Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2 MB, 405 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
<b>Ngày soạn: 4/8/2015</b>
<b>Tuần 1 </b>
<b>Tiết 1 </b>
<b> BÀI 1: VĂN BẢN: </b>
Giúp HS.
a. Kiến thức:
<i><b>- Tình cảm sâu nặng của cha mẹ, gia đình với con cái, ý nghĩa lớn lao của nhà trường đối với cuộc đời </b></i>
mỗi con người, nhất là với tuổi thiếu niên, nhi đồng.
- Lời văn biểu hiện tâm trạng người mẹ đối với con trong văn bản.
b. Kĩ năng:
- Rèn kĩ năng đọc, hiểu một văn bản biểu cảm được viết như những dịng nhật kí của một người mẹ.
- Phân tích một số chi tiết tiêu biểu diễn tả tâm trạng của người mẹ trong đêm chuẩn bị cho ngày khai
trường đầu tiên của con.
- Liên hệ vận dụng khi viết một bài văn biểu cảm.
<i><b>* KÜ năng sống: </b></i>
- Xác định giá trị bản thân: biết ơn những ngời đã sinh thành và dỡng dục mình.
- Suy nghĩ, sáng tạo: phân tích, bình luận về những cảm xúc và tâm trạng của ngời mẹ trong ngày khai
trờng đầu tiên của con.
Giáo dục lòng yêu thương cha mẹ, ý thức tự giác học tập cho HS.
<b>II. CHUẨN BỊ: </b>
<b> 1.Phương pháp:</b>
Đọc diễn cảm, phương pháp nêu vấn đề, phương pháp gợi mở.
2.Phương tiện:
<i><b>GV: SGV – giáo án, bảng phụ .</b></i>
<i><b>HS: SGK – VBT – chuẩn bị bài.</b></i>
<b>III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:</b>
<i><b> 1. Ổn định tổ chức:</b></i>
2. Kiểm tra bài cũ<i><b> :</b><b> Kiểm tra sách vở của HS.</b></i>
3. Giảng bài mới:
<i><b>Giới thiệu bài.</b></i>
Nhạc sĩ Nguyễn Văn Tý đã ra đi nhưng những sáng tác của ông mãi mãi để lại cho đời những giai
điệu thật đẹp đặc biệt là về tình mẹ đối với con “Mẹ thương con có hay chăng, thương từ khi thai nghén
trong lòng…” thế đấy mẹ lo lắng cho con từ lúc mang thai đến lúc sinh con ra lo cho con ăn ngoan chóng
khoẻ rồi đến lúc con chuẩn bị bước vào một chân trời mới – trường học. Con sẽ được học hỏi, tìm tịi, khám
phá những điều hay mới lạ. Đó cũng là giai đoạn mẹ lo lắng quan tâm đến con nhiều nhất. Để hiểu rõ tâm
trạng của các bậc cha mẹ nhất là trong cái đêm trước ngày khai trường vào lớp 1 của con chúng ta sẽ cùng
nhau tìm hiểu văn bản “Cổng trường mở ra”.
<b>Hoạt động của GV </b> <b>Hoạt động của HS</b> <b>Nội dung bài học.</b>
GV đọc , hướng dẫn HS đọc:
Giọng dịu dàng, chậm rãi, đơi khi
thầm thì ( khi nhìn con ngủ), hết sức
tình cảm, có khi giọng xa vắng( hồi
tưởng bà ngoại đã đi trên đường tới
lớp), hơi buồn buồn ( khi bà ngoại
đứng ngoài cổng trường).
- Gọi HS đọc.
GV nhận xét, sửa sai.
<b>- Sau khi đọc, hãy tóm tắt nội dung </b>
của VB cổng trường mở ra bằng 1
vài câu văn ngắn gọn?
- Cho biết đôi nét về tác giả , tác
phẩm?
GV nhận xét, chốt ý.
<i><b>Lưu ý</b><b> :</b><b> một số từ ngữ khó SGK.(các</b></i>
từ Hán Việt)
- Tìm đại ý trong văn bản?
- Nhân vật chính của văn bản là ai?
việc. Biểu cảm là bộc lộ trực tiếp
tình cảm của con người. Vậy văn
bản này thuộc kiểu nào?
- Văn bản này đề cập đến vấn đề
nào?
- Xác định bố cục văn bản? Nội
dung từng phần?
? Đêm trước ngày khai trường của
con tâm trạng người mẹ và con có
gì giống và khác nhau?
? Nó thể hiện qua những chi tiết
nào?
- HS đọc, nhận xét
- Bài văn ghi lại tâm trạng cùng sự
lo lắng chu đáo của người mẹ trong
đêm ngủ không được trước ngày
khai trường vào lớp một của con
mình.
<i><b>- Tác giả: Lí Lan. </b></i>
Văn bản in trên báo yêu trẻ , số
- Tâm trạng của người mẹ trong
ngày con đến trường đầu tiên.
- Người mẹ.
- Biểu cảm.
- Đề cập tới mối quan hệ giữa gia
đình, nhà trường và trẻ em.
- 2 phần:
+ Từ đầu -> bước vào: Diễn biến
tâm trạng người mẹ.
+ Còn lại: Suy nghĩ của mẹ về ngày
mai khi cổng trường mở ra:
- Mẹ:
<i>+ Lo lắng, thao thức, không ngủ </i>
<i>được.</i>
<i>+ Khơng tập trung được vào việc gì</i>
<i>cả.</i>
<i>+ Nhìn con ngủ. Mẹ sắp lại sách vở</i>
<i>cho con </i>
<i>+ Lên giường và trằn trọc.</i>
- Con:
<i><b>2. Chú thích:</b></i>
<b>3.Kiểu văn bản:</b>
- Văn bản nhật dụng .
<b>3. Bố cục:</b>
<b>II. Đọc, hiểu văn bản.</b>
? Khi nhớ lại ngày đầu tiên cắp sách
đến trường tâm trạng người mẹ như
thế nào?
? Cịn ngày đó thì tâm trạng người
mẹ như thế nào ?
? Theo em vì sao người mẹ lại
không ngủ được?
hay vì người mẹ đang nôn nao nghĩ
về ngày khai trường đầu tiên của
mình?
? Từ việc phân tích trên bằng ngơn
<i><b>GV: Với tâm trạng ấy mẹ lại càng </b></i>
bâng khuâng xao xuyến không ngủ
được. Mẹ nghĩ & liên tưởng đến
ngày khai trường ở Nhật Bản -
Ngày lễ trọng đại của toàn xã hội ...
Và mong sao nước mình cũng
được .Vì ngày khai trường là biểu
hiện của sự quan tâm , chăm sóc của
người lớn , của toàn xã hội đối với
trẻ em , đối với tương lai . Này mai
mẹ sẽ đưa con đến trường , đưa con
vào đời với niềm tin và hy vọng vào
con yêu của mẹ ....
? Trong bài văn có phải người mẹ
đang nói trực tiếp với con khơng?
? Cách viết này có tác dụng gì?
? Câu văn nào nói về tầm quan
trọng của nhà trường?
<i>+ Vô tư, nhẹ nhàng, thanh thản.</i>
<i>+ Giấc ngủ đến dễ dàng như uống </i>
<i>một li sửa, ăn một cái kẹo.</i>
<i>+ Gương mặt thanh thoát..</i>
- Mẹ nơn nao hồi hộp, sau đó thì
chơi vơi, hốt hoảng khi cổng trường
đóng lại.
- HS thảo luận nhóm, trình bày.
- HS tự bộc lộ
- Mẹ đang nói với chính bản thân
mình.
- Người mẹ đang tự ơn lại kỉ niệm
của riêng mình, làm nổi bật được
tâm trạng, khắc họa được tâm lí,
tình cảm, những điều sâu thẳm khó
nói bằng những lời trực tiếp.
- “Ai cũng biết…sau này”.
+“Ngày mai…mở ra”.
+ Được vui cùng bạn bè, biết thêm
nhiều kiến thức, tràn đầy tình cảm
của thầy cơ…
-> Người mẹ giàu tình u
thương con và đức hi sinh.
<i><b>2. Suy nghĩ của mẹ về ngày </b></i>
? Em hãy liên hệ và nêu nhận xét
của mình về mơi trường giáo dục
của nước ta hiện nay ?
? Nét đặc sắc về nghệ thuật của văn
bản ?
- Bài văn giản dị nhưng vẫn khiến
người đọc suy ngẫm xúc động. Vì
sao vậy? ( gợi ý: cách viết giống
nhật ký, dễ bộc lộ cảm xúc).
? Qua phân tích tìm hiểu em hãy
trình bày hiểu biết của em về văn
bản trên ?
- Hãy miêu tả quang cảnh ngày hội
khai trường ở trường em?
(Quang cảnh ngày hội khai trường :
cảnh sân trường…thầy và trò…các
đại biểu…tiếng trống trường).
GV:Gọi HS đọc ghi nhớ SGK
- HS tự bộc lộ . GV bổ xung
HS trả lời GV chốt
- HS trả lời
<b>III. Tổng kết.</b>
1. Nghệ thuật :
- Lựa chọn hình thức tự bạch
như những dịng nhật kí của
người mẹ nói với con
- Sử dụng ngơn ngữ biểu cảm.
2. Nội dung :
Văn bản ‘ cổng trường mở ra’’
giúp ta hiểu :
- Những tình cảm dịu ngọt
người mẹ dành cho con ;
- Tâm trạng của người mẹ
trong đêm khơng ngủ
- Vai trị của nhà trường đối
với thế hệ trẻ và đối với xã
hội .
<i><b>4. Củng cố ::</b></i>
GV treo bảng phụ.
Văn bản cổng trường mở ra viết về nội dung gì?
A. Miêu tả quang cảnh ngày khai trường.
B. Bàn về vai trò của nhà trương trong việc giáo dục thế hệ trẻ.
C. Kể về tâm trang của một chú bé trong ngày đầu tiên đến trường.
D. Tái hiện lại tâm tư tình cảm của người mẹ trong đêm trước ngày khai trường vào lớp 1 của con.
<i><b>5. Hướng dẫn HS tự học:</b></i>
- Viết một đoạn văn ghi lại suy nghĩ của bản thân về ngày khai trường đầu tiên.
- Sưu tầm và đọc một số văn bản về ngày khai giảng.
- Soạn bài “Mẹ tôi”: Trả lời câu hỏi SGK.
+ Thái độ của người bố đối với En-ri-cô qua bức thư.
+ Thái độ của En-ri-cô khi đọc thư của bố.
<i><b>* Bổ sung:</b></i>
……….
………..
<i><b>* Rút kinh nghiệm:</b></i>
<i><b>**************************************************************************************</b></i>
<b>Ngày soạn: 6/8/2014</b>
<b>Tuần 1</b>
<b>Tiết 2 </b>
<b> VĂN BẢN: </b>
Giúp HS
<i><b> a. Kiến thức:</b></i>
- Sơ giản về tác giả Et – môn – đô Đơ A – mi – xi.
- Cách giáo dục vừ nghiê khắc vừa tế nhị, có lí và có tình của người cha khi con mắc lỗi.
- Nghệ thuật biểu cảm trực tiếp qua hình thức một bức thư.
<i><b> b. Kĩ năng:</b></i>
- Đọc – hiểu một văn bản viết dưới hình thức một bức thư.
- Phân tích một số chi tiết liên quan đến hình ảnh người cha ( tác giả bức thư) và người mẹ nhắc
đếntrong bức thư.
* Kĩ năng sống: - Tự nhận thức và xác định đợc giá trị của lịng nhân ái, tình thơng và trách nhiệm cá nhân
với hạnh phúc gia đình.
- Giao tiếp, phản hồi / lắng nghe tích cực, trình bày suy nghĩ / ý tởng, cảm nhận của bản thân về các ứng
xử thể hiện tình cảm của các nhân vật, giá trị nội dung và nghệ thuật của văn bản.
<i><b> c. Thỏi :</b></i>
Giáo dục yêu thương, kính trọng cha mẹ cho HS.
<b>II. CHUẨN BỊ: </b>
<b> 1. Phương pháp: đọc diễn cảm, phương pháp gợi mở, phương pháp nêu vấn đề.</b>
<b> 2. Phương tiện:</b>
GV: SGK – SGV – VBT – giáo án – bảng phụ.
HS: SGK – VBT – chuẩn bị bài.
<b>III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:</b>
<i><b>1. Ổn định tổ chức:</b></i>
<i><b>2. Kiểm tra bài cũ:</b></i>
GV:Bài học sâu sắc nhất mà em rút ra được từ bài cổng trường mở ra là gì?
HS:Bài văn giúp em hiểu thêm tấm lịng thương u, tình cảm sâu nặng của người mẹ đối với con và vai trò
to lớn của nhà trường đối với cuộc sống mỗi con người.
GV treo bảng phụ.
GV:Đêm trước ngày khai trường, tâm trạng của người con như thế nào?
A. Phấp phỏng, lo lắng.
B. Thao thức, đợi chờ.
<i><b>C. Vô tư, thanh thản.</b></i>
D. Căng thăng, hồi hộp.
<i><b>3. Giảng bài mới:</b></i>
Giới thiệu bài.
<b>Hoạt động của GV </b> <b>Hoạt động của HS </b> <b>Nội dung bài học.</b>
- Cho biết đôi nét về tác giả – tác phẩm?
GV đọc, hướng dẫn HS đọc, gọi HS
đọc. ( Thể hiện được tâm tư, tình cảm
buồn khổ của người cha trước lỗi lầm
của con và sự trân trọng của ông đối với
vợ mình).
GV nhận xét, sửa sai.
HS trả lời, GV nhận xét, chốt ý.
Lưu ý một số từ ngữ khó SGK.
- Văn bản là một bức thư của người bố
gửi cho con nhưng tại sao tác giả lại lấy
nhan đề là “Mẹ tôi”?
- Văn bản chia làm mấy phần?
<b> </b>
- Tại sao bố lại viết thư cho en –ri-cô?
- Et –môn – đô Đơ A-mi-xi
( 1846-1908) là nhà văn
I-ta-li-a. Những tấm lòng cao cả là
tác phẩm nổi tiếng nhất trong
sự nghiệp sáng tác cuả ông.
Cuốn sách gồm nhiều mẩu
- HS đọc
- Nhan đề ấy là của chính tác
giả đặt cho đoạn trích nội dung
thư nói về mẹ, ta thấy hiện lên
một hình tượng người mẹ cao
cả và lớn lao.
- 2 phần:
+ Là lời kể của En –ri – cơ.
+ Tồn bộ bức thư của người
bố gửi cho con trai là En – ri –
cô.
- HS trả lời.
<b>I. Tìm hiểu chung.</b>
<i><b>1. Tác giả, tác phẩm:</b></i>
- Tác giả: Et-môn-đô-đơ A-mi-xi
(1846-1908) nhà văn Ý.
- Tác phẩm: VB trích trong
<i><b>2. Đọc:</b></i>
<i><b>2. Chú thích:</b></i>
<b>II. Đọc, hiểu văn bản.</b>
<b>1. Hồn cảnh người bố viết </b>
<b>thư:</b>
- En –ri –cô nhỡ thốt ra lời thiếu
lễ độ với mẹ khi cô giáo đến
nhà.
- > Để giúp con suy nghĩ kĩ,
nhận ra và sửa lỗi lầm, bố đã viết
thư cho En-ri-cô,
- Thái độ của người bố đối với En-ri-cô
qua bức thư là thái độ như thế nào?
- Dựa vào đâu mà em biết được?
- Lí do gì đã khiến ơng có thái độ ấy?
Em có nhận xét gì về cách giáo dục con
của người cha ?
- Trong truyện có những hình ảnh chi
tiết nào nói về mẹ của En-ri-cơ?
- Qua đó, em hiểu mẹ En-ri-cơ là người
? Thái độ của En- -ri- cô như thế nào
khi đọc thư của bố viết cho mình ? Em
hãy liên hệ bản thân mình xem đã lần
nào mình mắc lỗi với mẹ chưa và bài
học mà em rút ra từ câu chuyện này là
gì?
- Nghệ thuật đặc sắc của văn bản?
- HS thảo luận nhóm, trình
bày.
- Thái độ đó thể hiện qua lời lẽ
ông viết trong bức thư gửi cho
En-ri-cô.
“… như một nhát dao… vậy”
“… bố không thể… đối với
con”
“Thật đáng xấu hổ… đó”
“… thà rằng… với mẹ”
“…bố sẽ… con được”
- HS trả lời
HS thảo luận, trình bày.
- HS trả lời
- HS trả lời
- HS trả lời
- Buồn bã tức giận khi En-ri-cô
nhỡ thốt ra lời lẽ thiếu lễ độ với
mẹ.
- Mong con hiểu được công lao,
sự hi sinh vô bờ bến của mẹ.
-> Cảnh cáo nghiêm khắc lỗi
lầm của En-ri-cơ.
<i><b>b. Hình ảnh người mẹ của </b></i>
<i><b>En-ri-cơ:</b></i>
- Chăm sóc, lo lắng, quan tâm
đến con.
- Hi sinh mọi thứ vì con.
<i>Là người mẹ hết lòng thương </i>
<i>yêu con. người mẹ tận tụy, giàu </i>
đức hy sinh.
<i><b>c. Thái độ của En-ri-cô khi đọc </b></i>
<i><b>thư của bố, lời khuyên nhủ của</b></i>
- Hối hận và xúc động quyết tâm
sửa lỗi.
<i>Lời khuyên nhủ chân tình sâu </i>
<i>sắc.</i>
<b>III. Tổng kết:</b>
<i><b>1. Nghệ thuật:</b></i>
<b>- Sáng tạo nên hoàn cảnh xảy ra </b>
câu chuyện: En-ri-cô mắc lỗi với
mẹ.
- Lồng trong câu chuyện một
bức thư có nhiều chi tiết khắc
họa người mẹ tận tụy, giàu đức
hy sinh, hết lịng vì con.
GV: Nêu ý nghĩa của VB “mẹ tôi”?
GV chốt ý.
Gọi HS đọc ghi nhớ SGK.
- HS trả lời
- HS đọc
người cha đối với con.
<i><b>2. Ý nghĩa:</b></i>
<b>- Người mẹ có vai trị vơ cùng </b>
quan trọng trong gia đình.
- Tình thương u, kính trong
cha mẹ là tình cảm thiêng liêng
nhất đối với mỗi con người.
<i><b>* Ghi nhớ: SGK/12</b></i>
<i><b> 4. Củng cố ::</b></i>
GV treo bảng phụ.
Cha của En-ri-cô là người như thế nào?
A. Rất yêu thương và nuông chiều con.
B. Luôn nghiêm khắc và không tha thứ lỗi lầmcủa con.
<i><b>C. Yêu thương, nghiêm khắc và tế nhị trong việc giáo dục con.</b></i>
D. Luôn luôn thay mẹ En-ri-cô giải quyết mọi vấn đề trong gia đình.
<i><b>5. Hướng dẫn HS tự học:</b></i>
- Sưu tầm những bài ca dao , thơ nói về tình cảm của cha mẹ dành cho con và tình cảm của con đối
với cha mẹ.
-Đọc phần đọc thêm.
-Soạn bài “ Từ ghép”
+ Trả lời các câu hỏi SGK.
<i><b>* Bổ sung:</b></i>
……….
………..
……….
………..
<i><b>* Rút kinh nghiệm:</b></i>
<b>Ngày soạn: 8/8/2014</b>
<b>Tuần 1</b>
<b>Tiết 3 </b>
<i> </i>
Giúp HS
a. Kiến thức:
-Nắm được cấu tạo của 2 loại từ ghép: từ ghép chính phụ và từ ghép đẳng lập.
- Đặc điểm về nghĩa của các loại từ ghép chính phụ và đẳng lập.
b. Kĩ năng:
- Nhận diện các loại từ ghép.
- Mở rộng , hệ thống hóa vốn từ.
- Sử dụng từ: dùng từ ghép chính phụ khi cần diễn đạt cái cụ thể , dùng từ ghép đẳng lập khi cần diễn đạt
* Kĩ năng sống:
+ Ra quyết định: lựa chọn cách sử dụng từ ghép phù hợp với thực tiễn giao tiếp của bản thân.
+ Giao tiÕp: trình bày suy nghĩ, ý tởng, thảo luận và chia sẻ quan điểm cá nhân về cách sử dụng từ ghÐp.
c. Thái độ:
- Giáo dục tính cẩn thận khi xác định từ ghép.
- Có ý thức trau dồi vốn từ và biết sử dụng từ ghép một cách hợp lí.
<b>II. CHUẨN BỊ: </b>
<b>1. Phương pháp: tái tạo, phương pháp nêu vấn đề.</b>
<b>2. Phương tiện:</b>
GV: SGK – SGV – VBT – giáo án .
HS: SGK – VBT – chuẩn bị bài.
<b>III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:</b>
<i><b>1. Ổn định tổ chức:</b></i>
<i><b>2. Kiểm tra bài cũ:không.</b></i>
<i><b>3.Giảng bài mới:</b></i>
Giới thiệu bài.
Ơ lớp 6 các em đã học cấu tạo từ, trong đó phần nào các em đã nắm được khái niệm về từ ghép (Đó là
những từ phức được tạo ra bằng cách ghép các tiếng có nghĩa với nhau) để giúp các em có 1 kiến thức sâu
rộng hơn về cấu tạo, trật từ sắp xếp và nghĩa của từ ghép chúng ta sẽ cùng tìm hiểu bài “Từ ghép”.
<b>Hoạt động của GV và HS.</b> <b>Hoạt động của HS.</b> <b>Nội dung bài học.</b>
GV treo bảng phụ, ghi VD SGK/13
- Trong các từ ghép bà ngoại, thơm
phức ở VD, tiếng nào là tiếng chính,
tiếng nào là tiếng phụ bổ sung ý nghĩa
cho tiếng chính?
GV chốt lại
- Thế nào là từ ghép chính phụ?
<i><b>HS thảo luận nhóm (nhóm 1, </b></i>
<i><b>2), trình bày.</b></i>
- HS trả lời
<b>I. Các loại từ ghép:</b>
<i><b>1.Từ ghép chính phụ.</b></i>
*VD SGK/13
- Bà ngoại
C P
Thơm phức
C P
-> Từ ghép chính phụ có tiếng
chính và tiếng phụ.
- Em cá nhận xét gì về trật tự giữa các
tiếng trong những từ ấy?
- Tìm VD về từ ghép chính phụ?
GV Gọi HS làm bài tập 2(sgk).
GV treo bảng phụ ghi VD SGK/14.
- Các tiếng trong 2 từ ghép quần áo, trần
bổng ở VD có phân ra tiếng chính tiếng
phụ khơng?
- Thế nào là từ ghép đẳng lập?
Gọi HS làm bài tập 3(sgk).
<i><b>- Từ ghép có mấy loại? Thế nào là tư </b></i>
ghép chính phụ? Thế nào là từ ghép
đẳng lập?
GV chốt ý.
Gọi HS đọc ghi nhớ SGK/14.
<b>GV:So sánh nghĩa của từ bà ngoại với </b>
nghĩa của từ bà, nghĩa của từ thơm phức
với nghĩa của từ thơm, em
thấy có gì khác nhau?
Cho biết nghĩa của từ ghép chính phụ?
- Tiếng chính đứng trước, tiếng
phụ đứng sau.
*Bài tập 2.
bút chì ăn bám
thước kẻ trắng xóa.
mưa rào vui tai.
làm cỏ nhát gan
- HS lên bảng làm
<i><b>HS thảo luận nhóm (nhóm 3, </b></i>
<i><b>4)., trình bày.</b></i>
- HS trả lời
<i>Bài tập 3:</i>
Điền thêm tiếng -> từ ghép.
- núi sơng / đồi;
- ham thích/ mê;
- xinh đẹp/ tươi;
- mặt mũi/ mày;
- học tập/ hỏi;
- tươi non/ đẹp.
- HS trả lời
- HS đọc
HS:Bà ngoại: người đàn bà
sinh ra mẹ.
- Bà: người đàn bà sinh ra mẹ
hoặc cha.
- Thơm: có mùi như hương của
hoa, dễ chịu, làm cho thích
ngửi.
- Thơm phức: có mùi thơm bốc
lên mạnh hấp dẫn.
- HS trả lời
tiếng phụ đứng sau.
.
<i><b>2.Từ ghép đẳng lập.</b></i>
*VD SGK/14
*. Từ ghép đẳng lập.
- Quần áo.
- Trầm bổng.
Không phân ra tiếng chính, tiếng
phụ.
-> Từ ghép đẳng lập có các tiếng
bình đẳng về mặt ngữ pháp.
<i><b>* Ghi nhớ: SGK/14</b></i>
<b>II. Nghĩa của từ ghép:</b>
*VD1 /sgk.
- Nghĩa của từ bà ngoại hẹp hơn
nghĩa của từ bà.
- Nghĩa của từ thơm phức hẹp
hơn nghĩa của từ thơm.
GV: So sánh nghĩa của từ quần áo với
nghĩa của mỗi tiếng quần… áo, nghĩa
của từ trầm bổng với nghĩa của mỗi
tiếng trầm, bổng, em thấy có gì khác
nhau?
Cho biết nghĩa của từ ghép đẳng lập?
GV: Cho biết nghĩa của từ ghép chính
phụ, nghĩa của từ ghép đẳng lập?
GV chốt ý.
HS đọc ghi nhớ SGK/14.
<b>* lưu ý: </b>
<b>- không suy luận một cách máy móc </b>
<b>nghĩa của từ ghép chính phụ từ nghĩa</b>
<b>của các tiếng.</b>
<b>- có hiện tượng mất nghĩa, mờ nghĩa </b>
<b>của các tiếng đứng sau ở một số từ </b>
<b>ghép chính phụ.</b>
<b> (áp dụng vbt đối với hs)</b>
Gọi HS đọc BT1, 4, 6
GV hướng dẫn HS làm
GV nhận xét, sửa sai.
+ Bài 7 :
hơi nước
Máy
HS: Quần áo: quần và áo nói
chung. Trầm bổng (âm thanh):
HS trả lời,
HS trả lời,
HS thảo luận nhóm, trình bày.
tiếng chính.
*VD2/sgk.
- Nghĩa của từ quần áo, trầm
bổng khái quát hơn nghĩa của
các tiếng tạo nên nó.
từ ghép đẳng lập có tính chất
hợp nghĩa : Nghĩa của từ ghép
đẳng lập khái quát hơn nghĩa của
các tiếng tạo nên nó.
<i><b>* Ghi nhớ: SGK/14.</b></i>
<b>III. Luyện tập:</b>
<i><b>1/ Bài tập 1.</b></i>
-Chính phụ:lâu đời,xanh
ngắt,nhà máy,nhà ăn, cây
-Đẳng lập:suy nghĩ,chài lưới, ẩm
ướt,đầu đuôi.
<i><b>2/ Bài tập 4.</b></i>
Lí do:
+ Sách, vở: sự vật tồn tại dưới
dạng cá thể -> đếm được.
+ Sách vở: từ ghép đẳng lập có ý
nghĩa khái quát, tổng hợp ->
không đếm được.
<b>3/ Bài tập 6</b>
- Mát tay: dễ đạt được kết quả
tốt.
+ mát: có nhiệt độ vừa phải gây
cảm giác dễ chịu.
+ tay: một bộ phận của cơ thể
nối liên với vai.
- Tay chân: người thân tín, người
tin cẩn giúp việc cho mình.
+ tay: một bộ phận của cơ thể
nối liền với vai.
dùng để di chuyển.
<i><b>4. Củng cố:</b></i>
GV treo bảng phụ
Nối cột A với cột B để tạo thành các từ ghép chính phụ hợp nghĩa:
A B
1. bút 1. tơi
2. xanh. 2. mắt
3. mưa 3. bi
4. vơi 4. gặt
5. thích. 5. ngắt
6. mùa 6. ngâu
<i><b>Đáp án: 1-3; 2-5; 3-6; 4-1; 5-2; 6-4</b></i>
<i><b>5. Hướng dẫn HS tự học ở nhà:</b></i>
- Nhận diện từ ghép trong một văn bản đã học.
-Soạn bài “ Liên kết trong văn bản”: Trả lời câu hỏi SGK
<i><b>* Bổ sung:</b></i>
……….
………..
……….
………..
……….
………..
……….
………..
<i><b>* Rút kinh nghiệm:</b></i>
<b>Ngày soạn: 10/8/2014</b>
<b>Tuần 1</b>
<b>Tiết 4 </b>
Giúp HS hiểu
a. Kiến thức:
- Khái niệm liên kết trong văn bản.
- Yêu cầu về liên kết trong văn bản.
b. Kĩ năng:
- Nhận biết và phân tích tính liên kết của các văn bản.
- Viết các đoạn văn, bài văn có tính liên kết.
<i><b> * Kĩ năng sống: - Tự nhận thức đợc vai trò của liên kết trong văn bản.</b></i>
Giáo dục ý thức tạo lập VB có tính liên kết cho HS.
II. CHUẨN BỊ:
<b>1.Phương pháp : nêu vấn đề, phương pháp gợi mở.</b>
<b>2. Phương tiện:</b>
<i><b>GV: SGK – SGV – VBT – giáo án .</b></i>
<i><b>HS: SGK – VBT – chuẩn bị bài.</b></i>
<b>III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:</b>
<i><b>1. Ổn định tổ chức:</b></i>
<i><b>2. Kiểm tra bài cũ:không</b></i>
<i><b>3. Giảng bài mới:</b></i>
Giới thiệu bài.
Ơ lớp 6 các em đã được tìm hiểu “Văn bản và phương thức biểu đạt”. qua việc tìm hiểu ấy, các em
hiểu VB phải có những tính chất có chủ đề thống nhất, có liên kết mạch lạc nhằm đạt mục đích giao tiếp.
Như thế 1 VB tốt phải có tính liên kết và mạch lạc… Vậy “Liên kết trong VB” phải như thế nào, chúng ta
cùng đi vào tiết học hôm nay.
<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS.</b> <b>Nội dung bài học.</b>
GV treo bảng phụ ghi đoạn văn SGK.
- Theo em, nếu bố En-ri-cô chỉ viết mấy
câu trên, thì En-ri-cơ có thể hiểu điều bố
muốn nói chưa?
GV treo bảng phụ ghi các lí do SGK.
- Đó là những câu khơng thể
hiểu rõ được.
- Lí do 3: Giữa các câu cịn
<b>I. Liên kết và phương tiện liên </b>
<b>kết trong văn bản:</b>
1. Tính liên kết của văn bản:
Ví dụ
- En-ri-cơ chưa hiểu ý bố vì các
câu cịn chưa có sự liên kết.
- Nếu En-ri-cô chưa hiểu ý bố thì hãy
cho biết vì lí do nào trong các lí do kể
trên?
- Muốn cho đoạn văn có thể hiểu được
thì nó phải có tính chất gì?
- Liên kết là gì?
- HS đọc đoạn văn SGK/18
- Cho biết do thiếu ý gì mà đoạn văn trở
nên khó hiểu? Hãy sửa lại đoạn văn để
En-ri-cơ có thể hiểu được ý bố?
GV treo bảng phụ ghi đoạn văn SGK:
Chỉ ra sự thiếu liên kết của chúng. Hãy
sửa lại để thành một đoạn văn có nghĩa?
- Một văn bản có tính liên kết trước hết
phải có điều kiện gì? Cùng với điều kiện
ấy các câu trong văn bản phải sự dụng
các phương tiện gì?
GV nhận xét, chốt ý.
GV: Liên kết là gì? Để văn bản có tính
liên kết, người viết phải làm gì?
GV chốt ý.
chưa có sự liên kết.
- Muốn cho đoạn văn có thể
hiểu được thì các câu trong
đoạn văn phải có sự liên kết.
- HS trả lời
- Nội dung giữa các câu chưa
có sự gắn bó chặt chẽ với
nhau.
- Trước mặt cơ giáo, con đã
thiếu lễ độ với mẹ. Việc như
- Giữa các câu khơng có các
phương tiện ngơn ngữ để nối
kết.Thêm vào “…Cịn bây giờ
giấc ngủ…”
-Thay từ “đứa trẻ” bằng
“con”.
HS thảo luận nhóm, trình bày.
- HS trả lời.
tính liên kết.
-Liên kết là một trong những
tính chất quan trọng nhất của
văn bản, làm cho văn bản trở
nên có nghĩa, dễ hiểu.
<i><b>2. Phương tiện liên kết trong </b></i>
- Đoạn 1: Nội dung giữa các câu
chưa có sự gắn bó chặt chẽ với
nhau.
- Đoạn 2: Giữa các câu khơng có
các phương tiện ngơn ngữ để nối
kết.
- Điều kiện để một văn bản có
tính liên kết:
Gọi HS đọc ghi nhớ SGK
<b>- Gọi HS đọc BT1, 2, 3: VBT</b>
GV hướng dẫn HS làm.
GV nhận xét
<i><b> Bài 2 :</b></i>
Đúng là về hình thức ngơn ngữ các câu
được nêu trong bài tập có vẻ liên kết với
nhau . Nhưng không thể coi những câu
ấy đã có một mối liên kết thực sự vì
chúng khơng nói về một nội dung . Hay
nói một cách khác khơng có một sợi dây
tư tưởng nào nối liền các ý của những
câu vâ văn đó
<i><b> Bài 4</b><b> </b><b> : Nêu tách 2 câu văn ra khỏi VB </b></i>
thì có vẻ rời rạc . Nhưng để trong cùng
đoạn văn cuối của VB thì thành 1 thể
thóng nhất& làm cho đoạn văn chặt chẽ
hơn....
- HS đọc và làm, nhận xét
- HS đọc và làm, nhận xét
- HS đọc và làm, nhận xét
<i><b>* Ghi nhớ: SGK/17</b></i>
<b>II. Luyện tập:</b>
<i><b>Bài tập 1.</b></i>
1-4-2-5-3.
<i><b>Bài tâp 2.</b></i>
- Chưa có sự liên kết vì nội dung
các câu chưa có sự gắn bó chặt
chẽ,thống nhất với nhau.
<i><b>Bài tập 3:</b></i>
1. bà
2. bà
3. cháu
4. bà
5. bà
6. cháu
7. thế là.
<i><b>4. Củng cố :</b></i>
GV treo bảng phụ
Hãy chọn cụm từ thích hợp (trăng đã lên rồi, cơn gió nhẹ, từ từ lên ở chân trời, vắt ngang qua, rặng
tre đen, những hương thơm ngát) điền vào chỗ trống để hoàn chỉnh đoạn văn dưới đây:
Ngày chưa tắt đèn……(1). Mặt trăng tròn, to và đỏ,……(2) sau……(3) của làng xa. Mấy sợi mây
con……(4), mỗi lúc mãnh dần rồi đứt hẳn. Trên quãng đồng ruộng……(5) hiu hiu đưa lại, thoang
thoảng……(6).
1. Trăng đã lên rồi.
2. Từ từ lên ở chân trời.
3. rặng tre đen.
4. vắt ngang qua.
5. Cơn gió nhẹ.
6. những hương thơm ngát.
<i><b>5. Hướng dẫn HS tự học:</b></i>
- Tìm hiểu , phân tích tính liên kết trong một văn bản đã học.
-Soạn bài “Cuộc chia tay của những con búp bê”: Trả lời câu hỏi SGK.
<i><b>* Bổ sung:</b></i>
………
………
……….
<b>Tuần 2 Ngày soạn: 17/8/2013</b>
<b>Tiết 5 +6 </b>
BÀI 2: VĂN BẢN:
<b>I. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT:</b>
<i><b> a.Kiến thức :</b></i>
<i> - Tình cảm anh em ruột thịt thắm thiết , sâu nặng và nỗi đau khổ của nhũng đứa trẻ khơng may rơi vào </i>
hồn cảnh bố mẹ li dị.
- Đặc sắc nghệ thuật của văn bản.
<i><b> b.Kỹ năng :</b></i>
- Đọc , hiểu văn bản truyện, đọc diễn cảm lời đối thoại phù hợp với tâm trạng của các nhân vật.
- Kể và tóm tắt truyện.
* KÜ năng sống:
- Tự nhận thức và xác định đợc giá trị của lịng nhân ái, tình thơng và trách nhiệm cá nhân với hạnh
phúc gia đình.
- Giao tiÕp, ph¶n håi / lắng nghe tích cực, trình bày suy nghĩ / ý tởng, cảm nhận của bản thân về các ứng
xử thể hiện tình cảm của các nhân vật, giá trị nội dung và nghệ thuật của văn bản.
<i><b> c.Thái độ :</b></i>
Giáo dục lòng nhân hậu, vị tha, trong sáng cho HS.
* Tích hợp môi trường xã hội.
<b>II. CHUẨN BỊ: </b>
<b> 1.Phương pháp : đọc diễn cảm, phương pháp gợi mở, phương pháp nêu vấn đề.</b>
2.Phương tiện:
GV: SGK – SGV – VBT – giáo án – bảng phụ.
HS: SGK – VBT – chuẩn bị bài.
<b> III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:</b>
<i><b>1. Ổn định tổ chức:</b></i>
<i><b>2. Kiểm tra bài cũ:</b></i>
GV: Nêu nội dung VB “Mẹ tôi”.
HS: VB Mẹ tôi cho chúng ta hiểu và nhớ tình u thương kính trọng cha mẹ, là tình cảm thiêng liêng
hơn cả. Thật đáng xấu hổ và nhục nhã cho những kẻ nào chà đạp lên tình u thương đó.
GV: Mẹ của En-ri-cơ là người như thế nào?
A. Rất chiều con.
B. Rất nghiêm khắc với con.
<i><b>C. Yêu thương và hi sinh tất cả vì con.</b></i>
D. Không tha thứ cho lỗi lầm của con.
<i><b>3.Giảng bài mới</b><b> :</b><b> </b></i>
Trong cuộc sống, ngoài việc cho trẻ được sống đầy đủ về vật chất thì cha mẹ cịn làm cho con trẻ đầy
đủ , hồn thiện hơn về đời sống tinh thần. Trẻ có thể sống thiếu thốn vật chất nhưng tinh thần thì phải đầy
đủ . Đời sống tinh thần đem lại cho trẻ sức mạnh để vượt qua vơ vàng khó khăn khổ não ở đời . Cho dầu rất
hồn nhiên , ngây thơ nhưng trẻ vẫn cảm nhận , vẫn hiểu biết 1 cách đầy đủ về cuộc sống gia đình mình . Nếu
chẳng may rơi vào hồn cảnh gia đình bất hạnh, các em cũng biết đau đớn , xót xa , nhất là khi chia tay với
những người thân yêu để bước qua một cuộc sống khá . Để hiểu rõ những hoàn cảnh éo le, ngang trái của
cuộc đời đã tác động tuổi thơ của các em như thế nào chúng ta sẽ cùng tìm hiểu văn bản “Cuộc chia tay của
những con búp bê”.
<b>Hoạt động của GV </b> <b>Hoạt động của HS</b> <b>Nội dung bài học.</b>
GV đọc, hướng dẫn HS đọc, gọi HS
đọc.( phân biệt giữa lời kể , các đối
thoại, diễn biến tâm lí nhân vật người
anh, người em qua các chặng chính).
GV nhận xét, sửa sai.
GV hướng dẫn HS tóm tắt VB
Gọi HS tóm tắt VB?
GV nhận xét, sửa sai.
- Cho biết đôi nét về tác giả-tác phẩm?
GV nhận xét, chốt ý.
Lưu ý một số từ ngữ khó SGK
- Xác định thể loại văn bản?
- Xác định bố cục? Nội dung từng
C1?Truyện viết về ai? Về việc gì?
Đọc đoạn văn
Tự tóm tắt, nhận xét bài của
bạn
-Tâm trạng của hai anh em
Thành Thuỷ trong đêm trước
và sáng hôm sau khi mẹ dục
chia đồ chơi.
-Thành đưa Thuỷ đến lớp
chào chia tay cô giáo cùng các
bạn.
-Cuộc chia tay đột ngột ở nhà.
Tìm hiểu chú thích.
-Truyện viết về hai anh em
Thành, Thuỷ khi bố mẹ bỏ
<b>I. Tìm hiểu chung</b>
<i><b>1. Đọc, kể.</b></i>
<i><b>2. Chú thích:</b></i>
Chú thích (*) SGK/26
<i><b>Chủ đề : Cuộc chia lìa đầy xót </b></i>
xa cảm động của hai anh em
Thành và Thủy.
<i><b>3. Thể loại:</b></i>
- Văn bản nhật dụng viết theo
kiểu văn bản tự sự.
<b>4. Bố cục:</b>
<b>II. Đọc, hiểu văn bản.</b>
1/ Nhân vật và tình huống
truyện:
C2?Nhân vật chính trong truyện là ai?
C3?Truyện được kể theo ngôi thứ
mấy? Việc lựa chọn ngơi kể này có
tác dụng gì?
C4?Tại sao truyện có tên là “Cuộc
chia tay của những con búp bê”?Tên
đó có liên quan gì đến ý nghĩa của
HOẠT ĐỘNG 2: Hướng dẫn HS tìm
hiểu chi tiết theo câu hỏi Sgk
C1? Văn bản kể lại chuyện của hai
anh em Thành và Thuỷ nhưng có sự
kết hợp giữa quá khứ và hiện tại, việc
kết hợp như vậy có tác dụng gì?
C2?Tìm các chi tiết trong truyện cho
thấy tình cảm của hai anh em Thành
và Thuỷ.
C3? Qua các chi tiết trên em có nhận
xét gì về tình cảm của anh em Thành
và Thuỷ?
C4? (Thảo luận) Lời nói và hành động
của Thuỷ khi thấy anh chia hai con
búp bê: Vệ Só và Em Nhỏ ra hai bên
có gì mâu thuẫn?
Theo em có cách nào giải quyết mâu
thuẫn đó khơng?
nhau hai anh em phải chia đồ
chơi trước khi xa nhau.
-Nhân vật chính là hai anh em
Thành-Thuỷ.
-Truyện được kể theo ngơi thứ
nhất, có tác dụng đảm bảo
tính khách quan của sự việc
và sự chủ quan của người kể
làm cho câu chuyện thêm sâu
sắc, thuyết phục.
-Thảo luận nhóm, trả lời nhận
xét.
-Tên truyện gợi tình huống để
người đọc theo dõi, liên quan
đến ý nghĩa của truyện.
=> Người lớn chia tay thì trẻ
con và đồ chơi cũng phải chia
tay.
-Mở truyện như vậy làm người
đọc ngạc nhiên và muốn theo
dõi cả câu chuyện để biết
nguyên
- Hạnh động ấy của Thuỷ đã
gợi cho ngời đọc cảm thấy
th-ơng mến Thủy,một em gái giàu
lòng vị tha, đức hi sinh, thà
mình chịu thiệt thịi chứ không
để búp bê phải chia tay, để anh
đêm đêm đợc ngon giấc.
HS tù béc lé
nhau hai anh em phải chia đồ
chơi.
-Truyện kể theo ngôi thứ nhất
-> khách quan.
-Tên truyện gợi tình huống để
người đọc theo giõi.
2/ Tình cảm của hai anh em
Thành và Thuỷ:
a/ Những kỉ niệm tuổi thơ:
-Thuỷ vá áo cho anh.
-Thành giúp em học.
-Thành nhường cho em đồ chơi.
-Thuỷ võ trang con vệ sĩ gác
đêm cho anh.
=>Tình cảm chân thành, sâu
nặng.
b/ Chia tay với búp bê:
-Hành động và lời nói của Thuỷ
có sự mâu thuẫn khi thấy anh
chia đồ chơi.
-Cách giải quyết mâu thuẫn: bố
mẹ đoàn tụ.
-Cuối truyện Thuỷ để con Em
Nhỏ cạnh con Vệ Sĩ.
->Thuỷ giàu lòng vị tha.
nh©n vËt.
=> Cuộc chia tay là vơ lí, là khơng
đáng có.
- Nêu nghệ thuật nổi bt ca vn bn?
- Điều gì làm nên giá trị néi dung cđa
trun ?
HS tù béc lé
HS tr¶ lêi
giáo và các bạn lo lắng thông
cảm cho số phận Thuỷ.
<b> III. Tổng kết </b>
<b>1. Nghệ thuật</b>
- Xây dựng tình huống tâm lí.
- Lựa chọn ngôi thứ nhất để kể :
nhân vật “ tôi” trong truyện kể
lại câu chuyện của mình nên
những day dứt, nhớ thương được
thể hiện một cách chân thực.
- Khắc họa hình tượng nhân vật
trẻ nhỏ, qua đó gợi suy nghĩ về
sự lựa chọn, ứng xử của những
người làm cha mẹ.
- Lời kể tự nhiên theo trình tự sự
việc.
<b>2. Ý nghĩa</b>
- Là câu chuyện của những đứa
con nhưng lại gợi cho những
người làm cha, mẹ phải suy nghĩ.
Trẻ em cần được sống trong mái
ấm gia đình. Mỗi người cần phải
<b>* Ghi nhớ (sgk)</b>
GV: Chi tiết nào trong bài làm em xúc
động nhất , vì sao ? HS trình bày. IV/ Luyện tập:
<i><b>4 .Củng cố :</b></i>
GV: Tên truyện có liên quan đến ý nghĩa của truyện không?
HS: Những con búp bê vốn là những đồ chơi của tuổi nhỏ, thường gợi lên thế giới trẻ em với sự ngộ
nghĩnh trong sáng, ngây thơ, vô tội. Những con búp bê trong truyện cũng nhừ anh em Thành – Thuỷ trong
sáng, vơ tư, khơng có tội lỗi gì… thế mà lại phải chia tay nhau. Tên truyện đã gợi ra một tình huống buộc
người đọc phải theo dõi và góp phần thể hiện ý nghĩa nội dung của truyện mà tác giả muốn thể hiện.
<sub></sub> Thông điệp nào được gửi gắm thông qua câu chuyện?
A. Hãy tơn trọng những ý thích của trẻ thơ.
<i><b>(B). Hãy để trẻ em được sống trong một mái ấm gia đình.</b></i>
C. Hãy hành động vì trẻ thơ.
D. Hãy tạo điều kiện để trẻ em phát triển những tài năng sẵn có.
<i><b>5.Hướng dẫn HS tự học ở nhà:</b></i>
- Đặt nhân vật thủy vào ngôi thứ nhất để kể tóm tắt câu chuyện.
- Tìm các chi tiết của truyện thể hiện tình cảm gắn bó của hai anh em thành, thủy.
- Soạn bài “ Bố cục trong văn bản”: Trả lời câu hỏi SGK
<i><b>* Bổ sung:</b></i>
……….
………..
<i><b>* Rút kinh nghiệm:</b></i>
………
<b>Tuần 2 Ngày soạn: 18/8/2013</b>
<b>Tiết 7</b>
Giúp HS.
<i><b>a. Kiến thức :</b></i>
tác dụng của việc xây dựng bố cục.
b. Kỹ năng :
- nhận biết , phân tích bố cục trong văn bản.
- vận dụng kiến thức về bố cục trong việc đọc , hiểu văn bản, xây dựng bố cục cho một văn bản nói (
viết) cụ thể.
* <i><b>Kĩ năng sống</b></i>: - Ra quyết định: lựa chọn cách bố cục văn bản phù hợp với mục đích giao tip.
- Giao tiếp: phản hồi / lắng nghe tích cực, trình bày suy nghĩ / ý tởng về bố cục văn bản và chức năng, nhiệm
vụ, cách sắp xếp mỗi phần trong bố cục.
<i><b>c.Thỏi :</b></i>
- Giáo dục tính cẩn thận khi tạo lập văn bản.
- Có ý thức xây dựng bố cục khi tạo lập văn bản.
<b>II. CHUẨN BỊ: </b>
1.Phương pháp: gợi mở, phương pháp nêu vấn đề, phương pháp tái tạo.
2. Phương tiện:
a.GV: SGK – SGV – VBT – giáo án – bảng phụ.
b.HS: SGK – VBT – chuẩn bị bài.
<b>III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:</b>
<i><b> 1. Ổn định tổ chức GV kiểm diện.</b></i>
<i><b>2. Kiểm tra bài cũ: GV treo bảng phụ</b></i>
GV treo bảng phụ
Vì sao các câu thơ sau khơng tạo thành một đoạn thơ hồn chỉnh?
Ngày xn con én đưa thoi
Thiều quang chín chục đã ngồi sáu mươi
Long lanh đáy nước in trời
Thành xây khói biếc non phơi bóng vàng
Sè sè nấm đất bên đàng
Rầu rầu ngọn cỏ nửa vàng nửa xanh
A. Vì chúng khơng vần với nhau.
B. Vì chúng có vần nhưng vần gieo khơng đúng luật.
<i><b>C. Vì chúng có vần nhưng ý của các câu khơng liên kết với nhau.</b></i>
D. Vì các câu thơ chưa đủ một ý trọn vẹn.
Làm BT5 VBT?
<b>3.Giảng bài mới:</b>
Trong những năm học trước , các em đã sớm được làm quen với công việc xây dựng dàn bài mà
dàn bài lại chính là kết quả , là hình thức thể hiện của bố cục. Vì thế , bố cục trong văn bản khơng phải là 1
vấn đề hồn tồn mới mẻ đối với chúng ta . Tuy nhiên, trên thực tế , vẫn có rất nhiều HS khơng quan tâm
đến bố cục và rất ngại phảixây dựng bố cục trong lúc làm bài . Vì thế bài học hơm nay sẽ cho ta thấy rõ tầm
quan trọng của bố cục trong văn bản, bước đầu giúp ta xây dựng được những bố cục rành mạch, hợp lí cho
các bài làm.
<b>Hoạt động của GV </b> <b>Hoạt động của HS</b> <b>Nội dung bài học</b>
<b>GV: Em muốn viết một lá đơn xin gia </b>
nhập đội TNTPHCM, những nội dung
trong đơn ấy có cần sắp xếp theo một
trật tự khơng? Có thể tuỳ thích muốn
ghi nội dung nào trước cũng được
không?
=>Sự sắp đặt nội dung các phần trong
văn bản theo một trình tự hợp lí gọi là
bố cục.
GV:Vì sao khi xây dựng VB cần phải
quan tâm tới bố cục?
GV nhận xét, chốt ý.
GV:Vậy thế nào là bố cục trong văn
bản?
–GVchốt lại nội dung.
<i><b>Gọi HS đọc 2 câu chuyện SGK</b></i>
GV:Hai câu chuyện đã có bố cục
chưa?
GV:Cách kể chuyện như trên bất hợp
lí ở chỗ nào?
GV:Nên sắp xếp bố cục 2 câu chuyện
trên như thế nào?
- GV sửa chữa.
Nên sắp xếp như SGK NV6.
GV diễn giảng.
GV:Nêu những yêu cầu về bố cục
trong VB?
GV nhận xét, chốt ý.
HS: Nội dung trong đơn phải
được sắp xếp theo trật tự trước
sau rành mạch và hợp lí, khơng
thể tuỳ tiện muốm ghi nội dung
nào trước cũng được.
HS trả lời,
HS nêu
HS: Chưa có bố cục.
HS: Rất lộn xộn, khó tiếp nhận,
nội dung khơng thống nhất.
HS sắp xếp
HS trả lời,
<b>I. Bố cục và những yêu cầu </b>
<b>về bố cục của văn bản:</b>
<i><b>1. Bố cục của VB</b><b> :</b><b> </b></i>
a/Ví du: ( sgk)
- văn bản được viết phải có bố
cục rõ ràng.
-Nội dung các phần, các đoạn
cần được sắp xếp theo một
trình tự, một hệ thống rành
mạch hợp lý-> bố cục.
b/- Giúp các ý được trình bày
rõ ràng, giúp người đọc dễ tiếp
nhận.
<b>2. Những yêu cầu về bố cục </b>
<i><b>trong VB:</b></i>
*Ví dụ :sgk.
- Nội dung các phần, các đoạn
trong văn bản thống nhất chặt
chẽ, đồng thời lại phải phân
biệt rành mạch.
GV:Hãy nêu nhiệm vụ của 3 phần
MB, TB, KB trong VB tự sự và VB
miêu tả?
GV nhận xét, chốt ý
GV:Có cần phân biệt rõ ràng nhiệm
vụ của mỗi phần khơng? Vì sao?
GV:MB là sự tóm tắt, rút gọn của TB,
KB là sự lặp lại một lần nữa của MB,
nói như vậy đúng khơng? Vì sao?
GV:MB và KB là những phần khơng
cần thiết đúng khơng? Vì sao?
GV:Bố cục là gì? Các điều kiện để bố
cục được rành mạch và hợp lí?
GV chốt ý.
Gọi HS đọc ghi nhớ SGK.
Gọi HS đọc BT1, 2, VBT?
GV hướng dẫn HS làm.
HS làm bài tập, trình bày.
GV nhận xét, sửa sai.
Có thể kể theo bố cục khác miễn là
đảm bảo rành mạch hợp lý.
<b>HS thảo luận nhóm, trình bày</b>
- Văn miêu tả.
+ MB: Giới thiệu đối tượng.
+ TB: Miêu tả đối tượng.
+ KB: Cảm nghĩ về đối tượng
- Văn tự sự.
+ MB: Giới thiệu sự việc.
+ TB: Diễn biến sự việc.
+ KB: Cảm nghĩ về sự việc.
HS: Cần phân biệt rõ ràng vì mỗi
phần có một ND riêng biệt.
HS: Khơng đúng vì MB chỉ giới
thiệu đối tượng và sự việc còn
KB là bộc lộ cảm xúc cá nhân về
HS: Khơng đúng vì MB giới
thiệu đề tài của VB giúp người
đọc đi vào đề tài dễ dàng, tự
nhiên, hứng thú, KB nêu cảm
nghĩ , lời hứa hẹn , để lại ấn
tượng cho người đọc.
HS trả lời,
HS trình bày.
HS trình bày.
các đoạn phải logic và làm rõ
ý đồ của người viết.
<i><b> 3. Các phần của bố cục:</b></i>
- Bố cục gồm 3 phần : MB,
TB, KB.
<i><b>* Ghi nhớ: SGK/30</b></i>
<b>II. Luyện tập:</b>
<b>BT1/sgk-30</b>
a.(1) Con nào cũng muốn tranh
sang trước không con nào chịu
- xây dựng bố cục cho đề văn sau: “
trong mấy tháng nghỉ hè, em được đi
rất nhiều nơi . hãy miêu tả một cảnh
đẹp mà em thích nhất”.
HS trình bày.
HS trình bày.
=>Cách b dễ hiểu.
<b>2/Bài tập 2:</b>
-Mẹ bắt 2 anh em phải chia đồ
chơi.
-Hai anh em Thành và Thủy rất
thương nhau.
-Chuyện về hai con búp bê.
-Thành đưa em đến lớp chào
cô giáo và các bạn.
-Hai anh em phải chia tay.
-Thủy để lại hai con búp bê
cho Thành.
* bt:
+ mb: giới thiệu vài nét khái
quát về cảnh đẹp mà em quan
sátđược trong dịp hè.
+tb:
_ ấn tượng ban đầu của em về
cảnh đẹp đó : ngỡ ngàng, ngạc
nhiên, cuốn hút,…
- tả cảnh theo trình tự khơng
gian hoặc thời gian ( chọn tả
những chi tiết nổi bật nhất làm
rõ nét đẹp của cảnh).
+ kb: suy nghĩ, tình cảm của
em dành cho cảnh đẹp đó đồng
thời khẳng định sự kì diệu, nét
đẹp tuyệt vời của thiên nhiên
mà tạo hóa đã ban tặng.
<i><b>4 Củng cố ::</b></i>
GV treo bảng phụ
Dịng nào sau đây nói đúng khái niệm bố cục của 1 VB?
A. Là tất cả các ý được trình bày trong 1 VB.
B. Là ý lớn, ý bao trùm của VB.
C. Là nội dung nổi bật của VB.
<i><b>D. Là sự sắp xếp các ý theo 1 trình tự trong 1 VB.</b></i>
<i><b>5.Hướng dẫn HS tự học ở nhà</b><b> :</b><b> </b></i>
- xác định bố cục của một văn bản tự chọn, nêu nhận xét về bố cục của văn bản đó.
-Soạn bài “Mạch lạc trong VB”: Trả lời câu hỏi SGK:
+ Mạch lạc và những yêu cầu về mạch lạc trong văn bản.
+ Làm BT phần luyện tập.
* Bổ sung:
<i><b> * Rút kinh nghiệm:</b></i>
……….
………..
<b>Tuần 2</b>
<b>Tiết 8</b> Ngày soạn:21/8/2013
<i> </i>
Giúp HS
<i><b>a. Kiến thức :</b></i>
- mạch lạc trong văn bản và sự cần thiết của mạch lạch trong văn bản.
- điều kiện cần thiết để một văn bản có tính mạch lạc.
<i><b>b. Kỹ năng : </b></i>
Rèn kĩ năng nói, viết mạch lạc.
<i><b>* KÜ năng sống:</b></i>
<i><b> - </b></i>Giao tiếp: trình bày ý tởng, lắng nghe / phản hồi tích cực về vai trò của yếu tố mạch lạc trong khi
viết văn.
<i><b>c. Thỏi :</b></i>
Giỏo dc ý thc t giác học tập, rèn cách viết văn cho HS.
<b>II. CHUẨN BỊ: </b>
<b>1.Phương pháp: gợi mở, phương pháp nêu vấn đề.</b>
<b>2. Phương tiện:</b>
a.GV: SGK – SGV – VBT – giáo án – bảng phụ.
b.HS: SGK – VBT – chuẩn bị bài.
<b>III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:</b>
<i><b>1. Ổn định tổ chức:GV kiểm diện</b></i>
GV treo bảng phụ
Phần MB có vai trị như thế nào trong 1 VB?
<i><b>A. Giới thiệu sự vật – sự việc – nhân vật.</b></i>
B. Giới thiệu các nội dung củaVB
C. Nêu diễn biến của sự việc – nhân vật.
D. Nêu kết quả của sự việc – câu chuyện.
Làm BT3 VBT?
HS đáp ứng yêu cầu của GV.
GV nhận xét, ghi điểm.
<i><b>3 Bài mới:</b></i>
<b>Hoạt động của GV </b> <b>Hoạt động của HS</b> <b>Nội dung bài học</b>
Gọi HS đọc phần 1.a SGK/31
GV:Hãy xác định mạch lạc trong VB
có những tính chất gì?
GV nhận xét, chốt ý.
GV:Mạch lạc là sự tiếp nối của các
câu các ý theo một trình tự hợp lí
đúng hay sai? Vì sao?
<b>Gọi HS đọc phần 2.a SGK/31</b>
GV:Hãy cho biết toàn bộ sự việc
trong VB xoay quanh sự việc chính
nào? “Sự chia tay” và “những con
búp bê” đóng vai trị gì trong truyện?
Hai anh em Thành– Thuỷ có vai trị
gì trong truyện?
GV:Các từ ngữ: chia tay, chia đồ
chơi… có phải là chủ đề liên kết các
sự việc nêu trên thành một the thống
nhất khơng? Đó có thể là mạch lạc
trong VB không?
<b>Gọi HS đọc phần 2.c SGK/32</b>
GV:Các đoạn trong VB được nối với
nhau theo liên hệ nào? Mối liên hệ có
tự nhiên hợp lí khơng?
GV:Thế nào là một VB mạch lạc?
GV chốt ý
Gọi HS đọc ghi nhớ SGK
HS trả lời,
HS trả lời,
HS: Cuôc chia tay giữa Thành
HS:Các sự việc liên kết xoay
quanh 1 chủ đề thống nhất <sub></sub>
Mạch lạc trong VB.
<b>HS đọc</b>
HS: Mối liên hệ thời gian <sub></sub> Hợp
lí.
HS trả lời,
HS đọc
HS đọc
<b>I. Mạch lạc và những yêu cầu về</b>
<b>mạch lạc trong văn bản:</b>
<i><b>1. Mạch lạc trong VB:</b></i>
a. cả 3 tính chất.
b. Đúng vì các câu, các ý thống
nhất xoay quanh một ý chung.
-> văn bản cần phải mạch lạc.
<i><b>2. Các điều kiện để 1 VB có tính </b></i>
*Ví dụ :Sgk.
(a)
- Các phần, các đoạn, các câu
trong VB nói về 1 đề tài.
(b)
- Các phần, các đoạn , các câu
trong VB xoay quanh 1 chủ đề
thống nhất.
(c)
- Các phần, các đoạn, các câu VB
tiếp nối theo 1 trình tự rõ ràng,
hợp lí, trước sau hơ ứng nhau
nhằm làm cho chủ đề liền mạch
và gợi nhiều hứng thú cho người
đọc ( người nghe).
Gọi HS đọc BT1.
GV hướng dẫn HS làm
GV nhận xét, sửa sai.
- viết một đoạn văn về chủ đề: mái
trường.
- yêu cầu phải thể hiện được tính
mạch lạc.
GV nhận xét, sửa sai.
HS thảo luận nhóm, trình bày.
- viết bài, đọc.
<b>Bài tập 1:</b>
a/-Ý chủ đạo:Ca ngợi lòng yêu
thương và sự hi sinhcủa mẹ đối
với con.
- Nội dung chính:
+Bố đau lịng vì con thiếu lễ độ
với mẹ.
+Bố nói về mẹ.
+Bố yêu cầu con phải xin lỗi mẹ
một cách thành khẩn.
b/Lão nông và các con.
-Chủ đề: ca ngợi lao động.
- Nội dung: 3 phần.
+MB:Lời khuyên cần cù lao
+TB:Lão nông để lại kho tàng
cho các con.
+KB:Cách lao động rất khôn
ngoan của ông bố.
<b>Bài tập *:</b>
Viết một đoạn văn về “mái
trường”
<i><b>4 Củng cố ::</b></i>
GV treo bảng phụ
<sub></sub>Dòng nào sau đây không phù hợp khi so sánh với yếu tố mạch lạc trong 1 VB?
A. Mạch máu trong 1 cơ thể sống.
B. Mạch giao thông trên đường phố.
<i><b>C. Trang giấy trong một quyển vở.</b></i>
D. Dòng nhựa sống trong một cái cây.
<i><b>5. Hướng dẫn HS tự học ở nhà:</b></i>
-tìm hiểu tính mạch lạc trong một văn bản đã học.
-Soạn bài “ Những câu hát về tình cảm gia đình”
Trả lời câu hỏi SGK
* Bổ sung:
……….
………..
……….
………..
Tuần 3 Ngày soạn:25 /8/2013
Tiết 9
<b> BÀI 3: VĂN BẢN:</b>
Giúp HS
<i><b>a. Kiến thức:</b></i>
- Hiểu khái niệm ca dao, dân ca.
- Nắm được nội dung, ý nghĩa và 1 số hình thức nghệ thuật tiêu biểu của ca dao, dân ca có chủ đề tình
cảm gia đình.
<i><b>b. Kĩ năng:</b></i>
- đọc, hiểu và phân tích ca dao, dân ca trữ tình.
- phát hiện và phân tích những hình ảnh so sánh, ẩn dụ, những mơ típ quen thuộc trong các bài ca dao trữ
tình về tình cảm gia ỡnh.
<i><b>* Kĩ năng sống : </b></i>
- Giao tiếp : trao đổi, trình bày suy nghĩ về tình cảm gia đình trong mỗi bài ca dao.
- Suy nghĩ, sáng tạo : phân tích, bình luận giá trị nội dung và nghệ thuật của từng bài ca dao.
- Xác định giá trị bản thân : có trách nhiệm đối với gia đình, quê hơng, đất nớc.
<i><b>c. thái độ:</b></i>
Giáo dục lịng u thương kính trọng những người thân trong gia đình.
* Liên hệ ca dao sưu tầm về mơi trường.
<b>II. CHUẨN BỊ: </b>
<b>1.Phương pháp: đọc diễn cảm, phương pháp gợi mở, phương pháp tái tạo.</b>
<b>2. Phương tiện:</b>
a.GV: SGK –– VBT – giáo án – bảng phụ.
b.HS: SGK – VBT – chuẩn bị bài.
<b>III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:</b>
1. Ổn định tổ chức: GV kiểm diện.
2. Kiểm tra bài cũ:
<sub></sub> Hai anh em Thành – Thuỷ đối với nhau như thế nào? Tìm chi tiết thể hiện điều đó?
- Hai anh em Thành – Thuỷ rất mực gần gũi, thương yêu, chia sẻ và quan tâm nhau:
+Thuỷ vá áo cho anh.
+Thành giúp em học, đón em đi học về.
+Thành nhường hết đồ chơi cho em nhưng Thuỷ lại nhường anh con vệ sĩ.
<sub></sub> Kể tóm tắt truyện “Cuộc chia tay của những con búp bê”?
<sub></sub>Kết thúc truyện, cuộc chia tay nào đã không xảy ra?
A. Cuộc chia tay giữa 2 anh em.
B. Cuộc chia tay giữa người cha và người mẹ.
<i><b>C. Cuộc chia tay giữa 2 con búp bê :Em Nhỏ và Vệ Sĩ.</b></i>
D. Cuộc chia tay giữa bé Thuỷ với cô giáo và bạn bè.
<i><b>3. Giảng bài mới:</b></i>
Giới thiệu bài
Mỗi người đều sinh ra từ chiếc nơi gia đình, lớn lên trong vịng tay u thương của mẹ, của cha, sự
đùm bọc nâng niu của anh chị em ruột thịt. Mái ấm gia đình, dẫu có đơn sơ đến đâu đi nữa, vẫn là nơi ta
tránh nắng tránh mưa, là nơi mỗi ngày khi bình minh thức dậy ta đến với công việc, làm lụng hay học tập để
đóng góp phần mình cho XH và mưu cầu hạnh phúc cho bản thân.Rồi khi màn đêm buông xuống, là nơi ta
trở về nghĩ ngơi, tìm niềm an ủi động viên, nghe những lời bảo ban, bàn bạc chân tình… gia đình là tế bào
XH. Chính nhờ lớn lên trong tình yêu gia đình, tình cảm ấy như mạch chảy xuyên suốt, mạnh mẽ thể hiện
trong ca dao – dân ca, mà tiết học hôm nay các em sẽ tìm hiểu.
<b>Hoạt động của GV </b> <b>Hoạt động của HS</b> <b>Nội dung bài học</b>
Gv:Thế nào là ca dao, dân ca?
GV diễn giảng.
GV đọc, hướng dẫn HS đọc, gọi HS
đọc? ( chú ý ngắt nhịp thơ lục bát:
2/2/2/2 hoặc 4/4, giọng dịu nhẹ, chậm
êm, tình cảm vừa thành kính, nghiêm
trang vừa tha thiết ân cần).
GV nhận xét, sửa sai.
Lưu ý một số từ ngữ khó SGK/35
- tình cảm chung của 4 bài ca dao là
gì?
-=> tình cảm gia đình là một trong
những bchu3 đề góp phần thể hiện đời
sống tâm hồn, tình cảm của người việt
nam.
<b>GV: Gọi HS đọc bài 1.</b>
<b> GV: Lời của bài ca dao1 là lời của ai</b>
nói với ai? Tại sao em khẳng định như
vậy?
HS trả lời,
HS đọc
- tình cảm gia đình
HS đọc
HS:Bài 1: Là lời của mẹ ru con:
tiếng ru “Ru hơi, ru hỡi, ru hời”
và tiếng gọi “Con ơi”, nội dung
<b>I. tìm hiểu chung.</b>
<b>1. khái niệm :</b>
- dân ca: những sáng tác dân
gian kết hợp lời và nhạc, tức là
những câu hát dân gian trong
diễn xướng.
- ca dao: lới thơ của dân ca và
những bài thơ dân gian mang
phong cách nghệ thuật chung với
lời thơ của dân ca.
<i><b>2. Đọc:</b></i>
<i><b>3. Chú thích</b><b> :</b><b> SGK/35</b></i>
<b>II:Đọc, hiểu văn bản:</b>
<i><b>Bài 1:</b></i>
GV: Tình cảm mà bài 1 muốn diễn tả
là tình cảm gì?
GV nhận xét.
GV: Hãy chỉ ra cái hay của ngơn
ngữ, hình ảnh, âm điệu của bài ca dao
này?
GV: Đọc 1 số bài ca dao nói đến cơng
cha nghĩa mẹ tương tự như bài 1?
GV:Gọi HS đọc bài 2?
GV: Lời của bài ca dao 2 là lời của ai
nói với ai? Tại sao em khẳng định như
vậy?
GV: Bài 2 là tâm trạng của người phụ
nữ lấy chồng xa quê đối với mẹ và q
nhà. Tâm trạng đó là gì?
GV nhận xét.
GV: Phân tích các hình ảnh thời gian,
khơng gian, hành động và nỗi niềm
nhân vật?
GV: Nêu nghệ thuật sử dụng trong
bài cũng góp phần khẳng định
như vậy.
HS trả lời,
HS:- Ngôn ngữ: Giản dị mà sâu
sắc.
- Hình ảnh: Bài ca dùng lối
nói ví quen thuộc của ca dao để
biểu hiện công cha, nghĩa mẹ, lấy
những cái to lớn, mênh mơng,
vĩnh hằng của TN làm hình ảnh
so sánh: núi cao, biển rộng.
- Âm điệu: Lời ru nghe gần
gũi, ấm áp, thiêng
liêng<sub></sub> âm điệu tâm tình, thầm kín,
sâu lắng.
-Mẹ nuôi con biển hồ lai láng.
Con nuôi mẹ kể tháng kể ngày
-Ơn cha nặng lắm ai ơi
Nghĩa mẹ bằng trời chín tháng
cưu mang.
- Bài 2: Là lời của người con gái
lấy chồng xa quê nói với mẹ và
quê mẹ. Đối tượng mà lời ca
hướng về rất rõ “Trông về quê
mẹ”, không gian “ngõ sau” ;“bên
HS trả lời,
HS: Thời gian: Chiều chiều<sub></sub> gợi
buồn, gợi nhớ.
- Không gian: Ngõ sau<sub></sub> sự cơ
đơn, nỗi nhớ dâng lên trong lịng.
- Hành động và nỗi niềm
<i><b>nhân vật: “trơng về q mẹ”</b></i><sub></sub>nỗi
niềm xót xa, nỗi nhớ và nỗi buồn
đau khôn nguôi.
HS: Ẩn dụ: “ngõ sau” nghĩ đến
cảnh cô đơn của nhân vật.
- Công lao trời biển của cha mẹ
đối với con.Bổn phận, trách
nhiệm của người con trước công
lao to lớn ấy.
- Ngôn ngữ: Giản dị mà sâu sắc.
hình ảnh so sánh: núi cao, biển
rộng. <sub></sub> âm điệu tâm tình, thầm
kín, sâu lắng.
<i><b>Bài 2:</b></i>
- Là lời của người con gái lấy
chồng xa quê nói với mẹ và quê
mẹ.
- Tâm trạng ,nỗi buồn xót xa sâu
lắng của người con gái lấy chồng
xa quê, nhớ mẹ nơi quê nhà.
bài?
GV: Gọi HS đọc bài 3.
GV: Lời của bài ca dao 3 là lời của ai
nói với ai? Tại sao em khẳng định như
vậy?
Gv: Bài 3 diển tả nỗi nhớ và sự kính
u đối với ơng bà. Những tình cảm
đó được diễn tả như thế nào?
GV: Nêu cái hay của cách diễn tả đó?
GV:Gọi HS đọc bài 4.
GV: Lời của bài ca dao 4 là lời của ai
nói với ai? Tại sao em khẳng định như
vậy?
GV: Tình cảm gì được thể hiện trong
bài ca dao 4?
GV:Tình cảm anh em thân thương
được diễn tả như thế nào?
GV:Bài ca dao nhắc nhở chúng ta điều
gì?
- Bài 3: Là lời của con cháu nói
với ơng bà (người thân) về nỗi
nhớ ông bà. Đối tượng của nỗi
nhớ ông bà là hình ảnh gợi nhơ
“nuộc lạt mái nhà”
HS:Những tình cảm đó được diễn
tả bằng hình thức so sánh, kiểu so
sánh này khá phổ biến trong ca
dao.
Qua đình ngả nón trơng đình
Đình bao nhiêu ngói, thương
mình bấy nhiêu.
HS: Nhóm từ “ngó lên”<sub></sub>sự trân
trọng, tơn kính.
Hình ảnh so sánh “nuột lạt mái
nhà” gợi sự nối kết bền chặt.
- Hình thức so sánh mức độ (bao
nhiêu…bấy nhiêu) gợi nỗi nhớ da
diết, khôn nguôi.
- Âm điệu thể thơ lục bát phù
hợp, hỗ trợ cho sự
diễn tả tình cảm.
- Bài 4: Có thể là lời của ông bà
hoặc cô bác nói với cháu, của
cha mẹ nói với con hoặc của anh
em ruột thịt nói với nhau. Điều
này được xác định bởi nội dung
câu hát.
HS:Tình cảm anh em thân
thương, ruột thịt.
HS:Anh em là 2 nhưng lại là 1:
cùng một cha mẹ sinh ra, cùng
chung sống, sướng khổ có nhau
trong một ngơi nhà.
- Quan hệ anh em cịn được so
sánh bằng hình ảnh “như thể tay
chân”<sub></sub>sự gắn bó thiêng liêng của
anh em.
HS:Anh em phải biết hoà thuận,
phải biết nương tựa lẫn nhau.
<i><b>Bài 3:</b></i>
- Là lời của con cháu nói với ơng
bà (người thân) về nỗi nhớ ông
bà.
- Diễn tả nỗi nhớ và sự kính u,
biết ơn đối với ơng bà.
-> Hình ảnh so sánh “nuột lạt
mái nhà” gợi sự nối kết bền chặt.
- Hình thức so sánh mức độ (bao
nhiêu…bấy nhiêu) gợi nỗi nhớ
da diết, khôn nguôi.
- Âm điệu thể thơ lục bát phù
hợp, hỗ trợ cho sự
diễn tả tình cảm.
<i><b>Bài 4:</b></i>
- Có thể là lời của ơng bà hoặc
cơ bác nói với cháu, của cha mẹ
nói với con hoặc của anh em ruột
thịt nói với nhau.
-Tình cảm anh em thân thương.
- Quan hệ anh em cịn được so
sánh bằng hình ảnh “như thể tay
chân”<sub></sub>sự gắn bó thiêng liêng của
anh em.
GV:Những biện pháp nghệ thuật nào
được cả 4 bài ca dao sử dụng?
GV:Nêu ý nghĩa của những câu hát về
tình cảm gia đình?
GV nhận xét, chốt ý.
GV: Tìm những câu ca dao về môi
trường.
Gọi HS đọc ghi nhớ SGK
HS: Thể thơ lục bát.
- Âm điệu tâm tình, nhắn nhủ.
- Các hình ảnh truyền thống
quen thuộc.
- Là lời độc thoại có kết cấu 1
vế.
- Các hình ảnh so sánh, ẩn dụ
mộc mạc, gần gũi, dễ hiểu.
HS trả lời.
- HS tìm , đọc.
<b>III. Tổng kết.</b>
<b>1. Nghệ thuật.</b>
- sử dụng biện pháp so sánh, ẩn
dụ, đối xứng, tăng cấp,..
- có giọng điệu ngọt ngào mà
trang nghiêm.
- diễn tả tình cảm qua những mơ
típ.
- sử dụng thể thơ lục bát và lục
bát biến thể.
<b>2. ý nghĩa .</b>
- tình cảm đối với ơng bà, cha
mẹ , anh em và tình cảm ơng bà,
cha mẹ đối với con cháu ln là
những tình cảm sâu nặng, thiêng
liêng nhất trong đời sống mỗi
con người.
<i><b>* Ghi nhớ: SGK/36 </b></i>
<i><b>4 Củng cố:</b></i>
GV treo bảng phụ
Trong những từ ngữ sau, từ ngữ nào khơng thuộc “chín chữ cù lao”?
A. Sinh đẻ. C. Dạy dỗ.
B. Nuôi dưỡng. D. Dựng vợ gả chồng.
Gọi HS đọc phần đọc thêm SGK/37
- HS đọc, GV diễn giảng.
<i><b> 5. Hướng dẫn HS tự học ở nhà:</b></i>
- học thuộc các bài ca dao được học.
- sưu tầm một số bài ca dao , dân ca khác có nội dung tương tự và học thuộc.
-Soạn bài “ Những câu hát về tình yêu quê hương đất nước con người”:
-Trả lời câu hỏi SGK.
+ Nội dung những câu hát về tình yêu quê hương, đất nước.
* Bổ sung:
……….
………..
……….
………..
……….
………..
……….
………..
<i><b>* Rút kinh nghiệm:</b></i>
Tuần 3
Tiết 10 Ngày soạn:27/8/2013
<i> </i>
<b>VĂN BẢN:</b>
<b>I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:</b>
Giúp HS
<i><b>a. Kiến thức:</b></i>
- Nắm được nội dung, ý nghĩa và 1 số hình thức nghệ thuật tiêu biểu của những câu hát về tình yêu
quê hương đất nước của con người.
<i><b>b. Kĩ năng:</b></i>
Rèn kĩ năng đọc, phân tích ca dao, dân ca trữ tình.
- phát hiện và phân tích những hình ảnh so sánh, ẩn dụ, những mơ típ quen thuộc trong các bài ca
dao trữ tình về tình yêu quê hng, t nc, con ngi.
* Kĩ năng sống :
- Giao tiếp : trao đổi, trình bày suy nghĩ về tình yêu quê hơng, đất nớc trong mỗi bài ca dao.
- Suy nghĩ, sáng tạo : phân tích, bình luận giá trị nội dung và nghệ thuật của từng bài ca dao.
- Xác định giá trị bản thân : có trách nhiệm đối với quê hơng, đất nớc.
<i><b>c. Thái độ:</b></i>
Giáo dục lòng yêu quê hương, đất nước, con người cho HS.
<b>II. CHUẨN BỊ: </b>
<b> 1.Phương pháp : đọc diễn cảm, phương pháp nêu vấn đề, phương pháp gợi mở.</b>
<b> 2. Phương tiện:</b>
a.GV: SGK – VBT – giáo án – bảng phụ.
b.HS: SGK – VBT – chuẩn bị bài.
<b>III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:</b>
<i><b>1. Ổn định tổ chức: Gv kiểm diện.</b></i>
<i><b>2. Kiểm tra bài cũ:</b></i>
Đọc các câu hát về tình cảm gia đình?
HS đọc thuộc lịng các câu ca dao.
“Chiều chiều…” là tâm trạng gì?
A. Thương người mẹ đã mất.
B. Nhớ về thời con gái đã qua.
<i><b>©. Nỗi buồn nhớ quê nhớ mẹ.</b></i>
D. Nỗi đau khổ cho tình cảnh hiện tại.
<i><b>3. Giảng bài mới:</b></i>
Nhà văn I-li-a E-ren-bua đã từng nói: “Lịng u nước ban đầu là lòng yêu những vật tầm thường
nhất ,yêu cái cây trồng ở trước nhà, yêu cái phố nhỏ đỗ ra bờ sông, yêu vị thơm chua mát của trái lê mùa thu
hay mùa cỏ thảo nguyên có hơi rượu mạnh…” Quả thật trong mỗi con người chúng ta ai cũng có 1 tình u
q hương đất nước mạnh mẽ. Đằng sau những câu hát đối đáp, những lời nhắn gởi ấy là cả 1 tình yêu chân
<b>Hoạt động của GV </b> <b>Hoạt động của HS</b> <b>Nội dung bài học</b>
GV hướng dẫn HS đọc:
<i>Bài 1: Chú ý đọc với giọng hỏi – đáp, </i>
hồ hởi và tình cảm phấn khởi, tự hào.
<i>Bài 2: Giọng hỏi – thách thức, tự hào.</i>
<i>Bài 3: Giọng gọi mời.</i>
<i>Bài 4: Chú ý 2 câu 1-2, nhịp chậm </i>
4/4/4.
GV đọc, gọi HS đọc
GV nhận xét, sửa sai.
Lưu ý một số từ ng khú SGK
GV gi HS đc bài 1
Cho HS đc câu 1 SGK
GV Em hiu gỡ v hình thức đối đáp ?
-Trong bài có 6 câu hỏi. Mỗi câu về 1
vùng quê hơng đất nớc. Tại sao chàng
trai - cơ gái lại dùng những địa danh
đó để hỏi đáp ?
GV: Qua lời hỏi - đáp, em có nhận xét
gì về chàng trai, cơ gái ?
GV gọi HS đc bài 2
- Phân tích cụm từ rủ nhau và nêu
nhận xét của em về cách tả cảnh ở bµi
ca dao thø 2? Địa danh và cảnh trí
trong bài gợi lên điều gì ?
- Bài ca dao nhắc đến những địa danh
nào ? Nhận xét ?
- C©u hái cuèi cïng của bài gợi cho
em suy nghĩ gì ?
HS c:
- HS giải thích.
HS đọc:
- câu b.
- HS trả lời
- HS trả lời
- HS trả lời
- HS đọc
- Có quan hệ gần gũi, thân
- HS trả lời
<b>I. tìm hiểu chung</b>
<i><b>1. Đọc:</b></i>
<i><b>2. Chú thích</b><b> :</b><b> SGK/38</b></i>
<b>II. Đọc, hiểu văn bản:</b>
<b>Bài 1</b> :
<b>-</b> Bài dân ca mợn hình thức đối
đáp để thể hiện tình yêu quê
h-ơng, đất nớc và niềm tự hào dân
tộc.
<b>C©u 2</b> :
Bài ca dao ghi lại những địa
danh, cảnh trí của hồ Hoàn Kiếm
GV gi HS đc bài 3
- Nêu nhận xét của em về cách tả ở
bài 3
- Phân tích đại từ “ai” và chỉ rõ tình
cảm ẩn chứa trong lời mời, lời nhắn
gửi ấy ?
- Cánh dùng từ “ai” và dấu chấm lửng
đó th hin iu gỡ ?
GV gi HS đc bài 1
- Hai dịng thơ đầu bài 4 có những nét
gì đặc biệt về từ ngữ ? Tác dụng ? ý
nghĩa ?
-Ph©n tÝch hình ảnh Cô gái ở 2 dòng
cuối ?
GV: Cỏc ting ni và tê cho biết xuất
xứ miền trung của bài ca này. Nhưng
phải chăng tình cảm trong bài ca này
chỉ bó hẹp với miền trung? Em nghĩ gì
về điều này?
GV: chốt.
Tình cảm ấy khơng bó hẹp.
Vì miền trung là khúc ruột của đất
nước mình. Bài ca đã mở rộng, nhân
lên tình yêu quê hương đất nước ở mỗi
con người.
- Lêi nh¾c nhở, giàu âm điệu
nhắn nhủ, tâm tình
-> L dòng thơ xúc động, sâu
lắng trong ca dao … - Khẳng
định, nhắc nhở công lao xây
dựng non nớc của ông cha nhiều
thế h
- Các thế hệ con cháu phải xây
dựng non níc cho xứng với
truyền thống lịch sử văn hoá của
dân téc ta
- HS đọc
- Phép so sánh -> gợi màu sắc,
đờng nét sinh động
- HS trả lời
- §¹i tõ phiÕm chØ : “ai” - chØ sè
Ýt hc nhiỊu cã thể là ngời
quen biết hoặc cha quen biÕt
- HS đọc.
- HS trả lời
-Dòng thơ kéo dài 12 tiếng ->
gợi sự dài, rộng to lớn của cánh
đồng
Nghệ thuật : điệp ngữ, đảo ngữ,
đối xứng
-> Diễn tả cánh đồng đẹp, trù
phú, đầy sức sống
- HS trả lời
- Cơ gái đợc s2<sub> - chẽn lúa địng</sub>
nắng hồng ban mai
phơi phới
TrỴ trung,đầy sức sống
HS: Tho lun nhúm. -> trỡnh
by.
<b>Câu 3</b> :
Bài ca là lời mời, lời nhắn gửi,
chia sẻ với mọi ngời về cảnh đẹp
<b>C</b>
<b> ©u 4 </b> :
Qua điệp ngữ, đảo ngữ, phép đối
xứng. Bài ca dao ngợi ca cánh
đồng lúa và cô gái đầy sức sống.
Khẳng định cuộc sống trù phú ấm
no.
<b>III. Tổng kết:</b>
<b>1. Nghệ thuật:</b>
- Sử dụng kết cấu lời hỏi đáp, lời
chào mời, lời nhắn gửi…, thường
gợi nhiều hơn tả.
- Nghệ thuật được sử dụng trong
những bài ca dao, dân ca?
GV: Nêu ý nghĩa những câu hát về
tình yêu quê hương, đất nước, con
người.
GV nhận xét, chốt ý.
Gọi HS đọc ghi nhớ SGK
- HS trả lời
HS trả lời.
- cầu tứ đa dạng, độc đáo.
- Thể thơ lục bát và lục bát biến
thể..
<b>2. ý nghĩa:</b>
- Ca dao bồi đắp thêm tình cảm
cao đẹp của cn người đối với quê
hương, đất nước.
<i><b>* Ghi nhớ: SGK/40</b></i>
<i><b> 4. Củng cố :</b></i>
Đọc phần đọc thêm SGK/40
-HS đọc.
-GV treo bảng phụ
Địa danh nào sau đây không phải nằm ở Hồ Gươm?
A.Chùa Một Cột. C. Tháp Rùa.
B. Đền Ngọc Sơn. D. Tháp Bút.
<i><b> 5. Hướng dẫn HS tự học ở nhà:</b></i>
- sưu tầm một số bài ca dao , dân ca khác có nội dung tương tự và học thuộc.
-Soạn bài “ Từ láy”: Trả lời câu hỏi SGK
* Bổ sung:
……….
………..
……….
………..
……….
………..
……….
………..
<i><b>* Rút kinh nghiệm:</b></i>
<i>*********************************************************************</i>
Tuần 3
Tiết 11 Ngày soạn:29/8/2013
<i> </i>
Giúp HS
<i><b>a. Kiến thức:</b></i>
- khái niệm từ láy.
- Nắm được cấu tạo của 2 loại từ láy: từ láy toàn bộ và từ láy bộ phận.
<i><b>b. Kĩ năng:</b></i>
- phân tích cấu tạo từ, giá trị tu từ của từ láy trong văn bản.
- hiểu nghĩa và biết cách sử dụng một số từ láy quen thuộc để tạo giá trị gợi hình, gợi tiếng, biu cm, núi
gim hoc nhn mnh.
* Kĩ năng sống:
+ Ra quyết định: lựa chọn cách sử dụng từ láy phù hợp với thực tiễn giao tiếp của bản thân.
+ Giao tiếp: trình bày suy nghĩ, ý tởng, thảo luận và chia sẻ quan điểm cá nhân vỊ c¸ch sư dơng tõ
l¸y.
<i><b>c. Thái độ:</b></i>
Giáo dục ý thức giữ gìn sự giàu đẹp của TV cho HS; rèn luyện, trau dồi vốn từ láy.
II. CHUẨN BỊ:
<b>1.Phương pháp: tái tạo, phương pháp nêu vấn đề, phương pháp gợi mở.</b>
<b>2. Phương tiện:</b>
a.GV: SGK – VBT – giáo án – bảng phụ.
b.HS: SGK – VBT – chuẩn bị bài.
III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
<i><b>1 Ổn định tổ chức: kiểm diện</b></i>
<i><b>2 Kiểm tra bài cũ:</b></i>
GV treo bảng phụ
Từ ghép có mấy loại?
A. Một. C. Ba
B Hai. D. Bốn.
Làm BT4 VBT.
HS đáp ứng yêu cầu của GV
HS làm bài tập.
<i><b> -Vì sách và vở là những danh từ chỉ sự vật có thể đếm được.Cịn sách vở là từ ghép đẳng lập có </b></i>
<i><b>nghĩa tổng hợp chỉ chung cả lọai nên không thể nói một cuốn sách vở. </b></i>
GV nhận xét, ghi điểm.
<i><b>3 Giảng bài mới:</b></i>
Giới thiệu bài
<b>Hoạt động của GV </b> <b>Hoạt động của HS</b> <b>Nội dung bài học</b>
GV treo bảng phụ, ghi VD
SGK/41
- Thế nào là từ láy?
GV:Những từ láy in đậm trong các
câu VD có đặc điểm âm thanh gì
GV chốt ý.
GV:Hãy phân lọai các từ láy đó?
GV treo bảng phụ.
GV:Tìm từ láy trong các câu sau
và cho biết chúng thuộc loại từ láy
nào?
a. Đường vô xứ Huế quanh quanh
Non xanh nước biếc như tranh hoạ
đồ.
b. Em lặng lẽ đặt tay lên
vai tôi. Tôi kéo em ngồi xuống và
khẽ vuốt lên mái tóc.
GV treo bảng phụ, ghi VD
SGK/42
GV: Vì sao các từ láy in đậm trong
VD khơng nói được là bật bật,
thẳm thẳm?
GV:Từ láy có mấy loại? Thế nào
là từ láy tồn bộ, từ láy bộ phận?
Gọi HS đọc ghi nhớ SGK
- lấy vd?
- HS lên bảng làm bt1
- HS đọc.
- Đó là những từ phức có sự hồ
phối âm thanh.
HS:Từ láy đăm đăm có các tiếng
lặp lại nhau hoàn toàn.
- Từ láy mếu máo, liêu xiêu có sự
giống nhau về phụ âm đầu, về vần
giữa các tiếng.
HS: - Từ láy toàn bộ.
- Từ láy bộ phận
- HS trả lời
a. Đường vô xứ Huế quanh quanh
Non xanh nước biếc như tranh hoạ
đồ.
<i><b>Từ láy toàn bộ.</b></i>
b. Em lặng lẽ đặt tay lên vai tôi.
Tôi kéo em ngồi xuống và khẽ
vuốt lên mái tóc.
<i><b>Từ láy bộ phận</b></i>
- HS đọc.
HS: Vì đó là những từ được cấu
tạo theo lối lặp lại tiếng gốc,
nhưng để cho dễ biết, dễ nghe nên
có sự biến đổi về âm cuối hoặc
thanh điệu.
HS trả lời,
- Từ láy toàn bộ: các tiếng lặp lại
nhau hoàn toàn( nhỏ nhỏ; xiêu
<b>I. Các loại từ láy:</b>
* VD:SGK
- Đăm đăm-> có các tiếng lặp lại
nhau hồn tồn.
<i><b>Từ láy tồn bộ.</b></i>
- Mếu máo, liêu xiêu -> có sự
giống nhau về phụ âm đầu, về
vần giữa các tiếng.
<i><b>Từ láy bộ phận</b></i>
*VD:SGK.
-bật bật, thẳm thẳm-> có sự biến
đổi về âm cuối hoặc thanh điệu.
<i><b>* Ghi nhớ: SGK/42</b></i>
<b>BT1: </b>
GV:Nghĩa của từ láy ha hả, oa oa,
tích tắc, gâu gâu được tạo thành do
đặc điểm gì về âm thanh?
GV:Các từ láy trong mỗi nhóm
sau đây có điểm gì chung về âm
thanh và về nghĩa?
a. lí nhí, li ti, ti hí
b. nhấp nhơ, phập phồng,
bập bềnh.
GV: So sánh nghĩa của các từ láy
mềm mại, đo đỏ với nghĩa của các
tiếng gốc làm cơ sở cho chúng:
mềm, đỏ.
GV nhận xét, chốt ý.
GV:Tìm các từ láy có nghĩa mạnh
hơn hoặc nhẹ hơn so với tiếng
gốc?
GV:Nghĩa của từ láy như thế nào
so với tiếng gốc?
- đặc điểm về nghĩa của từ láy?
- gọi HS đọc ghi nhớ.
xiêu..); tiếng đứng trước biến đổi
thanh điệu hoặc phụ âm cuối để
tạo ra sự hài hòa về âm thanh.( nho
nhỏ; đèm đẹp; xôm xốp).
- Từ láy bộ phận: giữa các tiếng có
sự giống nhau về phụ âm đầu
( long lanh; nhăn nhó); hoặc phần
- hs làm
HS:Được tạo thành nhờ đặc điểm
âm thanh của tiếng (nhái lại tiếng
kêu, tiếng động).
HS: a: Gợi tả những âm thanh,
hình dáng nhỏ bé có chung khn
vần i.
<b>- b: Gợi tả những hình ảnh, động </b>
tác lên xuống 1 cách liên tiếp, có
chung khuôn vần âp.
HS trả lời.
HS:Thăm thẳm mạnh hơn thẳm.
Khe khẽ nhẹ hơn khẽ.
- nghĩa của từ láy được tạo thành
nhờ đặc điểm âm thanh của tiếng
và sự hòa phối âm thanh giữa các
tiếng.
- trong trường hợp từ láy có tiếng
gốc có nghĩa thì nghĩa của từ láy
có thể có những sắc thái riêng so
với tiếng gốc: sắc thái biểu cảm,
- HS đọc.
HS thảo luận nhóm, trình bày.
Các nhóm khác nhận xét.
-Láy bộ phận:nức nở,tức tưởi,rón
rén,nhảy nhót,ríu ran,nặng nề,
lặng lẽ.
<b>II. Nghĩa của từ láy:</b>
1/ từ láy ha hả, oa oa, …. ->
Được tạo thành nhờ đặc điểm âm
thanh của tiếng ( Nhại lại tiếng
kêu ,tiếng động).
2/a. lí nhí, li ti, ti hí ->
âm thanh,hình dáng nhỏ bé.
(khn vần i)
b/ nhấp nhơ, phập phồng, bập
bềnh.-> hình ảnh, động tác lên
xuống 1 cách liên tiếp, (có chung
khn vần âp.)
-> sự hịa phối âm thanh giữa các
tiếng.
3/- mềm mại nhấn mạnh hơn
mềm.
- đo đỏ giảm nhẹ đi so với đỏ.
Nghĩa của từ láy có thể giảm nhẹ
hoặc nhấn mạnh hơn so với tiếng
gốc.
* Ghi nhớ (sgk)
Gọi HS đọc BT 2, 3, 4,5.
GV hướng dẫn HS làm.
GV nhận xét, sửa sai.
Gäi HS c¸c nhãm nhËn xét & bổ
sung bài bạn làm trên bảng.
- GV theo chÊm
- HS đọc. - HS đọc. - HS đọc.
HS trả lời.
<b>BT2:</b>
Lấp ló ,nho nhỏ, nhức
nhối,khang khác, chênh
chếch,anh ách.
<b>BT3:</b>
-a/nhẹ nhàng.
b/nhẹ nhõm.
-a/xấu xa.
b/xấu xí….
<b>BT4: </b>
-Cơ em có dáng người nhỏ nhắn.
-Bạn Lan có giọng nói thật nhỏ
nhẻ.
- chúng ta cần quan tâm đến
những vấn đề lớn hơn, đừng để ý
đến những chuyện nhỏ nhặt.
- bạn bè với nhau khơng nên có
thói ganh tị nhỏ nhen.
- tuy món tiền nhỏ nhoi nhưng
cũng góp phần xoa dịu nỗi đau
của đồng bào bị lũ lụt
<b>BT5:</b>
Các từ đó đều là từ ghép.
<i><b>4. Củng cố và luyện tập:</b></i>
GV treo bảng phụ
Trong những từ láy sau, từ nào là từ láy toàn bộ?
A. Mạnh mẽ. C. Mong manh.
B. Ấm áp. (D). Thăm thẳm.
- đặc điểm về nghĩa của từ láy?
<i><b>5. Hướng dẫn HS tự học ở nhà:</b></i>
-nhận diện từ láy trong một văn bản đã học.
-Soạn bài “ Quy trình tạo lập VB”: Trả lời câu hỏi SGK
* Bổ sung:
……….
………..
……….
……….
*********************************************************************
Tuần 3
Tiết 12 Ngày soạn:31/8/2013
<i> </i>
Giúp HS.
<i><b>a. Kiến thức:</b></i>
- Nắm được các bước của quá trình tạo lập 1 VB để có thể TLVB 1 cách có phương pháp và có hiệu
quả hơn.
- Củng cố lại những kiến thức và kĩ năng đã được học về liên kết, bố cục và mạch lạc trong VB.
- Vận dụng những kiến thức đã học vào việc làm một bài văn cụ thể và hoàn chỉnh.
<i><b>b. Kĩ năng:</b></i>
Rèn kĩ năng tạo lập VB có bố cục, liên kết, mạch lạc; kĩ năng viết bài văn hoàn chỉnh.
<i>* Kĩ năng sống</i>: - Ra quyết định: lựa chọn các bớc trong q trình tạo lập văn bản.
<i><b>c. Thái độ:</b></i>
Giáo dục tính cẩn thận khi tạo lập VB, khi làm bài.
<b>II. CHUẨN BỊ: </b>
<b>1.Phương pháp : gợi mở, phương pháp nêu vấn đề.</b>
<b>2.Phương tiện:</b>
a.GV: SGK –VBT – giáo án – bảng phụ.
b.HS: SGK – VBT – chuẩn bị bài.
III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
1. Ổn định tổ chức: kiểm diện
<i><b> 2. Kiểm tra bài cũ:</b></i>
GV treo bảng phụ
Các sự việc trong VB: “những cuộc chia tay…” được liên kết với nhau chủ yếu theo mối liên hệ
nào?
A. Liên hệ thời gian.
B. Liên hệ không gian.
<i><b>(C). Liên hệ tâm lí. (nhớ lại)</b></i>
D. Liên hệ ý nghĩa. (tương đồng, tương phản)
Làm BT2 / 34 ?
HS làm bài tập.
-Nội dung chính của câu chuyện xoay quanh cuộc chia tay của hai con búp bê. Nếu thuật lại tỉ mỉ nguyên
nhân dẫn đến cuộc chia tay của hai người lớn sẽ làm cho nội dung chính bị phân tán, mất mạch lạc của câu
chuyện.
Các em vừa được học về liên kết, bố cục và mạch lạc trong VB. Các em học những kiến thức và kĩ
năng ấy làm gì? Chỉ để hiểu biết thêm về VB thơi hay cịn vì 1 lí do nào khác nữa? Để giúp các em hiểu rõ
và nắm vững hơn về những vấn đề mà ta đã học, chúng ta cùng tìm hiểu về 1 cơng việc hồn tồn khơng xa
lạ, 1 cơng việc các em vẫn làm đó là “Q trình tạo lập VB”.
<b>Hoạt động của GV </b> <b>Hoạt động của HS</b> <b>Nội dung bài học</b>
GV:Em hãy nhắc lại khúc hát “ru
hơi, ru hỡi, ru hời…”. Theo em vì
<b>GV diễn giảng.</b>
Để tạo lập 1 VB phải xác định 4
vấn đề: Viết cho ai? Viết để làm
gì? Viết bề vấn đề gì? Viết như thế
nào? bỏ qua vấn đề nào trong bốn
vấn đề đó cũng khơng thể tạo ra
được văn bản.
GV:Sau khi đã xác định được 4 vấn
đề đó cần phải những gì để viết
được VB?
GV nhận xét.
GV:Chỉ có ý và dàn bài đã tạo được
VB chưa?
GV:Gọi HS đọc phần 4 SGK/45:
Cho biết việc viết thành văn cần đạt
những u cầu gì?
GV:VB có cần được kiểm tra sau
khi hồn thành khơng? Nếu có thì
GV:Để làm nên 1 VB, người tạo lập
VB cần phải thực hiện các bước
nào?
GV chốt ý.
Gọi HS đọc ghi nhớ SGK
HS:Vì người ru khát khao muốn
truyền vào hồn bé thơ những lời
tha thiết về công cha nghĩa mẹ.
HS:Khi muốn giải bày tình cảm,
khi có nhu cầu phát biểu ý kiến
hay viết thư cho bạn bè, viết bài
cho báo.
HS trả lời,
HS:Phải diễn đạt thành văn<sub></sub>VB
HS đọc
HS:Tất cả các yêu cầu SGK/45 trừ
yêu cầu “kể chuyện hấp dẫn” là
không bắt buộc đối với các VB
không phải là tự sự.
HS:Cần được kiểm tra lại xem có
đúng hướng khơng, bố cục có hợp
lí khơng và cách diễn đạt có gì sai
sót khơng.
HS trả lời,
<b>I. Các bước tạo lập văn bản:</b>
1/- Định hướng chính xác. :
Viết cho ai? Viết để làm gì?
Viết bề vấn đề gì? Viết như thế
nào?
2/- tìm ý và sắp xếp thành dựng
bố cục rành mạch, hợp lí.
3/- Diễn đạt các ý trong bố cục
thànhnhững câu văn, đoạn văn
mạch lạc, liên kết.
4/- Kiểm tra , đối chiếu VB vừa
tạo lập với yêu cầu và sử chữa.
*
GV: Gọi HS đọc bài tập 1,3,4
GV hướng dẫn HS làm
GV nhận xét, sửa sai.
- Gỵi ý:
a) Định hớng: Viết th cho bố để
nói nỗi hối hận trớc khuyết điểm với
mẹ
b) X©y dùng bè cục: Tìm ý, lập
dàn ý
- Lỗi ntn? Tại sao phạm lỗi? Tâm
trạng ?
+ Đau xót khi biết lỗi
+ Lý do mẹ không tha thứ, bố mắng
+ Nghĩ về lỗi của mình, tự hứa.
c) Viết thành văn, chú ý hình thức
lá th
d) Kiểm tra
HS c
HS đọc
HS thảo luận nhóm, trình bày.
HS thảo luận nhóm, trình bày.
<b>II: Luyện tập:</b>
<b>BT1:</b>
a. Rất cần thiết.
b. Phải quan tâm việc viết cho
ai -> dùng từ , xưng hơ thích
hợp.
c. Lập dàn ý trước khi lập văn
bản -> bài làm sát yêu cầu.
d. Đọc, kiểm tra lại bài, đạt yêu
cầu về nội dung và hình thức.
<b>BT3: </b>
a. dàn bài chỉ cần đủ ý, càng
ngắn càng tốt, chưa bắt buộc
phải viết thành những câu đúng
ngữ pháp. Và những câu đó
khơng nhất thiết phải liên kết
chặt chẽ với nhau.
b.cụ thể như sau:
I. ( phần lớn nhất).
A. ( mục lớn nhất)
1. ( ý nhỏ)
a. ( ý nhỏ hơn)
b……
2. …..
a……
b…….
B,…….
II,……..
Bt4:
Thay mặt en-ri-cô viết thư cho
bố:
Bố cục.
I. đầu thư.
- nơi viết, ngày..tháng..năm..
- lời xưng hô.
II. phần chính bức thư:
- lí do muốn xin lỗi bố.
- kể lại việc lầm lỗi: cô giáo
đến thăm – lỡ thốt lời thiếu lễ
độ – mẹ buồn…
<b> Viết bài làm văn số 1 ở nhà.</b>
GV ghi đề lên bảng, HS chép đề
vào giấy về nhà làm.
<i><b>Dàn ý.</b></i>
<i><b>1. MB</b><b> :</b><b> Giới thiệu khái quát về thầy </b></i>
cô giáo của em.(2đ)
<i><b>2. TB:(6đ)</b></i>
- Miêu tả chi tiết hình ảnh thầy (cơ)
giáo.
- Ngoại hình
- Cử chỉ, hành động.
- Lời nói, cơng việc.
- Kỷ niệm sâu sắc giữa em và thầy
cô.
<i><b>3. KB</b><b> :</b><b> Nêu cảm nghĩ của em đối </b></i>
với thầy (cô) giáo.(2đ)
HS chép đề
- lời xin lỗi bố và lời hứa hẹn:
mong bố tha thứ lỗi lầm – hứa
sẽ ngoan ngoãn hơn – sẽ làm
việc đỡ đầncho mẹ và học giỏi
hơn.
III. cuối thư:
- chúc sức khỏe bố.
- kí tên.
<i><b>ĐỀ</b></i>
<i><b> :</b><b> Tả thầy (cơ) giáo mà em </b></i>
<b>u thích.</b>
<i><b>4. Củng cố và luyện tập:</b></i>
GV treo bảng phụ
<sub></sub> Trong những yếu tố sau , yếu tố nào khơng cần có khi định hướng tạo lập VB?
<i><b>(A). Thời gian (VB được nói, viết vào lúc nào?)</b></i>
B. Đối tượng (nói, viết cho ai?)
C. Nội dung (nói, viết cái gì?)
D. Mục đích (nói viết để làm gì?)
<i><b>5. Hướng dẫn HS tự học ở nhà:</b></i>
- tập viết một đoạn văn có tính mạch lạc.
-Xem lại kiến thức TLV đã học.
Soạn bài “ Những câu hát than thân”: Trả lời câu hỏi SGK
<b>* Bổ sung:</b>
……….
………..
……….
………..
……….
………..
……….
………..
Tuần 4 Ngày soạn: 3/9/2013
Tiết 13
<b> BÀI 4: VĂN BẢN:</b>
Giúp HS
<i><b>a. Kiến thức: </b></i>
- hiện thực đời sống của người lao động qua các bài hát than thân.
- một số hình thức nghệ thuật tiêu biểu trong việc xây dựng hình ảnh và sử dụng ngôn từ của các bài
ca dao than thân.
<i><b>b. Kĩ năng:</b></i>
- đọc, hiểu những câu hát than thân.
- phân tích giá trị nội dung và nghệ thuật của những câu hát than thân trong bài học.
*<i><b> Kĩ năng sống: </b></i>- Giao tiếp, phản hồi/ lắng nghe tích cực, trình bày suy nghĩ/ ý tởng, cảm nhận về
cuộc đời đau khổ, đắng cay của ngời nơng dân thời xa, từ đó xác định đợc lối sống có trách nhiệm với ngời
khác.
<i><b>c. Thái độ:</b></i>
Giáo dục lòng thương cảm người lao động cho HS.
<b>II.CHUẨN BỊ.</b>
<b>1. Phương pháp: Đọc diễn cảm, phương pháp gợi mở, phương pháp nêu vấn đề.</b>
<b>2. Phương tiện:</b>
a.Giáo viên : SGK –VBT – giáo án – bảng phụ.
b.Học sinh : SGK – VBT – chuẩn bị bài.
III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
1. Ổn định tổ chức:
<i><b> 2. Kiểm tra bài cũ:</b></i>
Đọc thuộc lòng những câu hát về tình yêu quê hương, đất nước, con người?
HS đọc
GV treo bảng phụ
Cách tả cảnh của 4 bài cao dao về tình yêu quê hương, đất nươc, con người có đặc điểm chung gì?
<i><b>(A). Gợi nhiều hơn tả.</b></i>
B. Tả rất chi tiết những hình ảnh thiên nhiên.
C. Chỉ tả chi tiết những đặc điểm tiêu biểu nhất.
D. Chỉ liệt kê tên địa danh chứ không miêu tả.
HS trả lời. GV nhận xét, ghi điểm.
<i><b>3.Giảng bài mới:</b></i>
<b>Giới thiệu bài.</b>
<b>Hoạt động của GV </b> <b>Hoạt động của HS</b> <b>Nội dung bài học</b>
GV hướng dẫn HS đọc: Đọc với giọng
điệu chậm chậm, nho nhỏ, buồn buồn .
Lưu ý các mơtíp thân cò, thương thay,
<i>thân em, khi đọc tới nhấn giọng hơn </i>
một chút.
GV đọc, gọi HS đọc.
GV nhận xét, sửa sai.
Lưu ý một số từ ngữ khó SGK
- đời sống của người lao động ở chế
độ cũ như thế nào?
- những câu hát than thân thể hiện nỗi
niềm tâm sự của tầng lớp nào?
Gọi HS đọc bài 1?
GV:Bài ca dao là lời của ai, nói về
điều gì?
GV: Trong bài ca dao này có mấy lần
tác giả nhắc đến hình ảnh con Cị?
GV: Những hình ảnh, từ ngữ đó gợi
cho em liên tưởng đến điều gì?
GV:Thân phận của Cò được diễn đạt
trong bài ca dao này?
GV nhận xét, chốt ý.
GV: Nó đối lập nhau như thế nói lên
điều gì?
GV nhận xét, chốt ý.
GV:Tác giả dân gian mượn hình ảnh
con cị để nói lên điều gì?
GV:Từ bài ca dao trên, em hiểu được
số phận và cuộc đời của người nông
dân xưa như thế nào?
- HS đọc.
- hiện thực đời sống của người
lao động ở chế độ cũ: nghèo
khó, vất vả, bị áp bức,..
- những câu hát than thân thể
hiện nỗi niềm tâm sự của tầng
lớp bình dân.
HS: Lời của người lao động, kể
về cuộc đời, số phận của Cị.
HS: 2 lần.
HS: - Thân cị: Gợi hồn cảnh,
số phận, lẻ loi, cô độc, đầy
ngang trái.
- Gầy cị con: Gợi hình dáng
bé nhỏ, gầy guộc, yếu đuối.
Gợi nhiều hơn tả: Hình dáng, số
phần cò thật tội nghiệp,
đángthương.
HS trả lời.
HS trả lời.
HS trả lời.
HS: Cơ cực, lầm than, vất vả,
gặp nhiều ngang trái.
<b>I. tìm hiểu chung:</b>
<i><b>1. Đọc:</b></i>
<i><b>2. Chú thích(sgk)</b></i>
<b>II. </b>
<b> Đọc, hiểu văn bản :</b>
<i><b>Bài 1:</b></i>
GV:Vì sao người nơng dân thời xưa
Là biểu tượng xúc động, chân thực
nhất của người nông dân trong xã hội
cũ.
GV: Em hiểu gì về từ “Ai”?
GV:Ngồi ý nghĩa than thân, bài này
cịn có ý nghĩa nào khác?
GV: Ngồi bài 1, chúng ta cịn bắt gặp
hình ảnh con cị trong những bài CD
nào nữa?
<b> Gọi HS đọc bài 2.</b>
<b>GV: Bài ca dao bắt đầu từ “thương </b>
thay”. Em hiểu thế nào là thương
thay?
Từ “thơng thay” đợc lặp lại mấy lần?
Tác dụng?
GV:Những hình ảnh tằm, kiến, hạc,
cuốc với những cảnh ngộ cụ thể gợi
cho em liên tưởng n ai?
Tìm những từ ngữ diễn tả sự tố cáo x·
héi phong kiÕn?
Nỗi khổ nhiều bề của nhiều phận
HS: Cị gần gũi, gắn bó, gợi cảm
hứng cho người nông dân.
HS: Ai: đại từ phiếm chỉ, nghĩa
khái quát<sub></sub> giai cấp thống trị
phong kiến vùi dập cuộc đời
người nông dân.
HS: Phản kháng tố cáo CĐPK
trước đây<sub></sub> 1 xã hội đầy ngang
trái, bóc lột bất cơng.
HS: -Con cị lặn lội bờ sơng
Gánh gạo ni chồng tiếng khóc
nỉ non.
-Con cị mà đi ăn dêm… cò con.
HS: Vừa thương vừa đồng cảm,
thương cho ngi cng thng
cho chớnh mỡnh.
- Lặp 4 lần ở câu lục -> Giọng
điệu bài ca dao càng xót thơng.
Mỗi con vật 1 dáng vẻ, 1 số
phận
+ Con tằm: ăn ít nhả tơ nhiều ->
bị bòn rút sức lực
+ Con kiến: nhỏ bé vẫn phải lặn
lội kiếm mồi(về nuôi chúa)
+ Chim hạc: bay mỏi cánh ko
nghØ ( v« väng)
+ Chim cuèc: kªu ra máu ->
khắc khoải, tha thiết, quoằn quại
ma chẳng ai nghe, ai san sỴ.
HS:Những người lao động với
nhiều nỗi khổ khác nhau.
- Kiếm ăn đợc mấy, biết ngày
nào thôi, có ngời nào nghe +
Điệp từ => giá trị tố cáo, phản
kháng..
<i><b>Bài 2:</b></i>
- Với nghệ thuật ẩn dụ động từ,
người trong XH cũ.
Gọi HS đọc bài 3
? Bài 3 nói về thân phận ngời phụ nữ
trong xã hội pk. Hình ảnh so sánh ở
cuối bài này có gì đặc biệt? Qua đây
em thấy cuộc đời ngời phụ nữ trong xã
hội pk nh thế nào?
? H·y t×m những bài ca dao bắt đầu
bằng cụm từ Thân em có nội dung
than thân? So sánh điểm giống nhau?
* GV liên hệ với bài Bánh trôi níc
-HXH.
GV:Cuộc đời người phụ nữ trong XH
PK như thế nào?
GV nhận xét.
Số phận chìm nổi lênh đênh của người
phụ nữ trong XH PK.
GV: Em hãy tìm đặc điểm chung về
Gọi HS đọc ghi nhớ SGK
HS trả lời.
- Hình ảnh trái bần -> Gợi liên
t-ởng thân phận nghÌo khã
-> quả mù u, sầu riêng ca dao
thờng dùng để nói đến cuộc đời,
thân phận đau khổ, đắng cay…
- Hình ảnh ẩn dụ: gió dập sóng
dồi -> số phận chìm nổi, lênh
đênh, vơ định của ngời phụ nữ
trong xã hội pk…
- Th©n em nh hạt ma sa
Nỗi đau khổ cña ngêi
- Thân em nh dải lụa đào…
phụ nữ
HS trả lời.
<i><b>Bài 3:</b></i>
- Bằng nghệ thuật so sánh + ẩn
dụ, bài ca dao diễn tả số phận
đắng cay và thân phận nhỏ bé
của ngời phụ nữ thời xa.
<b>III. Tổng kết.</b>
1. Nghệt thuật:
- sử dụng các cách nói : thân
cị, thân em, con cị, thân
phận,..
- sử dụng các thành ngữ : lên
thác xuống ghềnh; gió dập
sóng dồi,…
- sử dụng các so sánh, ẩn dụ,
nhân hóa, tượng trưng, phóng
đại, điệp từ ngữ,..
2. Nội dung:
- một khía cạnh làm nên giá trị
của ca dao là thể hiện tinh thần
nhân đạo, cảm thông, chia sẽ
với những con người gặp cảnh
ngộ cay đắng, khổ cực.
<i><b>* Ghi nhớ: SGK/49</b></i>
<i><b> 4.Củng cố:</b></i>
Cụm từ nào sau đây khơng có cấu trúc của một thành phần 4 tiếng như: “gió dập sóng dồi”?
A. Lên thác xuống ghềnh. (B.) Nước non lận đận.
C. Nhà rách vách nát. D. Gió táp mưa sa.
5. Hướng dẫn HS tự học ở nhà:
- sưu tầm , phân loại và học thuộc một số bài ca dao than thân.
- viết cảm nhận về bài ca dao than thân khiến em cảm động nhất.
-Soạn bài “Những câu hát châm biếm”: Trả lời câu hỏi SGK
<b>* Bổ sung:</b>
……….
………..
……….
………..
……….
………..
……….
………..
<i><b>* Rút kinh nghiệm:</b></i>
……….
………..
……….
……….
Tuần 4
<i> </i>
<b> VĂN BẢN:</b>
Giúp HS
<i><b>a. Kiến thức:</b></i>
- ứng xử của tác gia3da6n gian trước những thói hư , tật xấu, những hủ tục lạc hậu.
-Nắm được nội dung ý nghĩa và một số hình thức nghệ thuật tiêu biểu của bài ca dao chủ đề châm
biếm.
<i><b>b. Kĩ năng:</b></i>
- đọc, hiểu những câu hát châm biếm.
- phân tích được giá trị nội dung và nghệ thuật của nhng cõu hỏt chõm bim trong bi hc.
*<i><b> Kĩ năng sống: </b></i>- Giao tiếp, phản hồi/ lắng nghe tích cực, trình bày suy nghĩ/ ý tởng, cảm nhận về
nhng thúi h, tật xấu, những hủ tục lạc hậu, từ đó xác định đợc lối sống có trách nhiệm với ngời khác.
<i><b>c. Thái độ:</b></i>
Giáo dục đức tính tốt, tránh xa những thói hư tật xấu cho HS.
<b>II. CHUẨN BỊ: </b>
<b> 1. Phương pháp: đọc diễn cảm, phương pháp gợi mở, phương pháp nêu vấn đề.</b>
<b> 2. Phương tiện:</b>
a.GV: SGK –VBT – giáo án – bảng phụ.
b.HS: SGK – VBT – chuẩn bị bài.
<b>III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:</b>
<i><b>1. Ổn định tổ chức :GV kiểm diện.</b></i>
<i><b>2. Kiểm tra bài cũ:</b></i>
Đọc thuộc lòng những câu hát than thân?
GV treo bảng phụ
<sub></sub>Biện pháp nghệ thuật nào không được sử dụng ở cả 3 bài ca than thân?
A. Những hình ảnh so sánh hoặc ẩn dụ.
B. Những thể thơ lục bát, âm điệu thương cảm.
<i><b>©. Nhiều điệp từ, điệp ngữ.</b></i>
D. Những hình ảnh mang tính truyền thống.
<i><b>3. Giảng bài mới:</b></i>
Giới thiệu bài.
Nội dung cảm xúc của ca dao, dân ca rất đa dạng. Ngoài những câu hát yêu thương, tình nghĩa, những
câu hát than thân, ca dao dân ca còn rất nhiều câu hát châm biếm. Cùng với truyện cười, vè, những câu hát
GV hướng dẫn HS đọc:Giọng hài
hước , vui có khi mỉa mai nhưng vẫn
độ lượng ( bài 1), có khi nhấn và kéo
dài ê a điệp ngữ số cơ, có khi khẩn
trương, ầm ĩ một cách rùm beng, giả
tạo (bài 3),..
GV đọc, gọi HS đọc.
GV nhận xét, sửa sai.
Lưu ý một số từ ngữ khó SGK
<b>HS đọc bài 1.</b>
GV: Cách xưng hơ trong bài ca dao
em thấy đó là lời của ai nói với ai?
Nói về ai và nói để làm gì?
GV:Người cháu đã giới thiệu người
chú như thế nào?( thói quen, tính
nết).
GV:Từ “hay” mà cháu đã giới thiệu
về chú mình có phải là giỏi,là khen
khơng? Từ “hay” có ý nghĩa gì?
GV: “ Ngày….canh” thực chất
những thứ ước của chú tơi là gì?
GV: như thế , những thứ hay và ước
của chú tôi là bình thường hay bất
bình thường? Vì sao?
GV:Bài này châm biếm hạng người
nào trong XH?
GV: Trong ca dao, người con gái đẹp
người đẹp nết được gọi là cô yếm
đào. Dân gian đã đặt nhân vật chú tôi
bên cạnh cơ yếm đào với ngầm ý gì?
GV: Nếu cần khun nhân vật chú
tơi , em sẽ nói bằng câu tục ngữ nào?
<b>Gọi HS đọc bài 2.</b>
GV:Bài 2 nhại lời của ai nói với ai?
HS:Cháu nói với cơ yếm đào về
chủ đề cầu hôn.
HS:Liệt kê ra rất nhiều cái hay
của chú tôi: hay tửu hay tăm…
HS:Sau mỗi từ “hay” là tật xấu
của chú tôi được liệt kê ra<sub></sub>thể hiện
rõ ý giễu cợt, mỉa mai, biếm hoạ
về chân dung chú tôi. ( Nhân vật
này thường xuyên thích
rượu( hay tửu), lại am hiểu về
rượu ( hay tăm), thường xuyên
thích chè( nhưng phải là chè đặc),
thường xuyên thích ngủ ( nhưng
phải ngủ đã mắt), ngủ trưa.
HS: Ước mưa để khỏi phải đi
làm; ước đêm dài nữa để ngủ cho
sướng mắt.
HS: Khơng bình thường. Vì tồn
ước điều hưởng thụ nhưng không
muốn lao động cống hiến để tạo
ra thứ đó.
HS: Trao đổi nhóm.
Ngầm ý mỉa mai, giễu cợt
chú tôi ( đặt cái vô giá trị cạnh
cái giá trị, cái xấu cạnh cái tốt).
Đề cao giá trị thật ở con người.
HS: Tay làm hàm nhai
Tay quai miệng trễ.
HS:Nhại lời của thầy bói nói với
người đi xem bói.
HS:Người phụ nữ.
<i><b>1. Đọc:</b></i>
<i><b>2. Chú thích:</b></i>
<b>II. Đọc , hiểu văn bản.</b>
<i><b>Bài 1:</b></i>
B»ng 2 hình ảnh tợng trng,
cách nói ngợc bài ca dao chế
giễu, phê phán nh÷ng ngêi
nghiƯn ngËp, lêi biÕng.
GV:Đối tượng đi xem bói ở đây là
ai?
GV:Vì sao người xem bói ở đây là
phụ nữ?
GV:Lời thầy phán bao gồm những
nội dung gì?
GV:Phán tồn những chuyện quan
trọng như vậy mà cách nói của người
thầy như thế nào?
GV: Bài ca dao phê phán hiện tượng
nào trong XH?
GV nhận xét.
GV:Tìm những bài ca dao khác có
nội dung tương tự hoặc chống mê tín
dị đoan?
<i><b>Gọi HS đọc bài 3.</b></i>
GV:Mỗi con vật trong bài 3 tượng
trưng cho ai, hạng người nào trong
XH?
HS:Vì đây là đối tượng thường
quam tâm đến số phận, nhất là
trong XHPK, trong thực tế người
phụ nữ rất cả tin.
HS:Phán toàn những chuyện hệ
trọng về số phận cuộc đời mà
người đi xem bói rất quan tâm:
giàu –nghèo,cha – mẹ, chồng –
con…
HS:Là những lời nói dựa “mẹ đàn
bà” “cha đàn ơng”
nói nước đơi “chẳng… nghèo”,
“chẳng… trai” thầy phán thật cụ
thể, khẳng định nhưng tồn là
những là lời có phán cũng như
khơng bởi đó là những điều hiển
HS trả lời.
HS:
- Tiền buộc dải yếm bo bo
Đem cho thầy bói đâm lo vào
người.
- Bói ra ma, quét nhà ra rác.
- Số thầy thì để cho ruồi nó bâu.
-Hịn đất…
-Chập chập…
HS: - Con cị<sub></sub> người nơng dân.
( Tính ngày giờ tốt làm ma, thái
độ bình tĩnh, khơng có vẻ tất bật
lo cho đám ma người thân).
- Cà cuống<sub></sub> kẻ tai to mặt
lớn.( Uống rượu đến nỗi say ngất
ngưỡng như ở chỗ vui chơi,
không phải ở nơi buồn)
- Chào mào, chim ri<sub></sub>
những cai lệ, lính lệ.( Tranh nhau
miếng ăn, điệu bộ vui nhộn,
- Chim chích<sub></sub> những anh
mõ.( Điệu bộ thô thiển, loan báo
- Với cách nói phóng đại, nớc
đơi bài ca dao phê phán những
kẻ hành nghề mê tín lừa bịp
ngời khac để kiếm tiền.
Đồng thời châm biếm những
kẻ mù quáng, ít hiểu biết.
<i><b>Bài 3:</b></i>
- Qua nghệ thuật ẩn dụ, bài ca
dao phê phán châm biếm hđ
tơc ma chay trong x· héi
GV:Việc chọn các con vật để miêu tả
“đóng vai” như thế lí thú ở điểm nào?
GV:Cảnh tượng trong bài có phù hợp
với đám tang không?
GV:Bài ca này phê phán châm biếm
cái gì?
GV nhận xét.
<b>Gọi HS đọc bài 4.</b>
Chân dung cậu cai vệ đợc miêu tả
ntn?
Em cã nhËn xÐt gì về nghệ thuật
châm biếm của bài ca dao này?
* GV: Nghệ thuật châm biÕm: gäi lµ
cËu cai -> võa lÊy lßng vừa châm
biếm mát mẻ
Tìm những câu ca dao cã néi dung
t-¬ng tù?
- “CËu cai buông áo em ra
Để em đi chợ kẻo mà chợ tra
GV:Nờu ngh thut ca nhng câu
hát châm biếm?
GV nhận xét, chốt ý.
Nêu ý nghĩa của những câu hát châm
biếm?
Gọi HS đọc ghi nhớ SGK
ầm ĩ, không phải cách đưa tin
HS: Dùng thế giới đồ vật để nói
về thế giới con người<sub></sub>nội dung
châm biếm, phê phán trở nên kín
đáo, sâu sắc.
HS: Khơng phù hợp<sub></sub>cái chết của
cị trở thành dịp cho cuộc đánh
chén, chia chác vô lối om sịm.
HS trả lời.
- Đầu đội “nón dấu lơng gà” -> là
lính -> quyền lực
- Ngãn tay “®eo nhÉn” -> tính
cách phô trơng, trai lơ
- ỏo ngắn, quần dài -> đi thuê
- Dùng kiểu câu ĐN -> đặc tả
chân dung nhân vật -> chế diễu
- Phóng đại : - 3 năm đợc 1
chuyến sai thân phận
- quần áo đi mợn
thảm hại
HS trả lời.
Bài 4:
- Với cách nói phóng đại bài
ca dao mỉa mai, khinh ghét chế
giễu quyền lực và thân phận
thảm hại của cậu cai
<b>III.Tổng kết.</b>
<b>1. Nghệ thuật:</b>
- sử dụng các hình thức giễu
nhại.
- sử dụng cách nói hàm ý.
- tạo nên cái cười châm biếm ,
hài hước.
<b>2. ý nghĩa:</b>
thuộc tầng lớp bình dân.
<i> * Ghi nhớ: SGK/53</i>
<i><b> 4.Củng cố:</b></i>
Đọc diễn cảm các bài CD?
HS đọc.GV nhận xét cách đọc.
GV treo bảng phụ
Con cà cuống trong bài ca dao châm biếm 3 ngầm chỉ hạng người nào trong XH?
A. Thân nhân của người chết. (B). Những kẻ chức sắc trong làng xã.
C. Bọn lính tráng. D. Những người cùng cảnh ngộ với người chết.
<i><b>5. Hướng dẫn HS tự học ở nhà:</b></i>
-sưu tầm, phân loại và học thuộc một số bài ca dao châm biếm.
- viết cảm nhận của em về một bài ca dao châm biếm tiêu biểu trong bài học.
-Soạn bài “ ĐẠI TỪ.”
* Bổ sung:
……….
………..
……….
………..
……….
………..
……….
………..
<i><b>* Rút kinh nghiệm:</b></i>
……….
………..
……….
……….
Tuần 4
Giúp HS
<i><b>a. Kiến thức:</b></i>
- thế nào là đại từ.
- các loại đại từ TV.
<i><b> b. Kĩ năng:</b></i>
- nhận biết đại từ trong văn bản nói và viết.
- sử dụng đại từ phù hợp với yêu cầu giao tiếp.
* Kĩ năng sống: - Ra quyết định: Lựa chọn cách sử dụng đại từ phù hợp với tình huống giao tiếp.
- Giao tiếp: Trình bày suy nghĩ, ý tởng, thảo luận và chia sẻ kinh nghiệm cá nhân về cách
sử dụng đại từ tiếng Việt.
<i><b>c. Thái độ:</b></i>
Có ý thức sử dụng đại từ hợp với tình huống giao tiếp.
<b>II. CHUẨN BỊ: </b>
<b>1. Phương pháp: Gợi mở, phương pháp nêu vấn đề, rèn luyện theo mẫu.</b>
<b>2. Phương tiện:</b>
a.GV: SGK –VBT – giáo án – bảng phụ.
b.HS: SGK – VBT – chuẩn bị bài.
III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
<i><b>1. Ổn định tổ chức: GV kiểm diện</b></i>
<i><b>2. Kiểm tra bài cũ:</b></i>
GV treo bảng phụ
Điền thêm các tiếng đề tạo từ láy?
---rào; ----bẩm; ----tùm; ----nhẻ;----chít; ---màng.
-rì; lẩm; um ;nhỏ; chi; mịn.
Làm BT4/43 ?
-HS làmbài tập.
GV nhận xét, ghi điểm.
-Bạn Lan có dáng người nhỏ nhắn.
-Hoa nói chuyện thật nhỏ nhẻ.
<i><b>3. Giảng bài mới:</b></i>
<b>Giới thiệu bài</b>
Trong khi nói và viết, ta thường dùng những từ như: Tơi, tao, tớ, mày, nó, họ, hắn,… để xưng hơ
hoặc dùng: Đây, đó, nọ, kia,… ai, gì, sao, thế nào………để trỏ, để hỏi. Như vậy là vơ hình chung ta đã sử
dụng 1 số loại đại từ TV để giao tiếp. Vậy đại từ là gì? Đại từ có nhiệm vụ, chức năng và cách sử dụng ra
sao? Chúng ta sẽ cùng nhau tìm lời giải đáp qua tiết học hôm nay.
<b>Hoạt động của GV </b> <b>Hoạt động của học sinh.</b> <b>Nội dung bài học</b>
GV treo bảng phụ, ghi VD SGK
GV:Từ nó ở đoạn văn a trỏ ai?
GV:Từ nó ở đoạn văn b trỏ con vật gì?
GV:Nhờ đâu mà em hiểu được nghĩa
của 2 từ nó trong 2 đoạn văn này?
GV:Từ thế ở đoạn văn c trỏ sự việc gì?
GV:Nhờ đâu mà em hiểu được nghĩa từ
thế trong đoạn văn này?
GV:Từ ai trong bài ca dao dùng để làm
gì?
GV:Các từ nó, thế, ai trong các đoạn
văn trên giữ vai trò ngữ pháp gì trong
câu?
GV nhận xét, chốt ý.
GV:Thế nào là đại từ? Đại từ giữ vai trị
ngữ pháp gì trong câu?
GV chốt ý.
Gọi HS đọc ghi nhớ SGK
GV:Các đại từ tôi tao, tớ, chúng tôi,
chúng ta, mày, chúng mày, nó, hắn,
chúng nó, họ trỏ gì?
GV:Các đại từ bấy, bấy nhiêu trỏ gì?
GV:Các đại từ vậy, thế trỏ gì?
GV:Các đại từ để trỏ dùng để trỏ những
cái gì?
GV chốt ý.
Gọi HS đọc ghi nhớ SGK
GV:Các đại từ ai, gì,…hỏi về gì?
GV:Các đại từ bao nhiêu, mấy hỏi về
gì?
GV:Đại từ sao, thế nào hỏi về gì?
GV:Đại từ để hỏi được dùng như thế
nào?
GV chốt ý.
Gọi HS đọc ghi nhớ SGK
* lưu ý: + các đại từ chỉ trỏ theo quan
niệm trước đây, nay được xếp thành
một loại từ riêng ( chỉ từ).
+ một số danh từ chỉ quan hệ họ hàng
thân tộc ( ông, bà.cha…), chức vụ ( bí
thư, chủ tịch,..), nghề nghiệp ( bác sĩ..)
HS:Em tôi – người.
HS:Con gà – vật.
HS:Nhờ vào các từ ngữ chỉ
người mà nó thay thế ở các câu
trước.
HS:Trỏ việc phải chia đồ chơi.
HS:Nhờ vào sự việc mà nó thay
thế ở các câu đầu.
HS:Dùng để hỏi.
HS trả lời .
HS trả lời,
HS trả lời.
HS trả lời.
HS trả lời.
HS trả lời.
HS trả lời.
a. Nó (đại từ)
Chủ ngữ.
b. Nó (đại từ)
phụ ngữ của danh từ.
c. Thế (đại từ)
phụ ngữ của động từ.
d. Ai (đại từ)
Chủ ngữ.
<i><b>* Ghi nhớ: SGK/55</b></i>
<b>II.Các lọai đại từ:</b>
<i><b>1. Đại từ để trỏ:</b></i>
- Trỏ người, sự vật (tôi, tớ).
- Trỏ số lượng (bấy, bấy
nhiêu)
- Trỏ hành động, tính chất,
sự vật (vậy, thế).
* Ghi nhớ: SGK/56
<i><b>2. Đại từ để hỏi:</b></i>
- Hỏi về người, vật (ai, gì)
-Hỏi về số lượng.
- Hỏi về hành động, tính
chất, sự việc (sao, thế nào)
<i><b>* Ghi nhớ: SGK/56</b></i>
III. Luyện tập:
trong tiếng việt thường được dùng để
xưng hô- gọi là đại từ xưng hô lâm thời.
+ đại từ xưng hô trong tiếng việt rất
phong phú, phức tạp, chịu nhiều sự ràng
buộc. Do đó trong giao tiếp phải chọn
cách xưng hơ đúng chuẩn mực, phù hợp
với văn hóa giao tiếp của người việt.
Gọi HS đọc BT1, 2, 3,4.
GV hướng dẫn HS làm.
Các nhóm khác nhận xét.
GV nhận xét, sửa sai.
HS thảo luận nhóm.
Nhóm 1: BT1a; Nhóm 2: BT1b;
Nhóm 3: BT2; Nhóm 4: BT3
Đại diện nhóm trình bày.
Số
Ngơi
Số ít Số nhiều
1
2
3
Tơi,tao,
tớ
Mày,
mi
Nó,hắn
Chúng tơi, c.tao,
c. tớ
c.mày, bọn mi
c.nó,họ..
b/Mình-ngơi 1.
Mình(ca dao)-ngơi 2.
BT2:
a/Hai năm trước đây cháu đã
gặp bình.
b/Trưa hôm ấy, mẹ về với
con nhé.
BT3:
- Thúy hát hay đến nỗi ai
cũng phải khen.
- Biết làm sao bây giờ.
- Có bao nhiêu bạn thì có
bấy nhiêu tính tình khác
nhau.
Bt4: đối với các bạn cùng
lớp , cùng lứa tuổi , em có
thể gọi te6nn hoặc gọi “
bạn” và tự xưng bằng tên
mình hoặc tự xưng “ tôi”
cho lịch sự. Nếu trước nay,
em và các bạn có hiện tượng
xưng hơ thiếu lịch sự thì nên
sửa đổi và khuyên bảo nhau
sửa đổi.
<i><b>4. Củng cố:</b></i>
Đại từ nào sau đây không phải để hỏi về không gian?
<i><b>(B). Khi nào.</b></i> D. Chỗ nào.
Đại từ là gì?
-Dùng để trỏ người, sự vật, họat động, tính chất………được nói đến trong một ngữ cảnh nhất
<i><b>định của lời nói hoặc dùng để hỏi.</b></i>
HS trả lời. GV nhận xét, ghi điểm.
<i><b>5. Hướng dẫn HS tư học ở nhà:</b></i>
- xác định đại từ trong văn bản “ những câu hát…gia đình; những câu hát…con người”.
- so sánh sự khác nhau về ý nghĩa biểu cảm giữa một số đại từ xưng hô tiếng việt với đại từ xưng hô
trong ngoại ngữ mà bản thân đã học.
-Soạn bài “LUYỆN TẬP TẠO LẬP VĂN BẢN.”: Trả lời câu hỏi SGK.
<b>* Bổ sung:</b>
……….
………..
……….
………..
……….
………..
……….
………..
<i><b>* Rút kinh nghiệm:</b></i>
……….
………..
……….
……….
Tuần 4
Giúp HS
a. Kiến thức:
- Củng cố lại những kiến thức có liên quan đến việc tạo lập văn bản và làm quen hơn nữa với các
bước của quá trình tạo lập văn bản.
<i><b>b. Kĩ năng:</b></i>
Rèn kĩ năng tạo lập văn bản cho HS
* Kĩ năng sống: - Suy nghĩ, phê phán, sáng tạo: phân tích, bình luận và đa ra ý kiến cá nhân về đặc
điểm, tầm quan trọng của các phơng pháp, thao tác và cách tạo lập văn bản.
<i><b>c. Thái độ:</b></i>
Giáo dục HS tính cẩn thận khi tạo lập văn bản.
<b> II. CHUẨN BỊ: </b>
<b>1.Phương pháp: gơi mở, phương pháp nêu vấn đề.</b>
<b>2. Phương tiện:</b>
a.GV: SGK –VBT – giáo án – bảng phụ.
b.HS: SGK – VBT – chuẩn bị bài.
<b>III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:</b>
<i><b>1. Ổn định tổ chức: GV kiểm diện</b></i>
<i><b>2. Kiểm tra bài cũ:</b></i>
GV treo bảng phụ
Dòng nào ghi các bước tạo lập VB văn bản?
A. Định hướng và xác định bố cục.
B. Xác định bố cục và diễn đạt thành câu, đoạn hoàn chỉnh.
C. Xác định bố cục, định hướng, kiểm tra diễn đạt thành câu, đoạn.
(D). Định hướng, xác định bố cục, diễn đạt thành câu, đoạn hoàn chỉnh, kiểm tra VB vừa tạo lập.
Làm BT4 /47?
HS làm bài tập. GV nhận xét, ghi điểm.
<i><b>3. Giảng bài mới:</b></i>
Giới thiệu bài
Các em đã làm quen trong tiết “Tạo lập văn bản”. từ đó có thể làm nên một văn bản tương đối đơn
giản, gần gủi với đời sống và công việc học tập của các em. Vậy để tạo ra cho mình 1 sản phẩm hồn chỉnh.
Tiết học này các em sẽ đi vào phần luyện tập tạo lập văn bản.
*Họat động 1: Tìm hiểu đề – tìm
hiểu ý.
* Mục tiêu: Tìm hiểu yêu cầu của
đề bài.
* Cách tiến hành:
GV ghi đề bài lên bảng.
Gọi HS đọc đề.
GV:Đề bài trên thuộc kiểu văn bản
gì? Do đâu em biết?
GV:Nêu nội dung của đề bài?
GV nhận xét.
GV:Em viết cho ai?
GV:Em viết bức thư ấy để làm gì?
*Họat động 2: Lập dàn bài .
* Mục tiêu: Hướng dẫn HS lập dàn
bài.
* Cách tiến hành:
GV:Bố cục cụ thể của một bức thư
như thế nào?
GV nhận xét, sửa sai.
*Họat động 3: Viết bài .
* Mục tiêu: Hướng dẫn HS viết
* Cách tiến hành:
GV:Viết 1 đoạn văn trong phần
chính bức thư?
GV hướng dẫn HS làm.
HS đọc và phân tích
HS:Dựa vào từ viết thư.
HS trả lời.
HS:Bất kì 1 bạn nào đó ở nước
ngồi.
HS:Gây thiện cảm tình bạn với
đất nước mình và góp phần xây
dựng tình hữu nghị.
HS trả lời.
HS trình bày bài viết.
HS làm, Trình bày.
ĐỀ: Em hãy viết thư cho 1 người
bạn để bạn hiểu về đất nước mình.
<b>1. Tìm hiểu đề, tìm ý:</b>
- Thể loại viết thư.
- ND: Bạn hiểu về đất nước Việt
Nam.
<b>2. Lập dàn bài:</b>
a. Đầu thư.
- Địa điểm, ngày, tháng, năm.
- Lời xưng hơ.
- Lý do viết thư.
b. Phần chính bức thư.
- Hỏi thăm sức khoẻ.
- Ca ngợi tổ quốc bạn.
- Giới thiệu đất nước mình.
+ Con người Việt Nam.
+ Truyền thống lịch sử.
+ Danh lam thắng cảnh.
+ Văn hoá, phong tục Việt Nam .
c. Cuối thư.
- Lời chào, lời chúc sức khoẻ.
- Lời mời bạn đến Việt Nam .
- Mong tình bạn hai nước gắn bó.
<b>3. Viết bài:</b>
a. Viết 1 đoạn văn trong phần
chính bức thư.
GV nhận xét, sửa sai .
GV:Viết phần cuối thư?
GV nhận xét, sửa sai.
<i><b> 4 Củng cố và luyện tập:</b></i>
GV gọi HS đọc bài tham khảo SGK.
<i><b> 5. Hướng dẫn HS tự học ở nhà:</b></i>
-Học bài, làm BT.
-Soạn bài: - SÔNG NÚI NƯỚC NAM.
<i><b> - PHÒ GIÁ VỀ KINH.</b></i>
<b>* Bổ sung:</b>
……….
………..
……….
………..
……….
………..
……….
………..
<i><b>* Rút kinh nghiệm:</b></i>
……….
………..
Tiết 17
<b> BÀI 5: VĂN BẢN: SÔNG NÚI NƯỚC NAM.</b>
<b>( Nam quốc sơn hà)- Lí Thường Kiệt</b>
<b>PHỊ GIÁ VỀ KINH.</b>
<b>(Tụng giá hoàn kinh sư)- Trần Quang Khải</b>
<b>I. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT:</b>
a. Kiến thức:
<i><b> * Sông núi nước Nam:</b></i>
- Những hiểu biết bước đầu về thơ trung đại.
- Đặc điểm thể thơ thất ngôn tứ tuyệt.
- Chủ quyền về lãnh thổ của đất nước và ý chí quyết tâm bảo vệ chủ quyền đó trước kẻ thù xâm lược.
<i><b> * Phò giá về kinh:</b></i>
- Sơ giản về tác giả Trần Quang Khải.
- Đặc điểm thể thơ ngũ ngôn tứ tuyệt Đường luật.
- Khí phách hào hùng và khát vọng thái bình thịnh trị của dân tộc ta ở thời đại nhà Trần.
b. Kĩ năng:
<i><b> * Sông núi nước Nam:</b></i>
- Nhận biết thể thơ thất ngôn tứ tuyệt Đường luật.
- Đọc, hiểu và phân tích thơ thất ngơn tứ tuyệt đường luật chữ Hán qua bản dịch tiếng Việt.
<i><b> * Phò giá về kinh:</b></i>
- Nhận biết thể loại thơ ngũ ngôn tứ tuyệt.
- Đọc, hiểu và phân tích thơ ngũ ngơn tứ tuyệt đường luật chữ Hán qua bản dịch tiếng Việt.
*<i><b> Kĩ năng sống: </b></i>- Giao tiếp: trao đổi, trình bày suy nghĩ về niềm tự tơn dân tộc v ý chớ quyt tõm chin
thắng kẻ thù xâm lợc.
- Xác định giá trị bản thân: có trách nhiệm với vận mệnh đất nớc, dân tộc.
<i><b> c. Thái độ:</b></i>
Giáo d ục lòng yêu nước cho HS.
<b>II. CHUẨN BỊ: </b>
<b>1. Phương pháp: đọc diễn cảm, phương pháp gợi mở, phương pháp nêu vấn đề.</b>
<b>2. Phương tiện:</b>
a.GV: SGK –VBT – giáo án – bảng phụ.
b.HS: SGK – VBT – chuẩn bị bài.
<b>III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:</b>
<i><b>1. Ổn định lớp: GV kiểm diện.</b></i>
Đọc thuộc lòng những câu hát than thân?
HS đọc.
Biện pháp nghệ thuật nào không được sử dụng ở cả 3 bài ca than thân?
A. Những hình ảnh so sánh hoặc ẩn dụ.
B. Thể thơ lục bát, âm điệu thương cảm.
<i><b>(C. )Nhiều điệp từ , điệp ngữ.</b></i>
D. Những hình ảnh mang tính truyền thống.
<i><b>3. Bài mới:</b></i>
Giới thiệu bài
<b>Hoạt động của GV </b> <b>Hoạt động của HS</b> <b>Nội dung</b>
<b>- Cho biết đôi nét về tác giả – tác</b>
phẩm (thể thơ)?
- GV diễn giảng
Tác phẩm ra đời gắn liền với tên
tuổi của Lí Thường Kiệt và trận
chiến chống qn tống xâm lược ở
phịng tuyến sơng Như Nguyệt.
GV hướng dẫn HS đọc: Giọng
chậm chắc, hào hùng và đanh thép,
GV nhận xét, sửa sai.
Lưu ý một số từ ngữ khó SGK
=> Thơ trung đại việt nam được viết
bằng chữ Hán và chữ Nơm, có
nhiều thể : thơ Đường luật, song
thất lục bát, lục bát,..đường luật là
luật thơ có từ đời đường ở Trung
Quốc.
- Bài thơ được viết theo thể thơ gì?
<b> - SNNN được coi như là bản tuyên</b>
ngôn độc lập đầu tiên của nước ta
viết bằng thơ. Vậy thế nào là Tuyên
ngôn độc lập?
- Nội dung Tuyên ngôn độc lập
trong bài thơ này là gì?
- Khẳng định Nớc Nam là của
ngời Nam
=> đợc định
sẵn ở sách trời
Kẻ nào xâm
phạm sẽ bị thất bại
GV: Sông núi nớc Nam là một bài
thơ thiên về sự biểu ý( Bày tỏ ý
kiÕn)
? Nội dung biểu ý đợc thể hiện theo
bố cục ntn?
- Bè cơc 2 phÇn
HS trả lời
GV đọc, gọi HS đọc.
- HS giải thích
Thất ngơn tứ tuyệt: Có 4 câu,
mỗi câu 7 chữ, có niêm luật chặt
chẽ, hiệp vần câu 1, 2, 4
- Là lời tuyên bố về chủ quyền
của đất nước và khẳng định
không 1 thế lực nào xâm phạm.
- Khẳng định chủ quyền nước
nam là của người Nam ,kẻ thù
khơng được xâm phạm.
<b>A. SƠNG NÚI NƯỚC NAM:</b>
<b>I.tìm hiểu chung:</b>
<i><b>1. Tác giả, tác phẩm</b><b> :</b><b> </b></i>
<i><b>2. Đọc:</b></i>
<i><b> 3.Chú thích: SGK/63</b></i>
4. Thể thơ:
+ 2 câu đầu: Nớc Nam là của ngời
Nam
+ 2 câu cuối: Kẻ thù khơng đợc xâm
phạm…
? Hai c©u đầu diễn tả ý gì? Phân
tích?
- Nam -> Hoàng đế nớc Nam ->
Ngang hàng với hoàng đế phơng
Bắc ( Thiên th) => niềm tự hào tự
tôn dân tộc
- Sách trời ( Thiên th) -> khẳng định
chủ quyền độc lập -> là chân lý lịch
sử bất di bất dịch không thể chối cãi
đợc
=> khẳng định niềm tin, ý chí về
chủ quyền quốc gia, tinh thần tự lập
=> Néi dung biÓu ý
? Nhận xét về ngôn ngữ, âm điệu ?
Tác dụng?
- Ngôn ngữ trang trọng, ý thơ mạnh
mẽ đanh thép
-> khng nh chân lí trong lịch sử
bất di bất dịch
? h·y ph©n tích tính biểu cảm của 2
câu này?
? Hai câu cuối muốn khẳng định
điều gì? NT?
- Hành động xâm lợc của kẻ thù là
tàn ác à phi nghĩa, trái với “sách
trời” -> Bị trừng phạt thích đáng
- NT: một câu dùng để hỏi, một câu
dùng để khẳng định -> khẳng định
niềm tin chiến thắng
* GV: Thực tế lịch sử đã chứng
minh hùng hồn cho câu thơ của Lý
Thờng Kiệt. Sông Cầu và bến đị
Nh Nguyệt là mồ chơn hng vn l
Chiến thắng này là một trong những
trang sử vàng chói lọi của dân tộc ta
- Nờu nghệ thuật bài thơ?
GV chốt ý.
- HS trả lời
- HS trả lời
- HS trả lời
Từ ý nghĩa và âm điệu, ngôn
ngữ thơ toát lên niềm tự hào,
kiêu hãnh,thái độ hiên ngang t
thể ngẩng cao đầu của dân tộc
=> là tuyên ngôn về chủ quyền
của dân tộc
- HS trả lời
- HS trả lời
Chỉ rõ: bọn giặc sẽ thất bại
thảm hại trước sức mạnh của
dân tộc quyết tâm bảo vệ chủ
quyền của đất nước.
<b>II. Đọc , hiểu văn bản.</b>
<i><b>a .Hai câu dầu</b></i>:<i><b> </b></i>
-Ngụn ng trang trng,ý th anh
thộp ó khẳng định chủ quyền
dân tộc . Nớc Nam là của ngời
Nam.
<i><b>b. Hai c©u cuèi :</b></i>
Lên án hành động xâm lợc của kẻ
thù và khẳng định niềm tin chiến
thắng, ý chí quyết tâm bảo vệ tổ
quốc, bảo vệ độc lập dân tộc .
<b>III.Tổng kết.</b>
<b>1. Nghệ thuật:</b>
? Khái quát nét nổi bật về nội dung
của bài thơ?
? Em hiểu nh thế nào về tác giả Trần
Quang Khải
HS dựa vào SGK trả lời . GV bổ
sung thªm.
? Bài thơ ra đời trong hoàn cảnh
nào?
GV hướng dẫn HS đọc: giọng phấn
chấn, hào hùng, chậm chắc, nhịp
2/3.
GV đọc, gọi HS đọc
GV nhận xét, sửa sai.
Lưu ý một số từ ngữ khó SGK
- Bài thơ được viết theo thể thơ gì ?
số câu,số chữ,cách hiệp vần?
=> đây cũng là một trong số những
bài thơ tỏ chí của văn học trung đại,
ngươi viết trực tiếp biểu lộ tư
tưởng , tình cảm qua tác phẩm.
HS đọc hai câu đầu.
? Ph©n tÝch néi dung - Nghệ thuật
của 2 câu đầu?
- Dựng phộp lit kờ v phép đối ->
Nổi bật 2 sự kiện lịch sử: Chơng
D-- HS trả lời
- HS trả lời
- HS trả lời
- HS trả lời
- HS đọc
- HS giải thích
ý kiến.
- Lựa chọn ngơn ngữ góp phần
thể hiện giọng thơ dõng dạc, hùng
hồn, đanh thép.
<b>2. ý nghĩa:</b>
<b>- Thể hiện niềm tin vào sức mạnh</b>
chính nghĩa của dân tộc ta.
- Bài thơ có thể xem là bản Tuyên
<i>ngôn độc lập đầu tiên của nước</i>
ta.
* Ghi nhớ: SGK/65
<b>B. PHỊ GIÁ VỀ KINH:</b>
<b>I.Tìm hiểu chung.</b>
<i><b>1. T¸c giả:</b><b> </b><b> </b></i> Trần Quang Khải
(1241 1294)
ông là con trai thø ba của vua
Trần Thái T«ng . Trong cuộc
kháng chiến chống quân Nguyên
Mông ông lµ mét vâ t]íng kiƯt
xt vµ cịng lµ ngêi cã những
vần thơ hay...
<i><b>2. Tác phẩm</b><b> </b><b> </b></i>:<i><b> </b></i>
Bài thơ đợc làm lúc ông đi đón
Thái Thợng Hồng Trần Thánh
Tông và vua Trần Nhân Tông về
Thăng Long sau chiến thắng
Ch-ơng DCh-ơng , Hàm Tử & giải phóng
kinh đơ năm 1285.
<i><b>3. Đọc:</b></i>
<i><b>4. Chú thích:SGK/66</b></i>
<i><b>5. Thể thơ:</b></i>
- Ngũ ngơn tứ tuyệt.
¬ng - Hµm Tư
( GV giải thích đảo thứ tự hai s
kin lch s)
? Tâm trạng của tác giả?
- Mừng vui, sung síng tríc chiÕn
th¾ng
* GV: Hai cụm từ “đoạt sáo, cầm
hồ” nh một trọng âm, một nốt nhấn
trong ca khúc khải hoàn diễn tả
niềm vui thắng trận tràn ngập lòng
ngời. Hai câu thơ nh một trang ký
sự chân thực, hào hứng, bộc lộ niềm
tự hào của một dân tộc chiến thắng.
HS đọc hai khổ thơ cuối.
? Nội dung 2 câu cuối đợc thể hiện
ntn?
- Suy nghĩ của tác giả về đất nớc
trong hồ bình -> mong muốn khát
khao
- Giọng thơ sâu lắng thâm trầm nh
một lời tâm tình nhắn gửi nhiệm vụ
xay dựng đất nớc
* GV: Nghĩa của bài thơ biểu ý,
nhạc của bài thơ biểu cảm Lời răn
dạy hài hoà niềm tin và hi vọng 2
câu thơ hàm chứa 1 t tởng vĩ đại.
? Cách biểu ý và biểu cảm của bài
- Thể hiện bản lĩnh, khí phách dân
tộc.
- u l thể thơ đờng luật diễn tả ý
tởng và cảm xúc nằm trong ý tởng.
* GV: Sông núi nớc Nam là bản
tun ngơn độc lập thì “ Phò giá về
Kinh” là một kiệt tác trong nền văn
học cổ
- Nêu nghệ thuật đặc sắc của bài
thơ?
GV chốt ý
-Bài học cho em hiểu những nội
dung hiện thực nào được phản ánh.
Gọi HS đọc ghi nhớ SGK
- Ngũ ngôn tứ tuyệt.
4 câu,5 chữ,có niêm luật chặt
chẽ, hiệp vần cuối 2,4.
- HS đọc
- HS trả lời
- HS trả lời
- HS đọc
- HS trả lời
- HS tr li
- Là chiến thắng hào hùng trớc kẻ
thù xâm lợc và bộc lộ niềm tự hào
dân tộc
b. <i><b>Hai câu cuèi</b></i>
Là lời động viên xây dựng, phát
triển đất nớc trong hoà bình và
niềm tin vào sự bềnvững của đất
nớc
<b>III.Tổng kết.</b>
<b>1. Nghệ thuật:</b>
- Thể thơ ngũ ngôn tứ tuyệt cô
đọng, hàm súc thể hiện niềm tự
hào của tác giả trước những chiến
thắng hào hùng của dân tộc.
- Cĩ nhịp thơ ph hợp với việc ti
hiện lại những chiến thắng dồn
dập của nhn dn ta v việc by tỏ suy
- HS trả lời
- HS trả lời
trong tư tưởng.
- Cĩ giọng điệu sảng khoái, hân
hoan, tự hào.
2. Ý nghĩa:
Hào khí chiến thắng và khát vọng
về một đất nước thái bình thịnh
trị của dân tộc ta ở thời nhà Trần.
<i><b>* Ghi nhớ: SGK/68</b></i>
<i><b> 4. Củng cố ::</b></i>
-Đọc diễn cảm 2 bài thơ SNNN và PGVK?
HS đọc diễn cảm.
GV treo bảng phụ
Bài SNNN thường được gọi là gì?
A. Hồi ken xung trận B. Khúc ca khải hoàn
C. Áng thiên cổ hùng văn (D. )Bản Tuyên ngôn độc lập đầu tiên
<i><b>- Sông núi nước Nam:</b></i>
+ Học thuộc lòng – đọc diễn cảm văn bản dịch thơ.
+ Nhớ được 8 yếu tố Hán Việt trong văn bản.
- Phò giá về kinh:
+ Học thuộc lòng – đọc diễn cảm văn bản dịch thơ.
+ Nhớ được 8 yếu tố Hán Việt trong văn bản.
+ Trình bày suy nghĩ về ý nghĩa thời sự của hai câu thơ “ Thái bình tu trí lực- Vạn cổ thử Giang San”
trong cuộc sống hôm nay.
-Soạn bài : TỪ HÁN VIỆT.
-Trả lời câu hỏi SGK-VBT.
* Rút kinh nghiệm:
………
………
………..
………
………..
………
………..
………
………
Tiết 18 Ngày soạn:13/9/2013
Tuần 5
<b>TỪ HÁN VIỆT.</b>
<b>I. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT:</b>
<i><b>a. Kiến thức:</b></i>
- Khái niệm từ Hán Việt , yếu tố Hán Việt.
- Các loại từ ghép Hán Việt.
<i><b>b. Kĩ năng:</b></i>
- Nhận biết từ Hán Việt, các loại từ ghép Hán Việt.
- Mở rộng vốn từ Hán Việt.
<i><b>* Kĩ năng sống: + Ra quyết định: lựa chọn cách sử dụng từ Hán Việt phù hợp với thc tin giao tip ca bn</b></i>
thõn.
+ Giao tiếp: trình bày suy nghĩ, ý tởng, thảo luận và chia sẻ quan điểm cá nhân về cách sử dụng từ Hán Việt.
c. Thái độ:
Giáo dục ý thức sử dụng từ Hán Việt.
* Tích hợp mơi trường: Liên hệ tìm các từ Hán Việt có liên quan đến môi trường.
<b>II. CHUẨN BỊ: </b>
<b>1. Phương pháp: gợi mở, phương pháp nêu vấn đề.</b>
<b>2. Phương tiện:</b>
a.GV: SGK –VBT – giáo án – bảng phụ.
b.HS: SGK – VBT – chuẩn bị bài.
<b>III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:</b>
<i><b>1. Ổn định tổ chức: GV kiểm diện</b></i>
<i><b>2. Kiểm tra bài cũ:</b></i>
GV treo bảng phụ
Từ “bác” trong ví dụ nào sao đây được dùng như một đại từ xưng hô?
A. Anh Nam là con trai của bác tôi.
B. Người là Cha, là Bác, là Anh.
<i><b>(C.) Bác được tin rằng: Cháu làm liên lạc.</b></i>
D. Bác ngồi đó lớn mênh mơng.
GV kiểm tra VBT của HS.
HS nộp VBT. GV nhận xét, ghi điểm.
<i><b>3. Giảng bài mới:</b></i>
Giới thiệu bài
Ơ lớp 6 chúng ta đã biết thế nào là từ Hán Việt. Ơ bài này chúng ta sẽ tìm hiểu về yếu tố cấu tạo từ
Hán Việt và từ ghép Hán Việt.
<b>Hoạt động của GV </b> <b>Hoạt động của HS</b> <b>Nội dung</b>
- Gọi HS đọc bài thơ chữ Hán “ Nam
quốc sơn ha”?
- Các tiếng Nam, quốc, sơn , hà nghĩa là
gì?
- Vậy thế nào là yếu tố Hán Việt?
- Tiếng nào có thể dùng như một từ đơn
để đặt câu; tiếng nào không?
=> Miền Nam, phương Nam, phía Nam,
- HS đọc
- Nam: phương Nam, quốc:
nước, sơn: núi, hà:sông.
- HS trả lời
- Tiếng Nam có thể, các
tiếng quốc, sơn, hà khơng
thể dùng độc lập mà chỉ làm
<b>I. Đơn vị cấu tạo từ Hán Việt:</b>
* VD1:
- Tiếng để cấu tạo từ Hán Việt
gọi là yếu tố Hán Việt
gió nồm Nam. Nhưng khơng thể nói:
+ u quốc-> yêu nước.
+ leo sơn -> leo núi.
+ lội hà -> lội sông.
- Qua VD em rút ra kết luận gì?
- Tiếng “thiên” trong các từ Hán Việt
sau có nghĩalà gì?
a. -Thiên niên kỉ, thiên lí mã (nghìn)
b.- (Lí Công Uẩn) thiên đô về Thăng
Long (dời)
- Qua VD em rút ra kết luận gì?
GV:Tiếng để cấu tạo từ Hán Việt gọi là
gì? Các yếu tố Hán Việt dùng để làm
gì?
GV chốt ý.
Gọi HS đọc ghi nhớ SGK
GV: Tìm các từ ghép Hán Việt có liên
quan đến môi trường?
- Các từ sơn hà, xâm phạm (Nam quốc
sơn hà), giang san (Tụng giá hoàn kinh
sư) thuộc loại từ ghép chính phụ hay từ
ghép đẳng lập?
GV chốt ý.
- Giải thích ý nghĩa của các yếu tố đó?
- Các từ: ái quốc, thủ mơn, chiến thắng
thuộc loại từ ghép gì?
Gv chốt ý.
- Trật tự của các yếu tố trong các từ này
có giống trật tự các tiếng trong từ ghép
thuần Việt cùng loại không?
- Các từ thiên thư (NQSH), thạch mã
(Tức sự), tái phạm (Mẹ tơi) thuộc loại
từ ghép gì?
- Trong các từ ghép này trật tự của các
yếu tố có gì khác so với trật tự các tiếng
trong từ ghép thuần Việt cùng loại?
- Từ ghép Hán Việt có mấy loại chính?
Trật tự của các yếu tố trong từ ghép
yếu tố cấu tạo từ ghép.
- HS trả lời.
- HS trả lời.
- HS trả lời.
- HS đọc
- HS: Tự tìm.
- HS trả lời.
- Sơn hà: núi sơng ; xâm
phạm: chiếm lấn; giang san:
sông núi.
- HS trả lời.
- HS trả lời
- HS trả lời
- HS trả lời
- HS trả lời
- HS trả lời
- Quốc, sơn, hà: không dùng độc
lập
-> Phần lớn yếu tố Hán Việt
không được dùng độc lập như từ
mà chỉ dùng để tạo từ ghép.
*VD2:
-Thiªn th -<b>Thiªn</b> -> tri
-Thiên niên k _<b>Thiên</b> ->nghìn
- Thiên đơ chiu -<b>Thiên</b> -> di
=> Có nhiều yếu tố Hán Việt
đồng ©m nhng kh¸c nghĩa .
<i><b>*Ghi nhớ:SGK</b></i>
<b>II:Từ ghép Hán Việt:</b>
<i><b>*VD1:</b></i>
- Sơn hà,xâm phạm,giang san.
<i><b>->Từ ghép đẳng lập.</b></i>
<i><b>*VD2:</b></i>
<i><b>a. ái / quốc ; thủ /môn ;</b></i>
c / p ; c / p
chiến /thắng.
c / p
<i><b>-> Từ ghép chính phụ.</b></i>
=> Yếu tố chính đứng trước, yếu
tố phụ đứng sau.
b/ thiên /thư ; thạch/ mã;
P / c ; p / c
tái /phạm.
p / c
<i><b>-> Từ ghép chính phụ.</b></i>
chính phụ Hán Việt như thế nào?
GV nhận xét, chốt ý.
Gọi HS đọc ghi nhớ SGK
Gọi HS đọc BT1, 2,4.
GV hướng dẫn HS làm
GV nhận xét, sửa sai.
- HS đọc
- HS đọc
- HS thảo luận nhóm, trình
bày.
Các nhóm khác nhận xét.
<i><b>* Ghi nhớ: SGK/70</b></i>
<b>III. Luyện tập:</b>
BT1:
Hoa(1) :bơng;
Hoa(2) :trang sức bề ngịai.
Phi (1) : bay;
Phi (2) : trái,không phải;
Phi (3) : vợ lẽ vua.
Tham(1) :ham muốn quá đáng;
Tham(2) :xenvào,can dự vào.
Gia(1) :nhà;
Gia(2) :thêm vào.
BT2:
Quốc :gia;kì;ca;sư;sự.
Sơn :cước; dã;dương.
Cư :dân ;ngụ;sĩ;trú;xá.
Bại :tướng;vong;binh;đại bại; thất
bại; chiến bại…
Bt4:
- Từ ghép hán việt có yếu tố phụ
đứng trước, yếu tố chính đứng
sau: đại nhân; tiền kiếp; thanh nữ;
thiếu nhi; trường giang.
- Từ ghép hán việt có yếu tố
chính đứng trước, yếu tố phụ
GV treo bảng phụ
Từ Hán Việt nào sau đây không phải là từ ghép đẳng lập?
A. Xã tắc. (B.) Quốc kì.
C. Sơn thuỷ. D. Giang sơn.
Hãy giải thích nghĩa của các từ Hán Việt sau?
a/ Tiều phu:người đốn củi. b/Du khách: khách đến tham quan du lịch.
c/ Hùng vĩ: to lớn. d/ Thủy chung:tình cảm bền chặt lâu dài.
<i><b>5. Hướng dẫn HS tự học :</b></i>
- Tìm hiểu nghĩa của các yếu tố hán việt xuất hiện nhiều trong các văn bản đã học.
- Học bài, làm BT
- Soạn bài TRẢ BÀI TẬP LÀM VĂN SỐ 1.
<i><b>* Rút kinh nghiệm:</b></i>
………
………
………..
………..
………
Tuần 5
Tiết 19 Ngày soạn:15/9/2013
<i> </i>
Giúp HS.
<i><b>a. Kiến thức:</b></i>
Thấy được những thiếu sót, lỗi các từ, câu, cách viết đoạn ở bài số 1.
<i><b>b. Kĩ năng:</b></i>
Rèn kĩ năng tự sửa lỗi.
* Kĩ năng sống: - Tự nhận thức: biết tự uốn nắn, sửa chữa những câu chữ cha phù hợp để cho khả năng viết
văn ngày càng hoàn thiện.
- Giao tiếp: trao đổi, trình bày suy nghĩ / kinh nghiệm của bản thân về cách viết văn tự sự.
c. Thỏi độ:
Giáo dục ý thức phê và tự phê cho HS.
<b>II. CHUẨN BỊ: </b>
<b>1.Phương pháp : tái tạo, phương pháp nêu vấn đề.</b>
<b>2. Phương tiện:</b>
a.GV: SGK – VBT – giáo án – bảng phụ.
b.HS: SGK – VBT – chuẩn bị bài.
<b>III TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:</b>
<i><b>1. Ổn định tổ chức</b><b> :</b><b> GV kiểm diện.</b></i>
<i><b>2. Kiểm tra bài cũ</b><b> :</b><b> </b></i>
GV kiểm tra phần viết thư ở tiết 16.
<i><b>3. Giảng bài mới:</b></i>
Giảng bài mới.
Tiết này chúng ta sẽ trả bài làm văn số 1 để giúp các em nhận ra những thiếu sót trong bài làm cũng như
những mặt mà các em đã làm được.
<b>Hoạt động của GV </b> <b>Hoạt động của HS</b> <b>Nội dung bài học</b>
<b>1. Đề bài:</b>
Gọi HS đọc lại đề, GV ghi đề bài lên
bảng.
<b>2.Phân tích đề:</b>
GV:Xác định yêu cầu của đề bài, thể
loại?
<b>3. Nhận xét bài làm của HS.</b>
*Ưu điểm:
- Một số em đáp ứng yêu cầu
- Một số HS trình bày rõ ràng,
chữ viết đẹp, cẩn thận.
GV nêu ra một số em khá tốt.
GV đọc bài văn, đọan văn hay cho cả
lớp tham khảo.
<b>*Tồn tại:</b>
- Còn 1 số bài làm sơ sài,tả về
hình dáng, tính tình chưa hoàn chỉnh.
- Một số em dùng từ, đặt câu
chưa chính xác, sai nhiều lỗi chính tả.
GV nêu ra một số em còn chưa đạt.
GV đọc các bài chưa đạt.
<b>4. Điểm, tỉ lệ.</b>
GV công bố điểm ,tỉ tệ cho cả lớp
biết.
Dưới Tb:
Trên TB:
<b>5.Phát bài:</b>
GV gọi đại diện 1 em học sinh lên
phát bài cho các bạn.
<b>6. Dàn bài:</b>
GV hướng dẫn HS xây dựng dàn bài
theo yêu cầu của đề bài.
Gọi HS lập dàn bài.
GV nhận xét,sửa sai
Phần mở bài cần giới thiệu điều gì?
Phần thân bài tả như thế nào?
Phần kết bài ra sao?
<b>7. Sửa lỗi sai.</b>
GV treo bảng phụ, ghi các lỗi sai.
GV nhận xét, sửa sai.
- Thể loại: Miêu tả.
- Yêu cầu: Tả về thầy (cô) giáo
mà em yêu thích.
- Chú ý nghe
- HS đọc
- HS phát bài
-HS lập dàn bài
-HS sửa.
<b>*DÀN BÀI:</b>
<i><b>1. Mở bài:(2đ)</b></i>
- Giới thiệu khái quát thầy (cô)
giáo của em.
2. Thân bài:(6đ)
-Miêu tả chi tiết hình ảnh thầy
(cơ).
+ Ngoại hình.
+ Cử chỉ, hành động
+ Lời nói, cơng việc
+Kỷ niệm giữa em và thầy (cô)
3. Kết bài:(2đ)
- Nêu cảm nghĩ của em đối với
thầy (cô) giáo.
<b>*Sửa lỗi:</b>
Xuyên năng<sub></sub> siêng năng
Dản dị<sub></sub> giản dị.
Diệu hiền<sub></sub> dịu hiền
Khuông mặt<sub></sub> khuôn mặt
Đùa dỡn<sub></sub>đùa giỡn
- Sửa lỗi dùng từ, đặt câu.
+ Vào năm học mới em có quen 1
người thầy đó là thầy liêm
Vào năm học mới em được học 1
người thầy, đó là thầy liêm
<i><b> </b></i>
<i><b> 4 Củng cố:</b></i>
GV nhắc nhở HS khắc phục các khuyết điểm, phát huy ưu điểm ở bài sau.
<i><b> 5. Hướng dẫn HS tự học:</b></i>
-Xem lại kiểu bài văn miêu tả.
-Soạn bài “Tìm hiểu chung về văn biểu cảm”: Trả lời câu hỏi SGK
+ Nhu cầu biểu cảm của con người.
+ Đặc điểm chung của văn biểu cảm.
* Rút kinh nghiệm:
………
………
………..
………
………..
………
………..
Tiết 20 Ngày soạn:16/9/2013
Tuần 5
Giúp HS
<i><b>a. Kiến thức:</b></i>
- Khái niệm văn biểu cảm.
- Vai trò, đặc điểm của văn biểu cảm.
- Hai cách biểu cảm trực tiếp và gián tiếp trong văn bản biểu cảm.
<i><b>b. Kĩ năng:</b></i>
- Nhận biết đặc điểm chung của văn bản biểu cảm và hai cách biểu cảm trực tiếp và gián tiếp trong
văn bản biểu cảm cụ thể.
- Tạo lập văn bản có sử dụng các yếu tố biểu cảm.
<i><b>* Kĩ năng sống: - Giao tiếp: trình bày ý tởng, trao đổi về đặc điểm cáh tạo lập bài văn biểu cảm.</b></i>
- ứng xử: biết sử dụng văn bản biểu cảm với mục đích giao tiếp, hồn cảnh giao tiếp và đối tợng giao tiếp.
<i><b>c. Thỏi độ:</b></i>
Giáo dục HS nhận thức được văn biểu cảm.
<b>II CHUẨN BỊ: </b>
<b>1. Phương pháp: gợi mở, phương pháp nêu vấn đề.</b>
<b> 2. Phương tiện:</b>
a.GV: SGK– VBT – giáo án – bảng phụ.
b.HS: SGK – VBT – chuẩn bị bài.
<b>III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:</b>
<i><b>1. Ổn định tổ chức: GV kiểm diện.</b></i>
<i><b>2. Kiểm tra bài cũ:</b></i>
<i><b>3. Giảng bài mới:</b></i>
Giới thiệu bài.
Trong đời sống ai cũng có tình cảm. Tình cảm đối với cảnh, với vật, với người. Tình cảm con người
lại rất phức tạp và phong phú. Khi có tình cảm dồn nén, chất chứa khơng nói ra được thì người ta dùng thơ,
văn để biểu hiện tình cảm. Loại văn thơ đó người ta gọi là văn biểu cảm. Vậy văn biểu cảm là loại văn thế
nào chúng ta cùng nhau tìm hiểu.
<b>Hoạt động của GV </b> <b>Hoạt động của HS</b> <b>ND bài học</b>
- Thử vận dụng từ Hán Việt giải
thích nghĩa đen các yếu tố “nhu ,cầu,
biểu, cảm”
- HS giải thích
+ nhu: cần phải có;
+ cầu: mong muốn
=> nhu cầu: mong muốn có.
+ biểu: thể hiện ra bên ngồi;
<b>I. Nhu cầu biểu cảm và văn </b>
<b>biểu cảm:</b>
=>Nhu cầu biểu cảm là mong muốn
được bày tỏ những rung động của
mình thành lời văn, lời thơ.
<b>Gọi HS đọc VD SGK/71</b>
- Câu ca dao 1 thổ lộ tình cảm, cảm
xúc gì?
- Câu ca dao 2 thổ lộ tình cảm cảm
xúc gì?
- Người ta thổ lộ tình cảm để làm gì?
- Theo em lúc nào người ta có nhu
cầu biểu cảm?
GV nhận xét.
“Công cha nặng lắm ai ơi.
Nghĩa mẹ bằng trời chín tháng cưu
mang”
- Sử dụng biểu cảm bằng phương
pháp nào?
GV:Ngoài CD, người ta cịn có thể
biểu cảm bằng phương tiện nào?
GV:Trong mơn TLV người ta gọi
chung là văn gì?
GV: Vậy em hiu th nào là vn biu
cảm?
GV: Ngi ta bc l tình cảm đ làm
gì?
Sang phần 2.
<b>Gi HS đọc VD SGK./72</b>
GV:Đoạn văn 1 biểu đạt ND gì?
+ cảm: rung động và mến phục
=> biểu cảm: rung động được thể
hiện ra bằng lời văn, thơ.
- Sự đồng cảm, thương xót cho
con cuốc cứ kêu hồi, kêu mãi
mà người đời vẫn không nghe,
không chú ý.(không có lẽ cơng
bằng soi tỏ)
<b>- Cảm xúc hạnh phúc của tác </b>
giả-1 người đang đứng giữa cánh
đồng dưới nắng mai ấm áp thấy
mình như chẽn lúa đồng đồng
được phơi mình tự do dưới ánh
nắng ấy.
- Để mong được chia sẻ được sự
đồng cảm. Khi vui mà được chia
sẻ thì niềm vui sẻ nhân lên, khi
buồn mà được chia sẻ thì nỗi
buồn sẽ vơi bớt đi.
- HS trả lời.
-HS:Ca dao
-HS:Thơ, văn, những bức thư.
-HS:Biểu cảm
- HS trả lời.
- HS trả lời.
- HS:Nỗi nhớ bạn bè và nhắc lại
*VD:SGK
- Khi có những tình cảm đẹp
chất chứa muốn biểu hiện, thổ
lộ cho người khác biết<sub></sub> biểu
cảm.
- Văn biểu cảm là văn bản
viết ra nhằm biểu đạt tình
cảm, cảm xỳc, s đánh giá của
con ngời đối với th gii xung
quanh.
-> Khêu gi s đng cảm nơi
ngi ®ọc.
2. Đặc điểm chung của văn
<i><b>biểu cảm:</b></i>
GV:Đoạn văn 2 biểu đạt ND gì?
GV:ND 2 đoạn văn trên có gì khác
với ND của đoạn VB tự sự và miêu
tả?
GV:Có ý kiến cho rằng tình
cảm,cảm xúc trong văn biểu cảm
phải làa tình cảm ,cảm xúc thấm
nhuần tư tưởng nhân văn.Qua hai
GV : Như thế sự khác nhau giữa 2
cách biểu hiện ở đây như thế nào?
GV:Thế nào là biểu cảm trực tiếp?
GV :Thế nào là biểu cảm gián tiếp?
GV :Thế nào là văn bản biểu cảm?
Tình cảm trong văn biểu cảm như thế
nào? Văn biểu cảm có những cách
biểu hiện nào?
HS trả lời, GV chốt ý.
Gọi HS đọc ghi nhớ SGK
Gọi HS đọc BT1, 2.
GV hướng dẫn HS làm.
HS làm bài tập.
GV nhận xét,sửa sai
những kỷ niệm.
- HS:Tình cảm yêu thương gắn
bó với quê hương đất nước.
- HS:ND khơng kể, khơng miêu
tả 1 việc gì hồn chỉnh mà chỉ
chú ý đến đặc điểm tình cảm. Đó
là những tình cảm đẹp, vơ tư,
- HS:Tán thành(tình u con
người,thiên nhiên,tổ
quốc,ghét thói tầm thường
giả dối ).
- HS trả lời.
Đoạn 1: Thương nhớ ơi, thế
mà, xiết bao mong nhớ<sub></sub>biểu hiện
trực tiếp.
Đoạn 2: Các chuỗi hình ảnh
tiếng hát đêm khuya trên đài,
tiếng hát tâm tình, tiếng hát cơ
gái, tiếng hát quê hương<sub></sub> biểu
hiện gián tiếp.
HS : Là cách biểu hiện tình cảm,
cảm xúc, ý nghĩa thầm kín bằng
cách dùng những từ ngữ trực tiếp
gợi tình cảm ấy.
. HS :Là cách thể hiện tình cảm,
cảm xúc thông qua 1 phong cảnh,
1 câu chuyện, 1 sự việc hay 1 suy
nghĩ nào đó mà khơng gọi bằng
tỡnh cm ú ra.
- Yêu cầu HS trả lời miệng
- Tình cảm trong văn biểu
cảm đẹp, thấm nhuần t tởng
nhân văn
- PT biểu đạt:
+ Trùc tiÕp: TiÕng kªu, lêi
than
+ Gián tiếp: dùng các biện
pháp tự sự để khơi gợi tình
cảm
<i><b>* Ghi nhớ: SGK/72.</b></i>
<b>II. LUYỆN TẬP:</b>
BT1:
Đọan b:là văn biểu cảm vì tác
giả bộc lộ tình yêu hoa hải
đường qua cái nhìn trực quan.
-phơi phới …..hạnh phúc
-trông dân dã…..đỏ.
Biểu lộ trực tiếp:
-màu đỏ thắm…đắm, rạng…
nàn, ngẩn… đường.
BT2:
trực tiếp vì cả 2 đều thể hiện
bản lĩnh, khí phách dân tộc.
Một thể hiện lòng tự hào về
một nền độc lập dân tộc; một
thể hiện khí thế chiến thắng
hào hùng và khát vọng hịa
bình lâu dài của dân tộc.
<i><b> 4. Củng cố và luyện tập:</b></i>
Thế nào là một văn biểu cảm?
A. Kể lại 1 câu chuyện cảm động.
B. Bàn luận về 1 hình tượng trong cuộc sống.
C. Là những VB được viết bằng thơ.
<i><b>(D.) Bộc lộ tình cảm, cảm xúc của con người trước những sự việc, hiện tượng trong đời sống.</b></i>
<sub></sub>Văn biểu cảm cịn gọi là văn gì?Gồm các thể lọai nào?
-Văn trữ tình, bao gồm các thể lọai: thơ trữ tình, ca dao trữ tình, tùy bút…..
<i><b> 5. Hướng dẫn HS tự học ở nhà:</b></i>
-Học bài, làm BT
-Soạn bài : BÀI CA CÔN SƠN. BUỔI CHIỀU ĐỨNG Ở PHỦ THIÊN TRƯỜNG TRÔNG RA.
Trả lời câu hỏi SGK.
………
………
………..
………
………..
………
………..
TUẦN 6 Ngày soạn:19/9/2013
Tiết 21
<b> BÀI 6: VĂN BẢN:</b>
<b>I. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT:</b>
Giúp HS
a. Kiến thức:
* Bài ca Côn Sơn:
- Sơ giản về tác giả Nguyễn Trãi.
- Sơ bộ về đặc điểm thể thơ lục bát.
- Sự hòa nhập giữa tâm hồn Nguyễn Trãi với cảnh trí cơn sơn được thể hiện trong văn bản.
<b> * Buổi chiều đứng ở phủ Thiên Trường trông ra:</b>
- Bức tranh làng quê thôn trong một sáng tác của Trần Nhân Tông – người sau này trở thành vị tổ thứ
nhất của thiền phái Trúc Lâm Yên Tử.
- Tâm hồn cao đẹp của một vị vua tài đức.
- Đặc điểm của thể thơ thất ngôn tứ tuyệt Đường luật qua một sáng tác của Trần Nhân Tông.
b. Kĩ năng:
<b> * Bài ca Côn Sơn:</b>
- Nhận biết thể loại thơ lục bát.
- Phân tích đoạn thơ chữ Hán được dịch sang tiếng việt theo thể thơ lục bát.
<b> * Buổi chiều đứng ở phủ Thiên Trường trông ra:</b>
Vận dụng kiến thức về thể thơ thất ngôn tứ tuyệt Đường luật đã học vào đọc – hiểu một văn bản cụ thể:
+ Nhận biết được một số chi tiết nghệ thuật tiêu biểu trong bài thơ.
+ Thấy được sự tinh tế trong lựa chọn ngôn ngữ của tác giả để gợi tả bức tranh đậm đà tỡnh quờ
hng.
* Kĩ năng sống:
- Giao tip: trao đổi, trình bày suy nghĩ về tình yêu thiên nhiên đợc thể hiện trong bài thơ.
- Xác định giá trị bản thân: biết tôn trọng, bảo vệ thiên nhiên và có trách nhiệm với quê hơng đất nớc.
c. Thỏi độ:
Giáo dục lòng yêu thiên nhiên, yêu quê hương, đất nước cho HS.
* Tích hợp mội trường: Liên hệ môi trường của Côn Sơn trong lành.
<b>II. CHUẨN BỊ: </b>
<b>1.Phương pháp: Đọc diễn cảm, phương pháp gợi mở, phương pháp nêu vấn đề.</b>
<b>2. Phương tiện:</b>
a.GV: SGK –VBT – giáo án – bảng phụ.
b.HS: SGK – VBT – chuẩn bị bài.
<b>III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:</b>
2. Kiểm tra bài cũ:
* Đọc thuộc lịng bài thơ “Sơng núi nước Nam”?
HS đọc. GV treo bảng phụ
* Bài SNNN thường được gọi là gì?
A. Hồi kèn xung trận. C. Áng thiên cổ hùng văn.
B. Khúc ca khải hồn. (D.)Bản Tun ngơn độc lập đầu tiên.
<i><b> 3. Bài mới:</b></i>
Giới thiệu bài
Tiết học này sẽ học hai tác phẩm thơ. Một bài là của danh nhân lịch sử dân tộc, đã được UNESCO
<b>Hoạt động của GV </b> <b>Hoạt động của HS</b> <b>Nội dung bài học</b>
- Cho biết đơi nét về tác giả?
- Hồn cảnh sáng tác của tác phẩm?
GV nhận xét, chốt ý.
GV hướng dẫn HS đọc: giọng đọc
êm ái, ung dung, chậm rãi.
GV đọc, gọi HS đọc
GV nhận xét, sửa sai
Lưu ý một số từ ngữ khó SGK
- Bài thơ được viết theo thể thơ gì?
- Cho biết đơi nét về thể thơ lục bát?
- HS trả lời:
Nguyễn Trãi ( 1380- 1442) anh
hùng dân tộc, nhà quân sự tài ba,
nhà thơ, danh nhân văn hóa thế giới
là người có cơng to lớn trong cuộc
kháng chiến chống giặc Minh xâm
lược. Nguyễn Trãi để lại một sự
- Bài thơ được sáng tác trong
khoảng thời gian ông bị chèn ép,
đành cáo quan về sống ở Côn Sơn.
Bài thơ được viết bằng chữ Hán.
- HS đọc
- Thể thơ lục bát.
- Câu 6 chữ, câu 8 chữ, chữ cuối
câu 6 vần với chữ thứ 6 câu 8, chữ
cuối câu 8 của cặp trên vần với chữ
cuối câu 6 của cặp dưới và cứ 2 câu
thì đổi vần mà vần là vần bằng.
<b>A. BÀI CA CƠN SƠN</b>
<b>I.Tìm hiểu chung.</b>
<b>1. Tác giả, tác phẩm:</b>
( sgk)
- ( 1380- 1442) hiệu ức trai
- ông là người đầu tiên được
UNESCO công nhận là danh
nhân văn hóa thế giới.
- ơng để lại sự nghiệp văn
<b>2. Đọc:</b>
<b>3. Chú thích:</b>
<b>4. Thể thơ:</b>
- Thể thơ lục bát.
- Cảnh trí Cơn Sơn hiện ra trong tâm
hồn Nguyễn Trãi như thế nào?
GV nhận xét.
- Có gì độc đáo trong cách tả suối, tả
đá? Cách tả đó gợi một cảnh tượng
thiên nhiên như thế nào?
- Hình ảnh thơng mọc như nêm và
bóng trúc râm gợi tả đặc sắc nào của
rừng Côn Sơn?
- Trong quan niệm xưa, thông và trúc
là loại cây gợi sự thanh cao. Vây
thông và trúc Côn Sơn gợi cảm giác
về một thiên nhiên như thế nào?
( GV giảng về môi trường Côn Sơn)
- Chỉ với vài nét chấm phá Nguyễn
Trãi đã phát hoạ nên 1 bức tranh
thiên nhiên với cảnh trí Cơn Sơn,
theo em đó là 1 bức tranh như thế
nào?
- Tại sao dưới ngòi bút của Nguyễn
Trãi, Côn Sơn lại trở nên sống động,
nên thơ và đầy sức sống như thế?
- Trong đoạn trích có từ nào được lặp
đi lặp lại nhiều lần?
- “Ta” ở đây là ai? Điệp từ ta lặp lại
trong các lời thơ đó có ý nghĩa gì?
- Và “Ta” đang làm gì ở Cơn Sơn?
- Tìm những từ diễn tả hành động
của ta ở Côn Sơn?
- Theo em, các sở thích đó mang tính
vật chất hay tinh thần? Vì sao thế?
- Các sở thích ấy cho thấy nhu cầu
nào của con người nhân danh ta?
- HS trả lời.
- Tả suối bằng âm thanh; tả đá bằng
màu rêu. Một thiên nhiên lâu đời,
nguyên thủy,…
- Rừng Cơn Sơn nhiều thơng, trúc
nên thống mát.
-Thanh cao, mát mẻ, trong lành,…
- HS trả lời.
- Nguyễn Trãi là người có tâm hồn
gợi mở, yêu thiên nhiên.
- Từ “ta” 5 lần.
- Nguyễn Trãi thi sĩ. Nhấn mạnh sự
có mặt của ta ở mọi nơi đẹp của
Côn Sơn. Khẳng định tư thế làm
chủ của con người trước thiên
nhiên.
- HS trả lời.
- Động từ: Nghe, ngồi, nằm, ngâm.
- Là các sở thích tinh thần. Vì : ta
nghe bằng tưởng tượng, xúc cảm
( nghe đàn); ta tìm kiếm cảm giác
thư thái cho tâm hồn ( ngồi chiếu
êm; nằm nơi bóng mát; ngâm thơ
nhàn).
- HS trả lời.
<b>1. Cảnh vật Côn Sơn:</b>
- Suối chảy.
Cảnh trí Cơn Sơn mang tính
chất khống đạt, thanh tĩnh,
nên thơ.
2. Hình tượng nhân vật
<i><b>“ ta”.</b></i>
- Đại từ “ta” -> Khẳng định
tư thế làm chủ của con
người trước thiên nhiên.
- Ta nghe.
- Ta ngồi
- Hình ảnh và tâm hồn của nhân vật
ta hiện lên trong đoạn thơ như thế
nào?
GV nhận xét.
- Em có nhận xét gì về cách diễn đạt
ý thơ của bài thơ? Dụng ý của cách
diễn đạt đó?
- Giọng điệu chung của đoạn thơ là
gì? Trong đoạn thơ có những từ nào
điệp lại? Hiện tượng điệp từ đó góp
phần tạo nên giọng điệu củ đoạn thơ
như thế nào?
- Ngồi ra tác giả cịn sử dụng nghệ
thuật nào?
=> Nhịp thơ lục bát( bản dịch) có tác
dụng nhất định trong việc thể hiện
giọng điệu của bài thơ trong nguyên
tác.
- Qua đoạn thơ em hiểu thêm gì về
con người Nguyễn Trãi?
GV chốt ý.
- Nội dung của bài thơ?
Gọi HS đọc ghi nhớ SGK
*******
- Cho biết đôi nét về tác giả ?
- HS trả lời.
- Cứ 1 câu tả cảnh thì 1 câu nói về
hành động trạng thái của con người
- Giọng điệu nhẹ nhàng, thảnh thơi,
êm tai. Các điệp từ: Cơn Sơn, ta,
trong góp phần tạo nên giọng điệu
đó.
- HS trả lời
- Yêu quý thiên nhiên, tâm hồn
thanh cao , giàu cảm xúc, nhân cách
trong sạch.
- HS trả lời.
- HS đọc
********
- Trần Nhân Tông ( 1258 – 1308) :
một vị vua yêu nước , anh hùng, nổi
tiếng khoan hòa, nhân ái, có cơng to
lớn trong cuộc kháng chiến chống
- Cuộc sống gần gũi với
thiên nhiên.
- Tâm hồn cao đẹp : ung
<b>1. Nghệ thuật:</b>
- Đan xen các chi tiết tả cảnh
và tả người.
- Giọng điệu nhẹ nhàng, êm
ái.
- Sử dụng từ xưng hô “ ta”.
- Bản dịch theo thể thơ lục
bát , lời thơ dịch trong sáng,
sinh động, sử dụng các biện
pháp so sánh, điệp ngữ có
hiệu quả nghệ thuật.
<b>2. Ý nghĩa:</b>
- Sự giao hòa trọn vẹn giữa
con người và thiên nhiên bắt
nguồn từ nhân cách thanh
cao, tâm hồn thi sĩ của chính
Nguyễn Trãi.
<b>* Ghi nhớ: SGK/81</b>
********
<b> B.BUỔI CHIỀU ĐỨNG Ở</b>
<b>PHỦ THIÊN TRƯỜNG </b>
<b>TRƠNG RA.</b>
– Hồn cảnh ra đời của tác phẩm?
GV nhận xét, chốt ý.
GV hướng dẫn HS đọc: chậm rãi,
ung dung, thanh thản, ngắt nhịp 4/3;
2/2/3.
GV đọc, gọi HS đọc
GV nhận xét, sửa sai
Lưu ý một số từ ngữ khó SGK
- Bài thơ được viết theo thể thơ gì?
- Hai câu đầu tác giả quan sát cảnh
thiên trường trong hoàn cảnh nào?
( không gian; thời gian).
- Cảnh tượng chung ở phủ Thiên
Trường lúc đó ra sao?
- Khơng khí như thế nào?
- Theo em, bức tranh thôn dã này
được tạo bởi : cảnh thực nơi thôn dã?
Sự cảm nhận tinh tế của tác giả? Hay
- Am thanh tác giả cảm nhận được là
những âm thanh gì?
- Màu sắc, sự vật?
- Em có cảm nhận gì về cuộc sống
khung cảnh thiên trường?
giặc Mông - Nguyên xâm lược; vị
tổ thứ nhất của dòng thiền Trúc
Lâm Yên Tử, một nhà thơ tiêu biểu
của thời Trần.
- Bài thơ có thể được viết vào dịp
nhà thơ về thăm quê cũ ở phủ Thiên
Trường .
- HS đọc
- HS trả lời
- HS trả lời.
- Cảnh vật bị màn sương, làn khói
bao phủ nên lúc mờ lúc tỏ, vào dịp
Thu Đơng, có bóng chiều., sắc
chiều man mác , chập chờn nửa như
có nửa như khơng vào lúc giao thời
giữa ban ngày và ban đêm ở chốn
- HS trả lời.
- HS: Thảo luận -> trình bày.
Một phần do cảnh thực. Phần nhiều
do cảm nhận riêng của tác giả. Ơ
đây tác giả tả ấn tượng về cảnh hơn
là ghi chép lại cảnh. Một lí do
khác : tác giả có tình với cảnh. Khi
có cảm xúc, con người mới cảm hết
được vẻ đẹp của cảnh mà bình
thường khó thấy được.
- HS trả lời.
- HS trả lời.
- HS trả lời.
<b>2. Đọc:</b>
<b>3. Chú thích:</b>
<b>4. Thể thơ:</b>
- Thể thơ thất ngơn tứ tuyệt.
<b>II. Đọc, hiểu văn bản.</b>
<i><b>1. Bức tranh cảnh vật làng </b></i>
<i><b>quê thôn dã:</b></i>
“ Trước………
- Thời điểm : lúc về chiều,
sắp tối.
- Xóm trước , thơn sau đã
bắt đầu chìm vào sương
khói.
- Anh sáng mờ mờ như khói
phủ.sắc chiều man mác,
chập chờn nửa như có nửa
như khơng .
- Khơng khí êm đềm, tĩnh
lặng.
“ Mục ……….. đồng”
- Tiếng sáo mục đồng.
- Cánh cò trắng, Trâu theo
mục đồng về.
- Sự sống yên bình của thiên
nhiên và của con người hòa
quyện.
- Tình cảm của tác giả đối với cảnh
thiên nhiên như thế nào?
? Qua việc miêu tả trong bài thơ em
- Nghệ thuật đặc sắc của bài thơ?
- Tác giả bài thơ này là ông vua thời
trần:
+ Em hiểu thêm được gì về vua Trần
Nhân Tơng từ bài thơ này?
+ Từ đó, em hiểu gì thêm về thời nhà
Trần trong lịch sử?
- Bài thơ thể hiện điều gì?
GV chốt ý.
Gọi HS đọc ghi nhớ SGK
- HS trả lời.
- HS trả lời.
- HS trả lời.
- Là vị vua hiền, có tâm hồn bình dị,
gần gũi với làng q.
- Một ơng vua có tâm hồn cao đẹp
như thế chứng tỏ thời đại đó, dân
- HS đọc
- Cái nhìn “ vãn vọng” của
vị vua – thi sĩ.
- Tâm hồn gắn bó máu thịt
với cuộc sống bình dị.
- Xúc cảm sâu lắng.
<b>III.Tổng kết.</b>
<b>1. Nghệt thuật:</b>
- Kết hợp giữa điệp ngữ và
tiểu đối, tạo nhịp điệu thơ
êm ái, hài hòa.
- Sử dụng ngôn ngữ miêu tả
đậm chất hội họa, làm hiện
lên hình ảnh thơ đầy thi vị.
- Dùng cái hư làm nổi bật
cái thực và ngược lại, qua đó
khắc họa hình ảnh nên thơ,
bình dị.
<b>2. Ý nghĩa:</b>
- Bài thơ thể hiện hồn thơ
thắm thiết tình quê của vị
vua anh minh, tài đức Trần
Nhân Tông.
<b>* Ghi nhớ: SGK/77</b>
<i><b>4. Củng cố:</b></i>
* Đọc diễn cảm bài thơ “Côn Sơn Ca. Buổi chiều…”?
HS đọc, GV treo bảng phụ
* Vẻ đẹp của cảnh trí Cơn Sơn là vẻ đẹp gì?
A. Tươi tắn và đầy sức sống.
B. Kì ảo và lộng lẫy.
<i><b>(C.)Yên ã và thanh bình.</b></i>
D. Hùng vĩ và náo nhiệt.
<i><b>5 Hướng dẫn HS tự học:</b></i>
- Học thuộc lòng – đọc diễn cảm văn bản dịch thơ.
- Trình bày nhận xét về hình ảnh nhân vật “ ta” được miêu tả trong bài thơ.
- Nhớ được 8 yếu tố Hán Việt trong văn bản
<i>………</i>
<i>………</i>
<i>……….……… </i>
<i><b>* Rút kinh nghiệm:</b></i>
<i>………</i>
<i>……….……… </i>
Tuần 6 Ngày soạn: 21/09/2013
Tiết 22
<b>I .MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT:</b>
Giúp HS
<i><b> a. Kiến thức:</b></i>
- Tác dụng của từ Hán Việt trong văn bản.
- Tác hại của việc lạm dụng từ Hán Việt
<i><b> b. Kĩ năng:</b></i>
- Sử dụng từ Hán Việt đúng nghĩa, phù hợp với ngữ cảnh.
- Mở rộng vốn từ Hán Việt.
<i><b>* Kĩ năng sống: + Ra quyết định: lựa chọn cách sử dụng từ Hán Việt phù hợp với thực tiễn giao tiếp của bản</b></i>
thân.
+ Giao tiếp: trình bày suy nghĩ, ý tởng, thảo luận và chia sẻ quan điểm cá nhân về cách sử dơng tõ H¸n ViƯt.
c. Thái độ:
Giáo dục tính cẩn thận, ý thức sử dụng từ HV cho HS.
<b>II. CHUẨN BỊ: </b>
<b>1.Phương pháp: Tái tạo, phương pháp gợi mở, phương pháp nêu vấn đề.</b>
a.GV: SGK –VBT – giáo án – bảng phụ.
b.HS: SGK – VBT – chuẩn bị bài.
<b>III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:</b>
1. Ổn định tổ chức: GV kiểm diện.
2. Kiểm tra bài cũ:
- Đơn vị cấu tạo từ Hán Việt?
Từ HV nào sau đây không phải là từ ghép đẳng lập?
A. Xã tắc. C. Sơn thuỷ.
(B.) Quốc kì. D. Giang sơn.
Làm BT4 ?
HS làm bài tập.
GV nhận xét, ghi điểm.
3. Bài mới:
Giới thiệu bài
Tiết trước chúng ta đã tìm hiểu về yếu tố Hán Việt, hai loại từ ghép Hán Việt với trật tự của các yếu
tố trong từ ghép Hán Việt. Tiết này chúng ta sẽ đi vào tìm hiểu sắc thái ý nghĩa và sử dụng từ Hán Việt qua
bài “từ Hán Việt” (tiếp theo).
<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b> <b>Nội dung bài học</b>
<b>HĐ1: TH cách sử dụng từ Hán</b>
<b>Việt.</b>
- Gọi HS đọc mục 1.
?- Tại sao các câu văn trên dùng các
từ: phụ nữ, từ trần, mai táng, tử thi
mà không dùng từ: đàn bà, chết,
<i>chôn, xác chết?</i>
?- Em có n/xét gì về sắc thái ý
nghĩa của các từ H/Việt khi được
dùng trong 1 ngữ cảnh cụ thể?
<i>* Chính vì điều đó mà có nhiều</i>
<i>trường hợp người ta không dùng từ</i>
<i>Thuần Việt thay thế.</i>
?- Trong những trường hợp trên,
người ta dùng từ H/việt có t/dụng
gì?
<b>HĐ2: Cách sử dụng từ H/Việt</b>
- GV cho HS đọc mục 2.
- Hãy so sánh từng cặp VD a,b.
? Theo em mỗi cặp trên, câu nào
hay hơn? Vì sao?
?- … Khi sử dụng từ H/Việt cần
chú ý điều gì?
<i>*Câu văn chỉ hay khi sử dụng từ</i>
<i>ngữ phù hợp với đối tượng và ngữ</i>
<i>cảnh. Do đó khơng nên lạm dụng từ</i>
<i>hán Việt khi có từ thuần Việt thay</i>
<i>thế. Đó cũng là cách để ch/ta giữ</i>
<i>gìn sự trong sáng cho t/Việt.</i>
GV chốt ý
Gọi HS đọc ghi nhớ SGK
- Gọi HS đọc bài 1 và lên bảng
điền.
Gọi HS đọc BT2,3,4.
GV hướng dẫn HS làm
GV nhận xét, sửa sai.
- HS đọc
- Vì các từ H/Việt và Thuần Việt
khác nhau về sắc thái ý nghĩa. Do
sự khác nhau đó mà trong nhiều
trường hợp không thể thay 1 từ
H/Việt = 1 từ Thuần Việt.
- TL
- HS trả lời
- Câu 2 hay hơn <sub></sub> con nói với mẹ.
- Câu 2 // <sub></sub> nói ở ngồi sân.
=> lời nói tự nhiên, phù hợp với
h/cảnh và đối tượng g/tiếp.
- TL
- HS trả lời
- HS trả lời
<i><b>sắc thái biểu cảm:</b></i>
*VD :(sgk)
- Phụ nữ, từ trần, mai táng -> tạo
sắc thái trang trọng.
- Mai táng, tử thi -> tạo sắc thái
tao nhã.
- Kinh đô, yết kiến, bệ hạ, trẫm,
thần -> tạo sắc thái cổ.
Từ trần, mai táng, tử thi
<i><b>2. Không nên lạm dụng từ Hán</b></i>
<i><b>Việt:</b></i>
* VD ( sgk).
a. Dùng « đề nghị » -> khơng
b. Dùng « nhi đồng » -> không
đúng sắc thái biểu cảm, khơng
phù hợp với hồn cảnh gia tiếp.
- Phải phù hợp với hồn cảnh
giao tiếp.
- Khơng nên lạm dụng từ Hán
Việt khi nói hoặc viết.
<i><b>* Ghi nhớ: SGK/83</b></i>
<b>II. Luyện tập:</b>
<i><b>BT1/83: Chọn từ ngữ trong</b></i>
<i><b>ngoặc đơn điền vào chỗ trống:</b></i>
- mẹ, thân mẫu.
- phu nhân, vợ.
- sắp chết, lâm chung.
- giáo huấn, dạy bảo.
<i><b>BT2/83:</b></i>
dùng từ H/Việt để đặt tên người,
tên địa lí vì từ Hán Việt mang
sắc thái trang trọng.
<i><b>4 Củng cố:</b></i>
Gạch chân những từ HV trong các câu sau:
A. Phụ nữ VN giỏi việc nước, đảm việc nhà.
B. Chiến sĩ hải quân rất anh hùng.
C. Hoa Lư là cố đô của nước ta.
Người ta dùng từ HV để làm gì?
-Tạo sắc thái trang trọng.
-Tạo sắc thái tao nhã, lịch sự
-Tạo sắc thái cổ.
<i><b>5. Hướng dẫn HS tự học:</b></i>
-Tiếp tục tìm hiểu nghĩa của các yếu tố Hán Việt xuất hiện nhiều trong các văn bản
-Soạn bài “ĐẶC ĐIỂM VĂN BẢN BIỂU CẢM”: Trả lời câu hỏi SGK
<i><b>* Bổ sung:</b></i>
……….
………..
……….
……….
……….
………..
……….
………..
<i><b>* Rút kinh nghiệm:</b></i>
……….
Tiết 23 Ngày soạn:23/09/2013
Tuần 6
<b> Giúp HS.</b>
a. Kiến thức:
- Bố cục của bài văn biểu cảm.
- Yêu cầu của việc biểu cảm.
- Cách biểu cảm giáp tiếp và cách biểu cảm trực tiếp.
<i><b> b. Kĩ năng:</b></i>
Nhận biết các đặc điểm của bài văn biểu cảm.
<i><b>* Kĩ năng sống: - Suy nghĩ, phê phán, sáng tạo: phân tích, bình luận và đa ra ý kiến cá nhân về đặc điểm và</b></i>
tầm quan trọng của văn biểu cảm.
c. Thái độ:
Giáo dục tính sáng tạo khi viết văn biểu cảm.
<b>II. CHUẨN BỊ: </b>
<b>1.Phương pháp : Gợi mở, phương pháp nêu vấn đề.</b>
<b>2. Phương tiện:</b>
a.GV: SGK –VBT – giáo án – bảng phụ.
b.HS: SGK – VBT – chuẩn bị bài.
<b>III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:</b>
1. Ổn định tổ chức:GV kiểm diện
2. Kiểm tra bài cũ:
<i><b>Thế nào là 1 VB biểu cảm? </b></i>
A. Kể lại 1 câu chuyện cảm động.
B. Bàn luận về 1 hình thái trong cuộc sống.
C. Là những VB được viết bằng thơ.
(D.)Bộc lộ tình cảm, cảm xúc của con người trước những sự vật, hình thái trong đời sống.
<i><b>Làm BT2 ? </b></i>
HS làm.GV nhận xét, ghi điểm.
-Hai bài đều là biểu cảm trực tiếp vì hai bài đều trực tiếp nêu tư tưởng tình cảm khơng qua một
phương tiện trung gian như miêu tả, kể chuyện nào cả.
3. Bài mới:
Giới thiệu bài.
*GT: Văn biểu cảm là loại văn cho phép ta bộc lộ những tư tưởng, tình cảm sâu sắc, kín đáo
Gọi HS đọc VB Tấm gương SGK/84
Bài văn biểu đạt tình cảm gì?
GV chốt.
Chú ý từ ngữ và giọng điệu phê phán
tính khơng trung thực.
Để biểu đạt tình cảm đó, tác giả bài văn
đã làm như thế nào?
Bố cục bài văn gồm mấy phần? Nói rõ
ND từng phần?
GV nhận xét, chốt ý.
Phần mở bài và kết bài có quan hệ với
nhau như thế nào?
Phần thân bài nêu lên các ý gì?
Em có nhận xét gì về mạch của bài văn
này?
Những ý đó liên quan đến chủ đề bài
văn như thế nào?
- HS đọc
- Ngợi ca đức tính trung thực,
ghét thói xu nịnh, dối trá.
- HS tìm
- HS trả lời.
…là người bạn chân thật suốt 1
đời mình.
... khơng bao giờ biết xu nịnh ai.
Dù gương… ngay thẳng
Biểu hiện tình cảm, thái độ ,sự
<i>đánh giá của người viết.</i>
- Gương… nịnh xẳng.
Ai mặt nhọ…
… soi vào tấm gương lương
tâm.
Mượn gương để biểu dương
<i>người trung thực, phê phán kẻ </i>
<i>dối trá. ( gián tiếp)</i>
- HS trả lời.
+MB: Nêu phẩm chất của
gương.
+KB: Khẳng định lại chủ đề.
+TB: Ích lợi của tấm gương.
Gương ln trung thực
khơng nhìn đen nói trắng
như những kẻ xu nịnh.
Không một ai mà không
soi gương.
Hạnh phúc nhất là có
tâm hồn đẹp để soi vào
lương tâm không hổ
thẹn.
- HS trả lời.
- Gắn bó mật thiết với chủ đề và
làm sáng tỏ chủ đề bài văn.
- HS trả lời.
<b>I. Tìm hiểu đặc điểm của </b>
<b>văn bản biểu cảm:</b>
<i><b>1. VB “Tấm gương” SGK/85</b></i>
- Ngợi ca đức tính trung thực,
ghét thói xu nịnh, dối trá.
-> Mỗi bài văn biểu cảm tập
trung biểu đạt một tình cảm
chủ yếu.
- Tác giả mượn hình ảnh tấm
gương làm điểm tựa.
Mượn gương để biểu dương
<i>người trung thực, phê phán </i>
<i>kẻ dối trá.</i>
-Bố cục: 3 phần
<sub></sub> Bố cục theo mạch tình cảm.
Tình cảm và sự đánh giá của tác giả
trong bài có rõ ràng, chân thực khơng?
Điều đó có ý nghĩa như thế nàođối với
giá trị của bài văn?
Gọi HS đọc đoạn văn SGK/86
Đoạn văn biểu hiện tình cảm gì?
GV nhận xét.
Tình cảm ở đây được biểu hiện trực
tiếp hay gián tiếp?
Em dựa vào dấu hiệu nào để đưa ra
nhận xét của mình?
GV chốt ý.
Mục đích của văn biểu cảm là gì? Để
biểu cảm, người ta làm như thế nào?
Tình cảm trong văn biểu cảm như thế
nào?
GV chốt ý.
Gọi HS đọc ghi nhớ SGK
Gọi HS đọc BT.
GV hướng dẫn HS làm
GV nhận xét, sửa sai.
- Điều đó bài văn tạo nên sự
xúc động chân thành trong lịng
người đọc.
- HS đọc
- Tình cảm cơ đơn, cầu mong sự
sự giúp đỡ và thông cảm.
- HS trả lời.
- HS trả lời.
- HS trả lời .
- Mỗi bài văn biểu cảm tập
trung biểu đạt một tình cảm chủ
yếu.
- Để biểu lộ tình cảm , người
viết có thể có các cách biểu
cảm:
+ Chọn hình ảnh có ý nghĩa ẩn
dụ, tượng trưng để gử gắm tư
tưởng, tình cảm.
+ Thổ lộ trực tiếp những nỗi
niềm, cảm xúc trong lịng.
- Tình cảm thể hiện phải trong
sáng, trung thực.
- HS đọc
- HS đọc
HS thảo luận nhóm, trình bày
tác giả rõ ràng, chân thực ,
không thể bác bỏ.
<i><b>2. Đoạn văn:</b></i>
- Biểu lộ tình cảm trực tiếp :
tiếng kêu, lời than, câu hỏi.
<i><b>* Ghi nhớ SGK/86</b></i>
<b>II. LUYỆN TẬP:</b>
BT:
a. – Tình cảm buồn và nhớ
khi xa thầy, rời bạn vào
những ngày hè.
- Trong bài, tác giả đã mượn
hình ảnh hoa phượng, hoa
phượng nở, hoa phượng rơi
để khêu gợi tình cảm trên.
- Tác giả đã biến hoa phượng
– một loài hoa nở rộ vào dịp
kết thúc năm học – thành biểu
tượng của sự chia ly ngày hè
đối với học trò.
- Học trị nghỉ hè, hoa phượng
một mình đứng ở sân trường.
- Hoa phượng mong chờ các
c. Gián tiếp bộc lộ tình cảm
của mình.
<i><b>4 Củng cố:</b></i>
Bố cục 1 bài văn BC gồm mấy phần?
A. Một. <i><b>(C.) Ba.</b></i>
B. Hai. D. Bốn.
<i><b>Tình cảm trong bài văn biểu cảm phải như thế nào?</b></i>
- Phải rõ ràng, trong sáng, chân thực thì bài văn biểu cảm mới có giá trị.
<i><b>5. Hướng dẫn HS tự học:</b></i>
- Tìm hiểu đặc điểm văn bản biểu cảm trong một văn bản đã học.
-Soạn bài “Đề văn biểu cảm và cách làm bài văn biểu cảm”: Trả lời câu hỏi SGK
+ Đề văn biểu cảm.
+ Các bước làm văn biểu cảm.
<i><b>* Bổ sung:</b></i>
………
………
………
………
……….
Tiết 24 <b> Ngày soạn: </b>
<i>24/9/2013</i>
<i> </i>
Giúp HS
<i><b> a. Kiến thức:</b></i>
- Đặc điểm, cấu tạo của đề văn biểu cảm.
- Cách làm bài văn biểu cảm.
<i><b> b. Kĩ năng:</b></i>
- Nhận biết đề văn biểu cảm.
- Bước đầu rèn luyện các bước làm bài văn biểu cảm.
<i><b>* Kĩ năng sống: - Suy nghĩ, phê phán, sáng tạo: phân tích, bình luận và đa ra ý kiến cá nhân về đặc điểm và</b></i>
tầm quan trọng của văn biểu cảm.
<i><b> c. Thái độ:</b></i>
Giáo dục tính sáng tạo khi làm bài văn biểu cảm cho HS.
<b>II. CHUẨN BỊ: </b>
<b>1. Phương pháp: Phương pháp gợi mở, phương pháp nêu vấn đề.</b>
<b>2. Phương tiện:</b>
a.GV: SGK– VBT – giáo án – bảng phụ.
b.HS: SGK – VBT – chuẩn bị bài.
<b>III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP :</b>
<b> 1. Ổn định tổ chức : GV kiểm diện</b>
2. Kiểm tra bài cũ:
GV treo bảng phụ
<i><b>Bài văn “Hoa học trò” biểu cảm trực tiếp hay gián tiếp? </b></i>
A. Trực tiếp.
(B.) Gián tiếp.
<i><b>Bài văn biểu cảm có bố cục mấy phần?Nộp VBT?</b></i>
-Bố cục ba phần như các bài văn khác.
HS trả lời, nộp VBT.
GV nhận xét ghi điểm.
<b>3. Bài mới:</b>
Giới thiệu bài
Tiết trước chúng ta đã đi vào tìm hiểu đặc điểm văn biểu cảm, tiết này chúng ta sẽ đi vào tìm hiểu đề
văn biểu cảm và cách làm bài văn biểu cảm.
<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt bđộng của HS</b> <b>Nội dung</b>
- GV treo bảng phụ, ghi các đề
văn SGK
- Gọi HS đọc đề.
Hãy chỉ ra đối tượng biểu cảm và
tình cảm cần biểu hiện trong các
đề đó?
- Đề văn biểu cảm thường thể hiện
điều gì?
- Gọi HS đọc đề.
Đối tượng phát biểu cảm nghĩ mà
đề văn nêu ra là gì?
Để hiểu được đề của 1 bài văn
biểu cảm em làm như thế nào?
Em sẽ làm gì để tìm được ý cho
1 đề văn biểu cảm?
Xây dựng bố cục cho đề bài trên?
GV nhận xét.
Viết phần MB, KB cho đề bài
- HS đọc đề.
- a. Dịng sơng q hương.
Tình u dịng sơng, những KN về
dịng sơng.
b. Đêm trăng trung thu.
Sự vui thích về đêm trung thu,
lòng biết ơn đối với sự quan tâm
của người lớn.
c. Nụ cười của mẹ.
Hiền lành, thân yêu, độ lượng, ấm
áp.
d. Những KN tuổi thơ.
Những vui buồn và suy nghĩ về
những KN đó.
e. Giống cây mà em thích nhất.
Tình cảm, ý nghĩ về giống cây đó.
- HS trả lời.
- HS đọc đề.
- HS trả lời.
- Hiểu ý nghĩa các từ trong đề bài
để xác định nội dung.
- HS trả lời.
- HS lập dàn bài.
<i><b>1. Đề văn biểu cảm: (sgk)</b></i>
- Đề văn biểu cảm bao giờ cũng
nêu ra đối tượng biểu cảm và tình
cảm cần biểu hiện trong bài làm.
<i><b>2. Các bước làm văn biểu cảm:</b></i>
<i>Đề: Cảm nghĩ về nụ cười của mẹ. </i>
<b>a. Tìm hiểu đề, tìm ý.</b>
- Đối tượng: nụ cười của mẹ.
- Cảm xúc về nụ cười của mẹ.
- Các biểu hiện về nụ cười của mẹ.
- Yêu thương nụ cười mẹ.
Nêu câu hỏi để cụ thể hoá nội
dung.
<b>b. Lập dàn bài.</b>
<b>* MB: Nêu cảm xúc đối với nụ </b>
+ Nụ cười vui, thương yêu.
+ Nụ cười khuyến khích.
+ Nụ cười an ủi.
+ Những khi vắng nụ cười của mẹ.
<b>* KB: Lịng u thương và kính </b>
trọng mẹ.
trên?
GV nhận xét, sửa sai.
Sau khi viết xong có cần đọc lại
và sửa chữa bài viết khơng? Vì
sao?
Nêu các bước làm bài văn biểu
cảm?
Muốn tìm ý cho bài văn biểu cảm
ta phải làm gì?
GV chốt ý.
Gọi HS đọc ghi nhớ SGK
Gọi HS đọc BT
GV hướng dẫn HS làm
GV nhận xét, sửa sai
- HS trình bày.
- Đọc lại để kiểm tra sửa chữa 1 số
ý thừa, thiếu
bài văn hoàn chỉnh.
- HS trả lời.
- HS đọc.
- HS đọc.
- HS thảo luận nhóm, trình bày
<b>d. Sửa sai.</b>
<b>* Ghi nhớ: SGK/88</b>
<b>II. LUYỆN TẬP:</b>
<b>BT: </b>
a. Bài văn thổ lộ tình cảm tha thiết
đối với quê hương An Giang.
- Nhan đề : tình quê hương.
- Đề văn: quê hương trong trái tim
em.
<i><b>b. Dàn bài:</b></i>
<b>- Mở bài: Giới thiệu tình yêu quê </b>
hương An Giang.
<b>- Thân bài: Biểu hiện tình yêu </b>
mến quê hương:
+ Tình yêu quê từ tuổi thơ.
+ Tình yêu quê hương trong chiến
đấu và những tấm gương yêu
nước.
<b>- Kết bài: Tình yêu quê hương với</b>
nhận thức của người từng trải,
trưởng thành.
c. Biểu cảm trực tiếp.
<i><b>4. Củng cố:</b></i>
Có mấy bước làm 1 bài văn biểu cảm?
A. Một. C. Ba.
B. Hai. (D.) Bốn.
Viết 1 đoạn văn biểu hiện tình cảm về nụ cười của mẹ?
<i><b>5. Hướng dẫn HS tự học:</b></i>
- Tiếp tục rèn luyện các bước làm bài văn biểu cảm từ một bài văn biểu cảm cụ thể.
- Soạn bài “BÁNH TRÔI NƯỚC. SAU PHÚT CHIA LI”: Trả lời câu hỏi SGK
<i><b>* Bổ sung:</b></i>
………
………
……….
………
<i><b>* Rút kinh nghiệm:</b></i>
………
……….
Tuần 7 Ngày soạn: 27/9/2013
Tiết 25 , 26 <i> </i>
<b> Bài 7: Văn Bản:</b>
<b>BÁNH TRÔI NƯỚC.</b>
( Hồ Xuân Hương)
<b>SAU PHÚT CHIA LI</b>
( Hướng dẫn đọc thêm) - Đoàn Thị Điểm
Giúp HS
<i><b> a. Kiến thức:</b></i>
- Sơ giản về tác giả Hồ Xuân Hương.
- Vẻ đẹp và thân phận chìm nổi của người phụ nữ qua bài thơ bánh trơi nước.
- Tính chất đa nghĩa của ngơn ngữ và hình tượng trong bài thơ.
<i><b> b. Kĩ năng:</b></i>
- Nhận biết thể loại của văn bản.
- Đọc, hiểu, phân tích văn bản thơ nơm Đường luật.
* Kĩ năng sống: - Tự nhận thức đợc vẻ đẹp và thân phận chìm nổi của ngời phụ nữ dới chế độ phong kiến. Từ
đó xác định đợc lối sống có trách nhiệm với ngời khác.
<i><b> c. Thái độ:</b></i>
Giáo dục lòng thương cảm người phụ nữ trong XHPK .
<b>II. CHUẨN BỊ: </b>
<b>1.Phương pháp: đọc diễn cảm, phương pháp gợi mở, phương pháp nêu vấn đề.</b>
<b>2.phương tiện:</b>
a.GV: SGK –VBT – giáo án – tranh.
b.HS: SGK – VBT – chuẩn bị bài.
<b>III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:</b>
<b>1. Ổn định tổ chức: GV kiểm diện.</b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ:</b>
Đọc thuộc lòng bài thơ “buổi chiều…”?
-HS đọc .GV treo bảng phụ:
<sub></sub> Cảnh tượng được miêu tả trong bài thơ là cảnh tượng như thế nào?
A. Rực rỡ và diễm lệ. <i><b>(C.) Huyền ảo và thanh bình.</b></i>
B. Hùng vĩ và tươi tắn. D. U ám và buồn bã.
- HS trả bài.GV nhận xét, ghi điểm.
<b>3. Giảng bài mới:</b>
Giới thiệu bài.
<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b> <b>Nội dung</b>
Cho biết đôi nét về TG – TP?
=> Trong nền văn học trung đại
Việt Nam, thơ viết bằng chữ Nôm
ngày càng được sáng tác nhiều và
có giá trị.
GV hướng dẫn HS đọc: vừa dịu,
vừa mạnh vừa ngậm ngùi vừa dứt
khoát lại thoáng ngầm kiêu hãnh,
tự hào.
GV đọc, gọi HS đọc
GV nhận xét, sửa sai.
-Lưu ý 1 số từ ngữ khó SGK
Thế nào là bánh trơi nước?
Bài thơ bánh trơi nước thụơc thể
thơ gì?
Cấu trúc cụ thể ra sao?
HĐ2.Hướng dẫn tìm hiểu văn bản
- GV h/dẫn đọc ngậm ngùi, dứt
khoát,…
?- Bài thơ có mấy tầng ý nghĩa?
Đó là những nghĩa nào
?- Với nghĩa 1, bánh trơi nước
được m/tả ntn?
? Vì sao nói có thể nói rằng bài
thơ khơng phải đơn thuần miêu tả
bánh trơi nước mà chủ yếu nói vễ
người phụ nữ? có mơ tiếp nào em
đã gặp trong ca dao?
? vẻ đẹp hình thể của người phụ
nữ được giới thiệu ở câu thơ nào?
- Hồ Xuân Hương là một nhà thơ
châm biếm, đả kích tiêu biểu. Với
những sáng tạo độc đáo, Hồ Xuân
Hương được coi là Bà Chúa Thơ
Nôm. Bánh trôi nước là một trong
những bài thơ nổi tiếng, tiêu biểu
cho tư tưởng nghệ thuật của Bà.
- HS đọc
- Chú thích (*) SGK/95
- Thất ngôn tứ tuyệt.
- Cả bài 4 câu; mỗi câu 7 tiếng
;hiệp vần cuối câu 1,2,4. ( tròn,
non, son).
- Đọc
- 2 nghĩa: nghĩa tả thực, nghĩa ngụ
ý.
- Bánh trơi nước có màu trắng của
bột và được nhào nặn thành viên
trịn có nhân trịn bên trong. Nếu
nhào bột mà nhiều nước thì nát
mơ tiếp dân gian” thân em”
<i><b> người phụ nữ có quyền được trân</b></i>
<b>I/ Tìm hiểu chung:</b>
<b>1. Tác giả : </b>
Được mệnh danh là “Bà chúa
thơ Nơm”.
<b>2. Đọc</b>
<b>3. Chú thích.</b>
<b>4. Thể thơ:</b>
- Thất ngôn tứ tuyệt.
<b>II/ Đọc – hiểu văn bản:</b>
<i><b>1. Miêu tả bánh trơi nước:</b></i>
trắng, trịn, chìm, nổi.
<i><b>2. Vẻ đẹp của người phụ nữ</b></i>
? Với vẻ đẹp ấy người phụ nữ ấy
phải được sống như thế nào?
? Nhưng ở đây người phụ nữ lại
phải sống cuộc sống như thế nào?
? Để nói lên số phận ấy tác giả đã
sử dụng nghệ thuật nào?
?- H/ả “Bảy nổi ba chìm” giúp em
liên tưởng đến thân phận họ ntn?
? Tìm những câu có nội dung
tương tự?
? Vì sao cuộc đời của họ lại bấp
bênh như vậy?
? Mặc cuộc đời long đong, chìm
nổi nhưng phẩm chất của họ như
thế nào?
* Bình
? Thái độ của tác giả đối với số
phận của người phụ nữ ?
- liên hệ, giáo dục
? Bài thơ lên án chế độ gì trong xã
hội phong kiến?
? Hình ảnh bánh trơi nước tượng
trưng cho cuộc đời người phụ nữ,
vậy bài thơ biểu cảm bằng cách
nào?
?- Trong 2 nghĩa mới tìm hiểu,
nghĩa nào q/định g/trị bài thơ? Vì
sao?
<b>HĐ3: Tổng kết</b>
?- Thành công về giá trị nghệ
thuật của văn bản?
? Bài thơ thể hiện nội dung gì?
trọng, hưởng h/phúc, làm đẹp cho
đời.
- thân phận người phụ nữ khác nào
thân phận bánh trôi nước.
- đảo thành ngữ” bảy nổi ba chìm”
- Thân phận long đong, vinh nhục,
sướng khổ, bị vùi dập
- vì họ bị phụ thuộc( xã hội PK
trọng nam khinh nữ , dù họ tài
hoa, xinh đẹp)
- Dù gặp cảnh ngộ nào vẫn giữ
được tấm lịng son sắt, thủy chung,
tình nghĩa.
Thể hiện th/độ vừa trân trọng, vừa
cảm thông của t/giả.
- trọng nam khinh nữ
- gián tiếp
- Nghĩa 2
HS trình bày
HS trình bày
- Thân phận: bấp bênh
- P/chất: trong trắng, son sắt.
=> Ca ngợi vẻ đẹp người phụ nữ
cảm thông trước số phận của họ.
<b>III. Tổng kết : </b>
<b>1. Nghệ thuật : </b>
- Vận dụng điêu luyện những quy
tắc củ thơ Đường luật.
- Sử dụng ngôn ngữ thơ bình dị,
gần gũi với lời ăn tiếng nói hằng
ngày , với thành ngữ, mơ típ dân
gian.
- Sáng tạo trong việc xây dựng
hình ảnh nhiều tầng ý nghĩa.
Gọi HS đọc ghi nhớ (sgk)
- HS đọc
đối với thân phận nổi chìm của
họ.
* Ghi nhớ (sgk)
<i><b>4. Củng cố:</b></i>
<i><b>Đọc diễn cảm bài “Bánh trôi nước”?</b></i>
HS đọc
GV treo bảng phụ.
<i><b>Dịng nào sau đây khơng phù hợp khi miêu tả chiếc bánh trơi nước?</b></i>
A. Hình trịn, trắng mịn.
B. Nhân son đỏ.
<i><b>(C.) Được hấp trên nước.</b></i>
D. Có thể rắn hoặc nát.
<i><b>5. Hướng dẫn HS tự học:</b></i>
- Học thuộc lịng bài thơ.
- Tìm đọc thêm một vài bài thơ khác của Hồ Xuân Hương.
- Phân tích hiệu quả nghệ thuật của các biểu hiện việt hóa trong bài thơ ( dùng từ, thành ngữ, mơ típ).
- Soạn bài “Sau phút chia li”: Trả lời câu hỏi SGK
<i><b>* Bổ sung:</b></i>
………..
………..
………..
………..
………..
………..
………..
………..
………..
<i><b>* Rút kinh nghiệm:</b></i>
………..
………..
………..
………..
<b> Hướng dẫn đọc thêm:</b>
SAU PHÚT CHIA LI
<b>( Trích Chinh phụ ngâm khúc )</b>
<b>( Nguyên tác: Đặng Trần Cơn – Dịch Nơm: Đồn Thị Điểm)</b>
<b>I.MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT:</b>
<b> a. Kiến thức:</b>
- Đặc điểm của thể thơ song thất lục bát.
- Sơ giản về chinh phụ ngâm khúc, tác giả Đặng Trần Côn, vấn đề người dịch chinh phụ ngâm khúc.
- Niềm khát khao hạnh phúc lứa đơi của người phụ nữ có chồng đi chinh chiến ở nơi xa và ý nghĩa giá
trị tố cáo chiến tranh phi nghĩa đựoc thể hiện trong văn bản.
- Giá trị của nghệ thuật ngôn từ trong đoạn thơ dịch tác phẩm “Chinh phụ ngâm khúc”.
<b> b. Kĩ năng:</b>
- Đọc, hiểu văn bản viết theo thể ngâm khúc.
- Phân tích nghệ thuật tả cảnh, tả tâm trạng trong đoạn trích thuộc tác phẩm dịch “Chinh phụ ngâm
khúc”.
<i><b>* Kĩ năng sống: - Suy nghĩ, phê phán, sáng tạo, đánh giá, bình luận về chiến tranh phi nghĩa.</b></i>
- Tự nhận thức đợc nỗi niềm của ngời phụ nữ có chồng đi chinh chiến ở nơi xa.
<b> c. Thái độ:</b>
Giáo dục lòng thương cảm người phụ nữ trong XHPK .
<b>II. CHUẨN BỊ:</b>
<b>1.Phương pháp: đọc diễn cảm, phương pháp gợi mở, phương pháp nêu vấn đề.</b>
<b>2.Phương tiện:</b>
a.GV: SGK –VBT – giáo án – tranh.
b.HS: SGK – VBT – chuẩn bị bài.
<b>III.TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:</b>
1. Ổn định tở chức<b> : GV nhắc nhở HS trật tự.</b>
2. Kiểm tra bài cũ:
<b> 3. Giảng bài mời:</b>
Giới thiệu bài.
Tiết trước chúng đã đi vào tìm hiểu “Bánh trơi nước”.Tiết này chúng ta sẽ đi vào tìm hiểu “Sau phút
chia li.”
<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b> <b>nội dung</b>
HĐ1:hd tìm hiểu tác giả, tác phẩm.
<b>I/ Tìm hiểu chung:</b>
<b> 1/. Tác giả: Đặng Trần</b>
Côn
- Gọi hs đọc chú thích.
?- Nêu hiểu biết của em về t/giả, dịch giả?
<b>? Tác phẩm được viết bằng chữ gì? Thuộc</b>
thể loại gì? Nêu đơi nét về thể loại?
?- Em hiểu ntn là “Chinh phụ ngâm
khúc”?
? Nêu thể thơ? Đặc điểm của thể thơ này?
<b>- Gọi hs đọc chú thích.</b>
<b>HĐ2: Tìm hiểu văn bản.</b>
- H/dẫn và đọc mẫu
Y/c: giọng nhẹ nhàng, chậm rãi, buồn,…
?- Ndung chính của đoạn trích muốn nói
lên điều gì?
+ Ở 2 câu thơ đầu vẽ lên cảnh gì?
? Sử dụng biện pháp nghệ thuật gì? Hiệu
quả của nó?
? Hình ảnh “ tn màu mây biếc, trải....”
có tác dụng gì trong việc gợi tả nỗi sầu
chia ly?
* nỗi sầu chia ly khơng chỉ xốy sâu vào
trong lịng người mà nó như nhóm cả vào
cảnh vật. Sự buồn bã, nhớ thương đã tràn
đầy tuôn ra phủ lên màu biếc của bầu trời,
màu xanh của núi ngàn
?Nỗi sầu khổ được diễn tả tiếp ở những
câu tiếp theo bằng những hình ảnh?
Nhận xét gì về hình ảnh đó?
? Biện pháp nghệ thuật được sử dụng
trong bài? Có ý nghĩa gì trong việc gợi tả
nỗi sầu chia ly đó?
?- 4 câu cuối nỗi sầu của người chinh phụ
được gợi tả như thế nào?
? Tác giả sử dụng những biện pháp nghệ
thuật gì? Tác dụng?
? Câu hỏi cuối có phải dùng để hỏi
khơng? Vậy nó dùng để làm gỉ?
- Đọc
- TL
+ Đây là 1 thể loại thơ ca do
người Việt Nam sáng tạo.
+ Thể loại này có chức năng
chuyên biệt trong việc diễn tả
những tâm trạng sầu bi của con
người.
- Diễn tả nỗi sầu đau của người
chinh phụ sau khi tiễn chồng ra
trận.
- chia ly, xa cách.
- thực trạng chia ly đã diễn ra, sự
cách ngăn đã là sự thật khắc
nghiệt.
hình ảnh ước lệ, tượng trung, góp
phần gợi lên độ mênh mông của
nỗi sầu chia ly (sầu buồn tràn đầy
trải rộng ra cả trời mây, núi non).
.
- Những địa danh khơng dùng tả
thực, có ý nghĩa tượng trưng cho
2 vị trí cách xa của đơi vợ chồng
tình cảm buồn thương, nhớ
- Câu hỏi tu từ: “lòng chàng ý
thiếp ai sầu hơn ai?” <sub></sub> Đây là lời
than cho nỗi sầu lẻ bạn của người
Điểm
<b> 2/.Tác phẩm:</b>
- Viết bằng chữ Hán.
- là khúc ngâm của người
vợ có chồng ra trận.
- Thể thơ: Song thất lục bát
<b>3/. Chú thích:</b>
<b>II/. Đọc – hiểu v/bản:</b>
<i><b>1/.Tâm trạng của người</b></i>
<i><b>chinh phụ.</b></i>
<i><b>* Khổ 1: </b></i>
- Chàng đi phép đối,
nỗi
- Thiếp về chia ly vô
<i><b>*Khổ 2</b></i>
Phép đối, điệp ngữ, ước lệ,
tượng trưng, đảo vị trí địa
danh, nỗi sầu chia ly tăng
dần, sự xa cách vời vợi,
nghìn trùng.
<i><b>*Khổ 3: </b></i>
Phép đối, phép điệp
- Nỗi sầu trĩu nặng, tràn
ngập vô vọng, sự xa cách
thăm thẳm, mịt mù.
? Từ tâm trạng mong ngóng chồng ta cảm
nhận ước mơ gì của người vợ trẻ?
? Khúc ngâm lên án điều gì trong xã hội
phong kiến xưa?
<b>? Em cảm nhận được gì về tình cảm của</b>
nhà thơ với hoàn cảnh của người phụ nữ
qua những chi tiết trong bài?
<b>- liên hệ giáo dục.</b>
<b>HĐ3:hd tổng kết.</b>
? Nêu những nét nghệ thuật đặc sắc trong
bài?
Lịng cảm thơng của tác giả với nỗi niềm
của người chinh phụ thể hiện như thế nào?
Gọi HS đọc ghi nhớ (sgk)
chinh phụ.
- tố cáo ch/tranh phi nghĩa.
- Thể hiện lịng cảm thơng sâu
sắc với khao khát h/phúc của
người phụ nữ.
- TL
- Nỗi buồn chia phôi của người
chinh phụ sau lúc tiễn đưa chồng
ra trận.
- Tố cáo chiến tranh phi nghĩa
Đẩy lứa đơi hạnh phúc phải chia
lìa. Thể hiện lịng cảm thơng
sâu sắc với khác khao hạnh
phúc của người phụ nữ.
- HS đọc
hỏi tu từ, tâm trạng oái
oăm, nghịch chướng của
người chinh phụ.
=> Niềm khao khát hạnh
phúc lứa đơi.
<b>2/.Tấm lịng của tác giả:</b>
<b>- Hiểu tâm trạng của người</b>
phụ nữ.
- đồng cảm.
<b>III/.Tổng kết:</b>
1. NT:
- Sử dụng thể thơ phù hợp
d/tả nỗi sầu bi dằng dặc của
con người.
- sử dung những h/ả ước lệ,
tượng trưng, cách điệu.
- Dùng từ điêu luyện: điệp
ngữ, phép đối, đảo ngữ,…
góp phần thể hiện g/điệu
c/xúc da diết, buồn thương.
<i><b>2. ND:</b></i>
Tố cáo chiến tranh phi
nghĩa,thể hiện niềm khát
khao hạnh phúc lứa đôi của
<b>* Ghi nhớ (sgk)</b>
<i><b>4 .</b></i><b> Củng cố:</b>
Đọc diễn cảm đoạn thơ “Sau phút chia li”?
HS đọc.
GV treo bảng phụ.
Từ chỉ màu xanh nào khơng có trong đoạn thơ?
A. Xanh xanh. C. Mây biếc.
B. Xanh ngắt. (D. )Núi lam.
<i><b>5.Hướng dẫn HS tự học:</b></i>
-Học thuộc lịng đoạn thơ.
- Phân tích tác dụng của một vài chi tiết nghệ thuật tiêu biểu trong đoạn trích ( điệp ngữ, đối lập, câu
hỏi tu từ…)
- Nhận xét về các mức độ tình cảm của người chinh phụ được diễn tả qua các khổ thơ song thất lục bát
trong đoạn trích.
<i><b>* Bổ sung:</b></i>
………..
………..
………..
<i><b>* Rút kinh nghiệm:</b></i>
………..
………..
Tiết 27 Ngày soạn: 29/9/2013
Tuần 7
<b>QUAN HỆ TỪ.</b>
<b>I. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT:</b>
Giúp HS.
<b> a. Kiến thức:</b>
- Nắm được thế nào là quan hệ từ.
- Việc sử dụng quan hệ từ trong giao tiếp và tạo lập văn bản.
<b> b. Kĩ năng:</b>
- Nhận biết quan hệ từ trong câu.
- Phân tích được tác dụng của quan hệ từ.
* Kĩ năng sống: - Ra quyết định: Lựa chọn cách sử dụng quan hệ từ phù hp vi tỡnh hung giao tip.
- Giao tiếp: Trình bày suy nghĩ, ý tởng, thảo luận và chia sẻ kinh nghiệm cá nhân về cách sử dụng quan hệ từ
tiếng ViÖt.
<b> c. Thái độ:</b>
Giáo dục HS ý thức sử dụng quan hệ từ.
<b>1. Phương pháp : gợi mở, phương pháp nêu vấn đề.</b>
<b> 2. Phương tiện:</b>
a.GV: SGK –VBT – giáo án – bảng phụ.
b.HS: SGK – VBT – chuẩn bị bài.
<b>III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:</b>
<b> 1. Ổn định tổ chức: GV kiểm diện.</b>
<b> 2. Kiểm tra bài cũ:</b>
GV treo bảng phụ
Từ “Viên tịch” dùng để chỉ cái chết của ai?
A. Nhà vua. C. Người rất cao tuổi.
(B.) Vị hoà thượng. D. Người có cơng với đất nước.
Làm BT3 VBT?
HS làm
GV nhận xét, sửa chữa:chúa, cố thủ, giảng hòa, cầu thân, thiếu nữ, hòa hiếu, nhan sắc.
<b> 3. Giảng bài mới :</b>
Giới thiệu bài.
Tiết trước chúng ta đã đi vào tìm hiểu từ Hán Việt, tiết này chúng ta sẽ đi vào tìm hiểu quan hệ từ.
<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b> <b>Nội dung</b>
GV treo bảng phụ, ghi VD SGK
Xác định quan hệ từ trong các
VD đó?
GV nhận xét, chốt ý.
Các quan hệ từ đó liên kết những
từ ngữ hay những câu nào với
nhau? Nêu ý nghĩa của mỗi quan
hệ từ?
Gv nhận xét.
Nêu khái niệm của quan hệ từ?
GV chốt ý.
Gọi HS đọc ghi nhớ SGK
GV treo bảng phụ ghi VD SGK
Trong các trường hợp ở VD,
trường hợp nào bắt buộc phải có
quan hệ từ, trường hợp nào khơng
bắt buộc phải có quan hệ từ?
GV nhận xét.
Khi nói hoặc viết có bắt buộc
chúng ta phải dùng quan hệ từ
Tìm quan hệ từ có thể dùng
thành cặp với các quan hệ từ:
Nếu…vì… tuy… hễ… sở dĩ…
GV nhận xét.
Đặt câu với các quan hệ từ vừa
tìm được?
- HS xác định.
-HS trả lời.
-HS trả lời
- HS đọc
-HS trả lời.
-HS trả lời.
-HS trả lời.
- Vì trời mưa to nên đường lầy lội.
- Tuy nhà Lan ở xa trường nhưng
Lan ln đi học đúng giờ.
- Nếu dầm mưa thì sẽ bị bệnh.
- Hễ có bão thì chúng ta sẽ nghỉ
a. của
b. như.
c. bởi, và, nên.
<i><b>2 .Ý nghĩa.</b></i>
a. Đồ chơi (của) chúng tôi<sub></sub> quan
<b>hệ sở hữu.</b>
b. Đẹp (như) hoa<sub></sub> quan hệ so
<b>sánh.</b>
c. Ăn uống điều độ (và) làm việc<sub></sub>
<b>quan hệ đẳng lập.</b>
- (Bởi) tôi ăn uống (nên) tơi
chóng lớn lắm<sub></sub> quan hệ nhân
<b>quả.</b>
-> Quan hệ từ được dùng để
<i>biểu thị các ý ngĩa quan hệ như </i>
<i>sở hữu, so sánh, nhân quả, đẳng </i>
<i>lập…giữa các bộ phận của câu </i>
<i>hay giữa câu với câu trong đoạn</i>
<i>văn.</i>
<i><b>* Ghi nhớ: SGK/97</b></i>
<b>II. sử dụng quan hệ từ:</b>
1. b, d, g, h <sub></sub>bắt buộc có quan hệ
từ.
a, c, e, i <sub></sub> Không bắt buộc có
quan hệ từ.
-> Khi nói hoặc viết, có những
trường hợp bắt buộc dùng quan
hệ từ ( nếu khơng dùng thì câu
văn sẽ đổi nghĩa , khơng rõ
nghĩa); bên cạnh đó, cũng có
trường hợp không bắt buộc dùng
quan hệ từ ( dùng cũng được,
không dùng cũng được).
<i><b>2. Các cặp quan hệ từ:</b></i>
-Nếu… thì.
-Vì … nên.
-Tuy… nhưng.
-Hễ… thì.
-sở dĩ….vì.
Gọi H S đọc ghi nhớ SGK
-Gọi HS đọc BT1, 2, 3.
-GV hướng dẫn HS làm
-GV nhận xét, sửa sai.
-Gọi HS đọc BT4
GV kiểm tra.
học.
- Sở dĩ lớp được nghỉ vì cơ giáo
ốm.
- H S đọc
-HS thảo luận nhóm, trình bày.
- Các nhóm khác nhận xét.
HS viết
<i><b>* Ghi nhớ: SGK/98</b></i>
<b>III. luyện tập:</b>
<b>BT1: </b>
Các quan hệ từ: vào, của, còn
như, của , trên, và, như, vào,
nhưng, như, của, nhưng, cho.
BT2
- với …và…với.
- với…nếu…thì….và.
<b>BT3.</b>
- Câu đúng: b,d,g,i,k,l.
- Câu sai : a,c,e,h.
<b>BT4:</b>
Cuộc sống quê tôi gắn liền với
cây lúa. Cha tơi thường chăm
bón cho cây lúa để chúng trĩu
nặng hạt sau mỗi mùa gặt. Mẹ
tơi thì lo cho việc cơm nước cho
gia đình để bớt đi phần gánh
nặng của cha. Chiều chiều chúng
tôi thường rủ nhau ra cánh đồng
lúa tha hồ nơ đùa và thả diều.
<i><b>4. Củng cố:</b></i>
Trong các dịng sau, dịng nào có sử dụng quan hệ từ?
<i><b>(A.) Vừa trắng lại vưà tròn. B. Bảy nổi ba chìm.</b></i>
C. Tay kẻ nặn. D. Giữ tấm lòng son.
<sub></sub><i><b>Đặt câu với các qht sau đây:</b></i>
a) Nếu…..thì
b) Bởi…….nhưng
HS đặt câu, GV nhận xét, sửa sai.
<i><b>5. Hướng dẫn HS tự học:</b></i>
- Phân tích ý nghĩa của câu văn có sử dụng quan hệ từ.
- Soạn bài “ LUYỆN TÂP CÁCH LÀM VĂN BẢN BIỂU CẢM. ” : Trả lời câu hỏi SGK
<i><b>* Bổ sung:</b></i>
………..
Giúp HS:
<b> a. Kiến thức:</b>
- Đặc điểm thể loại biểu cảm.
- Các thao tác làm bài văn biểu cảm, cách thể hiện những tình cảm, cảm xúc.
- Luyện tập các thao tác làm văn biểu cảm, tìm hiểu đề và tìm ý, lập dàn bài, viết bài.
<b> b. Kĩ năng:</b>
- Có thói quen động não, tưởng tượng, suy nghĩ cảm xúc trước 1 đề văn biểu cảm.
- Rèn luyện kĩ năng làm bài văn biểu cảm.
* Kĩ năng sống: - Suy nghĩ, phê phán, sáng tao: phân tích, bình luận và đưa ra ý kiến cá nhân về đặc
điểm, tầm quan trọng của các phương pháp, thao tác viết văn biểu cảm và cách viết đoạn văn biểu cảm.
<b> c. Thái độ:</b>
Giáo dục tính sáng tạo khi viết văn cho HS.
<b>II. CHUẨN BỊ: </b>
<b>1.Phương pháp: gợi mở, phương pháp nêu vấn đề.</b>
a.GV: SGK – VBT – giáo án – bảng phụ.
b. HS: SGK – VBT – chuẩn bị bài.
<b>III. TIẾN TRÌNHLÊN LỚP:</b>
<b>1. Ổn định tổ chức: GV kiểm diện.</b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ:</b>
Có mấy bước làm bài văn biểu cảm?
A. Một. C. Ba.
B. Hai. (D.) Bốn.
<i><b>Nêu ra các bước làm văn biểu cảm? </b></i>
- Tìm hiểu đề , tìm ý – lập dàn bài – viết bài – sửa bài.
<b> 3. Giảng bài mới: </b>
* Giới thiệu bài:
<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b> <b>Nội dung</b>
GV kiểm tra phần chuẩn bị về nhà
của HS.
- Đặc điểm của văn biểu cảm?
- Các bước làm bài văn biểu cảm?
Nêu đối tượng biểu cảm và tình
cảm cần biểu hiện? Đề văn thuộc
thể loại gì?
GV nhận xét.
<i><b> Đề yêu cầu viết về điều gì?</b></i>
Vì sao em yêu cây dừa?
Lập dàn bài cho đề bài trên?
-Gv nhận xét, sửa chữa.
-GV hướng dẫn HS viết bài
-GV yêu cầu HS viết MB, KB
-GV nhận xét, sửa sai
-GV treo bảng phụ ghi đoạn văn
- HS trả lời.
- HS trả lời.
- HS trả lời.
- Bày tỏ tình cảm đối với cây dừa.
- Là cây gắn bó với KN tuổi thơ.
Mang lại nhiều
lợi ích thiết thực cho con người.
-HS lập dàn bài, trình bày.
-HS thảo luận nhóm, trình bày
<b> ĐỀ: Cảm nghĩ về cây dừa:</b>
<b>I. Tìm hiểu đề, tìm ý:</b>
- Thể loại: Biểu cảm.
- ND: cây dừa<sub></sub>em yêu thích.
<b>II. lập dàn bài:</b>
<i><b>1. Mở bài: </b></i>
Lí do em yêu thích cây dừa.
<i><b>2. Thân bài: Các điểm gợi cảm </b></i>
của cây dừa.(thân,lá,trái…)các
loại dừa.
- Cây dừa trong cuộc sống con
người.
+trái <sub></sub>uống nước,làm
mứt,kẹo,dầu….
+thân cây: làm cầu,nhà,đũa…
+ lá:lợp nhà,chổi,….
- Cây dừa trong cuộc sống của
em.
<i><b>3.Kết bài.</b></i>
Tình cảm của em đối với cây
dừa.
mẫu phần MB, KB cho HS tham
khảo. 3. Viết KB
<i><b>4 .Củng cố:</b></i>
<sub></sub> Đề: Cảm nghĩ về đêm trung thu.
- Câu hỏi nào sau đây không phục vụ cho việc tìm hiểu đề văn trên?
A. Bài văn được viết theo phương thức nào?
B. Đêm trung thu đẹp như thế nào?
C. KN nào đáng nhớ nhất với em trong đêm trung thu?
<i><b>(D.) Những tác phẩm VH nào viết về đêm trung thu?</b></i>
<i><b>5. Hướng dẫn HS tự học:</b></i>
Xem lại kiến thức văn biểu cảm.
Chuẩn bị bài “Qua Đèo Ngang” Trả lời câu hỏi SGK
<i><b>* Bổ sung:</b></i>
………..
………..
………..
………..
Tuần: 8 Ngày soạn : 3/10/2013
Tiết: 29
Bài 8: Văn bản
<i><b>1. Kiến thức:</b></i>
+ Sơ giản về bà Huyện Thanh Quan.
+ Đặc điểm thơ bà Huyện Thanh Quan qua bài “Qua Đèo Ngang”
+ Cảnh Đèo Ngang và tâm trạng tác giả thể hiện qua bài thơ
+ Nghệ thuật tả cảnh tả tình độc đáo trong bài thơ.
<i><b>2. Kĩ năng:</b></i>
* Kĩ năng bài dạy: Đọc – hiểu văn bản thơ nôm viết theo thể thơ thất ngôn bát cú đường luật..
* Kĩ năng sống: - Giao tiếp: trình bày, trao đổi và hình dung được cảnh tượng Đèo Ngang và tâm trạng của
bà Huyện Thanh Quan lúc qua đèo.
- Tự nhận thức được tâm trạng buồn cô đơn thầm lặng, nỗi niềm hoài cổ của bà Huyện Thanh Quan trong bài
thơ....
<i><b>3. Thái độ : lòng yêu thiên nhiên, tự hào & trân trọng về tài năng của nhà tơ...</b></i>
<b>B. Phương pháp: đàm thoại , giảng bình. Kĩ thuật đọng não.</b>
<b>C. Chuẩn bị: </b>
- Gv: nghiên cứu, soạn
- Hs: Đọc , soạn
<b>D. Tiến trình lên lớp.</b>
<i><b>I. Ổn định tổ chức. (1’)</b></i>
<i><b>II. Kiểm tra bài cũ: (2’)Hãy đọc thuộc bài thơ Bánh trơi nước và giải thích hai nghĩa của bài thơ.</b></i>
* Đáp án : - Nghĩa đen : Miêu tả bánh ttrôi nước & kĩ thuật làm bánh trơi nước.
- Nghĩa bóng ; Vẻ đẹp của người phụ nữ cũng như thân phận của họ trong XH cũ....
<i><b>III. Bài mới: (35’)</b></i>
* Giới thiệu bài
Ngày nay những ai đi dọc chiều dài đất nước theo đường quốc lộ không thể khơng qua Đèo Ngang thuộc
dãy Hồnh Sơn phân cách hai tỉnh Hà Tĩnh và Quảng Bình. Đã có nhiều thi nhân làm thơ về Đèo Ngang
nhưng bài thơ được nhiều người biết và yêu thích nhất vẫn là bài Qua Đèo Ngang của Bà Huyện Thanh Quan
<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b> <b>Nội dung</b>
Cho biết đôi nét về TG – TP.? <sub>- Bà Huyện Thanh Quan là một nữ</sub>
GV nhận xét, chốt ý.
? Nêu hoàn cảnh ra đời của tác phẩm?
HS trả lời . GV chốt.
GV hướng dẫn HS đọc: Lµ bµi thơ trữ tình
đc thong thả, khoan thai, tha thiết
ngắt nhịp đúng 4/ 3, 2/2/3.
GV đọc, gọi HS đọc.
GV nhận xét, sửa sai.
Lưu ý 1 số từ ngữ khó SGK
? Bài thơ viết theo phương thức biểu
đạt nào?
Em có nhận xét gì về số câu, chữ, cách
ngắt nhịp của bài thơ?
Bài thơ được viết theo thể thơ nào?
?- Cảnh đèo Ngang được m/tả ở thời
điểm nào trong ngày?
+ Thời điểm đó có lợi gì trong việc bộc
lộ tâm trạng của t/giả?
? Không gian toàn cảnh Đèo Ngang
như thế nào?
? Cảnh tợng Đèo Ngang đợc miêu tả
gồm nhng chi tit gỡ?
? ip t chen gợi tả 1 cảnh tợng
thiên nhiên nh thế nào?
s ti danh hiếm có trong lịch sử
Việt Nam thời trung đại. Bà
Huyện Thanh Quan đã trở thành
bút danh độc đáo của bà Nguyễn
Thị Hinh , người làng Nghi Tâm –
Hà Nội, vợ ông quan Huyện
Thanh Quan . Bà cùng Đoàn Thị
Điểm, Hồ Xuân Hương là 3 nhà
thơ nữ lớn nhất thế kỉ XVIII –
XIX. Thăng Long Thành Hồi Cổ;
Chiều hơm nhớ nhà; Chùa Tuấn
Bắc… là những bài thơ nôm nổi
tiếng của bà sau bài Qua Đèo
Ngang.
- Đèo Ngang nằm ở vị trí địa lí đặc
biệt , phân cách địa giới giữa hai
tnh H Tnh v Quóng Bỡnh.
- HS: đc văn b¶n
- biểu cảm
- Có 8 câu , mỗi câu có 7 chữ, có
- HS trả lời
- HS trả lời
. - HS trả lời
- HS trả lời
gợi nỗi buồn ,cô đơn ( đ/biệt là
đ/v những người bộ hành xa quê,
thân gái dặm trường như bà lại
<b>2. Đọc:</b>
<b>3. Chú thích:</b>
<b>4. Thể thơ:</b>
- Thất ngôn bát cú Đường
luật.
II. Đọc , hiểu văn bản.
<b> 1/. Bức tranh cảnh vật:</b>
- Thời gian: buổi chiều tà
- K/gian: trời, non, nước
cao rộng, bát ngát.
- Cảnh vật:
? Giữa khung cảnh hoang vắng đó âm
thanh nào lọt vào tai nhà th?
<i>? quốc, gia có nghĩa là gì?</i>
? Tỏc gi sử dụng nghệ thuật gì? trật tự
từ của 2 câu này thế nào?
? Phóng tầm mắt ra xa, nhà thơ thấy gì?
?Cấu tạo của từ lom khom, lác đác. Tả
cái gì?
? trật tự từ của 2 cõu này thế nào? Vị
ngữ đợc đảo lên trớc để làm gì? Em
thấy cảnh vật nơi đây gợi lên điều gì?
?- Qua cỏch tả của t/giả, em cảm nhận
cảnh tượng o Ngang l 1 ni ntn?
? Thông qua âm thanh tiếng chim, tác
giả ngụ ý gì? Đó là nghệ thuËt g×?
? ở 2 câu cuối tác giả trực tiếp bộc lộ
cảm xúc gì?
? Em hiểu như thế nào là “ tình riêng ta
với ta” tình riêng ấy là gì?
+ Cụm từ này giúp ta hiểu gì về tâm
trạng của t/giả ?
? Khi qua đèo ngang tâm trạng của nhà
thơ như thế nào ?
<b>* Bài thơ qua Đèo Ngang của bà là bài</b>
thơ độc đáo nhất bà đã mượn cảnh để tả
tình trong cảnh tiêu điều hoang sơ đó ta
thấy con người hiện lên thật nhỏ nhoi
và đơn độc.
<b>HĐ3: hd tổng kết</b>
? Bài thơ sử dụng những nét nghệ thuật
gì tiêu biểu ?
càng buồn hơn, cơ đơn hơn.
- HS trả lời
- HS trả lời
+ cảnh vật?
+ âm thanh?
+ cuộc sng con ngi?
- Lẫn vào nhau, xâm lấn nhau
- tổ quốc, gia đình
- phép đối, đảo ngữ, đồng âm
- lom khom, lác đác -> từ láy
tượng hình - gợi hình dung dáng
vẻ nhá nhoi của tiều phu còng
lưng kiếm củi, vất vả và sự thưa
thớt xác xơ của những quán chợ
nghèo ven sông.
-NhÊn m¹nh sù tha thít, Ýt ái cđa
con ngêi -> bn vắng, quạnh hiu
- n d.
+ m thanh: con quốc
quốc, cái gia gia <sub></sub>phép đối,
đồng âm khác nghĩa, tiếng
kêu buồn, khắc khoải
+ C/sống con người:
Lom khom …tiều vài chú
Lác đác…chợ mấy nhà
đảo ngữ, phép đối, từ láy, ít
=> hoang sơ, vắng lặng.
<i><b>2/. Tâm trạng của t/giả :</b></i>
- Hoài cổ, nhớ nước thương
nhà.
- ta với ta <sub></sub> cô đơn
<i>=> buồn cô đơn ,hoài cổ.</i>
<b>III. Tổng kết : </b>
<b>1.Nghệ thuật:</b>
?- B/thơ vẽ lên bức tranh cảnh vật như
thế nào và tâm trạng nhà thơ trước đó?
Gọi HS đọc ghi nhớ SGK
- tâm sự sâu kín 1 mình mình biết,
một mình mình hay <sub></sub> nỗi nhớ nước
thương nhà da diết khơng ngi.
- Đó là cảnh thiên nhiên, núi đèo
bát ngát, thấp thống có sự sống
con người, nhưng cịn hoang sơ.
Cảnh được nhìn vào lúc chiều tà,
lại với một tâm trạng cô đơn cho
nên không gợi nên một cảm giác
- Sử dụng bút pháp nghệ
thuật tả cảnh, ngụ tình.
- Sáng tạo trong việc sử
dụng từ láy, từ đồng âm
khác nghĩa gợi hình, gợi
cảm.
- Sử dụng nghệ thuật đối
hiệu quả trong việc tả cảnh,
tả tình.
<b>2. Ý nghĩa:</b>
Bài thơ thể hiện tâm trạng
cô đơn, thầm lặng , nỗi
niềm hoài cổ của nhà thơ
trước cảnh vật Đèo Ngang.
<b>* Ghi nhớ: SGK/104</b>
<b> 4. Củng cố:</b>
Đọc diễn cảm bài thơ Qua Đèo Ngang?
HS đọc
<i><b> Tâm trạng của TG thể hiện qua bài thơ là tâm trạng như thế nào?</b></i>
A. Yêu say đắm với vẻ đẹp của thiên nhiên, đất nước.
B. Đau xót, ngậm ngùi trước sư đổi thay của quê hương.
C. Buồn thương da diết khi phải sống trong cảnh ngộ cô đơn.
<i><b>(D). Cô đơn trước thực tại, da diết nhớ về quá khứ của đất nước.</b></i>
5. Hướng dẫn HS tự học:
- Học thuộc lòng bài thơ.
- Nhận xét về cách biểu lộ cảm xúc của Bà Huyện Thanh Quan trong bài thơ.
- Soạn bài “Bạn đến chơi nhà”:
- Trả lời câu hỏi SGK
+Đọc văn bản
+Phân tích bài thơ.
<i><b>* Bổ sung:</b></i>
<i><b>* Rút kinh nghiệm:</b></i>
………..
………..
………..
Tuần: 8
Tiết 30 Ngày soạn: 4/10/2013
<b> VĂN BẢN: </b>
<b> (Nguyễn Khuyến) .</b>
<b>I. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT:</b>
Giúp HS
- Sơ giản về tác giả Nguyễn Khuyến.
- Sự sáng tạo trong việc vận dụng thể thơ Đường luật, cách nói hàm ẩn sâu sắc, thâm thuý của
Nguyễn Khuyến trong bài thơ.
<b> b. Kĩ năng:</b>
-Nhận biết được thể loại của văn bản.
- Đọc, hiểu văn bản thơ Nơm Đường luật thất ngơn bát cú.
- Phân tích một bài thơ Nôm Đường luật.
* Kĩ năng sống: - Giao tiếp: trao đổi, suy nghĩ về tình cảm chân thành, đậm đà, hồn nhiên, dân dã mà sâu
sắc, cảm động của Nguyễn Khuyến đối với bạn.
- Tự nhận thức được đây là nụ cười hóm hỉnh, thân mật nhưng ý tứ sâu xa.
<b> c. Thái độ:</b>
Giáo dục tình cảm bạn bè cho HS.
<b>II. CHUẨN BỊ:</b>
<b>1.Phương pháp : đọc diễn cảm, phương pháp gợi mở, phương pháp nêu vấn đề.</b>
<b>2. phương tiện:</b>
a.GV: SGK + Giáo án + Bảng phụ
b.HS: SGK + Tập ghi + VBT + Xem bài trước
<b>III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:</b>
<b>1. Ổn định tổ chức: GV kiểm diện</b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ:</b>
<i><b>Đọc thuộc lòng bài thơ Qua Đèo Ngang? </b></i>
HS đọc.
Bài Qua Đèo Ngang thuộc thể thơ nào?
A. Song thất lục bát.
B. Lục bát.
(C). Thất ngôn bát cú.
D. Ngũ ngôn.
HS trả lời.GV nhận xét, ghi điểm
<b>3. Giảng bài mới:</b>
Dương Khuê và Bạn đến chơi nhà. Mỗi bài một vẻ. Nếu “Khóc Dương Khuê” đau đớn, xót xa, thống thiết,
nghẹn ngào khi nghe tin bạn qua đời đột ngột, thì “Bạn đến chơi nhà” là niềm vui mừng khơn xiết, là nụ
cười hiền vàhóm hỉnh khi đã bấy lâu nay bạn gì mới đến thăm.
<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b> <b>Nội dung</b>
<b> Hoạt động 1 : tìm hiểu chung.</b>
- Gọi hs đọc chú thích.
? Em hãy trình bày vài nét về Nguyễn
Khuyến?
? Bài thơ viết bằng chữ gì? Xác định
thể thơ? Nêu đặc điểm thể thơ?
? Nêu bố cục và nội dung?
- H/dẫn đọc giọng chậm rãi, ung dung,
hóm hỉnh,…
- Gọi hs đọc chú thích.
<b>Hoạt động 2 : Tìm hiểu văn bản.</b>
? ở câu thơ đầu tác giả đã thông báo
đến thời gian nào?
? Thời gian đã bấy lâu nay có ý nghĩa
nhắc nhở thời gian hay bày tỏ niềm
chờ đợi đã từ lâu?
? Dùng từ xưng hô như thế nào? cách
xưng hơ có ý nghĩa gì?
? Qua lời chào, em biết được điều gì
về q/hệ của Nguyễn Khuyến với bạn
mình ?
? Em hình dung tâm trạng của chủ nhà
khi có bạn đến thăm?
- Gd cách ứng xử.
?- Theo cách g/thiệu ở câu 1, thì đúng
ra Nguyễn Khuyến phải tiếp bạn ra
sao khi bạn đến nhà?
?- Thế nhưng trong bài thơ này hồn
- Đọc
- TL
- bằng chữ Nơm
- 8 câu, 7 chữ. Hiệp vần ở các tiếng cuối
câu 1, 2, 4, 6, 8.
- Đọc
+ Ít gặp nhau (bấy lâu).
- chờ đợi bạn đến chơi đã từ lâu.
- bền chặt, thân thiết.
ân cần, chu đáo. Vì đã lâu rồi bác chưa
có dịp đến thăm -> “Khách đến nhà
chẳng gà thì vịt”.
- mọi thứ sản vật có mà lại như khơng.
<b>I/. Tìm hiểu chung : </b>
<i><b>1. T/giả: ( 1835- 1909)</b></i>
Là nhà thơ của làng cảnh
Việt Nam.
<i><b>2.Thề thơ: thất ngôn bát</b></i>
cú Đường luật.
<i><b>3. Bố cục:</b></i>
- Câu 1: lời chào bạn
- Câu 2<sub></sub> 7 : hoàn cảnh
sống của mình.
- Câu 8 : cảm nghĩ về
tình bạn.
<i><b>4. Chú thích:</b></i>
<b>II. Tìm hiểu văn bản.</b>
<i><b>1./ Lời chào bạn: </b></i>
- Thời gian: đã bấy lâu
- Xưng hô: bác <sub></sub> thân
mật, trân trọng
<i>=> hồ hởi, vui mừng.</i>
cảnh của nhà thơ có gì khác thường?
? Hãy diễn giải tính chất “ có đấy mà
? Nếu hiểu đây là hoàn cảnh thật thì
em hiểu chủ nhân là người như thế
nào? tình cảm của ơng với bạn ra sao?
?- Ở s/việc cuối này, t/giả có nói q
sự thật khơng? Mục đích cách nói đó
là gì?
<i>*Cái “khơng” được đẩy tới tận cùng</i>
<i>là “trầu khơng có” nghĩa là khơng có</i>
<i>đến cả cái tối thiểu I’ cho nghi lễ tiếp</i>
<i>khách “Miếng trầu là đầu câu</i>
<i>chuyện”.</i>
?- T/giả có dụng ý gì khi cố tạo ra
t/huống đ/biệt như thế?
- Gd tình bạn cho hs.
- Gọi HS đọc câu cuối.
? ….. “ta với ta” là ai? Trong hoàn
cảnh gặp gỡ bạn bè ở đây “ ta với ta”
có ý nghĩa gì?
+ Câu thơ này có v/trị k/định điều gì
về t/bạn của nhà thơ?
-> Khẳng định: Tình bạn là trên
hết,khơng thứ vật chất nào có thể thay
thế đợc tình bạn tri âm tri kỉ
<b>? Theo em có gì khác trong cụm từ” ta</b>
với ta” ở bài thơ này so với bài qua
đèo ngang đã học?
* Giống: Đều kết thúc bằng 3 từ “ ta
với ta”, đều trực tiếp thể hiện cảm xúc
tâm trạng của chủ thể trữ tình, đều gợi
mở cho người đọc.
* Khác:
+ Bạn đến chơi nhà- từ “ta” ở vị trí
trước và sau là hai từ đồng âm nhưng
khác nghĩa. Là hai đại từ chỉ hai đối
tượng khác nhau, từ ta(1) là đại từ thứ
- tìm trong văn bản.
- thật thà, chất phác.
- tình cảm với bạn chân thật , khơng
khách sáo
- Nói q để thực tế nếu có thiếu, khơng
được như ý thì bạn cũng thơng cảm. Đó
là cách thể hiện sự quý mến bạn hiền.
- T/giả nói những cái “khơng” về v/c để
làm nổi bật cái “có” về tinh thần.
+ “ta với ta”: tuy 2 mà 1 <sub></sub> như 1 thể thống
I’: sự gần gũi, gắn bó chan hịa của 2
người.
- Quan niệm về tình bạn chân thật, đậm
đà, thắm thiết.
+ Qua Đèo Ngang: cũng là đại từ nhưng
là đại từ ở ngôi thứ nhất số ít.Hai từ ta ở
cả 2 vị trí chỉ 1 người, 1 tâm trạng. Đó là
bà huyện thanh quan với cáai bóng của
- Vườn rộng, khó đuổi
gà
- Cải chữa cây, cà mới
nụ
- Bầu vừa rụng rốn,
mướp đương hoa.
- Trầu khơng có
-> Nói q, ngơn ngữ
giản dị.
<i>=> thiếu vật chất nhưng</i>
<i>đủ đầy tình cảm</i>
<i><b>3./ Cảm nghĩ về tình</b></i>
<i><b>bạn: </b></i>
Ta với ta <sub></sub> quan hệ gắn
bó, hịa hợp.
1 số ít; từ ta (2) là đại từ thứ 2 số ít.
Nguyễn Khuyến và khách cùng chung
một tâm trạng mừng vui vì lâu mới
gặp nhau, vì cả hai vẫn nhớ đến nhau,
chung tâm sự của những ông quan nhà
nho về ở ẩn trước cảnh nước sắp mất
về tay kẻ khác mà mình không đủ
mạnh để bước theo ngọn cờ cần
vương đang sơi sục khắp trong nam
ngồi bắc. Cho nên vui đấy mà vẫn
buồn cơ đơn, chỉ cịn niềm vui hiếm
hoi của người bạn lâu lâu gặp gỡ một
lần mà thơi. Đó là cái khác.
<b>Hoạt động 3 : tổng kết</b>
? Nét độc đáo trong bài thơ?
?- Em nhận xét ngôn ngữ của bài thơ?
?- Bài thơ giúp em hiểu thêm điều gì ?
bà, với nỗi cơ đơn thăm thẳm không biết
- một bên chỉ sự hòa hợp của 2 con
người trong một tình bạn chan hòa vui
vẻ.
- một bên chỉ sự hòa hợp trong 1 nội tâm
buồn
<b>II/. Tổng kết:</b>
<i><b>1. NT:</b></i>
- Sáng tạo tình huống
khó xử
- Lập ý bất ngờ.
- Vận dụng ngơn ngữ,
thể loại điêu luyện.
<i><b>2. ND:</b></i>
Tình bạn đậm đà, thắm
thiết.
<b> 4. Củng cố:</b>
Đọc diễn cảm bài thơ “Bạn đến chơi nhà”?
Với tình bạn của mỗi chúng ta , chúng ta phải đối xử với bạn như thế nào?
=> Yêu thương bạn thật lịng , giúp đỡ bạn khi khó khăn trong hồn cảnh có thể. Ví dụ : lớp mình
<i>những bạn học tốt giúp đỡ bạn học yếu, xây dựng tình bạn trên tinh thần u thướng hồ hợp khơng </i>
<i>vụ lợi để chúng ta có thể có những người bạn thân cùng chia sẻ niềm vui, nỗi buồn trong cuộc sống.</i>
<b>5. Hướng dẫn HS tự học ở nhà.</b>
- Học thuộc lịng bài thơ, tìm đọc thêm một số bài thơ khác viết về tình bạn của Nguyễn Khuyến và của
các tác giả khác.
- Nhận xét về ngôn ngữ và giọng điệu của bài bạn đến chơi nhà.
-Học bài, làm BT
-Soạn bài “VIẾT BÀI TẬP LÀM VĂN SỐ 2.”:
<i><b>* Bổ sung:</b></i>
<i><b>* Rút kinh nghiệm:</b></i>
Tuần: 8
Tiết 31 – 32 Ngày soạn: 5/10/2013
<i> </i>
<b>A. Mục tiêu: </b>
<i><b>1. K</b><b> iến thức</b></i>: Giúp HS vận dụng kiến thức đã học về kiểu bài biểu cảm. Qua đó đánh giá và có kế hoạch bồi
dưỡng, uốn nắn kịp thời cho HS. Kỹ năng tư duy độc
<i><b>2. Kỹ năng: </b></i>
* Kĩ năng bài dạy:
- Rèn kĩ năng độc lập, sáng tạo trong quá trình viết bài.
* Kĩ năng sống: - Ra quyết định: lựa chọn cách viết và vận dụng các kĩ năng phù hợp với đề bài.
- Suy nghĩ sáng tạo, tìm kiếm và sử lí thơng tin phù hợp với đề bài.
<i><b>3. Thái độ : Nghiêm túc và tự giác làm bài.</b></i>
<b>B. Chuẩn bị</b>
- GV: đề bài, biểu điểm
- HS : Ôn tập, chuẩn bị vở viết bài
<b>C. Phương pháp:</b>
- Ra đề, HS làm bài trên lớp.
<b>D. Tiến trình giờ dạy</b>
<i><b>I. Ổn định tổ chức </b></i>(1’)
<i><b>II. Kiểm tra bài cũ: </b></i>Sự chuẩn bị của HS (3’)
<i><b>III. Bài mới</b></i>
<b> Thiết lập ma trận đề kiểm tra:</b>
<b>Tên chủ đề</b>
<b>Vận dụng</b> <b>Cộng</b>
<b>Cấp độ cao</b>
- Văn biểu cảm - Viết bài văn biểu cảm về 1
loài cây.
Số câu
Số điểm
Tỉ lệ %
Số câu: 1
Số điểm: 10
Tỉ lệ: 100%
Số câu: 1
Số điểm: 10
Tỉ lệ: 100%
<b>I. Đề bài</b> :Loài cây em yêu
- Đối tượng biểu cảm: 1loài cây
- Định hướng tình cảm: em yêu quý
<b>III. Dàn ý</b>
<i><b>1. Mở bài</b></i>: Giới thiệu loại cây và cảm xúc khái quát của em
<i><b>2. Thân bài:</b></i>
- Miêu tả + Tự sự về loại cây đó để biểu lộ cảm xúc cụ thể, chi tiết.
+ Các đặc điểm, phẩm chất, công dụng đối với cuộc sống vật chất và cuộc sống tâm hồn của con người, của
riêng em
+ Dùng nhiều biện pháp nghệ thuật để miêu tả
<i><b>3. Kết bài</b></i>: Cảm nghĩ và mong ước của em về loại cây đó
<b>IV. Học sinh viết bài</b>
- Phải lập dàn ý
- Theo 4 bước của quá trình tạo lập văn bản
<b>V. Biểu điểm</b>
1. Điểm 9, 10: Bố cục đầy đủ, rõ ràng, nội dung phong phú, cảm xúc chân thực sâu sắc, diễn đạt mạch lạc,
không mắc lỗi chính tả về từ, câu.
2. Điểm 7, 8: Đảm bảo các yêu cầu trên song phần nội dung chưa được sâu sắc lắm, mắc một vài lỗi
3. Điểm 5, 6: Đảm bảo bố cục 3 phần, nội dung đủ nhưng cịn sơ sài đơi chỗ diễn đạt chưa lưu loát, mắc từ 3
-> 5 lỗi
4. Điểm 3, 4: Đúng bố cục, nội dung hời hợt,cảm xúc chưa cụ thể diễn đạt chưa lưu lốt, mắc nhiều lỗi
chính tả.
5. Điểm 1, 2: Viết lạc đề, nhầm sang kiểu bài miêu tả, ý thức viết bài chưa tốt
<b>VI. Thu bài, nhận xét</b>
<i><b> IV</b></i>. <i><b>Củng cố(2’) </b></i>
GV nhắc HS đọc kĩ bài trước khi nộp.
GV thu bài, HS nộp bài.
<i><b>V. Hướng dẫn về nhà(2’)</b></i>
- Ôn tập văn biểu cảm
- Chuẩn bị: Chữa lỗi quan hệ từ
<i><b>* Bổ sung:</b></i>
………..
………..
………..
………..
………..
………..
<i><b>* Rút kinh nghiệm:</b></i>
Tuần 9 Ngày soạn: 7/10/2013
Tiết 33
<i><b>1. Kiến thức:Một số lỗi thường gặp khi dùng quan hệ từ và cách sửa lỗi.</b></i>
<i><b>2. Kĩ năng: </b></i>
* Kĩ năng bài dạy:
<i><b> - Sử dụng quan hệ từ phù hợp với ngữ cảnh.Phát hiện và chữa được một số lỗi thông thường về quan hệ từ. </b></i>
* Kĩ năng sống:
- Ra quyết định: Lựa chọn cách sử dụng quan hệ từ phù hợp với tình huống giao tiếp.
- Giao tiếp: Trình bày suy nghĩ, ý tưởng, thảo luận và chia sẻ kinh nghiệm cá nhân về cách sử dụng quan hệ
từ tiếng Việt.
<i><b>3. Thái độ : GD ý thức sửa lỗi về quan hệ tữ</b></i>
<b>B. Chuẩn bị:</b>
- GV: SGK, SGV, bài soạn, TLTK
- HS: chuẩn bị bài.
<b>C. Phương pháp:</b>
- Phát vấn câu hỏi, vấn đáp, qui nạp . Kĩ thuật động não
- Phân tích các tình huống mẫu để nhận ra quan hệ từ và giá trị, tác dụng của việc sử dụng quan hệ từ phù
hợp với tình huống giao tiếp.
- Thực hành có hướng dẫn: sử dụng quan hệ từ tiếng Việt theo những tình huống cụ thể.
- Động não: suy nghĩ, phân tích các ví dụ để rút ra những bài học thiết thực về cách dùng quan hệ từ tiếng
<b>D. Tiến trình giờ dạy:</b>
<i><b>1. Ổn định tổ chức </b></i>(1’)
<i><b>2. Kiểm tra bài cũ </b></i>(5’)
? Thế nào là quan hệ từ? Nêu cách dùng quan hệ từ ?
* Đáp án : Học sinh trình bày mục ghi nhớ sách giáo khoa trang 98 .
<i><b>3. Bài mới: (35’)</b></i>
<b>HĐ của GV</b> <b>HĐ của HS</b> <b>ND ghi bảng</b>
<b>HĐ1: Tìm các lỗi thường gặp</b>
trong quan hệ từ.
<i>- Gọi HS đọc mục I.1 trong</i>
<i>SGK/106.</i>
?- Hai câu trên thiếu quan hệ
từ ở chỗ nào? Hãy chữa lại
cho đúng?
<i>- Gọi HS đọc mục I.2 trong</i>
<i>SGK/106.</i>
?- Các quan hệ từ “và, để”có
diễn đạt đúng quan hệ ý nghĩa
?- Nên thay “và, để” ở đây
bằng quan hệ từ gì?
<i>- Gọi HS đọc mục I.3</i>
<i>SGK/106.</i>
?- Vì sao các câu sau thiếu chủ
ngữ?
?- Hãy chữa lại cho câu văn
hoàn chỉnh?
<i>- Gọi HS đọc mục I.4</i>
<i>SGK/107.</i>
?- Các từ (in đậm) dưới đây
sai ở đâu?
?- Hãy chữa lại cho đúng?
?- Qua tìm hiểu, em thấy khi
sử dụng q/hệ từ cần tránh
những lỗi nào về q/hệ từ?
<b>HĐ2: hd luyện tập</b>
- Gọi hs đọc cho thảo luận.
- Đọc
<i><b>- C1:Diễn đạt 2 s/việc tương</b></i>
phản nên dùng q/hệ từ nhưng.
- C2: Người viết muốn g/thích
lí do tại sao… nên dùng từ vì.
- Sai do dùng quan hệ từ mà
khơng có tác dụng liên kết.
- Khơng những – mà cịn.
- Nó thích tâm sự với mẹ,
khơng thích tâm sự với chị.
- TL
<b>BT4: Cách dùng quan hệ từ.</b>
a/. Đúng
b/. Đúng
c/. Sai, chữa lại: Chúng ta phải
sống như thế nào cho chan hoà
với mọi người.
d/. Đúng
e/. Thừa, Chữa lại: Phải luôn
luôn chống tư tưởng chỉ bo bo
bảo vệ quyền lợi của bản thân
mình.
<b>I/. Các lỗi thường gặp về quan</b>
<b>hệ từ:</b>
<i><b>1/. Thiếu quan hệ từ</b></i>
- Đừng nên nhìn hình thức mà
<i><b>(để) đánh giá kẻ khác.</b></i>
- Câu tục ngữ này chỉ đúng đối
<i><b>với xã hội xưa, cịn đối với ngày</b></i>
nay thì khơng đúng.
<i><b>2/. Dùng quan hệ từ khơng</b></i>
<i><b>thích hợp với nghĩa</b></i>
- Nhà em .... nhưng bao giờ....
- Chim sâu....vì...
<i><b>3/. Thừa quan hệ từ:</b></i>
- Thiếu CN do dùng thừa quan hệ
từ.
=> Nên bỏ q/hệ từ đầu 2 câu.
<i><b>4/.Dùng quan hệ từ mà khơng</b></i>
<i><b>có tác dụng liên kết</b></i>
- Nam... khơng những... mà cịn
<b>II/. Luyện tập:</b>
<b>BT1: Thêm hoặc bớt quan hệ</b>
<b>từ để câu hồn chỉnh:</b>
- Nó đang chăm chú .. từ đầu..
- Con xin báo một tin.. cho cha
mẹ mừng.
<b>BT2: Thay các quan hệ từ</b>
<b>dùng sai trong các câu sau:</b>
- với = như
- tuy= dù
- bằng= về
g/. Thừa, chữa lại: Sống trong
xã hội phong kiến đương thời,
nhân dân ta bị áp bức bóc lột
vô cùng tàn bạo.
h/. Đúng
i/. Sai, chữa lại: Lúc trời mưa,
con đường này rất trơn.
câu.
<i><b>4 :Củng cố:</b></i>
<sub></sub><i><b>Câu sau mắc lỗi gì về quan hệ từ?</b></i>
Qua bài thơ “Bạn đến chơi nhà” cho ta hiểu về tình bạn bình dị mà sâu sắc của nhà thơ.
A. Thiếu quan hệ từ.
<i><b>(B). Thừa quan hệ từ.</b></i>
C. Dùng quan hệ từ không đúng chức năng ngữ pháp.
D. Dùng quan hệ từ mà khơng có tác dụng liên kết.
<i><b>5. Hướng dẫn HS tự học:</b></i>
- Học bài, làm BT3,5 VBtT
- Soạn bài “XA NGẮM THÁC NÚI LƯ ”: Trả lời câu hỏi SGK
ĐÊM ĐỖ THUYỀN Ở PHONG KIỀU
* Bổ sung:
………..
………..
………..
………..
………..
………..
<i><b>* Rút kinh nghiệm:</b></i>
<b> Tiết 34 Ngày soạn: 11/10/2013</b>
<b> BÀI 9: VĂN BẢN:</b>
<b> Hướng dẫn đọc thêm: </b>
<b>I MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT:</b>
Giúp HS
<b> a. Kiến thức:</b>
- Sơ giản về tác giả Lí Bạch .
- Vẻ đẹp độc đáo, hùng vĩ của thác núi Lư qua cảm nhận đầy hứng khởi của thiên tài Lí Bạch, qua đó
phần nào hiểu được tâm hồn phóng khống, lãng mạn của nhà thơ.
- Đặc điểm nghệ thuật độc đáo trong bài thơ.
<b> b. Kĩ năng:</b>
- Đọc, hiểu văn bản thơ Đường qua bản dịch tiếng Việt.
- Sử dụng phần dịch nghĩa trong việc phân tích tác phẩm và phần nào biết tích luỹ vốn từ Hán Việt.
* Kĩ năng sống:
- Nhận thức
- Giao tiếp: Trình bày suy nghĩ, ý tưởng,
<b> c. Thái độ:</b>
Giáo dục HS lòng yêu thiên nhiên.
<b>II. CHUẨN BỊ:</b>
<b>1.Phương pháp: đọc diễn cảm, phương pháp gợi mở, phương pháp nêu vấn đề.</b>
<b>2. Phương tiện:</b>
a.GV: SGK + Giáo án + giấy A0 ghi CHTN + VBT
b.HS: SGK + Tập ghi + VBT + Xem bài trước
<b>III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:</b>
1. Ổn định tổ chức: GV kiểm diện.
<b> 2. Kiểm tra bài cũ:</b>
* Đọc thuộc lòng bài thơ Bạn đến chơi nhà?
HS đọc.
GV treogiấy A0 ghi CHTN
* Từ câu thứ 2 đến câu thứ 6, tác giả nói đến sự thiếu thốn tất cả những điều kiện vật chất để đãi bạn
với MĐ gì?
C. Không muốn tiếp đãi bạn.
(D). Diễn đạt 1 cách dí dỏm tình cảm chân thành sâu sắc.
<b> 3. Giảng bài mới:</b>
Giới thiệu bài.
Ti t tr c chúng ta đã đivào tìm hi u bài “B n đ n ch i nhà”.Ti t này chúng ta đi vào tìm hi u bài “Xa ế ướ ể ạ ế ơ ế ể
ng m thác núi L , Phong ki u d b c”.ắ ư ề ạ ạ
<b>HĐ của GV</b> <b>HĐ của HS</b> <b>ND ghi bảng</b>
<b>HĐ1: tìm hiểu chung</b>
- Gọi hs đọc chú thích *
?- Cho biết vài nét về nhà thơ
Lý Bạch?
?- Bài thơ viết theo thể thơ
nào?
?- Cho biết cách gieo vần của
bài thơ?
?- Nêu cách ngắt nhịp của bài
thơ?
<b>HĐ2: Tìm hiểu văn bản.</b>
- H/dẫn đọc nhẹ nhàng, diễn
cảm.
<b>? </b>Văn bản này đợc tạo bằng
phớng thức miêu tả hay biểu
cảm?
<b>?) </b>Đối tợng đợc miêu tả ở đây
<b>? </b>Nh vậy có mấy nội dung
đ-ợc phản ảnh trong bài thơ?
? Em hiu thỏc l gỡ?
? X/nh v/trớ ng ngắm thác
nước của t/giả.
? Điểm nhìn đó có lợi thế ntn
trong việc p/hiện những đặc
điểm của thác nước?
? Khung cảnh làm nền cho sự
xuất hiện của thác núi lư
- TL
- Thơ ông biểu lộ tâm hồn tự
do, phóng khống. H/ả thơ
thường mang t/c tươi sáng, kì
vĩ, ngôn ngữ tự nhiên mà điêu
luyện.
- Gieo vần ở chữ cuối câu 1,2,4.
- Ngắt nhịp 4/3.
- Đọc
- C¶ 2: kÕt hợp miêu tả + biểu
cảm -> Tả cảnh ngụ tình
- Th¸c Nói L -> cảm xúc yêu
mến tự hào
- 2 nội dung : Cảnh thác Núi L
v Tình cảm của tác gi¶à
- Thác là bộ phận của 1 dịng
sơng;
- Thác chỉ là nơi chảy từ núi
cao dội thẳng xuống với lưu
lượng và tốc độ cao thường tạo
nên những cảnh quan kì thú.
- Cảnh vật được nhìn từ xa.
- TL
<b>I/. Tìm hiểu chung:</b>
1. T/giả: Lý Bạch (701 – 762) là
nhà thơ nổi tiếng của T/Quốc (đời
Đường). Được mệnh danh là
“Tiên thơ”.
2. Thể thơ: Thất ngơn tứ tuyệt
<i><b>3. chú thích:</b></i>
<b>II/. Đọc – hiểu văn bản:</b>
<i><b>1. Cảnh thác núi Lư </b></i>
- Nhật chiếu Hương Lô sinh tử
yên
cảnh tượng hùng vĩ, rực rỡ,
huyền ảo.
- Dao khan bộc bố…
so sánh thác nước như dòng tấm
lụa treo trước mặt.
được miêu tả trong lời thơ
nào ?
? Hãy chỉ ra những chi tiết
miêu tả hoạt động tương tác
? Các chi tiết đó gợi tả 1 cảnh
tượng như thế nào ?
? Trên nền cảnh rực rỡ đó
dịng thác hiện lên khác nào 1
dịng sơng, lời thơ nào nói lên
điều đó ?
? Dựa vào phần nghĩa của từ
« quải và tiền xuyên » xác
nhận nghĩa của 2 câu thơ
này ?
? Tác giả đã sử dụng biện
pháp nghệ thuật gì ?
? Vẻ đẹp của dòng thác ?
? Lời thơ nào diễn tả sức
mạnh của thác nước ? Tõ nµo
thĨ hiƯn sù táo bạo của trí
t-ởng tợng?
? Qua từ “phi lưu”, “trực
<i><b>há”, giúp em hình dung được</b></i>
thế núi và sườn núi ở đây ra
sao?
? Các chi tiết ấy gợi tả sức
? ở câu 4 cảnh thác nước
được miêu tả bằng cách nào ?
? Ngồi vẻ đẹp tráng lệ, kì vĩ
thì thác cịn vẻ đẹp nào khác?
? Qua miêu tả trên cho thấy
cảnh thác núi Lư như thế
nào ?
? Theo em để có thể miêu tả
những câu thơ hay như thế
tác giả cần có năng lực gì ?
- giáo dục tình cảm
?- Qua đặc điểm cảnh vật
được miêu tả ta thấy những
nét gì trong tâm hồn và tính
cách nhà thơ?
<b>HĐ3: tổng kết</b>
? Cách miêu tả cảnh vật của
- động từ: chiếu. sinh.
- Núi cao, sườn dốc đứng.
- Cùc tả thác nớc chảy vừa
- quan sỏt, trí tưởng tượng
- Trí tưởng tưởng bay bổng
trước cảnh đẹp của quê hương,
đ/nước.
- T/yêu thiên nhiên đằm thắm.
- Phi lưu trực há
mãnh liệt
- Nghi thị Ngân Hà lạc
so sánh, phóng đại, dòng thác
như dãi Ngân Hà.
huyền ảo
=> tráng lệ, huyền ảo.
<i><b>2. Tâm hồn nhà thơ</b></i>
<b>- Nhạy cảm với thiên nhiên, u</b>
thiên nhiên.
- phóng khống
<b>III/. TỔNG KẾT</b>
<i><b>1. NT:</b></i>
- K/hợp tài tình giữa cái thực và
cái ảo.
- Biện pháp so sánh, phóng đại.
- Liên tưởng, tưởng tượng sáng
tạo.
- Ngôn ngữ giàu h/ả.
<i><b>2. ND: </b></i>
- Cảnh thiên nhiên tráng lệ, huyền
ảo.
tác giả như thế nào ?
? Biên pháp nghệ thuật được
sử dung?
? Những nội dung nổi bật
trong bài thơ?
<i><b>c/. Củng cố:</b></i>
<b> - Đọc thuộc lòng bài thơ.</b>
<b> - Nêu nội dung, nghệ thuật của bài thơ?</b>
<b> d/. Hd tự học:</b>
<b> - Học thuộc lòng bản dịch thơ, nhớ 10 yếu tố Hán Việt</b>
<b> - Soạn bài “ từ đồng nghĩa”</b>
- Đọc vd xác định những từ có nghĩa giống nhau.
<i><b>e/. Bổ sung:</b></i>
………
………
PHONG KIỀU DẠ BẠC
(Đêm đỗ thuyền ở Phong Kiều)
Trương Kế
<i>* “Phong Kiều dạ bạc” là</i>
<i>b/thơ kiệt tác của ông được</i>
<i>người đời ca ngợi.</i>
?- Nêu hiểu biết của em về
t/giả.
- H/dẫn và đọc mẫu.
?- B/thơ được viết theo thể thơ
?- B/thơ viết về cái gì?
?+ Hai câu đầu tả cái gì? Ntn?
?+ Hai câu cuối tả điều gì?
- TL
- Nghe
- Đọc
- TL
- TL
- Tả cảnh 1 đêm khuya trên bến
Phong Kiều.
+ Tả ít, gợi nhiều: trăng xế, quạ
kêu, sương đầy trời, cây phong
bên sông, ánh lửa chài.
Cảnh vừa có màu sắc vừa có
âm thanh – 1 cảnh buồn trên
bến Phong Kiều. Đó cũng là
tâm trạng buồn của li khách.
- Gợi tả tâm trạng thao thức của
<b>I/. Tìm hiểu chung:</b>
1. Tác giả:
Trương Kế, thi sĩ đời Đường có
tài tả cảnh.
2. Văn bản:
a. Đọc v/bản – hiểu chú thích:
b. Thể thơ: Thất ngơn tứ tuyệt.
<b>II/. Đọc – hiểu v/bản:</b>
<i><b> 1. Nội dung:</b></i>
?- NT có gì đ/biệt?
**
lữ khách.
Nỗi buồn cô đơn, thao thức
của kẻ xa quê. ( con thuyền
tượng trưng cho 1 cuộc đời lưu
lạc).
2. Nghệ thuật:
Bút pháp tinh tế, biểu cảm.
+ Lấy động tả tĩnh.
+ Tả cảnh <sub></sub> thể hiện tâm trạng.
<i><b>4/. Củng cố: </b></i>
?- Cho biết vài nét về nhà thơ Lý Bạch?
?- Bài thơ viết theo thể thơ nào? Đặc điểm?
<b>5/. Dặn dò:</b>
- Soạn bài: “Từ đồng nghĩa”
+ Từ đồng nghĩa là gì?
+ Phân loại từ đồng nghĩa?
+ Cách sử dụng từ đồng nghĩa?
- Học “Q/hệ từ”.
<b>4. Củng cố :</b>
GV treo giấy A0 ghi CHTN
* Dịng nào có nghĩa là “dịng sơng phía trước”?
A. Tử n. C. Tam thiên.
(B). Tiền xuyên. D. Cửu thiên.
* Vẻ đẹp của bức tranh núi Lư là?
A. Hiền hoà, thơ mộng. (B). Tráng lệ, kì ảo.
C. Hùng vĩ, tỉnh lặng. D. Êm đềm, thần tiên.
<b>5. Hướng dẫn HS tự học:</b>
- Học thuộc lòng bản dịch thơ.
- Nhớ được 10 từ gốc Hán trong bài thơ.
- Nhận xét về hình ảnh thiên nhiên trong bài thơ.
- Soạn bài “Từ đồng nghĩa”
+ Từ đồng nghĩa là gì?
+ Phân loại từ đồng nghĩa?
+ Cách sử dụng từ đồng nghĩa?
* Bổ sung:
***************************************************************************************
Tiết 35 Ngày
soạn:12/10/2013
<i> </i>
Giúp HS
<b> a. Kiến thức:</b>
- Hiểu được thế nào là từ đồng nghĩa.
- Hiểu được sự phân biệt giữa từ đồng nghĩa hoàn toàn và đồng nghĩa khơng hồn tồn.
<b> b. Kĩ năng.</b>
- Nhận biết từ đồng nghĩa trong văn bản.
- Phân biệt từ đồng nghĩa hồn tồn và từ đồng nghĩa khơng hoàn toàn.
- Sử dụng từ đồng nghĩa phù hợp với ngữ cảnh.
- Phát hiện và chữa lỗi dùng từ đồng nghĩa.
* Kĩ năng sống:
- Ra quyết định: Lựa chọn cách sử dụng từ phù hợp với tình huống giao tiếp.
- Giao tiếp: Trình bày suy nghĩ, ý tưởng, thảo luận và chia sẻ kinh nghiệm cá nhân về cách sử dụng.
<b> c. Thái độ:</b>
Giáo dục ý thức sử dụng từ đồng nghĩa khi nói, viết cho HS.
<b>II. CHUẨN BỊ:</b>
<b>1.Phương pháp: gợi mở, phương pháp nêu vấn đề.</b>
<b>2. phương tiện:</b>
a.GV: SGK + Giáo án + Bảng phụ + VBT
b.HS: SGK + Tập ghi + VBT + Xem bài trước
<b>III.TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:</b>
<b>1. Ổn định tổ chức : GV kiểm diện</b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ:</b>
GV treo bảng phụ.
* Trong những trường hợp sau, trường hợp nào có thể bỏ quan hệ từ?
(A). Nhà tôi vừa mới mua 1 cái tủ bằng gỗ rất đẹp.
B. Hãy vươn lên bằng chính sức mình.
C. Nó thường đến trường bằng xe đạp.
D. Bạn Nam cao bằng bạn Minh.
* Làm BT1 VBT?
-b.cho
HS trả lời, làm bài tập.
GV nhận xét, ghi điểm.
<b> 3. Giảng bài mới:</b>
Trong giao tiếp hàng ngày hoặc khi ta tạo lập văn bản, chúng ta thường sử dụng từ chưa đúng. Vì sao
vậy? Do chúng ta không hiểu rõ nghĩa của từ.Tiếng Việt rất phong phú, có từ đồng âm nhưng trái nghĩa,
cũng có từ đồng nghĩa nhưng không đồng âm. Điều này khiến chúng ta dễ nhầm lẫn trong cách dùng từ. Vậy
để hiểu rõ hơn về nghĩa của từ . Chương trình tiếng Việt lớp 7 sẽ lần lượt giới thiệu những bài học về nghĩa
của từ nhhư từ đồng nghĩa, đồng âm, trái nghĩa…bài mở đầu về vấn đề này là từ đồng nghĩa.
<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b> <b>Nội dung</b>
GV treo bảng phụ, ghi bản dịch
thơ.
Xa ngắm… của Tương Như.
Hãy tìm các từ đồng nghĩa với từ
rọi, trơng?
GV nhận xét.
=> VD: mặt trời rọi (soi, tỏa) ánh
sáng xuống mn vật.
Nó trơng (nhìn, ngó) sang bờ bên
kia. (§Ĩ nhn bit)
Khi chúng ta nói: mặt trời rọi
(soi, tỏa) có nghĩa là mặt trời cùng
chiếu ánh sáng xuống mn vật.
Những từ : rọi, soi, tỏa, chiếu có
nghĩa giống, gần giống nhau. Thì
người ta gọi đó là tử đồng nghĩa.
Thế nào là từ đồng nghĩa?
GV treo bảng phụ, ghi các nghĩa
khác của từ trơng:
a. Coi sóc, giữ gìn cho n ổn.
b. Mong.
Tìm các từ đồng nghĩa với mỗi
nghĩa trên của từ trông?
HS cho VD và rút ra định nghĩa
dưới sự hướng dẫn của GV.
Em rút ra được gì về từ đồng nghĩa?
- HS trả lời.
- HS trả lời.
a. Trụng coi, chm súc, coi súc,
(giữ cho yên n)
b. mong, hi vọng, trông mong,…
(mong)
- ăn, chơi, chén,…
- chết, mất, hi sinh,…
Là những từ đồng nghĩa.
- HS trả lời
<b>I. Thế nào là từ đồng nghĩa?</b>
<b>1. Tìm từ đồng nghĩa:</b>
- rọi<sub></sub> chiếu.(soi, tỏa)
- trơng<sub></sub> nhìn( ngó, dịm)
Từ đồng nghĩa là những từ có
nghĩa giống nhau hoặc gần giống
nhau.
<b>2. Tìm từ đồng nghĩa với 2 nét </b>
<b>nghĩa sau của từ “ trơng”.</b>
a. Trơng coi, chăm sóc, coi sóc,…
b. mong, hi vọng, trông mong,…
Thế nào là từ đồng nghĩa?
GV chốt ý.
Gọi HS đọc ghi nhớ SGK.
GV treo bảng phụ, ghi VD1 SGK
So sánh nghĩa của từ quả và
nghĩa của từ trái trong 2 VD trên?
GV treo bảng phụ, ghi VD2 SGK
Nghĩa của 2 từ bỏ mạng và hi
sinh ở VD có chỗ nào giống nhau
và khác nhau?
Cả hai có thể thay thế cho nhau
được khơng? Vì sao?
Từ đồng nghĩa có mấy loại? Kể
ra?
GV chốt ý.
Gọi HS đọc ghi nhớ SGK.
Thử thay các từ đồng nghĩa quả
và trái, bỏ mạng và hi sinh trong
các VD trên cho nhau và rút ra
nhận xét?
GV nhận xét.
Tại sao đoạn trích trong Chinh phụ
ngâm khúc lấy tiêu đề là sau phút
chia li mà không phải là sau phút
chia tay?
* Lưu ý về cách dùng từ: khi nói
- HS trả lời
- HS đọc
- Giống nhau.Vì sắc thái câu ca
dao cơ bản khơng thay đổi . Có
nghĩa là khơng phân biệt nhau về
sắc thái nghĩa . Người ta gọi đó là
từ đồng nghĩa hồn tồn.
- Giống: Đều có nghĩa là chết.
- Khác: Bỏ mạng “Chết vơ ích”
(mang sắc thái khinh bỉ). Hi sinh
“chết vì nghĩa vụ lí tưởng cao cả”
- HS trả lời
- HS trả lời.
- Chia li và chia tạy đều có nghĩa
là rời nhau, mỗi người đi 1 nơi
nhưng Sau phút chia li hay hơn vì
từ chia li vừa mang sắc thái cổ xưa
nhau.
<b>* Ghi nhớ: SGK/114</b>
BT1:
-gan dạ-dũng cảm
-nhà thơ- thi sĩ
-mổ xẻ-phẫu thuật
-của cải-tài sản
-nước ngòai-ngọai quốc.
<b>II. Các loại từ đồng nghĩa:</b>
<b>* VD1:</b>
- Quả – trái.( không phân biệt về
sắc thái nghĩa)
Đồng nghĩa hoàn toàn.
<b>* VD 2:</b>
- Bỏ mạng – hi sinh.( có sắc thái
nghĩa khác nhau)
Đồng nghĩa khơng hồn tồn.
<b>* Ghi nhớ: SGK/114</b>
III. Sử dụng từ đồng nghĩa:
- Quả, trái: thay thế cho nhau
được.
- Bỏ mạng, hi sinh: không thay
cho nhau được.
hay viết , cần cân nhắc để chọn
trong số các từ đồng nghĩa những
từ thể hiện đúng thực tế khách quan
và sắc thái biểu cảm.
Khi nói, viết ta phải sử dụng từ
đồng nghĩa như thế nào?
GV chốt ý.
Gọi HS đọc ghi nhớ SGK
HĐ4: hd luyện tập.
- Cho hs đọc , thảo luận
- HS lên bảng làm
- HS trả lời miệng
- GV chép bảng phụ, HS lên điền
- GV chép bảng phụ, HS lên điền
- HS trả lời miệng
va diễn tả được cảnh ngộ bi sầu
của người chinh phụ.
- HS trả lời
HS đọc
6/
a/.- thành quả.
- thành tích
b/.- ngoan cố
- ngoan cường
a/. – Nó đối xử / đối đãi tử tế …
- Mọi người đều … đối xử
của nó …
b/. – Cuộc cách mạng … trọng
<i><b>đại / to lớn đối với …</b></i>
- Ông ta … to lớn …
<b>8/ Đặt câu.</b>
- Bác Hồ là một con người bình
<i><b>thường nhưng vĩ đại.</b></i>
- Hành động như thế thật tầm
<i><b>thường.</b></i>
- Cố gắng học tập, ta sẽ đạt kết
<i><b>quả tốt.</b></i>
<i><b>- Hậu quả của sự dối trá là sẽ</b></i>
chẳng cịn ai tin mình nữa.
9/
- Hưởng lạc = hưởng thụ
- Bao che = che chở
- Giang dạy= dạy
- Trình bày = trưng bày
<b>* Ghi nhớ: SGK/115</b>
<b>III. Luyện tập:</b>
<b>1/</b>
- gan dạ : can đảm
- nhà thơ : thi nhân/ thi sĩ
- mổ xẻ : giải phẩu, phẩu thuật
- của cải : tài sản
- nước ngoài : ngoại quốc
- chó biển : hải cẩu
- địi hỏi : u sách/u cầu
- năm học : niên khố
- lồi người : nhân loại
- thay mặt : đại diện
<b>2/</b>
- máy thu thanh : ra- đi - ô
- sinh tố : vi - ta-min
- dương cầm : pi-a-nơ
<b>3/ Tìm một số từ ngữ địa phương</b>
đồng nghĩa với từ ngữ toàn dân.
Từ ngữ
địa phương
Từ ngữ toàn
dân
Heo lợn
Ba, tía cha
Bơng hoa
chén bát
tộ tơ
4/
- đưa -> trao
- đưa -> tiễn
- kêu -> than thở, phàn nàn
- nói -> phê bình
- đi -> mất
<b>5/</b>
- Ăn : sắc thái bình thường
- Xơi : sắc thái lịch sự.
- Chén : sắc thái thân mật, thông
tục
<i>b/. cho, tặng, biếu</i>
- VD: Bố cho em quyển sách. =>
Quan hệ trên – dưới
- VD: Bố tặng mẹ chiếc kẹp tóc.
=> Quan hệ ngang hàng
- VD: Bố biếu bà tấm lụa. =>
Quan hệ dưới – trên
<b>4. Củng cố:</b>
GV treo bảng phụ.
* Từ nào sau đây đồng nghĩa với từ “thi nhân”?
A. Nhà văn. C. Nhà báo.
(B). Nhà thơ. D. Nghệ sĩ.
* Từ nào sau đây có thể thay thế cho từ “chết” trong câu “Chiếc ôtô bị chết máy”?
A. Mất. (C). Hỏng.
B. Đi. D. Qua đời.
<b>5. Hướng dẫn HS tự học:</b>
- Tìm trong một số văn bản đã học những cặp từ đồng nghĩa.
- Học bài, tìm 1 số cặp từ đồng nghĩa trong văn bản.
- Soạn bài mới : “Cách lập ý cho bài văn biểu cảm”.
- Xác định những cách lập ý của bài văn.
* Bổ sung:
………..
………..
………..
………..
………..
………..
<i><b>* Rút kinh nghiệm:</b></i>
………..
………..
Tiết 36 Ngày soạn:14/10/2013
<i> </i>
<b> MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:</b>
Giúp HS.
<b> a. Kiến thức:</b>
- Ý và cách lập ý trong bài văn biểu cảm.
- Tìm hiểu những cách lập ý đa dạng của bài văn biểu cảm để có thể mở rộng phạm vi, kĩ năng làm bài
văn biểu cảm.
<b> b. Kĩ năng:</b>
Biết vận dụng các cách lập ý hợp lí đối với các đề văn cụ thể.
*<i><b>Kĩ năng sống:- </b></i>Giao tiếp: trình bày suy nghĩ, ý tởng phản hồi/ lắng nghe tích cực về cách lập dàn ý của
bài văn biểu cảm.
<b> c. Thái độ:</b>
Giáo dục HS tính cẩn thận, sáng tạo khi lập ý.
<b>II. CHUẨN BỊ:</b>
<b>1. Phương pháp : gợi mở, phương pháp nêu vấn đề.</b>
<b>2. phương tiện:</b>
a.GV: SGK + Giáo án + Bảng phụ + VBT
b.HS: SGK + Tập ghi + VBT + Xem bài trước
<b>III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:</b>
<b>1. Ổn định tổ chức: GV kiểm diện</b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ:</b>
<b> 3. Giảng bài mới:</b>
<b> Khi chúng ta viết nhật ký chính là chúng ta viết văn biểu cảm. Văn biểu cảm không hề xa lạ nhưng khi </b>
<b>HĐ của GV</b> <b>HĐ của HS</b> <b>ND ghi bảng</b>
<b>HĐ1: Tìm hiểu các cách lập</b>
ý cho bài văn biểu cảm.
<i>- GV gọi HS đọc đoạn văn</i>
? Cây tre đã gắn bó với con
ngời VN bởi những cơng
dụng của nó nh thế nào?
- c
- Chia bùi sẻ ngọt. Là bóng
mát, là khúc nhạc... Làm cổng
<b>I. Nhng cỏch lập ý thường</b>
<b>gặp của bài văn biểu cảm:</b>
<b> 1/. Ví dụ: </b> SGK/ Tr
upload.123doc.net
? Để thể hiện sự gắn bó “
cịn mãi” của cây tre, đoạn
văn đã nhắc đến những gì ở
tơng lai? Ngời viết đã liên
t-ởng, tởng tợng cây tre trong
tơng lai nh thế nào?
? Tác giả đã biểu cảm trực
tiếp bằng cách nào?
<i>- GV cho HS đọc đoạn văn</i>
<i>“Người ham chơi” </i>
? Tác giả đã say mê con gà
đất như thế nào?
? Việc hồi tưởng quá khứ đã
gợi lên cảm xúc gì cho tác
giả?
<i><b>- GV cho HS đọc đoạn văn:</b></i>
<i>“Những tấm lòng cao cả”</i>
? Đoạn văn đã gợi những kỉ
niệm gì về cơ giáo?
? Để thể hiện tình cảm đối
với cơ giáo ngời viết đã làm
nh thế nào?
? Tác giả đã tởng tợng những
gì? Tác dụng?
=> Bày tỏ tình cảm và đánh
giá 1 con ngời
- GV cho HS đọc đoạn văn:
? Đoạn văn nhắc đến hình
ảnh gì về “u tơi”?
? Hình dáng và khuôn mặt u
được miêu tả như thế nào?
Cảm xúc với u được diễn tả
ra sao?
? Tác giả đã làm gì để thể
hiện tình cảm đó?
?- Lập ý là gì?
?- Người ta thường lập ý cho
bài văn biểu cảm = nhng
cỏch no?
chào, đu tre, sáo diều...
- Cây tre gắn bó với con ngời cả
về vật chất lẫn tinh thần
- Tre còn mÃi -> bóng mát ->
khúc nhạc -> cổng chào -> đu
tre -> sáo diều
- Gợi nhắc quan hệ với sự vật,
liên hệ với tơng lai ->bày tỏ
- Tỏc gi say mê con gà đất,
cảm nhận niềm vui kì diệu khi
hố thân thành con gà trống cất
tiếng gáy “Ị… ó…o”.
- Đã gợi lên niềm cảm xúc sâu
sắc, từ con gà đất – một đồ chơi
dân gian thuở ấu thơ và mở
rộng ra cảm nghĩ đối vi
chi con tr.
- c
- Gợi lại kỉ niệm khi còn đi học
- Tởng tợng tình huống, hứa
hẹn
- đi ngang qua lớp học, nghe
tiếng cô giáo giảng bài đó là
tiếng cuả cơ
- Đọc
- Gợi hình dáng và khn mặt u.
<i><b>- Gợi bóng dáng và khn mặt u</b></i>
đã già với lịng thương cảm và
hối hận.
<i><b>- Khắc họa hình ảnh ngi m, </b></i>
nhn xột v m.
- TL
Gợi nhắc quan hệ với sự vật, liên
hệ với tơng lai ->bày tỏ tình cảm
<i><b>- Hi tng quá khứ và suy</b></i>
<i><b>nghĩ về hiện tại.</b></i>
<i><b>- Tưởng tượng tình huống hứa</b></i>
<i><b>hẹn, mong ước.</b></i>
- Gợi lại kỉ niệm, tưởng tưởng
tình huống là cách bày tỏ tình
cảm và đánh giá đối với 1 người.
<i><b>- Quan sát, suy ngẫm.</b></i>
Khắc họa hình ảnh con người và
nêu nhận xét là bày tỏ tình cảm.
<i><b>2. Bài học:</b></i>
? Tình cảm trong văn biểu
cảm phải như thế nào?
<b>HĐ2: hd luyện tập</b>
- Nêu những suy nghĩ và mong
<i>3/. Kết bài: Nêu ấn tượng và</i>
cảm xúc của em về người thân.
- Có nhiều cách lập ý cho bài
<i><b>văn biểu cảm:</b></i>
- T/cảm phải chân thật và s/việc
được nêu phải có trong kinh
nghiệm.
<b>II/. LUYỆN TẬP</b>
<i><b>Đề : Cảm xúc về người thân</b></i>
<i>1/. Mở bài: Giới thiệu người thân</i>
là ai?
- Nêu những ấn tượng của em về
người thân.
<i>2/. Thân bài: Miêu tả vài nét tiêu</i>
biểu của người thân -> bộc lộ
suy nghĩ của em.
- Nhắc lại vài đặc điểm, phẩm
chất của người thân.
- Gợi lại những kỉ niệm giữa em
<i><b>4 .Củng cố:</b></i>
GV treo bảng phụ.
* Trong văn biểu cảm, tình cảm có thể bộc lộ như thế nào?
A. Trực tiếp.
B. Gián tiếp.
(C). Trực tiếp, gián tiếp.
D. Cả A, B, C sai.
<i><b>5. Hướng dẫn HS tự học ở nhà.</b></i>
- Tìm ví dụ chứng tỏ cách lập ý đa dạng trong các bài văn biểu cảm.
- Học bài
- Soạn bài mới: “Cảm nghĩ trong đêm thanh tĩnh”
+ Đọc bài thơ.
+ Hoàn cảnh sáng tác bài thơ, thể thơ, cách ngắt nhịp.
+Xác định tình cảm của con người. Xác định những chi tiết miêu tả cảnh trong bài thơ
<i><b>* Bổ sung:</b></i>
………..
………..
………..
Tuần 10 Ngày soạn:16/10/2013
Tiết 37
BÀI 10: VĂN BẢN:
<b>I. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT:</b>
Giúp HS.
<b> a. Kiến thức:</b>
- Tình quê hương được thể hiện một cách chân thành, sâu sắc của Lí Bạch.
- Nghệ thuật đối và vai trò của câu kết trong bài thơ.
- Hình ảnh ánh trăng – vầng trăng tác động tới tâm tình nhà thơ.
<b> b. Kĩ năng:</b>
- Đọc, hiểu bài thơ cổ thể qua bản dịch tiếng việt.
- Nhận ra nghệ thuật đối trong bài thơ.
- Bước đầu tập so sánh bản dịch thơ và bản phiên âm chữ hán, phân tích tác phẩm.
*<i><b>Kĩ năng sống: -</b></i> Giao tiếp: trao đổi, trình bày suy nghĩ về tình yêu thiên nhiên, tình yêu quê hơng, đất
- Suy nghĩ sáng tạo: phân tích, bình luận giá trị nội dung và nghệ thuật của bài thơ, vẻ đẹp của hình ảnh thơ.
- Xác định giá trị bản thân: biết tôn trọng, bảo vệ thiên nhiên và có trách nhiệm đối với quê hơng, đất nớc.
<b> c. Thái độ:</b>
Giáo dục lòng yêu thương quê hương cho HS.
<b>II. CHUẨN BỊ:</b>
1. Phương pháp: đọc diễn cảm, phương pháp gợi mở, phương pháp nêu vấn đề.
<b>2. Phương tiện:</b>
b.HS: SGK + Tập ghi + VBT + Xem bài trước
<b>III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:</b>
<b>1. Ổn định tổ chức: GV kiểm diện.</b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ:</b>
GV treo bảng phụ.
* Đọc thuộc lòng bài thơ “Xa ngắm thác núi Lư” ?
HS đáp ứng yêu cầu của GV
GV treo bảng phụ ghi câu hỏi trắc nghiệm?
*Bài thơ “Xa ngắm thác núi Lư “ của tác giả nào?
A. Đỗ Phủ. C. Tương Như.
(B). Lí Bạch. D. Trương Kế.
* Bài thơ được viết theo thể thơ nào?
A. Thất ngôn bát cú. C. Ngũ ngôn bát cú.
(B). Thất ngôn tứ tuyệt. D. Ngũ ngôn tứ tuyệt.
<b>3. Giảng bài mới:</b>
Giới thiệu bài.
Sống ở thị thành, nơi chan hịa ánh điện, ai đó có thể thờ ơ với ánh trăng, hoặc khó thấy hết vẻ đẹp và
ý nghĩa của vầng trăng. Có người đã giật mình khi đã lâu lắm mới chợt gặp vầng trăng, ánh trăng sáng lạnh
đến giật mình trên bầu trời được nhìn lên từ sân thượng. ( Anh trăng – Nguyễn Duy). Trong một đêm trăng
yên tĩnh và trong sáng, ở xa quê nhà hàng nghìn dặm , nhà thơ lãng mạn Lí Bạch đã gói trọn niềm thương nỗi
nhớ q hương của mình bằng một bài tứ tuyệt ngũ ngơn bất tử.
<b>HĐ của GV</b> <b>HĐ của HS</b> <b>ND ghi bảng</b>
<b>HĐ1:HD tìm hiểu chung.</b>
? Nhắc lại vài nét về nhà thơ
Lý Bạch?
- Gọi hs đọc chú thích*
? Nêu chủ đề bài thơ?
? Bài thơ viết theo thể thơ nào?
? Cho biết cách gieo vần của
bài thơ?
<i>* Bài này tuy là ngũ ngôn</i>
<i>nhưng không phải là Đ/luật mà</i>
<i>là thơ cổ thể. Thơ cổ thể không</i>
<i>theo luật lệ nhất định cịn thơ</i>
? Bài thơ chia làm mấy phần,
nội dung chính của mỗi phần?
<b>HĐ2: Tìm hiểu văn bản.</b>
- GV hướng dẫn đọc giọng nhẹ
nhàng, din cm.
? Bài thơ kết hợp phơng thức
miêu t¶, biĨu c¶m.
Vậy phơng thức nào là mục
đích? Phơng thức nào là phơng
tiện?
? Cảnh đêm thanh tĩnh được
gợi tả bằng hình ảnh tiêu biểu
-TL
- Ngắt nhịp 2/3.
- 2 câu đầu: cảnh đêm thanh
tĩnh.
- 2 câu cuối: cảm nghĩ của tác
giả trong đêm thanh tĩnh.
- Đọc
- Miêu tả, biểu cảm là chính
<b>I/. Tìm hiểu chung:</b>
<b> 1. Tác giả: (701 – 762)</b>
2. Chủ đề tác phẩm: ngắm
trăng nhớ quê
3. Thể thơ : Ngũ ngơn tứ
tuyệt hình thức cổ thể.
<b>II/. Đọc – hiểu văn bản:</b>
nào?
? Ánh trăng được tác giả cảm
nhận như thế nào?
? Qua cảm nhận ấy giúp em
hình dung ra cảnh đêm trăng
như thế nào?
<i>* Trăng sáng quá chuyển thành</i>
<i>màu trắng giống như sương là</i>
<i>1 điều có thật mà trước LB</i>
<i>mấy trăm năm nhà thơ Tiêu</i>
<i>Cương đã cảm nhận được:” dạ</i>
<i>nguyệt tự thu sương”.</i>
? Từ đó gợi tả vẻ đẹp nào của
* Trăng sáng lung linh trên
<i>bầu trời, trăng sáng lung linh</i>
<i>trên mặt đất. Cả bầu trời và</i>
<i>mặt đất đếu tràn ngập ánh</i>
<i>trăng. Trăng là sự sống thanh</i>
<i>tĩnh của đêm.</i>
? Em hiểu “Sàng” nghĩa là gì?
Qua đó gợi cho em điều gì về
hành động của chủ thể?
? Vậy 2 câu đầu giúp em hiểu
gì về tâm trạng nhà thơ?
?- Hai câu đầu có phải tả cảnh
khơng? Vì sao em biết?
- GV Chuyển ý: Đêm thanh
tĩnh ấy gợi tình quê của con
ng-ời
? Da vo chú thích , em hãy
cho biết vì sao tác giả trông
trăng lại nhớ quê nhà?
? Nỗi nhớ quê của tác giả được
gợi tả qua những từ ngữ nào?
? hai câu cuối có thuần t tả
? tác giả đã sử dụng biện pháp
nghệ thuật gì ở những từ ngữ
đó?
? Chỉ ra phép đối trong 2 câu
thơ đó? So sánh về mặt từ loại
của các chữ đối trong 2 câu
thơ?
? T/dụng của phép đối trong
việc b/hiện t/cảm q/hương.
<i> Đó chính là t/y q/hương đậm</i>
<i>đà của t/giả. Câu kết là câu thơ</i>
- 2 câu đầu
- ánh trăng như sương trên mặt
đất.
- trăng rất sáng.
- Sàng (giờng) -> nhà thơ nằm
trên giờng không ngủ đợc nên
nhìn ánh trăng xuyên qua cửa
- trằn trọc, khắc khoải khụng
ngủ được.
- khơng, vì 2 câu đầu ngồi tả
cảnh cịn có tả người( ngỡ là).
- thuở nhỏ thường lên núi Nga
Mi ngắm trăng<sub></sub>đi xa nhìn trăng
nhớ quê là điều dễ hiểu.
- 2 câu sau tả tình nhưng cũng
tả cảnh vầng trăng sáng.
- Phép đối: 2 t thế : ngẩng đầu
>< cúi đầu
2 tâm trạng: nhìn >< nhớ
2 đối tợng: trăng sáng >< cố
h-ơng
- số chữ = nhau, cấu trúc ngữ
pháp, từ loại.
- hướng ngoại: nhìn trăng
- hướng nội: suy tư cảm xúc.
Cảnh: ánh trăng sáng
-Cảm nhận: ngỡ là sương.
<i>=> vẻ đẹp dịu êm, mơ màng,</i>
<i>yên tĩnh</i>
<i><b>2.Cảm nghĩ của tác giả trong</b></i>
- cử đầu >< đê đầu
- vọng minh nguyệt >< tư cố
hương.
<i>khép – là đỉnh cao của c/xúc</i>
<i>t/giả dồn nén lại.</i>
<b>HĐ3: Hd tổng kết</b>
? Tác giả đã sử dụng những bút
pháp nghệ thuật nào để làm ni
bt ni dung?
?)Bài thơ giúp em hiểu gì về
tâm hồn của nhà thơ?
va khc họa rất rõ h/ả của
n/vật trữ tình, vừa thể hiện
mạnh mẽ nỗi nhớ q/hương da
diết: 2 tư thế, 2 tâm trạng
nhưng chỉ 1 con người thi
nhân. Niềm vui “trăng sáng”
có thể bất tận, cịn nỗi nhớ “cố
hương” cũng khôn cùng.
<b>III/. Tổng kết:</b>
1. NT:
- X/dựng h/ả gần gũi, ngơn ngữ
tự nhiên, bình dị.
- Sử dụng phép đối .
<i><b> 2. ND: </b></i>
T/cảm q/hương của người sống
xa nhà trong đêm thanh tĩnh.
* Đọc diễn cảm bài thơ.
HS đáp ứng yêu cầu của GV.
GV treo bảng phụ, ghi câu hỏi trắc nghiệm.
* Chủ đề cùa bài thơ là:
A. Đăng sơn ức hữu (lên núi nhớ bạn)
(B). Vọng nguyệt hồi hương (trơng trăng nhớ quê).
C. Sơn thuỷ hữu tình (non nước hữu tình).
D. Tức cảnh sinh tình (Trước cảnh sinh tình).
<i><b>5. Hướng dẫn HS tự học ở nhà:</b></i>
- Học thuộc lòng bài thơ theo bản dịch.
- Dựa vào phần dịch nghĩa , tập so sánh để thấy được sự khác nhau giữa bản dịch thơ và nguyên tác.
- Chuẩn bị bài “Ngẫu nhiên viết nhân buổi mới về quê”: Trả lời câu hỏi SGK.
+Đọc văn bản
+Tình yêu quê hương biểu lộ như thế nào?
* Bổ sung:
………..
………..
………..
………..
………..
………..
<i><b>* Rút kinh nghiệm:</b></i>
Tiết 38 Ngày soạn:19/10/2013
<i> </i>
<b> VĂN BẢN:</b>
<b>I. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT:</b>
Giúp HS
<b> a. Kiến thức:</b>
- Sơ giản về tác giả Hạ Tri Chương
- Nghệ thật đối và vai trò của câu kết trong bài thơ.
- Nét độc đáo về tứ của bài thơ.
- Tình cảm quê hương là tình cảm sâu nặng , bền chặt suốt cả cuộc đời.
b. Kĩ năng:
- Đọc, hiểu bài thơ tuyệt cú qua bản dịch tiếng Việt.
- Nhận ra nghệ thuật đối trong bài thơ đường.
- bước đầu tập so sánh bản dịch thơ và bản phiên âm chữ Hán, phân tích tác phẩm.
*<i><b>Kĩ năng sống: -</b></i> Giao tiếp: trao đổi, trình bày suy nghĩ về tình yêu thiên nhiên, tình yêu quê hơng, đất
n-ớc đợc thể hiện trong bài thơ.
- Suy nghĩ sáng tạo: phân tích, bình luận giá trị nội dung và nghệ thuật của bài thơ, vẻ đẹp của hình ảnh thơ.
- Xác định giá trị bản thân: biết tôn trọng, bảo vệ thiên nhiên và có trách nhiệm đối với quê hơng, đất nớc.
c. Thái độ:
Giáo dục lòng yêu thương quê hương cho HS.
<b>II. CHUẨN BỊ:</b>
<b>1. Phương pháp: đọc diễn cảm, phương pháp gợi mở, phương pháp nêu vấn đề.</b>
<b>2. phương tiện:</b>
b.HS: SGK + Tập ghi + VBT + Xem bài trước
<b>III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:</b>
<b>1. Ổn định tổ chức: GV kiểm diện. </b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ:</b>
* Đọc thuộc lòng bài thơ “Cảm nghĩ trong đêm thanh tĩnh”?
HS đáp ứng yêu cầu của GV.
* Thể thơ trong bài “Tĩnh dạ tứ” cùng thể thơ với bài thơ nào sau đây?
GV treo bảng phụ.
A. Qua đèo ngang. C. Sông núi nước Nam.
B. Bạn đến chơi nhà. (D). Phò giá về kinh.
3. Giảng bài mới:
Giới thiệu bài.
H Tri Ch ng (659 – 744) không ph i là nhà th đ ng hàng đ u nh Lí B ch, ạ ươ ả ơ ườ ầ ư ạ Đỗ Ph , nh ng ôngủ ư
c ng r t n i ti ng v i bài t tuy t “ H i h ng ng u th ”, tình c vi t nhân l n v th m quê n m 744, khiũ ấ ổ ế ớ ứ ệ ồ ươ ẫ ư ờ ế ầ ề ă ă
ông đã 86 tu i và đã xa quê h n n a th k .ổ ơ ử ế ỉ
<b>HĐ của GV</b> <b>HĐ của HS</b> <b>ND ghi bảng</b>
<b>HĐ1: hd tìm hiểu chung.</b>
- Gọi hs đọc chú thích *
? Cho biết vài nét về nhà thơ
Hạ Tri Chương.
? Tác phẩm được đánh giá như
? B/thơ được viết theo thể thơ
nào?
? Bản dịch thơ có gì khác?
<b>HĐ2: Tìm hiểu văn bản.</b>
- GV h/dẫn đọc chậm buồn.
?- Em hiểu gì về yếu tố “ngẫu”
trong từ “ngẫu thư”?
? Tại sao lại “ngẫu nhiên viết”?
? Vì sao tác giả lại viết?
?- Đằng sao duyên cớ ngẫu
nhiên là gì?
<i>*Tóm lại, từ “ngẫu” ở đề</i>
<i>chẳng những không làm giảm ý</i>
<i>nghĩa của t/phẩm mà cịn nâng</i>
<i>ý nghĩa đó lên gấp bội.</i>
? Vậy ý nghĩa nhan đề bài thơ
có gì đáng chú ý?
? Nhận xét về cấu tứ thơ?
- Đọc
- TL
- vần, nhịp, thể thơ.
- ngẫu: ngẫu nhiên, tình cờ
(khơng chủ định viết).
- mục đích khơng chủ định làm
thơ ngay lúc mới đặt chân tới
quê nhà.
- vì tình huống đầy kịch tính
cuối bài là duyên cớ cho tác giả
viết.
=> Tình cảm sâu nặng, ln
thường trực trong lịng t/giả bất
cứ lúc nào cũng có thể thổ lộ.
Nó như 1 dây đàn căng hết
mức, chỉ chạm khẽ là ngân lên.
<b>I/. Tìm hiểu chung:</b>
<i><b>1/. Tác giả: ( 659 –744)</b></i>
là nhà thơ lớn của Trung Quốc
thời Đường. Là bạn vong niên
của thi hào Lí Bạch.
<i><b>2/.Tác phẩm:</b></i>
Là 1 trong 2 bài thơ “ hồi
hương ngẫu thư” của tác giả.
<b>II/. Đọc – hiểu văn bản:</b>
<i><b>1.Ý nghĩa nhan đề bài thơ và</b></i>
<i><b>cấu tứ thơ:</b></i>
- Duyên cớ ngẫu nhiên nhưng
thường trực 1 tình cảm sâu
nặng về quê hương.
? Tác giả đã sử dụng phương
thức biểu đạt nào ở 2 câu đầu?
? Ở 2 câu đầu tác giả sử dụng
biện pháp nghệ thuật gì , các vế
đối nhau như thế nào?
? Tác giả đã sử dụng những cặp
từ có nghĩa như thế nào để thực
hiện phép đối?
? Ở câu 1 tác giả nghĩ gì về
cuộc đời của mình ? chúng ta
có thấy tâm tư tình cảm gì của
tác giả ở trong lời kể đó
khơng ?
? Câu 2 tả cái gì ?
? Qua nghệ thuật cho thấy tình
cảm của tác giả đối với quê
hương của mình như thế nào ?
-gd tình cảm
*2 câu đầu biểu lộ t/y q/hương
của nhà thơ, còn 2 câu cuối “t/y
q/hương” ấy có gì khác?
? Có tình huống bất ngờ nào
xảy ra khi tác giả vừa về đến
quê nhà?
? bị coi là khách ngay giữa quê
mình, giữa nơi chôn nhau cắt
rốn, điều này có lí hay vơ lí ?
? Tâm trạng của nhà thơ như
thế nào khi bị coi là khách?
? Giọng điệu của 2 câu này như
thế nào?
? Qua tâm trạng cho thấy tình
cảm của tác giả đối với quê
hương như thế nào?
- gd tình cảm
<b>HĐ3:hd tổng kết</b>
?- NT có gì đặc biệt.
- kể, tả
- Phép đối<sub></sub> đối ý (sự vật không
đổi đ/v s/vật th/đổi).
- cặp từ trái nghĩa
=> Câu kể, khái quát một cách
ngắn gọn quãng đời xa quê làm
quan.
- ngậm ngùi.
- mái tóc, giọng nói.
giọng quê là thứ bất biến đối
với tóc mai là sự vật có sự biến
đổi.
Dù kể hay tả đều nhờ phép đối
trong câu để g/tiếp bộc lộ
t/cảm.
- khơng vơ lí vì tác giả đã thay
đổi, quê hương cũng thay đổi.
-TL
<i><b>2/. Hai câu đầu:</b></i>
- Thiếu tiểu li gia > < lão đại
hồi
- Hương âm vô cải > < mấn
mao tồi
câu 1: lời kể về cuộc đời mình.
câu 2: lời tự nhận xét chính
mình.( đi suốt đời vẫn nhớ quê)
<i>=> lời kể ,Phép đối, t/cảm gắn</i>
bó với q/hương.
<i><b>2. Hai câu cuối:</b></i>
- Tình huống bất ngờ trẻ nhỏ
tưởng là khách.
- Tâm trạng: ngạc nhiên, ngậm
ngùi, xót xa.
<i>=> Giọng bi hài, tình quê sâu</i>
<b>III/. Tổng kết:</b>
<i><b>1. NT:</b></i>
- Lời kể
? Nêu nội dung bài thơ?
- Phép đối
- Giọng điệu bi hài.
<i><b>2. ND: </b></i>
Tình yêu quê hương thắm thiết
.
<i><b> </b></i>
4. Củng cố:
* Đọc diễn cảm bài thơ “Ngẫu nhiên viết nhân buổi mới về quê”.
HS đáp ứng yêu cầu của GV
GV treo bảng phụ, ghi câu hỏi trắc nghiệm.
* Tâm trạng của TG trong bài thơ là?
A. Vui nừng, háo hức khi trở về quê.
B. Buồn thương trước cảnh quê hương nhiều thay đổi.
(C). Ngậm ngùi, hụt hẫng khi trở thành khách lạ giữa quê hương.
D. Đau đớn, luyến tiếc khi phải rời xa chốn kinh thành.
<b>5. Hướng dẫn HS tự học ở nhà:</b>
- Học thuộc lòng một trong hai bản dịch thơ.
- Phân tích tâm trạng của tác giả trong bài thơ.
- Soạn bài mới: “Từ trái nghĩa”
+ Từ trái nghĩa là gì? đặc điểm của từ trái nghĩa ?
+ Cách sử dụng từ trái nghĩa?
* Bổ sung:
………..
………..
………..
………..
………..
………..
<i><b>* Rút kinh nghiệm:</b></i>
………..
………..
………..
Tiết 39 Ngày soạn:21/10/2013
<i> </i>
Giúp HS
a. Kiến thức:
- Khái niệm từ trái nghĩa.
- Thấy được tác dụng của việc sử dụng các cặp từ trái nghĩa.
b. Kĩ năng:
- Nhận biết từ trái nghĩa trong văn bản.
- Sử dụng từ trái nghĩa phù hợp với ngữ cảnh.
<b> * Các kiến thức kĩ năng sống:</b>
- Ra quyết định: Lựa chọn cách sử dụng các từ trái nghĩa phù hợp với thức tiễn giao tiếp của bản thân.
- Giao tiếp: trình bày suy nghĩ , ý tưởng , thảo luận và chia sẽ những ý kiến cá nhân về cách sử dụng từ
trái nghĩa.
c. Thái độ:
Giáo dục ý thức sử dụng từ trái nghĩa khi nói, viết.
<b>II. CHUẨN BỊ:</b>
<b>1.Phương pháp: gợi mở, phương pháp nêu vấn đề, thảo luận,….</b>
<b>2. phương tiện:</b>
a.GV: SGK + Giáo án + Bảng phụ + VBT
b.HS: SGK + Tập ghi + VBT + Xem bài trước
<b>III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:</b>
<b>1. Ổn định tổ chức: Gv kiểm diện.</b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ:</b>
* Thế nào là từ đồng nghĩa? Cho ví dụ.
- Từ đồng nghĩa là những từ có nghĩa giống nhau hoặc gần giống nhau. Một từ nhiều nghĩa có thể
thuộc vào nhiều nhóm từ đồng nghĩa khác nhau.
VD:chết: mất, hi sinh, qua đời, bỏ mạng……..
GV treo bảng phụ, ghi câu hỏi:
* Gạch chân những từ và cụm từ đồng nghĩa trong những câu thơ sau:
-Bác đã đi rồi sau bác ơi.
<b>3. Giảng bài mới:</b>
Giới thiệu bài.
Tìm cặp từ trái nghĩa trong câu ca dao:
“ Nước non lận đận một mình
Thân cị lên thác xuống ghềnh bấy nay”
Vậy thế nào là từ trái nghĩa? Sử dụng từ trái nghĩa như thế nào? Chúng ta cùng tìm hiểu bài học hơm nay.
<b>HĐ của GV</b> <b>HĐ của HS</b> <b>ND ghi bảng</b>
<b>HĐ1: Tìm hiểu thế nào là từ</b>
trái nghĩa?
- Gọi HS đọc vd.
? Tìm những cặp từ trái nghĩa
trong 2 bài “ tĩnh dạ tứ, hồi
hương ngẫu thư”?
?- Vì sao em cho đó là những
cặp từ trái nghĩa?
- GV cho HS đọc mục 2
SGK/128.
?- Tìm từ trái nghĩa với từ già
trong “rau già, cau già”?
<b>* “Già” đây là từ nhiều nghĩa.</b>
<i>Em n/xét gì về những từ nhiều</i>
<i>nghĩa khi tham gia vào cặp từ</i>
<i>trái nghĩa?</i>
<i><b>** Để nhận biết từ trái nghĩa ta</b></i>
<i>phải xét chúng qua 3 khía</i>
<i>cạnh:</i>
<i>V/dụ: ngẩng – cúi</i>
<i>+ Từ loại: động từ</i>
<i>+ Cơ sở chung: động tác</i>
<i>+ Nghĩa: Trái ngược.</i>
<b>? Thế nào là từ trái nghĩa?</b>
<b>HĐ2: Cách sử dụng từ trái</b>
nghĩa.
- Thảo luận 6 nhóm
- Nhóm 1,2
?- Trong hai bài dịch thơ, viêc
- HS đọc
=> có nghĩa trái ngược nhau.
=> Một từ nhiều nghĩa có thể
thuộc nhiều cặp từ trái nghĩa
khác nhau.
- cho vd :
+ sống > < chết
+ ch/tr> < hịa bình
- TL
- lên voi xuống chó
- lên thác xuống ghềnh
<b>I/. Thế nào từ trái nghĩa?</b>
<i><b>1/. Ví dụ: SGK/ Tr 128</b></i>
a/
- ngẩng > < cúi
b/
- rau già > < cau non
- rau già > < rau non
<i><b>2. Bài học:</b></i>
- Từ trái nghĩa là những từ có
nghĩa trái ngược nhau. - -- Một
từ nhiều nghĩa có thể thuộc nhiều
cặp từ trái nghĩa khác nhau.
<b>II/. Sử dụng từ trái nghĩa:</b>
<b> Ví dụ: SGK/ Tr 128</b>
- Dùng trong thể đối.
sử dụng từ trái nghĩa có tác
dụng gì?
- Nhóm 3, 4, 5, 6
?- Tìm một số thành ngữ có sử
dụng từ trái nghĩa và nêu
t/dụng?
Vd: dịng sơng bên lở bên..
Bên lở thì đục bên bồi….
?- Sử dụng từ trái nghĩa có
- gd hs
<b>HĐ 3: Luyện tập</b>
- Chia nhóm T/luận <sub></sub> ghi vào
bảng phụ.
<b>BT3/129: Điền từ trái nghĩa</b>
<b>thích hợp vào các thành</b>
<b>ngữ sau:</b>
- Chân cứng đá mềm.
- Có đi có lại.
- Gần nhà xa ngõ.
- Mắt nhắm mắt mơ.
- Chạy sắp chạy ngửa.
- Vô thưởng vô phạt.
- Bên trọng bên khinh.
- Buổi đực buổi cái.
- Bước thấp bước cao.
- Chân ướt chân ráo.
III/. Luyện tập:
BT1/129: Tìm các từ trái
<b>nghĩa trong các câu ca dao, tục</b>
<b>ngữ:</b>
*- lành >< rách
- giàu >< nghèo
- ngắn >< dài
*- đêm >< ngày
- sáng >< tối
<b>BT2/129: Tìm từ trái nghĩa với</b>
<b>các từ in đậm.</b>
- Tươi: cá tươi > < cá ươn ; hoa
tươi > < hoa héo
- Yếu : ăn yếu > < ăn khỏe; học
lực yếu > < học lực khá
- Xấu : chữ xấu > < chữ đẹp; đất
xấu > < đất tốt
<b>4 .Củng cố :</b>
GV treo bảng phụ, ghi câu hỏi.
* Điền từ thích hợp vào những câu sau:
a. Khi vui muốn khóc, buồn tênh lại … (cười).
b. Xét mình cơng ít tội … (nhiều).
c. Bát cơm vơi nước mắt … (đầy).
Mới mười lăm tuổi đắng cay đã thừa.
* Cặp từ trái nghĩa nào phù hợp để điền vào chỗ trống trong câu sau:
Non cao tuổi vẫn chưa già.
Non sao … nước, nước mà … non.
A. Xa - gần. (C). nhớ - quên.
B. Đi - về. D. cao - thấp.
<b>5. Hướng dẫn HS tự học ở nhà:</b>
- Tìm các cặp từ trái nghĩa được sử dụng để tạo hiệu quả diễn đạt trong một số văn bản đã học
- Soạn: “Luyện nói: Văn biểu cảm về sự vật, con người”
+ Xem đề 2,4 trong SGK và tập làm dàn ý đề 2.
+ Nhìn vào dàn ý tập nói.
………..
………..
………..
………..
………..
………..
<i><b>* Rút kinh nghiệm:</b></i>
………..
………..
Tiết 40 Ngày soạn:22/10/2013
<i> </i>
Giúp HS.
a. Kiến thức:
- Các cách biểu cảm trực tiếp và gián tiếp trong việc trình bày văn nói biểu cảm.
- Những u cầu khi trình bày văn nói biểu cảm.
b. Kĩ năng:
- Tìm ý, lập dàn ý bài văn biểu cảm về sự vật và con người.
- Biết cách bộc lộ tình cảm về sự vật và con người trước tập thể.
- Diễn đạt mạch lạc, rõ ràng những tình cảm của bản thân về sự vật và con người bằng ngơn ngữ nói.
* <i><b>Kỹ năng sống</b><b>: </b></i>- Đặt mục tiêu, quản lí thời gian : chủ động, sẵn sàng trình bày trớc lớp câu chuyện mà
mình đã chuẩn bị theo thời gian cho phép và thể hiện rõ cảm xúc, cử chỉ, thái độ trong khi trình bày.
c. Thái độ:
Giáo dục tính sáng tạo, mạnh dạn khi phát biểu miệng.
<b>II. CHUẨN BỊ:</b>
<b>1.Phương pháp: tái tạo, phương pháp gợi mở, phương pháp nêu vấn đề.</b>
<b>2. phương tiện:</b>
a.GV: SGK + Giáo án + Bảng phụ + VBT
b.HS: SGK + Tập ghi + VBT + Xem bài trước
<b>III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:</b>
<b>1. Ổn định tổ chức : GV kiểm diện. </b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ:</b>
GV treo bảng phụ, ghi câu hỏi trắc nghiệm.
* Để tạo ý cho bài biểu cảm, khơi nguồn cho mạch cảm xúc nảy sinh, người viết có thể?
A. Hồi tưởng kỉ niệm quá khứ.
B. Suy nghĩ về hiện tại, mơ ước tới tương lai.
C. Tưởng tượng những tình huống gợi cảm, hoặc vừa quan sát, vừa suy ngẫm, vừa thể hiện cảm xúc.
(D). Cả A, B, C.
* Làm BT1c VBT?
HS đáp ứng yêu cầu của GV.
-Nghĩ đến hiện tại, tương lai của người đó…
HS trả lời, GV nhận xét, ghi điểm.
<b>3. Giảng bài mới:</b>
Giới thiệu bài.
Tiết trước chúng ta đã đi vào tìm hiểu cách lập ý của bài văn biểu cảm, tiết này chúng ta sẽ đi vào
luyện nói văn biểu cảm về sự vật, con người.
<b>HĐ của GV</b> <b>HĐ của HS</b> <b> ND ghi bảng</b>
<b>HĐ1: ôn lại lý thuyết</b>
<b>? Thế nào là văn miểu cảm?</b>
? Có mấy cách biểu cảm?
<b>HĐ2: hd hs tìm ý, lập dàn bài.</b>
- Gọi hs đọc đề 2
(Em hiểu thế nào là t/bạn?
? Thế nào là tình bạn đẹp?
<b>? Ý nghĩa của tình bạn?</b>
<b>- trong cuộc sống, trong học</b>
tập?
- Biểu cảm là bộc lộ tình
cảm, thái độ đối với sự vật,
con người.
- 2 cách:
+ trực tiếp bày tỏ tình cảm.
+ gián tiếp: qua kể, tả, qua
hình ảnh ẩn dụ, tượng trưng.
- HS chia nhóm phát biểu
dàn ý đã phân công
<b>I/. Chuẩn bị:</b>
<b>* Đề: cảm nghĩ về tình bạn.</b>
<b>* dàn bài</b>
<b>- MB: Nêu cảm nghĩ chung về</b>
t/bạn. (Là 1 trong những thứ rất
quan trọng ,cần thiết đối với mỗi
người)
<b>- TB:</b>
+ T/bạn đã gợi lên c/xúc gì trong
em? (ai cũng cần tình bạn)
. Tình bạn phải chân thành, trong
sáng ,vơ tư, tin tưởng nhau.
. Hiểu biết và thông cảm, chia sẻ
buồn vui, giúp nhau tận tình.
+ T/bạn có ý nghĩa ntn đ/v mỗi
người? Là chỗ dựa tinh thần đáng
tin cậy, là nguồn động viên , an ủi,
khích lệ
. Lúc h/tập – có người trao đổi, để
hỏi…
. Vui – cùng chung vui.
. Buồn – có người chia sẻ.
- Kể 1 vài kỉ niệm đáng nhớ giữa
<b>HĐ3:Thực hành luyện nói.</b>
- GV chia nhóm thảo luận
Quan sát theo dõi -> hướng
dẫn, gợi ý.
- Gọi đại diện nhóm lên nói
* lưu ý khi nói
- Nói:
+ Vị trí đứng nói phù hợp
+ Ngôn ngữ nói phù hợp với
tâm trạng
+ Nội dung lôi cuốn hấp dẫn.
- Nghe:
+ Lắng nghe bài nói.
+ Nhận xét
GV nhận xét, cho điểm.
- Tập nói trong nhóm (15’)
- Lên bảng nói
- Nhận xét
tình bạn, gi gỡn tỡnh bn bn lõu)
- T¸c phong nhanh nhĐn, tù tin,
lÞch sù
- Nội dung đầy đủ, rõ ràng, giàu
cảm xúc
- Diễn đạt: nói to, rõ, truyền cảm
<b>III. TiÕn hµnh</b>
1) Chia nhãm trình bày: mỗi tổ
một nhóm
- Mỗi HS trình bày một phần
2) Chọn 2 -> 4 HS nói tốt nhất lên
trình bày
- Mỗi HS trình bày một phần
- GV nhận xét, uốn n¾n
<b>Đề 4:</b>
<b>- MB: G/thiệu về món q thời thơ ấu (Q gì? của ai? Trao vào dịp nào?)</b>
<b>- TB:</b>
+ Món quà gợi lại trong em những cảm xúc gì?
+ Gợi lại kỉ niệm lúc nhận quà. (Món quà ntn?)
+ Cảm giác của em lúc đó ntn?
+ L/hệ hiện tại.
<b>- KB: Cảm nghĩ của em đ/v món quà ấy.</b>
<b> 4 .Củng cố:</b>
GV rút kinh nghiệm cho HS về nội dung, cách thức nói ,tác phong nói trước tập thể.
<b> 5. Hướng dẫn HS tự học ở nhà:</b>
-Học bài, tập nói ở nhà.
-Đọc phần đọc thêm: SGK/130
- Soạn bài: “Bài ca nhà tranh bị gió thu phá”
+ Đọc bài thơ.
+ Tìm hiểu vài nét về tác giả Đỗ Phủ?
+ Xác định bố cục, phương thức biểu đạt.
+ Tìm hiểu ý nghĩa của bài thơ?
* Bổ sung:
………..
………..
………..
………..
………..
………..
<i><b>* Rút kinh nghiệm:</b></i>
Tuần 11 Ngày soạn:23/10/2013
Tiết 41
BÀI 11: VĂN BẢN:
Gióp HS
<i><b>1. Kiến thức</b></i> : Giúp HS hiểu đợc sơ giản về TG Đỗ Phủ , cảm nhận đợc Giá trị hiện thực phản ánh chân thực
c/s của con ngời . GT nhân đạo : Thể hiện hoài bão cao cả & sau sắc của Đỗ Phủ nhà thơ của những ngời
nghèo khổ bất hạnh . Vai trò & ý nghĩa của yếu tố tự sự , miêu tả trong thơ trữ tình .Đặc điểm của bút pháp
hiện thực của nhà thơ Đỗ Phủ trong bài thơ,
<i><b>2. Kỹ năng : * Kĩ năng bài dạy: Đọc, hiểu VB thơ nớc ngoài qua bản dịch tiếng việt. Rèn kĩ năng đọc hiểu</b></i>
phân tích bài thơ qua bản dịch tiếng Việt.
<i><b>* Kĩ năng sống : -</b></i> Giao tiếp: trao đổi, trình bày suy nghĩ về tình yêu thiên nhiên, tình yêu quê hơng, đất nớc
đợc thể hiện trong bài thơ.
- Suy nghĩ sáng tạo: phân tích, bình luận giá trị nội dung và nghệ thuật của bài thơ, vẻ đẹp của hình ảnh thơ.
- Xác định giá trị bản thân: biết tôn trọng, bảo vệ thiên nhiên và có trách nhiệm đối với quê hơng, đất nớc.
<i><b>3. Thái độ: có lịng cảm thơng cho những con ngời khổ đau.</b></i>
<b>II. CHU Ẩ N B Ị : </b>
- GV : SGK, SGV, giáo án, TLTK
- HS : soạn bài
- Phơng pháp : Phát vấn câu hỏi, giảng bình. Kĩ thuật động não.
<b>III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP : </b>
<i><b>1. ổ</b><b> n định tổ chức</b></i>(1’)
<i><b>2. Kiểm tra bài cũ </b></i>(5)
<b>?</b> Đọc diễn cảm và phân tích bài Ngẫu nhiên viết nhân buổi mới về quª”?
* Đáp án : HS đọc TL PH làm nổi bật nội dung của bài thơ.Bài thơ giúp ng ời đọc hiểu đợc tình quê hơng là
một trong những tình cảm lâu bền và thiêng nhất của con ngời ….
<i><b>3. Bµi míi</b></i>
<i><b>* Giíi thiƯu bµi( 1 )</b></i>’ <b>:</b>
<b> </b> Đời Đờng (618 - 907) thi ca NT phát triển vô cùng mạnh mẽ thu đợc những thành tựu rực rỡ. Thơ
Đờng đợc liệt vào hàng thơ ca u tú nhất của nhân loại. Trong đó Đỗ Phủ là một trong những nhà thơ vĩ đại
đ-ợc tôn vinh là “thánh thơ”
<b>HĐ của GV</b> <b>HĐ của HS</b> <b>ND ghi bảng</b>
<b>HĐ1: Hd tìm hiểu tác giả, tác</b>
<b>phẩm.</b>
? Cho biết vài nét về nhà thơ Đỗ
Phủ?
<i>* Sinh ra trong gia đình quý tộc có</i>
<i>truyền thống văn chương, làm thơ</i>
<i>cịn bé, đỗ đạt muộn, làm quan thời</i>
<i>gian ngắn, phong chức “tả thập</i>
<i>di” ( can gián vua).Để lại gần</i>
<i>1500 bài thơ</i>
? Tác phẩm ra đời trong hoàn cảnh
nào?
? Bài thơ chia làm mấy phần?
Mỗi phần từ câu mấy đến câu mấy?
- TL
<b>I/. Tìm hiểu chung:</b>
<i><b>1/. Tác giả: (712 – 770)</b></i>
- là nhà thơ nổi tiếng đời Đường
của Trung Quốc.
- Thơ ơng có ảnh hưởng
Khá sâu rộng đến thơ ca TQ đời
sau.
<i><b>2/.Tác phẩm:</b></i>
* Cho hs thống kê số câu số chữ
trong bài thơ không đều để thấy
đây là bài thơ viết theo loại cổ thể.
- Gọi hs đọc chú thích.
<b>HĐ 2: Đọc hiểu v/bản</b>
- GV hướng dẫn đọc giọng chậm,
buồn, diễn cảm.
? Hãy xác định phương thức biểu
đạt của nỗi đoạn văn?
? Nhà Đỗ Phủ bị phá trong hồn
cảnh nào?
? Hình ảnh nhà bị phá được miêu tả
qua những chiu tiết nào?
? Hình ảnh các mảnh tranh bị cuốn
đi như thế gợi cảnh tượng như thế
nào?
? Ở khổ thứ 2 tác giả kể lại việc gì?
Cảnh cướp giật đã diễn ra như thế
nào?
? Cảnh tượng đó cho thấy cuộc
sống xã hội thời Đỗ Phủ ntn?
<i>*Đằng sau sự mất mát về của cải</i>
<i>là nỗi đau nhân tình thế thái</i>
<i>(Những đứa trẻ vì cực khổ mà xô</i>
<i>mặt người già để cướp tấm tranh)</i>
<i>Chúng là s/phẩm của 1 XH đại</i>
<i>loạn. Nếu khổ 1 chỉ mới nói đến</i>
<i>cái rủi thì khổ 2 nói thêm nỗi đau,</i>
<i>buồn trước 1 XH loạn lạc, điên đảo</i>
<i>(c/sống cùng cực đã làm th/đổi</i>
<i>t/cách trẻ thơ).</i>
-? Đoạn 3 miêu tả cảnh nhà Đổ Phủ
như thế nào?
?Qua lời thơ đó thấy cảnh nhà Đổ
Phủ như thế nào?
?- Câu thơ “Từ trải cơn loạn ít ngủ
nghê” cho thấy nỗi đau lớn nhất
của t/giả là gì? (Chú ý ch/thích 1)
? Câu hỏi cuối khổ thơ cho em hiểu
điều gì?
- TL
<i><b>* có thể 4 phần</b></i>
- đọc
- đoạn 1: tả, tự sự
- đoạn 2: tự sự, biểu cảm
- đoạn 3: miêu tả, biểu cảm
- đoạn 4: biểu cảm
- tháng 8 gió thu thổi rất mạnh
- TL
- đau xót, bất lực, ấm ức
( cay đắng cho thân phận nghèo
khổ của mình, xót xa cho những
cảnh đời nghéo khó.
- TL
- Khơng phải chỉ có nỗi đau khổ về
v/c mà cịn là nỗi đau thời thế, thời
thế loạn li, ch/tranh liên miên.
- mong đêm chóng hết. tự hỏi nỗi
khổ đêm nay có phải là nỗi khổ
cuối cùng không.
- Không phải chỉ 1 mình g/đình
t/giả khổ sở mà mọi người đều
-P1: 18 câu đầu: nỗi khổ của
những người nghèo.
- P2: 5 câu cuối : Ước mơ của
t/giả.
<i><b>3/. Đọc– hiểu chú thích:</b></i>
<b>II/. Đọc – hiểu văn bản:</b>
<i><b>1/. nỗi thống khổ của những</b></i>
<i><b>người nghèo </b></i>
- Mảnh tranh bị gió thu cuốn
bay đi hết
“ cuộn mất ba lớp tranh nhà ta.
Tranh bay sang sông…
Treo ngọn rừng xa…sa”
cảnh tan tác, tiêu điều
- Trẻ con cướp tranh đi mất
“Nỡ nhè trước mặt…
Cắp tranh đi tuốt vào …”
C/sống đói khổ, đáng thương
- Nhà dột nát, không ngủ được.
“ Mềm vải….chừa đâu”
? Tác giả kể, tả lại cuộc sống riêng
của nhà thơ hay nói chung cho c/s
xh lúc bấy giờ?
* Bài thơ là 1 trong những chứng
<i>tích lịch sử bằng thơ ghi lại điều</i>
<i>đó 1 cách chân thực, cụ thể nên</i>
<i>càng có giá trị hiện thực.</i>
- Liện hệ thực tế: TG có 1 giây có
1 người chết vì đói , 1 tỉ người trên
TG bị đói chếm 1/6 d/số TG.
- Gd t/cảm cho hs.
?- Từ những nỗi thống khổ trên tác
giả đã ước mơ điều gì?
? Mục đích ước ngơi nhà rộng vững
chắc để làm gì?
? Vì sao Đỗ Phủ ước nhà cho kẻ sĩ
nghèo khắp thiên hạ?
? Lời thơ nào cực tả ước vọng của
nhà thơ?
? Ta thấy ước mơ của Đỗ Phủ như
thế nào?
? Từ những ước mơ ấy, ta hiểu gì
về tấm lịng của nhà thơ?
<i>* Lòng nhân đạo và tấm lòng vị</i>
<i>tha cao cả đã đạt đến mức xả</i>
<i>thân, t/giả sẵn sàng hi sinh bản</i>
<i>thân, tính mạng của mình vì mọi</i>
<i>người. T/giả đã đặt nỗi khổ của</i>
<i>những người nghèo lên trên nỗi</i>
<i>khổ của b/thân mình…</i>
-> lịng nhân ái vẩn tồn tại ngay cả
khi con người phải sống trong hoàn
cảnh nghèo khổ cùng cực.
- Gd t/cảm cho hs.
<b>HĐ 3: Hd tổng kết</b>
? Tác giả đã sử dụng bút pháp gì để
chỉ ra c/sống của những người
nghèo?
? Bài văn có sử dụng các PTBĐ
nào?
? Em cảm nhận được ndung sâu sắc
được p/á trong v/bản này?
phải chịu cảnh khổ cực ấy.
<i>(phản ánh thực trạng xh đen tối,</i>
<i>bế tắc, đói khổ).</i>
- vì kẻ sĩ nghèo là những người có
tài đức mà chịu nghèo khổ, ông
cũng là kẻ sĩ nghèo nên ông thấu
hiểu nỗi khổ của họ.
- 2 câu cuối.
- Ước mơ thật đẹp, thật cao cả
chứa chan lòng vị tha.
Tấm lòng nhân đạo của nhà thơ.
=> Hiện thực c/s của những
người nghèo khổ
-> giá trị hiện thực t/p
<i><b>2. Ước mơ của t/giả:</b></i>
- Ước nhà rộng ngàn gian, vững
chắc che khắp thiên hạ kẻ sĩ
nghèo.
-> thấu hiểu nỗi thống khổ của
những người nghèo.
=> cao cả -> lòng nhân đạo của
nhà thơ.
<b>III/ Tổng kết:</b>
<i><b>1. NT:</b></i>
<i><b>- Bút pháp hiện thực</b></i>
- Sử dụng tự sự, miêu tả và biểu
cảm.
<i><b>2. ND: </b></i>
<i><b> c/.Củng cố:</b></i>
? Em có cảm nghĩ gì về tấm lịng của nhà thơ đ/v những người nghèo khổ?
? Nêu nội dung, nghệ thuật của bài thơ?
<i><b> d/. Hd tự học: </b></i>
- Học bài thơ.
- Trình bày cảm nghĩ về tấm lịng tác giả đối với người nghèo.
- Ơn tất cả các bài thơ( nội dung, nghệ thuật), chuẩn bị tiết sau: “Kiểm tra 1 tiết Văn học”.
<i><b>* Bổ sung:</b></i>
………..
………..
………..
………..
………..
………..
………..
………..
………..
<i><b>* Rút kinh nghiệm:</b></i>
<b>Tuần 11 </b> Ngày soạn: 25/10/2013
<b>Tiết 42</b>
<b>1. Mơc tiªu cần đạt</b>
- Đánh giá đợc kiến thức, kĩ năng của HS về văn học trung đại, thơ Đường đã học
- HS thể hiện kĩ năng cảm nhận, phân tích đợc văn bản
- <b>GV </b> cã híng rÌn luyện HS khắc phục hạn chế khi phân tích văn bản
<b>2.Chuẩn bị</b>
- GV : ỏp ỏn, bi, biu im
- HS: Xem lại bài, học bài
<b>3. TiÕn tr×nh b i dạy</b>
<i><b>a. Kiểm tra bài cũ</b></i>: kim traSự chuẩn bị của HS.
<i><b>b. Bài mới </b></i>
<b>* Đề bài</b>
<i><b>Cõu 1: Chộp lại bài thơ: Qua Đèo Ngang – Bà Huyện Thanh Quan?</b></i>
<i><b>Câu 2: Trình bày nội dung, nghệ thuật bài thơ: Bạn đến chơi nhà – Nguyễn Khuyến?</b></i>
<i><b>Câu 3: Hãy so sánh tình huống thể hiện tình yêu quê hương trong hai bài thơ “Cảm nghĩ trong đêm thanh </b></i>
<i>tĩnh”của Lý Bạch và “Ngẫu nhiên viết nhân buổi mới về quê” Hạ Tri Chương?</i>
<i><b>Câu 4: Viết 1 đoạn văn ngắn trình bày cảm nghĩ về q hương em?</b></i>
<i><b>c. Cđng cè: </b></i>GV thu bµi vµ nhËn xÐt giê kiĨm tra
<i><b>d. H</b><b> íng dÉn </b><b> t</b><b> ự học</b></i>
- Xem lại bài.
- Chun b bi : T ng âm.
<b>- </b>Giải thích nghĩa từ “ lồng” trong 2 vd, có liên quan nhau khơng?
- Để tránh hiện tượng từ đồng âm cần chú ý điều gì khi giao tiếp?
<b>*Thiết lập ma trận đề kiểm tra:</b>
<b>Tên chủ đề</b> <i><b>Nhận biết</b></i> <i><b>Thông hiểu</b></i> <b>Vận dụng</b> <i><b>Cộng</b></i>
<i><b>Cấp độ thấp</b></i> <i><b>Cấp độ cao</b></i>
<b>Chủ đề 1</b>
<b>Văn bản</b>
Thơ trữ tình
trung đại
- Nhớ chép
được bài thơ “
qua Đèo
Ngang”
- Nêu được
nội dung,
nghệ thuật của
bài thơ” bạn
đến chơi nhà”
Số câu
Số điểm
tỉ lệ %
Số câu: 2
Số điểm: 4
Tỉ lệ : 40%
Số câu: 2
Thơ Đường
Hiểu, so sánh
tình huống thể
hiện t/y quê
trong 2 bài :
cảm nghĩ trong
đêm thanh tĩnh,
ngẫu nhiên viết
nhân buổi mới
về quê.
Số câu
Số điểm
Tỉ lệ %
Số câu: 1
Số điểm: 2
Tỉ lệ: 20%
Số câu: 1
Số điểm: 4
Tỉ lệ: 40%
Số câu: 2
Tổng số điểm
Tỉ lệ %
2
4
40%
1
2
20%
1
4
40%
4
10
100%
<b>V. Hướng dẫn chấm, biểu điểm:</b>
1.(2đ): - Chép đúng bài thơ “Qua Đèo Ngang”
2.(2đ) - Nêu được nội dung, nghệ thuật của bài thơ” bạn đến chơi nhà
3.(3đ)- “Cảm nghĩ trong đêm thanh tĩnh” _ thể hiện tình yêu quê hương của một người sống xa quê
trong đêm trăng thanh tĩnh.
-“Ngẫu nhiên viết nhân buổi mới về quê” _ biểu hiện trong hoàn cảnh _ khi mới về tới quê(hồi
hương) trong tình huống đầy kịch tính : bị xem là khách.
<i> 4.( 3đ) Viết được một đoạn văn</i>
+ Yêu cầu diễn đạt: mạch lạc, liên kết, cách dùng từ ngữ chính xác. . .
<i><b>* Bổ sung:</b></i>
………..
………..
………..
………..
………..
………..
<i><b>* Rút kinh nghiệm:</b></i>
………..
………..
………..
<i> </i>
Giúp HS.
<b> a. Kiến thức:</b>
- Hiểu được thế nào là từ đồng âm.
- Việc sử dụng từ đồng âm.
b. Kĩ năng:
- Nhận biết từ đồng âm trong văn bản; phân biệt từ đồng âm với từ nhiều nghĩa.
- Đặt câu phân biệt từ đồng âm.
- Nhận biết hiện tượng chơi chữ bằng từ đồng âm.
<b> * Kĩ năng sống:</b>
- Ra quyết định : Lựa chọn cách sử dụng các từ đồng âm đúng nghĩa , phù hợp với thực tiễn giao tiếp của
bản thân.
- Giao tiếp: Trình bày suy nghĩ, ý tưởng , thảo luận và chia sẽ những ý kiến cá nhân về cách sử dụng từ
đồng âm.
c. Thái độ:
Giáo dục thái độ cẩn trọng khi sử dụng từ đồng âm, tránh gây nhầm lẫn hoặc khó hiểu do hiện tượng
đồng âm.
<b>II. CHUẨN BỊ:</b>
<b>1.Phương pháp : gợi mở, phương pháp nêu vấn đề.</b>
<b>2. Phương tiện:</b>
a.GV: SGK + Giáo án + Bảng phụ + VBT
b.HS: SGK + Tập ghi + VBT + Xem bài trước
<b>1. Ổn định tổ chức : GV kiểm diện.</b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ:</b>
* Thế nào là từ trái nghĩa? * Nêu tác dụng của việc sử dụng từ trái nghĩa?
- Là những từ có nghĩa trái ngược nhau. Một từ nhiều nghĩa có thể thuộc nhiều cặp từ tráo nghĩa khác
nhau.
- Từ trái nghĩa được sử dụng trong thể đối, tạo các hình tượng tương phản, gây ấn tượng mạnh, làm
cho lời nói thêm sinh động.
GV treo bảng phụ, ghi câu hỏi trắc nghiệm.
* Cặp từ trái nghĩa nào sau đây không gần nghĩa với cặp từ “im lặng, ồn ào”?
A. Tĩnh mịnh – huyên náo. C. Vắng lặng – ồn ào.
(B). Đông đúc – thưa thớt. D. Lặng lẽ – ầm ĩ.
HS trả lời.Gv nhận xét, ghi điểm.
<b>3. Giảng bài mới:</b>
Giới thiệu bài.
Các em đã hiểu, biết từ đồng nghĩa là những từ có nghĩa giống nhau hoặc gần giống
nhau. Hôm nay, các em sẽ biết thêm một loại từ có nghĩa khác nhau nhưng phát âm lại giống nhau.
Vậy loại từ đó là loại từ gì? Nhờ đâu xác định được nghĩa của nó. Đó là vấn đề chúng ta sẽ tìm hiểu
qua tiết học hôm nay.
- GV treo bảng phụ, ghi VD SGK.
* Giải thích nghĩa của từ “lồng”
trong các câu ở VD trên?
Gv nhận xét.
* Nghĩa của các từ “lồng” trên có
liên quan gì với nhau khụng?
<b>- Những t này đc gi là t ng âm. </b>
Em hiuth nào là t đng âm?
GV nhn xét, chốt ý.
* Ngồi từ “lồng” em cịn biết từ
nào nữa không?
Gọi HS đọc ghi nhớ SGK/135
<b>HĐ2: Sử dụng từ đồng âm.</b>
* Nhờ đâu mà em phân biệt nghĩa
của các từ “lồng” trong 2 câu trên?
GV nhận xét.
=> Để tránh hiểu sai nghĩa của từ
đồng âm , có ngơn ngữ đã dùng
chữ viết để biểu thị sự khác nhau
về nghĩa của chúng. Nhưng trong
tiếng Hán, người ta đã dùng những
chữ viết tượng hình biểu thị ý
nghĩa khác nhau để phân biệt các từ
? Câu “Đem cá về kho” nếu tách
ra khỏi ngữ cảnh có thể hiểu thành
mấy nghĩa ?
? Em hãy thêm vào câu 1 vài từ
để câu trở thành đơn nghĩa?
? Ta cần tránh điều gì?
Vd: con bò ra đường cái rồi.
? Để tránh những hiểu lầm do hiện
tượng đồng âm gây ra cần phải
chú ý điều gì?
- Gd cách dùng từ.
- lồng (1): phóc, vọt, phi, nhảy.
- lồng (2): chuồng, rọ.
- HS trả lời.
- Nghĩa của các từ “lồng” trên khác
xa nhau, khơng liên quan gì với
nhau.
- HS trả lời.
- Đường: (đường ăn – đường đi)
- Than (than củi – than thở)
- Phản (cái phản – phản bội)
Phát âm giống nhau nhưng nghĩa
khác nhau<sub></sub> từ đồng âm.
- HS đọc
- Có thể hiểu theo 2 nghĩa:
+ Chỉ hoạt động, cách chế biến
thức ăn( nấu ăn).
+ Cái kho (chỗ để chứa đựng).
- mà kho
- nhập kho
- 2 ý trên, chú ý nhất là ngữ cảnh
giao tiếp.
<b>I. Thế nào là từ đồng âm?</b>
<b>* VD:</b>
- Lồng (1): hăng lên chạy càn, nhảy
càn.
- Lồng (2): đồ đan bằng tre, nứa
thường dùng để nhốt chim, gà.
Từ đồng âm: Giống nhau về âm
thanh, khác xa về nghĩa.
* Ghi nhớ: SGK/135
<b>II. Sử dụng từ đồng âm:</b>
1/ Dựa vào ngữ cảnh giao tiếp để
hiểu nghĩa của từ.
2/ Tránh dùng từ với nghĩa nước
đôi.
<b>HĐ3: Hd luyện tập</b>
- Chia 6 nhóm (T/luận)
+ Nhóm 1,2: B1
+ Nhóm 3: B2
+ nhóm 4,5: B3
+ Nhóm 6: B4
b. Từ đồng âm với danh từ “cổ”.
- cổ đại: thời đại xưa I’ trong l/sử.
- cổ đơng: người có cổ phần trong
1 cơng ty.
- cổ họng: phần của khí quản, thực
quản ở vùng cổ.
<b>BT3/136: Đặt câu với mỗi cặp từ</b>
đồng âm sau:
- Các bạn ngồi chung bàn đang
bàn kế hoạch.
- Cái vực sâu đến mức không thể
đo được độ sâu của nó.
- Năm nay nó được năm tuổi.
<i><b>Bài 4:</b></i>
- Dùng từ đồng âm( cái vạc- con
vạc)
- Nói rõ cái vạc của anh hàng xóm
được làm bằng đồng.
<b>BT1/136: </b>
- cao : cao thấp, tự cao.
- ba : ba mẹ, ba hoa
- tranh: tranh thủ, bức tranh.
- sang : sang sông, sang giàu
- nam : miền Nam, nam nhi
- sức : sức mạnh, sức ép
- nhè : khóc nhè, nhè nhẹ.
- tuốt : tuốt luốt, tuốt bông lúa
a.- Cổ 1: bộ phận cơ thể, nối đầu
với thân: đầu cổ.
- Cổ 2: b/phận nối liền cánh tay
với bàn tay…: cổ tay, cổ chân.
+ Cổ 1: nghĩa gốc.
+ Cổ 2: nghĩa chuyển
<b>4 .Củng cố:</b>
* Thế nào là từ đồng âm?
- Từ đồng âm là những từ giống nhau về âm thanh nhưng nghĩa khác xa nhau, khơng liên quan gì với
nhau.
- GV treo bảng phụ, ghi câu hỏi trắc nghiệm.
* Tìm các từ đồng âm trong các câu sau:
a. Hôm nay đường đông người quá! c. Trận bóng đá chiều nay hấp dẫn quá!
Nước đông chưa hả Lan? Dừa soi bóng xuống dịng kênh.
b. Mẹ tơi vẫn nấu nước chè xanh để uống.
Chè bưởi là món khối khẩu của tơi.
<b>5. Hướng dẫn HS tự học ở nhà:</b>
- Tìm một bài ca dao ( hoặc thơ, tục ngữ, câu đối…) trong đó có sử dụng từ đồng âm để chơi chữ và
nêu giá trị mà các từ đồng âm đó mang lại cho văn bản.
- Chuẩn bị bài : Yếu tố tự sự, miêu tả trong văn bản biểu cảm
<i><b>* Bổ sung:</b></i>
………..
………..
………..
………..
………..
………..
<i><b>* Rút kinh nghiệm:</b></i>
<b>Tuần 11 </b> <b> Ngày soạn: 27/10/2013 </b>
<b>Tiết 44</b> <b> </b>
<i><b> </b></i>
<b>a. Kiến thức:</b>
- Vai trò yếu tố tự sự, miêu tả trong văn bản biểu cảm
- Sự kết hợp các yếu tố biểu cảm, miêu tả, tự sự trong văn bieu73 cảm.
<b>b. Kĩ năng:</b>
- Nhận rõ các yếu tố tự sự, miêu tả trong văn bản biểu cảm.
- Sử dụng k/hợp các y/tố m/tả, tự sự trong làm bài văn biểu cảm.
<b>* Kĩ năng sống:</b>
- Ra quyết định : Lựa chọn cách sử dụng phù hợp với thực tiễn giao tiếp của bản thân.
- Giao tiếp
<b>c Thái độ: Vận dụng yếu tố , tự sự, m/tả vào b/viết. </b>
<b>2.CHUẨN BỊ</b>
<b>- GV: Bảng phụ, SGV,SGK, giáo án</b>
<b> - HS: tập soạn, SGK</b>
<b>3. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY</b>
<i><b>a. Kiểm tra bài cũ</b></i>
Kiểm tra tập bài soạn của HS.
<i><b>b. Bài mới:</b></i>
*GT: Các em đã qua phần Luyện tập văn bản biểu cảm, luyện nói về văn biểu cảm đánh giá
sự vật, con người. Nhưng để làm rõ văn biểu cảm chúng ta cần chú ý điều gì? Đây chính là vai trò
của yếu tố tự sự, miêu tả trong văn biểu cảm mà hôm nay ta sẽ cùng nhau tìm hiểu.
<b>HĐ của GV</b> <b>HĐ của HS</b> <b>ND ghi bảng</b>
<b>HĐ1: Hd tìm hiểu yếu tố tự</b>
<b>sự, miêu tả trong văn biểu</b>
<b>cảm</b>
- Gọi hs đọc vd
? Chỉ ra yếu tố tự sự, miêu tả
của từng đoạn?
- Cho hs thảo luận
? Nêu ý nghĩa của chúng đ/v bài
thơ ( Chú ý: mối liên hệ giữa
cảnh gió phá mái nhà, cảnh trẻ
- kết hợp 3 phương thức
<i><b>I/. Tự sự và miêu tả trong văn</b></i>
<i><b>bản tự sự:</b></i>
<i><b> 1/ Ví dụ: SGK/ Tr </b></i>
<i><b> a. Văn bản 1:“ Bài ca nhà</b></i>
<b>tranh bị gió thu phá”</b>
- Khổ 1 : 2 câu đầu( tự sự)
3 câu sau( miêu tả)
-> tạo bối cảnh chung.
- Khổ 2 : tự sự + biểu cảm->
uất ức vì già yếu
- Khổ 3 : tự sự, miêu tả, biểu
cảm-> cam phận.
- Khổ 4 : biểu cảm-> tình cảm
cao thượng
con cướp tranh, cảnh nhà mưa
ướt và ước mơ cao thượng của
nhà thơ).
( đối tượng biểu cảm: cuộc sống
của những người nghèo-> sự
thông cảm, mong họ được sống
hạnh phúc)
<b>- GV gọi HS đọc đoạn 2.</b>
- Chia nhóm thảo luận.
- Nhóm 1,2: tìm yếu tố miêu tả.
- Nhóm 3,4: tìm yếu tố tự sự.
- Nhóm 5, 6: yếu tố biểu cảm
? Nếu khơng có y/tố tự sự và
m/tả thì biểu cảm có thể bộc lộ
được khơng?
? Vậy tự sự và miêu tả có tác
dụng gì?
?- Đ/văn trên m/tả, tự sự trong
niềm hồi tưởng. Hãy cho biết
t/cảm đã chi phối tự sự, m/tả
* miêu tả, tự sự gợi ra đối tượng
biểu cảm là bố qua đó người
viết bày tỏ tình cảm chứ khơng
nhằm mục đích kể, tả lại đầy đủ
sự việc
? Vai trò của miêu tả và biểu
cảm trong văn biểu cảm?
? Trong 3 yếu tố đâu là yếu tố
chính?
- Liên hệ những tác phẩm đã
học.
<b>HĐ2: hd luyện tập</b>
- Cho HS T/luận bài 1.
- Đọc
=> Y/tố tự sự, miêu tả làm
nền tảng cho c/xúc thương
bố ở cuối bài.
- thương yêu, kính trọng bố
đã giúp tác giả ln nhớ đến
bố mình, kể, tả để ca ngợi
- biểu cảm
<i><b>b. Văn bản 2: Đ/trích “Tuổi</b></i>
thơ im lặng” của Duy Khán
- Miêu tả : Bàn chân của bố
( ngón khum khum, gan bàn
chân xám xịt và lộ rõ, mu bàn
chân mốc trắng… <sub></sub> bàn chân
vất vả.
- Tự sự :
+ Bố ngâm chân nước muối.
+ Bố đi sớm về khuya
- b/cảm :Niềm thương cảm đ/v
bố “ Bố ơi!... bệnh”.
-> tự sự, miêu tả nhằm khêu
gợi cảm xúc, cảm xúc ( biểu
cảm) chi phối miêu tả, tự sự.
<i><b>2. Bài học : miêu tả và tự sự</b></i>
<i>giúp :</i>
- Gợi ra đối tượng biểu cảm và
gửi gắm cảm xúc.
- Miêu tả, tự sự do cảm xúc chi
phối.
<b>III/. Luyện tập:</b>
<b>1/ Kể lại bài “ bài ca nhà tranh</b>
bị gió thu phá” bằng văn xuôi
biểu cảm
- Gọi hs đọc văn bản.
- Hướng dẫn viết.
- T/luận
tranh-> cảm xúc .
<b>- Cảnh nhà dột</b>
- Ước mơ cao cả của Đỗ Phủ
<b>2/ về nhà</b>
-Miêu tả: cảnh mẹ chải tóc…
- Tự sự: chuyên đổi tóc rối lấy
kẹo.
- Biểu cảm: lòng nhớ mẹ.
<i><b>c/.Củng cố:</b></i>
- Y/tố tự sự và m/tả có v/trị ntn trong văn biểu cảm?
<i><b>d/.Hd tự học: </b></i>
<b>-</b> Làm bài tập 2, học bài
<b>-</b> Soạn bài “”.
<b>-</b> Xác định thể thơ.
<b>-</b> Vẻ đẹp trong đêm khuya được miêu tả như thế nào?
<b>-</b> Tâm trạng hoạt động của con người.
<b>4/ Củng cố:</b>
GV sử dụng bảng phụ, ghi câu hỏi trắc nghiệm.
* Yếu tố miêu tả có ý nghĩa gì trong VB?
A. Giới thiệu câu chuyện, sự việc.
(B). Khêu gợi tình cảm, cảm xúc.
C. Miêu tả phong cảnh, sự việc.
D. Bày tỏ trực tiếp cảm xúc của tác giả.
<b>5. Hướng dẫn HS tự học ở nhà:</b>
- Trên cơ sở một văn bản có sử dụng yếu tố tự sự, viết lại thành bài văn biểu cảm.
- Chuẩn bị bài “Cảnh khuya; Rằm tháng giêng”.
<i><b>* Bổ sung:</b></i>
………..
………..
………..
Tuần 12 Ngày soạn: 28/10/2013
Tiết 45
<b> BÀI 12: VĂN BẢN:</b>
<b>I. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT:</b>
Giúp HS.
1. Kiến thức:
<b>- Sơ giản về tác giả Hồ Chí Minh.</b>
- Tình u thiên nhiên gắn liền với tình cảm cách mạng của chủ tịch hồ chí minh.
- Tâm hồn chiến sĩ – nghệ sĩ vừa tài hoa tinh tế vừa ung dung, bình tĩnh, lạc quan.
- Nghệ thuật tả cảnh, tả tình; ngơn ngữ và hình ảnh đặc sắc trong bài thơ.
2. Kĩ năng:
- Đọc, hiểu tác phẩm thơ hiện đại viết theo thể thơ thất ngôn tứ tuyệt Đường luật.
- Phân tích để thấy được chiều sâu nội tâm của người chiến sĩ cách mạng và vẻ đẹp mới mẻ của những
chất liệu cổ thi trong sáng tác của lãnh tụ Hồ Chí Minh.
- So sánh sự khác nhau giữa nguyên tác và văn bản dịch bài thơ Rằm tháng giêng.
3. Thái độ:
<b>II. CHUẨN BỊ:</b>
<b>1.Phương pháp: đọc diễn cảm, phương pháp gợi mở, phương pháp nêu vấn đề.</b>
<b>2. phương tiện:</b>
GV: SGK + Giáo án + Bảng phụ + VBT
HS: SGK + Tập ghi + VBT + Xem bài trước
<b>III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP :</b>
<b>1. Ổn định tổ chức: </b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ:</b>
<b> 3. Giảng bài mới:</b>
Giới thiệu bài.
Trong các tiết học trước, các em đã học được nhiều bài thơ Trung đại. Hơm nay, ta tìm hiểu
về thơ hiện đại Việt Nam, trong đó 2 bài : Cảnh khuya và Rằm tháng giêng là tiêu biểu. Tuy là hiện
đại nhưng rất đậm màu sắc cổ điển, từ thể thơ đến hình ảnh.
<b>CẢNH KHUYA</b>
<b>HĐ của GV</b> <b>HĐ của HS</b> <b>ND ghi bảng</b>
<b>Hoạt động 1 : hd tìm hiểu chung</b>
- Gọi hs đọc chú thích *
?- Em hãy trình bày vài nét về
Hồ Chí Minh?
? Tác phẩm ra đời trong hoàn
cảnh nào?
? Bài thơ thuộc thể loại nào?
? Bài thơ đọc ngắt nhịp như thế
nào?
- Gọi hs đọc chú thích.
<b>Hoạt động 2 : Tìm hiểu văn</b>
<b>bản.</b>
- H/dẫn đọc giọng chậm, thanh
thản, sâu lắng
? Hai câu đầu tả cảnh gì? ở đâu?
Vào thời gian nào?
? Có gì độc đáo trong cách tả
cảnh khuya ở câu 1?
? Biện pháp tu t no c sd
trong câu thơ này?
? Tỏc dng ca biện pháp nghệ
thuật đó ?
<b>? </b>C©u 2 miêu tả ánh trăng nh
thế nào? Tỏc giả sử dụng biện
pháp tu từ nào?
? Cách dùng từ “lồng” trong câu
- Đọc
- TL
- Ngắt nhịp câu 1 :3/4, câu
4 : 2/5
- Cảnh rừng Việt Bắc vào
lúc đêm khuya
- T¶ b»ng ấn tợng âm
thanh
- Lm cho tiếng suối của
rừng Việt Bắc trở nên gần
gũi với con ngưởi hơn và
mang sức sống trẻ trung
hơn.
<b>I/. Tìm hiểu chung:</b>
<i><b>1.Tác giả: (1890 – 1969)</b></i>
Là anh hùng giải phóng dân
<i><b>2.Tác phẩm:</b></i>
Ra đời trong thời kì đầu
cuộc kháng chiến chống
Pháp, ở chiến khu Việt Bắc
( 1947- 1948).
<i><b>3/. Thể thơ: Thất ngôn tứ</b></i>
tuyệt
<i><b>4/. Đọc– hiểu chú thích:</b></i>
<b>II/. Đọc – hiểu văn bản:</b>
<b>1/Bức tranh cảnh khuya</b>
- Âm thanh: Tiếng suối trong
như tiếng hát xa
2 giúp em hình dung ra cảnh
tượng ntn?
? Tác dụng của biện pháp nghệ
thuật đó?
*<b>GV </b>: Đây là bức tranh nhiều
tầng lớp, nhiều đờng nét, hình
khối và lung linh ánh sáng với
? 2 câu thơ đầu cho thấy cảnh
thiên nhiên ở đây ntn?
- gd hs
? Hai c©u cuối diễn tả nội dung
gì?
? Cõu 3 lí do ng<b></b> ời cha ngủ là<b></b>
gì?
? iu này phản ánh cảm xúc
nào trong tâm hồn nhà thơ ?
? Trong lời thơ sau em hiểu gì về
tâm sự của tác giả ?
? Hai câu thơ có sử dụng biện
pháp nghệ thuật gì ?
? Việc sử dụng điệp ngữ « chưa
<i>ngủ » ở đây có t/dụng ntn đ/v</i>
việc thể hiện tâm trạng của nhà
thơ?
<i>* điệp ngữ “chưa ngủ” ở 2 câu</i>
<i>giúp ta thấy được 2 nét tâm</i>
<i>trạng thống nhất trong cùng 1</i>
<i>con người Bác (niềm say mê</i>
<i>cảnh thiên nhiên và nỗi lo việc</i>
<i>nước) Thể hiện sự hòa hợp</i>
<i>thống nhất /./ nhà thi sĩ và người</i>
<i>chiến sĩ trong vị lãnh tụ.</i>
- gd hs
? Nêu ý nghĩa bài thơ?
<b>Hoạt động 3 : hd tổng kết</b>
? Xác định thể thơ ?
? Hình ảnh thơ thế nào ?
? Biện pháp nghệ thuật được sử
dụng ?
? Nhận xét nhịp điệu câu thơ 1,
- ánh trăng chiếu vào vòm
cây cổ thụ in bóng xuống
mặt đất như mn nghìn
bơng hoa.
-Điệp từ "lồng đã Tạo vẻ
- Diễn tả tâm tình thi sĩ
- Để thởng ngoạn vẻ đẹp
của thiên nhiên
- Đó là sự rung động, niềm
say mê trước vẻ đẹp như
tranh của rng Vit Bc.
- Đặc điểm nổi bật trong
thơ HCM: sự gắn bó, hoà
hợp giữa thiên nhiên và
con ngêi.
- Trăng lồng cổ thụ bóng
lồng hoa
-> Điệp ngữ, cảnh lung linh,
sống động
=> bức tranh sống động, có
đờng nét, hình khối đa dạng
với 2 mảng màu sỏng tối.
<i><b>2/ Hỡnh ảnh con người:</b></i>
- Cảnh khuya như vẽ người
chưa ngủ,
-> Say đắm, hoà hợp với
thiên nhiên
- Chưa ngủ vì lo nỗi nước
nhà.
-> lo cho vận nước -> yêu
nước.
=> Điệp ngữ, t/yêu thiên
nhiên gắn liền với t/yêu
nước.
<i><b>III/.. Tổng kết:</b></i>
<b>-1/.NT:</b>
4 ?
? Nêu nội dung bài thơ ?
<b>Hoạt động 1 : tìm hiểu chung</b>
? Bài thơ sáng tác trong hoàn
cảnh nào ?
? Bài thơ làm theo thể thơ nào ?
- Gọi hs đọc chú thích 2
<b>Hoạt động 2 : tìm hiểu văn bản</b>
- Hd đọc giọng châm rãi, thanh
thản. Bản phiên âm đọc với nhịp:
4/3 2/2/3; bản dịch thơ: 2/2/2
-2/4/2.
? So sánh bản phiên âm và bản
dịch thơ chỉ ra điểm khác nhau ?
? Câu thơ đầu gợi tả 1 không
gian như thế nào ?
? Nổi bật trên nền trời ấy là hình
ảnh gì
? Câu 2 gợi tả khơng gian như
thế nào ?
? có gì đ/biệt về từ ngữ , Tác
dụng của biện pháp nghệ thuật
đó?
? Hai câu thơ giúp em cảm nhận
được cảnh rằm tháng giêng ở
đây ntn ?
<i>*Giữa đêm trăng lồng lộng ấy</i>
<i>x/hiện h/ả con thuyền chở người</i>
<i>kh/chiến</i>
? Đêm rằm tháng giêng ấy, Bác
đã làm gì ?
? Phản ánh tình hình đất nước ta
lúc đó như thế nào ?
- khác nhau về thể thơ, bản
dịch thơ thiếu 1 từ xuân.
- Câu thơ đầu mở ra khung
cảnh bầu trời cao rộng
trong trẻo nổi bật trên nền
trời ấy là vầng trăng tròn,
tỏa sáng xuống khắp đất
trời.
- Kh«ng gian rộng, bát
ngát, con sông, mặt nớc
tiếp lin với bầu trời
<i>- </i>Sử dụng điệp từ - nhấn
mạnh vẻ đẹp và sức sống
mùa xuân đang tràn ngập
cả đất trời.
- TL
- nước ta trong giai đoạn
- H/ả thơ lung linh, kì ảo.
- So sánh, điệp ngữ
- Sáng tạo nhịp điệu câu 1,4
<b>2/. ND: </b>
- bức tranh cảnh khuya núi
rừng Việt Bắc sống động,
- thể hiện t/yêu thiên nhiên
và lòng yêu nước sâu nặng
của Bác.
<b>Bài 2 : Rằm tháng giêng</b>
<b>I/. Tìm hiểu chung:</b>
<i><b>1/. Tác phẩm: ở Việt Bắc</b></i>
<b>2/. Thể thơ: thất ngơn tứ</b>
tuyệt
<i><b>3/. Chú thích:</b></i>
<b>II/. Đọc – hiểu văn bản:</b>
<i><b>1/ Cảnh đêm rằm tháng</b></i>
<i><b>giêng:</b></i>
- Rằm xuân lồng lộng trăng
soi
-> không gian cao rộng
-Sông xuân nước lẫn màu
trời thêm xuân
-> không gian bát ngát, sức
sống mùa xuân đang tràn
=> tràn đầy ánh sáng và sức
sống của mùa xuân
? Câu thơ cuối gợi em hình dung
1 cảnh tượng ntn ?
-> Hình ảnh đẹp và trữ tình
? Câu thơ này giúp ta hiểu gì về
tâm trạng của Bác trên đường về
?
- Liên hệ câu thơ của Trương Kế
( từ ngữ, hình ảnh tương đồng)
-> sd chất liệu cổ thi nhưng
<i>mang vẻ đẹp, sức sống và tinh</i>
<i>thần của thời đại mới.</i>
? Qua p/tích, em cảm nhận được
t/cảm nào của Bác được b/hiện
trong b/thơ ?
<b>Hoạt động 3 : hd tổng kết</b>
? Nêu nét nghệ thuật đặc sắc của
bài thơ ?
? Nêu ND bài thơ ?
kháng chiến chống Pháp rất
- TL
Pháp
- Đi trên con thuyền trở đầy
trăng -> ung dung, lạc quan
=> yêu nước, Phong thái ung
dung, lạc quan.
<i><b>III/. Tổng kết:</b></i>
<b>1. NT</b>
- Sử dụng điệp ngữ hiệu quả
- từ ngữ gợi hình, biểu cảm.
<b>2/. ND </b>
cảnh đẹp đêm rằm tháng
giêng ở Việt Bắc, thể hiện t/y
thiên nhiên, lòng yêu nước và
<b>4. Củng cố:</b>
* Đọc diễn cảm bài thơ Cảnh khuya, Rằm tháng giêng?
HS lần lượt đọc các bài thơ.
<b>5. Hướng dẫn HS tự học ở nhà:</b>
- Học thuộc lòng hai bài thơ trên.
- Tập so sánh sự khác nhau về thể loại giữa nguyên tác và bản dịch bài thơ nguyên tiêu.
- Chuẩn bị bài “KIỂM TRA TIẾNG VIỆT”
<i><b>* Bổ sung:</b></i>
………..
………..
………..
………..
………..
………..
<i><b>* Rút kinh nghiệm:</b></i>
Tuần 12
Tiết 46 Ngày soạn:29/10/2013
<i> </i>
<b> 1. Kiến thức: </b>
<b> Qua bi kiểm tra nhằm:</b>
Đánh giá khả năng nhận thức của HS về các kiến thức đ học trong phần TV từ đầu học kỳ. H/s kiểm
tra được nhận thức của mình.
<b>2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng viết, biết tập hợp cc kiến thức vào bài làm tạo câu, viết đoạn.</b>
<b>3. Thái độ: Ý thức tự gic học tập, say m, cĩ sự tìm tịi mở rộng kiến thức, sng tạo khi lm bi.</b>
<b>1. Phương pháp: tái tạo.</b>
<b>2. phương tiện:</b>
<b>- Gio vin: Đề, đp án, hướng dẫn chấm.</b>
<b>- Học sinh: Ôn tập các kiến thức, chuẩn bị phương tiện kiểm tra.</b>
<b>1. Ổn định tổ chức: </b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ:</b>
<b> 3. Giảng bài mới:</b>
Giới thiệu bài.
Tiết này chúng ta sẽ kiểm tra TV
Lĩnh vực nội dung
Nhận biết Thông hiểu Vận dụng
thấp Vận dụngcao Tổng
TN TL TN TL TN TL TN TL TN TL
- Từ ghép 1(0,5) 1(0,5) 2(1)
- Từ láy 1(0,5) 1(0,5) 2(1)
- Đại từ 1(0,5) 1(0,5)
- Quan hệ từ 2(1) 1(1,5) 2(1) 1(1,5)
- Từ Hán Việt 1(0,5) 1(0,5)
- Từ đồng âm, từ nhiều nghĩa 1(0,5) 1(1) 1(0,5) 1(1)
- Từ trái nghĩa 1(0,5) 1(2,5) 1(0,5) 1(2,5)
<b>* Tổng số câu</b> 5 1 5 2 10 3
<b>* Tổng số điểm</b> 2,5 1 2,5 4 5 5
GV phát đề cho HS
<b>A. ĐỀ BÀI.</b>
<b>Phần I: Trắc nghiệm (5đ)</b>
A. Lâu đời. C. Trắng xoá.
B. Mưa rào. D. Cả A, B, C.
2. Trong những từ sau, từ nào là từ láy toàn bộ?
A. Mạnh mẽ. C. Mong manh. B. Ấm áp.
D. Thăm thẳm.
3. Đại từ nào sau đây không phải để hỏi về không gian?
A. Ở đâu. C. Nơi đâu.
B. Khi nào. D. Chỗ nào.
4. Tìm từ khơng trái nghĩa với từ “ Chín”:
A. Sống C . Sượng
B. Ương D. Mềm
5. Trong các dịng sau, dịng nào có sử dụng quan hệ từ?
A. Vừa trắng lại vừa tròn. C. Tay kẻ nặn.
B. Bảy nổi ba chìm. D. Giữ tấm lòng son.
6. Nét nghĩa: “nhỏ, xinh xắn, đáng yêu” phù hợp với từ nào sau đây?
A. Nhỏ nhẻ. C. Nhỏ nhắn.
B. Nho nhỏ. D. Nhỏ nhăt.
7. Có nên sử dụng từ Hán Việt trong câu sau khơng?
“ Ngồi cánh đồng làng, nhi đồng đang bắt cá”
A. Có B. Khơng.
8. Chọn từ thích hợp điền vào chỗ trống : “ … con đi vắng chưa về”.
A. Ba má C. Số ba
B. Ba tiêu D. Dư ba.
9. Chọn cặp quan hệ từ thích hợp điền vào chỗ trống:
“ … Nguyễn Đình Chiểu bị mù cả hai mắt … tấm lịng thì trong sáng vơ cùng”.
A. Vì…nên C. Hễ thì
B. Mặc dù…nhưng D. Nếu …thì.
10. Trong những từ sau, nhóm từ nào không phải là từ láy?
A. Châu chấu, chôm chôm, cào cào. C. Lung linh, lao xao, ring rinh.
B. Đìu hiu, quằn quèo, sốt sắng D. Lệt bệt, thủng thẳng, long lanh
<b>Phần II: Tự luận (5đ)</b>
1. Từ đồng âm là gì? Từ đồng nghĩa là gì ? (1đ)
2. Đặt câu với cặp quan hệ từ: Nếu….thì; vì……nên; mặc dù….nhưng. (1,5 đ)
3. Viết 1 đoạn văn ngắn có sử dụng từ trái nghĩa (2,5đ)
<b>Bài làm</b>
………
………
………
( Mỗi câu đúng được 0,5 đ)
Phần II: Tự luận (5đ)
1. Nªu k/n t đng âm ( SGK/135 ), k/n t đng nghĩa ( SGK/113 )
2. HS đặt câu. ( Mỗi câu đúng được 0,5,đ).
3. HS viết đoạn văn theo yêu cầu.
* Hình thức: L một đoạn văn, trình bày mạch lạc, dùng từ đúng nghĩa.
* Nội dung: Có câu chủ đề, các ý sắp xếp theo mạch logic.
- Điểm 2,5 đạt các yêu cầu, viết tốt.
- Điểm 2 đạt các yêu cầu, viết khá tốt, có cảm xúc.
- Điểm 1 đạt các yêu cầu, viết chưa sâu sắc.
- Điểm 0,5 đạt yêu cầu, viết sơ sài, lủng củng.
- Điểm 0, viết lạc đề.
<b>4. Củng cố:</b>
- GV nhắc nhở HS đọc kĩ bài trước khi nộp.
- GV thu bài, HS nộp bài.
<b>5. Hướng dẫn HS tự học ở nhà:</b>
- Xem lại kiến thức TV đã học.
- HS làm bài nghiêm túc.
- Chuẩn bị: TRẢ BÀI TẬP LÀM VĂN SỐ 2.
<i><b>* Bổ sung:</b></i>
………..
………..
………..
………..
………..
………..
<i><b>* Rút kinh nghiệm:</b></i>
………..
………..
Tiết 47. Ngày
soạn:01/11/2013
Giúp HS.
<b>1. Kiến thức:</b>
Thấy được những ưu, khuyết điểm về cách dùng từ, đặt câu, viết đoạn ở bài viết số 2.
<b>2. Kĩ năng:</b>
Rèn kĩ năng chữa lỗi dùng từ, đặt câu viết đoạn cho HS.
<b>3. Thái độ:</b>
Giáo dục tính tự giác trong học tập cho HS.
<b>II. CHUẨN BỊ:</b>
<b>1.Phương pháp: tái tạo, phương pháp nêu vấn đề.</b>
<b>2. phương tiện:</b>
<b>- Giáo viên: Chấm bài, chữa bài, thống kê chất lượng. Chuẩn bị nội dung và phương pháp chữa</b>
bài cho học sinh.
<b>- Học sinh: Ôn tập lại văn biểu cảm, cách làm bài, xây dựng dàn bài, lập ý.</b>
<b>III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP :</b>
<b>1. Ổn định tổ chức: </b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ:</b>
<b> 3. Giảng bài mới:</b>
Giới thiệu bài.
Tiết này chúng ta sẽ trả bài làm văn số 2.
<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b> <b>Nội dung</b>
1. Đề bài:
GV ghi lại đề lên bảng.
2. Phân tích đề:
GV hướng dẫn HS phân tích đề.
3. Nhận xét bài làm.
GV nhận xét ưu điểm, tồn tại qua bài làm của
HS.
- Ưu điểm: Đa số HS nắm được yêu cầu đề
bài. Một số HS làm bài khá tốt, diễn đạt mạch
lạc. Một số bài viết sạch sẽ rõ ràng.
Một số bài viết đ biết dựa trn cc phương
thức miêu tả và tự sự để biểu cảm. Bài viết
có cảm xúc, tạo được sự đồng cảm với người
đọc. Có câu văn biểu cảm tốt:
- Tồn tại: Còn 1 số HS viết bài sơ sài, chỉ
miêu tả chưa đi vào nêu cảm xúc. Một số bài
dùng từ đặt câu chưa chính xác, sai nhiều lỗi
chính tả. Một số bài viết chưa tỏ ra là biết
- Thể loại: Văn biểu cảm.
Yêu cầu: Loài cây em yêu
phân biệt giữa văn miêu tả, văn tự sự với văn
biểu cảm.Cịn mắc lỗi diễn đạt lủng củng,
chưa thoát ý.Một số bi viết chưa đạt yêu cầu:
4. Công bố điểm:
GV công bố điểm cho HS nắm.
Trên TB: Dưới TB:
5. Trả bài văn:
GV cho lớp trưởng phát bài cho HS.
6. Dàn ý:
GV hướng dẫn HS lập dàn ý.
7. Sửa lỗi sai:
GV treo bảng phụ, ghi các lỗi sai.
GV nhắc nhở HS.
Giáo viên gọi học sinh đọc bài đạt yêu cầu
nhất.
- HS lắng nghe
- HS phát bài
- HS lập dàn ý.
- HS sửa lỗi chính tả.
- HS sửa cách diễn đạt.
- HS còn viết hoa tuỳ tiện.
- HS đọc
* Dàn ý:
<b>1. Mở bài: </b>
Nêu lồi cây, lí do em u thích
lồi câu đó.
<b>2. Thân bài:</b>
- Các đặc điểm gợi cảm của
cây.
- Cây em yêu trong cuộc sống
con người.
- Cây em yêu trong cuộc sống
của em.
3. Kết bài:
Tình cảm của em dối với lồi
cây đó.
* Sửa lỗi sai:
- Sai chính tả.
Xăm lượt<sub></sub>xâm lược
Chải qua<sub></sub>trải qua.
Cang đảm<sub></sub> can đảm.
Cây dừa là 1 hình bóng đẹp
trong tâm hồn và con tim chứa
chan niềm yêu thương cây dừa.
Cây dừa là loài cây đẹp. Em rất
yêu mến cây dừa.
- Sai cách viết hoa.
Trong Vườn<sub></sub> Trong vườn.
Hùng Vĩ<sub></sub> Hùng vĩ.
<b>4. Củng cố:</b>
Củng cố lại 1 số kiến thức về văn biểu cảm cho HS.
<b>5. Hướng dẫn HS tự học:</b>
- Xem lại kiến thức về văn biểu cảm.
- Chuẩn bị bài “THÀNH NGỮ ”: Trả lời câu hỏi SGK.
<i><b>* Bổ sung:</b></i>
<i><b>* Rút kinh nghiệm:</b></i>
………..
Giúp HS.
<b>1. Kiến thức:</b>
- Khái niệm thành ngữ.
- Nghĩa của thành ngữ.
- Chức năng của thành ngữ trong câu.
- Đặc điểm diễn đạt và tác dụng của thành ngữ.
<b>2. Kĩ năng:</b>
- Nhận biết thành ngữ.
- Giải thích ý nghĩa của một số thành ngữ thông dụng.
<b>* Kĩ năng sống:</b>
- Lựa chọn cách sử dụng các thành ngữ phù hợp với thực tiễn giao tiếp của bản thân.
- Trình bày suy nghĩ, ý tưởng, thảo luận và chia sẽ những ý kiến cá nhân về cách sử dụng các thành
ngữ.
<b>3. Thái độ:</b>
Giáo dục ý thức sử dụng thành ngữ trong giao tiếp cho HS.
<b>II. CHUẨN BỊ:</b>
<b>1.Phương pháp : gợi mở, phương pháp nêu vấn đề, thảo luận,….</b>
<b>2. phương tiện:</b>
GV: SGK + Giáo án + Bảng phụ + VBT
HS: SGK + Tập ghi + VBT + Xem bài trước
<b>III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:</b>
<b>1. Ổn định tổ chức: </b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ:</b>
- Thế nào là từ đồng âm? cho VD? sử dụng từ đồng âm như thế nào?
<b> 3. Giảng bài mới:</b>
* Giới thiệu bài: Dân ta có một thói quen dùng thành ngữ trong giao tiếp hàng ngày để tạo các sắc
thái biểu cảm phù hợp với hoàn cảnh giao tiếp...
<b>HĐ của GV</b> <b>HĐ của HS</b> <b>ND ghi bảng</b>
<b>HĐ1: Tìm hiểu thế nào là thành ngữ?</b>
- GV cho HS đọc kĩ mục I và trả lời câu hỏi.
?- Có thay 1 vài từ trong cụm từ “lên thác
<i>xuống ghềnh” bằng từ khác được khơng?</i>
Tại sao?
+ Có thể chêm xen 1 vài từ khác vào cụm từ
được khơng?
+ Có thể thay đổi vị trí của các từ trong cụm
từ trên được khơng? Tại sao?
- Khơng thể thay được vì ý nghĩa
sẽ trở nên lỏng lẻo, nhạt nhẽo.
+ Không thể chêm xen…
<b>I/. Thành ngữ là gì?</b>
<i><b>1. Ví dụ: SGK/ Tr 143</b></i>
?- Từ n/xét trên, em rút ra được k/luận gì về
đặc điểm cấu tạo của cụm từ “lên thác
<i>xuống ghềnh”?</i>
?- Cụm từ “lên thác xuống ghềnh” có nghĩa
là gì?
? “Nhanh như chớp”, có nghĩa gì?
?- Vậy thế nào là thành ngữ?
? Nghĩa của thành ngữ được hiểu theo cách
nào?
* 1 số trường hợp có thể thay đổi chút ít kết
cấu của thành ngữ như:
Châu chấu đá xe
Đấu voi
Đấu ông voi
Vd: tham sống sợ chết
rán sành ra mỡ.
bách chiến bách thắng
<b>HĐ2: Cách sử dụng thành ngữ.</b>
- GV cho HS đọc mục II.
?- Xác định chức vụ ngữ pháp của hai thành
ngữ?
?- Phân tích cái hay của các thành ngữ trên?
- Thử thay “bảy nổi ba chìm” = “long đong
phiêu bạt”; “tắt lửa tối đèn” = “khó khăn
hoạn nạn”.
? Cách nói nào gợi hình hơn, gợi cảm hơn?
?- Thành ngữ có thể đóng v/trị gì trong
câu ? T/dụng của nó.
- GD cách sử dụng từ
- Trịchơi: Đường lên đỉnh Phan xi păng.
+ Chia làm 2 nhóm, mỗi thành ngữ đúng
được tính bằng một bậc thang - Mỗi H/s
được viết 1 thành ngữ. Bên nào được nhiều
hơn, bên đó sẽ lên đỉnh trước.
<b>HĐ3: hd luyện tập</b>
- Gọi hs đọc cho thảo luận.
+ Khơng thay đổi được vì đây là
trật tự cố định.
Các từ trong thành ngữ khó thay
đổi, thêm bớt, có tính cố định.
Gian nan, vất vả, cực khổ.
Mau lẹ, rất nhanh, chính xác.
=> Cái hay là ý nghĩa cô đọng,
hàm xúc, gợi liên tưởng cho người
đọc, người nghe.
- TL
<i><b>* Lên thác xuống </b></i>
ghềnh-> cuộc đời, vất vả, lận
đận -> phép chuyển
* Nhanh như chớp -> rất
nhanh -> nghĩa trực tiếp
<i><b>2. Bài học:</b></i>
- Thành ngữ là loại cụm
từ cố định, biểu thị một ý
nghĩa hồn chỉnh.
- Nghĩa có thể được suy
ra tr/tiếp từ nghĩa của các
y/tố tham gia cấu tạo nên
thành ngữ đó nhưng đa
số là nghĩa hàm ẩn, trừu
tượng
<b>II/. Sử dụng thành ngữ:</b>
<i><b>1. Ví dụ: SGK/ Tr 144</b></i>
- Bảy nổi ba chìm
<i>-> Làm vị ngữ</i>
- Tắt lửa tối đèn.
<i>-> Làm phụ ngữ cho</i>
<i>danh từ “Khi”</i>
<i><b>2. Bài học:</b></i>
- Thành ngữ làm chủ
ngữ, vị ngữ hay làm phụ
- Thành ngữ ngắn gọn,
hàm súc, có tính hình
tượng, tính biểu cảm cao.
<b>III/. LUYỆN TẬP</b>
<b>BT1/</b>
- HS kể vắn tắt những truyện đã học.
* Con Rồng Cháu Tiên: Lạc Long Quân là
thần nòi rồng ở dưới nước, còn Au Cơ là
dòng tiên ở trên núi . Một người có sức khỏe
vô địch, nhiều phép lạ. Một người xinh đẹp
tuyệt trần. Hai người kết duyên sinh ra bọc
trăm trứng nở trăm người con. Sau họ chia
tay nhau: 50 con theo cha xuống biển, 50 con
theo mẹ lên rừng làm nên sự nghiệp mở
nước.
* Ech Ngồi Đáy Giếng.
Ech sống lâu ngày trong một cái giếng nọ.
Xung quanh ếch lâu nay chỉ có một vài lồi
vật nhỏ bé. Hàng ngày ếch kêu “ ồm ộp”
khiến các con vât kia hoảng sợ. Quen tính
kiêu ngạo chủ quan nên khi trời mưa to, nước
tràn bờ, ếch “ nhâng nháo đưa cặp mắt nhìn
lên trời chả thèm để ý đến xung quanh” nên
* Thầy Bói Xem Voi.
Năm thầy bói mù nghe có voi đi qua rủ nhau
biếu tiền cho người quản tượng để được cùng
xem voi. Mỗi người chỉ sờ một bộ phận con
voi ( vòi, ngà, tai, chân, đi). Sờ được bộ
phận nào thì mỗi thầy phán hình thù con voi
như thế ( như con đỉa, như cái đòn càn, như
cái quạt, như cái cật nhà, như cái chổi sể cùn)
tưởng đó là toàn bộ con voi.
- Đặt câu với các thành ngữ đó.
<b>BT3/: Điền thêm yếu tố để thành</b>
<b>ngữ trọn vẹn.</b>
- Lời ăn tiếng nói
- Một nắng hai sương
- Ngày lành tháng tốt
- No cơm ấm áo (cật)
- Bách chiến bách thắng
- Sinh cơ lập nghiệp
- Nem công chả phượng
-> T/ăn quý hiếm, sang
trọng
- Khỏe như voi -> Rất
- Tứ cố vô thân -> cô
đơn, không nơi nương
tựa.
- Da mồi tóc sương: chỉ
sự già nua.
<b>BT2/: kể truyện</b>
GV sử dụng bảng phụ.
* Thành ngữ là:
A. 1 cụm từ có vần điệu.
(B). 1 cụm từ có cấu tạo cố định và biểu thị ý nghĩa hoàn chỉnh.
C. 1 tổ hợp từ có danh từ hoặc động từ, tính từ làm trung tâm.
D. 1 kết cấu C – V và biểu thị 1 ý nghĩa hồn chỉnh.
* Trong những dịng sau, dịng nào khơng phải là thành ngữ?
A. Vắt cổ chày ra nước. (C). Nhất nước, nhì phân, tam cần, tứ giống.
B. Chó ăn đá, gà ăn soi. D. Lanh chanh như hành không muối.
<b>5. Hướng dẫn HS tự học ở nhà:</b>
- Sưu tần thêm ít nhất 10 thành ngữ chưa được giới thiệu trong các bài học và giải nghĩa các thành ngữ ấy.
- Chuẩn bị bài “ Trả bài KT văn, TV
<i><b>* Bổ sung:</b></i>
………..
………..
Tuần 13 Ngày soạn: 3/11/2013
Tiết 49
Giúp HS.
<b>1. Kiến thức:</b>
Thấy được những ưu, khuyết điểm trong bài làm của bản thân, bạn bè.
<b>2. Kĩ năng:</b>
Rèn kĩ năng phát hiện, sửa lỗi sai.
<b>3. Thái độ:</b>
Giáo dục ý thức tự giác, tính cẩn thận trong học tập cho HS.
<b>II. CHUẨN BỊ:</b>
<b>1.Phương pháp: tái tạo, phương pháp nêu vấn đề.</b>
<b>2. phương tiện:</b>
GV: SGK + chấm bài, sửa bài…
HS: SGK + xem bài trước…
<b>III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP :</b>
<b>1. Ổn định tổ chức: </b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ:</b>
<b> 3. Giảng bài mới:</b>
Giới thiệu bài.
Tiết này chúng ta sẽ trả bài kiểm tra văn, kiểm tra TV.
<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b> <b>Nội dung</b>
<b>Văn học.</b>
1 Đề bài:
GV treo bảng phụ, ghi lại đề lên
bảng.
2. Phân tích đề:
GV hướng dẫn HS phân tích đề.
3. Nhận xét bài làm:
GV nhận xét ưu điểm và tồn tại
qua bài làm của HS.
- Ưu điểm:
+ Các em làm được phần trắc
nghiệm , 1 số HS làm tốt phần tự
luận.
+ Một số bài làm sách đẹp.
- Tồn lại:
+ Còn 1 số HS chưa học kĩ bài
nên làm chưa đúng, viết sơ sài.
- HS đọc lại đề bài.
+ Sai nhiều lỗi chính tả.
4. Cơng bố điểm:
GV cơng bố điểm cho HS nắm.
Trên TB: Dưới TB:
5. Trả bài văn:
GV cho lớp trưởng phát bài cho
HS.
6. Đáp án.
- GV nhận xét các lỗi sai.
- GV nhận xét, sửa sai.
<b>Tiếng việt.</b>
1. Đề bài:
GV treo bảng phụ ghi đề bài.
2. Phân tích đề:
GV hướng dẫn HS phân tích đề.
3. Nhận xét bài làm.
GV nhận xét ưu, khuyết điểm
bài làm của HS.
- Ưu điểm:
Đa số HS nắm được yêu cầu đề
bài; Một số HS viết đoạn văn
hay; Một số bài làm rõ ràng,
sạch đẹp.
- Tồn tại:
Còn 1 số HS chưa đặt được câu
ở BT2; viết đoạn văn chưa hay;
- HS lắng nghe
- HS phát bài
- HS sửa lỗi chính tả.
- HS đọc lại đề bài.
- HS phân tích đề.
Phần I: Trắc nghiệm.
Phần II: Tự luận.
I-PHẦN TRẮC NGHIỆM : ( 10 câu ,
<i>mỗi câu 0,5 đ )</i>
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10
A D B A C A A C D D
<b>II-PHN TỰ LUẬN :</b>
<b>Câu 1 ( 1đ )</b>
"Công cha như núi Thái Sơn
Nghĩa mẹ như nước trong nguồn chảy ra
Một lịng thờ mẹ kính cha
Cho trịn chữ hiếu mới là đạo con "
<b>Câu 2 : Mỗi nội dung 1 đ .</b>
+ Nội dung 1 : Có ý nghĩa tố cáo chiến
tranh phi nghĩa .
+ Nội dung 2 : Thể hiện niềm khao khát
hạnh phúc lứa đôi của người phụ nữ .
<b>Câu 3 : Đoạn văn có bố cục , thể hiện </b>
được 2 ý ( mỗi ý 1đ)
+ Giọng thơ hóm hỉnh
Sai nhiều lỗi chính tả.
4. Cơng bố điểm:
GV cống bố điểm cho HS nắm.
Trên TB:
Dưới TB:
5. Trả bài văn:
GV cho lớp trưởng phát bài cho
HS.
6. Đáp án
7. Sửa lỗi sai:
GV treo bảng phụ, ghi các lỗi
sai.
GV nhận xét, sửa chữa.
- HS lắng nghe
- HS phát bài
- HS sửa lỗi chính tả.
- HS sửa lỗi dùng từ, đặt câu.
Phần I: Trắc nghiệm. ( 5 đ)
( Mỗi câu đúng 0,5 đ)
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10
D D B d A C b a c a
Phần II: T lun. (5 )
1 : Nêu k/n t đng âm ( SGK/135 ), k/n t
®ng ngha ( SGK/113 ) (1 đ)
2. HS đặt câu. (1,5 đ)
( Mỗi câu đúng được 0,5,đ).
3. HS viết đoạn văn theo yêu cầu.
* Hình thức: L một đoạn văn, trình bày
rõ ràng, mạch lạc, có dùng từ trái nghĩa.
* Nội dung: Có câu chủ đề, các ý sắp
xếp theo mạch logic.
- Điểm 2,5 đạt các yêu cầu, viết tốt.
- Điểm 2 đạt các yêu cầu, viết khá tốt, có
cảm xúc.
- Điểm 1 đạt các yêu cầu, viết chưa sâu
sắc.
- Điểm 0,5 đạt yêu cầu, viết sơ sài, lủng
củng.
- Điểm 0, viết lạc đề.
<b>4. Củng cố:</b>
GV nhắc lại 1 số kiến thức văn học và TV cho HS.
<b>5. Hướng dẫn HS tự học:</b>
- Xem lại kiến thức văn, TV đã học.
- Chuẩn bị bài + Soạn bài “ cách làm bài văn biểu cảm về tác phẩm văn học”.
+ Đọc bài văn, cho biết bài văn viết về bài ca dao nào?
+ Hãy chỉ ra yếu tố tưởng tượng, liên tưởng, hồi tưởng, suy ngẫm về hình ảnh, chi tiết?
<i><b>* Bổ sung:</b></i>
<i><b>* Rút kinh nghiệm:</b></i>
………..
………..
Giúp HS
<b>1. Kiến thức:</b>
- Biết cách trình bày cảm nghĩ về tác phẩm văn học.
- Cảm thụ tác phẩm văn học đã học.
- Viết được những đoạn văn , bài văn biểu cảm về tác phẩm văn học.
<b>* Kĩ năng sống:</b>
- Ra quyết định : Lựa chọn cách sử dụng phù hợp với thực tiễn giao tiếp của bản thân.
- Giao tiếp
<b>3. Thái độ:</b>
Giáo dục tính sáng tạo khi làm bài cho HS.
<b>II. CHUẨN BỊ:</b>
<b>1.Phương pháp: gợi mở, phương pháp nêu vấn đề.</b>
<b>2. phương tiện:</b>
GV: SGK + Giáo án + Bảng phụ + VBT
HS: SGK + Tập ghi + VBT + Xem bài trước
<b>III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP :</b>
<b>1. Ổn định tổ chức: </b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ:</b>
<b> 3. Giảng bài mới:</b>
Giới thiệu bài.
C m ngh v tác ph m t t nhiên b t ngu n t tác ph m và s suy ngh , c m th c a ng i đ c đ iả ĩ ề ẩ ấ ắ ồ ừ ẩ ự ĩ ả ụ ủ ườ ọ ố
v i tác ph m. Nh ng c m ngh đó có th là: c m xúc v c nh, ng i trong tác ph m; c m xúc v tâm h n conớ ẩ ữ ả ĩ ể ả ề ả ườ ẩ ả ề ồ
ng i, s ph n nhân v t trong tác ph m; c m xúc v v đ p ngôn t c a tác ph m; c m xúc v t t ng c aườ ố ậ ậ ẩ ả ề ẻ ẹ ừ ủ ẩ ả ề ư ưở ủ
tác ph m. ẩ Để ể hi u rõ và c th h n chúng ta cùng tìm hi u cách làm bài v n bi u c m v tác ph m v n h c. ụ ể ơ ể ă ể ả ề ẩ ă ọ
<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HS</b> <b>BÀI HS GHI</b>
<b>HĐ1: Tìm hiểu cách làm bài</b>
<b>văn biểu cảm về tác phẩm</b>
<b>văn học.</b>
GV cho HS đọc kĩ văn bản
“Cảm nghĩ về một bài ca dao”.
? Văn bản trên viết về bài ca
dao nào?
? Hãy đọc liền mạch các bài ca
dao đó?
- Đọc 2 bài ca dao.
<b>I/. Tìm hiểu cách làm bài văn</b>
<b>biểu cảm về tác phẩm văn</b>
<b>học:</b>
1. Đọc kĩ tác phẩm để hình
thành cảm xúc.
? Phân tích các yếu tố tưởng
tượng, liên tưởng, suy ngẫm
của người viết?
? Những yêu cầu để làm bài
văn biểu cảm về tác phẩm văn
học?
? Phát biểu cảm nghĩ về tác
phẩm văn học là gì?
? Bài văn phát biểu cảm nghĩ
về tác phẩm văn học gồm có
mấy phần?
- HS làm ra phiếu học tập
-> <b>GV</b> thu chấm 5 bài
- Tìm từ ngữ trong SGK.
- Đọc kĩ tác phẩm.
- Phát huy trí tưởng tượng, liên
tưởng và rút ra những suy nghĩ
về tác phẩm văn học.
=> HS đọc GHI NHỚ
phẩm.
<b>* GHI NHỚ (SGK/147)</b>
<b>LUYỆN TẬP</b>
<b>BT1/148: Phát biểu cảm nghĩ</b>
<b>về bài “Cảnh khuya”</b>
- Cách so sánh mới mẻ, hấp
dẫn.
- Hình ảnh quấn quít, sinh
động.
- Sự hài hoà giữa cảnh và
người.
- Thể hiện tâm hồn cao cả của
Bác Hồ.
<b>BT2/148: Lập dàn ý bài “Hồi</b>
<b>hương ngẫu thư”</b>
- Giới thiệu ngắn gọn hoàn
cảnh sáng tác của bài thơ.
- Cảm xúc chủ đạo của bài thơ:
Nỗi ngạc nhiên, đau buồn, cô
đơn của nhà thơ già sau bao
nhiêu năm xa quê nay mới trở
về.
- Đồng cảm với tình yêu quê
hương.
<b>4. Củng cố:</b>
- Phát biểu cảm nghĩ về một tác phẩm văn học là gì?
- Phần thân bài của một bài phát biểu cảm nghĩ về tác phẩm văn học thường có nội dung nào sau đây?
a. Giới thiệu tác phẩm và hoàn cảnh tiếp xúc với tác phẩm.
b. Trình bày diễn biến sự việc.
( c.) Những cảm xúc, suy nghĩ do tác phẩm gợi lên.
d. An tượng chung về tác phẩm.
<b>5. Hướng dẫn HS tự học ở nhà:</b>
- Dựa và dàn ý đã lập, viết một đoạn văn phát biểu cảm nghĩ về một bài văn, bài thơ đã học.
- Chuẩn bị bài “Viết bài làm văn số 3”: Xem lại thể loại văn miêu tả.
<i><b>* Bổ sung:</b></i>
………..
………..
………..
<b>I. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT:</b>
Giúp HS.
<b>1. Kiến thức: Củng cố kiến thức về văn biểu cảm.</b>
<b>2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng viết 1 bài văn hoàn chỉnh.</b>
<b>3. Thái độ: Giáo dục tính tự giác, cẩn thận, sáng tạo khi làm bài cho HS.</b>
<b>II. CHUẨN BỊ:</b>
<b>1. Phương pháp: gợi mở, phương pháp nêu vấn đề.</b>
<b>2. phương tiện:</b>
GV: Ra đề, dàn ý.
HS: Xem lại kiến thức văn biểu cảm, dụng cụ kiểm tra.
<b>III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:</b>
<b>1. Ổn định tổ chức: </b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ:</b>
<b> 3. Giảng bài mới:</b>
Giới thiệu bài.
Ti t này chúng ta s vi t bài TLV s 3.ế ẽ ế ố
<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b> <b>Nội dung</b>
GV chép đề bài lên bảng.
+ Trong văn bản miêu tả: dựng chân dung chi
tiết, cụ thể và có thể đầy đủ về đối tượng.
+ Trong văn bản kể chuyện: chân dung người
thân hiện lên dần dần qua sự việc và câu
chuyện.
+ Trong văn bản biểu cảm: thơng qua việc miêu
tả một số chi tiết , có thể kể một vài sự việc…
nhằm phát biểu cảm nghĩa về đối tượng.
Thông qua việc miêu tả một số chi tiết , có thể
kể một vài sự việc,….nhằm phát biểu cảm nghĩ
về đối tượng.
- Cần chú ý tuân thủ các bước làm bài.
- Quan sát HS làm bài.
- GV nhắc nhở HS cẩn thận đọc kĩ bài trước khi
nộp.
- GV thu bài.
- Chép đề.
- Làm bài theo hướng dẫn của
GV
- Nộp bài
<b>Đề bài:</b>
<b>4. Củng cố:</b>
Nhận xét tiết viết bài.
<b>5. Hướng dẫn HS tự học:</b>
- Xem lại kiến thức văn biểu cảm.
- Chuẩn bị bài : “Tiếng gà trưa” của Xuân Quỳnh.
+ Tìm hiểu tác giả Xuân Quỳnh.
+ Đọc trước văn bản và câu hỏi ở mục Tìm hiểu bài.
+ Xác định thể thơ.
+ Tiếng gà trưa gợi hình ảnh gì trong kỉ niệm tuổi thơ của người chiến sĩ?
+ Hình ảnh người bà hiện lên như thế nào?
<b>* Bổ sung:</b>
………..
………..
………..
………..
………..
………..
<i><b>* Rút kinh nghiệm:</b></i>
Tuần 14 Ngày soạn:6/11/2013
<b> BÀI 13: VĂN BẢN:</b>
<b>I. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT:</b>
Giúp HS
1. Kiến thức:
- Sơ giản về tác giả Xuân Quỳnh.
- Cơ sở của lòng yêu nước, sức mạnh của người chiến sĩ trong cuộc kháng chiến chống Mĩ: những kỉ
niệm tuổi thơ trong sáng, sâu nặng nghĩa tình.
- Nghệ thuật sử dụng điệp từ, điệp ngữ, điệp câu trong bài thơ.
2. Kĩ năng:
- Đọc – hiểu , phân tích văn bản thơ trữ tình có sử dụng các yếu tố tự sự.
- Phân tích các yếu tố biểu cảm trong văn bản.
<b> * Kĩ năng sống:</b>
- Ra quyết định, Giao tiếp, Trình bày suy nghĩ, thảo luận
<b> 3. Thái độ:</b>
Giáo dục lịng thương u, kính trọng bà, tình cảm quê hương đất nước.
<b>II. CHUẨN BỊ:</b>
<b>1. Phương pháp: đọc diễn cảm, nêu vấn đề.</b>
<b>2. phương tiện:</b>
GV: SGK + Giáo án + Bảng phụ + VBT
HS: SGK, tập ghi, tập soạn,…
<b>III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:</b>
<b>1. Ổn định tổ chức: </b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ:</b>
Đọc thuộc lòng bài thơ “ Cảnh khuya” & “ Rằm tháng giêng”. Cho biết nội dung bài thơ?
3. Giảng bài mới:
Giới thiệu bài.
Ai cũng có một thời tuổi thơ và đong đầy kỉ niệm, có thể là những trưa hè chăn trâu bắt bướm, hay
những ngày hè chơi trị đuổi bắt khơng may vấp ngã. Những kỉ niệm ấy được khơi gợi lại trong một khoảnh
khắc nào đó, như với nhà thơ Xuân Quỳnh khoảnh khắc ấy lại là một buổi trưa trên đường hành quân nhớ về
gia đình, quê hương qua tiếng gà trưa.
<b>HĐ của GV</b> <b>HĐ của HS</b> <b>ND ghi bảng</b>
<b>HĐ1: Hd tìm hiểu chung.</b>
- Gọi hs đọc chú thích *
?- Cho biết vài nét về tác giả
Xuân Quỳnh?
- Đọc
<b>I/. Tìm hiểu chung:</b>
<i><b>1/. Tác giả:(1942- 1988)</b></i>
? Tác phẩm ra đời trong hồn
cảnh nào?
- Trích từ tập thơ Hoa dọc chiến
<i>hào (1968)- tập thơ đầu tay của</i>
t/giả.
? Bài thơ được viết theo thể thơ
nào?
- Gọi hs đọc chú thích.
? Cảm hứng của tác giả trong bài
thơ được khơi gợi từ sự việc gì?
? Mạch cảm xúc trong bài thơ
diễn biến như thế nào?
<b>HĐ2: Tìm hiểu nội dung văn</b>
<b>bản.</b>
- Hd c ging diễn cảm toàn
đoạn thơ.
? Ting g trưa vọng vào tâm trí
tác giả trong thời điểm nào?
? Tại sao trong vô vàn âm thanh
?- Trên đường hành quân xa
“tiếng gà” gợi cảm giác yên ả
nào?
?- Từ nào được lặp lại liên tiếp
diễn tả sự xao động không gian
và tâm hồn nhà thơ?
+ Điệp ngữ “nghe” nhằm nhấn
mạnh điều gì?
<i>* Tiếng gà trưa đã làm “xao</i>
<i>động” nắng trưa và cả hồn</i>
<i>người. Như cho người lính thêm</i>
<i>sức mạnh mới. Chữ “nghe”</i>
<i>được điệp lại 3 lần với sự</i>
<i>chuyển đổi cảm giác tinh tế đã</i>
- TL
- Thể thơ 5 tiếng (tự do)
+ Không hạn định số câu; nhịp
3/2, 2/3; 1/2/2.
+ vần: khá phong phú, linh
hoạt, vần chân, vần =, trắc,
liền, cách…
- chắt chiu: dành dụm, tiết
kiệm từng chút và kiên trì.
- tiếng gà trưa.
- Trên đường hành quân người
chiến sĩ nghe tiếng gà nhảy ổ
gợi nhớ về những kỉ niệm tuổi
thơ gợi nhớ những kỉ niệm về
bà, những ước mơ , những suy
nghĩ từ tiếng gà trưa.
- buổi trưa, trong xóm nhỏ,
trên đường hành quân.
- là âm thanh của làng quê bình
dị, thân thuộc.
+ Xao động nắng trưa
+ Bàn chân đỡ mỏi
+ Gọi về tuổi thơ
- Điệp từ “Nghe”
Nhấn mạnh cảm xúc khi nghe
tiếng gà; con người ở đây
không chỉ nghe tiếng gà =
<i>thính giác, mà còn nghe =</i>
<i>c/xúc tâm hồn.</i>
<i><b>2/.Tác phẩm: viết trong thời kì đầu</b></i>
của cuộc kháng chiến chống Mĩ
<i><b>3/. Thể thơ: 5 chữ</b></i>
<i><b>4/. Đọc– hiểu chú thích:</b></i>
<b>II/. Đọc – hiểu văn bản</b>
<i><b>1/. Tiếng gà trưa gợi hình ảnh kỉ</b></i>
<i><b>niệm ấu thơ nơi người chiến sĩ</b></i>
<i><b>- Hình ảnh: </b></i>
+ Những con gà mái mơ, mái vàng.
+ Ổ trứng hồng
<i>làm giọng thơ thêm ngọt ngào,</i>
<i>tha thiết.</i>
?- Khi con người nghe được =
tâm hồn thì người đó phải có
t/cảm ntn với làng xóm q/hương?
- Cho hs thảo luận nhóm chung
câu hỏi.
? Tiếng gà đã gợi lại những hình
ảnh và kỉ niệm gì trong tuổi thơ
của người chiến sĩ?
? Qua những hình ảnh và kỉ niệm
đó ta cảm nhận gì về tuổi thơ của
người chiến sĩ? Đó cũng là tuổi
thơ của ai?
? Qua đó bài thơ biểu hiện tình
cảm gì của tác giả?
- Chuyển tiết 2.
- Cho hs thảo luận nhóm chung
câu hỏi.
? Tìm những hành động, việc
làm, lời nói của bà?
? Trong đoạn thơ này tác giả đã
sử dụng biện pháp nghệ thuật gì?
Tác dụng?
? H/ả người bà hiện lên trong nỗi
nhớ của người chiến sĩ là người
bà ntn?
? Tình cảm của bà dành cho cháu
như thế nào?
?- Qua chi tiết này cho thấy tình
cảm bà cháu đối với nhau như
thế nào?
?- Tình bà cháu b/hiện trong lời
nói, cử chỉ, c/xúc hết sức bình
thường. Nhưng tại sao t/cảm ấy
lại thành kỉ niệm không phai
trong tâm hồn người cháu.
? Người chiến sĩ suy nghĩ gì về
cuộc chiến đấu?
Tình làng quê thắm thiết, sâu
nặng.
- thảo luận
- TL
- tuổi thơ của tác giả.
- TL
- điệp ngữ “ tiếng gà trưa”->
nối mạch cảm xúc, gợi nhắc kỉ
niệm lần lượt hiện về.
- Vì đó là t/cảm chân thật I’,
ấm áp I’ của tình ruột thịt. Đó
cịn là t/cảm q/hương, cội
nguồn không thể thiếu trong
mỗi con người.
+ Tò mò xem trộm trứng, bà mắng.
+ Vui khi được quần áo mới.
-> tuổi thơ êm đẹp
=> Tình yêu quê hương, gia đình nơi
tác giả
<i><b>2/. Những kỉ niệm về người bà</b></i>
- Bà bảo ban, nhắc nhở:
“ gà đẻ … lang mặt”.
- Bà tần tảo, chắt chiu:
+ Tay bà khum soi trứng
+ Dành từng quả chắt chiu
+ Lo…
+ Mong…
- Yêu thương cháu:
Cuối năm bán gà…
-> bà yêu thương che chở
=> tình bà cháu thật sâu nặng, thắm
thiết.
<i><b>3.Tâm niệm của người chiến sĩ trẻ:</b></i>
Chiến đấu:
?- Cách dùng từ có gì đ/biệt? Ý
nghĩa ?
<b>HĐ3: Tổng kết</b>
?- Câu thơ “Tiếng gà trưa” được
lặp lại mấy lần trong bài, ở vị trí
nào và có t/dụng ra sao?
?- Bằng những b/pháp nghệ thuật
trên, t/giả truyền đến người đọc
ndung gì?
Điệp từ “vì”
Nhấn mạnh nguyên nhân tạo
nên sức mạnh cho người cháu
đi chiến đấu (vì Tổ quốc,… vì
cả tiếng gà và ổ trứng tuổi thơ)
-> mục đích chiến đấu hết sức
cao cả nhưng cũng hết sức
bình thường.
- Câu thơ “Tiếng gà trưa” <sub></sub> lặp
4 lần ở đầu các khổ thơ. Mỗi
lần nhắc lại, câu thơ này gợi ra
1 h/ả trong kỉ niệm thời thơ ấu.
Nó vừ như 1 sợi dây liên kết
h/ả ấy lại, vừa điểm nhịp cho
dòng c/xúc của n/vật trữ tình.
+ bà
+ Tiếng gà
=> điệp từ “ vì” nhấn mạnh nghĩa vụ,
trách nhiệm chiến đấu hết sức cao cả.
<b>III/. Tổng kết:</b>
<b>1. NT</b>
- Sử dụng hiệu quả điệp ngữ
<b>- thể thơ 5 tiếng</b>
<b>2. ND</b>
Tiếng gà trưa đã gọi về những kỉ niệm
đẹp đẽ của tuổi thơ và tình bà cháu.
t/cảm g/đình đã làm sâu sắc thêm tình
q/hương đ/nước.
<b>4. Củng cố:</b>
GV sử dụng bảng phụ.
* Hình ảnh nổi bật nhất xuyên suốt bài thơ là:
(A). Tiếng gà trưa.
B. Quả trứng hồng.
C. Người bà.
D. Người chiến sĩ.
* Tình cảm, cảm xúc nào được thể hiện trong bài thơ?
A. Hoài niệm tuổi thơ.
B. Tình bà cháu.
C. tình quê hương đất nước.
(D). Cả 3 ý trên.
<b>5. Hướng dẫn HS tự học:</b>
- Học thuộc lịng bài thơ.
- Phân tích hiệu quả nghệ thuật của các điệp từ, điệp ngữ trong bài thơ.
<b>* Bổ sung:</b>
<i><b>* Rút kinh nghiệm:</b></i>
………..
………..
………..
Tiết 55 Ngày soạn:7/11/2013
Giúp HS
<b> 1. Kiến thức:</b>
- Hiểu được thế nào là điệp ngữ .
- Các loại điệp ngữ.
- Tác dụng của điệp ngữ trong văn bản.
<b> 2. Kĩ năng:</b>
- Nhận biết phép điệp ngữ.
- Phân tích tác dụng của điệp ngữ.
- Sử dụng được phép điệp ngữ phù hợp với ngữ cảnh.
- Lựa chọn cách sử dụng các phép tu từ điệp ngữ phù hợp với thực tiễn giao tiếp của cá nhân.
- Trình bày suy nghĩ, thảo luận và chia sẻ những kinh nghiệm cá nhân về cách sử dụng phép tu từ điệp
ngữ.
3. Thái độ:
Giáo dục HS tính sáng tạo khi sử dụng điệp ngữ trong nói, viết.
<b>II. CHUẨN BỊ:</b>
<b>1.Phương pháp: gợi mở, phương pháp nêu vấn đề, phân tích mẫu,…</b>
<b>2. Phương tiện:</b>
GV: SGK + Giáo án + Bảng phụ + VBT
HS: SGK, tập soạn, tập ghi,…
<b>III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP.</b>
<b>1. Ổn định tổ chức: </b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ:</b>
- Thế nào là thành ngữ? Cho VD?
- Nêu cách sử dụng thành ngữ?
<b> 3. Giảng bài mới:</b>
Gi i thi u bài: Khi nói ho c vi t ng i ta có th dùng bi n pháp l p đi l p l i t ng nh m m t m cớ ệ ặ ế ườ ể ệ ặ ặ ạ ừ ữ ằ ộ ụ
đích nh t đ nh nào đó . V y cách s d ng nh v y g i là bi n pháp tu t gì, tác d ng c a nó ra sao?...ấ ị ậ ử ụ ư ậ ọ ệ ừ ụ ủ
<b>HĐ của GV</b> <b>HĐ của HS</b> <b>ND ghi bảng</b>
<b>HĐ1: Tìm hiểu thế nào là</b>
<b>điệp ngữ?</b>
- Gọi HS đọc khổ thơ đầu
và cuối trong bài thơ “Tiếng
gà trưa”. (B/phụ)
? Từ nào được lặp lại trong
khổ thơ đầu và cuối?
? Lặp như thế có t/dụng gì?
- Đọc
<b>I/. Điệp ngữ và t/dụng của điệp</b>
<b>ngữ:</b>
<i><b>1. Ví dụ: Tr 152</b></i>
Những từ ngữ được lặp lại
- Nghe: nhấn mạnh cảm giác khi
nghe tiến gà.
<i>* Từ “nghe, vì” ở 2 khổ thơ</i>
<i>này gọi là điệp ngữ.</i>
?- Qua tìm hiểu, em hiểu thế
<i>* Có thể lặp từ ngữ hoặc</i>
<i>câu hoặc cụm từ.</i>
<i> Điệp ngữ không chỉ sử</i>
<i>dụng trong thơ mà cịn sử</i>
<i>dung trong văn .</i>
? Tìm những vd có sử dụng
điệp ngữ?
- Gv treo bảng phụ
Con bò đang gặm cỏ, con
bò chợt ngẩng đầu lên, con
bò rống ò ò.
? Tìm những từ ngữ lặp lại
trong đoạn văn? Nó có tác
dụng gì khơng?
<b>HĐ2: Hd tìm hiểu các</b>
<b>dạng điệp ngữ.</b>
- GV cho HS đọc mục II.
? Những từ ngữ lặp lại trong
đoạn 1, và cuối bài “Tiếng
gà trưa” đứng ở vị trí nào
trong khổ?
? Từ ngữ được lặp lại đứng
ở vị trí nào trong đoạn thơ?
? Qua tìm hiểu, em thấy
điệp ngữ có những dạng
nào?
- Gd hs cách dùng từ.
<b>HĐ3: Luyện tập</b>
- Y/c HS x/định y/c b/tập
+ Bài 1, 2 : làm cá nhân
+ Bải 3 : T/luận
- Nhấn mạnh ý, gây ấn tượng
sâu sắc hoặc gợi cảm xúc trong
lòng người đọc.
- TL
- vd: tre giữ làng, giữ nước, giữ
mái nhà tranh….
- nhớ ai ra ngẩn vào ngơ
Nhớ ai ai nhớ bây giờ nhớ ai.
- con bò. Khơng nhằm nhấn
mạnh điều gì -> lỗi lặp từ.
Những từ được lặp lại trong
cùng 1 câu, liên tiếp nhau
=> điệp ngữ nối tiếp.
- TL
-> phép điệp ngữ
<i><b>2. Bài học:</b></i>
Điệp ngữ là b/pháp lặp lại từ
ngữ (hoặc câu) để làm nổi bật ý,
gây c/xúc mạnh.
<b>II/. Các dạng điệp ngữ:</b>
<i><b>1. Ví dụ:</b></i>
<b> </b>
- nghe, vì : được lặp lại ở mỗi
dòng thơ
-> Điệp ngữ cách quãng.
- rất lâu trong cùng
- khăn xanh 1 dòng thơ
- thương em
-> Điệp ngữ nối tiếp
- thấy lặp từ ngữ cuối
- ngàn dâu câu trước và
đầu câu sau
-> Điệp ngữ chuyển tiếp( vòng)
<b>2. Bài học:</b>
Các loại điệp ngữ:
- điệp ngữ cách quãng
- điệp ngữ nối tiếp
- điệp ngữ chuyển tiếp ( điệp ngữ
vịng).
<b>BT2: Tìm điệp ngữ và cho biết</b>
thuộc dạng điệp ngữ gì?
- Xa nhau => Điệp ngữ cách
quãng
- Một giấc mơ => Điệp ngữ
chuyển tiếp.
<b>BT3: </b>
a. Trong đ/văn trên, việc lặp đi
lặp lại 1 số từ khơng có t/dụng
biểu cảm, mà mắc lỗi dùng từ
(câu văn nặng nề).
b. Sửa lại: bỏ từ trùng lặp.
a/.- Một dân tộc đã gan góc
- Dân tộc đó phải được
- Năm nay
=> Khẳng định ý chí cương quyết
giành độc lập, tự do cho d/tộc
VN; K/định quyền tự do độc lập
của dân tộc.
b/. đi cấy, trông
=> Nhấn mạnh sự vất vả, nỗi lo
lắng của người nông dân: trông
cho mưa thuận gió hịa để thuận
lợi cho việc cấy trồng.
<b>4. Củng cố:</b>
GV sử dụng bảng phụ.
* Kiểu điệp ngữ nào được dùng trong đoạn thơ sau:
Hoa dãi nguyệt, nguyệt in 1 tấm.
Nguyệt lồng hoa, hoa thắm từng bông.
Nguyệt hoa hoa nguyện trùng trùng.
(Chinh phụ ngâm khúc).
A. Điệp ngữ cách quãng. B. Điệp ngữ nối tiếp.
C. Điệp ngữ chuyển tiếp. (D). Hai kiểu A và B.
<b>5. Hướng dẫn HS tự học:</b>
- Viết một đoạn văn ngắn có sử dụng điệp ngữ.
- Nhận xét về cách sử dụng điệp ngữ trong một đoạn văn đã học.
- Chuẩn bị bài : “Luyện nói: Phát biểu cảm nghĩ về tác phẩm văn học”.
+ Đọc lại bài thơ “Cảnh khuya” và tập PBCN về tác phẩm theo bố cục 3 phần.
Mở bài: Giới thiệu bài thơ và tác giả.
Thân bài: Nêu cảm xúc, suy nghĩ về tác phẩm.
Kết bài: Tình cảm của em đối với bài thơ.
- Viết đoạn mở bài, kết bài. Tập nói ở nhà.
<b>* Bổ sung:</b>
………..
………..
………..
………..
………..
………..
………..
<i><b>* Rút kinh nghiệm:</b></i>
Tiết 56 Ngày soạn: 8/11/2013
<i> </i>
Giúp HS.
1. Kiến thức:
- Giá trị nội dung và nghệ thuật của một số tác phẩm văn học.
- Những yêu cầu khi trình bày văn nói biểu cảm về một tác phẩm văn học.
<b> 2. Kĩ năng:</b>
- Tìm ý, lập dàn ý bài văn biểu cảm về một tác phẩm văn học.
- Biết cách bộc lộ tình cảm về một tác phẩm văn học trước tập thể.
- Diễn đạt mạch lạc, rõ ràng những tình cảm của bản thân về một tác phẩm văn học bằng ngôn ngữ
nói.
<b> * Kĩ năng sống:</b>
Trình bày cảm nghĩ trước tập thể.
<b> 3. Thái độ:</b>
Giáo dục tính mạnh dạn, tự tin cho HS.
<b>II. CHUẨN BỊ:</b>
<b>1.Phương pháp: tái tạo, phương pháp gợi mở, phương pháp nêu vấn đề.</b>
<b>2. Phương tiện:</b>
GV: SGK + Giáo án + Bảng phụ + VBT
HS: Bài văn biểu cảm.
<b>III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:</b>
<b>1. Ổn định tổ chức: </b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ:</b>
<b> 3. Giảng bài mới:</b>
Giới thiệu bài: Trình bày một vấn đề ( nêu nhận định, đánh giá) của bản thân về một tác phẩm văn học
đã học là một yêu cầu cần thiết. Vậy chúng ta hãy cùng tham gia vào tiết học này…
<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b> <b>Nội dung</b>
GV nêu câu hỏi củng cố kiến thức.
- Vai trò của yếu tố biểu cảm trong
bài văn biểu cảm về tác phẩm văn
học?
- Cách biểu lộ tình cảm trực tiếp và
cách biểu lộ tình cảm gián tiếp.
- Trình tự các bước làm bài văn
biểu cảm.
- Bố cục bài văn biểu cảm
GV kiểm tra bài chuẩn bị ở nhà của
- Chia tổ cho HS tập phát biểu, HS
phát biểu trước lớp.
GV kiểm tra dàn bài HS đã làm ở
nhà.
GV treo bảng phụ, ghi dàn bài hồn
chỉnh.
=> Lưu ý khi trình bày bài văn biểu
cảm hoặc nhận xét phần trình bày
bài văn biểu cảm của bạn trước tập
thể.
+ Chọn vị trí để nói sao cho có thể
nhìn được người nghe.
+ Chú ý lựa chọn ngơn ngữ nói
mạch lạc, tự nhiên, sử dụng được
các cách biểu cảm trực tiếp và gián
tiếp để trình bày theo dàn ý.
+ Biết nói với âm lượng đủ nghe,
ngữ điệu nói hấp dẫn, phù hợp với
việc phát biểu cảm nghĩ về một tác
phẩm văn học.
GV nhận xét, góp ý.
- HS trình bày dàn bài
- HS phát biểu trong tổ 20’
- Đại diện tổ lên phát biểu, sưả ,
bổ sung cho bài làm.
<b>Đề</b>
<b> : Phát biểu cảm nghĩ về 1 trong </b>
2 bài thơ của chủ tịch Hồ Chí
Minh : Cảnh khuya, Rằm tháng
giêng.
Dàn bài:
1. Mở bài: Giới thiệu bài thơ và
cảm nghĩ chung của em.
2. Thân bài:
* Nêu cảm nghĩ của em:
- Cảm nhận, tưởng tượng về hình
tượng thơ trong TP.
- Cảm nhận về từng chi tiết.
- Cảm nghĩ về tác giả của bài thơ.
3. Kết bài: Tình cảm của em đối
<b>4. Củng cố:</b>
GV tuyên dương các HS nói lưu lốt, nhắc nhở các HS cịn lúng túng khi nói tập nói nhiều hơn.
<b>5. Hướng dẫn HS tự học:</b>
- Tự tập nói văn biểu cảm về một tác phẩm văn học đã học ở nhà với nhóm bạn và tập nói một mình
trước gương.
- Chuẩn bị bài - Về tập nói và viết hồn chỉnh vào tập.
- Soạn bài mới: “Một thứ quà của lúa non : Cốm”
+ Tùy bút là gì? Phương thức biểu đạt như thế nào?
+ Tìm bố cục và ý chính của bài?
+ Cách làm cốm như thế nào?
<b>* Bổ sung:</b>
………..
………..
………..
<i><b>* Rút kinh nghiệm:</b></i>
………..
………..
………..
Tuần 15 Ngày soạn: 14/11/2013
Tiết 57
BÀI 14: VĂN BẢN:
<b>I. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT:</b>
Giúp HS.
<b> a. Kiến thức:</b>
- Sơ giản về tác giả Thạch Lam.
- Phong vị đặc sắc, nét đẹp văn hóa truyền thống của Hà Nội trong món quà độc đáo, giản dị: cốm.
- Cảm nhận tinh tế, cảm xúc nhẹ nhàng, lời văn duyên dáng, thanh nhã, giàu sức biểu cảm của nhà văn
Thạch Lam trong văn bản.
<b> b. Kĩ năng:</b>
- Đọc, hiểu văn bản tùy bút có sử dụng các yếu tố miêu tả và biểu cảm.
- Sử dụng các yếu tố biểu cảm giới thiệu một sản vật của quê hương.
<b> * Kĩ năng sống: Ra quyết định, Giao tiếp, Trình bày suy nghĩ, thảo luận</b>
<b> c. Thái độ:</b>
Giáo dục tinh thần dân tộc: Trân trọng nét đẹp VH dân tộc.
<b>II. CHUẨN BỊ:</b>
<b>1.Phương pháp : Đọc điễn cảm, phương pháp nêu vấn đề.</b>
<b>2. phương tiện:</b>
a.GV: SGK + Giáo án + Bảng phụ + VBT
b.HS: SGK, tập ghi, tập soạn,…
<b>III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:</b>
<b>1. Ổn định tổ chức: </b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ:</b>
- Đọc thuộc lòng bài thơ Tiếng gà trưa?
- Những hình ảnh và KN trong tuổi thơ đã được gợi ra từ tiếng gà trưa?
- GV treo bảng phụ. Tình cảm, cảm xúc nào được thể hiện trong bài thơ?
A. Hoài niệm tuổi thơ. B. Tình bà cháu.
C. Tình yêu quê hương đất nước. (D). Cả 3 ý trên.
HS đáp ứng yêu cầu của GV.
<b>3. Giảng bài mới:</b>
Việt Nam đất nước ta ơi !
Mênh mông biển lúa đâu trời đẹp hơn.
bằng thiên tuỳ bút văn xuôi cũng đ dnh tình u và biết bao ngơn từ đẹp như thơ để ca ngợi cây lúa Việt
Nam .Đó là Thạch Lam với bi Một thứ qu của la non: Cốm. By giờ chng ta cùng thưởng thức cốm vịng-đặc
sản Hà Nội qua bài văn.
<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b> <b>Nội dung</b>
- Dựa vo ch thích, em hy nu 1 vi nt
về tc giả, tc phẩm ?
–HS đọc sgk (161).
+Hướng dẫn đọc: Đọc với giọng
tình cảm thiết tha, trầm lắng, chậm.
+Giải thích từ khĩ:
3,4,5,6,11,13,14,15.
-Văn bản MTQCLN: Cốm là 1 bài
tuỳ bút trữ tình. Vậy tuỳ bt l gì ?
-Bi tuỳ bút nói về đối tượng nào?
-Để nói về đối tượng ấy, tác giả đ
sử dụng những phương thức biểu
đạt nào, phương thức nào là chủ yếu
?
-Bài văn có thể chia thành mấy
đoạn ? Nội dung chính của mỗi
đoạn là gì ?
- HS trả lời
- Ty bt l một thể văn gần với bút
kí, kí sự nhưng thiên về biểu cảm,
- Một thứ qu của la non .
- Miu tả, thuyết minh, biểu cảm,
bình luận- nổi bật nhất vẫn l biểu
cảm.
-Bố cục: 3 đoạn
-Từ đầu->thuyền rồng: Cảm nghĩ
về nguồn gốc của cốm.
<b>I. Tìm hiểu chung. </b>
<i><b>1-Tc giả , tc phẩm:</b></i>
<i><b>a-Tc giả: </b></i>
- Thạch Lam ( 1910 – 1942) , sinh
tại H Nội, là nhà văn lng mạn
trong nhóm Tự Lực văn đoàn,
được biết đến với các truyện ngắn
và bút kí trước Cách mạng. Sng tc
của Thạch Lam thể hiện tâm hồn
nhạy cảm, tinh tế của ông đối với
con người, cuộc sống.
<i><b>b-Tc phẩm: </b></i>
Văn bản được trích từ tùy bút Hà
Nội ba sáu phố phường (1943).
<b>2. Đọc:</b>
<b>3. Ch thích.</b>
<b>4. Thể loại: </b>
- Tùy bút
+HS đọc đoạn 1-Nội dung của Đ1
là gì?
- Cảm nghĩ về nguồn gốc của cốm
được trình by trong mấy đoạn văn
ngắn ? Mỗi đoạn nói gì ?
- Cội nguồn của cốm là lúa đồng
quê, điều đó được gợi tả bằng
những câu văn nào ?
- Tác giả đ dng cảm gic để miêu tả
cội nguồn của cốm, hy nu tc dụng
của cch miu tả ny?
-Tại sao cốm gắn với tn lng Vịng?
- Hình ảnh : Cơ hng cốm xinh2<sub>, áo </sub>
quần gọn ghẽ với cái địn gnh 2 đầu
vút cong lên như chiếc thuyền rồng
- Chi tiết: Đến mùa cốm, các người
HN 36 phố phường vẫn thường
ngóng trơng cơ hàng cốm. Cĩ ý
nghĩa gì ?
- Qua đoạn văn trên, đ cho ta thấy
được những cảm xc gì của tc giả?
+ HS đọc Đ2- Đ2 nói về cảm nghĩ
gì ?
-Đ2 được viết theo phương thức
bình luận, lời bình luận thứ nhất:
-Tiếp->nhũn nhặn: Cảm nghĩ về
gía trị của cốm.
-Cịn lại: Cảm nghĩ về sự thưởng
thức cốm
- HS trả lời
- 2 đoạn: Đ1 nói về cội nguồn của
cốm, Đ2 nói về nơi có cốm nổi
tiếng.
- Cc bạn cĩ ngửi thấy... la non
khơng.
- Trong ci vỏ xanh kia... ngn hoa
cỏ.
- Dưới ánh nắng... trong sạch của
trời.
- HS trả lời
- Lng Vịng l nơi nổi tiếng nghề
cốm. Cốm Vịng dẻo thơm và
ngon nhất.
- Cốm gắn liền với vẻ đẹp của
người làm ra cốm là cô gái làng
vịng. Ci cch cốm đến với mọi
người thật duyên dáng, lịch thiệp.
- Cốm trở thành nhu cầu thưởng
thức của người HN. Từ một thứ
qu qu, cốm Vịng đ gia nhập vào
văn hóa ẩm thực của Thủ đô.
- HS trả lời
- HS trả lời
- Cốm là thức quà riêng biệt của
đất nước, là thức dâng của những
cánh đồng lúa bát ngát xanh,
<i><b>II. Đọc, hiểu văn bản:</b></i>
<i><b>1-Cảm nghĩ về nguồn gốc của </b></i>
<i><b>cốm</b><b> :</b><b> </b></i>
- Cốm sản vật của tự nhiên, đất
trời là chất quý sạch của Trời
trong vỏ xanh của hạt lúa non trên
những cánh đồng.
-> Miêu tả bằng cảm giác – Vừa
gợi hình, vừa gợi cảm, sự tinh tế
trong cảm thụ cốm của tc giả.
- Cốm gắn liền với kinh nghiệm
quý về quy trình , cch thức lm cốm
được truyền từ đời này sang đời
khác.
- Cốm gắn liền với vẻ đẹp của
người lm ra cốm.
- Cốm trở thành nhu cầu thưởng
thức của người H Nội.
-Câu văn gợi cho em cách hiểu mới
mẻ nào về cốm ? Vì sao ?
-Lời bình thứ 2:
-Tc giả bình luận về vấn đề gì ?
-Sự hồ hợp tương xứng của hồng
cốm được phân tích trn những
phương diện no ?
- Qua lời bình đó của tác giả, em
hiểu thm cốm cịn cĩ gía trị gì nữa?
- Qua đó tác giả muốn truyền tới
người đọc tình cảm v thi độ gì trong
ứng sử với thức qu DT l cốm ?
+HS đọc Đ3 – Đoạn văn em vừa
đọc nói về cảm nghĩ gì ?
-Đoạn văn bn về việc thưởng thức
cốm trên những phương diện nào ?
-Tác giả hướng dẫn cách ăn cốm
như thế nào ? Vì sao khi ăn cốm
phải ăn chút ít, thong thả, ngẫm
nghĩ ?
-Tác giả đ thể hiện cch thưởng thức
cốm bằng những gic quan no?
-Cách cảm thụ đó có tác dụng gì ?
-Tác giả đ thuyết phục người mua
cốm bằng những lí lẽ no ?
-Những lí lẽ đó cho thấy tác giả có
=> Tuy chưa được ăn cốm nhưng
đọc văn Thạch Lam, chúng ta như
đang được thưởng thức thứ quà
thanh khiết, thanh cao, quà của lúa
đồng quê nội cỏ An Nam.
- Cốm là quà tặng của đồng quê
cho con người , cốm là đặc sản
của DT vì nĩ kết tinh hương vị
thanh khiết của đồng quê. Do đó,
cốm là quà quê nhưng là thức quà
thiêng liêng
-Hồng cốm tốt đôi... Một thứ
thanh đạm, 1 thứ ngọt sắc, 2 vị
nâng đỡ nhau để hạnh phúc được
lâu bền.
- HS trả lời
- Hoà hợp tương xứng về màu sắc
và hương vị.
- Trn trọng v giữ gìn cốm như 1
vẻ đẹp văn hoá DT .
- HS trả lời
- HS đọc Đ3
- Ăn và mua cốm.
- Ăn cốm phải ăn từng chút ít,
thong thả và ngẫm nghĩ. -> ăn
như thế mới cảm hết được các
thứ hương vị đồng quê kết tinh ở
cốm.
-> Cảm thụ bằng khiếu gic, xc
gic, thị gic.
- HS trả lời
- Cốm l lộc của trời, l ci kho lo
của người , l sự cố sức tiềm tng v
sự nhẫn nại của thần la.
- HS trả lời
- Cốm là quà tặng của đồng quê
cho con người , cốm là đặc sản của
DT.
- Tc giả bình luận về vấn đề dùng
cốm để làm quà sêu tết.
=> Cốm gĩp phần lm cho nhn duyn
<i><b>3-Cảm nghĩ về sự thưởng thức </b></i>
<i><b>cốm:</b></i>
- Cốm gắn liền với nếp sống
thanh lịch của người Hà Nội: cách
thưởng thức ẩm thực thanh nh, cao
sang.
-> Khơi gợi cảm giác của người
đọc về cốm, thể hiện sự lắng đọng,
tinh tế ,sâu sắc của tác giả về văn
hóa, lối sống của người H Nội .
non, quà của bàn tay lao động và
quà ngôn ngữ TV rất tinh tế, ti hoa
trong thiên tuỳ bút. Văn Thạch Lam
l 1 loại cốm dịu dàng, thanh đậm
của tâm hồn người nghệ sĩ VN,
những giọt sữa tinh khiết của TV
chng ta.
-Bài văn có gía trị gì về nghệ thuật
v ý nghĩa?
- Qua bài văn, em hiểu thm gì về tc
giả Thạch Lam ?
-HS đọc ghi nhớ.
<b>- Nghệ thuật: </b>
+ Lời văn trang trọng, tinh tế , đầy
cảm xúc, giàu chất thơ.
+ Chọn lọc chi tiết gợi nhiều hơn
liên tưởng, kỉ niệm.
+ Sng tạo trong lời văn xen kể và
tả chậm ri, ngẫm nghĩ, mang nặng
tính chất tm tình, nhắc nhở nhẹ
nhng.
<b>- Ý nghĩa:</b>
Bài văn là sự thể hiện thành công
những cảm giác lắng đọng, tinh tế
mà sâu sắc của Thạch Lam về văn
hóa và lối sống của người H Nội.
- Thạch Lam là người sành cốm,
sành các món ẩm thực của Hà
Nội. Ca ngợi cốm là ca ngợi một
nét đẹp văn hóa truyền thống.
Điều đó cho thấy tình cảm dn tộc
tinh tế v su sắc của nh văn này.
- HS đọc
<i><b>III-Tổng kết:</b></i>
- Lời văn trang trọng, tinh tế, giàu
chất thơ.
- Chi tiết chọn lọc gợi nhiều liên
tưởng.
- S/tạo trong lời văn xen kể và tả,
mang nặng t/c tâm tình, nhắc nhở
nhẹ nhàng.
( kể, tả, biểu cảm, bình luân)
<i><b>2. Ý nghĩa:</b></i>
Bài văn giới thiệu cốm thứ sản vật
giản dị của Việt Nam mang nét
đẹp văn hóa của dân tộc.
<b>*Ghi nhớ: sgk (163 ). </b>
<b>4. Củng cố:</b>
- Đọc diễn cảm 1 đoạn văn trong bài mà em thích?
- Sưu tầm 1 số câu thơ, ca dao nói về cốm ?
Đêm giăng chày đập vang thôn bản
Phấn cốm bay bay phủ l ngn.
(Thơi Hữu)
Gi gạo thì ốm, gi cốm thì khoẻ.
(Tục ngữ)
GV sử dụng bảng phụ.
*Nghĩa của từ “Thanh khiết” là:
(A). Trong sạch. B. Cao cả. C. Vắng vẻ. D. Tươi tắn.
<b>5. H ư ớng dẫn HS tự học:</b>
- Đọc diễn cảm nhiều lần bài văn.
- Đọc tham khảo một số đoạn văn của tác giả thạch lam viết về H Nội.
- Chuẩn bị bài “Chơi chữ.” trả lời câu hỏi SGK.
………..
………..
………..
<i><b>* Rút kinh nghiệm:</b></i>
………..
………..
………..
………..
………..
………..
Tiết 58 Ngày soạn: 15/11/2013
Giúp HS.
<b> a. Kiến thức:</b>
- Thế nào là chơi chữ.
- Cc lối chơi chữ .
- Tác dụng của phép chơi chữ.
<b> b. Kĩ năng:</b>
- Nhận biết phép chơi chữ.
- Chỉ r cch nĩi chơi chữ trong văn bản.
<b> * Kĩ năng sống:</b>
- Lựa chọn cch sử dụng phép tu từ chơi chữ phù hợp với thực tiễn giao tiếp của cá nhân.
- Trình by suy nghĩ, ý tưởng, thảo luận và chia sẽ những kinh nghiệm cá nhân về cách sử dụng phép tu
từ chơi chữ.
<b> c. Thái độ:</b>
Giáo dục ý thức sử dụng phép chơi chữ trong nói, viết.
<b>II. CHUẨN BỊ:</b>
<b>1. Phương pháp: Nêu vấn đề, rèn luyện theo mẫu, phân tích,…</b>
<b>2. Phương tiện:</b>
a.GV: SGK + Giáo án + Bảng phụ + VBT
<b>III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP :</b>
<b>1. Ổn định tổ chức: </b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ:</b>
- Thế nào là điệp ngữ? Tác dụng của điệp ngữ?
HS đáp ứng yêu cầu của GV.
3. Giảng bài mới:
Ở dn tộc no, ngơn ngữ no cũng cĩ hiện tượng chơi chữ. Tuy nhiên ở mỗi ngôn
ngữ khác nhau, hiện tượng chơi chữ được biểu hiện 1 cch khc nhau. Bi hơm nay sẽ gip chng ta hiểu về hiện
tượng này.
<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b> <b>Nội dung</b>
+HS đọc vd (Bảng phụ).
-Trong bi ca dao cĩ mấy từ lợi ?
-Em hy giải thích nghĩa của từ lợi ở dịng
thơ thứ 2 ?
-Từ lợi ở dịng thơ thứ 4 có nghĩa là gì?
-Hai từ lợi ny cĩ gì giống v khc nhau ?
Chng l từ đồng âm hay là từ đồng
- Việc sử dụng từ lợi như trên có tác
dụng gì?
-Khi đọc đến câu 3 thì em hiểu lời của
thầy bĩi như thế nào ? Và khi đọc đến
câu 4, em có hiểu như thế nữa khơng ?
Vì sao?
=> Ở đây bà già hỏi chuyện lợi lộc, thầy
bĩi chiều theo ý b m trả lời bằng cch cố ý
dng từ lợi nhưng theo 1 nghĩa khác,
khơng lin quan gì với từ lợi trước. Hai từ
đồng âm này đ tạo nn chất hi hước cho
bài ca dao. Tiếng cười bật ra sau khi hiểu
được hàm ý của tc giả dn gian: B đ gi
rồi, lấy chồng lm gì nữa.
+HS đọc ví dụ 2 – Chú ý từ mau co .
- Em hy giải nghĩa cu đố trn ?
- Ở 2 ví dụ trn cĩ sử dụng biện php tu từ
chơi chữ, vậy em hiểu thế nào là chơi
chữ ? Tc dụng?
GV nhận xét, chốt ý.
Gọi HS đọc ghi nhớ SGK/164
+HS đọc ví dụ (Bảng phụ).
-Từ “ranh tướng” ở VD1 gần âm với từ
nào ?
-ở VD2, cc tiếng trong 2 câu thơ của Tú
Mỡ có phần nào giống nhau ?
-Cá đối-cối đá, mèo cái-mi ko, ở VD3 cĩ
mối lin hệ gì về mặt m thanh ?
-Từ “sầu ring” ở VD4 nn hiểu l gì ?
-Ngồi nghĩa đó ra cịn nghĩa no khc?
-Ta thường gặp những lối chơi chữ nào?
- HS đọc
- 3 từ .
- HS trả lời
- HS trả lời
- HS trả lời
- HS trả lời
- HS trả lời
- HS đọc
- HS giải thích
- HS trả lời.
- HS đọc
- HS đọc
- HS trả lời
- HS trả lời
- HS trả lời
- Chỉ trạng thi tình cảm buồn,
tri với vui chung.
-Là loại cây ăn quả ở Nam
Bộ, quả có gai trơng như mít.
- HS trả lời
*Ví dụ 1: sgk (163 ).
-Lợi 1: ích lợi, lợi lộc.
-Lợi 2,3: phần thịt bao quanh răng.
-> Giống nhau về m thanh, nhưng
nghĩa lại khác xa nhau –> Từ đồng
âm.
Gây cảm giác bất ngờ , thú vị.
*Ví dụ 2: Trn trời rớt xuống mau
-Mau co: mo cau -> nĩi li.
=> Chơi chữ l lợi dụng đặc sắc về
âm, về nghĩa của từ ngữ để tạo sắc
thái dí dỏm, hài hước... làm cho
câu văn hấp dẫn và thú vị.
<i>*Ghi nhớ 1: sgk (164 ).</i>
<i><b>2- Các lối chơi chữ:</b></i>
<b>*Ví dụ:</b>
(1) Ranh tướng: danh tướng
-> gần m.
(2) Giống nhau ở phụ m m
-> điệp âm.
(3) Cá đối-cối đá, mo ci-mi ko
-> nĩi li
(4) Sầu ring:
-> Từ đồng âm, từ trái nghĩa.
- Chơi chữ thường được sử dụng ở đâu ?
GV nhận xét, chốt ý.
Gọi HS đọc ghi nhớ SGK.
- Phn tích nghệ thuật chơi chữ trong các
ngữ cảnh sau:
+ Da trắng vỗ bì bạch.
+ Cóc chết để nhái mồ cơi,
Chẫu ngồi chẫu khóc:chàng ơi là chàng!
-Đọc bài thơ của Lê Q Đơn và cho biết
tác giả đ dng những từ ngữ nào để chơi
chữ ?
-Mỗi câu sau đây có những tiếng nào chỉ
các sự vật gần gũi nhau ? Cách nói này
có phải là chơi chữ không ?
- HS trả lời
-HS đọc ghi nhớ
+ Da trắng ( từ thuần Việt)
đồng nghĩa với bì bạch ( từ Hn
Việt: bì: da; bạch: trắng).
Bì bạch l từ tượng thanh ->
đây là vế đối sử dụng chơi chữ
rất lắt léo: lợi dụng sự trùng
hợp ngẫu nhiên giữa ngữ nghĩa
và âm thanh của từ.
+Cùng trường nghĩa : cóc,
nhái, chẫu chàng.
Nhiều nghĩa: chng.
@ chng 1: con chẫu chng.
@ chàng 2: đại từ chỉ người
thanh niên.
Tch từ : chẫu chng-> chẫu
ngồi…chng…chng…
- HS đọc và xác định, nhận xét
- HS đọc và xác định, nhận xét
+ Dng lối nĩi trại m( gần m),
+ Dùng cách điệp âm
+ Dng lối nĩi li,
+ Dùng từ ngữ trái nghĩa, đồng
nghĩa, gần nghĩa.
=> Chơi chữ được dùng nhiều
trong cuộc sống, trong văn thơ,
đặc biệt là văn thơ trào phúng, câu
đối, câu đố.
<i><b>*Ghi nhớ 2: sgk (165 ).</b></i>
<i><b>II-Luyện tập:</b></i>
<i><b>-Bi 1 (165 ):</b></i>
Bài thơ dùng từ đồng nghĩa: Rắn
(lồi rắn) – Rắn (cứng đầu, khó
bảo).
- Dng c¸c t thuc cng mt trng t vng :
Liu điu (rắn nước ), rắn (rắn
thường), hổ lửa (rắn có nọc độc),
mai gầm (cạp nong, rắn độc), ráo
(rắn ráo, rất hung dữ và có nọc
độc), lằn (rắn thằn lằn) trâu lỗ (rắn
hổ trâu), hổ mang (rắn độc).
<i><b>-Bi 2 (165 ):</b></i>
Cc tiếng chỉ cc sự vật gần gũi
nhau:
-Thịt, mỡ ; dị,nem, chả: Thuộc
nhĩm thức ăn liên quan đến chất
liệu thịt.
-> chơi chữ dùng từ gần nghĩa, từ
đồng âm.
- Trong bài thơ , Bác Hồ đ dng lối chơi
chữ như thế no?
GV chốt lại, nhận xt, sửa chữa. - HS đọc và xác định, nhận xét
âm, từ gần nghĩa.
=>Tạo sự liên tưởng ngữ nghĩa lí
th.
BT4 (SGK, 165)
Chơi chữ : s dng t đng âm :
+ Cam 1 : Danh t chung ch loại quả
+ Cam 2 : Vui v, hạnh phc, tt đp
+ Thành ngữ : “ Khỉ tn cam lai ” : bt
khỉ s tíi lĩc sung síng
<b>4. Củng cố:</b>
GV sử dụng bảng phụ. “ Trùng trục như con bị thui
Chín mắt, chín mũi, chín đi, chín đầu”.
- Câu này chơi chữ nào? Dựa trên hiện tượng gì?
-> Chơi chữ “Chín”, chín ở đây khơng phải là con số 9 mà là “thui chín”. Dựa trên hiện tượng đồng
âm.
<b>5. Hướng dẫn HS tự học:</b>
- Sưu tầm các câu ca dao có sử dụng lối chơi chữ và phân tích giá trị của chúng
- Chuẩn bị bài “LÀM THƠ LỤC BÁT. ”: Trả lời câu hỏi SGK.
<b>* Bổ sung:</b>
………..
………..
………..
………..
………..
………..
<i><b>* Rút kinh nghiệm:</b></i>
………..
………..
………..
Tiết 59 - 60 Ngày soạn:16/11/2013
Giúp HS.
<b> a. Kiến thức:</b>
Sơ giản về vần, nhịp, luật bằng trắc của thơ lục bát.
b. Kĩ năng:
Nhận diện , phân tích, tập viết thơ lục bát.
<b> * Kĩ năng sống: Ra quyết định, Giao tiếp, Trình bày suy nghĩ, thảo luận</b>
<b> c. Thái độ:</b>
Giáo dục ý thức sáng tác thơ, yêu thích thơ văn.
<b>II. CHUẨN BỊ:</b>
<b>1. Phương pháp: gợi mở, phương pháp nêu vấn đề.</b>
<b>2. phương tiện:</b>
a.GV: SGK + Giáo án + Bảng phụ + VBT
b.HS: SGK, tập sáng tác thơ, soạn bài,…
<b>III. TIẾN TRÌNH LN LỚP:</b>
<b>1. Ổn định tổ chức: </b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ:</b>
- Đọc thuộc lòng 1 đoạn văn trong bài Một thứ quà của lúa non: cốm? Vì sao em thích đoạn văn đó?
HS đáp ứng u cầu của GV.
<b> 3. Giảng bài mới:</b>
Thơ lục bát là thể thơ rất thông dụng trong đời sống người VN. Song trong thực
tế, có nhiều em vẫn chưa nắm được thể thơ này. Điều đó ảnh hưởng đến năng lực cảm thụ thơ lục bát, cũng
như sáng tác thơ lục bát. Vì vậy tập lm thơ thơ lục bát là 1 yêu cầu rất cần thiết đối với hs chúng ta. Bài hôm
nay sẽ giúp chúng ta biết cách làm thơ lục bát.
<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b> <b>Nội dung</b>
+ HS đọc bài ca dao (Bảng phụ).
- Chia 2 nhĩm, mỗi nhĩm lm 1 cu.
- Cặp câu thơ lục bát mỗi dịng cĩ
mấy tiếng ? Vì sao lại gọi l lục bt ?
- HS đọc
- HS thảo luận, trình by,
nhận xt.
- HS trả lời
<b>I. Luật thơ lục bát.</b>
*Bi ca dao: (SGK)
a-Cặp câu thơ lục bát: gồm 1 câu 6 và 1
câu 8. Vì thế gọi l lục bt.
dao trên vào các ô ?
=> Cc tiếng cĩ thanh huyền,
ngang gọi l tiếng bằng (B ); cc
tiếng cĩ thanh sắc, hỏi, ng, nặng l
tiếng trắc (T ); Vần (V ).
-Nhận xét tương quan thanh điệu
giữa tiếng thứ 6 và tiếng thứ 8
trong câu 8 ?
-Nhận xét về luật thơ lục bát (số
câu, số tiếng trong mỗi cu, số vần,
vị trí vần, sự thay đổi các tiếng B,
- S2<sub> luật B-T trong bi ca dao Con </sub>
cị m đi ăn đêm với luật thơ lục
bát ?
- Em hy đọc 1 bài ca dao được
sáng tác theo thể thơ lục bát và
nhận xét thể thơ lục bát trong bài
ca dao đó ?
- GV nhận xt, sửa chữa.
- Qua tìm hiểu về thể thơ lục bát,
em rút ra kết luận gì ?
-HS đọc ghi nhớ
-Làm thơ lục bát theo mơ hình ca
dao. Điền nối tiếp cho thành bài và
đúng luật ?
-Cho biết vì sao em điền các từ đó
(về ý v về vần) ?
+HS đọc các câu lục bát.
-Các câu lục bát em vừa đọc sai ở
đâu ?
Hy sửa lại cho đúng luật ?
-GV kết luận và cho điểm theo
nhóm.
- HS trả lời
- HS trả lời
- HS trả lời
- Đây là trong hợp ngoại lệ:
tiếng thứ 2 là thanh T thì
tiếng thứ 4 đổi thành thanh
B.
- HS đọc, nhận xét.
- HS trả lời .
- HS đọc
- HS đọc
- Đại diện nhóm lên trình
by - nhận xt cho
- HS trả lời
Việt Nam.
b-Điền các kí hiệu B, T, V:
Nhớ canh rau muống, nhớ cà dầm tương
T B B T T BV B BV
Nhớ ai di nắng dầm sương
T B T T B BV
Nhớ ai tát nước bên đường hôm nao.
T B T T B BV B B
c-Tương quan thanh điệu tiếng thứ 6 và 8
trong câu 8: Nếu tiếng 6 có thanh huyền
thì tiếng 8 cĩ thanh ngang v ngược lại.
d-Luật thơ lục bát:
-Số cu: khơng giới hạn.
-Số tiếng trong mỗi câu: câu đầu 6 tiếng,
câu sau 8 tiếng.
-Vần: tiếng 6 câu lục vần với tiếng 6 câu
bát và tiếng 8 câu bát lại vần với tiếng 6
câu lục sau và cứ như thế tiếp tục cho đến
hết.
-Luật B-T: tiếng thứ 2 thường cĩ thanh B v
tiếng thứ 4 thường l thanh T, cc tiếng
1,3,5,7 khơng bắt buộc theo luật B-T.
-Cách ngắt nhịp: thường l nhịp chẵn cĩ
khi nhịp lẻ: +Cu lục: 2/2/2 – 3/3.
+Cu bt: 2/2/2/2-4/4-3/5.
- Thơ lục bát có biến thể và ngoại lệ.
*
<b> Ghi nhớ : sgk (156 ).</b>
<i><b>II-Luyện tập:</b></i>
<i><b>-Bi 1 (157 ):</b></i>
-Em ơi đi học trường xa
Cố học cho giỏi như là mẹ mong.
-Anh ơi phấn đấu cho bền
Mỗi năm mỗi lớp mới nên con người.
-Ngoài vườn ríu rít tiếng chim
Trong nhà to nhỏ tiếng em đọc bài.
<i><b>-Bi 2 (157 ):</b></i>
Cc cu lục bt ny sai vần:
-Vườn em cây q đủ lồi
Gọi HS đọc BT3.
GV hướng dẫn HS làm.
GV ghi điểm mỗi đội lên bảng.
GV tổng kết điểm, xếp hạng.
Tuyên dương đội làm hay, nhắc
nhở những lỗi mà các em cần tránh
- Đại diện nhóm lên trình
by - nhận xt cho
- HS chia làm 2 đội, mỗi
dãy 1 đội.Đội 1 xướng câu
1, đội kia làm câu bát và
ngược lại.
-Thiếu nhi l tuổi học hnh
Chng em phấn đấu tiến ln hng đầu.
->nhanh (trở thành đoàn viên)
<i><b>BT3.</b></i>
<b>4. Củng cố:</b>
* Cho 1 VD về thơ lục bát?
Râu tôm nấu với ruột bầu
Chồng chan, vợ húp gật đầu khen ngon.
Ngó lên nuộc lạt mi nh
Bao nhiêu nuộc lạt nhớ ông bà bấy nhiêu.
* Đọc bài tham khảo SGK/157
HS đáp ứng yêu cầu của GV.
GV đọc 1 số bài thơ lục bát cho HS tham khảo.
<b> THẦY TRỊ</b>
Trăm năm! Vun xới rừng cây. Trắng trong, chẳng bận khổ đau.
Qua sông bao chuyến đi đầy thầy đưa? Bng khung, tiếc nuối qua mau ngy h.
Gieo mầm mơ ước sớm trưa. Khai trường xao xuyến, nghịch ghê!
Một đời gánh chữ lại vừa chở tâm! Nhất, nhì ma quỷ, thứ về học sinh.
<b> SÁCH TRƯỜNG</b>
Cảm ơn sách! Bạn chân tình. Suốt đời vẫn nhớ vẫn thương.
Kho tàng kiến thức cho mình, cho ta. Hnh trang ký ức, bước đường đ đi.
Ứơc mong chung sống một nhà. Tháng năm đèn sách, mùa thi.
Ở trong kho sách, chuyện xa thấy gần! Mái trường, nơi nhận những gì thầy trao.
<b>5. Hướng dẫn HS tự học:</b>
- Phn tích thi luật một bi ca dao.
- Tập viết bài thơ lục bát ngắn theo đề tài tự chọn.
- Chuẩn bị bài “Chuẩn mực sử dụng từ. ”: Trả lời câu hỏi SGK.
<b>* Bổ sung:</b>
………..
………..
………..
………..
………..
………..
<i><b>* Rút kinh nghiệm:</b></i>
Tuần 16 Ngày soạn: 17/11/2013
Tiết 61
Giúp HS.
a. Kiến thức:
Nắm được các yêu cầu trong việc sử dụng từ đúng chuẩn mực.
b. Kĩ năng:
- Rèn kĩ năng sử dụng từ đúng chuẩn mực.
- Nhận biết được các từ đượcsử dụng vi phạm các chuẩn mực sử dụng từ.
* Kĩ năng sống:
- Lựa chọn cách sử dụng từ để giao tiếp có hiệu quả.
- Trình by suy nghĩ, ý tưởng, thảo luận và chia sẽ kinh nghiệm cá nhân về cách sử dụng từ đúng chuẩn
mực.
c. Thái độ:
Giáo dục ý thức dùng từ đúng chuẩn mực, tránh thái độ cẩu thả khi nói, viết.
<b>II. CHUẨN BỊ:</b>
1. Phương pháp: gợi mở, nêu vấn đề, rèn luyện theo mẫu,…
2. phương tiện:
a.GV: SGK + Giáo án + Bảng phụ + VBT
b.HS: sgk, tập soạn, tập ghi,….
<b>III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:</b>
1. Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ:
* Thế nào là chơi chữ? Tác dụng của chơi chữ?
* Làm BT3 VBT?
HS đáp ứng yêu cầu của GV.
* Giải nghĩa và PT lối chơi chữ ở 2 câu đố sau:
-Cĩ con m chẳng cĩ cha
Có lưỡi, khơng miệng, đó là vật chi ? ( Con dao: chơi chữ đồng âm)
-Hoa nào không có lẳng lơ
Mà người gọi bướm ỡm ờ lắm thay.
(L hoa gì ?)( Hoa bướm: chơi chữ đồng âm).
3. Giảng bài mới: