Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (233.53 KB, 34 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
<i> **************************************************</i>
<i> Ngày soạn: 14/8/2013</i>
<i><b>Tiết 1:</b></i>
<b>ÔN TẬP VĂN NGHỊ LUẬN</b>
<b> (3 tiết).</b>
<b>I. Mục tiêu bài học:</b>
Giúp HS:
- Hiểu thế nào là văn nghị luận, đặc trưng của văn nghị luận. Thế nào là lập luận, vai trò,
hiệu quả, tác động của nghệ thuật lập luận trong việc biểu hiện nội dung, tư tưởng và ý nghĩa
tác phẩm.
- Luận điểm, cách nêu luận điểm, phương pháp làm sáng tỏ luận điểm và luận cứ.
- Rèn kĩ năng lập luận khi viết bài văn nghị luận.
<b>II. Chuẩn bị:</b>
GV: Sgk, sgv. Bài văn nghị luận.
HS: Ôn lại các bài đã học
<b>III. Các hoạt động dạy học:</b>
<i><b>1. Ổn định tổ chức</b></i><b>: (1 phút)</b>
<i><b>2</b>.<b> Kiểm tra bài cũ:</b></i><b> (3 phút) Kiểm tra vở HS.</b>
<i><b>3. Bài mới: </b></i>
GV dẫn dắt vào bài (1 phút)
<b>Hoạt động của GV và HS</b> <b>Nội dung kiến thức</b>
<i><b>Hoạt động 1</b></i><b>.</b>
? Thế nào là văn nghị luận?
? Hãy nêu những điểm khác biệt giữa
văn nghị luận với văn miêu tả, tự sự?
(Thảo luận nhóm)
Các nhóm trình bày và nhận xét cho
nhau.
GV nhận xét, bổ sung.
? Tìm đoạn, văn bản đã học về văn
miêu tả và văn nghị luận ?
? Tìm luận điểm ?
? Để thuyết phục người đọc, người
viết đã đưa ra những dẫn chứng như
thế nào?
<i><b>I. Vai trò lập luận trong văn nghị luận.</b></i>
<i><b>1. Văn nghị luận là gì.</b></i>
Văn nghị luận là dùng một hệ thống lí lẽ
và dẫn chứng thuyết phục người đọc,
người nghe về quan điểm, tư tưởng nào
đó
<i><b>2. Điểm khác biệt giữa văn nghị luận</b></i>
<i><b>với văn miêu tả, tự sự.</b></i>
<i><b>Văn miêu tả, tự sự:</b></i> kích thích trí tưởng
tượng, xây dựng óc quan sát tinh tế với
t/c chân thật, những khám phá hồn nhiên
về thiên nhiên, đời sống, gia đình, xã hội.
<i><b>- Văn nghị luận:</b></i> hình thành và phát triển
khả năng lập luận chặt chẽ, trình bày dẫn
chứng một cách sáng sủa, giàu sức thuyết
phục. Nêu những ý kiến riêng của mình
về một vấn đề nào đó trong cuộc sống,
văn học nghệ thuật.
? Các dẫn chứng và lí lẽ trình bày theo
thứ tự nào? Tác dụng của cách trình
bày ấy?
Tóm lại: Mỗi đoạn văn có một vẻ đẹp
riêng. Nếu văn miêu tả chỉ qua một số
hình ảnh, từ ngữ đã lột tả và làm sống
dậy trước mắt người đọc thần thái của
sự vật, sự việc…thì văn nghị luận lại
tiêu biểu cho cách nói chặt chẽ, hùng
hồn và giàu sức thuyết phục.
? Lập luận là gì?
(Lập luận là đặc trưng quan trọng của
? Luận điểm là gì?
? Các luận điểm được sắp xếp như thế
nào?
? Luận cứ là gì?
<i><b>Hoạt động 2</b></i><b>.</b>
Thảo luận nhóm.
<i><b>Bài tập 1 (Nhóm 1)</b></i>. Trong văn nghị
luận thường dùng văn kiểu câu nào?
<i><b>Bài tập 2 (Nhóm 2)</b></i>. “Hút thuốc có
thể gây ung thư phổi”.
Bằng thực tế cuộc sống, hãy làm rõ
nhận định trên.
Các nhóm trình bày và so sánh, nhận
xét cho nhau.
GV nhận xét bổ sung, xây dựng dàn
bài hợp lí.
<i>3.<b>Thế nào là lập luận, luận điểm và</b></i>
<i><b>luận cứ?</b></i>
<i><b>a</b></i><b>. </b><i><b>Lập luận</b></i><b>:</b>
- Là sự tổ chức các luận điểm, luận cứ,
các lí lẽ và dẫn chứng nhằm làm sáng tỏ
vấn đề để người đọc hiểu, tin và đồng
tình với điều mà người viết đặt ra, giải
quyết.
b. <i><b>Luận điểm</b></i><b>:</b>
- Là những ý kiến, quan điểm, tư tưởng
được người viết nêu ra trong bài văn.
- Các luận điểm trong bài văn nghị luận
được sắp xếp, trình bày theo một hệ thống
hợp lí để làm sáng tỏ vấn đề mà luận
điểm đặt ra.
<i><b>c. Luận cứ.</b></i>
- Là những ý kiến nhỏ nằm trong luận
điểm, nhằm làm sáng tỏ cho luận điểm.
<b>II. Luyện tập:</b>
1. Ít dùng câu miêu tả, câu trần thuật. Chủ
yếu dùng câu khẳng định, câu phủ định
với nội dung là phán đoán, nhận xét, đánh
giá.
<i><b>2. Lập dàn bài.</b></i>
<i><b>a. Mở bài</b></i>: Giới thiệu vấn đề, tác hại của
thuốc lá đối với cuộc sống con người - xã
hội.
<i><b>b. Thân bài.</b></i>
- Giải thích: Vì sao hút thuốc có thể gây
ung thư phổi?
- Thực trạng:
- Tác hại: ( sức khỏe – bệnh tật, kinh tế,
đạo đức…)
+ Người hút.
+ Những người xung quanh.
+ Mơi trường…
- Ngun nhân: Ý thức, thói quen, học
theo, đua đòi…
- Giải pháp: Tăng cường GD, tuyên
truyền, nâng cao ý thức cho con người…
<i><b>c. Kết luận:</b></i> - Tác hại của thuốc lá đối với
cuộc sống con người.
- Liên hệ…
<i><b>4. Củng cố:</b></i>
<b>- Các luận điểm được sắp xếp như thế nào?</b>
- GVkhái quát lại bài
<i><b>5. Dặn dò:</b></i>
- Về nhà học bài, nắm vững luận điểm, luận cứ, đặc điểm lập luận trong văn nghị luận.
- Làm bài văn nghị luận hoàn chỉnh cho dàn bài trên.
- Tập phân tích bài: “Đức tính giản dị của Bác Hồ.”
<i> *********************************************************</i>
<i> Ngày soạn 21/8/2013</i>
<b>TIẾT 2. ÔN TẬP VĂN NGHỊ LUẬN.</b>
<b>I- Mục tiêu bài học:Giúp HS:</b>
- Hiểu thế nào là văn nghị luận, đặc trưng của văn nghị luận. Thế nào là lập luận, vai trò,
hiệu quả, tác động của nghệ thuật lập luận trong việc biểu hiện nội dung, tư tưởng và ý nghĩa
tác phẩm.
- Luận điểm, cách nêu luận điểm, phương pháp làm sáng tỏ luận điểm và luận cứ.
- Rèn kĩ năng lập luận khi viết bài văn nghị luận.
<b>II. Chuẩn bị:</b>
GV: Sgk, sgv.
HS: Ôn lại các bài đã học
<b>III. Các hoạt động dạy học:</b>
<i><b>1.Ổn định tổ chức</b></i><b>: (1 phút).</b>
<i><b>2.Kiểm tra bài cũ:</b></i><b> (3 phút). Thế nào là văn nghị luận?</b>
<i><b>3.Bài mới: </b></i>
<b> GV dẫn dắt vào bài (1 phút).</b>
<i><b>Hoạt động của GV và HS.</b></i> <i><b>Nội dung kiến thức.</b></i>
Điền các từ, lập luận phù hợp vào chỗ chấm
trong đoạn văn sau:
Kiều khơng biết mấy lần nhìn trăng ...
Cảnh trăng mỗi lần một khác: ... rạo rực yêu
đương, ..., gần gũi âu yếm, ... bát ngát bao la,
... ám ảnh như một lời trách móc, ... cơ
đơn, ... tàn tạ, ... mong manh. Có thể nói
thiên nhiên trong Truyện Kiều cũng là một
nhân vật, một nhân vật thường vẫn kín đáo,
lặng lẽ ... khơng mấy khi khơng có mặt và
ln ln thấm đượm tình người.
( Hồi Thanh)
GV hướng dẫn HS phân tích cách lập luận
trong bài: “Dân ta có một lịng nồng nàn yêu
nước. Đó là truyền thống quý báu của ta”.
? Tìm luận điểm?
? Để làm sỏng tỏ luận điểm chính, Bác đã
đưa ra những luận điểm nào khác?
? Từ việc phân tích trên em hãy nêu cách
nghị luận về một tác phẩm văn học?
? Nhận xét vài trò của lập luận trong văn
nghị luận?
( HS trình bày).
GV nhận xét, bổ sung.
<i><b>Hoạt động 2.</b></i>( 25 phút)
<i><b>Bài tập 1</b></i>. Hãy chỉ ra luận điểm, cách lập
luận, cách nêu luận cứ trong đoạn văn sau:
HS thảo luận 3 phút, trình bày.
" Âm nhạc là một nghệ thuật gắn bó với con
người từ khi lọt lòng mẹ cho tới khi từ biệt
cuộc đời. Ngay từ lúc chào đời em bé đã
được ôm ấp trong lời ru nhẹ nhàng của người
mẹ. Lớn lên với những bài hát đồng dao,
trưởng thành với những điệu hị lao động,
những khúc tình ca vui buồn với biết bao
sinh hoạt nghệ thuật ca hát từ thơn xóm đến
thành thị. Người Việt Nam chúng ta cho tới
lúc hết cuộc đời vẫn còn tiếng nhạc vẳng
theo với những điệu hò đưa linh hay điệu kèn
<i> ( Phạm Tuyên- "Các bạn trẻ đến với âm</i>
<i>nhạc").</i>
<i><b>Bài tập 2</b>. Hiện tượng vứt rác bừa bãi. Làm</i>
sáng tỏ hiện tượng trên bằng hiểu biết của
<i><b>luận.</b><b> </b></i>
Ln ®iĨm: Dân ta có mt lòng nồng nàn
yêu nớc.
+ Lịch sử đã chứng tỏ tinh thần yêu nớc
nồng nàn của dân tộc.
+ Đồng bào ta ngày nay rất xứng đáng với
tổ tiên ta ngày trớc.
+ Bổn phận của chúng ta là phải biến lòng
yêu nớc thành những hành động yêu nớc.
- Khi dựng tỏc phẩm chứng minh phải rừ
ràng. Trước hết, dựng hỡnh ảnh, ngụn từ của
tỏc phẩm phải để trong dấu “…”. Nếu cú
nghệ thuật bàn về nghệ thuật (Phõn tớch hỡnh
ảnh, phõn tớch nghệ thuật). Bàn về nộ dung
(chọn những chi tiết tiờu biểu nhất).
=> Lập luận đóng vai trị quan trọng, thiết
yếu trong bài văn nghị luận. Nhờ vây, mà bài
<b>II. Luyện tập.</b>
<i><b>Bài tập 1</b></i>: Xác định luận điểm, cách lập
luận.
( Gợi ý: Luận điểm: Âm nhạc ... gắn bó ...
cuộc đời; Lý lẽ, dẫn chứng: Suốt cả cuộc đời
con người lúc nào cũng gắn bó với âm nhạc:
Lúc sinh ra gắn với lời ru của mẹ; lớn lên:
hát đồng dao; trưởng thành ... khi chết; Các
dẫn chứng, lý lẽ dựa trên trình tự thời gian
phù hợp với các giai đoạn cuộc đời của con
người).
<i><b>Bài tập 2. Lập dàn bài.</b></i>
mình?
Thảo luận nhóm.
2 nhóm lập dàn bài cho đề bài trên.
Các nhóm trình bày.
GV nhận xét bổ sung.
bãi gây ảnh hưởng cuộc sống con người.
* <i><b>Thân bài</b></i>: Lập luận, chứng minh làm rõ
vấn đề.
- Thực trạng:
+ Trước đây: phổ biến, nhất là vùng nơng
thơn tự xử lí rác thải…
+ Ngày nay: Biết phân loại rác thải, nhưng
việc sử dụng thực phẩm nhiều, rác càng
nhiều. Đặc biệt hiện tượng tiện đâu vứt đó
vẫn diễn ra phổ biến.
+ Tất cả mọi đối tượng.
- Nguyên nhân:
+ Ý thức kém của con người.
+ Xử lí rác thải khơng đúng quy đinh.
+ Chưa có chế tài xử phạt đối với những
người vứt rác bừa bãi.
- Tác hại:
+ Gây ô nhiễm môi trường.
+ Mất mĩ quan, vẻ đẹp của thiên nhiên, cơ
quan, trường học…
+ Ảnh hưởng đến Sức khỏe (gây bệnh tật cho
con người…), kinh tế, đạo đức…
<b>-</b> Biện pháp:
+ Nâng cao ý thức cho con người ( tuyên
truyền, nêu tác hại của ô nhiễm môi trường
do rác thải gây ra).
+ Mỗi người tự rèn luyện trở thàn thói quen
khơng vứt rác bừa bãi.
<i><b>* Kết bài</b></i>:
+ Khẳng định vứt rác bừa bãi là một hành
động xấu của con người.
+ Liên hệ.
GV hướng dẫn HS về nhà làm.
<i><b>4. củng cố</b></i>: Vai trò của lập luận trong văn nghị luận?
<i><b>5. Dặn dò</b></i>: - Học, nắm vững cách lập luận trong văn nghị luân, làm hoàn thiện cho dàn bài
trên.
- Ơn tập, tìm hiểu các đề văn, cách làm bài văn nghị luận xã hội.
<i> </i>
<i> *********************************************************</i>
<i> Ngày soạn 28/8/2013</i>
<b>TIẾT 3. ÔN TẬP VĂN NGHỊ LUẬN.</b>
<b>I. Mục tiêu bài học:</b>
- Học sinh tiếp tục nắm lập luận, vai trò, hiệu quả, tác động của lập luận trong văn bản, để
vận dụng vào bài tập.
- Luyện kỹ năng lập luận khi viết văn nghị luận.
<b>II. Chuẩn bị:</b>
GV: Sgk, sgv.
HS: Ôn lại các bài đã học
<b>III. Các hoạt động dạy học:</b>
<i><b>1.Ổn định tổ chức: </b></i>(1 phút).
<i><b>2.Kiểm tra bài cũ:</b></i><b> (3 phút). Vai tró của lập luận trong văn nghị luận?</b>
<i><b>3.Bài mới: </b></i>( 38 phút).
<b> GV dẫn dắt vào bài (1 phút).</b>
<i><b>Hoạt động của GV và HS.</b></i> <i><b>Nội dung kiến thức.</b></i>
. <i><b>Hoạt động 1.</b></i>
<i><b>Bài tập 1</b></i>.Tệ nạn xã hội đang là vấn đề nóng
bỏng, bức thiết hàng đầu của xã hội ta ngày
nay như: Cờ bạc, tiêm chích ma túy, hoặc
tiếp xúc với văn hóa phẩm khơng lành
mạnh…Hãy làm rõ tác hại của các tệ nạn
trên.
? Xác định thể loại và nội dung của đề?
? Lập dàn bài cho đề bài trên?
? Nêu yêu cầu của phần mở bài?
? Hãy viết thành đoạn văn phần mở bài?
(Ngày nay, đời sống của con người ngày
càng được nâng cao, ngày càng văn minh
hơn. Trong cuộc sống có nhiều thói quen tốt
đẹp,nhiều nét văn hóa cần phát huy, nhưng
cũng rất nhiều tệ nạn xã hội đã và đang ảnh
hưởng nặng nề đến con người, xã hội. Đó là
các tệ nạn: Cờ bạc, tiêm chích ma túy, hoặc
tiếp xúc với văn hóa phẩm khơng lành
mạnh…).
?Tìm các luận điểm chính làm rõ nội dung
phần thân bài?
<i><b>Bài tập 1</b></i>.
- Thể loại: Nghị luận.
- Nội dung: tác hại của một trong các tệ nạn
xã hội như: Cờ bạc, tiêm chích ma túy, hoặc
tiếp xúc với văn hóa phẩm khụng lành
mạnh…
+<i><b> Lập dàn bài:</b></i>
<b>* </b><i><b>Mở bài</b></i><b>: Nêu vấn đề nghị luận: Các tệ nạn</b>
xã hội…
* <i><b>Thân bài:</b></i>
<b>+ Giải thích tệ nạn xã hội là gì?</b>
+ Thực trạng.
+ Nguyên nhân.
? Cần phải làm gì để bài trừ các tệ nạn ấy?
? Nêu nội dung phần kết bài?
Thực hành viết bài văn nghị luận.
GV hướng dẫn HS viết bài văn nghị luận
hoàn chỉnh cho dàn bài đã lập.
HS viết, trình bày từng phần, từ mở bài đến
kết bài.
GV nhận xét, bổ sung về cách lập luận, cách
sắp xếp các đoạn trong bài văn, lựa chọn dẫn
chứng….
- Gánh nặng cho gia đình, xã hội…
- Nếp sống văn hóa…
+ Biện pháp.
- Bài trừ, tránh xa các tệ nạn, không nghĩ
đến việc dùng thử, dù chỉ là một lần duy
nhất.
- Rèn cho bản thân những thói quen tốt, lành
mạnh.
- Chăm chỉ học tập, luyện tập thể dục thể
thao để nâng cao sức khỏe.
- Giữ cho mình bản lĩnh vững vàng trước
những lời dụ dỗ.
- Báo cho người lớn nếu thấy dấu hiệu khả
nghi ở bạn hoặc người thân của mình càng
sớm càng tốt.
<b>* </b><i><b>Kết bài</b></i>: - Nêu nhận định của mình về tác
hại của các tệ nạn xã hội.
- Lời kêu gọi hành động.
<b>4. </b><i><b>Củng cố</b></i><b>: (2 phút). - Nêu bố cục của bài văn nghị luận? </b>
- Dẫn chứng trong văn nghị luận phải đảm bảo u cầu gì?
<b>5. </b><i><b>Dặn dị</b></i><b>: ( 1 phút).- Học nắm vững kiến thức cơ bản về văn nghị luận.</b>
- Làm bài văn nghị luận hoàn chỉnh cho dàn bài đã lập.
***********************************************************************
<b>Tiết 4. </b>
<b> </b>
ÔN TẬP VĂN TỰ SỰ KẾT HỢP YẾU TỐ MIÊU TẢ VÀ BIỂU CẢM.
<i><b>( Thời lượng 3 Tiết )</b></i>
<b>I. Mục tiêu bài học: </b>
HS nắm được:
- Vai trò, tầm quan trọng, tác động qua lại giữa các yếu tố tự sự, miêu tả và biểu cảm trong
một văn bản hoàn chỉnh.
- Cách thức vận dụng các yếu tố miêu tả và biểu cảm trong một văn bản tự sự.
- Biết vận dụng những hiểu biết có được ở bài học tự chọn này để viết bài văn tự sự có kết
hợp với miêu tả và biểu cảm.
<b>II. Chuẩn bị:</b>
- GV : Tài liệu tham khảo
- HS: Ôn lại các khái niệm tự sự, miêu tả và biểu cảm
<b>III. Hoạt động dạy – học.</b>
<i><b>1. Ổn định tổ chức</b></i>: (1 phút).Kiểm tra sĩ số.
<i><b> 2. Kiểm tra bài cũ</b></i>: Kết hợp khi học bài mới
<i><b> 3. Bài mới: </b></i>
- GV giới thiệu về chủ đề và yêu cầu của chủ đề.(1 phút).
<i><b>Hoạt động của GV và HS</b></i> <i><b>Nội dung kiến thức</b></i>
<i><b>Hoạt động 1</b></i>.
GV cho HS ôn lại một số văn bản tự sự có kết
hợp với miêu tả và biểu cảm.
? Hãy kể ra một số văn bản tự sự có kết hợp
với miêu tả và biểu cảm mà em đã được học ở
chương trình Ngữ văn lớp 6, 7 và đầu năm lớp
8?
HS thảo luận, ôn lại và phát biểu.
( “ Bài học đường đời đầu tiên” ( trích “ Dế
mèn phiêu lưu kí “ của Tơ Hồi; “ Sống chết
mặc bay” của Phạm Duy Tốn; “ Tôi đi học “
của Thanh Tịnh...
? Hãy nhắc lại đặc điểm và các thao tác chính
của các phương thức tự sự, miêu tả và biểu
cảm?
GV bổ sung và chốt lại
+ Đặc điểm: Kể người, kể việc
<i><b>I. Ôn tập các phương thức: tự sự, miêu </b></i>
<i><b>tả , biểu cảm.( 20 phút).</b></i>
- HS kể.
+ Tự sự: Trình bày chuỗi sự việc có mở
đầu, diễn biến, kết thúc, thể hiện một ý
nghĩa
Thao tác: Kể là chính
+ Miêu tả: Tái hiện lại sự việc, hiện tượng
Thao tác: Quan sát, liên tưởng, so sánh,
nhận xét
+ Biểu cảm: Thể hiện tình cảm, thái độ
của mình với sự vật, hiện tượng
+ Thao tác: Kể là chính
2- Miêu tả:
+ Tái hiện sự vật, hiện tượng
+ Thao tác: Quan sát, liên tưởng, nhận xét, so
sánh.
3- Biểu cảm:
+ Đặc điểm: Thể hiện tình cảm, thái độ của
mình với sự vật, hiện tượng...
+ Thao tác: Bộc lộ trực tiếp hoặc thông qua ý
nghĩ, cảm xúc của nhân vật.
<i><b>Hoạt động 2</b></i>.
? Nhận xét về ngôi kể, nhân vật chính trong
văn bản “Tơi đi học” của Thanh Tịnh?
? Chỉ ra yếu tố tự sự kết hợp miêu tả và biểu
cảm qua văn bản “Tôi đi học” của Thanh
Tịnh?
HS trình bày.
GV nhận xét bổ sung: Sự kết hợp nhuần
nhuyễn giữa các yếu tố tự sự, miêu tả với biểu
cảm làm nổi bật tâm trạng hồi hộp, cảm giác
bỡ ngỡ của nhân vât Tôi trong buổi đầu tựu
trường.
- GV nhấn mạnh và chuyển ý
Vậy các yếu tố miêu tả và biểu cảm có vai trị
như thế nào trong văn tự sự, tiết sau ta tìm hiểu
nghĩ, cảm xúc của các nhân vật.
<b>II. Luyện tập. ( 19 phút).</b>
<i><b>Bài tập</b></i>: “Tôi đi học” – Thanh Tịnh.
- Ngôi kể: Ngôi thứ nhất: Tơi.
- Nhân vật chính: Nhân vật Tơi.
<i><b>4. Củng cố</b></i>: ( 3 phút)
? Các phương thức tự sự , miêu tả, biểu cảm có đặc điểm gì? Các thao tác
chính của các phương thức đó? Có khi nào em thấy trong một văn bản chỉ
xuất hiện duy nhất một phương thức biểu đạt không? Tại sao?
<i><b>5. Dặn dò</b></i>: ( 1phút) - Học bài, nắm chắc đặc điểm của các phương thức tự sự, miêu tả và
biểu cảm.
***********************************************************
**********************************************************************
Ngày soạn: 9/9/2013
<b> </b>
ÔN TẬP VĂN TỰ SỰ KẾT HỢP YẾU TỐ MIÊU TẢ, BIỂU CẢM.
<b>I. Mục tiêu bài học: </b>
HS nắm được:
- Vai trò của các yếu tố miêu tả và biểu cảm trong văn tự sự.
- Thấy được yếu tố miêu tả, biểu cảm thường xuất hiện qua một số dấu hiệu.
- Cách thức vận dụng các yếu tố miêu tả và biểu cảm trong một văn bản tự sự.
II. Chuẩn bị:
- GV : Tài liệu tham khảo.
- HS: Ôn lại các khái niệm tự sự, miêu tả và biểu cảm.
<b>III. Hoạt động dạy – học.</b>
<i><b>1. Ổn định tổ chức</b></i>: (1 phút).Kiểm tra sĩ số.
<i><b> 2. Kiểm tra bài cũ</b></i>: Kết hợp khi học bài mới
<i><b>3, Bài mới</b></i> :
- GV nhắc lại đặc điểm của các phương thức miêu tả, biểu cảm từ đó chuyển ý
sang nội dung tiết thứ hai ( 2 phút)
<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b>
<b>Hoạt động 1. (19 phút).</b>
? Tại sao trong văn bản tự sự cần có yếu tố
miêu tả?
? Qua các văn bản tự sự có kết hợp với miêu tả
và biểu cảm đã học, em thấy yếu tố miêu tả có
? Em thường thấy những yếu tố miêu tả nào
xuất hiện trong văn tự sự?
GV yêu cầu HS lấy ví dụ cụ thể ở các văn bản
đã học.
+ Miêu tả cảnh thiên nhiên: Đoạn văn đầu tiên
của văn bản “Tôi đi học” của Thanh Tịnh.
+ Miêu tả nhân vật: Đoạn văn miêu tả ngoại
hình của Dế Mèn và Dế Choắt trong văn bản “
Bài học đường đời đầu tiên” của Tơ Hồi.
+ Miêu tả cảnh sinh hoạt: Đoạn văn miêu tả
cảnh hộ đê trong văn bản “Sống chết mặc bay
“ của Phạm Duy Tốn.
GV bổ sung thêm và chốt lại:
* Các loại miêu tả.
a. Miêu tả nhân vật.
+ Miêu tả ngoại hình: gương mặt, dáng người,
trang phục.
+ Miêu tả các trạng thái hoạt động: Việc làm,
lời nói...
+ Miêu tả trạng thái tình cảm và thế giới nội
tâm: Vui, buồn, khổ đau, hạnh phúc...
<b>I. Vai trò của các yếu tố miêu tả và biểu </b>
<b>cảm trong văn tự sự</b>
<i><b>1. Yếu tố miêu tả trong văn tự sự</b><b> . </b></i>
- Nhờ có yếu tố miêu tả mà có thể tái hiện
cảnh vật, con người một cách cụ thể, sinh
động trong không gian, thời gian
- Giúp người kể kể lại một cách sinh động
cảnh vật, con người làm cho câu chuyện
trở nên sinh đông, hấp dẫn.
+ Miêu tả nhân vật.
Mục đích: Khắc hoạ thành cơng chân dung
nhân vật với những nét tính cách riêng.
b. Miêu tả cảnh thiên nhiên.
c. Miêu tả cảnh sinh hoạt.
Mục đích: Cốt truyện hay hơn, hấp dẫn hơn,
nhân vật hiện lên cụ thể sinh động hơn.
? Yếu tố miêu tả thường được thể hiện qua
những dấu hiệu nào ở văn bản tự sự?
GV chốt lại
* Dấu hiệu
Miêu tả thường được thể nhiện qua những từ
ngữ, hình ảnh có giá trị gợi tả và biểu cảm như
từ láy tượng hình, tượng thanh; các biện pháp
nghệ thuật so sánh, nhân hoá...
? Yếu tố biểu cảm đóng vai trị gì trong văn tự
sự?
? Trong văn bản tự sự, em thấy yếu tố biểu
cảm thường được thể hiện như thế nào?
GV chốt lại
+ Biểu cảm thông qua cảm xúc của chính nhà
văn đối với nhân vật, sự việc được đề cập đến
trong văn bản.
+ Biểu cảm thông qua ý nghĩ, cảm xúc của
các nhân vật.
- GV bổ sung thêm
Ở hình thức thứ nhất : biểu cảm thơng qua
cảm xúc của chính nhà văn đối với nhân vật,
VD: Văn bản: “ Sống chết mặc bay”
? Về hình thức, em thấy yếu tố biểu cảm
thường xuất hiện qua những dấu hiệu nào
trong văn bản tự sự?
GV chốt lại
+ Yếu tố biểu cảm thường xuất hiện qua
những câu cảm thán, những câu hỏi tu từ...
<i><b>Hoạt động 2:</b></i> ( 20 phút).
<i><b>Bài tập</b></i>. Chỉ ra yếu tố miêu tả, biểu cảm trong
văn bản Tôi đi học của Thanh Tịnh?
HS làm bài tập, trình bày.
GV nhận xét, bổ sung.
=> Qua các từ ngữ, hình ảnh có giá trị gợi
tả và biểu cảm như từ láy tượng hình,
tượng thanh, nghệ thuật so sánh, nhân
hoá...
<b>2- Yếu tố biểu cảm trong văn tự sự.</b>
Biểu cảm: Thể hiện thái độ, tình cảm của
nhà văn với nhân vật, sự việc được kể
Biểu cảm thơng qua hai hình thức: trực
tiếp qua cảm xúc của chính nhà văn với
nhân vật hoặc gián tiếp thông qua cảm
xúc, ý nghĩ của các nhân vật
=> Qua những câu cảm thán, những câu
hỏi tu từ...
<b>III. Luyện tập:</b>
<i><b>Bài tập</b></i>: Tôi đi học – Thanh Tịnh.
+ Miêu tả : - Cảnh thiên nhiên: Đoạn văn
đầu tiên của văn bản .
- Nhân vật: Tôi trang trọng, đứng
đắn, quần áo sạch sẽ…
cảm giác bỡ ngỡ…
<i><b>4, Củng cố</b></i>: ( 2 phút). – Vai trò của yếu tố miêu tả, biểu cảm trong văn tự sự?
GV nhấn mạnh lư ý:Việc sử dụng yếu tố miêu tả và biểu cảm là rất cần thiết trong văn bản
tự sự, song phải chọn lọc, không qua lạm dụng dẫn tới lạc thể loại.
<i><b>5, Dặn dò</b></i>: ( 1phút)
- Nắm chắc nội dung bài học, vận dụng viết 1 đoạn văn tự sự có kết hợp
với yếu tố miêu tả và biểu cảm.
******************************************************************
*************** ***************************************************
Ngày soạn: 12/9/2013
<b>Tiết 6. </b>
<b> </b>
<b>I. Mục tiêu bài học: Giúp HS nắm được.</b>
- Thấy được cách thức vận dụng các yếu tố miêu tả và biểu cảm trong một văn bản
tự sự cùng các bước thực hiện.
- Có kĩ năng viết đoạn văn tự sự kết hợp miêu tả và biểu cảm bất kì.
<b>II. Chuẩn bị:</b>
- GV : Tài liệu tham khảo.
- HS: Nắm chắc kiến thức để vận dụng làm bài tập.
<b>III. Hoạt động trên lớp.</b>
<i><b>1, Ổn định tổ chức</b></i>: ( 1 phút).
<i><b>2, KT bài cũ</b></i>: Kết hợp khi học bài mới.
<i><b> 3, Bài mới</b></i> .
- GV nhắc lại kĩ năng làm văn tự sự có kết hợp với miêu tả và biểu cảm để chuyển nội dung
bài học (2 phút).
<b>Hoạt động của GV-HS</b> <b>Nội dung kiến thức</b>
<b>Hoạt động 1. (15 phút).</b>
? Để viết được đoạn văn tự sự kết hợp với
miêu tả và biểu cảm bất kì, ta thực hiện theo
mấy bước? Là những bước nào?
(Thảo luận nhóm)
-Đại diện nhóm trình bày.
-Nhóm khác NX, bổ sung.
-Gv NX bổ sung, chữa sai.
GV chốt lại các ý chính của mỗi
bước cho HS nắm được.
(Thực hiện theo 5 bước
+ Xác định nhân vật, sự việc định kể
+ Lựa chọn ngôi kể: Thứ nhất hay thứ ba
+ Viết thành đoạn với các yếu tố: kể, miêu
tả, biểu cảm).
Cần phải nắm vững 5 bước thực hiện khi
viết đoạn văn tự sự kết hợp với miêu tả và
biểu cảm trong bố cục một bài văn.
? Bố cục một bài văn tự sự gồm mấy phần?
Là những phần nào?
?Vậy cách viết các đoạn văn tự sự kết hợp
miêu tả và biểu cảm trong bố cục một bài
văn như thế nào ?
<b>Hoạt động 2. ( 23 phút).</b>
<i><b>Bài tập 1</b></i>.Viết đoạn văn kể về cuộc gặp gỡ
I. Rèn luyện kĩ năng viết đoạn văn tự sự
<b>có kết hợp với miêu tả và biểu cảm.</b>
<i><b>1. Viết đoạn văn tự sự có kết hợp miêu tả </b></i>
<i><b>và biểu cảm.</b></i>
Thực hiện theo 5 bước:
+ Xác định nhân vật, sự việc.
+ Xác định thứ tự kể.
+ Xác định các yếu tố miêu tả và biểu cảm
sẽ viết.
+ Viết thành đoạn với các yếu tố : Kể, tả,
biểu cảm.
<b>2. Bố cục một bài văn tự sự :</b>
Gồm 3 phần: Mở bài, thân bài, kết bài
giữa em với người bạn thân sau nhiều năm
xa cách.
<i><b>Bài tập 2</b></i>. Có dịp được về thăm quê Bác.
Em hãy kể lại kỉ niệm sâu sắc trong dịp về
thăm ấy.
HS thảo luận nhóm, viết thành đoạn văn.
Các nhóm trình bày.
GV nhận xét, bổ sung.
- Viết đúng đoạn văn (nội dung – hình
thức).
- Kết hợp yếu tố miêu tả, biểu cảm phù hợp.
<i><b>Bài tập 2</b></i>. Đoạn văn đúng chủ đề, sử dụng
yếu tố miêu tả, biểu cảm hợp lí.
<b>4, Củng cố : ( 3 phút).</b>
- GV cho HS nhắc lại những bước cần thực hiện khi viết đoạn văn tự sự
kết hợp miêu tả và biểu cảm bất kì và xác định trong những bước đó
bước nào là quan trọng nhất.
-GV khái quát lại bài
5, Dặn dò : ( 1 phút).
- Nắm chắc nội dung 5 bước trên để vận dụng vào việc viết các đoạn văn
tự sự bất kì.
- Chuẩn bị giờ sau: Ôn tập
<b> </b>
<b>**********************************************************************</b>
<b>*********************************************************************</b>
<b> Ngày soạn: 26/9/2013</b>
<b>Tiết 7</b>
- HS nắm được nét đặc sắc về nội dung và nghệ thuật chính của các văn bản “Tôi đi
học
- Củng cố được kiến thức về trường từ vựng.
- Rèn kỹ năng nhận biết và thực hành về trường từ vựng.
<b>II. Chuẩn bị:</b>
GV: Đọc tài liệu - soạn bài
HS: Ơn các tác phẩm: Tơi đi học
Ôn về trường từ vựng.
<b>III. Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy học:</b>
<b> 1</b><i><b>. Ổn định tổ chức:</b></i> ( 1 phút).
<i><b> 2. Kiểm tra bài cũ: </b></i>(5 phút).
Kiểm tra sách vở, đồ dùng của HS
<i><b> 3. Bài mới: Giới thiệu bài (</b></i>1 phút).
<b>Hoạt động của GV và HS</b> <b>Nội dung kiến thức</b>
<b>Hoạt động 1. (10 phút).</b>
GV: Giúp HS củng cố lại những kiến
thức đã học.
- Nhận xét của em về văn bản “Tôi đi
học” của Thanh Tịnh?
? Thế nào là trường từ vựng? Cho ví
dụ?
GV phân tích bổ sung các lưu ý.
<b>Hoạt động 2. (24 phút).</b>
<i><b>Bài tập 1</b></i>. Xác lập trường từ vựng cho
các từ sau: Cây, tâm lí con người, đồ
dùng gia đình.
<i><b>Bài tập 2.</b></i>
GV: Nêu yêu cầu
HS: Phân tích cảm xúc của nhân vật
Tôi
(chú ý tới mạch cảm xúc phát triển
theo trình tự từ trên đường tới trường
-trên sân trường - trong lớp học).
<b>I. Một số lưu ý:</b>
<i><b>1. Văn bản: Tôi đi học</b></i>
- “Tôi đi học” không thuộc loại truyện ngắn chứa đựng
nhiều sự kiện, nhân vật, những xung đột xã hội…mà là
- Cần chú ý khai thác sự kết hợp hài hoà giữa miêu tả với
biểu cảm.
<i><b>2. Trường từ vựng: </b></i> Trường từ vựng: Là tập hợp của
những từ có ít nhất một nét chung về nghĩa.
Ví dụ: Trường từ vựng “tay”.
- Bộ phận của tay: Cánh tay, cổ tay, ngón tay, bàn tay...
- Hoạt động của tay: Cầm, nắm, viết, ném...
- Đặc điểm của tay: Dài, ngắn, to, nhỏ...
<b>II. Luyện tập:</b>
<i><b> Bài tập 1:</b></i>
Xác lập trường từ vựng: ”Cây”:
- Các loại cây: Cây ăn quả, cây lương thực, cây lấy gỗ...
- Các bộ phận của cây: Thân, lá, cành, rễ...
- Tính chất của cây: Cao, thấp, to, nhỏ...
- Hoạt động sinh trưởng của cây: Nảy mầm, vươn cao...
<i><b>Bài tập 2.</b></i>
Cảm xúc của nhân vật “Tôi” được thể hiện qua truyện
Tôi đi học của Thanh Tịnh đã thể hiện một cách xúc
động tâm trạng hồi hộp, cảm giác bỡ ngỡ của nhân vật
Tôi, chú bé được mẹ đưa đến trường vào học lớp Năm
trong ngày tựu trường.
- Cảm xúc của chú bé trên đường tới
trường?
? Thái độ của chú bé khi đứng trước
ngôi trường?
mặc “chiếc áo vải dù đen dài”, chú cảm thấy “trang trọng
và đứng đắn”. Lòng chú “tưng bừng rộn rã” được mẹ
hiền “âu yếm nắm tay” dẫn đi trên con đường làng thân
thuộc “dài và hẹp”. Chú vô cùng xúc động, cảm thấy bỡ
ngỡ, cảm thấy lạ, tưởng như con đường làng và mọi cảnh
vật xung quanh “đều thay đổi”. Chú đã nghĩ về sự bỡ ngỡ
ấy: “vì chính lịng tơi đang có sự thay đổi lớn: hơm nay
tơi đi học”.
- Chú bâng khng tự hào thấy mình đã lớn khơn, khơng
cịn lêu lổng đi ra đồng thả diều, nô đùa….
- Khi đứng trước ngôi trường, chú bé càng hồi hộp, bỡ
ngỡ. Chú ngạc nhiên trước cảnh đông vui… chú lo sợ
vẩn vơ..
- Chú cảm thấy mình chơ vơ, vụng về, lúng túng khi vào
Thanh Tịnh đã diễn tả những kỷ niệm, những diến biến
tâm trạng của nhân vật Tôi trong buổi tựu trường theo
trình tự thời gian - khơng gian: Lúc đầu là buổi sớm mai
mẹ dẫn đi trên con đường làng, sau đó là lúc đứng giữa
sân trường, một hồi trống vang lên, nghe ông Đốc đọc
tên và dặn dò, cuối cùng là khi thầy giáo trẻ đưa vào lớp.
Kỷ niệm ấy rất sâu sắc và đẹp, vì thế sau này “hàng
năm….buổi tựu trường”.
<i><b> 4. Củng cố: </b></i>( 3 phút).
<i><b> - </b></i>Thế nào là trường từ vựng?
- Dòng hồi tưởng của nhân vật “tôi” được thể hiện qua những thời điểm nào?
<i><b>5. Dặn dò</b></i>:<i><b> </b></i> (1 phút).
- Chuẩn bị ơn tập “Trong lịng mẹ”, Tính thống nhất về chủ đề của văn bản.
********************************************************************
************************************************************************
<b> Ngày soạn: 03 / 10/ 2013</b>
<b>Tiết 8 </b>
ƠN TẬP VĂN BẢN “TRONG LỊNG MẸ”
<b>I. Mục tiêu bài học:</b>
- Củng cố văn bản “ Trong lòng mẹ” của nhà văn Nguyên Hồng.
- HS củng cố lí thuyết về tính thống nhất về chủ đề của văn bản
- Rèn kỹ năng làm bài tập, viết đoạn văn.
- Thực hành sử dụng trong nói và viết.
<b>II. Chuẩn bị:</b>
GV: Đọc tài liệu - soạn bài
HS: Ôn kiến thức đã học
<b>III. Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy học:</b>
<i><b>1. Ổn định tổ chức:</b></i> (1 phút).
<i><b>2. Kiểm tra bài cũ:</b></i> Kết hợp khi học bài mới.
<i><b>3. Bài mới:</b></i> Giới thiệu bài: (1 phút).
<b>Hoạt động của GV và HS</b> <b>Nội dung kiến thức</b>
<b>Hoạt động 1. (15 phút).</b>
? Nội dung chính của tập hồi ký
“Những ngày thơ ấu” của tác giả
Nguyên Hồng?
? Em hiểu gì về chủ đề của văn bản?
? Thế nào là tính thống nhất về chủ đề
của văn bản?
? Việc sắp xếp các ý thường theo những
<b>Hoạt động 2. ( 24 phút).</b>
<i><b>Bài tập 1.</b></i> Chọn đáp án đúng.
<i><b>Câu 1</b></i>. Muốn tìm hiểu chủ đề của văn
bản, cần tìm hiểu những yếu tố nào?
(A. Tất cả các yếu tố của văn bản)
<i><b>I.</b></i> <i><b>Ơn tập.</b></i>
<i><b>1. Văn bản: “Trong lịng mẹ”</b></i>
“Những ngày thơ ấu” là tập hồi ký viết về tuổi
thơ cay đắng của tác giả. Từ cảnh ngộ và tâm sự
của chú bé Hồng, tác giả còn cho thấy bộ mặt
lạnh lùng của một xã hội chỉ trọng đồng tiền, đầy
những thành kiến cổ hủ, thói nhỏ nhen, độc ác
của đám thị dân tiểu tư sản khiến cho tình máu
mủ ruột thịt cũng thành khơ héo. Tác phẩm gồm
9 chương, “Trong lòng mẹ” là chương IV.
<i><b>2. Chủ đề và bố cục của văn bản</b></i>
- Chủ đề của văn bản là đối tượng và vấn đề
chính mà văn bản biểu đạt. Chủ đề có nội dung
bao quát hơn đề tài
- Tính thống nhất về chủ đề của văn bản là một
trong những đặc trưng quan trọng tạo nên văn
- Tính thống nhất về chủ đề của văn bản được thể
hiện trên cả hai bình diện: nội dung và hình thức.
- Việc sắp xếp các ý có ảnh hưởng trực tiếp đến
việc tiếp thu của người đọc - phụ thuộc vào đối
tượng phản ánh, loại hình văn bản. Một số cách
trình bày:
+ Theo thứ tự thời gian
+ Theo lơ gíc khách quan của đối tượng
+ Theo lơ gíc chủ quan
+ Theo quy luật tâm lý, cảm xúc
<i><b>II. Luyện tập</b></i>
<b>Bài tập 1: Xác định các ý đúng trong các câu </b>
sau:
<i><b>Câu 1:</b></i> Muốn tìm hiểu chủ đề của văn bản, cần
tìm hiểu những yếu tố nào?
<i><b>Câu 2</b></i>.Tính thống nhất về chủ đề của
văn bản thể hiện ở chỗ nào?
(D. Cả ba yếu tố trên)
<i><b>Câu 3.</b></i> Các ý trong đoạn trích Trong
<i><b>Câu 4</b></i>. Nhận xét nào nói đúng nhất quan
hệ ý nghĩa của các câu trong đoạn văn
với nhau và với câu chủ đề?
(D. Gồm B và C)
<i><b>Câu 5.</b></i> Nhận định nào sau đây nói đúng
nhất về nội dung của đoạn trích Trong
lịng mẹ?
(B. Chủ yếu trình bày diễn biến tâm
trạng của bé Hồng)
<i><b>Bài tập 2.</b></i> Tình yêu thương mẹ của chú
bé Hồng thể hiện qua đoạn trích “Trong
lịng mẹ” như thế nào?
C. Các ý lớn của văn bản
B. Câu kết thúc của văn bản
D. Câu mở đầu của mỗi đoạn trong văn bản
<i><b>Câu 2</b></i><b>: Tính thống nhất về chủ đề của văn bản </b>
thể hiện ở chỗ nào?
A. Văn bản có đối tượng xác định
B. Văn bản có tính mạch lạc
C. Các yếu tố bám sát chủ đề đã định
D. Cả ba yếu tố trên
<i><b>Câu 3</b></i><b>:</b> Các ý trong đoạn trích “Trong lịng mẹ”
được sắp xếp theo trình tự nào?
A. Thời gian
B. Sự phát triển của sự việc
C. Không gian
D. Cả A, B, C đều đúng
<i><b>Câu 4</b></i><b>:</b> Nhận xét nào nói đúng nhất quan hệ ý
nghĩa của các câu trong đoạn văn với nhau và với
câu chủ đề?
A. Bình đẳng với nhau về mặt ý nghĩa.
B. Cùng làm rõ nội dung ý nghĩa của câu chủ đề.
C. Bổ sung ý nghĩa cho nhau.
D. Gồm B và C.
<i><b>Câu 5:</b></i> Nhận định nào sau đây nói đúng nhất về
nội dung của đoạn trích Trong lịng mẹ?
A. Chủ yếu trình bày nỗi đau khổ của mẹ chú bé
Hồng.
B. Chủ yếu trình bày diễn biến tâm trạng của bé
Hồng.
C. Chủ yếu trình bày sự hờn tủi của bé Hồng khi
gặp mẹ.
D. Chủ yếu trình bày tâm địa độc ác của người cô
của bé Hồng.
<b>2. Bài tập 2</b>
- Chú bé Hồng lớn lên trong tình cảnh túng quẫn
của gia đình. Phải sống trong sự ghẻ lạnh của họ
hàng giàu có. Chú rất thương mẹ và đã sớm nhận
ra nỗi bất hạnh mà mẹ phải gánh chịu.
- Khi thấy bà cơ mình “cố ý gieo rắc vào đầu óc
những mối hồi nghi để Hồng khinh miệt và
ruồng rẫy mẹ”, chú bé đã phản ứng lại. Lúc đầu
là “cúi đầu khơng đáp”, sau đó là nở nụ cười
chua xót rồi im lặng cúi đầu xuống đất.
-> Tình yêu thương mẹ mãnh liệt trỗi dậy - sự
xúc động bật ra thành tiếng khóc- nước mắt của
tình thương.
nhận ra đâu là lẽ phải, đâu là những người, những
tập tục cần lên án. Nó cịn được biểu hiện một
cách sinh động trong lần gặp mẹ sau này.
<i><b>5. Dặn dò:</b></i> ( 1 phút).- Ôn lại các kiến thức đã học.
<b> - Tìm hiểu về văn học dân gian để tiết sau khái quát về văn học Việt </b>
Nam đầu thế kỷ xx.
<b>*************************************************************************</b>
**************************************************************************
Ngày soạn: 10/10/2013
<b> Tiết 9.</b>
<b> HỆ THỐNG HÓA MỘT SỐ VẤN ĐỀ VỀ VĂN HỌC </b>
<b> VIỆT NAM ĐẦU THẾ KỶ XX.</b>
<b> I. Mục tiêu: Qua tiết học, giúp HS:</b>
- Bước đầu nắm được những nét cơ bản về tình hình VHVN từ đầu thế kỉ XX đến cách
mạng tháng 8 năm 1945.
- Thấy được hoàn cảnh xã hội mới đã chi phối để tạo ra nền VH hiện đại.
<b> II. Chuẩn bị:</b>
- GV : Soạn bài, tham khảo tài liệu, các văn bản thuộc giai đoạn này.
- HS: Tìm hiểu về các tác giả thuộc giai đoạn văn học này ở chương trình Ngữ Văn lớp 7,8
<b> III. Hoạt động trên lớp.</b>
<i><b> 1. Ổn định tổ chức</b></i>: ( 1 phút).
<i><b> 2. Kiểm tra bài cũ</b></i>:<i><b> </b></i> - Kết hợp khi học bài.
<i><b> 3. Bài mới:</b></i>
- Hoạt động 1: <i><b>GV giới thiệu bài:</b></i> (1 phút).
+ Về nội dung: giới thiệu mục đích, ý nghĩa của chủ đề; tìm hiểu về tình hình xã hội, văn
hố, văn học của giai đoạn 1900-1945
+ Về hình thức: Tổ chức hướng dẫn HS tìm hiểu thơng qua hình thức thuyết trình và vấn đáp
<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b>
<i><b>Hoạt động 2</b></i>: ( 40 phút).
GV hướng dẫn HS tìm hiểu về các thành
phần của nền văn học dân tộc.
? Qua việc học chương trình Ngữ văn từ lớp
6 đến nay, em thấy VHVN gồm mấy thành
phần? Là những thành phần nào?
- HS suy nghĩ, trình bày.
- GV nhận xét, bổ sung.
? Ở chương trình Ngữ văn lớp 6,7 em đã
được học những thể loại nào của phần văn
học dân gian? Cho VD?
? Thành phần văn học viết ra đời vào thời
gian nào ? gồm mấy loại chính?
? Hãy kể tên một số văn bản đã học được
<b>I. Đặc điểm chung của Văn học Việt </b>
<b>Nam</b>
<i><b>1. Các thành phần của văn học Việt </b></i>
<i><b>Nam.</b></i>
- VHVN gồm 2 thành phần: Văn học
dân gian và văn học viết
- Văn học dân gian:
+ Các loại truyện dân gian như truyền
thuyết, cổ tích, truyện cười, ngụ ngơn...
Ví dụ: Truyền thuyết “ Con Rồng, cháu
Tiên”, “ Bánh chưng, bánh giày”.
Cổ tích: “ Sọ Dừa”, “ Thạch Sanh”...
Truyện cười: “ Treo biển” ,...
Ngụ ngôn: Chân , Tay , Tai, Mắt, Miệng
+ Tục ngữ.
Ví dụ: - Tục ngữ về thiên nhiên và lao
động sản xuất.
- Tục ngữ về con người và xã
hội.
+ Ca dao, dân ca.
Ví dụ: Những câu hát về tình cảm gia
đình, tình yêu quê hương đất nước...
- Văn học viết:
+ Ra đời vào thế kỉ X, gồm hai loại
chính là văn học viết bằng chữ Hán và
văn học viết bằng chữ Nôm.
viết bằng chữ Hán và chữ Nôm?
GV chốt lại những ý chính
Văn học Việt Nam gồm hai thành phần: Văn
học dân gian và văn học viết.
+ Văn học dân gian ra đời sớm, từ khi chưa
có chữ viết, gồm nhiều thể loại phong phú về
nội dung và hình thức.
Văn học viết ra đời vào thế kỉ X, buổi đầu
được viết bằng 2 thứ chữ chính là chữ Hán
và chữ Nôm.
- GV cung cấp thơng tin cho học sinh về
tiến trình phát triển của thành phần Văn học
viết.
Lịch sử VHVN từ thế kỉ X đến nay chia làm
3 thời kì lớn:
+ Từ thế kỉ X đến hết thế kỉ XIX.
+ Từ đầu thế kỉ XX đến cách mạng tháng 8-
1945.
+ Từ sau cách mạng tháng 8 đến nay.
- GV lưu ý HS.
Trong quá trình học bộ mơn Ngữ văn, các
em khơng học theo tiến trình lịch sử mà theo
hướng tích hợp giữa các phân môn nhất là
việc học các văn bản thường theo thể loại của
phần Tập làm văn. Vì vậy khi học một văn
bản bất kì các em phải nắm được thời gian ra
đời và bối cảnh lịch sử của thời kì đó.
“ Bánh trơi nước” của Hồ Xuân Hương.
<b>2. Tiến trình phát triển của văn học </b>
<b>viết.</b>
- Nghe và tự ghi những thơng tin chính.
- Nghe, ghi nhớ
<i><b>4, Củng cố</b></i> ( 2 phút).
- Hãy nhắc lại các thành phần và tiến trình phát triển của Văn học Việt Nam.
<i><b>5, Dặn dò :</b></i> ( 1phút).
- Nắm chắc các kiến thức đã học của tiết học, nhất là phần lưu ý.
- Tự tìm hiểu về tình hình xã hội và văn hố của giai đoạn này qua mơn
Lịch sử và một số văn bản đã học .
***********************************************************************
<b>*************************************************************************</b>
Ngày soạn: 17/10/2013
<b> Tiết 10.</b>
<b> HỆ THỐNG HÓA MỘT SỐ VẤN ĐỀ VỀ VĂN HỌC </b>
<b> VIỆT NAM ĐẦU THẾ KỶ XX.</b>
<b> I. Mục tiêu: Qua tiết học, giúp HS:</b>
- Thấy được tình hình xã hội, văn hố và tình hình văn học.
<b> II. Chuẩn bị:</b>
- GV : Soạn bài, tham khảo tài liệu.
- HS: Tìm hiểu về các tác giả thuộc giai đoạn văn học này ở chương trình Ngữ Văn lớp 7,8
<b> III. Hoạt động trên lớp</b>
<i><b>1. Ổn định tổ chức</b></i>: ( 1 phút).
<i><b>2. Kiểm tra bài cũ</b></i>: - Kết hợp khi học bài.
<i><b>3. Bài mới: </b></i> Hoạt động 1: GV giới thiệu bài (1 phút).
<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b>
Hoạt động 2 : (40 phút).
GV thuyết trình cho HS thấy được tình hình xã hội và
văn hố.
a. Tình hình xã hội
+ Mâu thuẫn giữa dân tộc ta với thực dân Pháp; giữa
nông dân với phong kiến trở nên sâu sắc, quyết liệt.
+ Cuối thế kỉ XIX, sau khi chiếm xong nước ta, TD
Pháp tiến hành khai thác thuộc địa, biến nước ta từ
chế độ phong kiến thành chế độ TD nửa phong kiến.
- Một số văn bản đã học như: “ Lão Hạc”- Nam Cao;
“ Tức nước vỡ bờ”- trích “ Tắt đèn”- Ngơ Tất Tố...
-> Cuộc sống người nơng dân bị bần cùng hóa, khơng
lối thốt.
+ Sự thay đổi về xã hội đã kéo theo sự thay đổi về
giai cấp: giai cấp phong kiến vẫn tồn tại nhưng mất
địa vị thống trị XH; giai cấp tư sản ra đời nhưng bị
TD Pháp kìm hãm, chèn ép; giai cấp công nhân xuất
hiện gắn bó với lợi ích dân tộc và giàu khả năng cách
+ Nền văn hoá phong kiến cổ truyền bị nền văn hoá
tư sản hiện đại ( văn hoá Pháp) nhanh chóng lấn át.
+ Chế độ thi cử chữ Hán bị bãi bỏ ( bỏ thi hương ở
Bắc kì năm 1915, ở Trung kì năm 1918)
+ Tầng lớp trí thức tân học ( Tây học) thay thế tầng
lớp Nho sĩ cũ, trở thành đội quân chủ lực làm nên bộ
mặt văn hoá Việt Nam nửa đầu thế kỉ XX.
- GV dẫn dắt chuyển sang mục 2.
- GV cung cấp tài liệu cho HS. Gọi 1 HS đọc mục này
trong tài liệu.
- GV hướng dẫn HS tóm lược những nét chính ở mỗi
chặng đường phát triển của văn học thời kì này.
- GV tổng kết lại.
* Chặng đường thứ nhất: hai thập kỉ đầu thế kỉ XX.
+ Là chặng đường mở đầu nên chưa có nhiều thành
tựu.
<b>II. Hệ thống hố một số vấn đề </b>
<b>của văn học Việt Nam.</b>
<i><b>1. Tình hình xã hội, văn hố.</b></i>
<b> </b><i><b>a. Tình hình xã hội</b></i><b> : </b>
+ Mâu thuẫn giữa dân tộc ta với
thực dân Pháp; giữa nông dân với
phong kiến trở nên sâu sắc, quyết
liệt.
+ Từ chế độ phong kiến thành chế
độ TD nửa phong kiến.
<i><b>b.</b></i> <i><b>Tình hình văn hóa</b></i>:
<i><b>2. Tình hình văn học.</b></i>
<i><b>a. Q trình phát triển.</b></i>
? Vì sao văn học thời kì này chưa có nhiều thành
tựu?
* Chặng đường thứ hai: những năm 20 của thế kỉ
XX.
+ Đây là chặng đường giao thời đã nghiêng về văn
học hiện đại
+ Văn học bất hợp pháp: nảy sinh thêm dòng văn học
yêu nước theo lối cách mạng dân tộc dân chủ
mới( cách mạng vô sản) với những tác phẩm của
Nguyễn Ái Quốc có nội dung tiên tiến, hình thức hiện
- GV yêu cầu HS kể tên một số tác phẩm đã học của
Nguyễn Ái Qc ở thời kì này
+ Văn học hợp pháp: nổi lên hai ngôi sao sáng ở lĩnh
vực thơ ca là Tản Đà và Trần Tuấn Khải
+ Ở chặng đường này có dấu hiệu phân chia hai
khuynh hướng sáng tác theo kiểu lãng mạn và hiện
thực
- HS phát hiện những tác giả tiêu biểu cho mỗi
khuynh hướng
+ Khuynh hướng lãng mạn: Tản Đà
+ Khuynh hướng hiện thực: Phạm Duy Tốn...
VB “ Những trò lố hay là Va- ren và Phan Bội
Châu”-Ngữ văn 7
- GV: Còn chặng tiếp theo như thế nào chúng ta sẽ
được học vào tiết sau.
* Chặng đường thứ hai: những năm
20 của thế kỉ XX.
+ Văn học chia làm 2 khu vực:
- Văn học hợp pháp: Thơ văn của
- VD: Bài thơ “ Muốn làm thằng
Cuội”- Tản Đà; Truyện “ Cha con
nghĩa nặng” của Hồ Biểu Chánh
Văn học bất hợp pháp: văn học yêu
nước và cách mạng ( thơ văn Phan
Bội Châu, Phan Châu Trinh).
+ Về mặt hình thức: bộ phận văn
học này vẫn thuộc phạm trù văn
học trung đại.
<i><b> 4. Củng cố</b></i> ( 2 phút: - Tình hình xã hội và văn hố ở nước ta thời kì này có gì thay đổi?
<i><b>5. Dặn dò :</b></i> ( 1phút) - Nắm chắc các kiến thức đã học của tiết học.
- Tìm đọc tài liệu để thấy được tình hình văn học ở giai đoạn này ( giờ
sau học tiếp)
************************************************************************
<b>*************************************************************************</b>
Ngày soạn: 25/10/2013
<b> Tiết 11.</b>
<b> HỆ THỐNG HÓA MỘT SỐ VẤN ĐỀ VỀ VĂN HỌC </b>
<b> VIỆT NAM ĐẦU THẾ KỶ XX.</b>
<b> </b>
- Tiếp tục thấy được những nét cơ bản về tình hình văn học VN từ đầu thế kỉ XX đến cách
mạng tháng 8 năm 1945.
- Rèn luyện kĩ năng xem xét, tiếp thu kiến thức lịch sử văn học dân tộc ở dạng khái quát,
tổng hợp. Từ đó định hướng để tìm hiểu các tác giả, tác phẩm của giai đoạn văn học này
- Được bồi dưỡng lòng tự hào về lịch sử văn học dân tộc.
<b>II. Chuẩn bị:</b>
- GV : Tham khảo tài liệu, soạn bài.
- HS: Tìm hiểu về tình hình văn học của giai đoạn này qua các tài liệu tham khảo.
<b> III. Hoạt động trên lớp</b>
<i><b>1. Ổn định tổ chức</b></i>: ( 1 phút).
<i><b>2. Kiểm tra bài cũ</b></i>: (3 phút).
- Nêu những điểm cơ bản về tình hình xã hội VN giai đoạn 1900- 1945.
<i><b>3. Bài mới: </b></i> Hoạt động 1: GV giới thiệu bài (1 phút).
<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b>
<b>Hoạt động 2. (21 phút).</b>
? Chặng đường thứ ba có gì đặc biệt hơn
so với 2 chặng đường trước?
- GV bổ sung và tổng kết lại
+) Sự phân chia khu vực, bộ phận,
khuynh hướng văn học đã rõ rệt hơn
+ Có văn học hợp pháp và văn học bất
hợp pháp
+ Có văn học thuộc ý thức hệ tư sản và
văn học thuộc ý thức hệ vô sản
+ Có văn học viết theo khuynh hướng
lãng mạn và văn học viết theo khuynh
hướng hiện thực
+) Văn học yêu nước và cách mạng : tiêu
biểu là thơ Tố Hữu và Hồ Chí Minh
+) Văn học viết theo khuynh hướng hiện
thực: Nam Cao, Nguyên Hồng, Ngô Tất
Tố...
? Kể tên các văn bản đã học của các tác
giả đã nêu ở khuynh hướng hiện thực?.
+) Văn học viết theo cảm hứng lãng mạn
+ Truyện kí lãng mạn: Thạch Lam, Nhất
Linh, Khái Hưng.
+ Thơ lãng mạn: Các nhà thơ của phong
trào “ Thơ mới” như Thế Lữ, Huy Cận,
Hàn Mặc Tử, Chế Lan Viên...
<b>II. Hệ thống hoá một số vấn đề của văn </b>
<i><b>2. Tình hình văn học</b></i><b> :</b>
<b>* Chặng đường thứ ba: Từ đầu những </b>
<b>năm 3 cách mạng tháng 8- 1945.</b>
+ Sự phân chia các khu vực và bộ phận
văn học đã rõ ràng hơn.
+ Xuất hiện nhiều tác giả xuất sắc ở nhiều
dòng văn học.
- Một số văn bản đã học như” Trong lịng
mẹ”( Trích “ Những ngày thơ ấu”- Nguyên
Hồng).
“ Lão Hạc” - Nam Cao
<b>Hoạt động 3: (15 phút).</b>
GV hướng dẫn HS làm bài tập, trình bày.
GV nhận xét bổ sung.
<b> II. Luyện tập: </b>
Phân tích nhân vật lão Hạc qua văn bản
cùng tên của Nam Cao?
Gợi ý: Làm bài văn ngắn, phân tích nhân
vật với những phẩm chất sau:
- Hoàn cảnh sống của lão Hạc
- Bán “cậu vàng”.
- Thương con, tìm đến cái chết.
- Gửi tiền, vườn cho ơng giáo.
=> Lịng tự trọng, tấm lịng hi sinh của
người cha, người nông dân trước CMT8.
<i><b> 4. Củng cố</b></i> ( 3 phút)
- GV yêu cầu HS nhắc lại những điểm nổi bật trong quá trình phát triển
Văn học ở hai chặng đường đã học.
<i><b>5. Dặn dò:</b></i> ( 1phút)
- Nắm chắc các kiến thức đã học của tiết học.
- Tự tìm đọc tài liệu nắm kĩ hơn tình hình văn học và các tác giả tiêu biểu
của hai chặng đường này.
- Ôn tập văn tự sự kết hợp yếu tố miêu tả, biểu cảm.
********************************************************************
<b>*************************************************************************</b>
Ngày soạn: 31/10/2013
<b>*************************************************************************</b>
<b>*************************************************************************</b>
Nếu bốn tuần của hội thi là một hành trình đến với "Biển đảo q hương" thì tơi là một hành
khách đã có những trải nghiệm thật sự tuyệt vời không chỉ bởi việc khám phá những điều lý
thú trên chặng đường đã đi qua mà còn là cảm nhận về những đổi thay đang cựa mình thức
dậy.
<i><b>Tôi háo hức</b></i>
Thú thật, tôi đã bắt đầu chuyến hành trình ấy với mục tiêu chinh phục giải thưởng hơn là suy
nghĩ mình sẽ học được gì. Những phần thưởng hấp dẫn vẽ ra trong tôi bức tranh xán lạn về
việc thực hiện những mong muốn, dự định của mình. Dẫn bước tơi lên chuyến hành trình
cịn là cơ hội thử sức mình bằng năng lực tìm tịi và sự nhanh nhạy cần có của một người trẻ
qua việc cọ xát với những cuộc thi có tầm ảnh hưởng rộng như thế này. Để rồi...
<i><b>Tôi khám phá</b></i>
Những phần thi mở ra với nội dung câu hỏi phong phú về chủ đề biển đảo nhưng trên nhiều
lĩnh vực khác nhau: địa lý, lịch sử, kinh tế, xã hội... khiến tơi miệt mài với việc tìm hiểu, tra
cứu các thơng tin, kiến thức liên quan để có được câu trả lời chính xác. Vơ hình trung, tơi
thấy mình như bị cuốn vào chuyến hành trình nhưng bởi một sức hút khác - sức hút của con
chữ và lượng thơng tin hàm súc trong đó. Có lẽ cái cảm giác chính mình mong muốn nắm
bắt và nhận thức mới chính là hạnh phúc thật sự của sự mở mang tri thức.
Khi những đáp án được lật mở, thế giới mà tơi chưa có dịp khám phá hiện rõ hơn qua những
hình ảnh, thơng tin cụ thể và chính xác. Những cái tên đảo, tên người hiện ra thật sinh động
"Ơi biển Việt Nam, ơi sóng Việt Nam!
Qua bao nhiêu thăng trầm mà chiều nay vẫn dịu dàng
Vùi sâu dưới đáy những gì đau thương
Biển lại hát tình ca biển kể chuyện quê hương"
<i>(Biển hát chiều nay - Hồng Đăng)</i>
<i><b>Tôi yêu...</b></i>
Từ sự khám phá đó, tình u đến dịu dàng cho những miền đất dẫu tôi chưa một lần đặt chân
đến với những con người tôi chưa hề biết mặt. Tôi yêu sự chân chất giản dị nhưng kiên
quyết của những ngư dân đang ngày đêm bám biển làm giàu cho quê hương, yêu vẻ đẹp kiên
cường của anh bộ đội "đứng gác trời khuya đảo vắng" giữ bình yên nơi biên cương Tổ quốc.
Yêu sao những trái tim biết truyền cảm hứng từ rung động tuyệt vời trước sự giao hòa giữa
biển trời bao la tươi đẹp và lòng người náo nức vui say:
"Chưa có bao giờ đẹp như hôm nay
Non nước mây trời lịng ta mê say
Sóng nước trùng dương dài theo bờ cát
Những dãy đảo xa nằm nghe biển hát"
<i>(Tình em biển cả - Nguyễn Đức Tồn)</i>
Tơi u cả câu chuyện "Góp đá xây Trường Sa", yêu lá thư gửi đảo xa, yêu cái tình người,
tình dân tộc trong bài học giản dị mà sâu sắc của cha ông "Bầu ơi thương lấy bí cùng. Tuy
rằng khác giống nhưng chung một giàn".
Tình u tơi vỗ bến ước mơ...
<i><b>Tơi mơ...</b></i>
Đến một ngày những cái tên như Trường Sa, Hoàng Sa, Phú Quốc... sẽ khơng cịn gợi lên sự
xa xơi với bất kỳ người dân Việt Nam nào. Những tuyến đường, những cây cầu được nối dài
như chính tình u và sự gắn bó ruột thịt giữa đất liền và hải đảo. Người dân cả nước háo
hức những chuyến tàu chở niềm vui từ mọi miền Tổ quốc.
Những học trò của tơi sẽ có dịp biết hơn, hiểu hơn về biển và hải đảo qua giờ học tiếng Anh
và những câu chuyện của tôi. Để rồi cả tôi và chúng sẽ tự hào và tự tin mỗi khi có dịp khoe
với bạn bè quốc tế về biển đảo q mình như những người Mỹ nói về Hawaii hay học sinh
Hàn Quốc nói về đảo Jeju.
Trẻ con khắp nước biết yêu hơn câu hát từ khơi xa, ngợi ca vẻ đẹp của con người và cuộc
sống trên biển. Những người trẻ hăm hở cống hiến nhiệt tình và sáng tạo để Việt Nam trở
thành quốc gia "Mạnh về biển - giàu lên từ biển".
Khách thập phương nô nức đến với đảo du lịch, đảo kinh tế quê tôi, đến với những tuyệt tác
của tự nhiên và những cơng trình kiên cố xây nên từ bàn tay khối óc của con người trên hịn
đảo xinh đẹp.
Giấc mơ tơi có biển đảo Việt Nam tươi mãi nét đẹp giàu...
<i><b>Lo âu…</b></i>
hương. Phải chăng sự thay đổi khiến tôi ý thức hơn về những trăn trở mình chưa một lần gọi
tên khi xem những tin tức, nghe những câu chuyện thời sự trên biển Đơng?
Trong khi những nỗ lực hết mình của Đảng, Nhà nước, các cơ quan đoàn thể và nhiều cá
nhân đang được thực hiện để khẳng định chủ quyền biển đảo của Việt Nam đi đúng hướng
thì vẫn cịn đây đó những thơng tin tun truyền trên mạng sai lệch nhằm gây mơ hồ, làm
<i><b>Giấc mơ có thật…</b></i>
Nhưng tơi tin tình u, niềm tự hào và nỗi lo sẽ hóa sức mạnh khi mỗi người Việt Nam sẵn
sàng hành động và gieo hành động bằng chính phần cơng sức dù nhỏ bé của mình với những
việc làm làm thiết thực xuất phát từ tình u ruột thịt, lịng tự hào dân tộc và quyết tâm bảo
vệ chủ quyền lãnh thổ đất nước. Một khi cuộc đấu tranh ấy đến gần hơn, sâu hơn với mỗi cá
nhân, sức mạnh đoàn kết của "một dân tộc gan góc" ắt sẽ làm nên lịch sử.
Cuộc thi kết thúc nhưng hành trình mang tên "Biển đảo q hương" trong tơi có lẽ chỉ mới
bắt đầu khi tôi thật sự nhận ra và muốn chia sẻ tất cả những điều này. Bởi tơi tin, khi tình
u và nhiệt tình lan tỏa, sẽ có thật nhiều những người bạn đồng hành với tơi trên hành -
trình - hiện - thực - hóa - những - ước - mơ.