Tải bản đầy đủ (.docx) (28 trang)

Giáo án tổng hợp

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (373.91 KB, 28 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>Bồi dưỡng Ngữ văn 6 : </b>
<i><b>Bu</b><b> </b><b>ổ</b><b> i 1</b><b> </b></i>: <b>Những điều nªn nhớ ,những điều cần tr¸nh</b>


<i><b>A.</b></i> <i><b>Những điều nên nhớ:</b></i>


1. Nên đọc thật kỹ đề bài trước khi làm


2. Nên viết vào giấy nháp, đẽo gọt câu cú, ý tưởng rồi hãy viết vào bài chính thức
3. Nên viết cho rõ nét,trình bày sạch sẽ


4. Phải viết hoa các chữ quy định như :
- Các địa danh ,tên tác giả, tác phẩm


- Đầu đoạn văn viết hoa và lïi vào một ô


5. Nên đọc lại bài viết và sửa chữa những sai phạm nếu có trước khi nộp bài


<i><b>B.</b></i> <i><b>Những điều nên tránh:</b></i>


1.Tránh sai phạm nhiều lỗi chính tả
2. Tránh viết chữ số bừa bãi


3.Tránh dùng hai ba màu mực trong một bài viết
4. Tránh tẩy xoá gạch bỏ nhiều


5. Tránh viết lan man nhớ đâu viết đó, tránh viết câu quá dài, câu dài dễ bị sai ngữ pháp, hoặc lộn xộn ý
tưởng lập luận không chặt chẽ


Phương pháp dạy Làm văn Viết
<b> lỞ 6:ớp </b> A. <b> Văn t ự s ự </b>



1. Bài văn kể chuyện có thật
2. Tóm tắt một văn bản tự sự
3.Kể chuyện sáng tạo


B. <b>Văn miêu tả</b>:
4. Văn tả cảnh,
5. Văn tả người


6. Miêu tả sáng tạo + k chuyn


<b>Một Số biện pháp tu từ cơ bản</b>


. <b>Một số biện pháp tu từ cơ b</b>ản


Khi học thơ văn chúng ta phải nắm chắc khái niệm cơ bản về một số biên pháp tu từ để phát hiện và cất
nghĩa đợc cái hay riêng của câu văn câu thơ . Khi phân tích thơ văn;chúng ta không những không chira đợc
tác giả đã sử dụng biện pháp tu từ gì mà phải cịn nêu bật đợc tác dụng nghệ thuật của nó trong văn cảnh.
Phạm vi tu từ học rất rộng lớn. , ở đây chỉ lu ý chọn lọc một số biện pháp tu từ ngữ nghĩa và biện pháp
tu từ cú pháp để nâng cao năng lực cảm thụ và bình giảng thơ


<b>So sánh</b>: Là đối chiếu hai sự vật,sự việc khác nhaumà lại có một nét nào giống nhau, để tạo nên một hình
ảnh cụ thể ,hàm súc .Muốn so nsánh phải sử dụng từ ng bc cu: nh, ta,nh,l...


Trên cơ sỏ từ bắc cầu,ta ph¸t hiện ra tu từ so s¸nh.
VÝ dơ: Trong nh tiÕng h¹c bay qua.


§ơc nh tiÕng si míi sa nưa vêi
( Trun KiỊu)
TiÕng suèi trong nh tiếng hát xa.
( Cảnh khuya)



Th¬ng ngêi nh thể thơng thân
(Ca dao)


Quê hơng là chùm khế ngọt.
Quê hơng là đờng đi học
Quê hơng là con đò nhỏ
( Đỗ Trung Quân)


<b>ẩn dụ</b>: Â n dụ là cách so sánh ngầm,trong đó ẩn đi vật đợc so sánh mà chỉ nêu hình ảnh so sánh hoặc
khơng sử dụng bắc cầu .Ân dụ và so sánh về bản chất giống nhau,nhng về sắc thái ý nghĩa và biểu cảm có
cấp độ khác nhau.Ân dụ hàm súc hơn, bóng bẩy hơn trong cách diễn đạt


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

(Thơng vợ)


Mt p nh hoa, da trắng nh phấn” -> Phải sử dụng “Nh’’ để bắc cầutạo nên hai hình ảnh so sánh miêu
tả,”Mặt đẹp, da trắng”


MỈt hoa da phấn -> cách viết hàm súc hơn,sắc thái ý nghĩa rộng lớn hơn tạo ra nhiều liên tởng
Chỉ có thuyền mới hiểu


Biển mênh mông nhờng nào
ChØ cã biĨn míi biÕt


Thuyền đi đâu về đâu


( Thuyền và biển Xuân Quỳnh)
Sai nha bỗng thấy bốn bề xôn xao


Ngời nách thớc, kẻ tay đao



Đầu trâu mặt ngựa ào ào nh sôI ( Trun KiỊu)


<b>III.Nhân ho</b>á: Nhân hoá là sự diễn đạt bằng cách biến các vật khơng phải là ngời thành những vật mang
tính nh con ngời


Biết dùng phép nhân hoá hợp lý sẽ tạo cho ngoại vật ngoại cảnh mang hồn ngời ,tình ngời, tính biểu cảm
của văn thơ trở nên đậm đà sâu sắc


Khăn thơng nhớ ai
Khăn rơi xuống đất
Khăn thơng nhớ ai
Khăn vắt trên vai
Khăn thơng nhớ ai
Khăn chùi nớc mắt
Đèn thơng nhớ ai
Mà đèn không tắt
Mắt thơng nh ai
Mt ngh khụng yờn


Đêm qua em những lo phiền
Lo vì một nỗi cha yên mọi bề
(Ca dao)


Việt Nam Ôi Tổ quốc thơng yêu!
Trong khổ đau Ngời đẹp hơn nhiều,
Nh bà mẹ sớm chiều gánh nặng
Nhẫn nại ni con, suốt đời im lặng...


<b>IV .Hốn dụ</b>: Là phép tu từ trong đó ngời ta dùng hình ảnh mang ý nghĩa này để diễn đạt thay cho một ý


khỏc cú quan h liờn tng


Hỡi những trái tim không thể chết
Chúng tôi đi theo vết các anh
Những hồn trần phú vô danh


Sông xanh biển cả cây xanh núi ngàn
( Tố Hữu)


Vỡ sao trỏi đất nặng ân tình
Nhắc mãi tên ngời Hồ Chớ Minh
( T Hu)


áo chàm đa buổi phânly


Cầm tay nhau biết nói gì hôm nay
( Tè H÷u)


V<b>.Điệp ngữ:</b> Là một từ ,một ngữ đợc nhắc lại nhiều lần nhằm mục đích nhấn mạnh ý,ý mở rộng,gây ấn
t-ợng mạnh hoặc gợi ra những cảm xủc trong lòng ngời đọc ngời nghe. Điệp ngữ cịn gọi là “lặp’’ nhng lặp
có nghệ thuật .Trong thơ, điệp ngữ tạo nên âm điệu , tớnh nhc ca cõu th,on th


Ngòi ta đi cấy lÊy c«ng


Tơi nay đi cấy cịn trơng nhiều bề
Trông trời trông đất trông mây,


Trông ma, trông nắng, trông ngày trông đêm
Trông cho chân cứng đá mềm



Trêi êm, biển lặng mới yên tấm lòng (Ca dao)


<b>VI .LiƯt kª:</b>


Là biện pháp sắp đặt nhiều từ hay cụm từ, theo quan hệ đẳng lập ( cùng giữ một chức vụ ngữ pháp) để diễn
tả đầy đủ hơn những khía cạnh khác nhau của một ý tởng một tình cảm


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

<b>C©u1: </b>


“Giời chớm hè. Cây cối um tùm.Cả làng thơm.Cây hoa lan nở trắng xố. Hoa dẻ từng chùm mảnh dẻ. Hoa
móng rơng bụ bẫm thơm nh mùi mít chín ở góc vờn ông tuyên.Ong vàng ,ong vò vẽ,ong mật đánh lộn
nhau,để hút mật ở hoa.Chúng đuổi cả bớm. Bớm hiền lành bỏ chỗ lao xao. Từng đoàn kéo nhau lặng lẽ bay
i


<i><b>a.</b></i> <i><b>Đoạn văn trên của nhà văn nào?</b></i>


Nguyễn TrÃi, Tô Hoài, Duy Khán, Võ Quảng, Thép Mới?


<i><b>b.</b></i> <i><b>on vn đó thuộc loại văn bản nào? Miêu tả, Tự Sự?</b></i>


<b> Câu 2</b>: Sau khi học xong bài “”Cây tre Việt nam ‘’ của Thép Mới em ghi nhớ sâu sắc những điều gì?Giữa
văn bản này với danh từ “Tre Việt nam” của Nguyễn Duy mà em đợc đọc thêm có gì giống và khác nhau
cơ bản?


<b>Câu 3</b>: Em đã chuyển đổi danh từ “Ma” của Trần Đăng Khoa thành bài văn xuôi tả cảnh cn ma ro


<b>Đáp án:</b>


1/ a.Ca nh vn Duy Khán
b, Thuộc văn bản miêu tả


c.Xác định đúng đủ phép tu từ
- So sánh: Thơm nh mùi mít chín


- Nhân hoá: ong bớm mà biết đánh lộn nhau ui,hin lnh, b ch ,r nhau


- Hoán dụ: Cả làng Thơm


- Núi rừ din t cỏi hay ca 3 phép tu từ
- Làm cho đoạn văn miêu tả thêm gợi hình


- Thêm sinh động ,càng gần gũi thân thơng với con ngời hơn . ghi nhớ sâu sắc 2 điều sgk
NgVăn6 t2 trang 100


2. Chỉ đúng,diễn tả việc diễn tả hay sự giống và khác nhau cỏ bản của cây tre. Đó cũng có
phẩm chất cao quý của con người của đất nước( Của cây tre) dân tộc Việt Nam văn hiến
Cây tre Việt Nam là văn xu<b>«</b>i giàu chất thơ,danh từ (Tre việt Nam) là thơđằm sâu


**********************


<b>Buæi 3:</b> Văn miêu tả


Văn miêu t¶


Là loại văn giúp ngời đọc hình dung ra đợc những đặc điểm tính chất nổi bật của một sự việc , s vật con
ngi\ời, phong cảnh ... làm cho những cái đó hiện lên trớc mắt ngời đọc .Qua văn miêu tả , ngời đọc không
chỉ cảm nhận đợc vẻ bề ngồi ( màu sắc ,hình dáng, kích thớc, trạng thái...) mà cịn biểu hiện rõ đợc bản
chất bên trong của đối tợng sự vật


Trình tự trong văn miêu tả thực ra rất linh hoạt .Lựa chộn trình tự nào là tuỳ thuộc vào đối tợng đuợc
miêu tả hoặc điểm nhìn của ngời tả .Tuy vậy ,vẫn có thể quy về một số trình tự thờng dùng nhu



<b>§Ị ra:</b>


Câu1: Em hãy xác định các phép so sánh, nhân hoá, điệp ngữ và tác dụng của chúng trong đoạn thơ sau:
Lá cây lm lỏ phi


Cũng hít vào thở ra
Cành cây thờng vÉy gäi
Nh tay ngêi chóng ta


Khi vui c©y në hoa
Khi buồn cây héo lá
Ai bẻ cành vặt hoa
Nhùa tu«n nh ma sa”.
( Xu©n Tưu)


Câu 2: Hãy nhận xét đoạn văn miêu tả sau : “Hoa mận vừa tàn thì mùa xuân đến.Bầu trời ngày càng
thêm xanh.Nắng vàng ngày càng rực rỡ .Vờn cây lại đâm chồi nảy lộc .Rồi vờn cây ra hoa .Hoa bởi nồng
nàn .Hoa nhãn ngòn ngọt .Hoa cau thoảng qua. Vờn cây lại đầy tiếng chim bay nhảy . Những thím chích
choè nhanh nhảu .Những chú Khớu lắm điều . Những anh chào mào đỏm dáng . Những bác cu gáy trm
ngõm....


<b>Đáp án:</b>


1/ 3 phép:


+ So sánh : Lá cây- lá phổi


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

Lá cây hít thở
Cành cây vẫy gọi


Cây vui buồn
+ Điệp từ:


Lá, cây, hoa, khi


+ Núi c tỏc dng ca 3 phép trong đoạn thơ sau:


Khẳng định cây cũng sống động cũng làm vui cuộc sống nh ngời > Ta phải có trách nhiệm chăm sóc và
bảo vệ cây .Làm cho đoạn thơ giàu sức gợi cảm


2/ Nhận xét đúng diễn đạt hay


+ đoạn văn miêu tả mùa xuân đến và chuyển vận qua các hình ảnh miêu tả màu sắc bầu trời ,giọt nắng
,qua hơng vị của muôn hoa ,qua âm thanh và dáng vẻ của lồi chim


Đoạn văn giàu sức gợi cảmvì trong đó có các từ láy , các tính từ các hình ảnh ,các phép tu từ nhân hố
,điệp từ đợc sử dụng linh hoạt .Câu văn ngắn và rất trong sáng thể hiện cảm nghĩ sâu sắc của tác giả


<b>Buæi 4</b>:


Câu1: a. Phân biệt nghĩa của các yếu tố sau:
+ Đại trong các từ : Đại thắng, đại diện


b. Đặt hai câu đơn bình thờng trong đó có sử dụng các từ đại thắng, đại diện
Câu2: “Những ngôi sao thức ngoài kia


Chẳng bằng mẹ đã thức vì chúng con
Đêm nay con ngủ giấc tròn


Mẹ là ngọn gió của con suốt đời”



a. Trong đoạn thơ trên tác giả đã sử dụng những biện pháp nghệ thuật nào? Nói rõ hiệu quả
biểu cảm của chúng?


b. .Tìm và xác định danh từ , động từ, tính từ ở trong khổ thơ ?


Câu 3: Câu chuyện “Cây bút thần” đợc xây dựng theo trí tởng tợng rất phong phú của nhân dân .Theo ý em
những chi tiết nào trong bài là p v gi cm hn c ?


Đáp án:


Câu1:Phân biệt: Đại thắng: Chiến thắng lớn


Đại diện: Ngời tiêu biểu cho tổ chức, cơ quan nào đó
+ Đặt câu: -Đại thắng mùa xuân năm 1975 đã vang dội cả thế giới


- Bác Nông Đức Mạnh đại diện cho đoàn Việt Nam sang thăm nớc bạn Lào
- Câu2:a, Tác giả đã sử dụng các biện pháp tu từ : Nhân hố: Ngơi sao thức,


- PhÐp Èn dơ: MĐ lµ ngän giã


- b. Trong đoạn thơ tác giả có sử dụng


- + ) Danh từ : Ngơi sao, mẹ,đêm, giấc, ngọn gió, đời
- +) Động từ: Thức, thức, ngủ,


- +) TÝnh tõ: Trßn,


- C©u3:



- Trong truyện Thánh Gióng, đó là sự việc ngời anh hùng đánh tan giặc ân, Sự việc lớn đó
đ-ợc kể lại bằng một chuỗi sự việc , sự việc này dẫn đến sự việc kia , cuối cùng tạo thành một kết thúc, thể
hin mt ý ngha


- Bà mẹ thụ thai kỳ lạ:


- Sinh ra đứa bé kỳ lạ (ba năm nằm im khơng nói)sứ giả đến bỗng nói một câu đầu tiên kỳ lạ
(xin đi đánh giặc và sẽ thắng giặc)


- Lớn lên kỳ lạ( nhanh nh thổi)


- Nhân dân góg gạo nuôi chú bé


- Gic n vn vai thnh trỏng sỹ oai phong lẫm liệt
- Ra trận đánh giặc kỳ lạ(ngựa sắt phun lửa, roi sắt gãy


***************************************


<b>Bi 5:</b>


<b>Câu1:</b> Thế đấy ,biển ln thay đổi màu tuỳ theo sắc mây trời . Trời xanh thẳm, biển cũng tắm xanh,nh
dâng cao lên ,chắc nịch.Trời rải mây trắng nhạt, biển mơ màng dịu hơi sơng.Trời u ám mây ma, biển xám
xịt nặng nề.Trời ầm ầm ,biển đục ngầu giận dữ . Nh một con ngời biết buồn vui, biển lúc tẻ nhạt lạnh
lùnglúc sôi nổi hả hê, lúc đăm chiêu gắt gỏng”


(Vị Tó Nam)


a.Xãc định phép tu từ đợc dùng trong đoạn văn trên?
b.Xác định chủ ngữ ,vị ngữ trong câu1



c.Qua đoạn văn trên em xác định đợc những điều cần thiết nào khi viết văn miêu tả?


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

Cịng hÝt vµo thë ra
Cành cây thờng vẫy gọi
Nh tay ngêi chóng ta


Khi vui c©y në hoa
Khi buồn cây héo lá
Ai bẻ cành vặt hoa
Nhùa tu«n nh m a sa
( Xu©n Tưu)


<b>Câu3</b>:Hình tợng Thánh Gióng đợc xây dựng bằng những chi tiết tởng tợng kỳ ảo và giàu ý nghĩa.


Bằng trí tởng tợng của mình em hãy tả cảnh Thánh Gióng đánh giặc Ân rồi ngời lẫn ngựa sắt bay lên trời
Gợi ý : Câu 1: a, Tính từ: Xanh thẳm, thắm xanh, cao, chắc nịch, trắng nhạt, mơ màng, dịu, âm u, xám xịt,
nặng nề, ầmầm, đục ngầu, chắc nịch, nặng nề


Phép tu từ nhân hoá:,so sánh, ẩn dụ,


_Dựng hay nhiều tính từ ,động từ chỉ trạng thái: buồn vui, tẻ nhạt, lạnh lùng,sôi nổi, hả hê, đăm chiêu, gắt
gỏng


c. Chủ ngữ: Biển Vị ngữ: Luôn ...trời
d. Những điều cần thiết đợc rút ra:


e. Xác định đối tợng tả cảnh,chọn đợc những hình ảnh tiêu biểu, trình bày tốt những điều
quan sát đợc


Câu 2; + ) Nhân hoá:- Lá cây, lá phổi_ HÝt vµo


Thë ra


_ Cành cây_ Vẫy gọi
_ C©y _ vui


Buồn


+) So Sánh:Cành cây- tay ngêi
Nhùa tu«n nh ma sa


 Tác dụng: Những biện pháp nghệ thuật đó giúp bài thơ thêm phần sinh động và nhằm nhắn
nủ chúng ta rằng : Cây lá,hoa đều giốn con ngời ,biết vui, biết buồn, .Cũng chảy máu nh ngời khi mất một
bộ phận của cơ thể . kKhuyên chúng ta biết yêu thơng cây cỏ ...không nên làm hại chúng


<b>Chuyên đề 5:Ôn tập văn miêu tả</b>
<b>A</b>. <b>Mục tiêu</b>: *Giúp HS :


- Củng cố kiến thức về văn miêu tả : đặc điểm, bố cục, cách làm bài văn miêu tả cảnh và miêu tả ngời.
- Rèn luyện kĩ năng làm văn miêu tả.


- GD häc sinh cã ý thøc học tập bộ môn và yêu thích sự tìm hiểu khám phá thế giới tự nhiên, con ngời xung quanh.
<b>B</b>. <b>Chuẩn bị</b>:


- GV: Chuẩn bị nội dung, bài soạn, sgk, stk.


- HS : Ơn tập theo hớng dẫn, tìm hiểu về văn miêu tả.
<b>C</b>. <b>Hoạt động dạy học– </b> :


<i>I. Tỉ chøc líp</i>



<i>II. KiĨm tra bµi cị: GV kiểm tra sự chuẩn bị của HS</i>
<i>III. Bài mới</i>


<b>A. Kiến thức cơ bản</b>



<i><b>1. Nhng iu cn l</b></i>

<i><b> u ý:</b></i>

<b>- Văn miêu tả giúp ngời đọc hình dung ra đặc điểm, tính chất nổi bật</b>


<b>của một sự việc, con ngời, phong cảnh</b>

<b>…</b>

<b>làm cho nhữngvật, việc, ngời, cảnh đó nh hiện lên </b>


<b>tr-ớc mắt ngời đọc. Khi miêu tả năng lực quan sát của ngời nói, ngời viết bộc lộ rõ nét nhất.</b>


<b>- Miêu tả rất gần gũi với tuổi thơ.</b>



<b>+ Giúp các em tả lại cảnh, vật, ngời trong cuộc sống một cách sinh động.</b>


<b>+ Giúp các em làm văn t s tt hn.</b>



<i><b>2. Tìm hiểu chung về văn miêu tả</b></i>

<b> (Sgk)</b>



<i><b>3.Quan sát, t</b></i>

<i><b> ởng t</b></i>

<i><b> ợng, so sánh và nhận xét trong văn miêu tả:</b></i>



<b>Mun miờu t trc ht phải biết quan sát, rồi từ đó nhận xét, liên tởng, tởng tợng, ví von, so</b>


<b>sánh</b>

<b>…</b>

<b>để làm nổi bật lên những đặc điểm tiêu biểu của sự vật.</b>



<i><b>4. Ph</b></i>

<i><b> ơng pháp viết văn miêu tả cảnh</b></i>

<b>:</b>


<b>- Xác định đối tợng.</b>



<b>- quan sát, nhận xét về đối tợng.</b>


<b>- Lựa chọn những hình ảnh tiêu biểu.</b>



<b>- Trình bày theo một thứ tự hợp lí. Lời văn, đoạn văn đảm bảo sự liên kết, mạch lạc</b>


<b>* </b>

<i><b>Bố cục</b></i>

<b>:</b>



<b>+ Mở bài: Giới thiệu cảnh đợc tả</b>




</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

<b>+ Kết bài: Phát biểu cảm tởng về cảnh sắc đó.</b>


<i><b>5. Ph</b></i>

<i><b> ơng pháp viết văn miêu tả ng</b></i>

<i><b> ời</b></i>

<i><b> </b></i>



<b>- Xác định đối tợng cần tả ( Miêu tả chân dung hay miêu tả ngời trong t thế hoạt động)</b>


<b>- Quan sát, lựa chọn các chi tiết miêu tả</b>



<b>- Trình bày kết quả quan sát theo một thứ tự.</b>


<b>* </b>

<i><b>Bố cục</b></i>

<b>:+Mở bài: Giới thiệu ngời đợc tả</b>



<b>+Thân bài: Miêu tả chi tiết ( ngoại hình, cử chỉ, hành động, lời nói</b>

<b>…</b>

<b>)</b>


<b>+Kết bài: Nhận xét và nêu cảm nghĩ về ngời đợc tả.</b>



<b>B. Bµi tập vân dụng</b>:
<i>1.Bài tập 1:</i>


a.Nỳ phi vit mt on vn tả mùa thu quê hơng em, em dự định chọn cái gì để viết?
b.Thực hành viết đoạn văn tả cảnh mùa thu nơi quê hơng em.


( HD: + Trêi se l¹nh


+ Hå níc trong xanh
+ Trêi xanh, m©y tr¾ng


+ Giã thỉi nhĐ. Hoa cúc nở nơi vờn nhà)


<i>2.Bi tp 2: Cho cỏc từ sau: ngang, khệnh khạng, vun vút, chậm chạp, rung rinh, bệ vệ, đùa giỡn…</i>
- Hãy lạ chọn các từ điền vào chỗ trống trong đoạn văn dới đây


- Sau khi điền từ hÃy cho biết:


+ Đoạn văn tả cảnh gì, ở đâu?


+ Ngời viết có những tởng tợng, so sánh, nhận xét hay ở chỗ nào?


<i>Mt con sao bin đỏ thắm đang…bị. Những con tơm hùm mang bộ râu dài…bớc trên các hòn đá. Một </i>
<i>con cua đang bò…Chỗ nào cũng thấy bao nhiêu vật lạ. Đây là hoa loa kèn mở rộng cánh,… dới nớc. Đàn </i>
<i>tôm con lao… nh ruồi. Bác rùa biển…, có hai con cá xanh nh đơi bớm…phía trên mai.”</i>


( Hớng dẫn: - Chậm chạp, bệ vệ, ngang , rung rinh, vun vút, khệnh khạng, đùa giỡn
- Đoạn văn tả hoạt động của các loài vật dới đáy biển.


- Ngời viết có những tởng tợng, so sánh, nhận xét rất độc đáo, tài hoa, tạo nên những chi tiết
rất hay và thỳ v:


+ Tôm hùm mang bộ râu dài bệ vệ


+ Hoa loa kèn rung rinh trong nớc+ Đàn tôm lao vun vút
+ Bác rùa khệnh khạng(vừa nhân hoá vừa so sánh hợp lí))
<i>3. Bài số 3. Cho đoạn văn sau:</i>


<i>“ Buổi sáng, đất rừng thật là yên tĩnh. Trời khơng gió, nhng khơng khí vẫn mát lạnh. Cái lành lạnh của hơi</i>
<i>nớc, sơng ngịi, mơng rạch, của đất ẩm và dỡng khí thảo mộc thở ra từ bình minh. ánh sáng trong vắt, hơi </i>
<i>gợn một chút óng ánh trên những đầu hoa tràm rung rinh, khiến ta nhìn cái gì cũng có cảm giác nh là nó </i>
<i>bao qua một lớp thuỷ tinh”</i>


A.Đoạn văn trên viết theo phơng thức biểu đạt nào là chính?


B.Đoạn văn trên tả cảnh gì? Dựa vào những dấu hiệu nào mà em khẳng định nh vậy?
C.Viết một đến hai câu nói rõ cảm giỏc ca em khi c on vn ny?



( HD: Đoạn văn tả cảnh rừng tràm.


Cm giỏc khi c on vn này: Em thấy không gian thật yên tĩnh, không khí thật trong lành , mát mẻ;
thiên nhiên thật đnga yêu và gần gũi nh sự sống. Em yêu cảnh này vơ cùng, vì đây cịn là mơi trờng sống
dồi dào và vô tận)


<i>IV. Củng cố:GV gọi HS nhắc lại những đơn vị kiến thức cần nhớ về văn miêu tả, phơng pháp tả cảnh, tả </i>
ngời.


<i>V. H ớng dẫn về nhà :- Nghiên cứu nội dung bài học.</i>


- Viết bài văn miêu tả một ngời mà em yêu qu
****************************************


<b>Ôn tập văn miêu tả</b>
<b>A. Mục tiêu</b>: * Gv giúp HS:


- Củng có kiến thức về văn miêu tả. Hiểu rõ hơn vai trò của quan sát, tởng tợng, liên tởng và so sánh trong văn miêu tả.
- Rèn kĩ năng miêu tả cảnh và miêu tả ngời.


- GD học sinh yêu thích cảnh vật và con ngời quen thuộc nơi quê hơng.
<b>B. Chuẩn bị</b>:


- GV nghiên cứu bài dạy, chuẩn bị bài tập, giúp HS ôn tập tốt văn miêu tả.


- HS ụn tp v vn miờu t, đọc tài liệu tham khảo (Các dạng bài tập làm văn lớp 6)
<b>C. Các hoạt động dạy học– </b> :


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

<i>II. KiĨm tra bµi cị:</i>



Gv gọi HS đọc bài văn miêu tả ngời mà em yêu quý và nhận xét, hớng dẫn HS sả lỗi (chú ý rèn cách diễn đạt của HS)
<i>III. Bài mi:</i>


<b>A. Kiến thức cơ bản</b>:


( Gv hng dn HS nh lại kiến thức trọng tâm đã học:
1) <i>Nêu phơng pháp làm văn tả cảnh và tả ngời?</i>
2) <i>Bố cục bài vn t cnh:</i>


a)Mở bài: - Giới thiệu cảnh sẽ tả


- Nêu ấn tợng chung về cảnh.


b) Thân bài: Lần lợt tả cảnh theo trình tù quan s¸t
- Thêi gian ( s¸ng, tra, chiỊu, tèi<i>….)</i>


- Không gian (xa, gần, từ bao quát đến cụ thể)
- Nêu đặc điểm cấu tạo của cảnh


c) Kết bài: Cảm nghĩ về cảnh hoặc nêu lợi ích, ý nghĩa, tác dụng của cảnh đối với thiên nhiên, cuộc sống.
<i>3) Bố cục bài văn miêu tả ngời:</i>


a) Mở bài: Giới thiệu ngời đợc tả


b) Thân bài: Miêu tả chi tiết ( ngoại hình, cử chỉ, hành động, lời nói<i>…)</i>
c) Kết bài: Nhận xét và nêu cảm nghĩ về ngời đợc tả.


<b>B. Bài tập vận dụng</b>:
<i>1. Bài tập 1: Cho đoạn văn:</i>



<i>Tri vừa xẩm tối, màn đêm nh một tấm lụa khổng lồ đang dần dần phủ xuống, bao trùm lên vạn vật, gió </i>
<i>nhè nhẹ thổi, cây lá đu đa thầm thì trị chuyện. Bầu khơng khí trở lên mát mẻ. Một lúc sau trăng mới từ từ </i>
<i>nhô lên. Mặt trăng trịn vành vạnh nh cái đĩa trắng tn ánh sáng xuống mặt đất. Cảnh vật đợc khốc lên </i>
<i>mình một tấm áo dát vàng”.</i>


a) Xác định nội dung đoặn văn.


b) Chỉ ra hình ảnh so sánh và nhân hố trong đoạn văn.
( HD: Đoạn văn tả một đêm trăng đẹp.


H×nh ảnh so sánh là:


+ Mn ờm nh mt tm la khổng lồ.
+ Mặt trăng trịn vành vạnh…)


<i>2. Bµi tËp 2: Cho đoạn văn :</i>


<i> Ch tụi cú dỏng ngi cõn đối, có thể nói là đẹp, một vẻ đẹp khơng kiêu xa mà rất đằm thắm. Nhìn chị, </i>
<i>ngời ta bị thu hút bởi mái tóc dài ơm lấy khn mặt trái xoan xinh xắn. Khuôn mặt lúc nào cũng hồng nh </i>
<i>đợc thoa một lớp phấn. Đơi mắt trịn to, trong sáng giống nh mắt bồ câu. Hàng mi dài uốn cong tự nhiên </i>
<i>làm cho đôi mắt vốn đã đẹp nay cịn có thêm phần dun dáng hơn. Cái miệng tơi với đôi môi đỏ thắm </i>
<i>giống nh bông hoa hải đờng mới nở”</i>


a) Đoạn văn tả ai? Chỉ ra các phơng diện miêu tả.
b) Nêu ấn tợng về nhân vật đợc tả.


( Hớng dẫn: Đoạn văn tả chị tơi. Trình tự tả từ bao qt đến cụ thể các đặc điểm: vóc dáng – cân đối; mái
tóc dài; khn mặt trái xoan; mắt trịn to, trong sỏng; hng mi; cỏi ming)


<i>3. Bài tập 3:</i>



Viết đoạn văn tả hình ảnh ngời mẹ trong tình huống sau:
a) Em trót gây ra lỗi lầm.


b) Em lm c mt vic tốt .


<i>( HD: Viết đoạn văn theo trình tự, đảm bảo tính liên kết về nội dung và hình thức.</i>


<i>TH1: Em trót gây ra lỗi lầm gì? Lúc biết chuyện thái độ của mẹ ra sao? Buồn hay tức giận? ánh mắt, lời </i>
<i>nói, nét mặt mẹ nh thế nào? </i>


<i>TH2: Khi em làm đợc việc tốt mẹ có thái độ vui mừng nh thế nào? Lời nói, khn mặt, ánh mắt, nụ cời của</i>
<i>mẹ ra sao?)</i>


<i>4. Bµi tËp 4. Cho đoạn thơ: </i>


<i>Khi con tu hú gọi bÇy</i>


<i>Lúa chiêm đơng chín, trái cây ngọt dần</i>
<i>Vờn râm dậy tiếng ve ngân</i>
<i>Bắp dây vàng hạt đầy sân nắng đào</i>


<i>Trêi xanh càng rộng càng cao</i>
<i>Đôi con diều sáo lộn nhào từng không.</i>


( Khi con tu hú Tố Hữu)


a) on văn trên tả cảnh gì? Cảnh đợc tả qua những chi tiết nào?
b) Nhận xét về bức tranh trong đoạn thơ.



</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

( HD lËp dµn bµi:


* Më bµi:



- Giới thiệu cảnh mùa hè ( giới thiệu trực tiếp hoặc gián tiếp)


- Giới thiệu từ âm thanh đặc trng gợi mùa hè



* Thân bài: Tả bao quát t chi tiết đến cụ thể:



- Bầu trời mùa hè: cao, trong, xanh. Những đám mây. làn gió


- Cảnh vật :



+ Cánh đồng lúa chín ( sử dụng so sánh, nhân hoá

)


+ Cây trong vờn (tả chi tiết) cho nhiều trái chớn



+ Thu hoạch ngô phơi



+ Hỡnh nh nhng cỏnh diu bay lợn với đủ màu sắc, âm thanh vi vu gợi sự thanh bình


+ Âm thanh tiếng ve ngân



* KÕt bài: Em yêu cảnh sắc mùa hè, yêu cuộc sống bình yên của làng quê.



<i>5. Bài tập 5:</i>


Lp dn ý và dựa vào dàn ý đó viết viết thành bài văn cho đề làm văn sau: Em hãy tả con sơng q em vào
một buổi sáng mùa xn.


<i>6. Bµi tËp 6:</i>


Q hơng em có con sơng lớn chảy qua. Hãy tả lại con sơng đó vào mùa ma lũ v vo cui thu.



<i><b>Gợi ý bài 5</b></i>:


a) <i>Mở bài : </i>


- Giới thiệu lí do đén quan sát dòng sông.



- Giới thiệu cảnh chung bao quát (dòng sông hiền hoà, dạt dào sức sống thanh xuân).


b) Thân bài:



- Tả lòng sông:



+ Nớc sông trong xanh, sóng lăn tăn, dòng nớc nhẹ trôi, phản chiếu ánh nắng xuân.



+ Nhng chic thuỳên, ca nơ ngợc dịng. Những chiếc thuyền con thả lới, đò ngang dầy khách


Âm thanh vang lên.



+ Nớc cạn, nổi lên một bãi cát dài, nhiều chỗ đã đợc hoa màu phủ xanh.


- Tả bầu trời trên con sông:



+ Bầu trời trong xanh, nắng xuân hồng tơi ấm áp, mhững đám mây bông nhẹ trôi.


+ Đà chim bay lợn ting hút vang lng.



- Tả cây cối hai bên bờ sông:



+Cây cối tốt tơi (tả cụ thể chi tiết một số cây to sum sê lá)


+ Thảm cỏ xanh mợt, bÃi dâu, bÃi ngô xanh tơi.



+Ngi i li trờn b. Ngời chờ đị bên sơng .Ngời đi chăm bón hoa màu .Ngời tranh thủ trời nắng


đi giặt giũ.




b)

KÕt luËn:



- Cảnh bao quát cuối cùng: Mặt trời lên cao, dịng sơng càng rực rỡ, càng tấp nập hơn. Cây cối hai


bên bờ mơn mởn đón ánh nắng xuân .



- Cảm tởng: vui, say trớc cảnh đẹp của dịng sơng dới ánh nắng xn.


<i><b>Gợi ý bài 6:</b></i>


- Bài văn yêu cầu tả con sông ở hai thời điểm khác nhau địi hỏi HS phải có sự quan sát,
miêu t hp lớ theo trỡnh t.


- Đề bài yêu cầu tả con sông vào mùa nớc lũ và vào ngày cuối thu. Cần tả theo trình tự thời
gian từ hạ sanh thu. Nhng không phải tả cảnh dòng sông ấy trong suốt một mùa. Có thể tả vào một buỏi
sáng trêi ma, níc lị trµn vỊ ; mét bi chiỊu thu .


- Cảnh vật có sự khác biệt rõ rệt.


- Cần biết kết hợp miêu tả với tự sự và biẻu cảm.


- Trọng tâm của bài là tả cảnh dòng sông, nhng các em cần miêu tả cảnh sắc bầu trời trên
dòng sông, cảnh sắc hai bên bờ gắn với con ngời cụ thể.


( Tham khảo Bài tập ngữ văn 6. Tr 112)


<i>IV.Củng cố : GV gọi HS nhắc lại kĩ năng làm văn miêu tả </i>
<i>V.H ớng dẫn về nhµ :</i>


- Hoµn thµnh bµi tËp 5, 6.


- Lập dàn ý cho đề văn sau: Trong lớp em có hai bạn tên giống nhau nh ng hình dáng và tính nết có nhiều


điểm khác nhau. Em hãy tả và so sánh hai bạn ấy.


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

***********************************************


I/ Nhắc lại kiến thức


- Muốn miêu tả được, trước hết người ta phải biết quan sát, rồi từ đó nhận xét, liên tưởng, ví von, so sánh… để làm nổi bật
những đặc điểm tiêu biểu của sự vật.


+ Quan sát: dùng các giác quan: thị giác, thính giác, khứu giác, xúc giác, vị giác.
+ Tưởng tượng: dùng trí tưởng tượng của mình dựa trên một cơ sở thực tế nào đó.
+ So sánh: đối chiếu sự vật này với sự vật khác dựa trên nét tương đồng.


+ Nhận xét: bày tỏ quan điểm của mình về phong cảnh, con người,…
II/ Luyện tập


Bài tập 1: Nếu phải tả một trận mưa rào trên quê hương em thì em sẽ liên tưởng và so sánh các hình ảnh, sự vật nào sau đây với
những gì?


- Mặt trời…
- Bầu trời…


- Những hàng cây…
- Những dãy nhà…
- Đường phố…


- Nước chảy trên mái nhà.
- Không gian mưa rơi…
- Người đi đường…



* Chọn và tìm những liên tưởng, so sánh các hình ảnh, sự vật:
- Mặt trời đã trốn đi đâu, từ bao giờ.


- Bầu trời đầy mây đen vần vũ.


- Những hàng cây như được tắm rửa trong trận mưa, nghiêng ngả đùa trong nước mưa.
- Những dãy nhà như khuôn mặt sáng sủa sau lần rửa mặt.


- Đường phố ngập nước vì chảy không kịp. Lúc mưa to nhất, đường phố như một dịng sơng nhỏ, nhiều em bé gấp thuyền giấy
thả xuống.


- Nước từ mái nhà đã thành dịng tn xuống giăng thành một mành nước trước hiên. Hàng ngàn dịng nước rơi chéo xuống mặt
sân, tung tóe như là ơng trời cầm bình ơ doa khổng lồ tưới khắp mặt đất.


- Không gian mưa rơi trắng như tấm màn mưa.


- Người đi đường mặc áo mưa kín mít như những nhà tu hành đi rất vội dưới các mái hiên trên vỉa hè.


Bài tập 2: Dựa vào những liên tưởng, so sánh trên, em hãy viết một đoạn văn miêu tả một trận mưa rào trên quê hương em.
Mặt trời đã trốn đi đâu, từ bao giờ. Phía Tây có những đụn mây xám đang vần vũ giăng ra, phủ kín cả bầu trời. Gió cuồn
cuộn thổi. Bụi bay mù mịt. Rồi, những hạt mưa mát lạnh từ trên trời bất ngờ lao xuống: Lẹt đẹt….lẹt đẹt… rồi lộp bộp… lộp
bộp… Chỉ lống cái, nước từ mái nhà đã thành dịng tuôn xuống giăng thành một mành nước trước hiên. Hàng ngàn dịng nước
rơi chéo xuống mặt sân, tung tóe như là ơng trời cầm bình ơ doa khổng lồ tưới khắp mặt đất. Những hàng cây trong vườn như
được tắm rửa, nghiêng ngả đùa trong nước mưa. Những dãy nhà phố bên như khuôn mặt sáng sủa sau lần rửa mặt. Đường phố
ngập nước vì chảy khơng kịp trơng như một dịng sơng nhỏ, tơi cùng lũ trẻ trong phố đua nhau gấp thuyền giấy thả xuống.
Người đi đường mặc áo mưa kín mít như những nhà tu hành đi rất vội dưới các mái hiên trên vỉa hè… Trận mưa kéo dài gần
một giờ đồng hồ mới tạnh. Sau mỗi trận mưa, bầu trời như được giội rửa, khơng khí trở nên trong lành, thoáng đãng. Cây cối
xanh tươi hơn, đường phố cũng trở lên sạch sẽ hơn. Em rất yêu những cơn mưa tốt lành như thế.


Bài tập 3: Nếu phải tả quang cảnh một buổi sáng trên quê hương em thì em sẽ liên tưởng và so sánh các hình ảnh, sự vật nào sau


đây với những gì?


- Mặt trời… - Bầu trời…- Những hàng cây… - Những dãy nhà…- Đường phố…
* Chọn và tìm những liên tưởng, so sánh các hình ảnh, sự vật:


- Mặt trời đỏ ối như quả cầu lửa.


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

- Những hàng cây xanh cao vút như hai dãy trường thành.


- Những ngôi nhà mọc lên san sát trông giống như một dãy núi trập trùng.
- Đường phố dần đông ỳc v nhn nhp hn


I/ Nhắc lại kiến thức về ph ơng pháp tả cảnh
- Muốn tả cảnh cần:


+ Xỏc định đựơc đối tợng miêu tả.


+ Quan s¸t, lùa chän các hình ảnh tiêu biểu.


+ Trỡnh by nhng iu quan sát đợc theo một thứ tự.
- Bố cục của bài tả cảnh thờng có 3 phần:


+ Mở bài : Giới thiệu cảnh đựơc tả.


+ Thân bài: Tả cảnh vật chi tiết theo một thứ tự.
+ Kết bài: phát biểu cảm tởng về cảnh vật đó


II/ Lun tËpBµi tËp 1:Bµi tËp 1: HÃy nhận xét đoạn văn miêu tả sau:


“Hoa mận vừa tàn thì mùa xuân đến. Bầu trời ngày càng thêm xanh. Nắng vàng ngày càng rực rỡ. Vờn cây lại đâm chồi nảy


lộc. Rồi vờn cây ra hoa. Hoa bởi nồng nàn. Hoa nhãn ngòn ngọt. Hoa cau thoảng qua. Vờn cây lại đầy tiếng chim bay nhảy.
Những thím Chích choè nhanh nhảu. Những chú Khớu lắm điều. Những anh Chào Mào đỏm dáng. Những bác Cu Gáy trầm
ngâm....”.


GV hớng dẫn HS :


- Đoạn văn miêu tả cảnh gì ?


- Cảnh vật hiện lên qua những từ ngữ nh thế nào?
Gợi ý:


- on vn miờu t mựa xuõn đến và chuyển vận qua các hình ảnh miêu tả màu sắc bầu trời, giọt nắng, qua hơng vị của mn
hoa, quả âm thanh và dáng vẻ của lồi chim.


- Đoạn văn giàu sức gợi cảm vì trong đó có các từ láy, các tính từ, các hình ảnh, các phép tu từ nhân hoá, điệp từ đợc sử dụng linh
hoạt. Câu văn ngắn và rất trong sáng thể hiện cảm nghĩ sâu sắc của tác giả.


Bài tập 2:Tả quang cảnh sân trờng trong giờ ra chơi.
? Em hãy xác định yêu cầu của đề văn trên ?


? Mở bài, em sẽ giới thiệu về cảnh sân trờng giờ ra chơi nh thế nào?


GV gi ý: Vi hc trò, những giờ ra chơi bao giờ cũng để lại những ấn tợng lý thú, khó quên.
? Em sẽ miêu tả cảnh đó ở mùa nào trong năm?


GV lu ý: Mỗi mùa trong năm thì cảnh sắc thiên nhiên sẽ khác nhau. Vì vậy, HS cần chú ý lựa chọn những chi tiết miêu tả cho
phù hợp.


- Ví dụ: Mïa hÌ: n¾ng giã rùc rì, oi bøc,...



Mùa thu: thời tiết mát mẻ, những chú chim hót líu lo,...
Mùa đơng, màu xn: ma phùn, gió thổi mạnh,...
? Em sẽ miêu tả cảnh sân trờng theo thứ t no?


GV lu ý: Em nên kết hợp miêu tả theo trình tự không gian và thời gian :


Theo không gian: từ xa tới gần, từ bao quát đến cụ thể, kết hợp tả thiên nhiên với những hoạt động của con ngời.


Theo thời gian : trớc, trong và sau giờ ra chơi: sân trờng im vắng; khi giải lao, học sinh ùa ra. Sau 15 phút thể dục giữa giờ là các
trò chơi : đá cầu, nhảy dây,… Kết thúc, học sinh vào lớp, sân trờng trở lại tĩnh mịch.


? Kết bài, em sẽ nêu những gì?HS chọn một số ý trong phần thân bài và viết thành đoạn văn.
GV gợi ý: viết đoạn văn tả cảnh chơi đá cầu:


Cảnh đó diễn ra nh thế nào? (ồn ào, náo nhiệt)


Có những ai tham gia chơi đá cầu? (Chủ yếu là các bạn nam)


Trong cảnh đó có những hoạt động gì? (Các bạn xếp thành vịng trịn, dùng đôi chân uyển chuyển đá cầu… Quả cầu đợc chuyền
từ ngời này qua ngời khác, kêu “tách tách”…


Tả quang cảnh sân trờng trong giờ ra chơi.
* Tìm hiểu :


- Thể loại: văn tả cảnh.


- Nội dung: tả cảnh sân trờng trong giờ ra chơi.
* Lập dàn bài:


a) Mở bài: Giới thiệu quang cảnh sân trờng giờ ra chơi.


b) Thân bài:


- Trc khi ra chi: sõn trng im vng, chỉ nghe tiếng chim hót, tiếng thầy cơ giảng bài…
- Giờ giải lao: Tiếng trống trờng âm vang, học sinh ùa ra, sân trờng rộn rã, sôi động.
- Học sinh tập thể dục giữa giờ.


- Những trò chơi vui nhộn của tuổi học trò: đá cầu, nhảy dây, chuyền,…
- Màu sắc quần áo, những tiếng vui cời, hò reo, c v.


- Hết giờ giải lao: học sinh vào lớp, sân trờng trở lại yên tĩnh.
c) Kết bài: Cảm nhận cña em.


* Đoạn văn:- Tả cảnh chơi đá cầu:


Kế bên cạnh là nhóm bạn nam đang say sa đá cầu cũng ồn ào, náo nhiệt khơng kém gì tốp nhảy dây. Các bạn đứng thành
vịng trịn, đơi chân uyển chuyển, khéo léo, quả cầu làm bằng vỏ cao su đủ màu, bên trên có cắm mấy chiếc lông ngỗng bay
”vèo” từ chân bạn này qua chân bạn khác. Mỗi lần chạm xuống mu bàn chân, quả cầu lại kêu ”tách tách” âm thanh nghe thật vui
tai.


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

ở một góc sân, mấy bạn gái đang chơi nhảy dây, tiếng dây quất đen đét vào nền gạch từng nhịp một. Trong vòng dây lên
xuống, các bạn gái vừa cời vừa nhảy rất ăn nhịp. Những đôi chân thoăn thoắt, nhanh nhẹn đang nhảy lên, nhảy xuống theo nhịp


dây quay tít, khăn qng đỏ vui lây trong gió sớm mai.


<b>Bài tập 2: </b>


<b>Viết một đoạn văn nêu cảm nhận của em về hình ảnh ẩn dụ độc đáo trong câu thơ sau:</b>
<i><b> “Mặt trời của bắp thì nằm trên đồi</b></i>


<i><b> Mặt trời của mẹ, em nằm trên lưng. ”</b></i>



(Khúc hát ru những em bé lớn trên lưng mẹ - Nguyễn Khoa Điềm)
GV hướng dẫn HS cách viết một đoạn văn cảm thụ văn học:
? Mở đoạn: em sẽ giới thiệu những gì, giới thiệu như thế nào?


GV gợi ý: Giới thiệu văn bản và biện pháp ẩn dụ sử dụng trong văn bản đó.


? Phần tiếp theo, các em sẽ phân tích giá trị của biện pháp tu từ trong văn bản đó như thế nào?
GV gợi ý:


- Chỉ ra tên của phép tu từ đó.


- Tìm ra những từ ngữ thể hiện phép tu từ đó; cấu trúc, cấu tạo của phép tu từ.
- Nêu tác dụng, hiệu quả sử dụng của phép tu từ trong văn bản đó:


- Nêu những giá trị biểu cảm mà phép tu từ mang lại thể hiện trong văn bản.


- Vận dụng vốn sống, cảm thụ của bản thân về Ngữ - Văn liên quan đến nội dung văn bản và kiến thức về biện
pháp tu từ để phân tích, trình bày những suy nghĩ liên tưởng cảm nhận của riêng mình về giá trị biểu cảm,
hiệu quả việc sử dụng của phép tu từ của tác giả làm nên sự thành công về mặt nghệ thuật nhằm diễn đạt
thành công một nội dung nào đó cụ thể trong văn bản.


? Phần kết đoạn, các em sẽ khẳng định lại giá trị tu từ được dùng trong văn bản đó như thế nào?


GV gợi ý: . Đây là một ẩn dụ độc đáo mới lạ đã thể hiện được tình cảm, sự gắn bó khơng rời giữa hai mẹ con,
là tấm lịng của người mẹ, là tình mẹ đối với con, là niềm hạnh phúc của người mẹ được sống vì con.


HS viết đoạn văn.


- Xác định phép tu từ ẩn dụ:



+ “Mặt trời” trong câu thơ thứ nhất là mặt trời của cõi tự nhiên vĩnh hằng đem ánh sáng ni sống mn lồi
trên trái đất.


+ “Mặt trời” trong câu thơ thứ hai: em bé trên lưng mẹ. -> Ẩn dụ.
- Tác dụng và giá trị biểu cảm của phép ẩn dụ:


+ Em bé: là mặt trời, là nguồn sống của người mẹ, đem lại hạnh phúc cho người mẹ.


+ Em bé: đem lại cho người mẹ tất cả bao hy vọng ước mơ và sức mạnh vượt gian nan, cực nhọc nguy hiểm,
làm cho người mẹ có một nghị lực phi thường tìm đến với cách mạng, phát rẫy, trỉa bắp, nuôi con, nuôi bộ
đội, phục vụ kháng chiến….


-> Thể hiện tình cảm, sự gắn bó khơng rời giữa hai mẹ con, là tấm lòng của người mẹ, là tình mẹ đối với con,
là niềm hạnh phúc của người mẹ được sống vì con..


* Đoạn văn:


Bài thơ “Khúc hát ru những em bé lớn trên lưng mẹ” của nhà thơ Nguyễn Khoa Điềm có câu thơ ẩn chứa
một hình ảnh ẩn dụ thật độc đáo:


<i> Mặt trời của bắp thì nằm trên đồi</i>
<i> Mặt trời của mẹ, em nằm trên lưng.</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

Đây cũng là một ẩn dụ độc đáo mới lạ đã thể hiện được tình cảm, sự gắn bó khơng rời giữa hai mẹ con, là tấm
lịng của người mẹ, là tình mẹ đối với con, là niềm hạnh phúc của người mẹ được sống vì con.


<b>Em hãy viết một bài văn cảm nghĩ của em về mùa xuân?</b>


Thu qua, đông tàn, cánh hoa mai nở vàng đón chào mùa xuân sang... Xuân đến đất trời như bừng sáng vì những cành lộc biếc,


những đóa hoa rực rỡ và những nụ cười tươi rạng rỡ đón nàng xn.


Có người cịn ví mùa xuân như giai đoạn đẹp nhất của đời người, đó là tuổi thanh xuân, giai đoạn rực rỡ nhất, sung sức nhất
của con người. Với em thì sao? bài văn cảm nghĩ của em về mùa xuân sẽ là như thế nào?


Dưới đây là những bài văn cảm nghĩ của em về mùa xuân, chúng tôi đã tổng hợp để các em tham khảo:
<b>Bài 1. Bài văn cảm nghĩ của em về mùa xuân </b>


Đông qua là xuân tới. Khi từng đàn chim én chao lượn trên bầu trời mang thông điệp báo hiệu mùa Xuân đang về. Không như
mùa đơng lạnh giá, mùa hè chói chang ánh nắng, mùa thu buồn với những chiếc lá vàng rơi, mùa xn mang tới cho chúng ta
một khơng khí ấm áp, dịu hiền. Cái thời điểm kỳ diệu của mùa Xuân khiến tâm hồn người ta bừng lên sự sống mới. Mùa xuân
được ví như một nàng chúa xuân xinh đẹp mà Thượng Đế đã ban tặng cho lồi người. Đó là một món q vơ giá. Tơ điểm cho
cảnh đẹp mùa xuân là những loài hoa sặc sỡ và đặc biệt không thể thiếu là cành mai, bơng đào. Nó đã trở thành biểu tượng
đặc sắc nhất trong những ngày Tết hàng năm.


Xuân về, chim muôn cũng từ khắp nơi bay về hưởng sắc cảnh mùa xuân, mùa hội tụ sau một thời kỳ trú đông dài. Mùa
xuân - mùa của sự sinh sôi. Mùa đem tới sức sống mới cho vạn vật trong đó cũng có cả Con người chúng ta. Hơi ấm của mùa
xuân lan tỏa khắp nơi, len qua từng chiếc lá, cành cây, ngọn cỏ. Hơi xuân lướt nhẹ nhàng qua từng con phố, bay trên những
con đường, hòa vào dòng người hối hả một cách chậm rãi để người người cảm nhận được mùa Xuân đang về. Hơi ấm của
mùa xuân lan tỏa khắp nơi000, vạn vật như bừng tỉnh sau những đêm dài lạnh lẽo của Mùa Đơng, hít từng hơi nhỏ thấm sâu
vào đường gân thớ mạch, đánh thức những gì cịn trong cơn "ngái ngủ".


Mùa Xn - mùa sinh sôi biểu hiện nhất ở cây cối. Làn mưa xuân nhè nhẹ, lất phất bay như những bàn tay mềm mãi, âu yếm
vuốt ve những mầm non mới nhú giúp chúng mau lớn nhanh để chuẩn bị đón những tia nắng đầu năm. Khắp nơi nơi đều được
phủ một lớp màu đặc sắc của tất cả những loài hoa. Dường như mùa xuân cũng là mùa thi "sắc" của hoa, bơng nào cũng cố
gắng vươn mình trong nắng mai để khoe sắc. Trên núi rừng xa xôi, hoa mơ đang nở rộ trắng khắp một vùng Tây Bắc rộng lớn,
hoa đào tô thắm vùng Đông Bắc cịn hoa mai hịa mình vào ánh nắng vàng rực rỡ của Miền Nam. Trên khắp các làng quê,
đường phố cây cối đều khốc trên mình một lớp chồi biếc xanh tươi mang đầy nhựa sống.


Con người cũng không nằm ngoài lẽ tự nhiên ấy. Với tất cả dân tộc trên Trái đất, bất kể khác biệt về văn hóa, mùa xn là


mùa của tình u, mùa gửi gắm những yêu thương tới mọi người. Xuân về cùng với quất hồng, đào thắm và những cánh én
xôn xao, ta nghe tiếng khèn gọi bạn tình ở trên vùng núi cao, thấy những ánh mắt lúng liếng trao duyên ở các đám hội đồng
bằng. Và đó đây là tiếng cười rộn rã của những đám rước người yêu thương về sống chung một
<b>nhà.---Bài 2. nhà.---Bài văn cảm nghĩ của em về mùa xuân </b>


Cơn gió lạnh thổi qua, những chiếc lá rập rờn theo, vài chiếc rơi lả tả xuống gốc. Chợt như thấy bước chân của nàng xuân
đang về, cũng ngập ngừng e ấp,cũng thẹn thò, rụt rè. Chúng chưa đủ làm nên một mùa xuân ngập tràng hương sắc nhưng cũng
đủ để tâm hồn người xao động, chờ mong.


Trong bốn mùa, mùa xuân có thể nói là một mùa đẹp nhất, khơng phải chỉ vì những nét u kiều diễm lệ của nó như cây lá
xanh tươi, nghìn hoa đua nở, chim chóc véo von, mà cịn cả vì cái khí tiết ơn hịa và ấm áp.


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

vào những giá trị chân thật của cuộc sống con người. Một điệu valse nhẹ nhàng, êm ái thật thích hợp khi trời đất đang bẽn lẽn
khốc lên mình chiếc áo rực rỡ của mùa xuân.


Mùa xuân dặt dìu theo con én lượn về, mênh mang, mơ màng. Tưởng chừng như xuân thật đơn giản với tiếng gà gáy xa xa khi
những giọt nắng trưa vàng cùng những sợi khói bềnh bồng len nhè nhẹ qua vịm cây, kẽ lá song lại có sức biểu cảm, lay động
lòng người. Người người hớn hở trước cảnh mùa xuân tươi.


Mùa xuân là mùa của đất trời giao hòa, mùa của hy vọng và ước mơ, mùa của mùa màng no ấm và xum họp. Mùa xuân là
mùa của sức sống mãnh liệt, mùa để cây lá đâm chồi nảy lộc, mùa của những mầm non xanh mơn mởn thốt khỏi lớp vỏ bọc
xù xì để vươn vai đón chào những tia nắng ấm áp diệu kì. Mùa xuân mang lại cho con người thêm một tuổi. Đối với thiếu nhi
mùa xuân là mùa của sự trưởng thành về thể chất lẫn tâm hồn. Mùa xuân là sự mở đầu cho một năm mới, kế hoạch, một dự
định mới, tương lai mới. Mùa xuân là mùa của sự đồn tụ gia đình.


Ai có tâm hồn u cái đẹp chẳng từng một lần thấy rung động trước vẻ đẹp của mùa xuân. uân tới, hồi sinh sức sống cho
muôn loài, xuân tươi vui từ cái nắng vàng hửng lên, từ cái lá cây xanh biếc, từ chồi non mơn mởn, từ cơn mưa phùn lất phất,
từ những loài hoa đua nhau khoe sắc đến màu nâu mỡ màng của đất, cái màu nâu giản dị mộc mạc ấy nhưng lại ni sống
mn lồi...



Tơi thích ngắm nhìn những cành hoa mai trong một ngày nắng tạnh, tiết xuân ấm áp và trong trẻo. Khi ấy vừa vui sướng hạnh
phúc mà trong lịng lại thấy nuối tiếc một điều gì đó, chỉ sợ xuân sẽ qua và ngày xanh của mình cũng đang dần trơi đi mất
khơng gì có thể níu giữ nổi và khơng tài nào có thể lấy lại được. Cho nên cứ mãi phân vân giữa niềm vui và nỗi buồn. Tất cả
là sự lưng chừng, một nửa...


Hôm nay, ngọn gió xuân ấm áp đã thổi qua hồn tơi. u xn lắm đấy xn có biết khơng!


Mùa xn đem đến cho con người sự gần gũi với thiên nhiên, được cảm nhận và hịa mình vào sự thay đổi của sự giao mùa.
Chính những sản vật được tạo hóa ban tặng cho Mùa Xuân làm cho chúng ta càng phải biết nâng niu và trân trọng nó thêm.
Một năm mới đang đến với bao điều mới lạ, chúc mọi người có một mùa xuân vui vẻ, ấm áp và hạnh phúc để đón nhận hết
tình u thương khi sự chuyển giao của năm đang tới gần.


<i>Hoa mai vàng đã nở báo hiệu cho mùa xuân cho mùa xuân đã về. “Xuân xuân ơi xuân đã về Có nỗi vui nào vui hơn ngày</i>
<i>xuân đến... Bất chợt được nghe bài hát của ca sĩ Thanh Thảo thì trong em tràn về bao nhiêu niềm vui và rộn ràng khi mùa</i>
<i>xuân đến. Ngày xuân đem lại cho em nhiều điều thích thú gợi nhớ. Mùa xuân thường bắt đầu từ những đóa pháo hoa đêm</i>
<i>giao thừa, đó là thời điểm giao thoa giữa năm cũ và năm mới. Ai cũng ngước nhìn những tràn pháo hoa sáng lung linh đủ</i>
<i>sắc màu tung ra như những ngôi sao bé nhỏ nhảy nhót tung tăng vui đùa. Mọi người cầu khẩn chúc nhau. Độ 6,7 giờ sáng</i>
<i>mặt trời bắt đầu chiếu những tia sáng yếu ớt đầu tiên xuống vạn vật. Bầu trời dường như cao hơn. Những cánh én chao</i>
<i>liệng trên bầu trời cùng với điệu nhạc du dương. Mùa xuân là mùa của trăm hoa đua nở, cây cối đâm chồi nảy lộc, tất cả</i>
<i>đều khoác lên chiếc áo màu xanh mơn mởn. Dường như chúng được nàng Đông ủ ấm sau một thời gian dài để trồi ra những</i>


<i>chiếc lá li ti mạnh mẽ, nhà nào cũng có những cành mai, chậu cúc để tô thêm cho một mùa xuân tràn trề hạnh phúc. Mùa</i>
<i>xuân là mùa mà các bạn trẻ thiếu nhi thích nhất, được nhận những bao lì xì, được mặc những bộ quần áo đẹp, được ba mẹ</i>


<i>chở về quê chơi,... Ôi! Thật tuyệt! Đã gần trưa mà bầu khơng khí vẫn trong lành mát mẻ. Đâu đây em ngửi thấy mùi bánh</i>
<i>chưng bánh giầy thơm ngon tuyệt vời. Gia đình hội tụ. Tiếng cười, tiếng nói chuyện râm ran, đong vui, em chúc Tết ơng bà,</i>
<i>cha mẹ an khang thịnh vượng. Mùa xuân năm nay đã để lại cho em nhiều kỉ niệm khó quên. Em sẽ nhớ mãi. Em ước gì mình</i>


<i>là cánh chim có thể bay tung tăng trên bầu trời ngày xuân để cất tiếng hát “Tết, tết, tết, tết đến rồi...”. Em cũng mong rằng</i>
<i>những tháng ngày buồn phiền của năm cũ sẽ vơi hết đi và bắt đầu cho một năm mới yên lành và hạnh phúc.</i>



a) Trong các câu sau, câu nào từ <b>“xuân”</b>được dùng với nghĩa gốc, câu nào được dùng với nghĩa chuyển?
<i>Mùa <b>xuân</b>(1)<sub> là tết trồng cây</sub></i>


<i>Làm cho đất nước càng ngày càng<b> xuân</b>(2)</i>
) HS xác định nghĩa của mỗi từ xuân:


– Từ “xuân” (1) là nghĩa gốc: chỉ mùa xuân – mùa khởi đầu của một năm, cây cối đâm chồi, nảy lộc.


</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

(* HS xác định đúng mỗi câu được 0,5 điểm


* HS xác định đươc nghĩa gốc, nghĩa chuyển mà không giải thích nghĩa thì cho 1/2 số điểm)


Cháu chiến đấu hơm nay
Vì lịng u Tổ quốc
Vì xóm làng thân thuộc


Bà ơi cũng vì bà Vì tiếng gà cục tác Ổ trứng hồng tuổi thơ


Đề: Tình yêu quê hương bắt nguồn từ những điều thân thương gần gũi nhất. Từ khổ thơ trên hãy phát biểu cảm nghĩ của
em về quê hương bằng đoạn văn 6 -> 8 câu (trong đoạn văn có sử dụng ít nhất một quan hệ từ)


+1

thích


Bạn đã bao giờ từng nghĩ quê hương mãi là kí ức sâu sắc nhất trong lịng bạn khơng ? Riêng tơi thì chắc chắn đấy, vì chỉ
mỗi khi nghĩ đến q hương, lịng tơi mới như tràn bao cảm xúc bồi hồi, nhung nhớ. Tôi yêu quê hương, tôi nhớ quê
hương tôi lắm, nhớ đến từng hàng cau (dừa cũng được ^^) thẳng tắp, nhớ đến cả bãi cát vàng ấm áp. Nhưng yêu nhất, nhớ
nhất đối với tôi vẫn mãi là cái bãi biển, cái tâm trạng của quê hương. Sáng sớm, biển đục ngầu như chưa thức dậy. Trưa
về, biển lại như đang buồn khi trời còn quá gắt nắng làm khơng ai ra chơi với mình. Chiều rồi tối thì may ra mới có
người. Nhưng lúc đó thì biển đã chồng lên mình cái chăn đen ấm áp để đi ngủ sau lãng mạn ngắm ánh hồng hơn tàn


dần. Ơi! Biển ơi, biển có biết là nhờ có biển mà q hương tơi ngày càng đẹp hơn, thật tình rất cảm ơn biển! Vì vậy, biển
hãy mãi là niềm tự hào, hãy mãi là kí ức ca tụi, bin nhộ !


<b>Câu 3.(</b>5,0 điểm)


Trong bi <i>Mựa tho quả” </i> của nhà văn Ma Văn Kháng có đoạn:


“ Thảo quả chín dần. Dưới đáy rừng, tựa như đột ngột, bỗng rực lên những chùm thảo quả đỏ chon chót, như
chứa lửa, chứa nắng. Rừng ngập hương thơm, rừng sáng như có lửa hắt lên từ dưới đáy rừng. Rừng say ngây và
ấm nóng. Thảo quả như những đốm lửa hồng, ngày qua ngày lại thắp thêm nhiều ngọn mới nhấp nháy, vui mắt”.
Hãy viết đoạn văn ngắn nêu cảm nhận của em về nội dung, nghệ thuật của đoạn văn.


Về hình thức:


Bài viết là đoạn văn có cấu tạo ba phần ( Mở đoạn, than đoạn, kết
đoạn). Câu văn đúng ngữ pháp, hợp ngữ nghĩa. Có dung liên kết câu. Lời văn
mạch lạc, trong sáng, có hình ảnh, có cảm xúc.


Về nội dung: Đoạn văn đảm bảo các ý sau, nếu viết tốt twungf ý và đảm bảo về yêu cầu hình thức đoạn, câu đã
nêu trên thì mỗi ý nội dung tối đa được số điểm như sau:


+ Cảm nhận về nội dung, nghệ thuật đoạn trích (1,5 diểm):


- Nội dung đoạn văn là sự cảm nhận của tác về sức sống, vẻ đẹp của rừng thảo quả khi vào mùa. (0,25)
- Đặc điểm của rừng thảo quả khi vào mùa: (0,75)


Thảo quả chin đỏ rực (đỏ chon chót, như chứa lử, chứa nắng…), tuyệt đẹp./ Rừng ngập hương thơm, rừng sáng
như có lửa hắt lên từ đáy rừng/ Rừng ngập hương và ấm nóng.


- Dấu hiệu nghệ thuật dùng trong đoạn và tác dụng của chúng (0,5)



+ Tác giả còn sử dụng <b>từ láy</b> chỉ màu sắc “ bóng bẩy, chon chót” kết hợp với <b>hình ảnh so sánh</b> sắc màu rực rỡ
của thảo quả như “ chứa lửa, chứa nắng” gợi cho ta thấy màu đỏ thật sậm, sáng bóng, chỉ độ già, chín muồi của
loại máy này.


+ Bốn câu văn cuối đoạn là <b>cách sử dụng hình ảnh so sánh</b>: “ rừng sáng như có....đáy rừng”. Thảo quả như
những đốm lửa hồng <b>kết hợp các tính từ</b> “ say ngây, ấm nóng’ gợi nên hương thơm đậm, tràn đầy ánh sáng, màu
sắc đẹp của thảo quả khi vào mùa thu hoạch, hứa hẹn vụ mùa bội thu.


- Cảm nghĩ của người viết: (0,5): Đoạn văn giúp ta càng cảm nhận được màu sắc, hương thơm đặc biệt của
rừng thảo quả. Ta càng hiểu hơn ý nghĩa câu “ Rừng vàng biển bạc” mà ông cha ta thường nhắc tới.


</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

thời gian. Tác giả còn sử dụng từ láy chỉ màu sắc “ bóng bẩy, chon chót” kết hợp với hình ảnh so sánh sắc màu
rực rỡ của thảo quả như “ chứa lửa, chứa nắng” gợi cho ta thấy màu đỏ thật sậm, sáng bóng, chỉ độ già, chín muồi
của loại máy này. Đặc biệt, rừng không chỉ đẹp bởi màu đỏ gợi cảm giác “ say ngay, ấm nóng” mà cịn tràn ngập
hương thơm. Bốn câu văn cuối đoạn là cách sử dụng hình ảnh so sánh: “ rừng sáng như có....đáy rừng”. Thảo quả
như những đốm lửa hồng kết hợp các tính từ “ say ngây, ấm nóng’ gợi nên hương thơm đậm, tràn đầy ánh sáng,
màu sắc đẹp của thảo quả khi vào mùa thu hoạch, hứa hẹn vụ mùa bội thu.


Với nghệ thuật so sánh, cách dùng từ ngữ chọn lọc gợi tả, gợi cảm, đọc đoạn văn ta càng cảm nhận được màu
sắc, hương thơm đặc biệt của rừng thảo quả. Ta càng hiểu hơn ý nghĩa câu “ Rừng vàng biển bạc” mà ơng cha ta
thường nhắc tới.


<b>Kì II</b>


<b>Ôn tập văn miêu tả</b>
<b>A</b>. <b>Mục tiêu</b>: *Giúp HS :


- Củng cố kiến thức về văn miêu tả : đặc điểm, bố cục, cách làm bài văn miêu tả cảnh và miêu tả ngời.
- Rèn luyện kĩ năng làm văn miêu tả.



- GD häc sinh cã ý thøc häc tËp bộ môn và yêu thích sự tìm hiểu khám phá thế giới tự nhiên, con ngời
xung quanh.


<b>B</b>. <b>Chuẩn bị</b>:


- GV: Chuẩn bị nội dung, bài soạn, sgk, stk.


- HS : Ôn tập theo hớng dẫn, tìm hiểu về văn miêu t¶.


<b>C</b>. <b>Hoạt động dạy học</b>:
<i>I. Tổ chức lớp</i>


<i>II. KiĨm tra bài cũ: GV kiểm tra sự chuẩn bị của HS</i>
<i>III. Bài mới</i>


<b>A</b>. <b>Kiến thức cơ bản</b>


<i>1. Những điều cần l u ý:</i>


- Văn miêu tả giúp ngời đọc hình dung ra đặc điểm, tính chất nổi bật của một sự việc, con ngời, phong
cảnh làm cho nhữngvật, việc, ngời, cảnh đó nh hiện lên trớc mắt ngời đọc. Khi miêu tả năng lực quan sát
của ngời nói, ngời viết bc l rừ nột nht.


- Miêu tả rất gần gũi víi ti th¬.


+ Giúp các em tả lại cảnh, vật, ngời trong cuộc sống một cách sinh động.
+ Giúp các em làm văn tự sự tốt hơn.


<i>2. T×m hiĨu chung về văn miêu tả (Sgk)</i>



<i>3.Quan sát, t ởng t ợng, so sánh và nhận xét trong văn miêu tả:</i>


Mun miờu tả trớc hết phải biết quan sát, rồi từ đó nhận xét, liên tởng, tởng tợng, ví von, so sánh để làm
nổi bật lên những đặc điểm tiêu biểu của sự vật.


</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

- quan sát, nhận xét về đối tợng.
- Lựa chọn những hình ảnh tiêu biểu.


- Trình bày theo một thứ tự hợp lí. Lời văn, đoạn văn đảm bảo sự liên kết, mạch lạc
* Bố cục:


+ Mở bài: Giới thiệu cảnh đợc tả


+ Thân bài: Tập trung tả cảnh vật chi tiết theo một thứ tự nhất định.
+ Kết bài: Phát biểu cảm tởng về cảnh sc ú.


<i>5. Ph ơng pháp viết văn miêu tả ng êi </i>


- Xác định đối tợng cần tả ( Miêu tả chân dung hay miêu tả ngời trong t thế hoạt động)
- Quan sát, lựa chọn các chi tit miờu t


- Trình bày kết quả quan sát theo mét thø tù.
* Bè côc:


+Mở bài: Giới thiệu ngời đợc tả


+Thân bài: Miêu tả chi tiết ( ngoại hình, cử chỉ, hành động, lời nói)
+Kết bài: Nhận xét và nêu cm ngh v ngi c t.



<b>B. Bài tập vân dụng</b>:
<i>1.Bài tËp 1:</i>


a.Nếú phải viết một đoạn văn tả mùa thu quê hơng em, em dự định chọn cái gì để viết?
b.Thực hành viết đoạn văn tả cảnh mùa thu nơi quê hơng em.


( HD: + Trêi se l¹nh


+ Hå níc trong xanh
+ Trời xanh, mây trắng


+ Giã thỉi nhĐ. Hoa cóc në nơi vờn nhà)


<i>2.Bi tp 2: Cho cỏc t sau: ngang, khệnh khạng, vun vút, chậm chạp, rung rinh, bệ vệ, đùa giỡn</i>
- Hãy lạ chọn các từ điền vào chỗ trống trong đoạn văn dới đây


- Sau khi ®iỊn tõ hÃy cho biết:
+ Đoạn văn tả cảnh gì, ở đâu?


+ Ngời viết có những tởng tợng, so sánh, nhận xét hay ở chỗ nào?


<i>Mt con sao bin thm angbũ. Những con tôm hùm mang bộ râu dài bớc trên các hòn đá. Một con </i>
<i>cua đang bò.Chỗ nào cũng thấy bao nhiêu vật lạ. Đây là hoa loa kèn mở rộng cánh, dới nớc. Đàn tôm con</i>
<i>lao nh ruồi. Bác rùa biển, có hai con cá xanh nh đơi bớm phía trên mai.</i>


( Hớng dẫn: - Chậm chạp, bệ vệ, ngang , rung rinh, vun vút, khệnh khạng, đùa giỡn
- Đoạn văn tả hoạt động của các loài vật dới đáy biển.


- Ngời viết có những tởng tợng, so sánh, nhận xét rất độc đáo, tài hoa, tạo nên những chi tiết
rất hay và thú vị:



+ Tôm hùm mang bộ râu dài bệ vệ
+ Hoa loa kèn rung rinh trong nớc
+ Đàn tôm lao vun vút


+ Bác rùa khệnh khạng(vừa nhân hoá vừa so sánh hợp lí))
<i>3. Bài số 3. Cho đoạn văn sau:</i>


Bui sáng, đất rừng thật là n tĩnh. Trời khơng gió, nhng khơng khí vẫn mát lạnh. Cái lành lạnh của hơi
<i>nớc, sơng ngịi, mơng rạch, của đất ẩm và dỡng khí thảo mộc thở ra từ bình minh. ánh sáng trong vắt, hơi </i>
<i>gợn một chút óng ánh trên những đầu hoa tràm rung rinh, khiến ta nhìn cái gì cũng có cảm giác nh là nó </i>
<i>bao qua một lớp thuỷ tinh”</i>


a) Đoạn văn trên viết theo phơng thức biểu đạt nào là chính?


b) Đoạn văn trên tả cảnh gì? Dựa vào những dấu hiệu nào mà em khẳng định
nh vậy?


c) Viết một đến hai câu nói rõ cảm giác của em khi đọc đoạn văn này?
( HD: Đoạn văn tả cảnh rừng tràm.


Cảm giác khi đọc đoạn văn này: Em thấy không gian thật yên tĩnh, khơng khí thật trong lành , mát mẻ;
thiên nhiên thật đnga yêu và gần gũi nh sự sống. Em u cảnh này vơ cùng, vì đây cịn là mơi trờng sống
dồi dào và vơ tận)


<i>IV. Cđng cè:</i>


- GV gọi HS nhắc lại những đơn vị kiến thức cần nhớ về văn miêu tả, phơng pháp tả cảnh, tả
ngi.



<i>V. H ớng dẫn về nhà :</i>


- Nghiên cứu nội dung bài học.


- Viết bài văn miêu tả một ngời mà em yêu quý


</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

<b>A. Mục tiêu</b>: * Gv giúp HS:


- Củng có kiến thức về văn miêu tả. Hiểu rõ hơn vai trò của quan sát, tởng tợng, liên tởng và so sánh trong
văn miêu tả.


- Rèn kĩ năng miêu tả cảnh và miêu tả ngời.


- GD học sinh yêu thích cảnh vật và con ngời quen thuộc nơi quê hơng.


<b>B. Chuẩn bị</b>:


- GV nghiên cứu bài dạy, chuẩn bị bài tập, giúp HS ôn tập tốt văn miêu tả.


- HS ụn tp v vn miờu tả, đọc tài liệu tham khảo (Các dạng bài tập làm văn lớp 6)


<b>C. Các hoạt động dạy học</b>:
<i>I. Tổ chức lớp:</i>


<i>II. KiĨm tra bµi cị:</i>


Gv gọi HS đọc bài văn miêu tả ngời mà em yêu quý và nhận xét, hớng dẫn HS sả lỗi (chú ý rèn cách diễn
đạt của HS)


<i>III. Bµi míi:</i>



<b>A. KiÕn thøc cơ bản</b>:


( Gv hng dn HS nh li kin thc trọng tâm đã học:
1) <i>Nêu phơng pháp làm văn tả cảnh và tả ngời?</i>
2) <i>Bố cục bài văn tả cảnh:</i>


a)Më bài: - Giới thiệu cảnh sẽ tả


- Nêu ấn tợng chung về cảnh.


b) Thân bài: Lần lợt tả cảnh theo trình tự quan sát
- Thêi gian ( s¸ng, tra, chiỊu, tèi.)


- Khơng gian (xa, gần, từ bao quát đến cụ thể)
- Nêu đặc điểm cấu tạo của cảnh


c) Kết bài: Cảm nghĩ về cảnh hoặc nêu lợi ích, ý nghĩa, tác dụng của cảnh đối với thiên nhiên, cuộc sống.
<i>3) Bố cục bài văn miêu tả ngời:</i>


a) Mở bài: Giới thiệu ngời đợc tả


b) Thân bài: Miêu tả chi tiết ( ngoại hình, cử chỉ, hành động, lời nói)
c) Kết bài: Nhận xét và nêu cảm nghĩ về ngời đợc tả.


<b>B. Bµi tËp vËn dụng</b>:
<i>1. Bài tập 1: Cho đoạn văn:</i>


<i>Tri va xm ti, màn đêm nh</i>



“ <i> một tấm lụa khổng lồ đang dần dần phủ xuống, bao trùm lên vạn vật, gió </i>
<i>nhè nhẹ thổi, cây lá đu đa thầm thì trị chuyện. Bầu khơng khí trở lên mát mẻ. Một lúc sau trăng mới từ từ </i>
<i>nhơ lên. Mặt trăng trịn vành vạnh nh cái đĩa trắng tuôn ánh sáng xuống mặt đất. Cảnh vật đợc khốc lên </i>
<i>mình một tấm áo dát vàng .</i>”


c) Xác định nội dung đoặn văn.


d) Chỉ ra hình ảnh so sánh và nhân hố trong đoạn văn.
( HD: Đoạn văn tả một đêm trăng đẹp.


Hình ảnh so sánh là:


+ Mn ờm nh mt tm la khng lồ.
+ Mặt trăng trịn vành vạnh)


<i>2. Bµi tËp 2: Cho đoạn văn :</i>


<i> Ch tụi cú dỏng ngi cõn i, có thể nói là đẹp, một vẻ đẹp khơng kiêu xa mà rất đằm thắm. Nhìn chị, </i>
<i>ng-ời ta bị thu hút bởi mái tóc dài ơm lấy khn mặt trái xoan xinh xắn. Khuôn mặt lúc nào cũng hồng nh đợc</i>
<i>thoa một lớp phấn. Đơi mắt trịn to, trong sáng giống nh mắt bồ câu. Hàng mi dài uốn cong tự nhiên làm </i>
<i>cho đôi mắt vốn đã đẹp nay cịn có thêm phần dun dáng hơn. Cái miệng tơi với đôi môi đỏ thắm giống </i>
<i>nh bông hoa hải đờng mới nở</i>


c) Đoạn văn tả ai? Chỉ ra các phơng diện miêu tả.
d) Nêu ấn tợng về nhân vật đợc tả.


( Hớng dẫn: Đoạn văn tả chị tôi. Trình tự tả từ bao quát đến cụ thể các đặc điểm: vóc dáng – cân đối; mái
tóc dài; khn mặt trái xoan; mắt trịn to, trong sáng; hàng mi; cỏi ming)


<i>3. Bài tập 3:</i>



Viết đoạn văn tả hình ảnh ngời mẹ trong tình huống sau:
c) Em trót gây ra lỗi lầm.


d) Em lm c mt vic tt .


<i>( HD: Viết đoạn văn theo trình tự, đảm bảo tính liên kết về nội dung và hình thức.</i>


<i>TH1: Em trót gây ra lỗi lầm gì? Lúc biết chuyện thái độ của mẹ ra sao? Buồn hay tức giận? ánh mắt, lời </i>
<i>nói, nét mặt mẹ nh thế nào? </i>


<i>TH2: Khi em làm đợc việc tốt mẹ có thái độ vui mừng nh thế nào? Lời nói, khn mặt, ánh mắt, nụ cời của</i>
<i>mẹ ra sao?)</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

<i>Khi con tu hó gäi bÇy</i>


<i>Lúa chiêm đơng chín, trái cây ngọt dần</i>
<i>Vờn râm dậy tiếng ve ngân</i>
<i>Bắp dây vàng hạt đầy sân nng o</i>


<i>Trời xanh càng rộng càng cao</i>
<i>Đôi con diều sáo lộn nhào từng không.</i>


( Khi con tu hú Tố H÷u)


d) Đoạn văn trên tả cảnh gì? Cảnh đợc tả qua những chi tiết nào?
e) Nhận xét về bức tranh trong đoạn thơ.


f) Dựa vào ý thơ hãy lập dàn bài để tả cảnh đó.
( HD lập dàn bài:



* Më bµi:


- Giới thiệu cảnh mùa hè ( giới thiệu trực tiếp hoặc gián tiếp)
- Giới thiệu từ âm thanh đặc trng gợi mùa hè…


* Thân bài: Tả bao quát t chi tiết đến cụ thể:


- Bầu trời mùa hè: cao, trong, xanh. Những đám mây. làn gió…
- Cảnh vật :


+ Cánh đồng lúa chín ( sử dụng so sánh, nhân hoá…)
+ Cây trong vờn (tả chi tiết) cho nhiều trái chín
+ Thu hoạch ngơ phơi


+ Hình ảnh những cánh diều bay lợn với đủ màu sắc, âm thanh vi vu gợi sự thanh bình…
+ Âm thanh tiếng ve ngân…


* Kết bài: Em yêu cảnh sắc mùa hè, yêu cuộc sống bình yên của làng quê.
<i>5. Bài tập 5:</i>


Lp dn ý và dựa vào dàn ý đó viết viết thành bài văn cho đề làm văn sau: Em hãy tả con sông quê em vào
một buổi sáng mùa xuân.


<i>6. Bµi tËp 6:</i>


Q hơng em có con sơng lớn chảy qua. Hãy tả lại con sơng đó vào mùa ma l v vo cui thu.


<i><b>Gợi ý bài 5</b></i>:



c) <i>Mở bài : </i>


- Giới thiệu lí do đén quan sát dòng sông.


- Giới thiệu cảnh chung bao quát (dòng sông hiền hoà, dạt dào sức sống thanh xuân).
b) Thân bài:


- Tả lòng sông:


+ Nớc sông trong xanh, sóng lăn tăn, dòng nớc nhẹ trôi, phản chiếu ánh nắng xuân.


+ Nhng chiếc thuỳên, ca nơ ngợc dịng. Những chiếc thuyền con thả lới, đò ngang dầy khách…Âm thanh
vang lên.


+ Nớc cạn, nổi lên một bãi cát dài, nhiều chỗ đã đợc hoa màu phủ xanh.
- Tả bầu trời trên con sông:


+ Bầu trời trong xanh, nắng xuân hồng tơi ấm áp, mhững đám mây bông nhẹ trôi.
+ Đà chim bay lợn ting hút vang lng.


- Tả cây cối hai bên bờ sông:


+Cây cối tốt tơi (tả cụ thể chi tiết một số cây to sum sê lá)
+ Thảm cỏ xanh mợt, bÃi dâu, bÃi ngô xanh tơi.


+Ngi i li trờn bNgi chờ đị bên sơng….Ngời đi chăm bón hoa màu….Ngời tranh thủ trời nắng đi
giặt giũ.


d) KÕt luËn:



- Cảnh bao qt cuối cùng: Mặt trời lên cao, dịng sơng càng rực rỡ, càng tấp nập hơn. Cây cối hai bên bờ
mơn mởn đón ánh nắng xuân .


- Cảm tởng: vui, say trớc cảnh đẹp của dịng sơng dới ỏnh nng xuõn.


<i><b>Gợi ý bài 6:</b></i>


- Bi vn yờu cu tả con sơng ở hai thời điểm khác nhau địi hỏi HS phải có sự quan sát,
miêu tả hợp lí theo trỡnh t.


- Đề bài yêu cầu tả con sông vào mùa nớc lũ và vào ngày cuối thu. Cần tả theo trình tự thời
gian từ hạ sanh thu. Nhng không phải tả cảnh dòng sông ấy trong suốt một mùa. Có thể tả vào một buỏi
sáng trời ma, nớc lũ tràn về ; một buổi chiều thu .


- Cảnh vật có sự khác biệt rõ rệt.


- Cần biết kết hợp miêu tả với tự sự và biẻu cảm.


- Trọng tâm của bài là tả cảnh dòng sông, nhng các em cần miêu tả cảnh sắc bầu trời trên
dòng sông, cảnh sắc hai bên bờ gắn với con ngời cụ thể.


( Tham khảo Bài tập ngữ văn 6. Tr 112)


</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

<i>V.H íng dÉn vỊ nhµ :</i>
- Hoµn thµnh bµi tËp 5, 6.


- Lập dàn ý cho đề văn sau: Trong lớp em có hai bạn tên giống nhau nh ng hình dáng và tính nết có nhiều
điểm khác nhau. Em hãy tả và so sánh hai bạn ấy.


<b>KiÓm tra </b>



Thêi gian : 60 phót


<b>A/ Mơc tiªu </b> *Gióp HS :


- Hệ thống hố kiến thức tồn chun đề để làm bài viết.
- Rèn kĩ năng làm việc đọc lập, có hệ thống.


B/ <b>Chuẩn bị :</b>Đọc tài liệu, nghiên cứu nội dung , ra đề.


<b>C / Hoạt động dạy học</b>


I/ ổn định tổ chức lớp.
II/ Kiểm tra bài c
III/ Bi mi.


<i><b>Đề bài :</b></i>


<i>Câu 1</i>: Nối từ ở cét A víi nÐt nghÜa phï hỵp ë cét B :


A B


a) l¹nh 1) rét buốt
b) lành lạnh 2) rÊt l¹nh
c) rÐt 3) hơi lạnh


d) gi¸ 4) tr¸i nghÜa với nóng
<i>Câu 2 :Điền từ thích hợp vào chỗ trống :</i>


Nhanh nhảu, nhanh nhẹn, nhanh chúng


a)Cụng vic ó hon thnh .


b)Con bé nói năng


c)Đôi chân Nam đi bóng rất...


<i>Câu 3 : Gạch chân những cụm từ trái nghĩa trong các câu sau :</i>
a)Non cao non thÊp m©y thc


C©y cøng c©y mỊm giã hay


( Nguyễn Trãi )
b)Trong lao tự c ún tự mi


Trên trời mây tạnh đuổi mây ma.


( Hå ChÝ Minh)
c)Nơi im lặng sắp bùng lên bÃo lửa


Chỗ ồn ào đang hoá than rơi.


( Phạm Tiến Duật )
<i>Câu 4: Tìm những từ có chứa các từ sau :</i>
a)Lợi :


b)Bình:


<i>Cõu 5 : Từ đồng trong những trờng hợp sau muốn nói điều gì ?</i>
a)trống đồng :



b)làm việc ngồi đồng
c)đồng lịng :


d)đồng tiền :


<i>Câu 6: Viết một đoạn văn miêu tả cnh mt bui chiu nng p trờn ng quờ.</i>


<b>Đáp án</b> :


<i>Câu 1 ( 1 điểm ) Nối đúng : a + 4</i>
b + 3
c + 2
d + 1


<i>Câu 2 (1 điểm). điền đúng : nhanh chóng, nhanh nhảu, nhanh nhẹn</i>
<i>Câu 3 (1,5 điểm) Gạch chân đúng : </i>


cao- thÊp ; cøng –mỊm
Cị- míi; t¹nh ma.


Im lặng ồn ào; sắp bùng- đang hoá ; bÃo lửa-than rơi
<i>Câu 4 (1 điểm)</i>


<i>Cõu 5( 2 im ) mi ý ỳng t 0,5</i>


- kim loại


- nơi chèn


- cïng chung søc



</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>

<i>Câu 6 (3,5đ) HS thực hiện viết đoạn văn miêu tả theo trình tự thích hợp, cảm xúc tự nhiên; diễn đạt lu loá</i>
<b>So sánh</b>


A- Mục tiêu cần đạt :


Gióp häc sinh :


- Nắm đợc so sánh là gì , cấu tạo của phép so sánh, vẽ đợc mơ hình cấu tạo của phép so sánh.
- Vận dụng vào trong nói và viết.


B- Chn bÞ :


- Mô hình cấu tạo của phép so sánh.
C- Tiến trình giờ dạy :


- Kiểm tra bµi cị:


? Kể tên các loại truyện dân gian mà em đã học ?
- Bài mới:


<b>Hoạt động của học sinh</b>


(Dưới sự hướng dẫn cña giáo viên) ( Kết quả các hoạt động của h/s )<b>Nội dung bài học</b>
GV treo b¶ng phơ cã ghi VD


HS đọc VD và trả lời câu hỏi:


? Tìm các cụm từ chứa hình ảnh so sánh
? Từ các hình ảnh so sánh đã tìm được, yêu


cầu h/s xác định các sự vật được so sánh với
nhau


? Vì sao có thể so sánh như vậy?


? Tác dụng cña việc sử dụng so sánh ?
? Em hiểu so sánh là gì ?


? LÊy vÝ dô ?


-GV treo bảng cấu tạo của phép so sánh, h/s
điền các so sánh tìm được ở phần I vào bảng
? Cho h/s nhận xét về các yếu tố của phép so
? u cầu h/s tìm thêm ví dụ về so sánh mà
h/s đã gặp và phân tích cấu tạo của so sánh
? Yêu cầu h/s tìm thêm ví dụ về so sánh mà
h/s đã gặp và phân tích cấu tạo của so sánh
H/s Làm bài tập 3 :


<b>Hoạt động 3 : </b><i><b>H</b><b>ư</b><b>íng dÉn lun tËp </b></i>


Nắm lại ni dung bi hc. H/s t cõu cú sử
dụng so sánh


<b>So sánh là gì</b>


* Hình ảnh so sánh


Trẻ em như búp trên cành



ng


đướ c như hai dãy trường thành vơ tận


ỵc so s¸nh


a cỏc sự vật được so sỏnh với nhau có những điểm giống
dụng : Làm nổi bật cảm nhận của người viết về những s
được núi đến, làm cõu thơ, cõu văn cú tớnh hỡnh ảnh, g
* Ghi nhớ : Là đối chiếu sự vật ,sự việc này với sự vật ,sự việc
khác có nét tơng đồng để làm tăng sức gợi hình ,gợi cảm cho sự
diễn đạt .


<b>II. C u t o c a phép so sánhấ ạ</b> <b>ủ</b>


ật được so


ương DiƯn


So s¸nh So sánh <sub>ật dùng để so sánh)</sub>


<i><b>Trẻ em </b></i> <i><b>Búp trêncành </b></i>


<i><b>Rừng đước</b></i>Dựng lên cao ngất <i><b>Hai dãy trường thành</b></i>
<i><b>vơ tận</b></i>


* Phép so sánh có cấu tạo đầy đủ gồm 4 yếu tố nhưng khi
sử dụng có thể lược bỏ 1 yếu tố nào đó


Bài 3 :



a, Vắng mặt từ ngữ chỉ phuong diện so sánh, từ so sánh
b, Từ so sánh và vế B được đảo lên trước vế A


<b>III. Luy ệ n t ậ p : </b>


B i 1:à


- Thầy thuốc như mẹ hiền


</div>
<span class='text_page_counter'>(21)</span><div class='page_container' data-page=21>

- Lòng ta vui như hội


Như cờ bay, gió reo!


- Sự nghiệp của chúng ta giống như rừng cây đương lên đầy nhựa sống và ngày càng lớn mạnh
nhanh chóng.


B


à i 2 : Trong tiếng Việt, có nhiều thành ngữ đợc cấu tạo theo phép so sánh. Hãy tìm những thành ngữ đó.
B


à i 3 : Viết 1 đoạn văn có sử dơng phÐp so s¸nh.


<b>Hoạt động4: Hướng dẫn luyn tp nh</b>


- Nắm vững khái niệm
- Làm bài tập còn lại.


- Tìm các phép so sánh có trong bài Sông nớc Cà Mau




<b>Nhân hoá</b>


<b>A. </b>


<b> Mục tiêu c ầ n đạ t : </b>


Kiến thức : Giúp h/s nắm vững


<b>- </b>Khái niệm nhân hoá ,các kiĨu nhân hố
Luyện kĩ năng :


- Phân tích giá trị biểu cảm của nhân hố


- Sử dụng nhân hố đúng lúc, đúng chổ trong nói, viết.
<b>B. Chuẩn bị :</b>Bảng phụ


<b>C. Thit k bi dy hc :</b>


<i><b>- . Kiểm tra bài cũ:</b></i> ? Em đã đợc đọc những truyện nào nói về các con vật ,đồ vật , cây cối có những hành
động nh con ngời ?


<i><b>- Bµi míi:</b></i>


<b>Hoạt động của thầy và trị</b> <b>Nội dung bài học</b>


<b>độ</b>
<b> ng 1 :</b>



GV treo b¶ng phơ


- H/s đọc đoạn trớch trong bài “Mưa” của Trần Đă
? Hãy kể tên các sự vật được nhắc tới trong khổ thơ?
? Những sự vật ấy được gán cho những hành động nào ?
? Những từ ngữ trên vốn dùng để miêu tả hành động của
? Em có nhận xét gì về cách gọi sự vật ở đây ?


t luận : Cách dïng như vậy được gọi l nhân hoáà


(biÕn các sự vật không phải l ngà ười trở nên cã các đặ
iĨm, tính chất, h nh à động… như con người)


y em hiểu như thế n o l nhân hoá?à à


? Em hãy so sánh 2 cách diễn đạt trên ,xem cách diễn đạt
nào hay hơn? Vì sao


? HÃy nêu tác dụng của biện pháp nhân ho¸ ?


<b>độ</b>
<b> ng 2 :</b>


Tìm hiểu các kiĨu nhân hố


<b>I. Tìm hi ể u khái ni ệ m nhân hố :</b>
<i><b> VÝ dơ :</b></i>


+ Các sự vật : trời ,cây mía ,kiếm
+ Hành động : - Mặc áo giáp


- Ra trận
- Múa gơm
-Hành quân


+ Những từ ngữ này vốn dùng để miêu tả hành động
của con ngời đang chuẩn bị chiến đấu


+ Cách gọi : Gọi " trời " bằng " ông "-> dùng loại từ
ời để gọi sự vật không phải là ngời


- Đoạn 1: sử dụng phép nhân hoá làm cho sự vật, sự
việc hiện lên sống động ,gần gũi với con ngời.


- Đoạn 2: Miêu tả tờng thuật một cách khách quan
*GV bình : Bằng biện pháp nhân hố , nhà thơ Trần
Đăng Khoa đã thổi vào thế giới loài vật một linh hồn
ời, khiến cho những sự vật vốn vô tri vô giác có
những hành động, thuộc tính ,tình cảm của con ng
giúp cho cảnh vật trong bài thơ tr nờn sng ng ..
* Ghi nh1: SGK


<b>II.Các kiểu nhân ho¸:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(22)</span><div class='page_container' data-page=22>

? Tìm trong sự vật được nhân hoá trong các câu
thơ, câu văn đã cho.


? Cách nhân hoá các nhân vật trong câu thơ, câu
văn đã cho.


? trong 3 kiểu nhân hố đó, kiểu nào hay hợp hơn


cả (3 kiểu)


ũng cố nội dung tiết học


*Sự việc đợc nhân hoá:
- Miệng, Tai, Tay, Chân, Mắt
- Tre xung phong, chng gi.
- Trõu i.


* cách nhân hoá:


- Dựng t ngữ vốn gọi ngời để gọi vật
- Từ chuyên xng hô với vật nh ngời.


<b>Ho</b>


<b> ạ t độ ng 3 Luy ệ n t ậ p : </b>
Bài tập 1:


Từ ngữ thể hiện phép nhân hoá


- Đông vui


- Tàu mẹ, tàu con


- Xe anh, xe em


- Túi tít, nhận hang về và trở hang ra


- Bận rộn



=> Tác dụng : LÀm cho quang cảnh bến cảng được miêu tả sống động hơn, người đọc dễ hình
dung được cảnh nhộn nhịp, bận rộn của các phương tiện có trên cảng.


<b>B</b>ài tập 3 :


Cách viết một sử dụng nhiều phép nhân hoá, nhờ vậy mà sinh động và gợi cảm hơn => có
tính biểu cảm cao hơn, chổi rơm chở nên gần gủi với con người, song động hơn => Phù hợp
với cách viết của văn biểu cảm


+ Cách 2 : Phù hợp với cách viết của văn bản thuyết minh


<b>Hoạt động4: Hướng dẫn luyện tập ở nhà</b>


- Häc thuéc ghi nhớ
- Làm bài tập còn lại.


<b>n dụ</b>
<b>A. K ế t qu ả c ầ n đạ t : </b>


1, Kiến thức :


H/s cần nắm được :


- Khái niệm ẩn dụ


- Các kiểu ẩn dụ


2, Luyện kĩ năng :



- Phát hiện và phân tích được giá trị biểu cảm của ẩn dụ
- Biết vận dụng ẩn dụ trong nói và viết


<b>B. Thiết kế bài dạy học : </b>


<i><b>I. ổn định tổ chức:</b></i>


<i><b>II. Kiểm tra bài cũ:</b></i> Nhân hoá là gì? Lấy ví dụ minh hoạ


<i><b>III.Bài mới:</b></i>


<i><b>IV.Cỏc hot ng dy hc </b></i>


<b>Hot ng của thầy và trò</b> <b>Nội dung bài học</b>


H/s diển cảm khổ thơ mục I sgk tr 68
? Cụm từ người cha dung để chỉ ai?


</div>
<span class='text_page_counter'>(23)</span><div class='page_container' data-page=23>

? Tại sao em biết điều đó


? Tìm một ví dụ tương tự trong thơ của Tố
? Cụm từ người cha trên có gì giống và khác
nhau ?


G/v chốt : Khi phép so sánh bị lược bỏ vế A,
người ta gọi đó là so sánh ngầm (ẩn kín) =>
Đó là phép ẩn dụ


Trở lại VD1: Vì sao tác giả lại ví Bác Hồ với
Người Cha. Cách nói như vậy => Ẩn dụ


? Em hiểu thế nào là ẩn dụ ? Dùng ẩn dụ có
tác dụng gì ?


G/v cho h/s làm bài tập 2


<b>Hoạt động 2: </b>


Câu ca dao “Thuyền
đợi biển”


? Từ “thuyền” và “bến” được dung với nghĩa
gốc hay nghiã chuyển?


? Giải thích nghĩa gốc, nghĩa chuyển của 2
từ đó ?


? Tìm câu ca dao có cách dung hình ảnh
tương tự ?


Anh như thuyền đi
Em như bến đợi”


? Các hình ảnh thuyền và biển gợi cho em
lien tưởng đến ai ?


H/s đọc VD sgk (mục II)


? Các từ “thắp”, “lửa hồng” dung để chỉ hình
tượng sinh vật nào ? Vì sao ? Có thể ví như
vậy ?



H/s đọc kĩ câu văn của Nguyễn Tuân


? Theo em cụm từ “thấy nắng giòn tan” có gì
đặc biệt


? Sự chuyển đổi cảm giác ấy có tác dụng
Theo em có mấy kiểu ẩn dụ


- Người Cha chỉ Bác Hồ


=> Ta biết được là nhờ ngữ cảnh của bài thơ
VD : “Bác Hồ cha của chúng em


Quả tim lớn lọc trăm đường máu nhỏ”
(Tố Hữu)


=> Giống : Đều so sánh Bác Hồ với người cha
=> Khác : Ở VD1:


Lược bỏ vế A chỉ còn vế B


Ở VD2 : Khơng lược bỏ, cịn cả vế A,B


* Vì Bác Hồ có phẩm chất giống người cha ở chổ
đó là tình u thương, sự chăm sóc chu đáo đối
với con


=> Rút ra ghi nhớ sgk



<b>II. Hướng dẫn phân loại các kiểu ẩn dụ :</b>


1, Ví dụ :


- Thuyền, bến được dung với nghĩa chuyển
+ Thuyền : Phương tiện giao thong đường thuỷ
+ Bến : Đầu mối giao thong


Nghĩa chuyển :


+ Thuyền : Có tính chất cơ động, chỉ người đi xa
+ Bến : Tính chất cố định, chỉ người chờ


*Liên tưởng : Những người con trai, con gái yêu
nhau, xa nhau, nhớ thương nhau.


=> Giống nhau về phẩm chất


* “Thắp”, “lửa hồng” => Chỉ hµng rào hoa râm bụt
trước nhà Bác ở làng Sen


=> Dựa trên sự tương đồng : Màu đỏ của hoa
râm bụt và hình ảnh ngọn lửa => Hình ảnh hoa
đỏ khẻ đong đưa trong gió như ngọn lửa đang
=> Cách thức thực hiện hành động


* Thấy nắng giòn tan


- Thấy : Động từ => thị giác



- Giòn tan : Âm thanh => tính giác được dung
cho đtg của thị giác


=> Sự so sánh đặc biệt : Chỉ đổi cảm giác từ
thính giác.


=> tạo ra lien tưởng thú vị
2, Có 3 kiểu ẩn dụ :


<b>Hoạt động 3 :</b> Hướng dẫn luyện tập
:Bài tập 1 :


</div>
<span class='text_page_counter'>(24)</span><div class='page_container' data-page=24>

Cách 3 : Ẩn dụ có tác dụng hình tượng hố
Bài tập 2:


a, Ăn quả nhớ kẻ trồng cây


- Ăn quả : Thừa hưởng thành quả của tiền nhân


- Kẻ trồng cây : Người đi trước, người làm ra thành quả
=> Quả tương đồng với thành quả


b, Gần mực thì đen, gần đèn thì rạng


- Mực : Đen, khó tẩy rửa => Tương đồng với hoàn cảnh xấu, người xấu
- Rạng : Sáng sủa => Tương đồng với hoàn cảnh tốt, người tốt


c, Mặt trời đi qua trên lăng


Ẩn dụ : Mặt trời => Chỉ phong cỏch đạo đức cỏch mạng của Bỏc Hồ


<b>Hoạt động4: Hớng dn luyn tp nh</b>


- Làm bài tập còn laị
- Chuẩn bị bài mới..


<b>Hoỏn d</b>


<b>A. Mục tiêu bài học</b>:


- Giỳp HS nắm đợc khái niệm hoán dụ, các kiểu hoán dụ.
- Bớc đầu biết phân tích tác dụng của hốn d.


<b>B. Chuẩn bị</b>: Bảng phụ


<b>C. Tiến trình lên lớp</b>:


<i><b>1. Kiểm tra bài cũ:</b></i>


Nhân hoá là gì ? Cho ví dụ minh hoạ


<i><b>2.Bài mới :</b></i>


<b>Hot ng ca thy v trũ</b> <b>Ni dung bài học</b>


GV treo b¶ng phơ vÝ dơ


? Em hỉêu từ áo nâu, áo xanh ở đây là gì
? áo nâu, áo xanh chỉ đối tợng nào?
? Nông thôn ,thành thị nói về cái gì?



? Em nhËn xÐt g× về cách dùng những từ trên trong hai
ví dụ nµy.


? Cách diễn đạt trên ngời ta gọi là biện pháp gì.
? Vậy em hiểu nh thế nào là hốn dụ.


? GV gọi HS đọc ví dụ trên bảng phụ


? Tìm hiểu từ in đậm, mối quan hệ của các từ đó với sự
vật mà nó biểu thị.


? Tõ sự phân tích ví dụ trên em hÃy cho biết có những
kiểu hoán dụ nào.


<b>I. Hoán dụ</b>:


- áo nâu, áo xanh chỉ những ngời nông dân, công nhân
ời nông dân mặc áo nâu,


ời công nhân mặc áo nâu khi làm việc .


- Nông thôn, thành thị : chỉ những ngời sống ở nông
thôn và những ngời sống ở thành thị.


-> Cỏch dựng ngn gn, tng tính hình ảnh ,câu
vănhàm súc, nêu bật đợc đặc điểm của ngời đang nói
* Hốn dụ:


<i><b>- Gäi tªn sự vật hiện tợng, khái niệm bằng tên của </b></i>
<i><b>một sự vật hiện tợng, khái niệm có quan hệ gần gịi </b></i>


<i><b>vãi nã.</b></i>


<i><b>- Tác dụng: Làm tăng tính gợi hình, gợi cảm cho </b></i>
<i><b>diễn đạt.</b></i>


<b>II. C¸c kiĨu ho¸n dơ</b>:


- Bàn tay: Bộ phận của con ngời dùng thay cho ngời
lao động.


MQH: Bé phËn- toµn thĨ.


- Một, ba: số lợng cụ thể để dùng thay cho số ít , số
- Đổ máu: Dấu hiệu dùng thay cho sự hi sinh mất mát.
MQH: Dấu hiệu của sự vật sự việc


* Có 4 kiểu hoán dụ thờng gặp:
- Lấy bộ phận để nói cái tồn thể.


- Lấy vật chứa đựng để nói đến vật bị chứa đựng.
- Lấy Dấu hiệu của sự vật sự việc


</div>
<span class='text_page_counter'>(25)</span><div class='page_container' data-page=25>

<i><b>Hoạt động3: Hớng dần HS luyện tập</b></i>
<i><b>Bài tập 1: </b></i>GV chia nhóm cho Hs lm bi


N1: câu a
N2: Câu b
N3: Câu c
N4: Câu d



Bài tập 2: Phân biệt ẩn dụ và hoán dụ


Giống: gọi tên sự vật, hiện tợng này bằng tên sự vật, hiện tợng khác.
Khác:


- n d: Da vo quan h tng đồng về hìh thức, cách thực hiện
- Hốn dụ: Dựa vào 4 kiểu quan hệ gần gũi


<i><b>Hoạt động4 H</b></i><b>ướng dẫn học ở nhà</b>


</div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×