Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (239.69 KB, 20 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span>Trường tiểu học Giai Xuân. N¨m häc 2011 - 2012. a) Giới thiệu câu ứng dụng - Gọi HS đọc câu ứng dụng. Giải thích: Câu thơ thể hiện tình cảm yêu thương của Bác Hồ với thiếu nhi : Bác xem trẻ em là lứa tuổi măng non như búp trên cành. Bác khuyên trẻ em ngoan ngoãn chăm học. b) Quan sát và nhận xét - Trong câu ứng dụng các chữ có chiều cao ntn ? c) Viết bảng - HS viết: Trẻ, Biết vào bảng. GV theo dõi và chỉnh sửa lỗi cho HS. Hướng dẫn viết vào vở Tập viết: 18’ - GV cho HS quan sát bài viết mẫu trong vở Tập viết 3, tập một, sau đó yêu cầu HS viết bài vào vở. Chấm, chữa bài: 4’. - GV chấm nhanh 5 đến 7 bài - Sau đó nhận xét để cả lớp rút kinh nghiệm. 3. Củng cố, dặn dò: 3’ - Nhận xét tiết học, chữ viết của HS. - Dặn HS về nhà luyện viết, học thuộc câu ứng dụng và chuẩn bị bài sau.. - 2 HS đọc :. - Chữ T, B, h, g, l cao 2 li rưỡi, các chữ còn lại cao 1 li. - 3 HS lên bảng viết, HS dưới lớp viết vào bảng con. - HS viết : + 1 dòng chữ Tr cỡ nhỏ. + 1 dòng chữ S, B cỡ nhỏ. + 2 dòng chữ Trường Sơn cỡ nhỏ. +Viết câu ứng dụng : 2 lần. SINH HOẠT LỚP TUẦN 29 I. MỤC TIÊU: - HS thấy được những ưu khuyết điểm của mình trong tuần 28 - Có ý thức sữa sai những điều mình vi phạm, phát huy những điều mình làm tốt - GDHS có ý thức trong học tập và trong mọi hoạt động II. NỘI DUNG SINH HOẠT: 1. Học sinh: 1. Ổn định lớp (có thể hát tập thể, hát cá nhân,…). 2. Lớp trưởng giới thiệu, điều khiển diễn biến của tiết sinh hoạt lớp. 3. Các tổ trưởng nhận xét từng mặt hoạt động trong tuần qua về: đạo đức, học tập, các nề nếp, tác phong, thể dục, vệ sinh, chấp hành nội quy… 4. Các lớp phó nhận xét từng mặt theo sự phân công. 5. Cả lớp tham gia ý kiến. 6. Lớp trưởng đánh giá chung: - Tuyên dương, khen ngợi, động viên nhắc nhở các bạn. - Tổ chức bình chọn học sinh xuất sắc, tổ xuất sắc. - Triển khai công tác tuần 30. 2. Giáo viên: 1.Nhận xét chung qua phần đánh giá của lớp trưởng (động viên, nhắc nhở, khen ngợi học sinh). 2.Giải pháp thực hiện trong tuần 29: - Thực hiện kế hoạch tuần 30 theo kế hoạch của nhà trường. - Sau phần học sinh tự quản, có thể xen vào phần vui chơi, văn nghệ,…hoặc sinh hoạt theo chủ điểm, kết hợp giáo dục theo chủ điểm… 157 Lop3.net.
<span class='text_page_counter'>(2)</span> Trường tiểu học Giai Xuân. N¨m häc 2011 - 2012. TUẦN 30: TOÁN:. Thứ hai ngày 02 tháng 4 năm 2012. LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU: - Biết cộng các số có đến 5 chữ số ( có nhớ) . - Giải bài toán có lời văn bằng 2 phép tính, tính chu vi và diện tích của hình chữ nhật. Làm BT1(cột 2, 3), 2, 3. GD học sinh tính cẩn thận, chính xác. II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: Bảng phụ ghi nội dung bài tập 1, 2. III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:. Hoạt động dạy. Hoạt động học. 1. Bài cũ: 5’ - HS lên bảng làm bài 1, 2 / 67VBT Toán 3. - GV nhậïn xét, chữa bài, cho điểm HS. 2. Bài mới: Giới thiệu bài. Hướng dẫn luyện tập: 32’ Bài 1: ( cột 2,3) - GV yêu cầu HS tự làm phần a, sau đó chữa bài.. - Nghe GV giới thiệu bài. - 2 HS lên bảng làm bài, mỗi HS thực hiện một con tính, HS cả lớp làm vào vở. - Hs cả lớp theo dõi bài làm mẫu của GV .. - GV viết bài mẫu phần b lên bảng( chỉ viết các số hạng, không viết kết quả) sau đó thực hiện phép tính này trước lớp cho HS theo dõi. -GV yêu cầu HS cả lớp làm tiếp bài.. -2 HS lên bảng làm bài , mỗi HS thực hiện một con tính. HS cả lớp làm bài vào vở. -2 HS lên bảng lần lượt thực hiện yêu cầu của GV.. -GV chữa bài, 2 HS vừa lên bảng lần lượt nêu cách thực hiện phép tính của mình. Bài 2: - GV gọi một HS đọc bài trước lớp. - Hãy nêu kích thước của hình chữ nhật ABCD.. - Một HS đọc bài trước lớp. -Hình chữ nhật ABCD có chiều rộng bằng 3cm , chiều dài gấp đôi chiều rộng. - 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở bài tập Bài giải: Chiều dài hình chữ nhật ABCD là. 3 2 = 6( cm) Chu vi hình chữ nhật ABCD là. ( 6 + 3) 2 =18 (cm). Diện tích hình chữ nhật là. 6 3 = 18 (cm2).. - GV yêu cầu HS tính chu vi và diện tích hình chữ nhật ABCD.. - GV nhận xét và cho điểm HS. Bài 3: - GV vẽ sơ đồ bài toán lên bảng yêu cầu HS cả lớp quan sát sơ đồ. - Con cân nặng bao nhiêu kg ? - Cân nặng của mẹ như thế nào so với cân nặng. Đáp số: 18 cm; 18 cm2 - HS cả lớp quan sát sơ đồ. 158 Lop3.net.
<span class='text_page_counter'>(3)</span> Trường tiểu học Giai Xuân. N¨m häc 2011 - 2012. cuả con ? - Bài toán hỏi gì ? - GV yêu cầu HS đọc thành đề bài toán.. - Con cân nặng 17 kg. - Cân nặng của mẹ gấp 3 lần cân nặng của con - Tổng cân nặng của mẹ và con. - HS có thể đọc : Con cân nặng 17 kg, mẹ cân nặng gấp ba lần con. Hỏi cả hai mẹ con cân nặng bao nhiêu ki-lô-gam ? - 1 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào vở.. - GV yêu cầu HS làm bài. - GV nhận xét và cho điểm HS. - GV hỏi thêm HS về cách đặt lời khác cho bài toán. - Một số HS đọc cách đặt lời khác cho bài toán. 3. Củng cố dặn dò: 3’ - GV nhận xét tiết học. - Dặn HS về nhà làm bài tập trong VBT và chuẩn bị bài sau. TẬP ĐỌC - KỂ CHUYỆN:. GẶP GỠ Ở LÚC - XĂM - BUA I. MỤC TIÊU: Tập đọc: 1. Đọc thành tiếng: Đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời nhân vật. 2. Đọc hiểu: Hiểu được nội dung bài : Cuộc gặp gỡ thú vị, đầy bất ngờ của đoàn cán bộ Việt Nam với HS một trường tiểu học ở Lúc-xăm-bua thể hiện tình hữu nghị, đoàn kết giữa các dân tộc. Kể chuyện Rèn kỹ năng nói: Dựa vào gợi ý kể lại được từng đoạn và cả câu chuyện bằng lời kể của mình. Lời kể tự nhiên, sinh động, thể hiện đúng nội dung câu chuyện. Rèn kỹ năng nghe. - GD học sinh chăm học. *GDKNS: - Giao tiếp: ứng xử lịch sự trong giao tiếp. - Tư duy sáng tạo. II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: Bảng phụ ghi sẵn nội dung cần hướng dẫn luyện đọc. III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:. Hoạt động dạy. Hoạt động học. 1. Bài cũ: 5’ - Ba HS đọc bài Lời kêu gọi toàn dân tập thể dục, và trả lời các câu hỏi trong SGK - GV nhận xét và cho điểm. 2. Bài mới: Giới thiệu bài. - Nghe GV giới thiệu bài. Hướng dẫn HS luyện đọc: 25’ a) Đọc mẫu - GV đọc mẫu toàn bài một lượt, chú ý; - Theo dõi GV đọc mẫu. - Giọng kể cảm động, nhẹ nhàng, nhấn giọng những từ ngữ thể hiện tình cảm thân thiết của thiếu nhi Lúc-xăm-bua với đoàn cán bộ Việt Nam; sự bất ngờ thú vị của đoàn cán bộ trước 159 Lop3.net.
<span class='text_page_counter'>(4)</span> Trường tiểu học Giai Xuân. N¨m häc 2011 - 2012. lòng mến khách, tình cảm nồng nhiệt của thiêú nhi Lúc-xăm-bua. b) H.dẫn luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ * Hướng dẫn đọc từng câu và luyện phát âm từ khó, dễ lẫn.. - HS nhìn bảng đọc các từ ngữ cần chú ý phát âm đã nêu ở mục tiêu. - Mỗi HS đọc 1 câu, tiếp nối nhau đọc từ đầu đến hết bài. Đọc 2 vòng. * Hướng dẫn đọc từng đoạn và giải nghĩa từ khó. * Đọc từng đoạn trong bài theo hướng dẫn của - Yêu cầu 3 HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn trong GV. - Đọc từng đoạn trước lớp. Chú ý ngắt giọng bài, sau đó theo dõi HS đọc bài và chỉnh sửa lỗi đúng ở các dấu chấm, phẩy và khi đọc các câu ngắt giọng cho HS. khó : - HDHS tìm hiểu nghĩa các từ mới trong bài. - HS đọc chú giải để hiểu nghĩa các từ mới.. - 3HS tiếp nối nhau đọc bài trước lớp, mỗi HS - 3 HS tiếp nối nhau đọc bài, cả lớp theo dõi bài đọc 1 đoạn. trong SGK. * Yêu cầu HS luyện đọc theo nhóm. - Mỗi nhóm 3 HS, lần lượt từng HS đọc một đoạn trong nhóm. * Tổ chức thi đọc giữa các nhóm. * Cả lớp đọc đồng thanh. * 2 nhóm thi đọc tiếp nối. Hướng dẫn tìm hiểu bài: 10’ - HS đọc thầm từng đoạn và trao đổi về nội dung bài theo các câu hỏi ở cuối bài : - HS đọc thầm và trả lời câu hỏi. - Đến thăm một trường tiểu học ở Lúc-xăm bua, - Tất cả hs lớp 6A đều tự giới thiệu bằng tiếng đoàn cán bộ Việt Nam gặp những điều gì bất ngờ Việt ; hát tặng đoàn bài hát bằng tiếng Việt ; thú vị ? giới thiệu những vật rất đặc trưng của Việt Nam mà các em sưu tầm được ; vẽ Quốc kỳ Việt Nam, nói được bằng tiếng Việt những từ ngữ thiêng liêng với người Việt Nam : Việt - Vì sao các bạn lớp 6A nói được tiếng Việt và có Nam, Hồ Chí Minh. nhiều đồ vật của Việt Nam? - Vì cô giáo lớp 6A đã từng ở Việt Nam. Cô thích Việt Nam nên dạy học trò của mình nói tiếng Việt, kể cho các em biết những điều tốt đẹp về Việt Nam. Các em còn tự tìm hiểu về - Các bạn HS Lúc-xăm-bua muốn biết điều gì về Việt Nam trên in-tơ-nét. - Các bạn muốn biết HS Việt Nam học những thiếu nhi Việt Nam ? môn gì, thích những bài hát nào, chơi những trò - Các em muốn nói điều gì với các bạn HS trong chơi gì. - Rất cảm ơn các bạn đã yêu quí Việt Nam. / câu chuyện này Chúng ta tuy ở 2 đất nước xa nhau nhưng quí mến nhau như anh em một nhà. Kết luận: Câu chuyện cho chúng ta thấy cuộc gặp gỡ thú - 4 HS tạo thành một nhóm và luyện đọc bài vị, đầy bất ngờ của đoàn cán bộ Việt Nam với HS một trường tiểu học ở Lúc-xăm-bua thể hiện tình hữu nghị, đoàn kết giữa các dân tộc. Luyện đọc lại bài: 25’ - GV chọn đọc mẫu đoạn cuối trong bài, sau đó - 2 nhóm đọc bài, cả lớp theo dõi và bình chọn yêu cầu HS luyện đọc lại bài . nhóm đọc hay. 160 Lop3.net.
<span class='text_page_counter'>(5)</span> Trường tiểu học Giai Xuân. N¨m häc 2011 - 2012. Đã đến lúc chia tay./ Dưới làn tuyết bay mù mịt,/ các em vẫn đứng vẫy tay chào lưu luyến,/ cho đến khi xe của chúng tôi/ khuất hẳn trong dòng người/ và xe cộ tấp nập/ của thành phố châu Âu hoa lệ,/ mến khách.(Giọng đọc thể hiện cảm xúc lưu luyến) - HS thi đọc đoạn văn. - Một HS đọc cả bài. Kể chuyện: 25’ a. GV nêu nhiệm vụ. Gọi 1 HS đọc yêu cầu của phần kể chuyện b. Hướng dẫn HS kể chuyện. - GV giúp hs hiểu yêu cầu của bài tập, hỏi : + Câu chuyện được kể theo lời của ai? + Kể bằng lời của em là thế nào ? - Gọi HS kể mẫu - Yêu cầu hs kể theo cặp - Một vài hs thi kể chuyện trước lớp. - Gọi 3 HS tiếp nối nhau kể lại câu chuyện. Sau đó, gọi 1 HS kể lại toàn bộ câu chuyện . - Nhận xét và cho điểm HS. 3. Củng cố, dặn dò: 3’ - Gọi 1, 2 HS nêu ý nghĩa của câu chuyện. - Nhận xét tiết học. - Dặn dò HS về nhà kể lại câu chuyện cho người thân nghe và chuẩn bị bài sau.. - Một HS đọc cả bài. - 1 HS đọc yêu cầu, 1 HS khác đọc lại gợi ý. + Theo lời của một thành viên trong đoàn cán bộ Việt Nam. + Kể khách quan, như người ngoài cuộc biết về cuộc gặp gỡ đó và kể lại. - 1 HS kể, cả lớp theo dõi và nhận xét : - Kể chuyện theo cặp. - 3 HS kể, cả lớp theo dõi và nhận xét.. - 1, 2 HS nêu ý nghĩa của câu chuyện.. Thứ ba ngày 03 tháng 4 năm 2012 TOÁN:. PHÉP CỘNG CÁC SỐ TRONG PHẠM VI 100 000 I. MỤC TIÊU: - Biết cách thực hiện phép trừ các số trong phạm vi 100000( cả đặt tính và thực hiện tính ). - Giải bài toán có phép trừ gắn mối quan hệ giữa km và m. Làm BT 1, 2, 3. - GD học sinh tính cẩn thận, chính xác. II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: - Hình vẽ trong bài tập 1 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:. Hoạt động dạy. Hoạt động học. 1. Bài cũ: 5’ - 2 HS lên làm bài 1, 3/68 VBT Toán 3 - GV nhận xét ghi điểm HS 2. Bài mới: Giới thiệu bài. Hướng dẫn HS cách thực hiện phép trừ: 12’ a) Giới thiệu phép trừ 85674-58329 - GV nêu bài toán: Hãy tìm hiệu của hai số 85674161 Lop3.net. - Nghe GV giới thiệu bài..
<span class='text_page_counter'>(6)</span> Trường tiểu học Giai Xuân. N¨m häc 2011 - 2012. 58329 - Muốn tìm hiệu của hai số 85674-58329 ta phải làm như thế nào ? - HS suy nghĩ và tìm kết quả của phép trừ 8567458329 b) Đặt tính và tính 85674-58329 - Hãy nêu cách đặt tính ?. - HS theo dõi. - Chúng ta thực hiện phép tính trừ 8567458329.. - Bắt đầu trừ từ đâu ? - Hãy nêu từng bước tính trừ. c) Nêu quy tắc - Muốn thực hiện phép tính trừ các số có năm chữ số với nhau ta làm thế nào ? Kết luận: Muốn trừ các số có năm chữ số với nhau ta đặt tính sao cho các chữ số ở cùng một hàng đơn vị thẳng cột với nhau. Thực hiện tính phải sang trái, từ hàng đơn vị ,đến hàng trăm, đến hàng nghìn ,chục nghìn. Luyện tập thực hành: 20’ Bài 1: - Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ? - HS tự làm bài - GV nhận xét cho điểm HS Bài 2: - Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ? - Y/C HS nêu lại cách thực hiện - HS tự làm bài - GV nhận xét cho điểm HS Bài 3: - GV gọi 1 HS đọc đề bài . - HS tự làm bài - GV chữa bài 3. Củng cố dặn dò: 3’ - GV nhận xét tiết học. - Dặn HS về nhà làm bài tập trong VBT và chuẩn bị bài sau.. - Đặt tính cột dọc sao cho các chữ số ở cùng một hàng đơn vị thẳng cột với nhau. - Bắt đầu trừ từ phải sang trái, từ hàng đơn vị ,đến hàng trăm , đến hàng nghìn ,chục nghìn - HS nêu qui tắc .. - HS trả lời . - 4HS lên bảng làm, cả lớp làm vào vở tập. - HS nhận xét, cả lớp theo dõi . - HS trả lời. - 4 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm vào vở tập. - Cả lớp theo dõi . HS nhận xét - 1 HS đọc đề bài. - 1HS lên bảng cả lớp làm vào vở Bài giải: Số mét đường nhựa chưa giải là 25850-9850=16000 (m)= 16 km Đáp số: 16km. TẬP ĐỌC:. MỘT MÁI NHÀ CHUNG I. MỤC TIÊU: 1. Đọc thành tiếng: Biết ngắt, nghỉ hơi sau mỗi dòng thơ, khổ thơ. 2. Đọc hiểu: Hiểu điều bài thơ muốn nói với em : Mỗi vật có cuộc sống riêng nhưng đều có mái nhà chung là trái đất. Hãy yêu mái nhà chung, bảo vệ và giữ gìn nó. 3. Học thuộc lòng 3 khổ thơ đầu bài thơ. GD hs chăm học và thích học Tiếng việt. 162 Lop3.net.
<span class='text_page_counter'>(7)</span> Trường tiểu học Giai Xuân. N¨m häc 2011 - 2012. II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: - Tranh minh hoạ bài thơ. - Bảng phụ ghi sẵn nội dung cần hướng dẫn luyện đọc. III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:. Hoạt động dạy. Hoạt động học. 1. Bài cũ: 5’ - Gọi 3 hs tiếp nối nhau kể lại câu chuyện Gặp gỡ ở Lúc-xăm-bua trả lời câu hỏi về ý nghĩa của bài. - GV nhận xét và cho điểm. 2. Bài mới: Giới thiệu bài. Hướng dẫn HS luyện đọc: 12’ a) Đọc mẫu - GV đọc mẫu toàn bài một lượt với giọng vui, hồn nhiên, thân ái. b) Hướng dẫn luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ * Hướng dẫn đọc từng dòng thơ và luyện phát âm từ khó, dễ lẫn. - HS tiếp nối nhau đọc bài, mỗi em đọc 2 dòng thơ. Yêu cầu HS đọc 2 vòng như vậy. - GV theo dõi HS đọc bài và sửa lỗi phát âm cho những HS phát âm sai. * H.dẫn đọc từng đoạn và giải nghĩa từ khó. - 6HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn trong bài, sau đó theo dõi HS đọc bài và chỉnh sửa lỗi ngắt giọng cho HS. - H.dẫn HS tìm hiểu nghĩa các từ mới trong bài. - HS quanh tranh minh hoạ bài tập đọc và chỉ trên tranh con nhím, giàn gấc, cầu vồng. - 6 HS tiếp nối nhau đọc lại bài thơ lần 2. * HS luyện đọc theo nhóm. - Chia HS thành các nhóm nhỏ, mỗi nhóm 6 HS yêu cầu luyện đọc theo nhóm. - Tổ chức thi đọc giữa các nhóm. * HS cả lớp đồng thanh đọc lại bài thơ. Hướng dẫn HS tìm hiểu bài: 10’ - GV gọi 1HS đọc lại cả bài trước lớp. - HS đọc thầm bài thơ, trả lời các câu hỏi: + Ba khổ thơ đầu nói đến những mái nhà riêng của ai ? + Mỗi mái nhà riêng có nét gì đáng yêu ? + Mái nhà chung của muôn vật là gì ? + Em muốn nói gì với những người bạn chung một mái nhà ? Kết luận: Đó là chính là điều bài thơ muốn nói. - Nghe GV giới thiệu bài.. - Theo dõi GV đọc mẫu.. - Mỗi HS đọc 2 dòng, tiếp nối nhau đọc từ đầu đến hết bài. Đọc 2 vòng. - HS theo dõi bạn đọc, nhìn bảng đọc các từ khó dễ lẫn đã nêu ở phần Mục tiêu. - Đọc từng đoạn thơ trước lớp. Chú ý ngắt giọng đúng ở các dấu chấm, phẩy và cuối mỗi dòng thơ. - HS đọc chú giải để hiểu nghĩa các từ mới.. - 6 HS tiếp nối nhau đọc bài, cả lớp theo dõi bài trong SGK. - Mỗi nhóm 6 HS, lần lượt từng HS đọc một đoạn trong nhóm. - Mỗi HS đọc 1 lần bài thơ trước nhóm, câc bạn trong nhóm theo dõi và chỉnh sửa lỗi cho nhau. - 3 đến 4 nhóm thi đọc theo yêu cầu, cả lớp theo dõi và nận xét. * HS cả lớp đồng thanh đọc cả bài thơ . - 1 HS đọc, cả lớp cùng theo dõi trong SGK. - HS đọc thầm bài thơ, trả lời các câu hỏi + Mái nhà của chim, của cá, của dím, của ốc, của bạn nhỏ. + Mái nhà của chim là nghìn lá biếc. Mái nhà của cá là sóng xanh rập rình. Mái nhà của dím nằm sâu trong lòng đất. Mái nhà của ốc là vỏ tròn vo trên mình ốc. Mái nhà của bạn nhỏ có giàn gấc đỏ, hoa. 163 Lop3.net.
<span class='text_page_counter'>(8)</span> Trường tiểu học Giai Xuân. N¨m häc 2011 - 2012. với em: Mỗi vật có cuộc sống riêng nhưng đều có mái nhà chung là trái đất. Hãy yêu mái nhà chung, bảo vệ và giữ gìn nó. Học thuộc lòng bài thơ: 10’ - Một, hai học sinh đọc lại bài thơ. - HS cả lớp đọc đồng thanh bài thơ. - GV hướng dẫn HS học thuộc lòng bài thơ. - HS thi đọc thuộc lòng một vài khổ thơ hoặc cả bài thơ 3. Củng cố, dặn dò: 3’ - Bài thơ muốn nói với em điều gì ? - GV nhận xét tiết học, tuyên dương những HS tích cực trong giờ, học thuộc bài nhanh, nhắc nhở những HS chưa chú ý trong giờ học. - Hát đồng ca bài hát: Trái đất này là của chúng mình. - Dặn dò HS học thuộc lòng bài thơ và chuẩn bị bài sau.. giấy lợp hồng. + Là bầu trời xanh. + Hãy yêu mái nhà chung./ Hãy sống hoà bình dưới một mái nhà chung. - Một, hai HS đọc lại bài thơ. - HS đọc theo yêu cầu. - Học sinh học thuộc lòng bài thơ. - HS thi đọc thuộc lòng - Muôn vật trên trái đất đều sống chung dưới một mái nhà. Hãy yêu mái nhà chung, bảo vệ và gìn giữ nó.. Thứ tư ngày 04 tháng 4 năm 2012 TOÁN:. TIỀN VIỆT NAM I. MỤC TIÊU: - Nhận biết các tờ giấy bạc 20 000 đồng, 50 000 đồng và 100 000 đồng. - Bước đầu biếât đổi tiền. - Biết làm tính trên các số với đơn vị là đồng. Làm BT 1, 2, 3, 4( dòng 1, 2) II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: - Các tờ giấy bạc: 20 000 đồng, 50 000 đồng và 100 000 đồng. giấy bạc khác đã học. III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:. Hoạt động dạy. Hoạt động học. 1. Bài cũ: 3’ - HS lên bảng làm bài 1 (3 phép tính đđầu), 2 / 69VBT Toán 3 Tập hai. - GV nhận xét, chữa bài, cho điểm HS. 2. Bài mới: Giới thiệu bài. Giới thiệu các tờ giấy bạc: 20000 đồng, 50000 đồng, 100000 đồng: 12’ - GV cho HS quan sát từng tờ giấy bạc trên và nhận biết giá trị các tờ giấy bạc bằng dòng chữ và con số ghi giá trị trên tờ giấy bạc.. - Nghe GV giới thiệu bài. - Quan sát 3 loại tờ giấy bạc và nhận xét: * Tờ giấy bạc loại 20000 đồngcó dòng chữ “Hai mươi nghìn đồng “ và số 20000. * Tờ giấy bạc loại 50 000 đồng có dòng chữ “ Năm mươi nghìn đồng “ và số 50000. * Tờ giấy bạc loại 100000 đồng có dòng chữ “ Một trăm nghìn đồng “ và số 100000.. Luyện tập , thực hành: 20’ 164 Lop3.net.
<span class='text_page_counter'>(9)</span> Trường tiểu học Giai Xuân. N¨m häc 2011 - 2012. Bài 1: - GV hỏi :Bài toán hỏi gì? - Để biết trong chiếc ví có bao nhiêu tiền, chúng ta làm như thế nào? - GV hỏi: Trong chiếc ví a có bao nhiêu tiền?. - Bài toán hỏi trong chiếc ví có bao nhiêu tiền - Chúng ta thực hiện các phép tínhcộng các tờ giấy bạc trong từng chiếc ví. - Chiếc ví a có số tiền là: 10000 +20000 + 20000 =50000( đồng) - HS thực hiện cộng nhẩm và trả lời:. -GV hỏi tương tự đối với chiếc ví còn lại - Số tiền có trong chiếc ví b là 10000+20000+50000+10000=90000(đồng). - Số tiền có trong chiếc ví c là : 20000+50000+10000+10000=90000(đồng). -Số tiền có trong chiếc ví d là 10000 + 2000 + 500 + 2000 = 14500( đồng ) - Số tiền có trong chiếc ví d là : 50000+500+200 = 50700( đồng) - Mẹ mua cho Lan một cặp sách giá 15000 đồngvà một bộ quần áo mùa hè giá 25000 đồng. Mẹ đưa cho cô bán hàng 50000 đồng . Hỏi cô bán hàng phải trả lại mẹ bao nhiêu tiền? - 1HS lên bảng làm bài. HS cả lớp làm bài vào VBT.. Bài 2: - GV gọi một HS đọc đề bài toán.. - GV yêu cầu HS tự làm bài. Bài 3: - HS đọc đề bài trong SGK - GV hỏi: Mỗi cuốn vở giá bao nhiêu tiền? - Các số cần điền vào ô trống là những số nào? - Vậy muốn tính tiền mua 2 cuốn vở thì ta làm thế nào? - HS làm bài , sau đó chữa bài và cho điểm HS. Bài 4: ( dòng 1,2) - Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì? - Yêu cầu HS đọc mẫu, sau đó hỏi: Em hiểu làm bài mẫu như thế nào? - GV giải thích: Bài tập này là bài tập đổi tiền . Phần đổi tiền ở bài mẫu có thể hiểu là :Có 80000 đồng, trong đó có các loại giấy bạc là 10000 đồng,20000 đồng, 50000 đồng, hỏi mỗi loại giấy bạc có mấy tờ? Giải thích câu hỏi này ta thấy, mỗi loại giấy bạc trên có 1 tờ thì vừa đủ 80000 đồng, ta viết 1 vào cả 3 cột thể hiện số tờ của từng loại giấy bạc. - GV hỏi: Có 90000 đồng,trong đó có 3 loại giấy bạc là 10000 đồng, 20000 đồng, 30000 đồng. Hỏi mỗi loại giấy bạc có mấy tờ? - Vì sao em biết như vậy? - Yêu cầu 1 HS viết số vào bảng 165 Lop3.net. - HS cả lớp đọc thầm - Mỗi cuốn vở giá 1200 đồng - Là số tiền phải trả để mua 2,3,4 cuốn vở - Ta lấy giá tiền của 1 cuốn vở nhân với 2 - 1HS lên bảng làm bài, HS lớp làm bài vào vở. - Bài tập yêu cầu chúng ta điền số thích hợp vào ô trống. - HS trả lời theo suy nghĩ của mình. - HS nghe hướng dẫn của GV.. -HS cả lớp cùng suy nghĩ và giải. Đại diện HS trả lời : Có 2 tờ loại 10000, Có 1 tờ loại 20000, 1 tờ loại 50000. - Vì 10000 +10000+20000+50000 = 90000 (đ)..
<span class='text_page_counter'>(10)</span> Trường tiểu học Giai Xuân. N¨m häc 2011 - 2012. -Yêu cầu HS tiếp tục làm bài - Chữa bài và cho điểm HS. 3. Củng cố dặn dò: 3’ - GV nhận xét tiết học. - Dặn HS về nhà làm bài tập trong VBT và chuẩn bị bài sau.. - HS lần lượt điền 2,1,1 vào 3 cột của hàng 90000 đ. -1HS lên bảng làm bài, HS lớp làm bài vào VBT. LUYỆN TOÁN:. ÔN LUYỆN I. MỤC TIÊU: - Củng cố kỹ năng cộng , trừ nhẩm các số trong phạm vi 100 000. - Giải toán 2 phép tính liên quan đến tính diện tích và chu vi hình chữ nhật và hình vuông. II. NỘI DUNG ÔN LUYỆN: Bài tập 1: Đặt tính rồi tính 30 690 + 22 532 10 435 + 3 432 46 572 - 15 916 73 505 - 53 702 32 536 + 42 540 65 735 - 36 735 - Học sinh làm từng bài vào bảng con. - GV bổ sung – nhận xét . Bài tập 2: Một miếng bìa hình chữ nhật có cạnh dài 150 mm, cạnh ngắn là 9 cm. Tính diện tích và chu vi miếng bìa đó? - GV HD học sinh tóm tắt bài. - Gợi ý: HS nêu lại cách tính chu vi và diện tích hình chữ nhật . - Em có nhận xét gì về số đo mỗi cạnh? ( Không cùng một đơn vị đo) - HDHS đổi về đơn vị nào cho thuận tiện để tính. - 1HS nêu hướng giải – cả lớp giải vào vở. - Chấm 1 số bài, nhận xét. Bài tập 3: Tìm x . a, x - 67 594 = 13 272 b, x - 26 940 = 57 321 c, X x 5 – 1234 = 4321 - GV cho HS xác định thành phần x trong mỗi bài và cách tìm thành phần x trong mỗi bài. - S làm vào vở- 4 em lên làm 4 bài. Bài 4: HS khá) Một HCN có chiều rộng bằng 1/5 chiều dài. Nếu tăng chiều dài thêm 2cm và giữ nguyên chiều rộng thì diện tích HCN tăng thêm 16 cm2. Tính diện tích HCN đó ? - HD HS dựa vào diện tích để tìm chiều dài - Tìm chiều rộng từ chiều dài đã tìm - Tìm diện tích Gv chấm, chữa bài. LUYỆN TỪ & CÂU:. ĐẶT VÀ TRẢ LỜI CÂU HỎI BẰNG GÌ ? DẤU HAI CHẤM I. MỤC TIÊU: - Tìm bộ phận câu trả lời cho câu hỏi Bằng gì? (BT1) - Trả lời đúng các câu hỏi Bằng gì ?(BT2,3) 166 Lop3.net.
<span class='text_page_counter'>(11)</span> Trường tiểu học Giai Xuân. N¨m häc 2011 - 2012. - Bước đầu nắm được cách dùng dấu hai chấm.(BT4). - HS thích học tiếng việt. II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: - Các câu văn trong bài tập 1 viết sẵn trên bảng phụ hoặc băng giấy. - 2 tờ phiếu khổ to kể bảng nội dung BT4 III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:. Hoạt động dạy. Hoạt động học. 1. Bài cũ: 5’ - Gọi 2 HS làm miệng BT1 ,3 tiết LTVC tuần 29, mỗi em làm 1 bài. - GV nhận xét và cho điểm. 2. Bài mới: Giới thiệu bài. Hướng dẫn HS làm bài tập: 32’ Bài tập 1: - Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập 1. - Yêu cầu HS suy nghĩ và tự làm bài. - GV mời 3 HS lên bảng làm bài và chốt lạ lời giả đúng .. Bài tập 2: - Gọi 1 HS đọc yêu cầu của bài. - Yêu cầu HS tự làm bài. - Gọi HS đọc bài làm của mình, sau đó chữa bài và cho điểm HS.. Bài tập 3: - Gọi HS đọc yêu cầu của trò trơi. - HS trao đổi theo căïp : em hỏi em trả lời. - HS một số nhóm trình bày trước lớp. - Cả lớp và GV nhận xét Bài tập 4: - Gọi hs đọc yêu cầu của bài - Yêu cầu hs tự làm bài - GV dán lên bảng 2 tờ phiếu ; mời 2 HS lên bảng - Nhận xét và chốt lại lời giải đúng.. - Nghe GV giới thiệu bài. - 1 HS đọc trước lớp. - Làm việc cá nhân. - Cả lớp chữa bài Lời giải : Câu a : Voi uống nước bằng vòi Câu b : Chiếc đèn ông sao của bé được làm bằng nan tre dán giấy bóng kính, Câu c : Các nghệ sĩ đã chinh phục khán giả bằng tài năng của mình. - 1 HS đọc yêu cầu củabài. - 3 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm vào vở. - Đáp án : + Hằng ngày, em viết bài bằng bút bi./ bằng bút máy./ … + Chiếc bàn em ngồi học làm bằng gỗ. / bằng nhựa. / … + Cá thở bằng mang. - 1HS đọc yêu cầu - HS làm việc nhóm đôi. - 1 HS đọc yêu cầu - HS làm bài vào vở - 2HS lên bảng làm bài. Câu a: Một người kêu lên : “Cá heo !” Câu b: Nhà an dưỡng trang bị cho các cụ những thứ cần thiết : chăn màn, giường chiếu, xoong nồi, ấm chén pha trà,… - Câu c : Đông Nam Á gồm mười nước là : Brunây, Cam-pu-chia, Đông-Ti-mo, In-đô-nê-xi-a, Lào, Ma-lai-xi-a, Phi-líp-pin, Thái Lan, Việt Nam, 167. Lop3.net.
<span class='text_page_counter'>(12)</span> Trường tiểu học Giai Xuân. 3. Củng cố, dặn dò: 3’ - Nhận xét tiết học. - Dặn dò HS về xem lại BT4.. N¨m häc 2011 - 2012. Xin-ga-po.. CHÍNH TẢ: (Nghe- viết). LIÊN HỢP QUỐC I. MỤC TIÊU: - Nghe - viết chính xác bài Liên hợp quốc. Viết đúng các chữ số. Trình bày đúng hình thức bài văn xuôi. - Làm đúng bài tập 2. - HS có ý thức rèn chữ, giữ vở. II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: Bài tập 2b chép sẵn trên bảng lớp. Bút dạ + 4 tờ giấy khổ lớn để hs làm BT3. III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:. Hoạt động dạy. Hoạt động học. 1. Bài cũ: 5’ - Hs viết bảng con , 2 hs viết bảng lớp : lớp mình, điền kinh, tin tức, học sinh. - GV nhận xét và cho điểm. 2. Bài mới: Giới thiệu bài. Hướng dẫn viết chính tả: 20’ a) Trao đổi nội dung đoạn văn - GV đọc đoạn văn 1 lượt. - Hỏi : Liên hợp quốc được thành lập nhằm mục đích gì ? Có bao nhiêu thành viên tham gia Liên hợp quốc ? - Việt Nam trở thành thành viên Liên hợp quốc vào lúc nào ? b) Hướng dẫn cách trình bày - Bài viết có mấy câu ? -Những chữ nào trong bài phải viết hoa? Vì sao ? c) Hướng dẫn viết từ khó - HS tìm các từ khó, dễ lẫn khi viết chính tả. - Yêu cầu HS đọc và viết các từ vừa tìm được. d) Viết chính tả GV đọc cho HS viết bài vào vở e) Soát lỗi - GV đọc lại bài cho hs soát lỗi g) Chấm bài GV chấm từ 5 – 7 bài, nhận xét từng bàivề mặt nội dung, chữ viết, cách trình bày HD làm BT chính tả: 12’ Bài 2b: - Gọi HS đọc yêu cầu.. - Nghe GV giới thiệu bài. - Theo dõi sau đó 2 HS đọc lại. - Bảo vệ hoà bình, tăng cường hợp tác và phát triển giữa các nước. Có 191 nước và vùng lãnh thổ tham gia. - 20 – 9 - 1977 - Bài viết có 4 câu. - Những chữ đầu câu, đầu đoạn văn, đầu bàivà tên riêng Liên hợp quốc, Việt Nam. - HS tìm các từ khó, dễ lẫn khi viết chính tả. - 3HS lên bảng viết, HS lớp viết bảng con. - HS viết bài vào vở - HS đổi vở cho nhau, dùng bút chì để soát lỗi theo lời đọc của GV. - Các HS còn lại tự chấm bài cho mình.. 168 Lop3.net.
<span class='text_page_counter'>(13)</span> Trường tiểu học Giai Xuân. N¨m häc 2011 - 2012. - Dán phiếu lên bảng. - Yêu cầu HS tự làm. - Nhận xét, chốt lại lời giải đúng.. - 1 HS đọc yêu cầu trong SGK. - 2 HS lên bảng làm, HS dưới lớp làm vào vở nháp. - Đọc lại lời giải và chữa bài vào vở : hết giờ – mũi hếch – hỏng hết – lệt bệt – chênh lệch - 1 HS đọc yêu cầu trong SGK. - 1 HS lên bảng làm, HS dưới lớp làm vào vở nháp. - Đọc lại lời giải và chữa bài vào vở :Hết giờ làm việc, mẹ em mới đón em. / Bạn Nam có cái mũi hếch rất ngộ./ Công việc thế là hỏng hết. / Bác em ốm lệt bệt mãi mới khỏi. / Nhiệt độ trong nhà và ngoài trời rất chênh lệch.. Bài 3b: - Gọi HS đọc yêu cầu. - Yêu cầu HS tự làm. - Nhận xét, chốt lại lời giải đúng.. 3. Củng cố, dặn dò: 3’ - Nhận xét bài viết, chữ viết của HS. - Dặn HS về ghi nhớ nội dung bài chính tả Liên hợp quốc.. Thứ năm ngày 05 tháng 4 năm 2012 TOÁN:. LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU: - Biết nhẩm trừ các số tròn chục nghìn. - Biết trừ các số có đến năm chữ số ( có nhớ) và giải bài toán có phép trừ. Làm BT 1, 2, 3, 4(a). - HS thích học toán II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: - Bảng phụ ghi nội dung bài tập 1, 3. III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:. Hoạt động dạy. Hoạt động học. 1. Bài cũ: 5’ - Gọi HS lên bảng làm bài 2 / 70 VBT Toán 3 Tập hai. - GV nhậïn xét, chữa bài, cho điểm HS. 2. Bài mới: Giới thiệu bài. Hướng dẫn luyện tập: 32’ Bài 1: - GV viết lên bảng phép tính: 90000 –50000 = ? - GV hỏi :Bạn nào có thể nhẩm được 90000 – 50000 = ? - GV hỏi : Em đã nhẩm như thế nào? - GV nêu cách nhẩm đúng như SGK đã trình bày. - Yêu cầu HS tự làm bài Bài 2: - Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ? - Yêu cầu HS nhắc lại cách đặt tính và thực hiện tính trừ các số có đến 5 chữ số . 169 Lop3.net. - Nghe GV giới thiệu bài. - HS theo dõi - HS nhẩm và báo cáo kết quả: 90000- 50000 = 40000 - HS trả lời - HS theo dõi. - Tự làm bài, sau đó 1 HS chữa bài miệng trước lớp. - Bài tập yêu cầu chúng ta đặt tính. - 1 học sinh nêu cả lớp theo dõi và nhận xét. - 4HS lênbảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào.
<span class='text_page_counter'>(14)</span> Trường tiểu học Giai Xuân. N¨m häc 2011 - 2012. - Yêu cầu HS tự làm tiếp bài. - HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng, nhận xét cách đặt tính và kết quả tính. - Nhận xét và cho điểm HS. Bài 3: - GV gọi 1 HS đọc đề bài. - GV yêu cầu HS tự làm bài. vở.. - Một trại nuôi ong sản xuất được 23560l mật ong và đã bán được 21800 l mật ong.Hỏi trại nuôi ong đó còn lại bao nhiêu lít mật ong? -1 HS lên bảng làm bài , HS cả lớp làm bài vào VBT. Bài giải Số lít mật ong trại đó còn là 23560 – 21800 =1760 ( l) Đáp số: 1760 lít. Tóm tắt: Có : 23560 l Đã bán : 21800 l Còn lại :…? L - GV nhận xét và cho điểm HS Bài 4a: - GV viết phép tính trừ như bài tập lên bảng - Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì? - HS làm bài và báo cáo kết quả. - HS đọc phép tính - Điền số thích hợp vào ô trống trong phép tính - Làm bài và báo cáo kết quả. Điền số 9 vào ô trống - 2 đến 3 HS trả lời trước lớp. HS khác nhận xét và bổ sung.. - Em đã làm như thế nào để tìm được số 9?. - GVHDHS thực hiện các cách tìm số 9 như sau: + Vì 2659 –23154 =69505 nên 2659=69505 +23145 2659 = 92659 -Vậy điền số 9 vào + Bước thực hiện phép trừ liền trước - 2 = 6 là phép trừ có nhớ, phải nhớ 1 vào 2 thành 3 để có 3. Củng cố dặn dò: 3’ - GV nhận xét tiết học. - Dặn HS về nhà làm bài tập trong VBT và chuẩn bị bài sau. LUYỆN TOÁN:. ÔN LUYỆN I. MỤC TIÊU: - Củng cố kĩ năng trừ các số trong phạm vi 100 000. II. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Bài 1: Đặt tính rồi tính. a. 53 702 - 31 496 b. 93 505 - 67 281 c. 20 357 - 11 621 c. 57 436 - 35 647 - 1 HS làm ở bảng con - Chữa, nhận xét. Bài 2: Một quãng đường dài 25 850 m, trong đó có 9 850 m đường đã được trải nhựa. Hỏi còn bao nhiêu km đường chưa trải nhựa? 170 Lop3.net.
<span class='text_page_counter'>(15)</span> Trường tiểu học Giai Xuân. N¨m häc 2011 - 2012. - HDHS tóm tắt. - Gợi ý cách giải: + Thực hiện bài giải rồi mới đổi. - HS làm vào vở - HS làm vào bảng phụ . - Chữa bài, nhận xét. Bài giải: Độ dài đoạn đường chưa trải nhựa là: 25 850 – 9 850 = 16 000 ( m) Đổi 16000 m = 16 km Đáp số: 16 km Bài 3:( HS khá) Biết ( a x 7658) – 1234 = ( 7658 x 5 ) - 1234 - Gợi ý HS tìm cách nhận xét để tìm a nhanh nhất : Củng cố – dặn dò: TẬP LÀM VĂN:. VIẾT THƯ I. MỤC TIÊU: - Biết viết một bức thư ngắn cho một bạn nhỏ nước ngoài dựa theo gợi ý. - GD hs chăm học. *GDKNS: - Giao tiếp: ứng xử lịch sự trong giao tiếp - Tư duy sáng tạo. - Thể hiện sự tự tin II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: - Bảng lớp viết các câu hỏi gợi ý viết thư. - Bảng phụ viết trình tự lá thư. - Phong bì thư, tem thư, giấy rời để viết thư. III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:. Hoạt động dạy. Hoạt động học. 1. Bài cũ: 5’ - Hai, ba HS đọc lại bài văn kể lại một trận thi đấu thể thao (tiết TLV tuần 29). - GV nhận xét và cho điểm. 2. Bài mới: Giới thiệu bài. Hướng dẫn hs viết bài: 32’ - HS đọc yêu cầu của bài tập. - HS giải thích yêu cầu của BT theo gợi ý GV chốt lại: Có thể viết thư cho một bạn nhỏ nuớc ngoài các em biết qua đọc báo, nghe đài, xem truyền hình, phim ảnh, hoặc các bài đọc giúp em hiểu thêm về nước bạn. Người bạn nước ngoài này cũng có thể là người bạn tưởng tượng của các. - GV yêu cầu HS cả lớp suy nghĩ và nêu trình tự của một bức thư. - Yêu cầu HS cả lớp viết bài. - Gọi HS tiếp nối nhau đọc bài trước lớp. - Nhận xét và cho điểm HS.. - Nghe GV giới thiệu bài. - 1 HS đọc yêu cầu của bài tập. - 1 HS giải thích. - Nghe GV hướng dẫn cách làm bài.. - 1 HS nêu trình tự của một bức thư: + Dòng đầu thư (ghi rõ nơi viết, ngày tháng, năm). + Lời xưng hô (bạn …thân mến). Sau lời xưng hô này, có thể đặt dấu phẩy, dấu chấm than hoặc 171. Lop3.net.
<span class='text_page_counter'>(16)</span> Trường tiểu học Giai Xuân. N¨m häc 2011 - 2012. - HS viết phong bì thư, dán tem, đặt lá thư không đặt dấu gì. vào phong bì, dán kín. + Nội dung thư: Làm quen, thăm hỏi, bày tỏ tình thân ái. Lời chúc, hứa hẹn. + Cuối thư: Lời chào, chữ kí và tên. - Thực hành viết . - HS đọc bài của mình, cả lớp nhận xét, bổ sung ý 3. Củng cố, dặn dò: 3’ kiến cho thư của từng bạn. - Nhắc những HS chưa hoàn thanh bức thư về nhà hoàn thanh nốt, các em có thể nhờ báo Thiếu niên tiền phong chuyển giúp thư. - Nhận xét tiết học. - Dặn dò HS về xem lại nội dung viết thư cho một bạn nước ngoài và chuẩn bị bài sau. CHÍNH TẢ: (Nhớ- viết). MỘT MÁI NHÀ CHUNG I. MỤC TIÊU: - Nhớ và viêt lại đúng ba khổâ thơ đầâu của bài Môt mái nhà chung .Trình bày đúng các khổ thơ, dòng thơ 4 chữ. - Làm đúng BT 2.- HS biết rèn chữ giữ vở. II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: - Bảng lớp viết BT2 III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:. Hoạt động dạy 1. Bài cũ: 5’ - Hai hs viết trên bảng lớp, cả lớp viết vào bảng con theo lời đọc của GV : lệt bệt, chênh lệch, hết giờ, mũi hếch. - Nhận xét, cho điểm HS. 2. Bài mới: Giới thiệu bài. Hướng dẫn viết chính tả: 22’ a) Trao đổi về nội dung bài viết - GV đọc đoạn viết1 lượt. b) Hướng dẫn cách trình bày - Đoạn thơ có mấy khổ ? Trình bày như thế nào cho đẹp ? - Các dòng thơ được trình bày như thế nào ? c) Hướng dẫn viết từ khó - HS tìm các từ khó, dễ lẫn khi viết chính tả. - HS đọc và viết lại các từ tìm được. d) Viết chính tả - GV cho hs viết bài e) Soát lỗi - GV đọc lại bài, lưu ý các tiếng khó cho hs chữa g) Chấm bài. Hoạt động học. - Nghe GV giới thiệu bài. - Nghe đọc. Sau đó theo dõi 3HS đọc thuộc lòng. - Đoạn thơ có 3 khổ. Giữa 2 khổ thơ ta để cách ra một dòng. - Các chữ đầu dòng thơ phải viết hoa và lùi vào 2 ô. - HS tìm các từ khó, dễ lẫn khi viết chính tả. - HS lên bảng viết, HS dưới lớp viết vào bảng con các từ vừa tìm được. - HS nhớ bài và viết vào vở - Dùng bút chì, đổi vở cho nhau để soát lỗi, chữa bài. 172 Lop3.net.
<span class='text_page_counter'>(17)</span> Trường tiểu học Giai Xuân. N¨m häc 2011 - 2012. - GV chấm từ 5 – 7 bài, nhận xét từng bàivề mặt nội dung, chữ viết, cách trình bày Hướng dẫn làm bài tập chính tả: 10’ Bài 2b: - Gọi HS đọc yêu cầu của BT2. - Yêu cầu HS tự làm bài. - Nhận xét, chốt lại lời giải đúng. 3. Củng cố, dặn dò: 3’ - Nhận xét tiết học, chữ viết của HS. - Dặn HS ghi nhớ các từ vừa tìm được, HS nào viết xấu, sai 3 lỗi trở lên phải viết lại bài cho đúng và chuẩn bị bài sau.. - 1 HS đọc yêu cầu của BT2. - HS cả lớp làm bài vào vởû, 3 HS thi làm bài trên bảng lớp. - Đọc lại các từ vừa tìm được và viết vào vở :Tết – tết – bạc phếch. Thứ sáu ngày 06 tháng 4 năm 2012. LUYỆN TẬP CHUNG I. MỤC TIÊU: - Biết cộng, trừ các số trông phạm vi 100000 - Giải bài toán có lời văn bằng hai phép tính và bài toán rút về đơn vị. Làm BT 1, 2, 3, 4. - GD hs tính cẩn thận, chính xác trong học toán. II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: - Bảng phụ ghi nội dung bài tập 2. III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:. Hoạt động dạy. Hoạt động học. 1. Bài cũ: 5’ - 3 HS lên làm bài 2 / 72VBT Toán 3 Tập hai - GV nhận xét ghi điểm HS. 2. Bài mới: Giới thiệu bài. Hướng dẫn HS luyện tập: 32’ Bài 1: (Không yêu cầu viết phép tính, chỉ y/c trả lời). - GV hỏi bài tập Y/C chúng ta làm gì ? - Khi biểu thức chỉ có dâu cộng trừ, chúng ta thực hiện tính như thế nào ? - Khi Biểu thức có dấu ngoặc, ta thực hiện tính như thế nào? - GV viết lên bảng :40000+30000+20000 và Y/C HS nhẩm trước lớp Sau đó HS tự làm bài . - HS tự làm bài. Bài 2: - Gọi 1 HS đọc đề bài . - HS tự làm bài - GV nhận xét cho điểm HS Bài 3: - GV gọi HS đọc đề bài. - Bài toán Y/C chúng ta tính gì ? - Số cây ăn quả của xã Xuân Mai so vơi số cây ăn 173 Lop3.net. - Nghe GV giới thiệu bài. - 1 HS nêu yêu cầu của bài tập. - HS trả lời . - Ta thực hiện trong ngoặc trước ngoài ngoặc sau. - HS nhẩm . - HS làm vào vở. - 1 HS đọc đề bài. - 4 HS lên bảng làm bài ,cả lớp làm vào vở tập. - 1 HS đọc đề bài. - Tính số cây ăn quả xã Xuân Mai. - xã Xuân Mai có ít hơn xã Xuân Hoà 4500.
<span class='text_page_counter'>(18)</span> Trường tiểu học Giai Xuân. N¨m häc 2011 - 2012. quả của xã Xuân Hoà thì như thế nào ? - Xã Xuân Hoà có bao nhiêu cây ? - Số cây của xã Xuân Hoà như thế nào so vơi số cây của xã Xuân Phương ? - GV chữa bài cho điểm HS. cây. - Chưa biết. - Nhiều hơn 52 000 cây. - 1HS lên bảng cả lớp làm vào vở Bài giải: Số cây ăn quả của xã Xuân Hoà có là 68700 + 5200 = 73900(cây) Số cây ăn quả xã Xuân Mai có là 73900 – 4500 = 69400( cây ) Đáp số: 69400 cây - 1HS đọc đề bài - Bài toán trên thuộc dạng toán rút về đơn vi. - HS làm bài Bài giải: Giá tiền một chiếc compa là: 10000 : 5 = 2000( đồng) Số tiền phải trả cho 3 chiếc com pa là: 2000 x 3 = 6000 ( đồng). Bài 4: - Y/C HS đọc đề toán . - Bài toán trên thuộc dạng toán gì ? - HS tự làm bài 3. Củng cố, dặn dò: 3’ - GV nhận xét tiết học. - Dặn HS về nhà làm bài tập trong VBT và chuẩn bị bài sau. LUYỆN TOÁN:. ÔN LUYỆN I. MỤC TIÊU: Giúp học sinh: - Củng cố về cộng, trừ các số trong phạm vi 100 000.( Cộng phép tính có đến 3 số hạng) - Giải bài toán bằng hai phép tính và bài toán rút về đơn vị. II. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Bài 1: Đặt tính rồi tính: 23045 + 10632 + 4502 33677 + 3502 + 4563 73643 - 45173 90700 - 32154 - Cả lớp làm bài vào vở nháp- 4em làm bài trên bảng. Bài 2: Mua 5 quyển vở trả 25 000 đồng. Hỏi mua 3 quyển vởnhư thế phải trả bao nhiêu tiền? - HD HS nhớ dạng toán rút về đơn vị. Bài 3: Xe to chở 15400 kg hàng. Xe nhỏ chở được ít hơn xe to3700 kg hàng. Hỏi cả 2 xe chở được bao nhiêu kilôgam hàng? - HD HS tóm tắt bài toán dạng vẽ sơ đồ đoạn thẳng rồi giải. Bài 4: Điền chữ số thích hợp vào chõ chấm: A, ..95.. 4..86 67..9 27..9 37..9 ..96.. 9..26 ..14.. 9..24 B, 8..23 9..0.. 9..2.. ..47.. ..879 ..238 46..7 44..7 28..6 - HS làm bài ở vở nháp - sau đó nêu ý kiến( HS kkhá hoàn chỉnh cả 6 phép tính) Củng cố, dặn dò: - Nhận xét giờ học. 174 Lop3.net.
<span class='text_page_counter'>(19)</span> Trường tiểu học Giai Xuân. N¨m häc 2011 - 2012. TẬP VIẾT:. ÔN CHỮ HOA: U I. MỤC TIÊU: - Viết đúng và tương đối nhanh chữ hoa U(1 dòng).Viết tên riêng Uông Bí (1 dòng) và câu ứng dụng bằng Uốn cây từ thuở còn non / Dạy con từ thuở con còn bi bô( 1 lần) bằng chữ cỡ nhỏ. HS biết rèn chữ, giữ vở. II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: - Mẫu chữ viết hoa U. Vở Tập viết 3 - Tên riêng và câu ứng dụng viết sẵn trên bảng lớp. III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:. Hoạt động dạy. Hoạt động học. 1. Bài cũ: 5 - Hai, ba HS viết bảng lớp, cả lớp viết bảng con : Trường Sơn, Trẻ em. - GV nhận xét và cho điểm. 2. Bài mới: Giới thiệu bài. Hướng dẫn HS viết trên bảng con: 10’ a) Hướng dẫn viết chữ hoa - Trong tên riêng và câu ứng dụng có những chữ hoa nào ? - Treo bảng chữ viết hoa U và gọi HS nhắc lại quy trình viết đã học ở lớp 2. - GV viết lại mẫu chư,õ vừa viết vừa nhắc lại quy trình viết cho HS quan sát. - HS viết các chữ hoa U vào bảng. GV đi chỉnh sửa lỗi cho HS. b) Hướng dẫn viết từ ứng dụng - Gọi HS đọc từ ứng dụng. - Giới thiệu : Uông Bí là tên một thị xã ở tỉnh Quảng Ninh. - Trong các từ ứng dụng các chữ có chiều cao như thế nào ? - Kh.cách giữa các chữ bằng chừng nào ? - Yêu cầu HS viết Uông Bí GV theo dõi và chỉnh sửa lỗi cho HS. c) Hướng dẫn viết câu ứng dụng - Gọi HS đọc câu ứng dụng. Giải thích: Cây non cành mềm nên dễ uốn. Cha mẹ dạy con ngay từ nhỏ, mới dễ hình thành những thói quen tốt cho con. - Trong câu ứng dụng các chữ có chiều cao như thế nào ? - HS viết: Uốn, Dạy vào bảng. GV theo dõi và chỉnh sửa lỗi cho HS. Hướng dẫn viết vào vở Tập viết: 18’ - GV cho HS quan sát bài viết mẫu trong vở. - Nghe GV giới thiệu bài.. - Có chữ hoa U,B,D. - 1 HS nhắc lại, cả lớp theo dõi. - 3HS lên bảng viết, HS dưới lớp viết vào bảng con. - 2 HS đọc Uông Bí. - Chữ U,B,g cao 2 li rưỡi, các chữ còn lại cao 1 li. - Bằng 1 con chữ 0. - 3HS lên bảng viết, HS dưới lớp viết vào bảng con. - 2 HS đọc. - Chữ U, D,y, h, b cao 2 li rưỡi, các chữ còn lại cao 1 li. - 3 HS lên bảng viết, HS dưới lớp viết vào bảng con. - HS viết: 175. Lop3.net.
<span class='text_page_counter'>(20)</span> Trường tiểu học Giai Xuân. Tập viết 3, tập một, sau đó yêu cầu HS viết bài vào vở. Chấm, chữa bài: 4’ - GV chấm nhanh 5 đến 7 bài - Sau đó nhận xét để cả lớp rút kinh nghiệm. 3. Củng cố, dặn dò: 3’ - Nhận xét tiết học, chữ viết của HS. - Dặn HS về nhà luyện viết, học thuộc câu ứng dụng và chuẩn bị bài sau.. N¨m häc 2011 - 2012. + 1 dòng chữ U cỡ nhỏ. + 1 dòng chữ B,D cỡ nhỏ. + 2 dòng chữ Uông Bí cỡ nhỏ. +Viết câu ứng dụng : 2 lần. 176 Lop3.net.
<span class='text_page_counter'>(21)</span>