ra ở (2) và (3).


<b>2. Nêu hiện tượng xảy ra và viết phản ứng trong các thí nghiệm sau: </b>


a) Cho từ từ đến dư dung dịch AlCl3 vào dd NaOH, sau đó thêm tiếp từ từ đến dư dung dịch HCl vào bình


phản ứng.


b) Thêm từ từ đến dư dung dịch K2CO3 vào dung dịch Fe(NO3)3.


<b>3. Chất X ở dạng tinh thể màu trắng có các tính chất hóa học sau: Đốt nóng X ở nhiệt độ cao do ngọn lửa </b>
màu vàng. Hòa tan X vào nước được dd A. Cho khí SO2 đi từ từ qua dung dịch A thấy xuất hiện màu nâu,


khi tiếp tục cho SO2 đi qua thì màu nâu mất đi do thu được dung dịch B. Thêm một ít dung dịch HNO3 vào


dung dịch B sau đó thêm lượng dư AgNO3 thấy xuất hiện kết tủa màu vàng. Hòa tan X vào nước thêm vào


một ít dung dịch H2SO4 loãng và KI thấy xuất hiện màu nâu và màu nâu mất đi khi thêm dung dịch


Na2S2O3 vào.


a) Viết các phương trình phản ứng xảy ra?



b) Để xác định công thức phân tử của X người ta hòa tan 0,1 gam X vào nước, thêm lượng dư KI và vài ml
dung dịch H2SO4 dung dịch có màu nâu, chuẩn độ I2 thốt ra (chất chỉ thị là hồ tinh bột) bằng dung dịch


Na2S2O3 0,1M mất màu thì tốn hết 37,4ml dung dịch Na2S2O3. Tìm cơng thức phân tử X?


</div>
<span class='text_page_counter'>(36)</span><div class='page_container' data-page=36>

<b>SỞ GD&ĐT HÀ NỘI </b>


<b>ĐÁP ÁN </b>



<b>KỲ THI CHỌN HSG THÀNH PHỐ </b>
<b>LỚP 12 THPT NĂM HỌC 2015 – 2016 </b>


<b> Mơn thi: Hóa học </b>


<b>Câu I: </b>


<b>1. Ta có: </b>       





  


 


x 2 2 6 2 5


y 2 2 6 2 6 2



Theo gi° thiÕt


X : ...3p (x 6) x 5 X : 1s 2s 2p 3s 3p (Cl)


x y 7


y 2


Y : ...4s (y 2) Y : 1s 2s 2p 3s 3p 4s (Ca)


b) Các phản ứng xảy ra:


0


2 2 2


2


2 2 3 2 § pmn 2


3 2 2 3


2


2 2


(1) (2) (3) (4) (5)


H O CO H O



(6) (7) (8)


Cl , t


Cl HCl


HCl Br H O


Ca Ca(OH) CaOCl CaCO CaCl Ca(OH)


Ca(ClO ) Cl HBrO


  




 


  


    


  


<b>2. Vôi bột là Ca(OH)</b>2 ở dạng rắn; vì Ca(OH)2 là bazơ  dùng vôi bột để cải tạo đất chua chứa axit.


+ Khơng nên trộn vơi bột với phân ure vì hai chất này tác dụng với nhau làm mất tác dụng của phân:
(NH2)2CO + 2H2O → (NH4)2CO3


(NH4)2CO3 + Ca(OH)2 → CaCO3↓ + 2NH3↑ + 2H2O



<b>3. a) Vì 0,01.K</b>a >> KW nên bỏ qua cân bằng của nước. Khi đó ta có:


2 5 2 5


C H COOH C H COO + H


b®: 0,01 0 0
cb : 0,01-x x x


 








 Ka = 4,89


x.x


10
0,01 x






  x = 3,525.10


-4<sub></sub>



Độ điện li  = 3,525%.


<b>b)  TH1: Nồng độ dung dịch axit mới = </b>10.0,01 40.0,0475 0,04M


10 40


 <sub></sub>




 Ka =


4,89


x.x


10
0,04 x






  x = 7,11.10


-4<sub></sub>


Độ điện li  = 1,7775%.



<b> TH2: Nồng độ dung dịch axit mới = </b>10.0,01 40.0,00625 0,007M


10 40


 <sub></sub>




 Ka = 4,89


x.x


10
0,007 x






  x = 2,94.10


-4<sub></sub>


Độ điện li  = 4,2%.
<i><b> Nhận xét: Dung dịch càng lỗng thì độ điện li </b></i><i> càng lớn. </i>


<b>Câu II. 1. Bảo toàn e </b> 0,775.n 0,125 X 6,2n n 5


X X 31 (P)






   <sub> </sub>




 thỏa mãn


+ Theo sơ đồ và phân tử khối ta có: A = Ba(H2PO2)2; B = H3PO2; D = H3PO4; E = PH3; R = Na2HPO3 ; G =


Na4P2O7; L = Ca3P2; Q = H3PO3; M = H4P2O7.


(1): 8P + 3Ba(OH)2 + 6H2O  3Ba(H2PO2)2 (A) + 2PH3↑


(2): Ba(H2PO2)2 + H2SO4  BaSO4 + 2H3PO2 (B)


(3): H3PO2 (B) + 2CuSO4 + 2H2O  H3PO4 (D) + 2Cu + 2H2SO4


(4): H3PO4 (D) + 2NaOH  Na2HPO4 (R) + 2H2O


(5): 2Na2HPO4 (R)


0


600 C


Na4P2O7 + H2O


(6): 2P + 3Ca t0 Ca3P2 (L)



(7): Ca3P2 (L) + 3H2O  3Ca(OH)2 + 2PH3 (E)


(8): PH3 (E) + 6AgNO3 + 3H2O  H3PO3 (Q) + 6HNO3 + 6Ag


(9): 4H3PO3


0


200 C


</div>
<span class='text_page_counter'>(37)</span><div class='page_container' data-page=37>

(10): 2H3PO4


0


250 C


 H4P2O7 + H2O


<b>2. Phản ứng xảy ra: </b>


Fe3O4 + 8HCl → 2FeCl3 + FeCl2 + 4H2O


2FeCl3 + Cu → 2FeCl2 + CuCl2


+ Vì HCl vừa đủ nên chất rắn khơng tan chỉ có Cu.


+ Dễ dàng thấy: dd Y gồm: FeCl2 = 0,015 mol; CuCl2 = 0,005 mol; chất rắn không tan Cu = 0,05 mol. Cả 3


chất trên đều phản ứng với dung dịch AgNO3.



 Z gồm AgCl : 0,04 mol


Ag : 0,115 mol





 = 18,16 gam.


<b>Câu III. 1. a) 2CHCl</b>3 + O2 as 2COCl2 + 2HCl


COCl2 + 2C2H5OH  (C2H5O)2CO + 2HCl


b) CHCl3 + 4NaOH


0


t


 HCOONa + 3NaCl + 2H2O


2HCOONa + 2NaOH + 2KMnO4


0


t


 Na2CO3 + K2MnO4 + Na2MnO4 + 2H2O



Màu xanh là màu của 2


4


MnO  (manganat).
<b>2. a) Phản ứng xảy ra: </b>


CH3 CH CH3
CH3


<b>+ X</b>2
as


CH3 CH CH2<b>X</b>
CH3


<b>(A1</b>)


CH3 <b>CX</b> CH3
CH3


<b>(A2</b>)
-HX


+ Ứng với X2 là Cl2 %A1 =


9.1


.100% 56, 25%



9.1 7  ; %A2 = 43,75%


+ Ứng với X2 là Br2 %A1 =


9.1


.100% 0,56%


9.1 1600  ; %A2 = 99,44%


b) Các yếu tố ảnh hưởng gồm: Cấu tạo ankan (bậc cacbon) và bản chất halogen.


<b>3. Tổng khối lượng CaCO</b>3 = 20 gam  CO2 tạo ra = 0,2 mol  tính được H2O = 0,14 mol


+ Do số mol A = 0,02 mol  A là C10H14 ( + v = 4)


+ Vì A khơng làm mất màu nước brom nên A có vịng benzen.


+ Vì A khơng phản ứng với dung dịch KMnO4/H2SO4 đun nóng nên A có cacbon bậc IV
 A là C6H5-C(CH3)3 = tert-butylbenzen.


<b>Câu IV. </b>


<b>1. Cách điều chế: </b>


<i>-Hóa chất: ancol etylic (dạng cồn) , axit axetic (đặc) , axit sunfuric, dd NaCl. </i>


<i>- Dụng cụ: ống nghiệm, cốc thủy tinh, đèn cồn, giá đỡ, lưới amiăng…. </i>


- Cách tiến hành: Cho vài ml ancol etylic, vài ml axit axetic nguyên chất và vài giọt axit sunfuric đặc vào


ống nghiệm. Lắc đều, đồng thời đun cách thủy 5-6 phút trong nồi nước nóng 65 – 70 0


C ( hoặc đun nhẹ trên
ngọn lửa đèn cồn, không được đun sôi). Làm lạnh, rồi rót thêm vào ống nghiệm vài ml dung dịch NaCl bão
hòa.


OO  <sub></sub>2 4 


0


H SO


3 3 2 3 2 5 2


t


CH C H CH CH OH CH COOC H H O.


<i>+ Vai trò của NaCl là gì? NaCl cho vào làm giảm độ tan của este trong nước đồng thời làm tăng tỉ khối của </i>


nước giúp este nổi dễ dàng hơn.
<b>2. Sơ đồ phản ứng: </b>


0


2


t HCN


2 5 (1) 3 (2) 3 2 (3) 3 3 (4) 3



H O/H


3 2 3 2 3 3


(5) (6) (7) (8)


C H OH CH COO H (CH COO) Ca CH COCH (CH ) C(OH) CN


(CH ) C(OH) C OOH CH C(CH ) COOH CH C(CH ) COOCH PMMA








    


        


<i><b>3. Ankan là etan [5BaSO</b>3 + 2KMnO4 + 6HNO3 → 5BaSO4 + 2KNO3 + 2Mn(NO3)2 + 3H2O] </i>


<b>Câu V. 1. a) Vì X</b>1, X3 giải phóng N2 nên chúng là amin bậc I; X4 khơng có hiện tượng  X4 là amin bậc


III.


+ KQ: X1 là CH3-CH2-CH2-NH2; X3 là CH3-CH(NH2)-CH3; X4 là (CH3)3N còn X2 là C2H5-NH-CH3.


</div>
<span class='text_page_counter'>(38)</span><div class='page_container' data-page=38>

 X4 (bậc III) không hiện tượng do khơng có phản ứng;



 X2 (bậc II) phản ứng cho kết tủa vàng: C2H5-NH-CH3 + HNO2 → C2H5-(CH3)N-N=O↓ + H2O


 X1, X3 (bậc I) phản ứng cho khí bay ra: C3H7NH2 + HNO2 → C3H7OH + N2↑ + H2O


+ Cho 2 ancol sinh ra pư với CuO, sau đó lấy sp hữu cơ đem tráng gương  nếu tạo Ag thì đó là sp của X1,


cịn sp của X3 khơng tạo Ag.


<b>2. a) CO</b>2 = 0,16 mol; H2O = 0,1 mol  C : H : O = 0,16 : 0,2 : 0,08 M 170 C8H10O4.


b) Số mol A = 0,2 mol; NaOH = 0,5 mol  41,6 gam chất rắn có RCOONa : 0,4 mol


NaOH : 0,1 mol







 KQ là (C2H3COO)2C2H4.


<b>Câu VI. 1. Các phương trình phản ứng: Cl</b>2 + 2NaBr 



H


2NaCl + Br2 (1)


3Br2 + 3Na2CO3 5NaBr + NaBrO3 + 3CO2 (2)



5NaBr + NaBrO3 + 3H2SO4 3Na2SO4 + 3Br2 + 3H2O (3)


+ Pư (2) và (3) là các phản ứng thuận và nghịch của cân bằng:


3Br<sub>2</sub>+ 6OH- OH 5Br- + BrO<sub>3</sub>- + 3H<sub>2</sub>O




-H+
<b>2. a) Đầu tiên tạo kết tủa trắng sau đó tan ngay: </b>


AlCl3 + 3NaOH → Al(OH)3↓ + 3NaCl


Al(OH)3 + NaOH → NaAlO2 + 2H2O


+ Khi AlCl3 dư thì có kết tủa trắng tạo thành, khơng tan nữa:


3NaAlO2 + AlCl3 + 6H2O → 4Al(OH)3↓ + 3NaCl


+ Khi thêm HCl đến dư thì kết tủa lại tan đến hết: Al(OH)3 + 3HCl → AlCl3 + 3H2O


<b>3. a) Phản ứng xảy ra: </b>


 Đốt nóng ở nhiệt độ cao cho màu vàng  X là hợp chất của natri.
 Cho SO2 qua dd X → màu nâu  I2 hoặc Br2 tạo thành


 Do tạo kết tủa vàng với AgNO3 (AgI↓)  X : NaIOx


 Phản ứng xảy ra:



(2x-1)SO2 + 2NaIOx+ (2x-2) H2O → I2 + Na2SO4 +(2x-2) H2SO4


SO2 + I2 + H2O → 2HI+ H2SO4


NaIOx + (2x-1)KI + xH2SO4 → xI2 + xH2O + Na2SO4 + K2SO4


I2 + 2Na2S2O3 → 2NaI + Na2S4O6


<b>b) Theo các phản ứng và giả thiết ta có: </b>


2 2 2 3


I Na S O


1 0,0374.0,1


n n 0,00187mol


2 2


  


+ Mặt khác:


2 x


I NaIO


0,1x



n x.n 0,00187


150 16x


  


  x = 4 X : NaIO4


</div>

<!--links-->

×