Tải bản đầy đủ (.pdf) (19 trang)

Giáo án Lớp 3 Tuần 24 - Trường tiểu học Giai Xuân

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (242.88 KB, 19 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Trường tiểu học Giai Xuân. N¨m häc 2011 - 2012. II. NỘI DUNG SINH HOẠT: 1. Đánh giá, nhận xét ưu điểm và tồn tại trong tuần qua. - Tổ trưởng các tổ đánh giá, nhận xét hoạt động của tổ trong tuần. - ý kiến bổ sung của cả lớp. - Lớp trưởng nhận xét chung - GV tổng hợp ý kiến: Ưu điểm: + Nề nếp ổn định các em đi học đúng giờ, ra vào lớp nghiêm túc. + Có học bài và làm bài ở nhà, ngồi học chăm chú nghe giảng. + Các hoạt động thể dục vệ sinh đúng lịch. + Thi giải toán qua mạng 2 em: Mùi, Uyên Tồn tại: + 1 số em về nhà chưa chăm học. + Vệ sinh 1 số buổi còn chậm, cần có sự nhắc nhở của giáo viên. 2. Đề ra nhiệm vụ tuần sau: - Vệ sinh trường lớp sạch sẽ, khoá cửa ngõ cẩn thận. - Về nhà phải ôn bài thường xuyên. Hoàn thành bài làm ở nhà trong dịp nghỉ tết. TUẦN 24: TOÁN:. Thứ hai ngày 13 tháng 2 năm 2012. LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU: - Có kĩ năng thực hiện phép chia số có bốn chữ số cho số có một chữ số (trường hợp thương có chữ số 0). - Vận dụng phép chia để làm tính và giải toán. Làm BT 1, 2(a,b), 3,4. - GDHS tính cẩn thận, chính xác. II. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:. Hoạt động dạy 1. Bài cũ: 3’ - Gọi hs lên bảng sửa bài trong VBT - Nhận xét, chữa bài và cho điểm hs. 2. Bài mới: Giới thiệu bài Luyện tập - Thực hành: 32’ Bài 1: - Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ? - Yêu cầu HS tự làm bài. - Y/c các HS vừa lên bảng lần lượt nêu rõ chia của một trong hai phép chia của mình. - GV chữa bài và cho điểm HS. Bài 2: - Bài toán yêu cầu chúng ta tìm gì ? - Yêu cầu HS tự làm bài. X x 7 = 2107 8 x X = 1640 Xx9= X = 2107 : 7 X = 1640 : 8 X = X = 301 X = 205 X =. Hoạt động học. - Nghe GV giới thiệu bài. - Thực hiện phép chia. - 3 HS lên bảng làm bài. từng bước - 3 HS lần lượt nêu, cả lớp theo dõi và nhận xét. - Tìm x - 3 HS lên bảng làm bài. 2763 2763 : 9 307. 54 Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> Trường tiểu học Giai Xuân. N¨m häc 2011 - 2012. GV hỏi: Vì sao trong phần a, để thực hiện tìm X em lại thực hiện phép chia 2107 : 7 ? - GV chữa bài và cho điểm HS. Bài 3: - GV gọi 1 HS đọc y/c của bài.. - Vì X là thừa số chưa biết trong phép nhân. Muốn tìm thừa số chưa biểttong phép nhân ta lấy tích xhia cho thừa số đã biết. - Một cửa hàng có 2024 kg gạo, cửa hàng đã bán một phần tư số gạo đó. Hỏi cửa hàng còn lại bao nhiêu ki - lô - gam gạo? - Có 2024 kg gạo, đã bán một phần tư số gạo đó.. - Bài toán cho biết gì ?. - Bài toán hỏi gì ? - Muốn tính được số gạo còn lại thì trước hết ta phải Số gạo còn lại sau khi bán. tính được gì ? - Số ki - lô - gam gạo cửa hàng đã bán. - Yêu cầu HS tóm tắt bài toánvà trình bày lời giải. - Một HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm vào VBT. Trình bày bài giải như sau: Tóm tắt Bài giải Có : 2024 kg gạo Số ki - lô - gam gạo cửa hàng đã bán là Đã bán : ¼ số gạo 2024 : 4 = 506 (kg) Còn lại : … kg gạo ? Số ki - lô - gam gạo cửa hàng còn lại là 2024 - 506 = 1518 (kg) Bài 4: Đáp số: 1518 kg gạo - GV viết lên bảng phép tính : 6000 : 3 = ? - HS thực hiện nhẩm trước lớp : và nêu y/c HS tính nhẩm, nêu kết quả. 6 nghìn : 3 = 2 nghìn - GV nêu lại cách tính nhẩm, sau đó y/c HS tự làm bài. - HS nhẩm và ghi kết quả vào VBT, sau đó 2 HS ngồi cạnh nhau đổi vở để kiểm tra bài 3. Củng cố, dặn dò: 3’ - Nhận xét tiết học TẬP ĐỌC - KỂ CHUYỆN:. ĐỐI ĐÁP VỚI VUA I. MỤC TIÊU: - Biết ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ. - Hiểu nội dung và ý nghĩa của truyện : Ca ngợi Cao Bá Quát, thông minh, đối đáp giỏi, có bản lĩnh từ nhỏ. - Rèn kỹ năng nói : Biết sắp xếp tranh theo đúng trình tự câu chuyện ; dựa vào trí nhớ và tranh, kể lại được toàn bộ câu chuỵện. - Rèn kỹ năng nghe : Chăm chú nghe bạn kể, kể tiếp được lời bạn. - GDHS Chăm học. *GDKNS: - Tự nhận thức - Thể hiện sự tự tin - Tư duy sáng tạo. - Ra quyết định II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: - Tranh minh hoạ bài tập đọc và các đoạn truyện. - Bảng phụ ghi sẵn nội dung cần hướng dẫn luyện đọc. III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:. 55 Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> Trường tiểu học Giai Xuân Hoạt động dạy. N¨m häc 2011 - 2012 Hoạt động học. 1. Bài cũ: 3’ - Hai, ba HS đọc lại bài Chương trình xiếc đặc sắc, trả lời các câu hỏi về nội dung bài. - GV nhận xét, cho điểm. 2. Bài mới: Giới thiệu bài Hướng dẫn HS luyện đọc: 15’ a) GV đọc diễn cảm toàn bài : - Đoạn 1 : đọc với giọng trang nghiêm. - Đoạn 2 : đọc với giọng tinh nghịch. - Đoạn 3 : đọc với giọng hồi hộp. - Đoạn 4 : đọc với giọng cảm xúc, khâm phục. b) Hướng dẫn luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ. - HD đọc từng câu và luyện phát âm từ khó, dễ lẫn. - Hướng dẫn đọc từng đoạn và giải nghĩa từ khó. + 4 HS tiếp nối nhau đọc bài theo đoạn. Đoạn 1 : + 1 HS khá đọc lại đoạn 1. Nhắc HS đọc với giọng thong thả, trang nghiêm. + Câu chuyện nhắc đến vị vua nào ? Em biết gì về ông vua này ? + Em hiểu thế nào về câu: Vua ngự giá ra Thăng Long. + Xe của vua đi được gọi là gì ? + Yêu cầu HS nêu cách ngắt giọng của đoạn. + Gọi những HS hay ngắt giọng sai đọc lại, sau đó cho HS cả lớp đọc đồng thanh luyện ngắt giọng. Đoạn 3 + Gọi 1 HS khá đọc đoạn 3 + HS đọc phần chú giải để hiểu nghĩa các từ mới. - HS luyện đọc theo nhóm. - HS cả lớp đọc ĐT cả bài. Hướng dẫn HS tìm hiểu bài: 10’ a) Đoạn 1: - Vua Minh Mạng ngắm cảnh ở đâu ? b) Đoạn 2: - Cao Bá Quát có mong muốn gì ? - C.Bá Quát đã làm gì để thực hiện mong muốn đó ? c) Đoạn 3+ 4: - Vì sao vua bắt Cao Bá Quát đối ?. - Nghe GV giới thiệu bài. - Theo dõi GV đọc mẫu.. + Mỗi HS đọc 1 câu, tiếp nối nhau đọc từ đầu đến hết đoạn bài. Đọc 2 vòng. + HS nhìn bảng đọc các từ ngữ cần chú ý phát âm đã nêu ở mục tiêu. + 4 HS đọc bài, mỗi HS đọc một đoạn. + 1 HS khá đọc đoạn 1. + Câu chuyện nhắc đến vua Minh Mạng, ông sinh năm 1791, mất năm 1840và là vua thứ hai của tiều Nguyễn. + Tức là vua ngồi xe hoặc ngồi kiệu ra Thăng Long. + Xe của vua đi được gọi là xa giá. + HS vừa đọc bài nêu, cả lớp theo dõi và nhận xét. Một lần, / vua Minh Mạng từ kinh đô Huế ngự giá ra Thăng Long.// Vua cho xa giá đi đến Hồ Tây ngắm cảnh. // Xa giá đi đến đâu,/ quân lính cũng thét đuổi tất cả mọi người,/ không cho ai đến gần.// + 1 HS khá đọc đoạn 3. + Thực hiện yêu cầu của GV. - HS đọc nối tiếp (đoạn) Nhóm nhận xét. - HS cả lớp đọc ĐT cả bài. - HS đọc thầm đoạn 1. - Ngắm cảnh ở Hồ Tây. - HS đọc thầm đoạn 2 . - Muốn nhìn rõ mặt vua. - Cởi hết quần áo, nhảy xuống hồ tắm, làm ầm ĩ để vua phải chú ý. - HS đọc thầm. - Vì vua thấy cậu bé xưng là học trò nên. 56 Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> Trường tiểu học Giai Xuân. N¨m häc 2011 - 2012. - Vua ra vế đối thế nào ? - Cao Bá Quát đối lại thế nào ? - Qua lời đối đáp câu đố, em thấy ngay từ nhỏ em thấy Cao Bá Quát là người thế nào ? - Câu chyện giúp em hiểu điều gì ? KL: Truyện ca ngơi Cao Bá Quát ngay từ nhỏ, ông đã bộc lộ tài năng xuất sắc và tính cách khẳng khái tự tin. Luyện đọc lại: 25’ - GV đọc lại đoạn 3. - Hướng dẫn HS đọc đoạn 3. Đọc đoạn 3 các em cần nhấn giọng các từ ngữ: ra lệnh, tức cảnh, leo lẻo, cá đớp cá, đối lại luôn, chang chang, người chói người. - HS thi đọc. - GV nhận xét. Kể chuyện: 25’ GV nêu nhiệm vụ Có 4 bức tranh nhưng không sắp xếp theo thứ tự. Dựa vào câu chuyện, các em sắp xếp 4 bức tranh đó theo trình tự trước sau sao cho đúng với diễn biến của câu chuyện. Hướng dẫn HS kể chuyện a) Sắp xếp lại 4 tranh theo đúng thứ tự 4 đoạn trong truyện. - Cho HS quan sát tranh. - Cho HS phát biểu. - GV nhận xét và chốt lại lời giải đúng (3 -1 -2 -4) b) Kể lại toàn bộ câu chuyện. - HS kể mẫu. - Chia HS thành các nhóm nhỏ và yêu cầu HS kể chuyện theo nhóm. - 4 HS đại diện 4 nhóm tiếp nối nhau kể toàn bộ câu chuyện. - Gọi 1 HS kể lại toàn bộ câu chuyện. - GV nhận xét, bình chọn nhóm kể tốt nhất. 3. Củng cố, dặn dò: 3’ - Nhận xét tiết học. - Dặn dò HS về nhà kể lại câu chuyện cho người thân nghe và chuẩn bị bài sau.. muốn thử tài, cho cậu cơ hội chuộc tội. - Nước trong leo lẻo cá đớp cá - Trời nắng chang chang người trói người. - Là người rất thông minh. - HS trả lời.. - HS luyện đọc đoạn 3.. - 4 nhóm cử đại diện đọc bài, cả lớp theo dõi và bình chọn nhóm đọc hay. Nghe GV nêu nhiệm vụ.. - HS quan sát tranh.. - 1 HS khá, giỏi kể mẫu. - Mỗi nhóm 4 HS. Mỗi HS kể lại một đoạn. HS trong nhóm theo dõi góp ý cho nhau. - 4 HS kể, cả lớp theo dõi và nhận xét. - Lớp nhận xét. Thứ ba ngày 14 tháng 2 năm 2012. TOÁN:. LUYỆN TẬP CHUNG I. MỤC TIÊU: - Biết nhân, chia số có bốn chữ số cho số có một chữ số.. 57 Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> Trường tiểu học Giai Xuân. N¨m häc 2011 - 2012. - Vận dụng giải bài toán có hai phép tính. Làm BT 1, 2, 4. - GDHS tính cẩn thận, chính xác trong giải toán. II. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:. Hoạt động dạy. Hoạt động học. 1. Bài cũ: 3’ - Gọi hs lên bảng sửa bài trong VBT - Nhận xét, chữa bài và cho điểm hs. 2. Bài mới: Giới thiệu bài. Luyện tập - Thực hành: 32’ Bài 1: - Yêu cầu HS tự làm bài. - Chữa bài : GV hỏi: Khi đã biết 821 x 4 = 3284 có thể đọc ngay kết quả của phép tính 3284 : 4 không ? Vì sao ?. - 4 HS làm bài trên bảng, mỗi HS làm 1 phần của bài. HS cả lớp làm bài vào VBT. - Khi đã biết 821 x 4 = 3284 có thể đọc ngay kết quả của phép tính 3284 : 4 = 821 vì nếu lấy tích chia cho một thừa số thì được kết quả là thừa số còn lại.. + GV hỏi tương tự với các phần còn lại của bài. - GV chữa bài và cho điểm HS. Bài 2: - Yêu cầu HS tự làm bài. - 4HS làm bài trên bảng, HS lớp làm bài vào VBT. - GV chữa bài, y/c 4 HS vừa lên bảng lần lượt - 4HS lần lượt nêu, HS lớp theo dõi và nh.xét. nêu cách thực hiện phép tính của mình. Bài 4: - GV gọi 1 Hs đọc yêu cầu của bài. - Một sân vận động hình chữ nhật có chiều rộng 95 m và chiều dài gấp 3 lần chiều rộng. Tính chu vi sân vận động đó ? - Bài toán cho ta biết gì ? - Bài toán cho biết chiều rộng sân là 95 m và chiều dài gấp 3 lần chiều rộng. - Bài toán hỏi gì? - Bài toán hỏi chu vi của sân hình chữ nhật. - Muốn tính chu vi hình chữ nhật ta làm như thế - Ta lấy chiều dài nhân với chiều rộng, được bao nào ? nhiêu lấy kết quả đó nhân với 2. - Vậy để tính được chu vi sân vận động, chúng ta cần đi tìm gì trước đó ? - Chúng ta cần tìm được chiều dài của sân. - Y/c HS làm bài - 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào VBT. Trình bày bài giải như sau : Tóm tắt Bài giải: Chiều rộng : 95 m Chiều dài sân vận động là : Chiều dài : gấp 3 chiều rộng 95 x 3 = 285 (m) Chu vi : … m ? Chu vi sân vận đợng là : (285 + 95) x 2 = 760 (m) Đáp số : 760 m - GV chữa bài và cho điểm HS 3. Củng cố, dặn dò: 3’ - Nhận xét tiết học. 58 Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> Trường tiểu học Giai Xuân. N¨m häc 2011 - 2012. TẬP ĐỌC:. TIẾNG ĐÀN I. MỤC TIÊU: - Biết ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ. - Hiểu nội dung và ý nghĩa của bài : Tiếng đàn của Thủy trong trẻo, hồn nhiên như tuổi thơ của em. Nó hòa hợp với phong cảnh thiên nhiên và cuộc sống xung quanh. - GDHS Chăm học II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: Bảng phụ ghi sẵn nội dung cần hướng dẫn luyện đọc. III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:. Hoạt động dạy. Hoạt động học. 1. Bài cũ: 3’ - GV kiểm tra 4 HS kể chuyện “ Đối đáp với vua”, trả lời câu hỏi về nội dung bài thơ. - Nhận xét và cho điểm HS. 2. Bài mới: Giới thiệu bài. Luyện đọc: 15’ a) GV đọc toàn bài: Đọc với giọng nhẹ nhàng, chậm rãi, giàu cảm xúc. b) Hướng dẫn luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ - HD đọc từng câu và luyện phát âm từ khó, dễ lẫn. - HD đọc từng đoạn và giải nghĩa từ khó. + 4 HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn trong bài, mỗi HS đọc một đoạn. + HS đọc chú giải để hiểu nghĩa các từ mới. - Yêu cầu HS luyện đọc theo nhóm. - Đọc ĐT cả bài Hướng dẫn tìm hiểu bài: 10’ Đoạn 1: - Thủy làm những gì để chuẩn bị vào phòng thi ? - Những từ ngữ nào được miêu tả âm thanh của dây đàn ? - Cử chỉ, nét mặt của Thủy khi kéo đàn thể hiện điều gì ? Đoạn 2: - Tìm những chi tiết miêu tả khung cảnh thanh bình ngoài gian phòng như hòa với tiếng đàn ? Kết luận: Bài văn miêu tả tiếng đàn trong trẻo, hồn nhiên, hòa hợp với khung cảnh thiên nhiên và cuộc sống thanh bình xung quanh. Luyện đọc lại bài: 7’ - GV đọc lại bài văn. - GV đưa bảng phụ đã viết sẵn đoạn văn cần luyện đọc. HDHS đọc bài văn, nhấn giọng các từ ngữ: khẽ. 59 Lop3.net. - Nghe GV giới thiệu bài. - Theo dõi GV đọc mẫu. - Thực hiện theo yêu cầu của GV. - Đọc từng đoạn trong bài theo hướng dẫn của GV. + 4 HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn trong bài, mỗi HS đọc một đoạn. + Thực hiện theo yêu cầu của GV. - Mỗi nhóm 4 HS, lần lượt từng HS đọc một đoạn trong nhóm. - Lớp đọc ĐT cả bài - HS đọc thầm đoạn1. - Thủy nhận đàn, lên dây, và kéo thử vài nốt nhạc. - Trong trẻo vút bay lên giữa yên lặng của gian phòng. - Thể hiện, Thủy rất tập trung vào việc thể hiện bản nhạc. - HS đọc thầm đoan 2. - Vài cánh ngọc lan…ven hồ.. - Theo dõi GV đọc mẫu - HS luyện đọc theo sự hướng dẫn của GV..

<span class='text_page_counter'>(7)</span> Trường tiểu học Giai Xuân. N¨m häc 2011 - 2012. chạm, phép lạ, trong trẻo vút bay lên, vầng trăng, tí đi, ửng hồng, sẫm màu, rậm cong, khẽ rung động. - Cho HS thi đọc. - GV nhận xét. 3. Củng cố dặn dò: 3’ - Bài văn nói về điều gì ? - Dặn dò HS về nhà đọc bài và nhận xét tiết học.. - 2 HS thi đọc bài. Cả lớp bình chọn bạn đọc đúng đọc hay nhất. - Lớp nhận xét. - 1 HS nói nội dung bài. Tiếng đàn của Thủy trong trẻo, hồn nhiên như tuổi thơ của em. Nó hòa hợp với phong cảnh thiên nhiên và cuộc sống xung quanh. Thứ tư ngày 15 tháng 2 năm 2012. TOÁN:. LÀM QUEN VỚI CHỮ SỐ LA MÃ I. MỤC TIÊU: - Bước đầu làm quen với chữ số La Mã. - Nhận biết được các chữ số La Mã từ 1 đến 12 ( để xem được đồng hồ), số 20, 21 ( đọc và viết thế kỉ XX, XXI). Làm BT 1, 2, 3, 4(a, b). - Giáo dục HS tự giác, chăm học. II. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:. Hoạt động dạy. Hoạt động học. 1. Bài cũ: 3’ - Gọi hs lên bảng sửa bài … VBT - Nhận xét, chữa bài và cho điểm hs. 2. Bài mới: Giới thiệu bài Giới thiệu về chữ số La Mã: 12’ - GV viết lên bảng những chữ số La Mã I, V, X và giới thiệu cho HS. GV: Ghép 2 chữ số I với nhau ta được chữ số II đọc là hai. GV: Ghép 3 chữ số I với nhau ta được chữ số III đọc là ba. - GV tiếp tục giới thiệu: Đây là chữ số (năm) ghép vào bên trái số chữ số V một chữ số I, ta được số nhỏ hơn V một đơn vị, đó là số bốn, đọc là bốn, viết là IV. GV: Cũng chữ số V, viết thêm I vào bên phải chữ số V, ta được số lớn hơn V một đón vị, số đó là sáu, đọc là sáu, viết là VI. - GV giới thiệu các chữ số VII, VIII, XI, XII tương tự như giới thiệu số VI. - GV giới thiệu tiếp số XX (hai mươi) ; Viết hai chữ số XX liền nhau ta được chữ số XX. - Viết vào bên phải số XX một chữ số I, ta được số lớn hơn X X một đơn vị đó là số XXI. Luyện tập - Thực hành: 20’. - Nghe GV giới thiệu bài. - HS quan sát chữ số và lần lượt đọc theo lời GV. - HS viết II vào bảng con và đọc theo : hai. - HS viết III vào bảng con và đọc theo : ba. - HS viết IV vào bảng con và đọc theo : bốn. - HS viết VI và đọc theo : sáu. - HS lần lượt đọc và viết các số La Mã theo giới thiệu của GV. - HS viết XX và đọc theo : hai mươi. - HS viết XXI và đọc theo : hai mươi mốt.. 60 Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> Trường tiểu học Giai Xuân. N¨m häc 2011 - 2012. Bài 1: - GV gọi HS lên bảng đọc các chữ số La Mã theo thưa tự xuôi, ngược, bất kì - Nhận xét và sửa lỗi cho HS. Bài 2: - GV dùng mặt đồng hồ ghi bằng chữ số La Mã xoay kim đông hồ đến các vị trí giờ đúng và y/c HS đọc giờ trên mặt đồng hồ. Bài 3: - Yêu cầu HS tự làm bài. - GV chữa bài và cho điểm HS. Bài 4: - Y/c HS tự viưết vào VBT. 3. Củng cố, dặn dò: 3’ - Cho vài HS đọc lại các số La Mã vừa học. - Nhận xét tiết học. - 5 đến 7 HS đọc trước lớp, 2 HS ngồi cạnh nhau đọc cho nhau nghe. - HS tập đọc giờ đúng ttrên mặt đông hồ ghi bằng chữ số La Mã. - 2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào VBT. a) II, IV, V, VI, VII, I, XI. b) XI, I VII, VI, V, IV, II - HS viết các chữ số La Mã từ 1 đến 12, sau đó 2 HS ngồi cạnh nhau đổi vở để kiểm tra.. LUYỆN TOÁN:. ÔN LUYỆN I. MỤC TIÊU: Giúp HS: - Củng cố kỹ năng chia số có 4 chữ số cho số có 1 chữ số ( với mọi trường hợp) - Rèn kỹ năng tìm thành phần chưa biết , cách tính giá trị biểu thức. II. NỘI DUNG ÔN LUYỆN: Bài 1: Đặt tính rồi tính. 4856 : 4 1251 : 9 6404 : 8 8424 : 7 - HS làm vào bảng con từng bài - GV nhận xét kết quả. Bài 2: Tìm x : a. X x 6 = 3540 b. x x 7 = 1428 c. 9324 : x = 9 d. 7208 : x = 8 + HS nhắc lại cách tìm thành phần chưa biết của từng bài. + HS làm vào vở - Gọi 1HS làm ở bảng phụ. + Nhận xét bài làm của HS. Bài 3: Tính giá trị biểu thức. a. 4532 - 2937 + 5006 b. 3753 + 5418 : 6 c. 4 x ( 7358 - 6419 ) - HS nhắc lại cách thực hiện biểu thức. - HS làm vào vở - chấm, chữa bài. ( a, 6601; b, 4656 ; c, 3756) Bài 4: ( Hs khá) Một chiếc áo dài tay cần dính vào 7 khuy. Có 1350 cái khuy thì đính vào được bao nhiêu chiếc áo và còn thừa mấy cái?. 61 Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> Trường tiểu học Giai Xuân. N¨m häc 2011 - 2012. LUYỆN TỪ & CÂU:. TỪ NGỮ VỀ NGHỆ THUẬT. DẤU PHẨY I. MỤC TIÊU: - Nêu được một số từ ngữ về nghệ thuật.( BT1) - Biết đặt đúng à dấu phẩy vào chỗ thích hợp trong đoạn văn ngắn ( BT2). - Hs có thái độ thích học Tiếng Việt II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC: GV : Bài tập 1, viết sẵn trên bảng phụ hoặc băng giấy. HS : VBT Tiếng Việt 3, tập hai. III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:. Hoạt động dạy. Hoạt động học. 1. Bài cũ: 3’ - Gọi 2 HS làm miệng BT1 ,2 tiết LTVC tuần 23, mỗi em làm 1 bài. 2. Bài mới: Giới thiệu bài. Hướng dẫn HS làm BT: 32’ Bài tập 1: - Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập. - GV nhắc lại yêu cầu của bài tập. - Cho HS làm bài. - Cho HS thi trên bảng phụ. - GV đếm số từ đúng của các nhóm. Nhóm nào tìm đúng và nhiều hơn số từ ngữ , nhóm đó sẽ thắng. - GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng. Lời giải : a) Chỉ những người hoạt động nghệ thuật b) Chỉ các hoạt động nghệ thuật c) Chỉ các môn nghệ thuật. - Nghe GV giới thiệu bài. - 1 HS đọc trước lớp. - HS làm bài cá nhân. - HS thi tiếp sức. - Lớp nhận xét. - Cả lớp làm bài vào vở theo lời giải đúng.. Diễn viên, ca sĩ, nhà văn, nhà thơ, nhà soạn kịch, , biên đạo múa, nhà ảo thuật, họa sĩ nhạc sĩ, nhà điêu khắc… Đóng phim, ca hát, múa vẽ, biểu diễn, ứng tác, làm thơ, làm văn, viết kịch, quay phim, … Điện ảnh, kịch nói, chèo tuồng, cải lương, ca vọng cổ, múa, thơ, văn,. Bài tập 2: - Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập. - GV nhắc lại yêu cầu của bài tập. - Cho HS làm bài. - Cho HS thi trên giấy khổ to. - GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng. Lời giải: Mỗi bản nhạc, mỗi bức tranh, mỗi câu chuyện, mỗi vở kịch, mỗi cuốn phim,… đều là một tác phẩm nghệ thuật. Người tạo nên tác phẩm nghệ thuật là các nhạc sĩ, họa sĩ, nhà văn, nghệ sĩ sân khấu hay đạo diễn. Họ đang lao động miệt mài, say mê để đem lại cho chúng ta những giời giải trí tuyệt vời giúp ta nâng cao hiểu biết và góp phần làm cho cuộc sống ngày một tốt đẹp hơn.. - 1 HS đọc trước lớp. - HS làm bài. - 2 HS lên thi. - Lớp nhận xét - HS chép lại lời giải đúng vào VBT.. 62 Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> Trường tiểu học Giai Xuân. N¨m häc 2011 - 2012. 3. Củng cố, dặn dò: 3’ - Nhận xét tiết học. - Dặn HS khi viết bài văn tập áp dụng b.pháp nhân hóa CHÍNH TẢ:( Nghe- viết). ĐỐI ĐÁP VỚI VUA I. MỤC TIÊU: - Nghe - viết đúng chính tả, trình bày đúng một đoạn trong truyện Đối đáp với vua. - Làm đúng BT 2a, BT3a. - GDHS rèn chữ viết nhanh đúng đẹp. II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: - Bài tập 2a, 3a chép sẵn trên bảng lớp. III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:. Hoạt động dạy. Hoạt động học. 1. Bài cũ: 5’ - HS viết bảng con , 2 HS viết bảng lớp các từ ngữ sau : cây trúc, khúc hát, chim cút, ngòi bút,… - GV nhận xét. 2. Bài mới: Giới thiệu bài Hướng dẫn viết chính tả: 25’ a) Hướng dẫn HS chuẩn bị - GV đọc đoạn văn 1 lượt. - Hai vế đối trong đoạn chính tả viết như thế nào ? - Trong bài có những chữ nào phải viết hoa? Vì sao ? - HS tìm các từ khó, dễ lẫn khi viết chính tả. - HS đọc và viết các từ vừa tìm được. b) GV đọc cho HS viết bài vào vở - GV đọc cho HS viết bài vào vở e) Soát lỗi - GV đọc lại bài cho HS soát lỗi g) Chấm bài GV chấm từ 5 – 7 bài, nhận xét từng bài về mặt nội dung, chữ viết, cách trình bày Hướng dẫn HS làm bài tập: 7’ Bài 2a: - Gọi HS đọc yêu cầu. - Yêu cầu HS tự làm. - Cho HS trình bày. - Nhận xét, chốt lại lời giải đúng. Bài 3a: - Gọi HS đọc yêu cầu. - Yêu cầu HS làm bài theo nhóm. - Cho HS thi tiếp sức (làm bài trên bảng phụ đã chuẩn bị trước). - Nhận xét, chốt lại lời giải đúng.. 63 Lop3.net. - Nghe GV giới thiệu bài. - Theo dõi sau đó 2 HS đọc lại. - Viết giữa trang vở, cách lề vở 2 ô li. - HS trả lời. - HS tìm cá từ khó, dễ lẫn khi viết chính tả. - HS lên bảng viết, HS dưới lớp viết vào bảng con. - HS viết bài vào vở - HS đổi vở cho nhau, dùng bút chì để soát lỗi theo lời đọc của GV. - Các HS còn lại tự chấm bài cho mình. - 1 HS đọc yêu cầu trong SGK. - HS dưới lớp làm vào VBT. - 4 HS lên bảng lớp viết nhanh lời giải. - Đọc lại lời giải và chữa bài vào vở. - 1 HS đọc yêu cầu trong SGK. - HS làm bài theo nhóm. - Các nhóm thi làm bài + đọc kết quả cho cả lớp nghe. - Đọc lại lời giải và chữa bài vào vở. + san sẻ, soi đuốc, soi gương, so sánh, sửa.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> Trường tiểu học Giai Xuân. N¨m häc 2011 - 2012 soạn, sa ngã, ... + xé vải, xào rau, xới đất, xơi cơm, xẻo thịt, .... 3. Củng cố, dặn dò: 3’ - Nhận xét tiết học, chữ viết của HS. - Dặn HS nào viết xấu, sai 3 lỗi trở lên phải viết lại bài cho đúng và chuẩn bị bài sau.. Thứ năm ngày 09 tháng 2 năm 2012 TOÁN:. LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU: - Biết đọc, viết, nhận biết giá trị của các chữ số La Mã từ 1 đến 12. II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: - HS chuẩn bị một số que diêm. - GV chuẩn bị một số que bằng bìa có thể gắn lên bảng. Làm BT 1, 2, 3, 4(a, b) III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:. Hoạt động dạy. Hoạt động học. 1. Bài cũ: 3’ - Gọi hs lên bảng sửa bài … VBT - Nhận xét, chữa bài và cho điểm hs. 2. Bài mới: Giới thiệu bài - Nghe GV giới thiệu bài. Luyện tập - Thực hành: 32’ Bài 1: - GV cho HS quan sát các mặt đồng hồ trong SGK - HS đọc trước lớp : a) 4 giờ và đọc giờ. b) 8 giờ 15 phút c) 5 giờ 55 phút hay 9 giờ kém 5 phút. - GV sử dụng mặt đồng hồ ghi băng chữ số La Mã, - Thực hành đọc giờ trên đồng hồ. quay kim đồng hồ đến các giờ khác và YCHS đọc giờ. Bài 2: - GV gọi HS lên bảng viết các chữ số La Mã - Dọc theo thứ tự xuôi, ngược, đọc chữ số từ 1 đến 12, sau đó chỉ bảng và y/c HS đọc. bất kì trong 12 chữ số La Mã từ 1 đến 12. Bài 3: - Yêu cầu HS tự làm bài vào VBT. - HS làm bài , sau đó 2 HS ngồi cạnh nhau đổi vở kiểm tra chéo. - GV kiểm tra bài một số HS. Bài 4: - Tổ chức cho HS thi xếp số nhanh, tuyên dương 10 - 4 HS lên bảng thi xếp, HS cả lớp xếp bằng HS xếp nhanh trước lớp,tuyên dương các tổ có nhiều que diêm đã chuẩn bị. bạn xếp nhanh. Đáp án: a) VIII XXI b) 3. Củng cố, dặn dò: 3’ - Nhận xét tiết học. 64 Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> Trường tiểu học Giai Xuân. N¨m häc 2011 - 2012. LUYỆN TOÁN:. ÔN LUYỆN I. MỤC TIÊU: - Củng cố kĩ năng nhân chia số có bốn chữ số với số có một chữ số. - Giải toán có hai phép tính. II. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Bài 1: Đặt tính rồi tính. a. 7321 x 6 2347 x 4 b. 9577 : 7 8896 : 8 - 1 HS làm ở bảng con - Chữa, nhận xét . Bài 2: Có 6 kiện hàng, mỗi kiện hàng có 1250 gói hàng. Nếu số hàng đó đóng đều vào 5 kiện hàng thì mỗi kiện phải đóng bao nhiêu gói hàng ? - HDHS tóm tắt . - Gợi ý cách giải: + Tìm 6 kiện hàng có bao nhiêu gói. + Tổng số gói đó đóng vào 5 kiện thì ta làm phép tính gì ? - HS làm vào vở – 1HS làm vào bảng phụ . - Chữa bài, nhận xét. Bài giải: 6 kiện hàng có số gói là : 1250 x 6 = 7500 ( gói ) Mỗi kiện có số gói là : 7500 : 5 = 1500 ( gói) Đáp số: 1500 gói Bài 3: Mẹ hái được 65 quả táo, chị hái được 9 quả táo. Hỏi: a, Mẹ hái nhiều hơn chị bao nhiêu quả táo? b, Mẹ hái gấp chị bao nhiêu lần ? - HS giải vào vở - GV chấm, chữa bài. TẬP LÀM VĂN:. NGHE - KỂ: NGƯỜI BÁN QUẠT MAY MẮN I. MỤC TIÊU - Nghe- kể lại được câu chuyện Người bán quạt may mắn. GDHS yêu thích học tiếng việt II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: - Bảng lớp viết các gợi ý kể chuyện. - Tranh minh hoạ truyện trong SGK. III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:. Hoạt động dạy. Hoạt động học. 1. Bài cũ: 3’ - 3 HS đọc lần lượt bà trước lớp đã làm Kể lại một buổi biểu diễn nghệ thuật mà em được xem. - GV nhận xét , cho điểm 2. Bài mới: Giới thiệu bài. Hướng dẫn HS nghe kể: 32’ - Một HS đọc yêu cầu của BT. - Yêu cầu HS quan sát tranh minh hoạ và đọc thầm các câu hỏi gợi ý trong SGK.. - Nghe GV giới thiệu bài và xác định nhiệm vụ của tiết học. - 1 HS đọc trước lớp. - HS quan sát tranh minh hoạ và đọc thầm các câu hỏi gợi ý trong SGK.. 65 Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> Trường tiểu học Giai Xuân. N¨m häc 2011 - 2012. - GV kể chuyện lần 1 theo tranh, kể xong lần 1 hỏi HS - Nghe GV kể và trả lời. + Gặp ông Vương Hi Chi bà phàn nàn : quạt bán ế ẩm, chiều nay cả nhà phải nhịn + Bà lão bán quạt gặp ai và phàn nàn điều gì ? cơm. + Ông Vương Hi Chi viết chữ như thế nào ? + Ông viết chữ, làm thơ vào quạt. Ông nghĩ sẽ giúp đựơc bà cụ. Chữ ông đẹp nổi tiếng, nhận ra chữ ông mọi người sẽ mua. + Vì sao mọi người đua nhau đến mua quạt ? + Vì mọi người nhận ra nét chữ, lời thơ của Vương Hi Chi trên quạt. Họ mua quạt như mua một tác phẩm quí giá. - GV kể lần 2. - HS kể mẫu -1 HS kể mẫu - HS tập kể - Các nhóm thi kể theo các bước : + 4 HS trình độ tương đương đại diện 4 nhóm thi kể toàn bộ câu chuyện. + Từng tốp 3 HS phân vai (người dẫn chuyện, bà lão - Từng tốp 3 HS tập kể. bán quạt và ông Vương Hi Chi ) kể lại toàn bộ câu - Các nhóm thi kể. chuyện. - Cả lớp và GV nhận xét bình chọn cá nhân, nhóm kể - Cả lớp nhận xét bình chọn cá nhân, hay nhất, những HS chăm chú nghe bạn kể chuyện và nhóm kể hay nhất, những HS chăm chú có nhận xét chính xác nhất. nghe bạn kể chuyện và có nhận xét chính - Qua câu chuyện này, em biết gì về Vương Hi Chi? xác nhất. - Em biết thêm nghệ thuật gì qua câu chuyện này ? - Ông là người có tài và giúp đỡ mị người. Kết luận: Người viết chữ đẹp cũng là nghệ sĩ - có tên - HS trả lời. gọi là nhà thư pháp. Nuớc Trung Hoa có rất nhiều nhà thư pháp nổi tiếng. Người ta xin chữ hoặc mua chữ với giá ngàn vàng để về trang trí nhà cửa để lưu giữ như một tài sản quý… 3. Củng cố, dặn dò: 3’ - 1HS kể lại câu chuyện Người bán quạt may mắn. - GV nhận xét tiết học. -HS về nhà tập kể lại câu chuyện cho người thân nghe. CHÍNH TẢ:( Nghe- viết). TIẾNG ĐÀN I. MỤC TIÊU: Nghe và viết đúng bài chính tả, trình bày đúng một đoạn trong bài Tiếng đàn. Làm đúng bài tập 2. - Giáo dục HS ý thức rèn chữ giữ vở. II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: Bài tập 2 chép sẵn trên bảng lớp. III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:. Hoạt động dạy. Hoạt động học. 1. Bài cũ: 3’ - GV kiểm tra vở của những HS về nhà viết lại bài. 66 Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> Trường tiểu học Giai Xuân. N¨m häc 2011 - 2012. chính tả trong tiết học trước. - HS viết bảng con , 2 HS viết bảng lớp các từ ngữ sau : đủng đỉnh, lõm bõm, vĩnh viễn, thỉnh thoảng, hể hả. 2. Bài mới: Giới thiệu bài. Hướng dẫn viết chính tả: 25’ a) Hướng dẫn HS chuẩn bị - GV đọc đoạn văn 1 lượt. - Giúp HS hiểu nội dung bài chính tả. GV hỏi: Đoạn chính tả có nội dung gì ? - Giúp HS nhận xét : + Những chữ nào trong bài chính tả được viết hoa ? Vì sao ? + HS tìm các từ khó, dễ lẫn khi viết chính tả. + HS đọc và viết các từ vừa tìm được. b) GV đọc cho HS viết bài vào vở - GV đọc cho HS viết bài vào vở e) Soát lỗi - GV đọc lại bài cho HS soát lỗi g) Chấm bài - GV chấm từ 5 – 7 bài, nhận xét từng bài về mặt nội dung, chữ viết, cách trình bày Hướng dẫn làm bài tập chính tả: 7’ Bài 2b:- Gọi HS đọc yêu cầu. - Yêu cầu HS tự làm. -GV mở bảng phụ, 2HS lên bảng thi làm bài nhanh - Nhận xét và kết luận nhóm thắng cuộc. Lời giải:. - Nghe GV giới thiệu bài. - Theo dõi sau đó 1 HS đọc lại. - Tả cảnh thanh bình ngoài gian phònng như hòa với tiếng đàn. + HS trả lời. + HS trả lời. + 2 HS lên bảng viết, HS dưới lớp viết vào bảng con. - HS viết bài vào vở - HS đổi vở cho nhau, dùng bút chì để soát lỗi theo lời đọc của GV. - Các HS còn lại tự chấm bài cho mình. - 1 HS đọc yêu cầu trong SGK. - HS dưới lớp làm vào vở. - 2 HS lên bảng thi tìm nhanh từ.. - Đọc lại lời giải và chữa bài vào vở. đủng đỉnh, thủng thỉnh, rủng rỉnh, lủng củng, tủm tỉm, chủng chẳng, thỉnh thoảng, bẩn thỉu, hể hả… Mang thanh ngã Rỗi rãi, võ vẽ, vĩnh viễn, bỗ bã, dễ dãi, lễ mễ,… Mang thanh hỏi. 3. Củng cố, dặn dò: 3’ - Nhận xét tiết học, chữ viết của HS. - Nhắc HS đọc lại các BT2. - Dặn HS nào viết xấu, sai 3 lỗi trở lên phải viết lại bài cho đúng và chuẩn bị bài sau. Thứ sáu ngày 17 tháng 2 năm 2012 TOÁN:. THỰC HÀNH XEM ĐỒNG HỒ I. MỤC TIÊU: - Nhận biết được về thời gian (chủ yếu là về thời điểm). - Biết xem đồng hồ, chính xác đến từng phút. Làm BT 1, 2, 3.. 67 Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> Trường tiểu học Giai Xuân. N¨m häc 2011 - 2012. - GDHS yêu thích học toán II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: - Mặt đồng hồ có ghi số, có các vạch chia phút và có kim giờ, kim phút, quay được. III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:. Hoạt động dạy. Hoạt động học. 1. Bài cũ: 3’ - Gọi hs lên bảng sửa bài … VBT - Nhận xét, chữa bài và cho điểm hs. 2. Bài mới: Giới thiệu bài Hướng dẫn xem đồng hồ: 12’ - GV sử dụng mặt đông hồ có các vạch chia phút để giới thiêu chiếc đông hồ, chú trọng đến giới thiệu các vạch chia phút trên mặt đông hồ. - GV chỉnh lần lượt theo các đồng hồ. Lần 1: + Đồng hồ chỉ mấy giờ ? + Kim giờ chỉ vào chữ số mấy ? + Kim phút chỉ vào chữ số mấy ? + Vì sao em biết ? GV: Vậy các em đã biết khoảng cách từ số này đến số kia trên mặt đồng hồ là 5 phút - GV cho HS xem đồng hồ và chỉ vào đường vạch để HS hiểu. Lần 2: - GV chỉnh đồng hồ theo đồng hồ 2 SGK hỏi HS: + Đồng hồ chỉ mấy giờ ? + Vì sao em biết lúc này đồng hồ chỉ 6 giờ 13 phút ?. - GV nhận xét. Lần 3: - GV chỉnh đồng hồ theo đồng hồ 3 SGK hỏi HS: + Đồng hồ chỉ mấy giờ ? + Vì sao em biết lúc này đồng hồ chỉ 6 giờ 56 phút ?. - Nghe GV giới thiệu bài.. - Chỉ 6 giờ 10 phút. - Kim giờ chỉ qua số 6 một chút - kim phút chỉ đến số 2. - Vì khoảng cách giữa hai số liền nhau trên mặt đồng hồ là 5 phút vậy từ số 12 đến số 2 theo chiều quay của kim đồng hồ là 10 phút.. - Chỉ 6 giờ 13 phút. - Khoảng cách giữa số 2 và số 3 kim phút chỉ vào vạch thứ 3 trên mặt đồng hồ nên ta đọc là 6 giờ 13 phút - HS nhận xét. - Đồng hồ chỉ 6 giờ 56 phút. - Kim giờ chỉ qua số 6, đến gần số 7, kim phút chỉ qua vạch số11 thêm 1 vạch nữa. - Còn thiếu 4 phút nữa thì đến 7 giờ.. - Vậy còn thiếu mấy phút nữa thì đến 7 giờ ? GV: Để biết còn thiếu mấy phút nữa thhì đến 7 giờ, em có thể đếm số vạch từ vạch số 12 đến vị trí vạch chỉ của kim phút nhưng theo chiều ngược chều kim đông hồ. - GV cùng cả lớp đếm: 1, 2, 3, 4. Vậy còn thiếu 4 phút nữa thì đến 7 giờ, ta có cách đọc khác là 7 giờ kém 4 - HS đếm theo và đọc : 7 giờ kém 4 phút. phút. GV: Chúng ta đã xem các đồng hồ vậy thời gian các - Buổi sáng của ngày. đồng hồ đó chỉ vào thời điểm nào trong ngày ?. 68 Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> Trường tiểu học Giai Xuân. N¨m häc 2011 - 2012. Luyện tập - Thực hành: 20’ Bài 1: - GV chỉnh đồng hồ theo đúng các hình lần lượt cho - HS đọc:a) 2 h 9’ HS đọc. - HS nhận xét. - GV cất đồng hồ và yêu cầu HS chỉnh đồng hồ theo b) 5 h16’ c)11 h 21’ giờ trên. d) 9 h 34’ hay 10 giờ kém 26 phút e) 10 h 39’ hay 11 giờ kém 21 phút g) 3 h 57’ hay 4 giờ kém 3 phút GV nhận xét và chuyển bài. Bài 2: - GV ghi bảng yêu cầu HS chỉnh đồng hồ theo yêu cầu - HS thực hành trên đồng hồ. của bài tập. - 3 h 27’ : B Bài 3: - 12 giờ rưỡi : G - GV: Thầy sẽ tổ chức cho các em làm bài tâp 3 với - 1 giờ kém 16 phút : C hình thức trò chơi “Ai nhanh, ai đúng” - 7h 55’ : A Cách chơi như sau: - 5 giờ kém 23 phút : E Thầy chia lớp thành 4 nhóm, mỗi nhóm sẽ nhận 2 tờ - 18 h 8’ : I phiếu và chỉnh đồng hồ của nhóm mình cho trùng với - 8 h 50’ : H tờ phiếu của nhóm mình và nhanh chóng lên bảng nhớ - 9 h 19’ : G cầm theo đồng hồ đứng vào tấm thẻ thầy đã gắn ở trên - HS chơi và làm theo luật chơi. bảng. Đội nào xong trước thì đội đó thắng cuộc. - GV theo dõi - GV nhân xét và tổng kết trò chơi. 3. Củng cố - dặn dò: 3’ - Nhận xét tiết học LUYỆN TOÁN:. ÔN LUYỆN I. MỤC TIÊU: - Củng cố kỹ năng nhân, chia số có 4 chữ số cho số có 1 chữ số. - Củng cố về cấu tạo số, tính giá trị biểu thức. II. NỘI DUNG ÔN LUYỆN: Bài tập 1: Đặt tính rồi tính: 2463 x 4 1262 : 6 1050 x 6 4907 : 7 1251 x 7 6440 : 8 - 3HS làm từng bài trên bảng. 3 nhóm còn lại làm vào giấy nháp. - HS từng nhóm nhận xét và chữa bài của nhóm mình. - GV bổ sung - nhận xét. Bài tập 2: Tìm x. a) X x 6 = 7938 b) X x 4 = 9220 c) X : 7 = 612 - Bài toán yêu cầu chúng ta tìm gì ? - 3 HS lên bảng làm bài.. 69 Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> Trường tiểu học Giai Xuân. N¨m häc 2011 - 2012. - Yêu cầu HS tự làm bài vào giấy nháp. GV hỏi: Vì sao X x 6 = 7938, để thực hiện tìm X em lại thực hiện phép chia 7938 : 6 ? - GV nhận xét và chữa bài. Bài tập 3: Có 6 thùng vở, mỗi thùng đựng 480 quyển vở. Số vở đó chia đều cho 8 lớp của trường. Hỏi mỗi lớp được nhận bao nhiêu quyển vở ? - GV cho 2HS đọc bài toán. - HDHS tóm tắt: + Có tất cả bao nhiêu thùng vở ? ( 6 thùng ) GV: Mỗi thùng cũng chính là 1 thùng nhưng đều đựng giống nhau và là bao nhiêu quyển ? (480 quyển) + Số vở đó được chia cho mấy lớp ? + Vậy bài toán hỏi gì ? Tóm tắt: 6 thùng Mỗi thùng: 480 quyển Chia cho: 8 lớp Mỗi lớp: ? quyển - Bạn nào có thể nêu được cách giải bài toán này. - Hs nêu - HS làm vào vở - GV chấm một số bài Nhận xét - dặn dò TẬP VIẾT:. ÔN CHỮ HOA : R I. MỤC TIÊU: Viết đúng và tương đối nhanh chữ hoa R( 1 dòng), Ph, H ( 1 dòng) viết đúng tên riêng Phan Rang( 1 dòng) và câu ứng dụng: Rủ nhau đi cấy…..có ngày phong lưu(1 lần) bằng chữ cỡ nhỏ.  HS Khá- Giỏi viết đúng và đủ tất cả các dòng trong bài tập viết ở lớp.  GDHS biết rèn chữ giữ vở. II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: Mẫu chữ viết hoa R. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU. Hoạt động dạy. Hoạt động học. 1. Bài cũ: 3’ - GV kiểm tra HS viết bài ở nhà - Một HS nhắc lại từ và câu ứng dụng đã học ở bài trước. - 3HS viết bảng lớp, cả lớp viết bảng con: Quang Trung, Quê. 2. Bài mới:Giới thiệu bài - Nghe GV giới thiệu. Hướng dẫn HS viết trên bảng con: 8’ a) Luyện viết chữ viết hoa - Trong tên riêng và câu ứng dụng có những chữ hoa nào ? - HS trả lời.. 70 Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> Trường tiểu học Giai Xuân. N¨m häc 2011 - 2012. - Treo bảng chữ viết hoa R và gọi HS nhắc lại quy trình - 1 HS nhắc lại, cả lớp theo dõi. viết đã học ở lớp 2. - Viết lại mẫu chư,õ vừa viết vừa nhắc lại quy trình viết cho HS quan sát. - Yêu cầu HS viết các chữ hoa R vào bảng. GV đi chỉnh sửa lỗi cho HS. - 2 HS lên bảng viết, HS dưới lớp viết vào bảng con. b) Luyện viết từ ứng dụng - Gọi HS đọc từ ứng dụng. - GV giới thiệu: Phan Rang là tên một thị xã thuộc tỉnh Ninh Thuận. - Trong các từ ứng dụng các chữ có chiều cao như thế nào ? - Khoảng cách giữa các chữ bằng chừng nào ? - Yêu cầu HS viết từ ứng dụng trên bảng con, GV theo dõi và chỉnh sửa lỗi cho HS. c) Luyện viết câu ứng dụng - Gọi HS đọc câu ứng dụng. - GV: Câu ca dao khuyên người ta chăm chỉ cấy cày, làm lụng để có ngày được sung sướng, đầy đủ. - Trong câu ứng dụng các chữ có chiều cao n.thế nào ? - HS viết: Quê, Bên vào bảng. GV theo dõi và chỉnh sửa lỗi cho HS. Hướng dẫn viết vào vở Tập viết: 20’ - GV cho HS quan sát bài viết mẫu trong vở Tập viết 3, tập hai, sau đó yêu cầu HS viết bài vào vở. Chấm, chữa bài: 4’ - GV chấm nhanh 5 đến 7 bài - Sau đó nhận xét để cả lớp rút kinh nghiệm. 3. Củng cố, dặn dò: 3’ - Nhận xét tiết học, chữ viết của HS. - Khuyến khích HS học thuộc lòng câu ca dao. - Dặn HS về nhà luyện viết, học thuộc câu ứng dụng và chuẩn bị bài sau.. - 2 HS đọc - Nghe GV giới thiệu - HS trả lời. - HS trả lời. - 2 HS lên bảng viết, HS dưới lớp viết vào bảng con. - 2 HS đọc - Nghe GV giới thiệu - HS trả lời. - 1 HS lên bảng viết, HS dưới lớp viết vào bảng con. - HS viết : + 1 dòng chữ R cỡ nhỏ. + 1 dòng chữ Ph, H cỡ nhỏ. + 1 dòng chữ Phan Rang cỡ nhỏ. +Viết câu ứng dụng : 1 lần.. SINH HOẠT LỚP:. ĐÁNH GIÁ HOẠT ĐỘNG TUẦN QUA I. MỤC TIÊU: - Giúp học sinh rèn luyện tốt nền nếp ra vào lớp, nền nếp học tập ở trường và ở nhà. - Phát huy được những ưu điểm trong tuần, khắc phục được những tồn tại còn mắc phải để tuần sau làm tốt hơn. - Giáo dục ý thức trách nhiệm, ý thức tự giác và có kỉ luật cho học sinh. II. NỘI DUNG SINH HOẠT: 1. Đánh giá, nhận xét ưu điểm và tồn tại trong tuần qua. - Tổ trưởng các tổ đánh giá, nhận xét hoạt động của tổ trong tuần. - ý kiến bổ sung của cả lớp.. 71 Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> Trường tiểu học Giai Xuân. N¨m häc 2011 - 2012. - Lớp trưởng nhận xét chung - GV tổng hợp ý kiến: Ưu điểm: + Nề nếp ổn định các em đi học đúng giờ, ra vào lớp nghiêm túc. + Có học bài và làm bài ở nhà, ngồi học chăm chú nghe giảng. + Các hoạt động thể dục vệ sinh đúng lịch. + Thi giải toán qua mạng 2 em: Mùi, Uyên Tồn tại: + 1 số em về nhà chưa chăm học. + Vệ sinh 1 số buổi còn chậm, cần có sự nhắc nhở của giáo viên. 2. Đề ra nhiệm vụ tuần sau: - Vệ sinh trường lớp sạch sẽ, khoá cửa ngõ cẩn thận. - Về nhà phải ôn bài thường xuyên. Hoàn thành bài làm ở nhà trong dịp nghỉ tết.. 72 Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(20)</span>

×