Tải bản đầy đủ (.pdf) (88 trang)

Luận văn - Áp dụng quy trình kiểm toán doanh thu của công ty trách nhiệm hữu hạn (TNHH) Kiểm toán và Tư vấn Tài chính Kế toán SGN tại công ty cổ phần xi măng Cần

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (706.44 KB, 88 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>MỤC LỤC </b>


Trang


<b>CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU ... 1 </b>


<b>1.1. SỰ CẦN THIẾT CỦA ĐỀ TÀI... 1 </b>


<b>1.2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU ... 1 </b>


1.2.1. Mục tiêu chung... 1


1.2.2. Mục tiêu cụ thể... 2


<b>1.3. PHẠM VI NGHIÊN CỨU... 2 </b>


1.3.1. Không gian... 2


1.3.2. Thời gian... 2


<b>1.4. SƠ KHẢO TÀI LIỆU LIÊN QUAN ĐẾN ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU ... 2 </b>


1.4.1. Chế độ kế toán, các chuẩn mực kế toán, kiểm toán Việt Nam và thông
tư hướng dẫn ... 3


1.4.2. Từ sách, tạp chí chuyên ngành... 3


1.4.3. Từ các tài liệu liên quan khác ... 3


<b>CHƯƠNG 2: PHƯƠNG PHÁP LUẬN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU</b>
<b>... 4 </b>



<b>2.1. PHƯƠNG PHÁP LUẬN ... 4 </b>


2.1.1. Một số khái niệm và định nghĩa liên quan đến kiểm toán ... 4


2.1.2. Nội dung và đặc điểm của khoản mục thu nhập ... 6


2.1.3. Kiểm toán doanh thu ... 9


2.1.4. Quy trình kiểm tốn doanh thu ... 19


<b>2.2. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ... 25 </b>


<b>CHƯƠNG 3: GIỚI THIỆU VỀ CƠNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN </b>
<b>KIỂM TỐN VÀ TƯ VẤN TÀI CHÍNH KẾ TỐN SGN... 26 </b>


<b>3.1. GIỚI THIỆU VỀ CƠNG TY KIỂM TỐN SGN... 26 </b>


3.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển ... 26


<b>3.1.2. Sơ đồ tổ chức cơng ty Kiểm tốn SGN ... 27 </b>


3.1.3 Các dịch vụ của cơng ty Kiểm tốn SGN... 27


<b>3.2. TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG CỦA CƠNG TY KIỂM TỐN SGN... 28 </b>


3.2.1. Đặc điểm khách hàng ... 28


3.2.2. Đánh giá kết quả kinh doanh... 29



<b>3.3. PHƯƠNG HƯỚNG PHÁT TRIỂN TƯƠNG LAI... 29 </b>


3.3.1. Về khách hàng... 29


3.3.2. Về dịch vụ... 29


3.3.3. Về doanh thu và kết quả kinh doanh... 30


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

<b>CHƯƠNG 4: ÁP DỤNG QUY TRÌNH KIỂM TỐN DOANH THU CỦA </b>


<b>SGN TẠI CƠNG TY CỔ PHẦN XI MĂNG CẦN THƠ... 31 </b>


<b>4.1. CHUẨN BỊ KIỂM TOÁN... 31 </b>


4.1.1. Tiếp cận khách hàng... 31


4.1.2. Thảo luận sơ bộ với khách hàng ... 34


4.1.3. Quyết định kiểm tốn ... 34


<b>4.2. THỰC HIỆN KIỂM TỐN... 34 </b>


4.2.1. Bảng ghi nhớ chiến lược... 34


4.2.2. Đánh giá rủi ro kiểm tốn ... 39


4.2.3. Chương trình kiểm tốn doanh thu tại cơng ty kiểm tốn SGN ... 39


4.2.4. Thực hiện các thử nghiệm kiểm soát đối với khoản mục doanh thu ... 39



4.2.5. Đánh giá lại rủi ro kiểm toán ... 41


4.2.6. Thực hiện các thử nghiệm cơ bản ... 43


<b>4.3. HOÀN THÀNH KIỂM TOÁN ... 64 </b>


4.3.1. Phát hành báo cáo kiểm toán đối với khoản mục doanh thu ... 64


4.3.2. Phát hành thư quản lý ... 65


<b>CHƯƠNG 5: ĐÁNH GIÁ QUY TRÌNH KIỂM TỐN VÀ MỘT SỐ GIẢI </b>
<b>PHÁP ... 66 </b>


<b>5.1. ĐÁNH GIÁ QUY TRÌNH KIỂM TỐN ... 66 </b>


<b>5.1.1. Ưu điểm của quy trình kiểm tốn... 66 </b>


5.1.2. Nhược điểm của quy trình kiểm tốn... 68


5.1.3. So sánh quy trình kiểm tốn Doanh thu của cơng ty SGN với lý thuyết
<b>kiểm tốn ... 69 </b>


<b>5.2. MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM HỒN THIỆN QUY TRÌNH KIỂM </b>
<b>TỐN CỦA CƠNG TY KIỂM TỐN SGN... 71 </b>


<b>CHƯƠNG 6: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ... 73 </b>


<b>6.1. KẾT LUẬN... 73 </b>


<b>6.2. KIẾN NGHỊ... 74 </b>



<b> 6.2.1. Đối với cơng ty Kiểm tốn SGN ... 74 </b>


<b> 6.2.2. Đối với Nhà nước ... 75 </b>


<b>TÀI LIỆU THAM KHẢO... 76 </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

<b>DANH MỤC BIỂU BẢNG VÀ HÌNH </b>


Hình 1: Cơ cấu tổ chức cơng ty Kiểm tốn SGN ... 28


Hình 2: Lưu đồ quá trình bán hàng ... 37


Hình 3: Lưu đồ quá trình thu tiền ... 38


Bảng 1: Ma trận rủi ro phát hiện... 21


Bảng 2: Mức trọng yếu kế hoạch tổng thể báo cáo tài chính ... 22


Bảng 3: Mức trọng yếu kế hoạch dựa vào loại hình doanh nghiệp ... 22


Bảng 4: Mức trọng yếu kế hoạch từng khoản mục... 22


Bảng 5: Bảng phân chia nguồn vốn kinh doanh... 32


Bảng 6: Mức trọng yếu kế hoạch cho BCĐKT 31/12/2007... 34


Bảng 7: Bảng câu hỏi tìm hiểu hệ thống kiểm sốt nội bộ ... 36


Bảng 8: Phân tích biến động doanh thu ... 49



Bảng 9: Bảng tổng hợp doanh thu ... 50


Bảng 10: Bảng tổng hợp doanh thu phát sinh ... 51


Bảng 11: Phân tích đối ứng tài khoản doanh thu và hàng bán trả lại ... 52


Bảng 12: Liệt kê doanh thu theo tờ khai thuế hàng tháng... 55


Bảng 13: Kiểm tra chọn mẫu doanh thu bán hàng... 56


Bảng 14: Phân tích đối ứng tài khoản doanh thu HĐTC và thu nhập khác ... 61


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

<b>DANH SÁCH CÁC TỪ VIẾT TẮT </b>
<b>Tiếng Việt </b>


QĐ-BTC Quyết định – Bộ tài chính


VAT Thuế giá trị gia tăng


NĐ-CP Nghị định – Chính phủ


TT-BTC Thơng tư – Bộ tài chính


BCĐKT Bảng cân đối kế toán


GTGT Giá trị gia tăng


BH và CCDV Bán hàng và cung cấp dịch vụ



DTHĐTC Doanh thu hoạt động tài chính


KH Khách hàng


KQHĐKD Kết quả hoạt động kinh doanh


DT Doanh thu


TN Thu nhập


XM Xi măng


TGNH Tiền gửi nhân hàng


TSCĐ Tài sản cố định


TNDN Thu nhập doanh nghiệp


<b>Tiếng Anh </b>


AR Audit risk (Rủi ro kiểm toán)


CR Control risk (Rủi ro kiểm soát)


DR Detection risk (Rủi ro phát hiện)


IR Inherent risk (Rủi ro tiềm tàng)


TE Tolerable error (Sai sót có thể bỏ qua)



PM Planning materiality (tổng thể báo cáo tài chính)


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

<b>CHƯƠNG 1 </b>
<b>GIỚI THIỆU</b>


<b>1.1.<sub> SỰ CẦN THIẾT CỦA ĐỀ TÀI </sub></b>


Chuyển đổi sang nền kinh tế thị trường, thực hiện chủ trương đa dạng hố
các hình thức sở hữu, các thành phần kinh tế được mở rộng và ngày càng đóng
vai trị quan trọng trong q trình phát triển kinh tế của đất nước. Trong điều kiện
nền kinh tế như vậy, thơng tin tài chính của doanh nghiệp khơng chỉ để báo cáo
cho các cơ quan quản lý nhà nước để kiểm tra và xét duyệt mà nay các thông tin
này cần cho nhiều người, được nhiều đối tượng quan tâm, khai thác sử dụng cho
các quyết định kinh tế. Tuy ở nhiều góc độ khác nhau nhưng tất cả các đối tượng
này đều có cùng nguyện vọng là có được các thơng tin có độ chính xác cao, tin
cậy và trung thực.


Đáp ứng yêu cầu của nền kinh tế theo cơ chế thị trường, hoạt động kiểm
toán độc lập ra đời và trở thành bộ phận cần thiết và quan trọng không thể thiếu
trong đời sống các hoạt động kinh tế. Kiểm toán độc lập cung cấp cho những
người sử dụng kết quả kiểm toán, sự hiểu biết về những thơng tin tài chính họ
được cung cấp, có được lập trên cơ sở các nguyên tắc và chuẩn mực theo qui
định hay không và các thông tin đó có trung thực và hợp lý hay khơng.


Xem xét mức độ quan trọng của các khoản mục trình bày trên báo cáo tài
chính, nhận thấy khoản mục doanh thu trình bày trên báo cáo kết quả kinh doanh
là khoản mục quan trọng, phản ánh tình hình hoạt động của một doanh nghiệp.
Tính đúng đắn của chỉ tiêu này cung cấp các thông tin cần thiết cho việc đánh giá
khả năng tạo ra lợi nhuận của doanh nghiệp, giúp những người sử dụng nó đưa ra
các quyết định quan trọng trong kinh doanh. Xuất phát từ cơ sở đó em chọn đề


<i><b>tài: “Áp dụng quy trình kiểm tốn doanh thu của cơng ty trách nhiệm hữu hạn </b></i>
<i><b>(TNHH) Kiểm toán và Tư vấn Tài chính Kế tốn SGN tại cơng ty cổ phần xi </b></i>
<i><b>măng Cần Thơ”. </b></i>


<b>1.2.<sub> MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU </sub></b>
<b>1.2.1.<sub> Mục tiêu chung </sub></b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

kiểm tốn tại cơng ty khách hàng với số liệu thực tế là như thế nào. Qua đề tài
trên, em mong muốn sẽ có kiến thức sâu hơn, sát với thực tế hơn về quy trình
kiểm tốn một khoản mục trên báo cáo tài chính nói chung và đối với khoản mục
<b>doanh thu nói riêng. </b>


<b>1.2.2. Mục tiêu cụ thể </b>


Từ việc tham gia kiểm toán thực tế với những kiến thức đã học em muốn so
sánh để thấy được rằng công việc thực tế có những điểm khác biệt nào so với lý
thuyết đã được học, từ đó có thể kiến nghị một số giải pháp nhằm hoàn thiện hơn
quy trình kiểm tốn tại cơng ty cũng như những thơng tin thu thập được sẽ là tài
liệu để việc học lý thuyết gần với thực tế hơn.


<b>1.3.<sub> PHẠM VI NGHIÊN CỨU </sub></b>
<b>1.3.1. Không gian </b>


<b>Công ty kiểm tốn SGN và cơng ty cổ phần xi măng Cần Thơ. </b>
<b>1.3.2.<sub> Thời gian </sub></b>


Số liệu thực hiện kiểm tốn tại cơng ty cổ phần xi măng Cần Thơ cho năm
tài chính kết thúc vào ngày 31/12/2007.


<b>1.4. SƠ KHẢO TÀI LIỆU CÓ LIÊN QUAN ĐẾN ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU </b>


<b>1.4.1. Chế độ kế toán, các chuẩn mực kế toán, kiểm toán Việt Nam và </b>
<b>thơng tư hướng dẫn </b>


<b>- Chế độ kế tốn: Theo quyết định số 15/2006/QĐ-BTC về việc ban hành </b>
kế toán doanh nghiệp. Trong phạm vi quy định của Chế độ kế toán doanh nghiệp
và các văn bản hướng dẫn của cơ quan quản lý cấp trên, các doanh nghiệp nghiên
cứu áp dụng danh mục các tài khoản, chứng từ, sổ kế tốn và lựa chọn hình thức
sổ kế toán phù hợp với đặc điểm sản xuất, kinh doanh, u cầu quản lý và trình
độ kế tốn của đơn vị.


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

30/12/2003 của Bộ trưởng Bộ Tài chính, đã quy định các nguyên tắc và phương
pháp ghi chép khá chi tiết về doanh thu và thu nhập khác.


<b>- Thông tư hướng dẫn: Thông tư 161/2007/TT-BTC hướng dẫn hướng </b>
dẫn thực hiện mười sáu (16) chuẩn mực kế toán.


<b>1.4.2.<sub> Từ sách, tạp chí chun ngành</sub></b>.


<b>1.4.2.1. Giáo trình Kiểm tốn Trường Đại học Kinh tế TP.HCM - Khoa Kế </b>
<b>toán - Kiểm tốn – Bộ mơn Kiểm tốn. Nxb Thống kê – 2004 </b>


Đây là quyển giáo trình của trường Đại học kinh tế TP. HCM viết về kiểm
toán. Trong giáo trình này, các tác giả đã giới thiệu các vấn đề xoay quanh lĩnh
vực kiểm toán từ tổng qt đến các quy trình kiểm tốn từng khoản mục cụ thể.


<b>1.4.2.2.<sub> Tạp chí chuyên ngành </sub></b>


<b>Tạp chí kế tốn, tạp chí kiểm tốn: Đây là tạp chí cung cấp các tài liệu, </b>
thơng tin về Kế tốn, Kiểm tốn, Ngân hàng – Tài chính, văn bản pháp luật…



<b>1.4.3. Từ các tài liệu liên quan khác </b>


Tài liệu kiểm tốn của Cơng ty kiểm tốn SGN
Luận văn của các khóa trước


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

<b>CHƯƠNG 2 </b>


<b>PHƯƠNG PHÁP LUẬN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU</b>


<b>2.1.<sub> PHƯƠNG PHÁP LUẬN </sub></b>


<b>2.1.1.<sub> Một số khái niệm và định nghĩa liên quan đến kiểm toán </sub></b>
<b>2.1.1.1.<sub> Định nghĩa kiểm tốn </sub></b>


“Kiểm tốn là q trình thu thập và đánh giá bằng chứng về những thông
tin được kiểm tra nhằm xác định và báo cáo về mức độ phù hợp giữa những
thơng tin đó với các chuẩn mực đã được thiết lập. Q trình kiểm tốn phải được
thực hiện bởi các kiểm toán viên đủ năng lực và độc lập.”


<b>2.1.1.2.<sub> Một số khái niệm liên quan </sub></b>


<i><b> a) Kiểm toán độc lập: Là loại kiểm toán được tiến hành bởi các kiểm toán </b></i>
viên thuộc những tổ chức kiểm toán độc lập. Họ thường thực hiện kiểm toán báo
cáo tài chính, và tùy theo yêu cầu của khách hàng, họ còn cung cấp các dịch vụ
khác như kiểm toán hoạt động, kiểm toán tuân thủ, tư vấn về kế tốn, thuế, tài
<b>chính… </b>


<b>b) Trọng yếu: Là thuật ngữ dùng để thể hiện tầm quan trọng của một thơng </b>
tin (một số liệu kế tốn) trong báo cáo tài chính. Thơng tin được coi là trọng yếu
có nghĩa là nếu thiếu thơng tin đó hay thiếu chính xác của thơng tin đó sẽ ảnh


hưởng đến các quyết định của người sử dụng báo cáo tài chính. Mức độ trọng
yếu tùy thuộc vào tầm quan trọng của thông tin hay của sai sót được đánh giá
trong hoàn cảnh cụ thể.


 Mức trọng yếu được xem xét mang tính nghề nghiệp của kiểm tốn viên,
dựa trên hai mặt:


- Định lượng: Trọng yếu được sử dụng như số tiền sai lệch tối đa có thể
chấp nhận được của báo cáo tài chính.


- Định tính: Trọng yếu được sử dụng để đánh giá ảnh hưởng của các sai sót,
gian lận đến người đọc bên khía cạnh định lượng.


 Quy mô của mức trọng yếu được xét như sau:


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

<b>c) Khái niệm rủi ro kiểm toán (AR) </b>


Rủi ro kiểm toán là rủi ro do kiểm tốn viên và cơng ty kiểm tốn đưa ra ý
kiến nhận xét khơng thích hợp khi báo cáo tài chính đã được kiểm tốn cịn có
những sai sót trọng yếu.


<b> Các bộ phận của rủi ro kiểm tốn: </b>


<b>- Rủi ro tìm tàng (IR): Là rủi ro tìm ẩn, vốn có do khả năng từng nghiệp </b>
vụ, từng khoản mục trong báo cáo tài chính chứa đựng sai sót trọng yếu khi tính
riêng rẽ hoặc tính gộp mặc dù có hay khơng có hệ thống kiểm sốt nội bộ.


<b>- Rủi ro kiểm soát (CR): Là rủi ro xảy ra sai sót trọng yếu trong từng </b>
nghiệp vụ, từng khoản mục trong báo cáo tài chính khi tính riêng rẽ hoặc tính
gộp mà hệ thống kế toán và hệ thống kiểm soát nội bộ không ngăn ngừa hết hoặc


không phát hiện và sửa chữa kịp thời.


<b>- Rủi ro phát hiện (DR): Là rủi ro xảy ra sai sót trọng yếu trong từng </b>
nghiệp vụ, từng khoản mục trong báo cáo tài chính khi tính riêng rẽ hoặc tính
gộp mà trong q trình kiểm tốn kiểm tốn viên và cơng ty kiểm tốn đã khơng
phát hiện được.


<b>d) Hệ thống kiểm soát nội bộ: Là một quá trình do người quản lý, Hội </b>
đồng quản trị và các nhân viên của đợn vị chi phối, nó được thiết lập để cung cấp
một sự đảm bảo hợp lý nhằm thực hiện ba mục tiêu:


- Báo cáo tài chính đáng tin cậy.
- Các luật lệ và quy định được tuân thủ
- Hoạt động hữu hiệu và hiệu quả


<b>e) Bằng chứng kiểm toán: Là tất cả các tài liệu, thơng tin do kiểm tốn </b>
viên thu thập được liên quan đến cuộc kiểm toán và dựa trên các thơng tin này
kiểm tốn viên hình thành nên ý kiến của mình. Bằng chứng kiểm toán bao gồm
các tài liệu, chứng từ, sổ kế tốn, báo cáo tài chính và các tài liệu, thơng tin từ
những nguồn khác.


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

- Kiểm tra tài liệu


- Quan sát việc áp dụng các thủ tục kiểm soát
- Thực hiện lại thủ tục kiểm soát


<b>g) Thử nghiệm cơ bản: Bao gồm các thủ tục để thu thập bằng chứng nhằm </b>
phát hiện các sai lệch trọng yếu trong báo cáo tài chính.


<b>h) Hồ sơ kiểm toán: Là các tài liệu do kiểm toán viên lập, thu thập, phân </b>


loại, sử dụng và lưu trữ. Tài liệu trong hồ sơ kiểm toán được thể hiện trên giấy,
trên phim ảnh, trên phương tiện tin học hay bất cứ phương tiện lưu trữ nào khác
theo quy định của pháp luật hiện hành.


<b>2.1.2. Nội dung và đặc điểm của khoản mục thu nhập </b>
<b>2.1.2.1.<sub> Nội dung</sub></b>


Nhằm cung cấp các thông tin cần thiết cho những người sử dụng để họ đưa
ra các quyết định kinh doanh, báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh giữ vai trò
rất quan trọng trong hệ thống báo cáo tài chính của doanh nghiệp. Trong khi
Bảng cân đối kế tốn cho biết về tình hình tài chính của doanh nghiệp, Báo cáo
kết quả hoạt động kinh doanh lại cho biết về kết quả của niên độ, từ đó giúp
người sử dụng đánh giá khả năng tạo ra lợi nhuận của doanh nghiệp. Vì vậy,
kiểm toán báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh cũng là một nội dung quan
trọng trong kiểm tốn báo cáo tài chính.


Thu nhập là những khoản mục chủ yếu trên báo cáo kết quả hoạt động kinh
doanh, do đó khi kiểm toán báo cáo này, về thực chất là xem thu nhập trong kỳ
có được trình bày trung thực, hợp lý và phù hợp với chuẩn mực và chế độ kế tốn
<b>hay khơng. </b>


<b>2.1.2.2.<sub> Đặc điểm </sub></b>


Đặc điểm nổi bật của khoản mục thu nhập là mối quan hệ chặt chẽ giữa
chúng với những khoản mục trên bảng cân đối kế tốn. Do đó, phần lớn của nội
dung thu nhập được tiến hành kiểm tra ngay trong quá trình kiểm toán các khoản
mục khác của bảng cân đối kế toán.


Kiểm toán doanh thu trong kỳ gắn liền với kiểm toán tiền và nợ phải thu.
<b>2.1.2.3.<sub> Mục tiêu kiểm toán </sub></b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

- Mọi nghiệp vụ thu nhập đều được ghi nhận (Đầy đủ)


- Thu nhập được tính tốn chính xác và thống nhất giữa sổ chi tiết và sổ cái
(Ghi chép chính xác)


- Thu nhập được phản ánh đúng số tiền (Đánh giá)


- Thu nhập được trình bày đúng đắn và khai báo đầy đủ (Trình bày và cơng
bố)


<b>2.1.2.4. Doanh thu và thu nhập khác </b>


<b>- Doanh thu là tổng giá trị các lợi ích kinh tế doanh nghiệp thu được trong </b>
kỳ kế toán, phát sinh từ các hoạt động sản xuất, kinh doanh thơng thường của
doanh nghiệp, góp phần làm tăng vốn chủ sở hữu.


- Doanh thu gồm có doanh thu bán hàng, doanh thu cung cấp dịch vụ và
doanh thu từ tiền lãi, tiền bản quyền, cổ tức và lợi nhuận được chia (doanh thu
hoạt động tài chính).


- Thu nhập khác là khoản thu góp phần làm tăng vốn chủ sở hữu từ hoạt
động ngoài các hoạt động tạo ra doanh thu.


<b>2.1.2.5.<sub> Nguyên tắc ghi nhận doanh thu </sub></b>
<b>a) Doanh thu bán hàng: </b>


Doanh thu bán hàng được ghi nhận khi đồng thời thoả mãn các điều kiện
sau:



- Phần lớn rủi ro và lợi ích gắn liền với quyền sở hữu sản phẩm hoặc hàng
hóa đã được chuyển giao cho người mua;


- Cơng ty khơng cịn nắm giữ quyền quản lý hàng hóa như người sở hữu
hàng hóa hoặc quyền kiểm sốt hàng hóa;


- Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn;


- Công ty đã thu được hoặc sẽ thu được lợi ích kinh tế từ giao dịch bán
hàng;


- Xác định được chi phí liên quan đến giao dịch bán hàng.
<b>b) Doanh thu hoạt động tài chính: </b>


Doanh thu phát sinh từ tiền lãi, tiền bản quyền, cổ tức, lợi nhuận được chia
và các khoản doanh thu hoạt động tài chính khác được ghi nhận khi thỏa mãn
đồng thời hai (2) điều kiện sau:


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

- Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn.


Cổ tức, lợi nhuận được chia được ghi nhận khi Công ty được quyền nhận
cổ tức hoặc được quyền nhận lợi nhuận từ việc góp vốn.


<b>2.1.2.6.<sub> Một số gian lận và sai sót có thể xảy ra khi kiểm toán khoản mục </sub></b>
<b>doanh thu</b>


a) Doanh thu phản ánh trên sổ sách, báo cáo cao hơn so với doanh thu thực
tế.


Trường hợp này được biểu hiện cụ thể là doanh nghiệp đã hạch toán vào


doanh thu những khoản thu chưa đủ điều kiện xác định là doanh thu như quy
định hoặc số doanh thu đã phản ánh trên sổ sách, báo cáo kế toán cao hơn so với
doanh thu trên các chứng từ kế tốn. Thí dụ như:


- Người mua đã ứng trước nhưng doanh nghiệp chưa xuất hàng hoá hoặc
cung cấp dịch vụ cho người mua.


- Người mua đã ứng tiền, doanh nghiệp đã xuất hàng hoá hoặc cung cấp
dịch vụ nhưng các thủ tục mua bán, cung cấp dịch vụ chưa hoàn thành và người
mua chưa chấp nhận thanh toán.


- Số liệu đã tính tốn và ghi sổ sai làm tăng doanh thu so với số liệu phản
ánh trên chứng từ kế toán.


- Hạch toán toàn bộ doanh thu nhận trước vào doanh thu kì nhận tiền
(không sử dụng tài khoản trung gian).


b) Doanh thu phản ánh trên sổ sách, báo cáo thấp hơn so với doanh thu thực
tế


Trường hợp này được biểu hiện cụ thể là doanh nghiệp chưa phản ánh vào
doanh thu những khoản thu đã đủ điều kiện để xác định là doanh thu như quy
định hoặc số doanh thu phản ánh trên sổ sách, báo cáo kế toán thấp hơn so với
doanh thu trên chứng từ kế tốn. Thí dụ như:


- Doanh nghiệp đã làm thủ tục bán hàng và cung cấp dịch vụ cho khách
hàng, khách hàng đã trả tiền hoặc đã thực hiện các thủ tục chấp nhận thanh toán
nhưng đơn vị chưa hạch toán hoặc đã hạch toán nhằm vào tài khoản khác.


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

- Khơng hạch tốn doanh thu bán hàng các trường hợp hàng đổi hàng, dùng


sản phẩm hàng hố trả lương cho cơng nhân viên hoặc chi cho các quỹ của doanh
nghiệp theo chế độ quy định. Theo luật thuế VAT, phải hạch toán vào doanh thu
bán hàng các khoản nói trên theo giá các mặt hàng cùng loại cùng thời điểm.


- Doanh thu bán hàng thu ngoại tệ, doanh nghiệp đã cố tình sử dụng tỉ giá
thực tế thấp hơn so với quy định để làm giảm doanh thu.


- Một số doanh nghiệp khi bán hàng không ghi nhận vào doanh thu mà bù
trừ thẳng vào nợ phải trả.


- Một số doanh nghiệp gặp điều kiện thuận lợi về thị trường, bán được
nhiều hàng hố trong năm, hồn thành tốt kế hoạch ngân sách. Các doanh nghiệp
đã giành lại một phần doanh thu (thường là các lô hàng cuối năm) hạch tốn vào
niên độ sau. Mục đính làm chậm lại việc nộp thuế, dự trù rủi ro cho niên độ sau.


- Doanh nghiệp chỉ hạch toán doanh thu chỉ khi nhận được tiền.
<b>2.1.3.<sub> Kiểm toán doanh thu </sub></b>


<b>2.1.3.1. Kiểm toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ </b>
 Đặc điểm


Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ được trình bày trên báo cáo kết
quả hoạt động kinh doanh, bao gồm: doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ,
các khoản được giảm trừ và doanh thu thuần.


Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ là giá trị hàng hóa, dịch vụ của
doanh nghiệp đã bán hay cung cấp trong kỳ. Đối với doanh nghiệp là đối tượng
chịu thuế giá trị gia tăng theo phương pháp khấu trừ, doanh thu này không bao
gồm thuế giá trị gia tăng.



Doanh thu thuần là doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ đã khấu trừ các
khoản được giảm trừ, như chiết khấu thương mại, giảm giá hàng bán, giá trị hàng
bán bị trả lại, thuế tiêu thụ đặc biệt hoặc thuế xuất khẩu tính trên doanh thu thực
hiện trong kỳ (nếu có). Riêng đối với các doanh nghiệp là đối tượng chịu thuế giá
trị gia tăng theo phương pháp trực tiếp, thuế giá trị gia tăng đầu ra được tính vào
doanh thu bán hàng nhưng sau đó được đưa vào trong các khoản được giảm trừ
để loại khỏi doanh thu thuần.


</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

và quy mô kinh doanh của doanh nghiệp. Do đó, khoản mục này là đối tượng của
nhiều sai phạm dẫn đến báo cáo tài chính bị sai lệch trọng yếu vì những lý do
sau:


- Trong nhiều trường hợp việc xác định thời điểm thích hợp và số tiền để
ghi nhận doanh thu địi hỏi sự xét đốn, thí dụ đối với doanh thu của hợp đồng
xây dựng hoặc cung cấp dịch vụ có liên quan đến nhiều niên độ.


- Doanh thu có quan hệ mật thiết đối với kết quả lãi lỗ. Do đó, những sai
lệch về doanh thu thường dẫn đến lãi lỗ bị trình bày khơng trung thực và khơng
hợp lý.


- Tại nhiều đơn vị, doanh thu còn là cơ sở để đánh giá kết quả hoặc thành
tích, nên chúng có khả năng bị thổi phịng cao hơn thực tế.


- Tại Việt Nam, do doanh thu có quan hệ chặt chẽ với thuế giá trị gia tăng
đầu ra nên cũng có khả năng bị khai thấp hơn thực tế để trốn thuế hay tránh né
thuế.


a) Nghiên cứu và đánh giá kiểm soát nội bộ
- Tìm hiểu hệ thống kiểm sốt nội bộ:



+ Để tìm hiểu và đánh giá rủi ro kiểm sốt của doanh thu, kiểm toán viên
cần phải khảo sát về hệ thống kiểm soát nội bộ đối với tồn bộ chu trình bán
hàng và thu tiền.


Một hệ thống kiểm soát nội bộ hữu hiệu về chu trình bán hàng và thu tiền
đòi hỏi phải tách biệt các chức năng, và phân nhiệm cho những cá nhân hay bộ
phận khác nhau phụ trách. Tùy theo quy mô và đặc điểm của từng doanh nghiệp
mà cách thức tổ chức cụ thể về kiểm sốt nội bộ trong chu trình bán hàng và thu
tiền có thể khác nhau. Thường trong những doanh nghiệp có quy mơ tương đối
lớn, chu trình bán hàng thường được phân chia thành những chức năng sau đây:


1. Lập lệnh bán hàng (phiếu xuất kho).
2. Xét duyệt bán chịu.


3. Xuất kho.
4. Gửi hàng đi.


5. Lập và kiểm tra hóa đơn.
6. Theo dõi thanh toán.


</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

Ở đơn vị nào có mức độ phân chia trách nhiệm càng cao thì các sai phạm
càng dễ bị phát hiện nhờ sự kiểm tra hổ tương giữa những phần hành hay việc
đối chiếu tài liệu giữa các bộ phận với nhau. Do đó khả năng xảy ra gian lận và
sai sót sẽ được giảm thiểu.


- Đánh giá sơ bộ rủi ro kiểm soát


Trên cơ sở các hiểu biết về kiểm soát nội bộ, kiểm toán viên đưa ra đánh
giá sơ bộ về rủi ro kiểm soát. Cần lưa ý rằng khi đánh giá rủi ro kiểm soát thấp
hơn mức tối đa, kiểm toán viên phải chứng minh điều này bằng các thử nghiệm


kiểm soát.


- Thiết kế và thực hiện các thử nghiệm kiểm soát.
+ Kiểm tra mẫu các nghiệp vụ bán hàng


Đối chiếu với đơn đặt hàng, lệnh bán hàng, chứng từ chuyển hàng về chủng
loại, quy cách số lượng giá cả, ngày gửi hàng, chữ ký...nhằm thu thập bằng
chứng rằng hóa đơn được lập trên cơ sở các nghiệp vụ bán hàng thực sự xảy ra
trong quá trình thực hiện nghiệp vụ đã tuân thủ đúng các quy định nội bộ của đơn
vị.


Kiểm tra chữ ký xét duyệt hình thức bán hàng, thu tiền liền, hay bán chịu và
cơ sở xét duyệt để xem có tuân thủ các thủ tục bán chịu hay không.


Xem xét tổng cộng của từng loại hàng, tổng cộng từng hóa đơn, so sánh giá
trên hóa đơn với bản giá được xét duyệt tại mỗi thời điểm. Thử nghiệm này nhằm
chứng minh rằng hóa đơn được tính giá chính xác và việc kiểm tra chúng trước
khi gửi đi được thực hiện một cách hữu hiệu.


Sau khi kiểm tra về tính chính xác như trên, kiểm tốn viên sẽ lần theo các
hóa đơn để kiểm tra việc ghi chép chúng trên sổ sách kế tốn. Trong hình thức
nhật ký chung, kiểm tốn viên sẽ từ hóa đơn để kiểm tra đến nhật kí, sau đó; tiếp
tục đối chiếu số tổng cộng trên nhật ký với tài khoản trên sổ cái. Thử nghiệm này
nhằm thu thập bằng chứng về sự hữu hiệu của các thủ tục kiểm sốt có liên quan
đến việc ghi chép đầy đủ và chính xác các nghiệp vụ bán hàng trên sổ sách kế
toán.


</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

sử dụng biểu mẫu chứng từ riêng để phản ánh các trường hợp gửi bán, kiểm toán
viên sẽ thử nghiệm các thủ tục kiểm sốt đó xem chúng có thật sự hiện hữu và
vận hành đúng hay khơng.



Ngồi ra, kiểm tốn viên cịn cần tìm hiểu về chính sách bán hàng cho
hưởng chiết khấu của đơn vị, vì một chính sách rõ ràng sẽ là biểu hiện của kiểm
soát nội bộ vững mạnh. Kiểm tốn viên có thể xem xét sổ sách có liên quan để
kiểm tra việc thực hiện chính sách này.


+ Chọn mẫu đối chiếu giữa chứng từ chuyển hàng với những hóa đơn
liên quan.


Thử nghiệm trên đã so sánh giữa hóa đơn với đơn đặt hàng nhằm bảo đảm
những hóa đơn được lập chính xác trên cơ sở số hàng được giao. Tuy nhiên thử
nghiệm trên không giúp phát hiện được các trường hợp hàng đã gửi đi nhưng vì
một lý do nào đó mà khơng lập hóa đơn. Để kiểm tra vấn đề này, cần chọn mẫu
các chứng từ chuyển hàng đã lập trong năm và đối chiếu với hóa đơn có liên
quan. Cần đặt biệt lưu ý đến số thứ tự liên tục của những chứng từ là những đơn
đặt hàng, chứng từ chuyển hàng và hóa đơn bán hàng.


+ Xem xét sự xét duyệt và ghi chép về hàng bán bị trả lại, hay bị hư
hỏng


Tất cả hàng hóa bị trả lại, hay bị hư hỏng điều phải được chứng minh bởi
các tài liệu đã được đánh số thứ tự, được xét duyệt và ký bởi cấp có thẩm quyền
và họ phải độc lập với việc chi quỹ, hay giữ sổ kế toán. Kiểm soát nội bộ tốt liên
quan đến hàng bán bị trả lại bao giờ cũng bao gồm các thủ tục kiểm tra, xét duyệt
trước khi nhận lại hàng.


Để chứng minh sự hiện hữu cũng như hữu hiệu của thủ tục kiểm sốt trên
(nếu có), kiểm tốn viên có thể chọn mẫu chứng từ liên quan (thí dụ chứng từ
nhận hàng bị trả lại) để kiểm tra chữ ký xét duyệt của người có thẩm quyền và
đối chiếu quy trình thực tế với quy định của đơn vị. Mặt khác, cần kiểm tra việc


tính giá, cộng dồn, ghi vào nhật ký, chuyển vào sổ cái, sổ chi tiết hàng bị trả lại.


- Đánh giá lại rủi ro kiểm soát và thiết kế lại các thử nghiệm cơ bản.


</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

nội bộ để mở rộng các thử nghiệm cơ bản, và những điểm mạnh cho phép giảm
thiểu các thử nghiệm cơ bản.


b) Thử nghiệm cơ bản


Loại Thủ tục kiểm toán Mục tiêu kiểm tốn


Thủ tục phân tích Áp dụng các thủ tục phân tích Phát sinh, đầy đủ, đánh giá


Thử nghiệm chi
tiết


- Kiểm tra sự có thực của
những khoản doanh thu đã
được ghi chép.


- Kiểm tra sự ghi chép đầy đủ
về các khoản doanh thu.
- Kiểm tra sự chính xác của số
tiền ghi nhận doanh thu.
- Kiểm tra sự phân loại doanh
thu


- Kiểm tra việc khóa sổ đối
với nghiệp vụ bán hàng và
cung cấp dịch vụ.



Phát sinh


Đầy đủ
Đánh giá


Trình bày, đánh giá
Phát sinh, đầy đủ


- Áp dụng các thủ tục phân tích.


Để kiểm tra tính hợp lý chung của doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ,
kiểm tốn viên có thể sử dụng một số thủ tục phân tích sau đây:


+ Lập bảng phân tích doanh thu theo từng tháng, từng đơn vị trực thuộc…,
và xem xét các trường hợp tăng giảm bất thường.


+ So sánh doanh thu của kỳ này so với kỳ trước theo từng tháng. Các biến
động bất thường cần được giải thích nguyên nhân.


+ Tính tỷ lệ lãi gộp của những mặt hàng, loại hình dịch vụ chủ yếu và so
sánh với năm trước. Phát hiện và giải thích mọi thay đổi quan trọng.


- Kiểm tra sự có thực của các khoản doanh thu bán hàng và cung cấp dịch
vụ đã được ghi chép.


</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

+ Đối chiếu các khoản doanh thu bán hàng được ghi chép trên nhật ký bán
hàng với các chứng từ gốc liên quan, như đơn đặt hàng, hợp đồng kinh tế, lệnh
bán hàng hoặc phiếu xuất kho, vận đơn, hóa đơn…



+ Lấy mẫu các nghiệp vụ bán hàng và xem xét quá trình thu tiền. Đối với
các khoản được thanh tốn, đó chính là bằng chứng cho biết nghiệp vụ bán hàng
đã thực sự xảy ra.


Ngồi ra, kiểm tốn viên cần tìm hiểu việc ghi nhận doanh thu xem có phù
hợp với các điều kiện đã được quy định trong chuẩn mực và chế độ kế toán hiện
hành hay không.


- Kiểm tra sự ghi chép đầy đủ về các khoản doanh thu bán hàng và cung
cấp dịch vụ.


Mục tiêu của thủ tục này là nhằm phát hiện các nghiệp vụ bán hàng hoặc
cung cấp dịch vụ khơng được ghi trên sổ kế tốn. Do đó kiểm toán viên sẽ xuất
phát từ những chứng từ gốc để kiểm tra việc ghi chép các nghiệp vụ trên nhật ký
bán hàng. Còn việc lựa chọn loại chứng từ gốc nào thì cần dựa trên đặc điểm
kiểm soát nội bộ của đơn vị trong nghiệp vụ bán hàng; thông thường nên chọn
loại chứng từ lập ra cho mọi nghiệp vụ bán hàng, thí dụ các vận đơn. Trong
trường hợp đơn vị không sử dụng vận đơn, kiểm tốn viên có thể tìm kiếm các tài
liệu khác như thẻ kho, sổ theo dõi xuất hàng ở bộ phận bảo vệ…và dựa vào đó để
xác minh.


- Kiểm tra sự chính xác của số tiền ghi nhận doanh thu bán hàng và cung
cấp dịch vụ.


VAS 14 quy định: “Doanh thu được xác định theo giá trị hợp lý của các
khoản đã thu hay sẽ thu được”. Đối với những hoạt động bán hàng hoặc cung cấp
dịch vụ bình thường, doanh thu được ghi nhận theo số tiền trên hóa đơn. Riêng
trong một số hoạt động kinh doanh, doanh thu cần được xác định dựa trên những
cơ sở khác nhau theo quy định và chuẩn mực của chế độ kế toán.



</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

+ Đối chiếu với bảng giá, các bảng xét duyệt giá, hợp đồng…để xác định
đơn giá của hàng hóa tiêu thụ. Rà sốt lại các khoản chiết khấu, giảm giá để xem
có phù hợp với chính sách bán hàng của đơn vị hay không.


+ Kiểm tra việc tính tốn trên hóa đơn.


+ Đối với các khoản bán hàng bằng ngoại tệ, kiểm toán viên cần kiểm tra
việc quy đổi về tiền Việt nam.


+ Trong hoạt động bán hàng trả chậm, doanh thu bán hàng và cung cấp
dịch vụ chỉ bao gồm giá trị hiện tại của các khoản tiền sẽ thu. Phần chênh lệch
được ghi nhận là doanh thu hoạt động tài chính.


+ Trong hoạt động tài sản không tương tự, doanh thu được xác định theo
giá trị hợp lý của tài sản nhận về sau khi điều chỉnh các khoản tiền (hoặc tương
đương tiền) trả thêm hoặc nhận thêm. Nếu không xác định được giá trị hợp lý của
tài sản nhận về, đơn vị có thể dùng giá trị hợp lý của tài sản mang đi trao đổi để
điều chỉnh các khoản tiền (hoặc tương đương tiền) trả thêm hoặc nhận bù.


+ Đối với hoạt động cung cấp dịch vụ có liên quan đến nhiều niên độ,
doanh thu được ghi nhận theo phương pháp tỷ lệ hồn thành. Theo đó, doanh thu
được ghi nhận vào kỳ kế toán theo tỷ lệ phần trăm cơng việc đã hồn thành.


Trong những trường hợp trên, kiểm toán viên bắt đầu bằng việc phỏng vấn
đơn vị về phương pháp kế toán sử dụng, xem xét sự phù hợp với chuẩn mực và
chế độ kế tốn hiện hành và tính nhất qn. Sau đó, kiểm toán viên cần kiểm tra
các dữ liệu sử dụng và việc tính tốn chính xác của đơn vị.


- Kiểm tra việc phân loại doanh thu.



Thử nghiệm này nhằm tránh những trường hợp không phân loại đúng nên
dẫn đến việc ghi chép, hay trình bày sai về doanh thu. Cụ thể, kiểm toán viên sẽ
xem xét về sự phân biệt giữa:


+ Doanh thu bán chịu và doanh thu thu tiền ngay.


+ Doanh thu bán hàng, cung cấp dịch vụ và các khoản doanh thu hoạt
động tài chính như cho thuê cơ sở hạ tầng, các khoản lãi cho thuê do bán trả
góp…


</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>

xác định doanh thu chịu thuế. Loại sai phạm này sẽ dẫn đến việc tính thuế khơng
đúng.


- Kiểm tra việc khóa sổ đối với nghiệp vụ bán hàng và cung cấp dịch vụ.
Việc ghi chép các nghiệp vụ bán hàng và cung cấp dịch vụ không đúng niên
độ sẽ dẫn đến những sai lệch trong doanh thu và lãi lỗ. Vì thế cần thử nghiệm để
phát hiện các nghiệp vụ của niên độ này lại bị ghi sang năm sau và ngược lại.


Kiểm toán viên sẽ lựa chọn một số nghiệp vụ xảy ra trước và sau thời điểm
khóa sổ để kiểm tra chứng từ gốc, so sánh giữa ngày ghi trên vận đơn, nhật ký
bán hàng và các sổ chi tiết.


<b>2.1.3.2. Kiểm toán doanh thu hoạt động tài chính </b>
a) Đặc điểm


Doanh thu hoạt động tài chính là những khoản doanh thu về tiền lãi, tiền
bản quyền, cổ tức, lợi nhuận được chia và các khoản doanh thu hoạt động tài
chính khác của doanh nghiệp. Các khoản thu nhập được tính vào thu nhập này
bao gồm:



- Tiền lãi là số tiền thu được phát sinh từ việc cho người khác sử dụng tiền,
các khoản tương đương tiền hoặc các khoản còn nợ doanh nghiệp, như lãi cho
vay, lãi tiền gửi, lãi đầu tư trái phiếu, chiết khấu thanh toán được hưởng…


- Tiền bản quyền là số tiền thu được phát sinh từ việc cho người khác sử
dụng tài sản, như bằng sáng chế, nhản hiệu thương mại, bản quyền tác giả, phần
mềm máy vi tính…


- Cổ tức và lợi nhuận được chia là số tiền lợi nhuận được phân phối từ việc
nắm giữ cổ phiếu hoặc gốp vốn.


- Doanh thu hoạt động tài chính khác gồm có thu nhập về hoạt động đầu tư
mua bán chứng khoán, về chuyển nhượng hoặc cho thuê cơ sở hạ tầng, lãi do bán
ngoại tệ, do chênh lệch tỷ giá…


</div>
<span class='text_page_counter'>(21)</span><div class='page_container' data-page=21>

b) Kiểm toán doanh thu hoạt động tài chính


Để kiểm tốn doanh thu hoạt động tài chính, kiểm tốn viên thường sử
dụng các thủ tục kiểm toán sau:


- Xác định các loại hoạt động tài chính của đơn vị trong kỳ có khả năng
mang lại doanh thu. Thông tin này được thu thập trong quá trình tìm hiểu khách
hàng.


- Theo quy định của VAS 14, các khoản tiền lãi và tiền bản quyền được ghi
vào từng thời kỳ phát sinh; trong khi cổ tức và lợi nhuận được chia chỉ được ghi
nhận khi đơn vị được quyền nhận chúng. Do đó, đối với mỗi hoạt động tài chính,
trước hết kiểm toán viên kiểm tra về thời điểm ghi nhận doanh thu xem có phù
hợp với chuẩn mực và chế độ kế tốn hiện hành hay khơng. Thủ tục này nhằm
đáp ứng mục tiêu phát sinh và đầy đủ của doanh thu.



- Đối với mỗi nghiệp vụ phát sinh mà doanh thu được xác định, kiểm toán
viên tiến hành kiểm tra số tiền đã được hoạch toán. Thủ tục này thỏa mãn mục
tiêu đánh giá doanh thu. Cần chú ý một số trường hợp sau:


+ Nếu doanh thu tiền lãi được tính trên cơ sở phân bổ doanh thu chưa thực
hiện, thí dụ đối với các hợp đồng bán hàng trả chậm. Kiểm tốn viên phải xem
xét phương pháp tính tốn của đơn vị có nhất qn và phù hợp với chuẩn mực và
chế độ kế tốn hay khơng.


+ Đối với hoạt động mua bán chứng khoán hay ngoại tệ, đơn vị chỉ được
hoạch toán vào doanh thu hoạt động tài chính về phần chênh lệch giữa giá bán
với giá gốc của các loại chứng khoán hay ngoại tệ. Trong khi đó, với hoạt động
kinh doanh bất động sản, doanh thu lại là toàn bộ số tiền thu được khi bán chúng.


+ Tiền lãi được hưởng từ cổ phiếu, trái phiếu chỉ được ghi nhận vào doanh
thu về phần phát sinh trong thời kỳ doanh nghiệp đã mua chứng khốn. Riêng
phần lãi dồn tích của các kỳ trước lại phải ghi giảm giá chứng khốn chứ khơng
phản ánh vào doanh thu.


</div>
<span class='text_page_counter'>(22)</span><div class='page_container' data-page=22>

- Đối với các khoản doanh thu có tính chất định kỳ (tiền cho thuê tài sản, lãi
cho vay…): kiểm toán viên cần lập bảng kê doanh thu từng tháng để phát hiện
những khoản chưa được ghi chép. Nếu do chưa thu được tiền, kiểm toán viên đề
nghị đơn vị ghi có tài khoản doanh thu hoạt động tài chính và ghi nợ tài khoản
phải thu của khách hàng hay phải thu khác. Thủ tục kiểm toán này nhằm xác
minh về mục tiêu đầy đủ của doanh thu hoạt động tài chính.


<b>2.1.3.3. Kiểm tốn thu nhập khác </b>
a) Đặc điểm



Thu nhập khác bao gồm các khoản thu nhập tạo ra từ các hoạt động khơng
thường xun, ngồi các hoạt động tạo ra doanh thu của doanh nghiệp. Thu nhập
khác bao gồm:


- Thu về nhượng bán, thanh lý tài sản cố định
- Thu tiền phạt vi phạm hợp đồng


- Thu tiền bảo hiểm được bồi thường


- Thu từ các khoản nợ khó địi đã xử lý xóa sổ


- Thu từ các khoản phải trả không xác định được chủ nợ


- Các khoản thu nhập kinh doanh của những năm trước bị bỏ sót khơng ghi
sổ kế toán và đến năm nay mới được phát hiện.


b) Kiểm toán thu nhập khác


- Kiểm tra các khoản thu nhập khác đã được ghi nhận


+ Cần xem xét các khoản thu nhập đã đủ điều kiện để ghi nhận hay chưa.
Vì theo VAS 1 – Chuẩn mực chung, một khoản thu nhập chỉ được ghi nhận khi
thu được lợi ích kinh tế tương lai do tăng tài sản hay giảm nợ phải trả và giá trị
tăng thêm đó phải xác định được một cách đáng tin cậy. Thủ tục này liên quan
đến mục tiêu phát sinh của thu nhập.


+ Giá trị của khoản thu nhập có được xác định đúng đắn hay khơng. Thí
dụ, trường hợp nhượng bán, thanh lý tài sản cố định thì thu nhập bao gồm tồn
bộ số tiền thu được do thanh lý, nhượng bán và giá trị phế liệu thu hồi. Thủ tục
kiểm toán này nhằm phục vụ cho mục tiêu đánh giá thu nhập.



- Tìm kiếm các khoản thu nhập khác không được ghi chép.


</div>
<span class='text_page_counter'>(23)</span><div class='page_container' data-page=23>

không làm ảnh hưởng đến kết quả của đơn vị, nhưng lại gây biến động đối với
từng loại lãi hay lỗ.


+ Xem xét các nghiệp vụ thu tiền bất thường hoặc có nội dung khơng rõ
ràng: Các khoản thu này có thể là thu nhập khác nhưng đơn vị lại vơ tình hay cố
ý ghi vào một nội dung không phải là thu nhập khác.


+ Xem xét các khoản phải trả khác trong kỳ: Để chiếm đoạt tiền, nhân
viên của đơn vị thay vì ghi vào thu nhập khác lại cố tình ghi vào các khoản phải
trả khác.


<b>2.1.4.<sub> Quy trình kiểm toán doanh thu </sub></b>
<b>2.1.4.1. Chuẩn bị kiểm toán </b>


Đây là giai đoạn đầu trước khi kiểm toán nhằm thu thập thơng tin của khách
hàng, tìm hiểu về các nhu cầu của khách hàng, đánh giá về khả năng phục vụ,
thời gian thực hiện, phí kiểm tốn, tìm hiểu về hệ thống kiểm sốt nội bộ, xác
định mức trọng yếu và đánh giá rủi ro kiểm toán…để lập kế hoạch và chương
trình kiểm tốn.


<b>Bước 1: Tiếp cận khách hàng </b>


Sau khi khách hàng u cầu được kiểm tốn, cơng ty sẽ tiếp xúc trực tiếp
với khách hàng để khảo sát tình hình hoạt động của công ty và khảo sát báo cáo
tài chính. Trong mọi trường hợp, yêu cầu khách hàng sẽ được báo cáo trực tiếp
cho Giám đốc hoặc phó Giám đốc để được xem xét và phân công người đi khảo
sát theo yêu cầu cụ thể khách hàng.



Khi được phân công khảo sát khách hàng, người đi khảo sát cần thực hiện
các nội dung sau:


- Thu thập đầy đủ các thông tin theo mẫu khảo sát chung của công ty.
- Thu thập thêm các thông tin khác căn cứ vào đặc điểm và yêu cầu riêng
của khách hàng.


- Đánh giá chung về hồ sơ sổ sách của khách hàng (phức tạp, rõ ràng)
- Các thông tin quan trọng như: khách hàng đang bị kiện tụng, khách hàng
đang bị phá sản, tranh chấp nội bộ…cần phải đặc biệt chú ý và ghi nhận vào mẫu
khảo sát.


</div>
<span class='text_page_counter'>(24)</span><div class='page_container' data-page=24>

cơng việc kiểm tốn có thể gặp nhiều rủi ro, người đi khảo sát có thể đề xuất
không ký hợp đồng với khách hàng nhưng phải nêu rõ lý do trong báo cáo khảo
sát. Kết quả khảo sát được trình cho Giám đốc xem xét và ký duyệt.


<b>Bước 2: Gửi thư báo giá </b>


Căn cứ vào kết quả khảo sát, Giám đốc sẽ xem xét và quyết định giá phí.
Sau khi có ý kiến của Giám đốc, phó Giám đốc kinh doanh sẽ soạn thảo thư báo
giá gửi cho khách hàng.


<b>Bước 3: Nhận hồi báo và lập hợp đồng kiểm toán </b>


Hồi báo của khách hàng có thể bằng văn thư hoặc bằng điện thoại. Mọi
trường hợp hồi báo đều phải báo cáo trực tiếp cho Giám đốc.


Khi khách hàng đồng ý kiểm tốn, cơng ty sẽ tiến hành soạn thảo hợp đồng
kiểm toán để gửi đến khách hàng ký.



<b>Bước 4: Tổ chức nhóm kiểm tốn </b>


Giám đốc sẽ phân cơng hợp đồng cụ thể cho từng nhóm trong công ty theo
nguyên tắc quan tâm đến việc phục vụ khách hàng liên tục để có thể rút ngắn thời
gian thực hiện (các kiểm tốn viên chính phải có quyết định phân cơng cơng việc
cụ thể cho các thành viên trong nhóm khi thực hiện hợp đồng), sau đó báo cho
Giám đốc các quyết định phân công để theo dõi, chỉ đạo khi cần thiết.


<b>Bước 5: Lập kế hoạch kiểm toán </b>


Kiểm toán viên chính có trách nhiệm lập kế hoạch kiểm tốn, đối với những
khách hàng được xác định là trọng điểm, quan trọng, phải bổ sung thêm các công
việc vào chương trình mẫu của công ty cho phù hợp với tình hình cụ thể của
khách hàng.


Để cơng việc kiểm tốn được thực hiện tốt thì các kiểm tốn viên phải hiểu
biết về hoạt động, về hệ thống kiểm soát nội bộ của khách hàng. Xác định mức
trọng yếu và đánh giá rủi ro kiểm tốn. Sau đó kiểm tốn viên yêu cầu cung cấp
một số thông tin chủ yếu về khách hàng như:


Yêu cầu của khách hàng về mục đích kiểm tốn.
- Giấy phép thành lập cơng ty.


- Các báo cáo tài chính năm kiểm toán của đơn vị


</div>
<span class='text_page_counter'>(25)</span><div class='page_container' data-page=25>

- Tham khảo báo cáo kiểm tốn các năm trước (nếu có)


Cơng ty có mở các loại sổ sách đầy đủ, đúng theo quy định hay không. Việc
lưu giữ chứng từ, cập nhật các thơng tin văn bản có kịp thời, đầy đủ và có hệ


thống không…


Dựa trên những thông tin được thu thập và vào kinh nghiệm, kiểm toán viên
tiến hàng đánh giá sơ bộ ban đầu về rủi ro kiểm toán và xác định mức trọng yếu
bao gồm:


<b>Đánh giá rủi ro kiểm toán (AR) bao gồm: </b>
- Rủi ro tiềm tàng (IR)


- Rủi ro kiểm soát (CR)
- Rủi ro phát hiện (DR)


Rủi ro kiểm toán được xác định theo công thức sau:


Rủi ro phát hiện phụ thuộc vào rủi ro tiềm tàng và rủi ro kiểm sốt theo mơ
hình sau:


<b>Bảng 1: Ma trận rủi ro phát hiện </b>
<b>Rủi ro kiểm soát </b>


<b>Rủi ro tiềm tàng </b> <sub>Cao </sub> <sub>Trung bình </sub> <sub>Thấp </sub>


Cao Thấp Thấp Trung bình


Trung bình Thấp Trung bình Cao


Thấp Trung bình Cao Cao


<i>(Nguồn: Cơng ty kiểm tốn SGN) </i>
<b>Xác định mức trọng yếu bao gồm: </b>



- Tổng thể báo cáo tài chính (PM )
+ Dựa vào một trong các khoản mục:


<b>Bảng 2: Mức trọng yếu kế hoạch tổng thể báo cáo tài chính </b>


<b>Khoản mục </b> <b>PM (%) </b>


Doanh thu 0,5


Lãi gộp 2,0


Lợi nhuận trước thuế 5,0


Tổng tài sản 0,5


<i>(Nguồn: Cơng ty kiểm tốn SGN) </i>
+ Dựa vào loại hình doanh nghiệp:


</div>
<span class='text_page_counter'>(26)</span><div class='page_container' data-page=26>

<b>Bảng 3: Mức trọng yếu kế hoạch dựa vào loại hình doanh nghiệp </b>


<b>Điều kiện </b> <b>Hướng dẫn </b>


Doanh nghiệp thương mại 1% doanh thu


Doanh nghiệp có giá trị tài sản/đầu tư lớn 1% - 3% tổng tài sản


Doanh nghiệp phi lợi nhuận 1% tổng thu nhập


<i>(Nguồn: Cơng ty kiểm tốn SGN) </i>


+ Từng khoản mục, từng loại nghiệp vụ (TE)
TE = 50% x PM


Nếu 50% x PM >= số dư khoản mục thì TE = 10% x với số dư khoản mục
Trong chính sách về mức trọng yếu của Cơng ty kiểm tốn SGN thì mức
trọng yếu được ấn định như sau:


<b>Bảng 4: Mức trọng yếu kế hoạch từng khoản mục </b>


<b>Mức trọng yếu </b> <b>Không trọng yếu Vùng co giãn (*) Trọng yếu </b>
So với lợi nhuận trước


thuế < 5%


>= 5%,


<= 10% > 10%


So với tổng tài sản < 1% >= 1%,


<= 2% > 2%


<i>(*) Kiểm tốn viên có thể điều chỉnh cho phù hợp với mục đích kiểm tốn </i>
<i>(Nguồn: Cơng ty Kiểm tốn SGN) </i>


Sau đó kiểm tốn viên lập chương trình kiểm tốn


<b>Chương trình kiểm tốn: Chỉ dẫn mục tiêu kiểm toán từng phần hành, nội </b>
dung, lịch trình và phạm vi của các thủ tục kiểm tốn cụ thể và thời gian ước tính
cần thiết cho từng phần hành.



<b>2.1.4.2. Thực hiện kiểm toán </b>


 Ở giai đoạn này, kiểm toán viên thu thập những bằng chứng đầy đủ và
thích hợp để chứng minh cho ý kiến nhận xét của mình, kiểm tốn viên thực hiện
loại thử nghiệm là:


a) Thử nghiệm kiểm soát


b) Thử nghiệm cơ bản: Thử nghiệm cơ bản bao gồm thử nghiệm chi tiết và
thủ tục phân tích.


</div>
<span class='text_page_counter'>(27)</span><div class='page_container' data-page=27>

tiết về các tài liệu, chứng từ của các nghiệp vụ đó và xem xét quá trình luân
chuyển của chúng qua các tài khoản.


+ Kiểm tra số dư: nhằm đánh giá mức độ trung thực của các số dư, kiểm
tốn viên phân tích số dư thành từng bộ phận, hay theo từng đối tượng, sau đó
chọn mẫu để kiểm tra và đối chiếu với những tài liệu, sổ sách với nhau và đối
chiếu với những tài liệu thu thập được từ những người thứ ba. Sau đó đánh giá
kết quả và xác định số dư cuối kỳ.


- Thủ tục phân tích: là việc so sánh các thơng tin tài chính, các tỷ lệ, chỉ số
để phát hiện ra các trường hợp bất thường. Mục đích của thủ tục này là giúp kiểm
toán viên hiểu rõ về hoạt động kinh doanh của khách hàng, xác định các trường
hợp bất thường và giới hạn phạm vi kiểm tra chi tiết.


Kiểm toán viên chỉ thiết kế và thực hiện thử nghiệm kiểm soát khi đánh giá
kiểm soát nội bộ của đơn vị là hữu hiệu, nếu kiểm soát nội bộ yếu kém thì kiểm
tốn viên khơng cần thực hiện thử nghiệm kiểm soát mà mở rộng phạm vi áp
dụng các thử nghiệm cơ bản có thể là kiểm tra ngay trên số liệu của đơn vị.



 Thu thập bằng chứng kiểm tốn


Để có thể thu được các bằng chứng kiểm tốn đầy đủ và có hiệu lực kiểm
tốn viên thường áp dụng các kỹ thuật sau đây:


- Kiểm tra đối chiếu: là sự xem xét các tài liệu ghi chép và các tài sản hữu
hình bằng cách rà soát, đối chiếu giữa chúng với nhau, giữa sổ sách và thực tế,
giữa quy định và thực hiện.


- Quan sát: là sự xem xét tận mắt các cơng việc các tiến trình thực hiện cơng
việc do người khác làm.


- Xác nhận: là sự thu thập các xác nhận của các bên thứ ba về các số dư
hoặc các thông tin khác. Các bằng chứng thu thập được bằng phương pháp xác
nhận có độ tin cậy rất cao.


- Phỏng vấn: là thu thập thông tin qua sự trao đổi với những người trong
đơn vị như yêu cầu người quản lý đơn vị giải thích về những quy định kiểm sốt
nội bộ.


</div>
<span class='text_page_counter'>(28)</span><div class='page_container' data-page=28>

- Phân tích: là sự đánh giá thông tin tài chính của đơn vị thông qua việc
nghiên cứu mối quan hệ giữa các thơng tin tài chính với nhau và giữa các thơng
tin tài chính với các thơng tin khơng có tích chất tài chính.


Mỗi kỹ thuật sẽ giúp cho kiểm toán viên thu thập các bằng chứng kiểm toán
khác nhau với độ tin cậy khác nhau. Do đó có nhiều trường hợp kiểm tốn viên
phải phối hợp sử dụng nhiều kỷ thuật.


 Lựa chọn phần tử thử nghiệm


- Lựa chọ toàn bộ


+ Chỉ thực hiện trong thử nghiệm cơ bản
+ Thích hợp trong các trường hợp


 Tổng thể có ít phần tử nhưng giá trị các phần tử lớn


 Rủi ro tiềm tàng và rủi ro kiểm sốt cao, các phương pháp khác khơng
thể thu thập bằng chứng đầy đủ và thích hợp


 Quy trình tính tốn được thực bởi hệ thống và máy tính
- Lựa chọn phần tử đặc biệt


+ Các phần tư có giá trị lớn hoặc quan trọng


+ Tất các phần tử được lấy có giá trị từ một số nào đó trở lên
+ Các phần tử thích hợp


 Lấy mẫu kiểm tốn


Là áp dụng các thủ tục kiểm toán trên số phần tử ít hơn 100% tổng số phần
tử của một số dư tài khoản hay một loại nghiệp vụ sao cho mọi phần tử đều có cơ
hội được lựa chọn. Lấy mẫu có thể được tiến hành theo phương pháp thống kê
hoặc phi thống kê.


<b>Lấy mẫu thống kê: Là phương pháp lấy mẫu dựa vào lý thuyết thống kê để </b>
đánh giá kết quả mẫu. Lấy mẫu thống kê đòi hỏi các phần tử được lựa chọn vào
mẫu một cách ngẫu nhiên.


<b>Lấy mẫu phi thống kê: Là phương pháp lấy mẫu dựa trên sự xét đốn của </b>


kiểm tốn viên nên cịn gọi là lấy mẫu xét đốn. Lấy mẫu phi thống kê khơng đòi
hỏi phải lựa chọn các phần tử vào mẫu một cách ngẫu nhiên.


</div>
<span class='text_page_counter'>(29)</span><div class='page_container' data-page=29>

<b>2.1.4.3.<sub> Hoàn thành kiểm tốn </sub></b>


Sau khi hồn thành kiểm toán từng phần hành riêng lẻ, kiểm toán viên
chuẩn bị lập báo cáo kiểm toán. Kiểm toán viên chính tổng hợp các kết quả của
cuộc kiểm tốn, đưa ra ý kiến, nhận xét về kết quả của cuộc kiểm tốn.


Sau đó, kiểm tốn viên chính sẽ trình cho giám đốc kiểm tốn để kiểm tra
lại lần nữa cơng việc của nhóm kiểm tốn, quyết định của giám đốc là quyết định
cuối cùng trong báo cáo kiểm tốn.


Sau khi hồn tất các cơng việc, kiểm tốn viên chính phát hành bản dự thảo
báo cáo kiểm toán gửi cho khách hàng. Khi hai bên thống nhất về kết quả của
cuộc kiểm tốn, cơng ty sẽ phát hành báo cáo kiểm tốn chính thức.


Tùy theo kết quả của cuộc kiểm tốn, kiểm tốn viên có thể phát hành một
trong bốn loại báo cáo kiểm toán sau:


- Báo cáo chấp nhận toàn phần
- Báo cáo chấp nhận có loại trừ
- Báo cáo khơng chấp nhận
<b>- Báo cáo từ chối cho ý kiến </b>


<b>2.2. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU </b>


Để hoàn thành quyển luận văn này chủ yếu đề tài sử dụng các phương pháp
sau:



- Thu thập tài liệu từ công ty kiểm tốn SGN và cơng ty cổ phần xi măng
Cần Thơ. Số liệu sơ cấp thu thập từ công ty cổ phần xi măng Cần Thơ, do đặc thù
của ngành kiểm toán được quy định bởi các chuẩn mực kiểm toán phải bảo mật
cũng như giữ bí mật thơng tin số liệu của khách hàng, do đó đề tài chưa nghiên
cứu sâu hơn những vấn đề nghiệp vụ chuyên môn, mà chỉ đưa ra những thơng tin
cơ bản nhất trong q trình kiểm tốn khoản mục doanh thu.


- Quan sát thực tế và trực tiếp tham gia cơng việc tiến hành kiểm tốn.
- Thực hiện phỏng vấn các nhân viên công ty kiểm toán SGN và nhân viên
kế toán của khách hàng để thu thập những thông tin cần thiết.


</div>
<span class='text_page_counter'>(30)</span><div class='page_container' data-page=30>

<b>CHƯƠNG 3 </b>


<b>GIỚI THIỆU VỀ CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN KIỂM </b>
<b>TỐN VÀ TƯ VẤN TÀI CHÍNH KẾ TỐN SGN </b>


<b>3.1.<sub> GIỚI THIỆU VỀ CƠNG TY KIỂM TỐN </sub></b>
<b>3.1.1.</b> <b>Lịch sử hình thành và phát triển </b>


Đáp ứng yêu cầu của nền kinh tế theo cơ chế thị trường, hoạt động kiểm
toán độc lập ra đời và trở thành bộ phận cần thiết và quan trọng không thể thiếu
trong đời sống các hoạt động kinh tế.


Để tạo hành lang pháp lý cho sự ra đời, phát triển và quản lý hoạt động
kiểm toán độc lập, Chính phủ đã ban hành nghị định số 105/2004/NĐ-CP ngày
30/03/2004 về kiểm toán độc lập.Theo nghị định 105/2004 NĐ-CP, doanh nghiệp
kiểm toán được thành lập và hoạt động theo quy định của pháp luật theo các hình
thức: Cơng ty hợp danh, doanh nghiệp tư nhân và doanh nghiệp theo Luật Đầu tư
nước ngoài tại Việt Nam.



Theo đó, ngày 17 tháng 05 năm 2004 Cơng ty hợp danh Kiểm tốn và Tư
vấn Tài chính Kế tốn SGN (tên giao dịch là Cơng ty Kiểm tốn SGN) là cơng ty
kiểm tốn đầu tiên ở khu vực đồng bằng sông Cửu Long và công ty kiểm toán
đầu tiên của Việt Nam được thành lập theo nghị định số 105/2004/NĐ-CP ngày
30/03/2004 của Chính phủ về kiểm tốn độc lập và Thông tư số
64/2004/TT-BTC ngày 29/06/2004 của Bộ Tài Chính hướng dẫn một số điều của nghị định số
105/2004/NĐ-CP.


Ngày 24.10.2007 cùng với xu thế phát triển này và căn cứ vào tình hình
thực tiển, căn cứ vào Thông tư số 60/2006/TT-BTC ngày 28 tháng 6 năm 2006
“Hướng dẫn tiêu chuẩn, điều kiện thành lập và hoạt động đối với doanh nghiệp
kiểm tốn” Cơng ty kiểm tốn SGN chuyển đổi hình thức sở hữu từ công ty hợp
danh chuyển thành công ty trách nhiệm hữu hạn


Địa chỉ: 137 đường Trần Hưng Đạo quận Ninh Kiều Thành phố Cần Thơ.
Điện thoại: (0710) 765 999


</div>
<span class='text_page_counter'>(31)</span><div class='page_container' data-page=31>

<b>3.1.2.</b> <b>Sơ đồ tổ chức cơng ty Kiểm tốn SGN </b>


Nhân sự lúc mới thành lập 5 nhân viên, hiện nay 15 nhân viên.


Tuy mới được thành lập nhưng đội ngũ nhân viên của cơng ty kiểm tốn
SGN bao gồm các kiểm toán viên, nhân viên kiểm tốn có nhiều kinh nghiệm
trong lĩnh vực kiểm toán và đã từng nắm giữ các chức vụ quan trọng trong một
số cơng ty kiểm tốn tại Việt Nam.


<i><b>Hình 1: Sơ đồ cơ cấu tổ chức cơng ty Kiểm toán SGN </b></i>


Qua sơ đồ tổ chức của phịng nghiệp vụ cho thấy: Giám đốc kiểm tốn là
người trực tiếp điều hành mọi hoạt động chung của cơng ty, phó giám đốc phụ


trách nghiệp vụ sẽ quản lý phòng nghiệp vụ, mỗi khi thực hiện hợp đồng kiểm
tốn thì giám đốc hoặc phó giám đốc sẽ chỉ định nhân sự, đồng thời u cầu
nhóm trưởng nhóm kiểm tốn phải lập kế hoạch kiểm toán và báo cáo kết quả
q trình thực hiện kiểm tốn để giám đốc hoặc phó giám đốc kiểm tra lại và ký
Báo cáo kiểm toán.


Nhờ vào cơ cấu tổ chức đơn giản đã tạo ra môi trường làm việc thoải mái
đối với các thành viên trong công ty, mọi người ln có quan hệ tốt với nhau đặt
biệt là nhờ sự bố trí cơng việc linh hoạt cho nên các thành viên có nhiều cơ hội
gần gũi và giúp đỡ nhau để thực hiện công việc chung.


<b>3.1.3.</b> <b>Các dịch vụ của cơng ty Kiểm tốn SGN </b>


Cơng ty có đăng ký thực hiện các dịch vụ kiểm toán sau:
-<sub> Kiểm toán báo cáo tài chính; </sub>


<b>Giám đốc </b>


Kiểm tốn
viên và trợ lý


kiểm toán


Kiểm toán
viên và trợ lý


kiểm toán
Kiểm tốn


viên và trợ lý


kiểm tốn


Nhóm trưởng Nhóm trưởng
Nhóm trưởng


Phịng kế hoạch


</div>
<span class='text_page_counter'>(32)</span><div class='page_container' data-page=32>

-<sub> Kiểm tốn báo cáo tài chính vì mục đích thuế và dịch vụ quyết tốn thuế; </sub>
-<sub> Kiểm toán hoạt động; </sub>


-<sub> Kiểm toán tuân thủ; </sub>
-<sub> Kiểm toán nội bộ; </sub>


-<sub> Kiểm toán báo cáo quyết tốn vốn đầu tư hồn thành (kể cả báo cáo tài </sub>
chính hành năm);


-<sub> Kiểm toán báo cáo quyết toán dự án; </sub>
-<sub> Kiểm tốn thơng tin tài chính; </sub>


-<sub> Kiểm tốn thơng tin tài chính trên cơ sở các thủ tục thỏa thuận trước. </sub>
Ngồi ra Cơng ty cịn đăng ký thực hiện các dịch vụ khác như:


-<sub> Tư vấn tài chính; </sub>
-<sub> Tư vấn thuế; </sub>


-<sub> Tư vấn nguồn nhân lực; </sub>


-<sub> Tư vấn ứng dụng công nghệ thông tin; </sub>
-<sub> Tư vấn quản lý; </sub>



- Dịch vụ kế toán;


-<sub> Dịch vụ định giá tài sản; </sub>


-<sub> Dịch vụ đào tạo, bồi dưỡng, cập nhật kiến thức tài chính, kế tốn, kiểm </sub>
toán;


-<sub> Các dịch vụ liên quan về tài chính, kế tốn, thuế theo qui định của pháp </sub>
luật;


-<sub> Dịch vụ soát xét báo cáo tài chính. </sub>


<b>3.2. TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG CỦA CƠNG TY KIỂM TỐN SGN </b>
<b>3.2.1.<sub> Đặc điểm khách hàng </sub></b>


Nhìn chung khách hàng của công ty tương đối ổn định. Đến nay công ty
hiện có 70 khách hàng ký hợp đồng thường xuyên với công ty, ngoại trừ các
khách hàng là công ty cổ phần, hoặc doanh nghiệp nhà nước chuyển đổi thành
công ty cổ phần đăng ký giao dịch cổ phiếu trên thị trường chứng khoán.


</div>
<span class='text_page_counter'>(33)</span><div class='page_container' data-page=33>

<b>3.2.2.<sub> Đánh giá kết quả hoạt động kinh doanh </sub></b>


Nhìn chung, hoạt động kinh doanh của công ty đang dần đi vào ổn định, tốc
độ tăng trưởng về doanh thu trong những năm đầu khá lớn và sẽ ổn định vào các
năm tiếp theo. Thu nhập bình quân vào năm 2007 của công ty là 7 triệu
đồng/người/tháng.


Trong những năm qua, công ty đã chấp hành đúng những quy định, hoạt
động kiểm toán đã có nhiều thành tựu đáng kể, đáp ứng ngày càng cao yêu cầu
quản lý kinh tế của nhà nước, cũng như các doanh nghiệp.



Thực hiện đầy đủ các nghĩa vụ đối với ngân sách nhà nước.


Hệ thống pháp luật, các chuẩn mực hướng dẫn về kế toán ngày càng được
hoàn thiện.


Việc xử lý vướng mắc phát sinh trong hoạt động kiểm toán rất kịp thời,
nhất là sự hỗ trợ, cung cấp thơng tin hướng dẫn tận tình của phịng kiểm toán,
kiểm toán với tinh thần trách nhiệm cao.


<b>3.3. PHƯƠNG HƯỚNG PHÁT TRIỂN TRONG TƯƠNG LAI </b>
<b>3.3.1.<sub> Về khách hàng </sub></b>


Thị trường chiến lược vẫn là Đồng Bằng Sơng Cửu Long; ngồi ra:


Nâng cao chất lượng, phát triển quy mô phấn đấu đến năm 2010, sẽ đủ điều
kiện kiểm tốn các cơng ty có niêm yết trên thị trường chứng khốn Việt Nam.


Duy trì khách hàng cũ trong đó chú trọng các khách hàng truyền thống ở
các ngành nghề: Chế biến thuỷ sản, xây dựng, du lịch, xổ số, lương thực…Mục
<b>tiêu của công ty đến năm 2010 là 120 khách hàng. </b>


<b>3.3.2. Về dịch vụ </b>


Nâng cao chất lượng dịch vụ kiểm toán và quản lý, xúc tiến tiếp xúc với các
đồn kiểm tốn quốc tế chuẩn bị các điều kiện để trở thành thành viên của các tập
đồn kiểm tốn quốc tế.


Phát triển dịch vụ tư vấn và đào tạo, xây dựng cơ sở vật chất, thực hiện liên
kết với các tổ chức đào tạo trong và ngoài nước để tổ chức các lớp đào tạo


chuyên sâu về quản lý, tài chính, kế tốn, kiểm tốn…Trong đó dịch vụ kiểm
tốn chiếm khoản 80% doanh thu. Trong 2 năm tới công ty sẽ mở rộng như sau:


</div>
<span class='text_page_counter'>(34)</span><div class='page_container' data-page=34>

<b>3.3.3.<sub> Về doanh thu và kết quả kinh doanh </sub></b>


Mục tiêu của Cơng ty kiểm tốn SGN là tốc độ tăng trưởng bình quân mỗi
năm 20% - 40% về doanh thu và 20% - 30% lợi nhuận. Đến năm 2010, thu nhập
bình quân trên 7 triệu đồng/người/tháng. Tỷ lệ lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu đạt
20%.


<b>3.3.4.<sub> Về tuyển dụng và đào tạo nhân viên </sub></b>


Số lượng nhân viên tăng bình quân mỗi năm 30% từ đây đến năm 2010, tạo
điều kiện tiếp xúc các sinh viên với các trường thông qua việc tiếp nhận sinh viên
các đợt kiến tập, thực tập, các cuộc thi học sinh giỏi chuyên ngành kế toán - kiểm
toán và cấp học bổng cho sinh viên khá giỏi có hồn cảnh khó khăn để đầu tư
nguồn nhân lực cho lâu dài. Mặt khác, tạo điều kiện cho nhân viên theo học các
khoá học về kế toán trong và ngoài nước như: ACCA, CPA,…để bổ sung nguồn
nhân lực có khả năng và trình độ tiếp cận khu vực và quốc tế.


</div>
<span class='text_page_counter'>(35)</span><div class='page_container' data-page=35>

<b>CHƯƠNG 4 </b>


<b>ÁP DỤNG QUY TRÌNH KIỂM TỐN DOANH THU CỦA CƠNG </b>
<b>TY KIỂM TỐN SGN TẠI CƠNG TY CỔ PHẦN </b>


<b>XI MĂNG CẦN THƠ </b>
<b>4.1.<sub> CHUẨN BỊ KIỂM TOÁN </sub></b>


<b>4.1.1. Tiếp cận khách hàng </b>



<b>4.1.1.1. Giới thiệu sơ lược về công ty cổ phần xi măng Cần Thơ </b>
- Hình thức sở hữu vốn


Cơng ty được thành lập theo quyết định số 2221/QĐ – CT.UB ngày 21
tháng 07 năm 2005 của Chủ tịch ủy ban nhân dân TP. Cần Thơ.


Theo giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh. Vốn kinh doanh của công ty là
45.600.000.000 VND bao gồm 456.000 cổ phần, mệnh giá mỗi cổ phần là
100.000 VND và được phân chia theo tỷ lệ sau:


<b>Bảng 5: Bảng phân chia nguồn vốn kinh doanh </b>


Nhóm cổ đơng Tổng số cổ


phần Số tiền (đồng) Tỷ lệ(%)


Cty cổ phần xi măng Cần Thơ 219.669 21.966.900.000 48.17%


Công ty SXKDVLXD TP.CT 219.669 21.966.900.000 48.17%


Cổ phần CBCNV 16.662 1.666.200.000 3.66%


Cộng 456.000 45.600.000.000 100,00%


<i>(Nguồn: Công ty cổ phần xi măng Cần Thơ) </i>


Vốn đầu tư của chủ sở hữu thể hiện trên bảng cân đối kế toán vào ngày
31/12/2007 là 45.600.000.000 theo đúng tỷ lệ nêu trên.


- Trụ sở hoạt động



Địa chỉ : Quốc lộ 80 - Xã Thới Thuận - Huyện Thốt Nốt - TP. Cần Thơ.
Điện thoại : 071.859315 - 071.859216 - Fax : (84).71.859562


- Lĩnh vực kinh doanh: Sản xuất
- Ngành nghề kinh doanh


Theo giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số 57030000105 do sở kế hoạch
và đầu tư TP. Cần Thơ cấp ngày 23 tháng 07 năm 2005, công ty có các chức
năng kinh doanh chủ yếu sau:


</div>
<span class='text_page_counter'>(36)</span><div class='page_container' data-page=36>

Hợp đồng sản xuất kinh doanh của công ty đến thời điểm lập báo cáo này
bao gồm sản xuất kinh doanh xi măng và các vật liệu kết dính khác


- Kỳ kế tốn: Kỳ kế toán năm


Kỳ kế toán năm của công ty bắt đầu từ ngày 01/01 và kết thúc vào ngày
31/12 hàng năm.


- Đơn vị tiền tệ sử dụng trong kế toán


Đơn vị tiền tệ sử dụng trong ghi chép kế toán là đồng VN
- Chế độ kế tốn áp dụng


Cơng ty áp dụng chế độ kế toán doanh nghiệp Việt Nam ban hành theo
quyết định số 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/03/2006 của bộ Trưởng BTC


- Hình thức sổ kế tốn áp dụng


Cơng ty áp dụng hình thức sổ Nhật ký chung


<b>4.1.1.2. Mức trọng yếu kế hoạch </b>


Xác định mức trọng yếu kiểm toán Báo cáo tài chính dựa trên các quy định
về xác định mức trọng yếu của quốc tế, công ty SGN chưa có văn bản thống nhất
chung xác nhận mức trọng yếu như thế nào. Việc xác định mức trọng yếu dựa
vào hai hướng chính:


- Thơng qua việc tìm hiểu hệ thống kiểm sốt nội bộ của khách hàng, kiểm
toán viên biết được chế độ kế tốn, các chính sách hay các quy định như: Việc
đăng ký chế độ kế toán, nộp thuế, khấu hao tài sản cố định…Đây là cơ sở, thông
tin ban đầu để kiểm tốn viên tham khảo khi tính mức trọng yếu chung.


- Thơng qua việc phân tích: Sau khi kiểm toán viên nhận được bản báo cáo
tài chính do khách hàng gởi đến, các nhóm trưởng sẽ phân tích đối chiếu với năm
trước, xem xét sự biến động của các tài khoản trên bảng cân đối kế toán và trên
báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh. Đồng thời kết hợp với những thông tin đã
tìm hiểu về hệ thống kiểm sốt nội bộ ở trên để xác định mức trọng yếu kế hoạch
cho tồn bộ báo cáo tài chính.


</div>
<span class='text_page_counter'>(37)</span><div class='page_container' data-page=37>

Thơng thường có hai chỉ tiêu để xác định mức trọng yếu là phần trăm trên
doanh thu hay phần trăm trên tổng tài sản, việc lựa chọn chỉ tiêu này tuỳ thuộc
vào nhận định của nhóm trưởng. Với mỗi loại hình doanh nghiệp khác nhau thì tỷ
trọng giữa các khoản mục doanh thu và tổng tài sản cũng khác nhau. Tại công ty
cổ phần xi măng Cần Thơ, chúng ta sẽ chọn phần trăm trên tổng tài sản vì chỉ
tiêu này thường ổn định qua các năm và biến động không lớn.


<b>Bảng 6: Mức trọng yếu kế hoạch cho BCĐKT 31/12/2007 </b>


<i>Đvt: đồng </i>



<b>CHỈ TIÊU </b> <b>SỐ TIỀN </b>


Tổng tài sản 79.716.731.660


1% Tổng tài sản 797.167.317


2% Tổng tài sản 1.594.334.633


3% Tổng tài sản 2.391.501.950


PM = 1% tổng tài sản 797.167.317


TE = 50% PM 398.583.658


Threshold = 10%-25% TE 39.858.366 – 99.645.914


<i>(Nguồn: Tổng hợp từ công ty cổ phần xi măng Cần Thơ) </i>


PM: Mức trọng yếu kế hoạch: Đây là mức độ trọng yếu cho toàn bộ báo cáo
tài chính.


TE: Sai sót có thể bỏ qua: Đây là mức trọng yếu cho từng khoản mục,
chẳng hạn như doanh thu, chi phí…


Threshold: Đây là mức trọng yếu có thể bỏ qua cho từng khoản mục, ví dụ
như TK 131, 511…


<b>4.1.1.3.<sub> Tóm tắt các chính sách liên quan đến doanh thu </sub></b>


Nguyên tắc ghi nhận doanh thu: Doanh thu thể hiện trên báo cáo kết quả


hoạt động kinh doanh là doanh thu được ghi nhận căn cứ trên hoá đơn giá trị gia
tăng đã lập khi hàng hoá, dịch vụ được cung cấp.


Các ưu đãi về thuế thu nhập doanh nghiệp: Theo giấy chứng nhận ưu đãi
đầu tư số 45/CN – CT.UB được UBND TP. Cần Thơ cấp ngày 05/08/2005 do
chuyển đổi doanh nghiệp nhà nước thành công ty cổ phần. Công ty được hưởng
các ưu đãi về thuế thu nhập doanh nghiệp như sau:


</div>
<span class='text_page_counter'>(38)</span><div class='page_container' data-page=38>

-<sub> Miễn thuế thu nhập doanh nghiệp 3 năm và giảm 50% thuế thu nhập </sub>
doanh nghiệp phải nộp cho 8 năm tiếp theo kể từ khi cơng ty có thu nhập chịu
thuế.


Năm 2007 là năm thứ 3 công ty được miễn thuế thu nhập doanh nghiệp.
<b>4.1.2. Thảo luận sơ bộ với khách hàng </b>


Cơng ty Kiểm tốn SGN đã ký hợp đồng kiểm toán báo cáo tài chính của
cơng ty cổ phần xi măng Cần Thơ cho năm tài chính kết thúc vào ngày
31/12/2007.


Mục đích kiểm tốn:


- Xác định độ trung thực, hợp lý của các nghiệp vụ phát sinh trong khoản
mục doanh thu trên báo cáo tài chính.


- Đóng góp ý kiến để hồn thiện và nâng cao hệ thống kiểm soát nội bộ của
đơn vị được kiểm toán.


Thời gian thực hiện kiểm tốn.
Phí kiểm tốn.



Phía khách hàng cung cấp các sổ sách có liên quan: Bảng cân đối kế tốn,
báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh, sổ cái, sổ chi tiết…


<b>4.1.3. Quyết định kiểm toán </b>


Quyết định kiểm tốn được phó giám đốc kinh doanh lập và trình cho giám
đốc ký. Là cơ sở để nhóm kiểm tốn trình cho khách hàng khi đến kiểm tốn.
Quyết định ghi rõ nhóm kiểm tốn viên, thời gian bắt đầu thực hiện kiểm toán.
<b>4.2.<sub> THỰC HIỆN KIỂM TOÁN </sub></b>


<b>4.2.1. Bảng ghi nhớ chiến lược </b>


<b>4.2.1.1.<sub> Phạm vi và chuẩn mực kiểm tốn </sub></b>


Cơng ty kiểm toán SGN đã ký hợp đồng kiểm toán Báo cáo tài chính của
cơng ty cổ phần xi măng Cần Thơ cho năm tài chính kết thúc vào ngày
31/12/2007 theo chế độ kế toán Việt Nam. Phương pháp kiểm toán cũng như
chuẩn mực kiểm toán được áp dụng theo quy chế kiểm toán độc lập do Bộ tài
chính ban hành và các thơng lệ về kiểm toán được áp dụng phổ biến ở Việt Nam.


<b>4.2.1.2.<sub> Các vấn đề kiểm toán và kế toán quan trọng </sub></b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(39)</span><div class='page_container' data-page=39>

Doanh thu năm 2007 tăng 11.824.217.652 đồng, tương ứng tăng 5.43% so
với năm 2006, doanh thu hoạt động tài chính giảm 12.542.499 đồng, tương ứng
giảm 16.46% và thu nhập khác tăng 395.593.154 đồng, tương ứng tăng 557.29%.
Kiểm toán viên kiểm tra việc ghi nhận doanh thu, doanh thu hoạt động tài chính
và thu nhập khác là trung thực và hợp lý.


<b>4.2.1.3.<sub> Cơ cấu kiểm soát nội bộ </sub></b>



Đây cũng là năm thứ 2 SGN kiểm tốn tại cơng ty về khoản mục doanh thu
nên kiểm toán viên thực hiện việc tìm hiểu hệ thống kiểm sốt nội bộ như sau:


Chúng tôi tiến hành phỏng vấn các cá nhân giữ một số chức vụ quan trọng
tại công ty như Giám đốc, kế toán trưởng và các nhân viên ở phịng kế tốn, kho
hàng, bộ phận giao hàng, nhận hoá đơn của khách hàng, thủ quỹ...Kết quả phỏng
vấn được thể hiện thông qua bảng câu hỏi được trình bày như sau:


<b>Bảng 7: Bảng câu hỏi tìm hiểu hệ thống kiểm soát nội bộ </b>


<b>Trả lời </b>


<b>Câu hỏi </b> <b><sub>Có Khơng </sub></b>


1.<sub> Tất cả các hố đơn bán hàng có được phê chuẩn bởi trưởng bộ </sub>


phận bán hàng hay không? 


2. Hàng bán có được kiểm tra về số lượng và chất lượng hay không? 
3.<sub> Hố đơn bán hàng có kiểm tra tính chính xác và đối chiếu với </sub>


đơn đặt hàng, phiếu xuất kho hay không? 


4.<sub> Người phụ trách kế tốn có độc lập với chức năng thu tiền </sub>


khơng? 


5.<sub> Có quy định về số tiền tối đa mà một người có trách nhiệm </sub>


được quyền thu hay khơng? 



6.<sub> Kế tốn có theo dõi thời hạn thanh tốn của khách hàng để </sub>


khách hàng được hưởng chiết khấu theo quy định hay không? 


7.<sub> Các chứng từ có được đánh dấu khi xét duyệt nhằm tránh sử </sub>


dụng lại không? 


8.<sub> Phương thức tín dụng của khách hàng có được phê chuẩn bởi </sub>


nhân viên có trách nhiệm hay khơng? 


</div>
<span class='text_page_counter'>(40)</span><div class='page_container' data-page=40>

10.<sub> Hàng gửi đi có được theo dõi ghi sổ hay khơng? </sub> <sub> </sub>
11.<sub> Hoá đơn bán hàng, chứng từ vận chuyển có được đánh số </sub>


trước và theo dõi ghi sổ hay không? 


12.<sub> Có sự so sánh độc lập giữa lượng hàng gửi ghi trên chứng từ </sub>


vận chuyển với hoá đơn bán hàng hay không? 


13.<sub> Có sự so sánh độc lập giữa ngày ghi trên các chứng từ vận </sub>


chuyển với ngày được vào sổ hay khơng? 


14.<sub> Hố đơn chưa thanh tốn có được lưu trữ tách riêng với hố </sub>


đơn đã thanh tốn hay khơng? 



15.<sub> Tất cả các số thứ tự của phiếu tiêu thụ có đều được nhân viên </sub>


kế tốn theo dõi ghi chép hàng tuần hay khơng? 


16. Bản sao hoá đơn bán hàng có được so sánh với hố đơn vận


chuyển, giá và các phép nhân được kiểm tra hàng ngày hay không? 


17.<sub> Cuối ngày bộ phận kế tốn và thủ quỹ có đối chiếu số tiền thu </sub>


được với hoá đơn thu tiền hay khơng? 


18.<sub> Có sự phân chia nhiệm vụ giữa kế toán, thủ quỹ, thủ kho và </sub>


phịng kinh doanh hay khơng? 


19.<sub> Có đối chiếu số liệu doanh thu của phịng Kế tốn với số liệu </sub>


của phịng kinh doanh hay khơng? 


<i>(Nguồn: Cơng ty kiểm tốn SGN) </i>


Dựa trên sự kiểm tra các loại tài liệu, sổ sách chứng từ. Đối với chứng từ sổ
sách kế tốn chúng tơi dựa trên hình thức của đơn vị đó là hình thức Nhật ký
chung với các sổ sách liên quan tới doanh thu đối chiếu với các chứng từ phát
sinh trong đơn vị.


Chứng từ gồm đơn đặt hàng, giấy xác nhận đơn đặt hàng, hoá đơn đã lưu,
phiếu xuất kho, bảng báo giá.



Sổ sách gồm: Sổ Cái, sổ nhât ký chung, sổ chi tiết bán hàng, sổ quản lý
hàng tồn kho, bảng điều giải của ngân hàng.


</div>
<span class='text_page_counter'>(41)</span><div class='page_container' data-page=41>

<b>ĐẠI DIỆN BÁN HÀNG </b> <b>P.KINH DOANH </b> <b>P.KẾ TỐN </b> <b>KHO </b> <b>CƠNG TY VẬN TẢI </b>


Phê duyệt
bán hàng,
lập hoá đơn,


phiếu xuất
kho


KH <sub>Phiếu XK</sub><sub> </sub>1


Hoá đơn 1


Xét duyệt
ĐĐH
ĐĐH ĐD
ĐĐH ĐD
(bản copy)


Ghi sổ kế
toán


KH
ĐĐH ĐD


1



Phiếu XK 2


1
2


Hoá đơn 3
ĐĐH


ĐĐH ĐD
Phiếu XK 2


Hoá đơn 2


Xuất
hàng


Phiếu XK 1


1


2


Hoá đơn 3


Hoá đơn 3


Phiếu XK 1


Phiếu XK 1
Phiếu XK



(copy)


Nhận và giao
hàng và yêu


cầu khách
hàng ký lên


Hoá đơn


Phiếu XK 1
1


2


Hoá đơn 3
Phiếu XK 1


1
2


NK thu
tiền


</div>
<span class='text_page_counter'>(42)</span><div class='page_container' data-page=42>

<b>KẾ TỐN TIỀN </b> <b>THỦ QUỸ </b>


Hình 3: Lưu đồ q trình thu tiền


<b>Ghi nhật </b>


<b>ký </b>
KH


Lập phiếu
thu


1


2


Phiếu thu 3


A


Xác nhận
ghi sổ


1


2


Phiếu thu 3


1


2


Phiếu thu 3


Sổ quỹ



Kế tốn
cơng nợ
KH
Phiếu thu 3


Phiếu thu 3


NK thu tiền


Hoá đơn 3


</div>
<span class='text_page_counter'>(43)</span><div class='page_container' data-page=43>

<b>4.2.2.<sub> Đánh giá rủi ro kiểm tốn </sub></b>


Căn cứ vào lưu đồ chúng tơi đánh giá hệ thống kiểm sốt nội bộ của cơng ty
là hữu hiệu do: Cơng ty có đầy đủ các bộ phận cần thiết với các chức năng riêng
biệt không trùng lắp, và các bộ phận này được phân công phân nhiệm rõ ràng
tránh được trường hợp một phòng ban thực hiện quá nhiều chức năng, phân chia
trách nhiệm cụ thể không vi phạm nguyên tắc bất kiêm nhiệm. Các chứng từ
được lưu trữ có hệ thống và được xét duyệt đúng như chức năng đã đề ra, đội ngũ
nhân viên có trình độ chun mơn cao, nắm vững các nghiệp vụ kế toán nên thủ
tục kiểm sốt được chúng tơi đánh giá sơ bộ là khá hiệu quả. Các nghiệp vụ phát
sinh được ghi chép cẩn thận vào các sổ sách có liên quan. Kiểm toán viên đánh
giá rủi ro kiểm soát ở mức thấp.


Thơng qua bảng câu hỏi, chúng tơi tìm hiểu cụ thể hơn về hệ thống kiểm
soát nội bộ của công ty, đồng thời phát hiện ra sai sót tiềm tàng của đơn vị. Qua
đó chúng tơi đánh giá sai sót tiềm tàng của đơn vị là trung bình.


<i><b>Kết luận và đánh giá sơ bộ: </b></i>



Đánh giá hệ thống kiểm sốt nội bộ của cơng ty là đáng tin cậy và có hiệu
<b>quả. </b>


<b>4.2.3. Chương trình kiểm tốn doanh thu tại cơng ty kiểm tốn SGN </b>
Chương trình kiểm tốn được thiết kế dùng cho khoản mục doanh thu.
Chương trình kiểm tốn thích hợp sẽ giúp kiểm tốn viên thu thập đầy đủ bằng
chứng kiểm tốn thích hợp với chi phí và thời gian kiểm toán hợp lý. (Xem ở
phần hành kiểm toán)


<b>4.2.4. Thực hiện các thử nghiệm kiểm soát đối với khoản mục doanh thu </b>
Để tăng tính chính xác của các báo cáo trên, chúng tôi tiến hành thiết kế các
thủ tục kiểm soát để đánh giá lại các ảnh hưởng của sai sót tiềm tàng, đánh giá lại
các loại rủi ro từ đó làm cơ sở để kết luận hệ thống kiểm soát nội bộ là có hữu
hiệu hay khơng.


Để thu thập đầy đủ bằng chứng hơn cho việc đánh giá về sự hữu hiệu của
các chính sách và các thủ tục kiểm sốt chúng tơi đã thực hiện một số thử nghiệm
kiểm sốt sau:


</div>
<span class='text_page_counter'>(44)</span><div class='page_container' data-page=44>

Kiểm tra tính liên tục của hóa đơn, hóa đơn có được ghi nhận chính xác,
phê chuẩn đúng đắn hay khơng.


<i><b>Cách kiểm tra: </b></i>


Kiểm tra các hóa đơn bán hàng: kiểm tra số hóa đơn, kiểm tra việc đánh số
trước trên hóa đơn.


Quan sát chữ ký của người xét duyệt, số lượng hàng hóa trên hóa đơn, kiểm
tra việc tính tốn trên hóa đơn.



Kiểm tra sổ nhật ký bán hàng, sổ nhật ký chung về các nghiệp vụ liên quan
đến các hoá đơn trên để xem các hố đơn được đánh số có khớp với số thứ tự
trong sổ nhật ký chung hay khơng.


<i>Kết luận: Tất cả các hóa đơn kiểm tra đều được ký duyệt bởi thủ trưởng và </i>
khách hàng, hóa đơn được đánh số liên tục, số tiền trên hóa đơn được tính tốn
chính xác.


Thử nghiệm 2:


Kiểm tra nghiệp vụ liên quan đến doanh thu từ hoạt động thanh lý, nhượng
bán.


<i><b>Cách kiểm tra: </b></i>


Kiểm tra hợp đồng thanh lý nhượng bán.


Kiểm tra hoá đơn GTGT của hoạt động thanh lý, nhượng bán.
<i>Kết luận: </i>


Các nghiệp vụ thanh lý, nhượng bán tài sản cố định của cơng ty đều có thực
và được ghi nhận đầy đủ, giá trị tài sản được đánh giá đáng tin cậy.


Thử nghiệm 3:


Kiểm tra xem xét sự xét duyệt và ghi chép về hàng bán bị trả lại, hay bị hư
hỏng có hợp lý hay không.


<i><b>Cách kiểm tra: </b></i>



Kiểm tra các tài liệu xem có được đánh số thứ tự, được xét duyệt, ký bởi
cấp có thẩm quyền và họ có độc lập với việc chi quỹ, hay giữ sổ kế toán hay
không.


</div>
<span class='text_page_counter'>(45)</span><div class='page_container' data-page=45>

Các chứng từ liên quan đều được đánh số thứ tự, ký duyệt của cấp có thẩm
quyền. Việc tính giá, cộng dồn, ghi vào sổ cái, sổ chi tiết hàng bán bị trả lại là
<b>phù hợp. </b>


<b>4.2.5.<sub> Đánh giá lại rủi ro kiểm tốn </sub></b>


Thơng qua các thử nghiệm kiểm sốt trên chúng tơi đánh giá hệ thống kiểm
sốt nội bộ của cơng ty là hiệu quả và mức độ sai sót có thể bỏ qua có thể giảm
xuống đến mức chấp nhận được với chi phí hợp lý. Trong kế hoạch kiểm toán
được lập cho công ty cổ phần xi măng Cần Thơ, các loại rủi ro được đánh giá
như sau:


Do đó, chúng tôi đưa ra tỷ lệ các loại rủi ro như sau:
<i><b>AR: 5%, IR:60%, CR: 30% </b></i>


<i><b> DR= AR/ (IR* CR) = 27,78% </b></i>


- Rủi ro kiểm toán (AR) được cơng ty đánh giá trên là thấp. Vì dựa trên tinh
thần trách nhiệm cao, trình độ chuyên mơn cũng như kinh nghiệm kiểm tốn khá
tốt của nhóm kiểm tốn thực hiện quy trình kiểm tốn thì khả năng có rủi ro
trong việc đưa ra ý kiến không hợp lý về báo cáo tài chính là rất thấp.


- Rủi ro tiềm tàng (IR) của cuộc kiểm toán được đưa ra là trung bình. Do
loại hình doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực ít có sự biến động lớn đồng thời
với đội ngũ kế tốn viên có kinh nghiệm được sự lãnh đạo của ban giám đốc và


hội đồng quản trị có trách nhiệm và trình độ cao nên rủi ro tiềm tàng cũng được
đánh giá ở mức trung bình.


- Rủi ro kiểm sốt (CR) được đánh giá là thấp. Do đơn vị được kiểm tốn
có hệ thống kiểm sốt nội bộ hữu hiệu, giúp ngăn chặn một số sai sót, nên đây là
căn cứ lập mức rủi ro kiểm soát là thấp.


- Tổng hợp các mức rủi ro trên, rủi ro phát hiện được đánh giá ở đây cũng
tương đối thấp, vì với IR, CR như trên thì việc mở rộng thu thập nhiều bằng
chứng sẽ được cơng ty kiểm tốn tiến hành trong q trình thực hiện kiểm tốn
của mình. Kết quả của quá trình thu thập nhiều bằng chứng hơn là giảm thiểu
được rủi ro phát hiện.


</div>
<span class='text_page_counter'>(46)</span><div class='page_container' data-page=46>

<b>4.2.6.<sub> Thực hiện các thử nghiệm cơ bản</sub></b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(47)</span><div class='page_container' data-page=47>

Công ty kiểm tốn: SGN Người thực hiện: Hồng Một <b>Mã số: U1 </b>
Khách hàng: Cty CPXM Cần Thơ Ngày thực hiện: 14/02/2008 Trang:


Nội dung: Doanh thu Người kiểm tra:


Năm kết thúc: 31/12/2007 Ngày kiểm tra:


<b>BIỂU CHỈ ĐẠO </b>


<b>Tên tài </b>


<b>khoản </b> <b>Mã số </b>


<b>Số liệu chưa </b>
<b>kiểm toán </b>



<b>(31/12/2007) </b> <b>Điều chỉnh </b>


<b>Số liệu đã kiểm </b>
<b>toán </b>
<b>(31/12/2007) </b>


<b>Số liệu kiểm </b>
<b>toán </b>
<b>(31/12/2006) </b>
Doanh


thu BH


và CCDV <b>U4-1 230.815.101.238 </b>


558.869.700 231.373.970.938 219.968.452.354
Hàng bán


bị trả lại


<b> U4-3 </b> <sub> 1.351.548.327 </sub> <sub> 558.869.700 </sub> <sub>1.910.418.027 </sub> <sub>2.329.117.095 </sub>
Doanh


thu HĐ
tài chính


<b> U4-3 </b>


63.639.940 152.402.187 216.042.127 76.182.439


Thu nhập


khác


<b> U4-3 </b> <sub>466.578.522 -152.402.187 </sub> <sub>314.176.335 </sub> <sub>70.985.368 </sub>






<b>FS07 </b> <b>AFS07 </b> <b>AFS06 </b>










<b>FS07 </b> Phù hợp với BCKQHĐKD năm 2007 chưa kiểm toán.


<b>AFS06 Phù hợp với BCKQHĐKD năm 2006 đã điều chỉnh kiểm toán. </b>
<b>AFS07 Phù hợp với BCKQHĐKD năm 2007 đã kiểm toán. </b>













<b>Kết luận: </b>


<b>Ngoại trừ lỗi nêu tại U2, Doanh thu BH và CCDV, DTHĐTC, thu </b>
nhập khác phát sinh trong năm 2007 là trung thực và hợp lý.




</div>
<span class='text_page_counter'>(48)</span><div class='page_container' data-page=48>

Công ty kiểm tốn: SGN Người thực hiện: Hồng Một <b>Mã số: U2 </b>
Khách hàng: Cty CPXM Cần Thơ Ngày thực hiện: 14/02/08 Trang:


Nội dung: Doanh thu Người kiểm tra:


Năm kết thúc: 31/12/2007 Ngày kiểm tra:


<b>TỔNG HỢP LỖI </b>


<b>Bảng cân đối kế toán </b> <b>Báo cáo KQHĐKD </b>


<b>Số giấy </b>
<b>tham </b>


<b>chiếu </b> <b>Tên tài khoản </b> <b>Nợ </b> <b>Có </b> <b>Nợ </b> <b>Có </b>







<b>U4-4 </b> Hàng kém chất lượng nên bị trả lại, đơn vị hạch toán trực tiếp vào TK 511 mà <sub>khơng hạch tốn vào TK 531 </sub>
<i><b> Đề nghị điều chỉnh: </b></i>


Nợ TK 531 558.869.700


Có TK 511 558.869.700
Đồng thời đơn vị chưa hạch toán giảm giá


Nợ TK 155 495.624.268


Có TK 632 495.624.268


Đề nghị trích lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho
<b> </b> Nợ TK 632 495.624.268
<b> </b> Có TK 159 495.624.268




<b>U6-1 </b> Đơn vị ghi nhận thu lãi về bán chứng khoán vào thu nhập khác. Đề nghị điều <sub>chỉnh cho đúng tính chất tài khoản. </sub>


<i><b>Đề nghị điều chỉnh:</b></i>


Nợ TK 711 152.402.187


Có TK 515 152.402.187

















</div>
<span class='text_page_counter'>(49)</span><div class='page_container' data-page=49>

Công ty kiểm tốn: SGN Người thực hiện: Hồng Một <b>Mã số: U3 </b>
Khách hàng: Cty CPXM Cần Thơ Ngày thực hiện: 14/02/08 Trang:


Nội dung: Doanh thu Người kiểm tra:


Năm kết thúc: 31/12/2007 Ngày kiểm tra:


<b>CHƯƠNG TRÌNH KIỂM TỐN DOANH THU BÁN HÀNG </b>


<b>Chương trình kiểm toán </b> <b>Ký hiệu trên <sub>WP </sub></b> <b><sub>viên ký tên </sub>Kiểm toán </b>
1. Đối chiếu số liệu các khoản DT và TN


(DTBH, DTDV, DT khác, thu nhập
HĐTC, thu nhập bất thường) trên sổ chi
tiết với sổ cái, bảng cân đối số phát sinh
tài khoản, BCKQKD.


U4-2



2. So sánh giá trị và tỷ lệ các loại DT và
TN năm nay so với năm trước xem có sự
thay đổi bất thường nào (nếu có tìm hiểu
ngun nhân của sự thay đổi này).


U4-1


3. Tìm hiểu quá trình bán hàng (photo
mẫu những chứng từ có liên quan và mơ
tả). Tìm hiểu về thị trường, khách hàng
chính của khách hàng: giữa các đơn vị
này và khách hàng có ký kết hợp đồng,
văn kiện ràng buộc các nghĩa vụ (Thời
điểm giao hàng, chất lượng hàng, số
lượng…) giữa hai bên. Đánh giá khả
năng thực hiện kế hoạch doanh số của
đơn vị (qua việc thu thập số liệu doanh
số đến thời điểm kiểm toán và các hợp
đồng đã ký chưa giao hàng, các hợp đồng
có khả năng ký…).


U4


4. Kiểm tra chứng từ gốc trên cơ sở chọn


</div>
<span class='text_page_counter'>(50)</span><div class='page_container' data-page=50>

giá trị lớn trong năm, đối chiếu giữa hóa
đơn và tờ khai hải quan xuất hàng và số
liệu ghi chép trên số liệu kế toán. Đánh
giá việc lưa hồ sơ, chứng từ xuất hàng có
thuận tiện cho việc kiểm tra doanh thu


ghi nhận? Kết hợp việc kiểm tra chéo
doanh thu với nợ phải thu của những đối
tượng có liên quan.


5. Kiểm tra phương pháp hạch toán tỷ giá
của doanh thu tại thời điểm phát sinh
nghiệp vụ xem có phù hợp với quy định
hay không.


N/A


6. Kiểm tra chứng từ gốc các khoản hạch
toán giảm doanh thu và thu nhập có giá
trị lớn (giảm giá hàng bán, chiết khấu,
bán hàng bị trả lại…) trong năm?


U4-5


7. Kiểm tra nghiệp vụ ghi nhận doanh thu
trước và sau 5 ngày kết thúc niên độ,
xem xét các tài khoản liên quan đến
doanh thu (tiền, công nợ phải thu…) để
đảm bảo rằng việc khóa sổ tiến hành
đúng.


U7-1


8. Kiểm tra việc chấp hành chế độ sử
dụng hóa đơn bán hàng có đúng quy định
hay khơng? (Hóa đơn có được đánh giá


liên tục, có viết đầy đủ các liên, có đầy
đủ các chữ ký của những người có trách
nhiệm…)


U7-2


</div>
<span class='text_page_counter'>(51)</span><div class='page_container' data-page=51>

Cơng ty kiểm tốn: SGN Người thực hiện: Hoàng Một <b>Mã số: U4 </b>
Khách hàng: Cty CPXM Cần Thơ Ngày thực hiện: 14/02/08 Trang:


Nội dung: Doanh thu Người kiểm tra:


Năm kết thúc: 31/12/2007 Ngày kiểm tra:


<b>Mục tiêu: </b> Thực hiện các thử nghiệm cơ bản nhằm đảm bảo rằng doanh thu
bán hàng và cung cấp dịch vụ, doanh thu hoạt động tài chính, thu
nhập khác phát sinh là trung thực hợp lý


<b>Công việc: - Phân tích biến động doanh thu: So sánh doanh thu từng mặt hàng </b>
<b>năm nay so với năm trước. U4-1 </b>


<b>- Đối chiếu sổ cái doanh thu bán hàng với BCKQKD. U4-2 </b>
<b>- Liệt kê doanh thu phát sinh theo từng mặt hàng.U4-3 </b>


<b>- Kiểm tra các nghiệp vụ bất thường và tìm hiểu nguyên nhân.U4-4 </b>
<b>- Kiểm mẫu chứng từ hàng bán bị trả lại. U4-5 </b>


<b>Kết quả: </b>


<b>Xem U4-1 →</b>→→→ <b><sub>U4-5 </sub></b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(52)</span><div class='page_container' data-page=52>

Công ty kiểm tốn: SGN Người thực hiện: Hồng Một <b>Mã số: U4-1 </b>
Khách hàng: Cty CPXM Cần Thơ Ngày thực hiện: 14/02/08 Trang:


Nội dung: Doanh thu Người kiểm tra:


Năm kết thúc: 31/12/2007 Ngày kiểm tra:
<b>Bảng 8: Phân tích biến động doanh thu </b>


<i>Đơn vị tính: VND </i>


<b>Mặt hàng </b> <b>Mã số </b> <b>Năm 2007 </b> <b>Năm 2006 </b> <b>Biến động </b> <b>Tỷ lệ <sub>(%) </sub></b>


<b>Doanh thu </b> <b>U4-3 </b> <b>230.815.101.238 219.968.452.354 10.846.648.884 </b> <b>4.93 </b>


PCB 30 195.653.599.475 186459288163 9.194.311.312 4.93


PCB 40 11.673.769.050 10.474.688.207 1.199.080.843 11.45


XM gia công 23.487.732.712 23.401.577.766 <sub>453.256.729 </sub> <sub>1.97 </sub>


Hàng bán trả lại <b>U4-5 </b> 1.351.548.327 2.329.117.095 (977.568.768) (41.97)


<b>DT Thuần </b> <b>U4-2 </b> <b>229.463.552.911 217.639.335.259 11.824.217.652 </b> <b>5.43 </b>


<b>DTHĐTC </b> <b>U4-2 </b> <b>63.639.940 </b> <b>76.182.439 </b> <b>(12.542.499) (16.46) </b>


Lãi TGNH 63.639.940 76.182.439 (12.542.499) (16.46)


<b>Thu nhập khác </b> <b>U4-2 </b> 466.578.522 70.985.368 395.593.154 557.29



<i>(Nguồn: Tổng hợp từ công ty cổ phần xi măng Cần Thơ) </i>


Doanh thu bán hàng năm 2007 tăng 10.846.648.884 VNĐ so với năm 2006,
tương ứng tỷ lệ tăng 4.93% trong đó:


Doanh thu mặt hàng PCB 30 tăng 9.194.311.312 VNĐ, tỷ lệ tăng 4.93%.
Nguyên nhân chủ yếu là do sản lượng bán ra tăng.


Doanh thu mặt hàng PCB 40 tăng 1.199.080.843 VNĐ, tỷ lệ tăng 11.45%.
Nguyên nhân là do tăng giá bán so với năm 2006.


Doanh thu mặt hàng xi măng gia công tăng 453.256.729, tỷ lệ tăng 1.97%
do tăng về sản lượng nhận gia công của mặt hàng này so với năm trước.


Doanh thu HĐTC giảm 12.542.499 VNĐ, tỷ lệ giảm 16.46%. Nguyên nhân
là do tiền gửi năm nay ít hơn năm trước.


Thu nhập khác tăng 395.593.154 VNĐ, tỷ lệ tăng 557.29% do công ty
nhượng bán NVL và công ty xem đây là một hoạt động bất thường.


Hàng bán bị trả lại giảm 977.568.768 VNĐ, tỷ lệ giảm 41.97%. Nguyên
nhân do đầu ra của sản phẩm được kiểm soát chặt chẽ hơn.


</div>
<span class='text_page_counter'>(53)</span><div class='page_container' data-page=53>

Cơng ty kiểm tốn: SGN Người thực hiện: Hoàng Một <b>Mã số: U4-2 </b>
Khách hàng: Cty CPXM Cần Thơ Ngày thực hiện: 14/02/08 Trang:


Nội dung: Doanh thu Người kiểm tra:


Năm kết thúc: 31/12/2007 Ngày kiểm tra:



<b>Mục đích: Dựa trên sự so sánh số liệu doanh thu giữa sổ cái với báo cáo kết </b>
quả hoạt động kinh doanh sẽ giúp kiểm toán viên dự đoán về khả
năng sai lệch của số liệu.


Nếu có sự chênh lệch về số liệu thì tìm hiểu nguyên nhân.
<b> Bảng 9: Bảng tổng hợp doanh thu </b>


<i>Đơn vị tính: VND</i>


<b>Khoản mục </b> <b>Mã số </b> <b>P/L </b> <b>G/L </b> <b>chênh lệch </b>


Doanh thu BH và
CCDV


<b>U4-1 </b> <sub>229.463.552.911 </sub> <sub>230.022.422.611 (558.869.700) </sub>
Hàng bán trả lại <b>U4-1 </b> 1.351.548.327 1.351.548.327 -
Doanh thu HĐTC <b>U4-1 </b> <sub>63.639.940 </sub> <sub>63.639.940 </sub> -
Thu nhập khác <b>U4-1 </b> <sub>466.578.522 </sub> <sub>466.578.522 </sub> -


<i>(Nguồn: Tổng hợp từ công ty cổ phần xi măng Cần Thơ) </i>


<b>P/L khớp báo cáo KQHĐKD </b>
<b>G/L Khớp sổ cái </b>


<b>Kết quả: </b>


<b>Xem U4-4 </b>
<b>Kết luận: </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(54)</span><div class='page_container' data-page=54>

Cơng ty kiểm tốn: SGN <b>Người thực hiện: Hoàng Một Mã số: U4-3 </b>


Khách hàng: Cty CPXM Cần Thơ Ngày thực hiện: 14/02/08 Trang:
Nội dung: Doanh thu Người kiểm tra:
Năm kết thúc: 31/12/2007 Ngày kiểm tra:
<b>Bảng 10: Bảng tổng hợp doanh thu phát sinh </b>


<i>Đơn vị tính: VND</i>


<b>Nội dung </b> <b>Doanh thu </b> <b>Hàng bán bị <sub>trả lại </sub></b> <b>Doanh thu <sub>thuần </sub></b> <b>Thuế (10%) </b>
PCB 30 √195.653.599.475 938.628.726 194.714.970.749 19.471.497.075
PCB 40 √ 11.673.769.050 412.919.601 11.260.849.449 1.126.084.945
XM gia công √ 23.487.732.712 - 23.487.732.712 2.348.773.271
<b>Cộng </b> <b>230.815.101.238 µ 1.351.548.327 </b> <b>229.463.552.911 22.946.355.291 </b>


<i>(Nguồn: Tổng hợp từ công ty cổ phần xi măng Cần Thơ) </i>






</div>
<span class='text_page_counter'>(55)</span><div class='page_container' data-page=55>

Công ty kiểm tốn: SGN Người thực hiện: Hồng Một <b>Mã số: U4-4 </b>
Khách hàng: Cty CPXM Cần Thơ Ngày thực hiện: 14/02/08 Trang:


Nội dung: Doanh thu Người kiểm tra:


Năm kết thúc: 31/12/2007 Ngày kiểm tra:


<b>Bảng 11: Phân tích đối ứng tài khoản doanh thu và hàng bán trả lại </b>


<i>Đơn vị tính: VND</i>



<b>TK </b> <b>TK 511 </b> <b>TK </b> <b>TK 531 </b>




N111 41.325.795.430 C111 244.876.336


N112 73.342.270.304 <sub> </sub> <sub>C112 </sub> 485.179.531


N131 93.591.415.132 <sub> </sub> <sub>C131</sub> 621.492.460


N138 22.685.476.580




CỘNG <b><sub>230.022.422.611 </sub></b> <b><sub> </sub></b> <b><sub>1.351.548.327</sub></b>




C131 <b>558.869.700 </b> <b>(a) </b>


C911 229.463.552.911 <b>U4-2 </b> N511 1.351.548.327




CỘNG <b>230.022.422.611 </b> <b>U4-2</b> <b>1.351.548.327</b>


<i>(Nguồn: Tổng hợp từ công ty cổ phần xi măng Cần Thơ) </i>


<b>Nhận xét: </b> <b>Phát hiện có 1 nghiệp vụ bất thường (a) Nợ 511/Có 131: 558.869.700</b>
<b>Giải thích: Hàng kém chất lượng nên bị trả lại, đơn vị hạch toán trực tiếp vào </b>


TK 511 mà khơng hạch tốn vào TK 531


Đề nghị điều chỉnh:


</div>
<span class='text_page_counter'>(56)</span><div class='page_container' data-page=56>

Cơng ty kiểm tốn: SGN Người thực hiện: Hoàng Một <b>Mã số: U4-5 </b>
Khách hàng: Cty CPXM Cần Thơ Ngày thực hiện: 14/02/08 Trang:


Nội dung: Doanh thu Người kiểm tra:


Năm kết thúc: 31/12/2007 Ngày kiểm tra:
<b>Mục đích: Kiểm mẫu chứng từ hàng bán bị trả lại </b>


<b>SỔ CÁI: HÀNG BÁN BỊ TRẢ LẠI </b>


<i>Đơn vị tính: VND</i>


CTGS TK đối ứng


Số Ngày Nội dung Nợ Có Số tiền


1 19/01/07 Hàng bán bị trả lại 531 131 15.624.352 √


2 15/02/07 Hàng bán bị trả lại 531 131 11.325.265 √


… … …


6 08/05/07 Hàng bán bị trả lại 531 131 21.324.265 √


7 14/06/07 Hàng bán bị trả lại 531 131 9.325.568 √



8 29/06/07 Hàng bán bị trả lại 531 131 92.564.954 √


9 25/07/07 Hàng bán bị trả lại 531 131 67.598.846 √


… … …


12 24/09/07 Hàng bán bị trả lại 531 131 45.429.862 √


13 15/10/07 Hàng bán bị trả lại 531 131 47.345.628 √


14 25/10/07 Hàng bán bị trả lại 531 131 116.359.846 √


… … …


17 09/11/07 Hàng bán bị trả lại 531 131 10.953.468 √


18 30/11/07 Hàng bán bị trả lại 531 131 125.624.982 √


… … …


21 05/12/07 Hàng bán bị trả lại 531 131 34.598.452 √


22 10/12/07 Hàng bán bị trả lại 531 131 354.621 √


23 15/12/07 Hàng bán bị trả lại 531 131 7.248.627 √


24 29/12/07 Hàng bán bị trả lại 531 131 1.652.681 √


<b>Tổng cộng </b> <b>1.351.548.327 </b>



<b>U4-4 </b>


<b>Kết luận: </b> Các nghiệp vụ điều được hạch toán phù hợp căn cứ trên chứng từ
đầy đủ


</div>
<span class='text_page_counter'>(57)</span><div class='page_container' data-page=57>

Cơng ty kiểm tốn: SGN Người thực hiện: Hoàng Một <b>Mã số: U5 </b>
Khách hàng: Cty CPXM Cần Thơ Ngày thực hiện: 14/02/08 Trang:


Nội dung: Doanh thu Người kiểm tra:


Năm kết thúc: 31/12/2007 Ngày kiểm tra:


<b>Mục tiêu: </b> Kiểm tra doanh thu kê khai và doanh thu hạch tốn
<b>Cơng việc: - Liệt kê doanh thu theo tờ khai thuế hàng tháng.U5-1 </b>


- Kiểm tra mẫu chứng từ doanh thu bán hàng có giá trị lớn và đối
chiếu với chứng từ gốc (hóa đơn bán hàng) tháng 5 và tháng
<b>12.U5-2 </b>


- Cần chú ý đến hoá đơn có được đánh dấu liên tục hay khơng và
những hố đơn bỏ có cịn đủ 3 liên hay khơng.


<b>Kết quả: </b> <b>Xem U5-1 đến U5-2 </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(58)</span><div class='page_container' data-page=58>

Cơng ty kiểm tốn: SGN Người thực hiện: Hoàng Một <b>Mã số: U5-1 </b>
Khách hàng: Cty CPXM Cần Thơ Ngày thực hiện: 14/02/08 Trang:


Nội dung: Doanh thu Người kiểm tra:


Năm kết thúc: 31/12/2007 Ngày kiểm tra:



<b>Mục đích:</b> Kiểm tra việc ghi nhận doanh thu trên sổ sách kế toán với doanh
thu trên tờ khai thuế hàng tháng.


<b>Bảng 12: Liệt kê doanh thu theo tờ khai thuế hàng tháng </b>


<i>Đơn vị tính: VND</i>


<b>Tháng </b> <b>Doanh thu </b> <b>Thuế (10%) </b>


1 15.382.176.363 1.538.217.636


2 21.633.396.808 2.163.339.681


3 23.621.117.562 2.362.111.756


4 19.606.889.316 1.960.688.932


5 29.088.765.578 2.908.876.558


6 15.022.107.796 1.502.210.780


7 16.097.003.939 1.609.700.394


8 15.709.576.628 1.570.957.663


9 14.679.095.237 1.467.909.544


10 14.554.114.320 1.455.411.432



11 19.989.471.465 1.998.948.146


12 24.079.827.698 2.407.982.770


Cộng <b>229.463.542.710 </b> <b>22.946.354.271 </b>


<i>(Nguồn: Tổng hợp từ công ty cổ phần xi măng Cần Thơ) </i>


Doanh thu báo cáo: 229.463.552.911 <b>U4-3 </b>


Doanh thu báo cáo thuế: 229.463.542.710


Chênh lệch: <b>10.201 </b> <b> nhỏ bỏ qua </b>


VAT theo sổ sách kế toán: 22.946.355.291 <b>U4-3 </b>


VAT theo báo cáo thuế: <b>22.946.354.271 </b>


Chênh lệch: 1.020 nhỏ bỏ qua


</div>
<span class='text_page_counter'>(59)</span><div class='page_container' data-page=59>

Cơng ty kiểm tốn: SGN Người thực hiện: Hoàng Một <b>Mã số: U5-2 </b>
Khách hàng: Cty CPXM Cần Thơ Ngày thực hiện: 14/02/08 Trang:


Nội dung: Doanh thu Người kiểm tra:


Năm kết thúc: 31/12/2007 Ngày kiểm tra:


<b>Bảng 13: Kiểm tra chọn mẫu Doanh thu bán hàng </b>
<i>tháng 05, 12 năm 2007 </i>



<i>Đơn vị tính: VND</i>


<b>Ngày </b> <b>chứng từ </b> <b>Tên đơn vị, người <sub>mua </sub></b> <b>Doanh số bán <sub>chưa có thuế </sub></b> <sub> </sub>


01/05/07 051145 Trinh Văn Hải 67.454.540 √√√√


02/05/07 051149 Nguyễn Quân 68.636.350 √√√√


04/05/07 051153 Nguyễn Quân 58.636.350 √√√√


05/05/07 051156 Mạch Giao Linh 77.618.160 √√√√


07/05/07 051160 Ngô Hữu Tài 83.809.080 √√√√


09/05/07 051163 Ngô Hữu Tài 74.761.443 √√√√


……….. ……… ……… ………….


……….. ……… ……… ………….


15/05/07 051167 Tống Ngọc Sự 76.666.356 √√√√


16/05/07 051169 Tống Ngọc Sự 94.909.080 √√√√


17/05/07 051170 Hồ Thanh Trí 47.618.160 √√√√


21/05/07 051172 Hồ Thanh Trí 94.909.080 √√√√


24/05/07 051173 Hồ Thanh Trí 57.141.792 √√√√



30/05/07 051177 Lưu Văn Nhựt 48.094.900 √√√√


……….. ……… ……… ………….


……….. ……… ……… ………….


01/12/07 091910 Hồ Minh Hiền 60.475.995 √√√√


03/12/07 091915 Hồ Minh Hiền 45.237.252 √√√√


04/12/07 091917 Hồ Minh Hiền 47.454.540 √√√√


06/12/07 091920 Huỳnh Hồng Đào 55.236.320 √√√√


09/12/07 091925 Đỗ Hồng Phát 78.636.350 √√√√


12/12/07 091929 Lưu Văn Nhựt 44.761.443 √√√√


……….. ……… ……… ………….


……….. ……… ……… ………….


16/12/07 091935 Lưu Văn Nhựt 96.190.360 √√√√


18/12/07 091940 Lưu Văn Nhựt 47.141.978 √√√√


26/12/07 091948 Phạm Thị Thanh 45.237.252 √√√√


30/12/07 091950 Ngô Hữu Tài 80.949.008 √√√√



31/12/07 091953 Trinh Văn Hải 29.600.000 √√√√


<b>Nhận xét: Doanh thu bán hàng được ghi nhận là có thực.</b>





</div>
<span class='text_page_counter'>(60)</span><div class='page_container' data-page=60>

Công ty kiểm tốn: SGN Người thực hiện: Hồng Một <b>Mã số: U6 </b>
Khách hàng: Cty CPXM Cần Thơ Ngày thực hiện: 14/02/08 Trang:


Nội dung: Doanh thu Người kiểm tra:


Năm kết thúc: 31/12/2007 Ngày kiểm tra:


<b>Mục tiêu: </b> Đảm bảo thu nhập tài chính và thu nhập khác được ghi nhận hợp lý.
<b>Công việc: Liệt kê thu nhập hoạt động tài chính và thu nhập khác xem việc ghi </b>


nhận các nghiệp vụ như vậy đã hợp lý chưa, đúng với các chuẩn
mực kế tốn chưa?


Phân tích biến động DTHĐTC và thu nhập khác.


Phân tích đối ứng của tài khoản 711, phát hiện các nghiệp vụ bất
thường


Đặc biệt chú ý đến các nghiệp vụ đối ứng của 711 qua 111 hoặc
qua 131 vì nơi này hay xảy ra gian lận sai sót do đó chúng ta sẽ
kiểm tra 100% chứng từ của nghiệp vụ đó.



Kiểm mẫu chứng từ thu nhập khác.


Kiểm mẫu chứng từ thu nhập hoạt động tài chính.
<b>Kết quả: </b> <b>Xem U6-1 →</b>→→→ <b><sub>U6-2 </sub></b>


Thu nhập về lãi bán cổ phiếu là 152.402.187 đ
Đề nghị điều chỉnh sang tài khoản thích hợp


Nợ TK 711/ Có TK 515 152.402.187


</div>
<span class='text_page_counter'>(61)</span><div class='page_container' data-page=61>

Cơng ty kiểm tốn: SGN Người thực hiện: Hoàng Một <b>Mã số: U6-1 </b>
Khách hàng: Cty CPXM Cần Thơ Ngày thực hiện: 14/02/08 Trang:


Nội dung: Doanh thu Người kiểm tra:


Năm kết thúc: 31/12/2007 Ngày kiểm tra:
<b>Liệt kê doanh thu HĐTC và thu nhập khác </b>


<b>Doanh thu HĐTC: </b> Lãi tiền gửi ngân hàng <b>63.639.940 @ U6-1/1 </b>
<b>Thu nhập khác: </b>


<b>Công ty cổ phần xi măng Cần Thơ </b>


<b>Chi tiết định khoản tài khoản tổng hợp năm 2007 </b>


<b>TK 711 Đơn vị tính: VND </b>


<b>Chứng từ </b> <b>Diễn giải </b> <b>Số tiền </b> <b>Ghi <sub>chú </sub></b>


<b>Số </b> <b>Ngày </b> <b> </b> <b> </b>



<b>Ghi có TK 711 / Nợ TK 111 </b> <b>34.158.269,4 </b>
P/Thu 81 09/03 Hùng T/tốn mua sắt phi phế liệu 6.667.342,2 µ
P/Thu 202 05/06 Trung T/toán mua nhớt phế liệu 4.778.184 µ
P/Thu 206 06/06 Trà T/tốn mua phế liệu 70.909,8 µ
P/Thu 286 26/09 Thanh lý xe tải chở hàng HĐ 03103 16.194.564 £
P/Thu 287 28/09 An T/toán mua nhớt phế thải, vỏ phuy 6.447.269,4 µ
<b>Ghi có TK 711 / Nợ TK 112 </b> <b>2.789.820 </b>
LCT 28/11 Nhựt Mua bi phế liệu HĐ 003973 2.789.820 µ
<b>Ghi có TK 711 / Nợ TK 131 </b> <b>152.402.187 </b>
P/Thu 320 30/12 Thu lãi về bán chứng khoán 152.402.187 √


<b>Ghi có TK 711 / Nợ TK 138 </b> <b>1.080 </b>


K/chuyển 30/12 K/c thu nhập khác vào KQHĐKD 1.080 µ
<b>Ghi có TK 711 / Nợ TK 338 </b> <b>277.227.165,6 </b>
HĐ 03229 20/11 Cty CPXM TP. Huế mua thạch cao 277.227.165,6 µ


<b>Cộng có TK 711 </b> <b>466.578.522 U4-3 </b>


√√√√<b><sub> Đơn vị ghi nhận thu lãi về bán chứng khoán vào thu nhập khác. Đề </sub></b>
nghị điều chỉnh cho đúng tính chất tài khoản.


Nợ TK 711/ Có TK 515 152.402.187


@<b><sub> Khớp với phiếu tính lãi, giấy báo có của ngân hàng, thư xác nhận của </sub></b>
ngân hàng.


<b>µ Khớp với HĐGTGT </b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(62)</span><div class='page_container' data-page=62>

<b>Cty cổ phần xi măng Cần Thơ CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM </b>
<b>QL 80 - Thới Thuận - Thốt Nốt - TPCT </b> Độc lập - Tự do - Hạnh phúc.


<i>TP. Cần Thơ, ngày 05 tháng 02 năm 2008</i><b> </b>


<i><b>Kính gửi: Ngân hàng Ngoại thương Vietcombank </b></i>
<b>Trích yếu: V/v Xác nhận số liệu cho mục đích kiểm tốn. </b>


Để phục vụ cho mục đích kiểm tốn, xin đề nghị q Ngân hàng vui lịng
cung cấp cho kiểm tốn viên của chúng tơi các thông tin về các khoản lãi tiền gửi
và các khoản lãi vay đã trả của công ty chúng tơi đến thời điểm 31/12/2007 và
xin vui lịng gửi trực tiếp về địa chỉ:


<b>Ông: Nguyễn Văn A - Kiểm tốn viên Cơng ty Kiểm tốn SGN </b>
<b>Địa chỉ: 137 Trần Hưng Đạo – Quận Ninh Kiều – TP. Cần Thơ </b>


<b>Điện thoại: 0710.765999 </b> <b>Fax: 0710.765766 </b>


Chân thành cảm ơn sự giúp đỡ của quý Ngân hàng.


<b>Giám đốc </b>
<b>Lê Quang Doanh </b>


<b>PHẦN XÁC NHẬN CỦA NGÂN HÀNG </b>
Thông tin tài khoản công ty đến ngày 31/12/2007.


<b>Số lãi tiền gửi: 63.639.940 đồng. </b>


<i><b>Bằng chữ: Sáu mươi ba triệu sáu trăm ba mươi chính ngàn chính trăm </b></i>
<i>bốn mươi đồng chẵn.. </i>



Ngày 10 tháng 02 năm 2008


<b> </b> <b> (Ký tên đóng dấu) </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(63)</span><div class='page_container' data-page=63>

Đơn vị: CTCP XM cần Thơ <b>Mẫu số: 02-TSCĐ </b>


Bộ phận: Quản lý doanh nghiệp (Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC
ngày 20 / 03 / 2006 của Bộ trưởng BTC)

<b>BIÊN BẢN THANH LÝ TÀI SẢN CỐ ĐỊNH </b>



Ngày 26 tháng 09 năm 2007


<b>Số: 03 </b>
Nợ: 214
Nợ: 811


Có: 211
- Căn cứ quyết định số: 215 ngày 25 tháng 08 năm 2007 của ban lãnh đạo công
ty cổ phần nhựa Đại Việt về việc thanh lý TSCĐ.


<b>I. Ban thanh lý TSCĐ gồm: </b>


Ông: Nguyễn Văn Đại Chức vụ: Phó giám đốc Đại diện: Trưởng Ban


Ông: Trần Quốc Tuấn Chức vụ: Trưởng phòng TB Đại diện: Uỷ viên


Bà: Ngô Thanh Ngọc Chức vụ: Nhân viên Đại diện: Uỷ viên


<b>II. Tiến hành thanh lý TSCĐ: </b>



Tên, ký mã hiệu, quy cách (cấp hạng) TSCĐ: Xe tải
Số hiệu TSCĐ: PX1986


Nước sản xuất: Việt Nam
Năm sản xuất: 1999


Năm đưa vào sử dụng: 1999 Số thẻ TSCĐ: 157498


Nguyên giá TSCĐ: 150.000.000đồng


Giá trị hao mịn đã trích đến thời điểm thanh lý: 150.000.000đồng
Giá trị còn lại của TSCĐ: 0 đồng


<b>III. Kết luận của ban thanh lý TSCĐ: </b>
Giá trị thanh lý TSCĐ được đánh giá đáng tin cậy.


Ngày 26 tháng 09 năm 2007
Trưởng ban thanh lý


<b>Nguyễn Văn An </b>
<b>IV.<sub> Kết quả thanh lý TSCĐ: </sub></b>


<i>Chi phí thanh lý TSCĐ:100.000 đồng. Bằng chữ: một trăm ngàn đồng chẵn </i>
Giá trị thu hồi: 16.194.564 đồng. Bằng chữ: bảy triệu đồng chẵn


Đã ghi giảm TSCĐ ngày 27 tháng 09 năm 2006.


Ngày 28 tháng 09 năm 2007



Giám đốc Kế toán trưởng


<b>Lê Quang Doanh </b> <b>Trang Thúy Kiều </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(64)</span><div class='page_container' data-page=64>

Công ty kiểm tốn: SGN Người thực hiện: Hồng Một <b>Mã số: U6-2 </b>
Khách hàng: Cty CPXM Cần Thơ Ngày thực hiện: 14/02/08 Trang:


Nội dung: Doanh thu Người kiểm tra:


Năm kết thúc: 31/12/2007 Ngày kiểm tra:


<b>Bảng 14: Phân tích đối ứng tài khoản doanh thu HĐTC và thu nhập khác </b>


<i>Đơn vị tính: VND</i>


<b>TK </b> <b>TK 515 </b> <b>TK 711 </b>




N111 34.158.269,4


N112 63.639.940 2.789.820


N131 152.402.187


N138 277.228.245,6




<b>CỘNG </b> <b>63.639.940 </b> <b>U6-1 </b> <b>466.578.522 </b>





C911 63.639.940 <b>466.578.522 </b>




<b>CỘNG </b> <b>63.639.940 </b> <b>U6-1</b> <b>466.578.522 </b>


<i>(Nguồn: Tổng hợp từ công ty cổ phần xi măng Cần Thơ) </i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(65)</span><div class='page_container' data-page=65>

Cơng ty kiểm tốn: SGN Người thực hiện: Hoàng Một <b>Mã số: U7 </b>
Khách hàng: Cty CPXM Cần Thơ Ngày thực hiện: 14/02/08 Trang:


Nội dung: Doanh thu Người kiểm tra:


Năm kết thúc: 31/12/2007 Ngày kiểm tra:


<b>Mục tiêu: </b> Việc ghi chép các nghiệp vụ bán hàng và cung cấp dịch vụ không
đúng niên độ sẽ dẫn đến những sai lệch trong doanh thu. Cần thực
hiện các thử nghiệm để phát hiện các nghiệp vụ của niên độ này.
<b>Công việc: Lựa chọn một số nghiệp vụ xảy ra trước và sau ngày khoá sổ để </b>
kiểm tra chứng từ gốc, so sánh giữa ngày ghi trên vận đơn với ngày
ghi trên hoá đơn, nhật ký bán hàng và các sổ chi tiết.


Kiểm tra tính liên tục của hố đơn, tình hình sử dụng hoá đơn.
<b>Kết quả: </b> <b>Xem chi tiết tại U7-1 </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(66)</span><div class='page_container' data-page=66>

Cơng ty kiểm tốn: SGN Người thực hiện: Hoàng Một <b>Mã số: U7-1 </b>
Khách hàng: Cty CPXM Cần Thơ Ngày thực hiện: 14/02/08 Trang:



Nội dung: Doanh thu Người kiểm tra:


Năm kết thúc: 31/12/2007 Ngày kiểm tra:
<b>Bảng 15: Kiểm tra khóa sổ doanh thu </b>


<i>từ ngày 25/12/2007 – 05/01/2008 </i>


<i>Đơn vị tính: VND</i>


<b>Hố đơn, chứng từ </b>


<b>Ký hiệu </b> <b>Số </b> <b>Ngày </b>


<b>Tên đơn vị, </b>


<b>người mua </b> <b>Doanh số bán chưa có thuế </b>


AA2007T 091947 25/12/07 Phạm Thị Thanh 4.759.954 


AA2007T 091948 26/12/07 Phạm Thị Thanh 45.237.252 


AA2007T 091949 27/12/07 Đỗ Thị Tuyết Mai 4.761.816 


AA2007T 091950 28/12/07 Đỗ Thị Tuyết Mai 3.047.264 


AA2007T 091951 29/12/07 Ngô Hữu Tài 7.142.724 


AA2007T 091952 30/12/07 Ngô Hữu Tài 80.949.008 



AA2007T 091953 31/12/07 Trịnh Văn Hải 29.600.000 




AA2008T 091954 01/01/08 Hồ Minh Hiền 39.545.450 £


AA2008T 091955 02/01/08 Huỳnh Hồng Đào 79.363.600 £


AA2008T 091956 03/01/08 Đỗ Hồng Phát 98.863.625 £


AA2008T 091957 04/01/08 Lưu Văn Nhựt 20.634.536 £


AA2008T 091958 05/01/08 Hồ Thanh Trí 47.418.260 £


</div>
<span class='text_page_counter'>(67)</span><div class='page_container' data-page=67>

<b>Mẫu số: 01 GTKT-3LL </b>
<b>HOÁ ĐƠN (GTGT) </b>


<b>Liên 1:(lưu) </b>


<b>Ngày 31 tháng 12 năm 2007 </b>


<b>No: 091953 </b>
Đơn vị bán hàng: Công Ty Cổ Phần xi măng Cần Thơ


Địa chỉ: QL 80 - Xã Thới Thuận – Huyện Thốt Nốt – TP. Cần Thơ
Điện thoại: : 071.859315 Mã số: 34167826468


Họ tên người mua hàng: Trịnh Văn Hải
Đơn vị: Công ty xây dựng số 10 .



Địa chỉ: 23 Hùng Vương Phường Long Biên – TP. Quy Nhơn
Hình thức thanh tốn: Chuyển khoản. Mã số: 53564822213


<b>ST</b>


<b>T </b> <b>Tên hàng hóa dịch vụ </b> <b>vị tính Đơn </b> <b>Số lượng </b> <b>Đơn giá </b> <b>Thành tiền </b>


<b>A </b> <b>B </b> <b>C </b> <b>1 </b> <b>2 </b> <b>3 = 1 x 2 </b>


1 Xi măng PCB 30 Bao 400 60.000 24.000.000


2 Xi măng PCB 40 Bao 100 56.000 5.600.000


Cộng tiền hàng: 29.600.000


Thuế suất GTGT 10% Tiền thuế GTGT 2.960.000


Tổng tiền thanh toán: 32.560.000


<i>Số tiền viết bằng chữ: Ba mươi hai triệu năm trăm sáu mươi đồng chẵn. </i>


<b>Người mua hàng </b> <b>Người bán hàng </b> <b>Kế toán trưởng </b>


(Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên)


Lâm Quốc Đạt Lê Trung Thông Trang Thị Kiều Hậu


</div>
<span class='text_page_counter'>(68)</span><div class='page_container' data-page=68>

<b>4.3.<sub> HỒN THÀNH KIỂM TỐN </sub></b>


<b>4.3.1. Phát hành báo cáo kiểm tốn đối với khoản mục doanh thu </b>


Cơng ty TNHH kiểm tốn & Tư vấn Tài chính – Kế toán SGN


Số: 53/2008/SGN – BCKT <i>Cần Thơ, ngày 09 tháng 03 năm 2008 </i>


<b>BÁO CÁO KIỂM TỐN </b>


<b>Kính gửi: Hội đồng quản trị, Ban Giám đốc </b>
<b>Công ty cổ phần xi măng Cần Thơ </b>


Chúng tơi đã kiểm tốn báo cáo tài chính gồm: Bảng cân đối kế toán tại
ngày 31/12/2007, Báo cáo kết quả kinh doanh, và Thuyết minh báo cáo tài chính
năm tài chính kết thúc ngày 31/12/2007 được lập ngày 25/01/2008 của Công ty.
Việc lập và trình bày báo cáo tài chính này thuộc trách nhiệm của Ban Giám đốc
công ty. Trách nhiệm của chúng tôi là đưa ra ý kiến về các báo cáo này căn cứ
trên kết quả kiểm toán của chúng tôi.


<i><b>Cơ sở ý kiến: </b></i>


Chúng tôi đã thực hiện cơng việc kiểm tốn theo các chuẩn mực kiểm tốn
Việt Nam. Các chuẩn mực này u cầu cơng việc kiểm toán lập kế hoạch và thực
hiện để có sự đảm bảo hợp lý rằng các báo cáo tài chính khơng cịn chứa đựng
các sai sót trọng yếu. Chúng tơi đã thực hiện việc kiểm tra theo phương pháp
chọn mẫu và áp dụng các thử nghiệm cần thiết, các bằng chứng xác minh những
thơng tin trong báo cáo tài chính; đánh giá việc tuân thủ các chuẩn mực và chế độ
kế toán hiện hành, các nguyên tắc và phương pháp kế tốn được áp dụng, các ước
tính và xét đốn quan trọng của Ban Giám đốc Cơng ty cũng như cách trình bày
tổng quát các báo cáo tài chính. Chúng tôi cho rằng công việc kiểm tốn của
chúng tơi đã đưa ra những cơ sở hợp lý để làm căn cứ cho ý kiến của chúng tôi.
<i><b>Ý kiến của kiểm tốn viên: </b></i>



Theo ý kiến của chúng tơi, báo cáo tài chính đã phản ánh trung thực và hợp
lý trên các khía cạnh trọng yếu tình hình tài chính của Công ty cổ phần xi măng
cần Thơ tại ngày 31/12/2007, cũng như kết quả kinh doanh trong năm tài chính
kết thúc tại ngày 31/12/2007, phù hợp với chuẩn mực và chế độ kế toán Việt
Nam hiện hành và các quy định pháp lý có liên quan.


<b>Kiểm tốn viên </b> <b>Giám Đốc </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(69)</span><div class='page_container' data-page=69>

<b>4.3.2.</b> <b>Phát hành thư quản lý</b>


Cơng ty TNHH kiểm tốn & Tư vấn Tài chính – Kế toán SGN


<i>Số 53/2007/SGN – BCKT Cần Thơ, ngày 09 tháng 03 năm 2008 </i>
<b>Kính gửi: Hội đồng quản trị, Ban Giám đốc </b>


<i><b>Cơng ty cổ phần xi măng Cần Thơ </b></i>


<i>Trích yếu :V/v đề xuất một số vấn đề vế quản lý sau kiểm </i>
<i>tốn báo cáo tài chính năm 2007 </i>


Được sự đồng ý của Ban Giám Đốc Công ty cổ phần xi măng Cần Thơ.
Cơng ty Kiểm tốn và Tư vấn Tài chính Kế toán SGN đã kiểm toán bảng cân đối
kế toán, báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh cùng thuyết minh báo cáo tài
chính cho niên độ tài chính kết thúc vào ngày 31/12/2007 của Quý công ty.
Chúng tôi đã cung cấp các ý kiến đối với các bản báo cáo tài chính trong báo cáo
kiểm tốn đề ngày 09 tháng 03 năm 2008. Thông qua công tác kiểm tốn, chúng
tơi xin được trao đổi với Quý công ty một số nhận xét và đề nghị được tóm lược
như sau


<b> Thu nhập từ lãi mua công trái : </b>



Quý công ty đã đầu tư mua công trái nhà nước năm 2007 với tổng mệnh giá
20.000.000đ, lãi suất 9.98% / năm. Tuy nhiên Quý công ty chưa ghi nhận khoản
thu nhập từ tiền lãi mua công trái nêu trên. Theo quy định tại thông tư số
76/2003/TT – BTC vào ngày 15/05/2003 của Bộ Tài Chính, khoản lãi mua công
trái được hạch toán vào thu nhập hoạt động tài chính hàng năm của doanh
nghiệp. Đề nghị Quý công ty nên thực hiện đúng theo quy định tài chính nêu
trên.


Trên đây là một số ý kiến chúng tôi xin được trao đổi với Quý cơng ty.Vì
lợi ích của Q cơng ty, chúng tơi mong muốn Quý công ty hết sức quan tâm đến
các vấn đề nêu trên. Chúng tôi xin chân thành cảm ơn các thành viên Ban Giám
Đốc, phòng kế tốn và các bộ phận có liên quan đã tạo điều kiện thuận lợi giúp
chúng tơi hồn thành công việc và rất hân hạnh được phục vụ lâu dài cho quý
công ty.


<b>Giám Đốc </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(70)</span><div class='page_container' data-page=70>

<b>CHƯƠNG 5 </b>


<b>ĐÁNH GIÁ QUY TRÌNH KIỂM TỐN VÀ MỘT SỐ GIẢI PHÁP </b>


Từ quy trình kiểm toán chung và những vấn đề kiểm toán khoản mục
Doanh thu thực tế tại khách hàng, em có một số những nhận xét về quy trình
kiểm tốn thực tế của cơng ty như:


<b>5.1. ĐÁNH GIÁ QUY TRÌNH KIỂM TỐN </b>
<b>5.1.1. Ưu điểm của quy trình kiểm tốn </b>


Sau khi áp dụng quy trình kiểm tốn Doanh thu của cơng ty kiểm tốn SGN


tại cơng ty cổ phần xi măng Cần Thơ, em nhận thấy có rất nhiều ưu điểm, dưới
đây là những ưu điểm nổi bật nhất:


<b>5.1.1.1.<sub> Giai đoạn chuẩn bị kiểm tốn</sub></b>


- Cơng việc khảo sát khách hàng trước khi nhận ký hợp đồng được công ty
thực hiện một cách thận trọng và khá đầy đủ. Quá trình này được tiến hành bởi
kiểm tốn viên chính, dày dặn kinh nghiệm, giỏi về chuyên môn. Do vậy việc
đánh giá ban đầu của kiểm tốn viên về khách hàng ln được thực hiện nhanh
chống và chính xác, nhưng ln đảm bảo mức độ tin cậy nhất về thông tin thu
thập được.


- Công ty luôn lập kế hoạch và chương trình kiểm tốn cụ thể trước khi
thực hiện kiểm toán, nhằm giúp cho kiểm toán viên và trợ lý kiểm toán phân phối
được thời gian phù hợp với chi phí, để thực hiện công việc một cách nhanh
chóng và có hiệu quả.


<b>5.1.1.2. Giai đoạn thực hiện kiểm toán </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(71)</span><div class='page_container' data-page=71>

- Các kiểm tốn viên của SGN ln thận trọng khi xem xét các sai sót phát
hiện trong q trình kiểm tra chi tiết. Rủi ro kiểm tốn ln được kiểm tốn viên
cân nhắc, đánh giá kịp thời điều chỉnh phạm vi thử nghiệm nhằm thu thập bằng
chứng, cân bằng rủi ro.


- Quy trình thực hiện gồm nhiều bước nhỏ, với từng giai đoạn cụ thể. Mỗi
giai đoạn đều có quy định rõ ràng cơng việc phải làm giúp kiểm tốn viên hồn
thành cơng việc và hạn chế mức rủi ro kiểm toán là thấp nhất.


- Trong việc thực hiện kiểm tốn, có sự phân cơng cơng việc rõ ràng, mỗi
kiểm toán viên hoặc trợ lý kiểm toán phụ trách một phần hành khác nhau giúp


cho cơng việc kiểm tốn được thực hiện một cách nhanh chóng, chính xác và mỗi
người đều chịu trách nhiệm cao đối với cơng việc của mình. Ngồi ra, nó cịn
khắc phục tình trạng thu thập bằng chứng quá nhiều hơn mức cần thiết, và tránh
sự trùng lắp giữa các thành viên trong nhóm, giảm thiểu được thời gian và chi
phí.


- Phương pháp xác định mức trọng yếu và căn cứ để xác định mức trọng
yếu được tiến hành bởi kiểm toán viên chính. Có nhiều phương pháp lựa chọn
tùy theo loại hình doanh nghiệp và lựa chọn các khoản mục phù hợp giúp hạn
chế đến mức thấp nhất rủi ro kiểm toán.


- Bằng chứng thu thập có độ tin cậy cao, đầy đủ và được lưu giữ một cách
thận trọng và khoa học nhằm tạo điều kiện thuận lợi trong quá trình try xuất khi
cần.


<b>5.1.1.3.<sub> Giai đoạn hồn tất kiểm tốn </sub></b>


- Báo cáo kiểm tốn trước khi phát hành ln được trưởng nhóm kiểm tốn,
trưởng phịng nghiệp vụ, phó Giám đốc và Giám đốc công ty lần lượt rà soát lại
cẩn thận trước khi phát hành. Trong quá trình kiểm tra khi phát hiện sai sót, các
sai sót được ghi lại trên giấy “Review”, giấy kiểm tra và bổ sung các yếu tố sai
sót, sau đó tiến hành sửa chữa, bổ sung thiếu sót nhanh chóng, kịp thời. Qua đó
thể hiện tinh thần trách nhiệm cao trong công việc của tập thể nhân viên trong
cơng ty về kết quả kiểm tốn của đơn vị mình.


</div>
<span class='text_page_counter'>(72)</span><div class='page_container' data-page=72>

khách hàng nào cũng được phát hành thư quản lý với những ý kiến đóng góp
nhằm hồn thiện hơn cơng tác kế tốn của cơng ty và tạo mối quan hệ thân thiện
với khách hàng.


- Việc lưu trữ hồ sơ được thực hiện một cách khoa học và cẩn thận, các hồ


sơ được sắp xếp theo thứ tự và có hệ thống, giúp cho việc kiểm tra hay tìm hiểu
<b>lại phục vụ cho cơng tác kiểm toán ở những năm tiếp theo dễ dàng hơn. </b>


<b>5.1.2. Nhược điểm của quy trình kiểm tốn </b>


Ngồi các ưu điểm nêu trên thì bất kỳ một quy trình kiểm tốn nào cũng tồn
tại những yếu điểm của nó, sau đây là những nhược điểm lớn làm ảnh hưởng đến
quá trình cung cấp dịch vụ kiểm toán cho khách hàng:


<b>5.1.2.1.<sub> Giai đoạn chuẩn bị kiểm toán </sub></b>


- Do thời gian hạn chế, việc khảo sát khách hàng chủ yếu là dựa vào kinh
nghiệm và xét đoán nghề nghiệp của kiểm toán viên chứ không được xác minh
trên các thông tin cụ thể tại đơn vị được kiểm toán. Cho nên, kết quả của quá
trình tìm hiểu khách hàng mang tính chủ quan của kiểm tốn viên hơn là dựa trên
q trình thu nhập thơng tin.


- Các chương trình kiểm tốn cịn cứng nhắc, chưa linh hoạt để phù hợp với
mỗi doanh nghiệp có tính đặc thù của ngành và loại hình, quy mơ có khác nhau.
Nếu áp một chương trình chung cho tất cả các loại hình doanh nghiệp sẽ có
những thủ tục khơng phù hợp cần được loại bỏ để hạn chế chi phí và tiết kiệm
thời gian hay các thủ tục thiếu cần phải bổ sung. Vì vậy, việc áp dụng một quy
trình cho tất cả các loại hình doanh nghiệp gây khó khăn trong việc xét đốn
chính xác, điều này phụ thuộc nhiều vào kinh nghiệm và khả năng xét đốn mang
<b>tính nghề nghiệp của kiểm toán viên. </b>


<b>5.1.2.2.<sub> Giai đoạn thực hiện kiểm toán </sub></b>


- Trước khi thực hiện các thử nghiệm cơ bản, kiểm toán viên chưa dựa vào
kết quả tìm hiểu hệ thống kiểm sốt nội bộ của khách hàng và các thử nghiệm


kiểm soát đã thực hiện. Việc này khiến cho q trình kiểm tốn thực hiện nhiều
thủ tục và mất nhiều thời gian hơn.


</div>
<span class='text_page_counter'>(73)</span><div class='page_container' data-page=73>

- Khi chọn mẫu để kiểm tra còn mang tính ngẫu nhiên mà chưa dựa vào
mức trọng yếu trong chiến lược kiểm toán để lựa chọn phần tử của mẫu cho phù
hợp. Việc chọn mẫu nghiệp vụ kiểm tra hoá đơn, chứng từ chủ yếu được thực
hiện ở các phần tử có số phát sinh lớn hoặc vượt quá con số nào đó. Làm như vậy
có thể bỏ nhiều sai sót nhỏ mà tổng hợp những sai sót đó vượt q mức trọng
yếu.


- Ngồi ra thơng tin thu được từ hệ thống kiểm sốt nội bộ chưa được tài
liệu hoá cụ thể, do đó có thể gây trở ngại cho kiểm tốn viên và trợ lý kiểm tốn
trong việc nắm bắt thơng tin về tình hình kinh doanh của khách hàng vì họ không
trực tiếp thực hiện khảo sát.


- Thủ tục phân tích chỉ dừng lại ở mức độ rà soát những biến động bất
thường, để thực hiện các thử nghiệm chi tiết nhằm phát hiện rủi ro. Tìm hiểu
nguyên nhân biến động ở mức độ tổng quát, khơng đi sâu tìm hiểu ngun nhân
căn bản. Trong thủ tục phân tích đối ứng tài khoản, để phát hiện những biến động
bất thường, các nghiệp vụ chứa đựng rủi ro do sai sót hoặc gian lận. Thường phải
dựa vào phần lớn kinh nghiệm và trình độ của kiểm tốn viên, điều này cịn hạn
chế đối với những trợ lý kiểm tốn mới.


- Cơng ty chỉ sử dụng các phần mềm tương đối đơn giản, chưa thực sự áp
dụng các phần mềm chuyên dụng trong phân tích đối ứng hay ước lượng rủi ro
trong lấy mẫu thống kê, để có tỷ lệ mẫu phù hợp, giảm rủi ro khi lấy mẫu.


<b>5.1.2.3.<sub> Giai đoạn hồn thành kiểm tốn </sub></b>


- Việc thu thập bằng chứng về những khoản cơng nợ ngồi dự kiến, các sự


kiện xảy ra sau ngày kết thúc niên độ và giả thuyết về hoạt động liên tục ln
được kiểm tốn viên chính xem xét kỹ lưỡng trước khi cho ý kiến trên báo cáo
kiểm tốn. Tuy nhiên, trong q trình khảo sát các hồ sơ kiểm tốn, em chưa thấy
<b>có sự ghi nhận nào về vấn đề nêu trên. </b>


<b>5.1.3.<sub> So sánh quy trình kiểm tốn Doanh thu của công ty Kiểm toán </sub></b>
<b>SGN với lý thuyết Kiểm toán </b>


<b>5.1.3.1. Giống nhau </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(74)</span><div class='page_container' data-page=74>

cho từng khoản mục, thực hiện các thử nghiệm và phát hành báo cáo kiểm toán
với kết quả đánh giá về số liệu được kiểm toán.


<b>5.1.3.2.<sub> Khác nhau </sub></b>


So với lý thuyết kiểm toán, quy trình kiểm tốn Doanh thu của SGN có
những điểm khác nhau cơ bản sau đây:


- Quy trình được thực hiện chặt chẽ hơn, việc lưu hồ sơ những nhận định
của kiểm toán viên ngắn gọn hơn.


- Việc đánh giá hệ thống kiểm soát nội bộ sẽ được tìm hiểu, đánh giá sơ bộ
trong giai đoạn khảo sát khách hàng và trình bày trong báo cáo khảo sát. Khi
được phân công kiểm tốn, kiểm tốn viên chính sẽ căn cứ vào báo cáo khảo sát
và số liệu của khách hàng để lập chiến lược kiểm toán, với các mức trọng yếu và
thủ tục kiểm toán phù hợp với từng khoản mục. Việc vận dụng các cơng cụ tìm
hiểu hệ thống kiểm soát nội bộ như lưu đồ, bảng câu hỏi, bảng tường thuật…tại
cơng ty SGN ít khi được thực hiện. Vì việc thực hiện các cơng cụ trên mất nhiều
thời gian và tốn nhiều chi phí cho cuộc kiểm toán.



- Khi xuống văn phòng khách hàng thực hiện kiểm toán, kiểm toán viên
chính sẽ tìm hiểu độ tin cậy của số liệu từ đó quyết định phạm vi kiểm tốn như
kiểm mẫu hay kiểm tra toàn bộ. Ở đây có sự khác biệt rõ với lý thuyết là, các
kiểm toán viên phụ trách từng phần khác nhau, chủ yếu dựa vào phán đoán cá
nhân để đánh giá thủ tục kiểm sốt và lồng nó vào suốt q trình kiểm tốn, chứ
khơng tiến hành các thủ tục kiểm soát rồi quyết định chọn mẫu và đánh giá như
lý thuyết. Làm như vậy tiết kiệm được nhiều thời gian và độ tin cậy số liệu kiểm
toán cao.


</div>
<span class='text_page_counter'>(75)</span><div class='page_container' data-page=75>

- Phương pháp chọn mẫu tại SGN ít sử dụng phương pháp chọn mẫu thống
kê mà chủ yếu là kiểm chứng từ bằng cách chọn các nghiệp vụ phát sinh có số
tiền lớn. Điều này sẽ giúp cho cơng việc kiểm tốn ít xảy ra sai sót hơn, như đối
với khách hàng có ít nghiệp vụ phát sinh thì phải chọn cỡ mẫu là 100%, còn đối
với khách hàng nghiệp vụ phát sinh nhiều nhưng số tiền phát sinh ít, thì có thể
chọn cỡ mẫu là từ số tiền nào đó trở lên…


- Về việc thu thập bằng chứng về những khoản cơng nợ ngồi dự kiến, các
sự kiện xảy ra sau ngày kết thúc niên độ và giả thuyết về hoạt động liên tục, chưa
thấy công ty đề cập đến. Đó là các sự kiện có thể ảnh hưởng trực tiếp đến báo cáo
tài chính hoặc những sự kiện không ảnh hưởng trực tiếp đến báo cáo tài chính
nhưng cần được cơng bố trên thuyết minh báo cáo tài chính. Vì thế, kiểm tốn
viên có trách nhiệm xem xét về chúng, và công việc này thường chỉ được tiến
<b>hành vào cuối cuộc kiểm toán. </b>


<b>5.2.<sub> MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM HỒN THIỆN QUY TRÌNH KIỂM </sub></b>
<b>TỐN CỦA SGN </b>


Sau khi tìm hiểu về quy trình kiểm tốn Doanh thu tại SGN, em có đề xuất
một số giải pháp nhằm hoàn thiện hơn cơng việc kiểm tốn Doanh thu tại cơng ty
như sau:



- Công ty nên áp dụng các công cụ tìm hiểu hệ thống kiểm sốt nội bộ như
lưu đồ, bảng câu hỏi, bảng tường thuật. Theo em, thông qua bảng câu hỏi có thể
giúp kiểm tốn viên phát hiện ra rủi ro tiềm tàng, lưu đồ giúp kiểm toán viên phát
hiện được rủi ro kiểm sốt. Từ đó giúp kiểm tốn viên có thể thiết kế và thực
hiện nhiều hoặc ít hơn các thử nghiệm cơ bản.


- Cơng ty nên thiết kế nhiều chương trình kiểm tốn cho phù hợp với từng
loại hình doanh nghiệp hoặc có thể dùng chương trình kiểm tốn chung như hiện
nay làm chuẩn và khi thực hiện kiểm toán cho từng loại hình doanh nghiệp khác
nhau thì các kiểm toán viên sẽ tuỳ thuộc vào đặc thù của mỗi loại mà có sự thay
đổi cho hợp lý hơn.


</div>
<span class='text_page_counter'>(76)</span><div class='page_container' data-page=76>

và thời gian kiểm tốn, hơn nữa cịn giúp cho hệ thống kiểm soát nội bộ ở đơn vị
được kiểm toán thêm chặt chẽ.


- Khi thực hiện các thử nghiệm cơ bản thì kiểm tốn viên nên dựa vào
những thông tin đã thu thập được của khách hàng từ việc tìm hiểu hệ thống kiểm
sốt nội bộ và các thử nghiệm đã thực hiện. Qua đánh giá, kiểm toán viên có thể
mở rộng hoặc giảm thiểu các thử nghiệm cơ bản.


- Việc chọn mẫu nên dựa vào mức trọng yếu mà xác định phần tử mẫu
kiểm, nên lập kế hoạch chọn mẫu đối với từng mức trọng yếu khác nhau. Công ty
nên thiết kế chương trình chọn mẫu thống kê trên máy tính, nó sẽ giúp cơng việc
kiểm tốn tiện lợi, nhanh chống hơn. Và một khi cỡ mẫu được tối ưa hố thì cơng
việc thu thập bằng chứng kiểm tra chi tiết sẽ giảm bớt đáng kể, rủi ro kiểm soát
sẽ được hạn chế đến mức thấp nhất.


- Đối với các nhận định hay đánh mà phụ thuộc nhiều vào kinh nghiệm và
khả năng xét đốn mang tính nghề nghiệp của kiểm tốn viên. Cần phải tài liệu


hóa cụ thể nhằm làm cơ sở so sánh hay đánh giá. Phải có tài liệu hỗ trợ được
soạn phù hợp với những yêu cầu chung đồng thời phải thường xuyên mở những
lớp bồi dưỡng nhằm củng cố kiến thức và truyền đạt kinh nghiệm.


- Trong hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp thì doanh thu biến động rất
lớn, và có ảnh hưởng đến các khoản mục khác. Vì vậy, nên thiết kế và áp dụng
các phần mềm để phân tích và xử lý số liệu đối với khoản mục doanh thu nhằm
tìm hiểu nguyên nhân và đề ra giải pháp khắc phục. Thực hiện được kế hoạch
này sẽ hỗ trợ rất nhiều cho kiểm toán viên trong việc thu thập bằng chứng kiểm
toán, làm cơ sở cho việc giảm mức rủi ro kiểm toán, thu hẹp thử nghiệm cơ bản,
tăng hiệu quả của cuộc kiểm toán.


</div>
<span class='text_page_counter'>(77)</span><div class='page_container' data-page=77>

<b>CHƯƠNG 6 </b>


<b>KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ </b>


<b>6.1.<sub> KẾT LUẬN </sub></b>


Với đà phát triển kinh tế, đặc biệt là sự phát triển của thị trường chứng
khoán và quá trình thúc đẩy lộ trình sắp xếp, đổi mới và cổ phần hóa doanh
nghiệp nhà nước, đã tạo nên nhu cầu kiểm tốn độc lập tăng mạnh. Có thể nói,
hoạt động của kiểm tốn độc lập đang có điều kiện để phát triển nhanh, chuyên
nghiệp nhằm đáp ứng yêu cầu hội nhập.


Cùng với sự phát triển của kinh tế thị trường, hoạt động kiểm toán độc lập
đã hình thành và phát triển, ngày càng trở thành nhu cầu tất yếu đối với hoạt
động kinh doanh và nâng cao chất lượng quản lý doanh nghiệp. Qua 15 năm,
hoạt động kiểm toán độc lập đã đạt được một số thành cơng cơ bản và đáng khích
lệ: tạo lập mơi trường đầu tư thơng thống, thuận lợi, thúc đẩy đầu tư, đặc biệt là
đầu tư nước ngoài; với tư cách là hoạt động dịch vụ tài chính, kiểm tốn độc lập


đã góp phần tăng trưởng kinh tế và phát triển thị trường dịch vụ tài chính, tiền tệ,
mở cửa và hội nhập; đã hình thành đội ngũ kiểm toán viên hành nghề với chất
lượng ngày càng cao…


Trong bất kỳ lĩnh vực hoạt động kinh doanh nào, ln ln có sự cạnh tranh
gay gắt với nhau. Để đứng vững và hoạt động có hiệu quả trong lĩnh vực kiểm
tốn, bắt buộc các cơng ty kiểm tốn ln phải biết phát huy các thế mạnh, nâng
cao chất lượng hoạt động của mình, đồng thời tạo niềm tin đối với khách hàng.


Đối với cơng ty kiểm tốn SGN ln phát huy những mặt mạnh, những ưu
điểm để đưa công ty phát triển vững chắc. Bên cạnh đó cơng ty cũng không chối
bỏ những hạn chế cịn tồn tại trong cơng ty, công ty đã từng bước khắc phục
những hạn chế nhằm ngày càng cung cấp cho khách hàng những dịch vụ tốt nhất.
Cơng ty kiểm tốn SGN đã xây dựng chương trình kiểm tốn báo cáo khá
chặt chẽ và đầy đủ mà cụ thể là khoản mục doanh thu. Quy trình đã đáp ứng yêu
cầu về chất lượng, xác định mức độ rủi ro, mức độ trọng yếu cho tồn bộ báo cáo
tài chính và cho từng khoản mục. Cơng tác kiểm tốn ln tn thủ theo chuẩn
mực, chế độ kế toán Việt Nam hiện hành.


</div>
<span class='text_page_counter'>(78)</span><div class='page_container' data-page=78>

kiểm toán đã cho ta thấy được cái nhìn tổng qt về cơng việc kiểm tốn khách
hàng tại một cơng ty kiểm tốn độc lập. Từ những kiến thức đã học và tham gia
công việc kiểm toán thực tế cụ thể, em nhận thấy công việc thực tế tiết kiệm
được rất nhiều thời gian so với những công việc nếu thực hiện theo lý thuyết,
nhưng vẫn đảm bảo độ tin cậy cao thông qua những thủ tục phân tích chặt chẽ và
<b>kinh nghiệm nhận định của kiểm toán viên. </b>


<b>6.2. KIẾN NGHỊ </b>


<b>6.2.1. Đối với cơng ty kiểm tốn SGN </b>



- Chiến lược kiểm toán cần được cụ thể chi tiết hơn. Mặc dù khơng có biểu
mẫu thống nhất, ví dụ như bảng câu hỏi, bảng tường trình. Tuy nhiên, kiểm tốn
viên chính có thể tự thiết lập các câu hỏi với các nội dung cần thiết cho q trình
thu thập thơng tin phù hợp với đơn vị được kiểm toán. Những ghi nhận cụ thể
trong quá trình khảo sát cần được thể hiện trên bảng này. Việc làm này sẽ đảm
bảo yêu cầu thu thập thông tin, bổ sung được cho các trợ lý kiểm toán và thuận
tiện cho việc trao đổi các thơng tin đó với các thành viên trong nhóm.


- Cơng ty nên thiết lập chương trình kiểm tốn riêng cho các doanh nghiệp
tùy theo nhóm ngành, loại hình hoạt động, quy mơ, hay nhóm lĩnh vực có liên
quan. Chẳng hạn như một doanh nghiệp trong ngành thương mại, dịch vụ thì tỷ
trọng tài sản cố định trong tổng tài sản sẽ thấp hơn so với các doanh nghiệp hoạt
động trong lĩnh vực sản xuất.


- Việc chọn mẫu theo phương pháp thống kê tuy có phức tạp, rườm rà,
nhưng phương pháp này lại cho kiểm toán viên lượng hoá rủi ro, tối ưu hoá cỡ
mẫu chọn và ít mang tính chủ quan do các kết luận được rút ra dựa trên quy luật
xác suất thống kê.


- Công ty nên cập nhật và tổ chức huấn luyện việc ứng dụng phần mềm vào
kiểm toán. Việc xử lý số liệu bằng phần mềm sẽ giúp kiểm tốn viên thực hiện
nhanh hơn và có độ chính xác cao, đồng thời nâng cao trình độ nghiệp vụ kiểm
toán.


</div>
<span class='text_page_counter'>(79)</span><div class='page_container' data-page=79>

- Tạo điều kiện thuận lợi cho nhân viên trong công ty học tập, tham gia các
lớp đào tạo, tập huấn nhằm nâng cao trình độ chun mơn.


- Mở rộng hơn nữa các dịch vụ cung cấp cho khách hàng.
<b>6.2.2.<sub> Đối với Nhà Nước </sub></b>



- Sớm hoàn chỉnh hệ thống các văn bản luật về kế toán và kiểm toán nhằm
tạo hành lang pháp lý để công ty hoạt động có hiệu quả.


- Tăng cường kiểm tra chất lượng hoạt động kiểm toán của các cơng ty
kiểm tốn độc lập. Nội dung và kết quả kiểm tra cần được công khai nhằm giúp
cho các công ty rút kinh nghiệm, nâng cao và hồn thiện chất lượng hoạt động
kiểm tốn.


- Đơn giản hố các thủ tục thành lập cơng ty, nhằm tạo ngày càng có nhiều
cơng ty hoạt động trong lĩnh vực kiểm toán.


</div>
<span class='text_page_counter'>(80)</span><div class='page_container' data-page=80>

<b>TÀI LIỆU THAM KHẢO </b>


<i>1. Bộ mơn Kiểm tốn Trường Đại học Kinh tế TP.HCM, (2005). Giáo trình </i>
<i>Kiểm tốn, NXB thống kê. </i>


<i>2. Đại học Quốc gia TP. HCM (2006). Thực hành kiểm toán, nhà xuất bản </i>
Đại học Quốc gia TP. HCM.


<i>3. Võ Văn Nhị, (2005). Hướng dẫn thực hành chế độ kế tốn mới, NXB Tài </i>
chính


4. Hồ sơ Kiểm tốn tại Cơng ty TNHH Kiểm tốn và Tư vấn tài chính kế
<i>tốn SGN, (2007). Hồ sơ kiểm tốn Cơng ty Cổ phần Xi măng NK - Cần Thơ. </i>


<i>5. Nguyễn Thị Duy Thuyết, (2007). Kiểm toán doanh thu và nợ phải thu tại </i>
<i>công ty cổ phần thủy sản Hậu Giang, Khoa Kinh Tế & QTKD Trường Đại học </i>
Cần Thơ.


<i>6. Hồ Hồng Liên, (2006). Kiểm tốn Doanh thu – Chi phí tại Cơng ty Cổ </i>


<i>phần Dược phẩm Luckypharm, Khoa Kinh Tế & QTKD Trường Đại học Cần </i>
Thơ.


</div>
<span class='text_page_counter'>(81)</span><div class='page_container' data-page=81>

<b>PHỤ LỤC </b>


Phụ lục 1: Quyết định kiểm toán ... 78


Phụ lục 2: Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh... 79


Phụ lục 3: Bảng cân đối kế tốn ... 80


Phụ lục 4: Các chỉ tiêu ngồi bảng cân đối kế toán ... 82


</div>
<span class='text_page_counter'>(82)</span><div class='page_container' data-page=82>

Cty TNHH Kiểm tốn CỘNG HỊA XÃ HỘI CHỦ NGHIĨA VIỆT NAM


và Tư vấn Tài chính Kế toán SGN Độc lập - Tự do - Hạnh phúc


<i>Cần Thơ, ngày 10 tháng 02 năm 2008 </i>
<b>QUYẾT ĐỊNH </b>


<i>(V/v Phân cơng thực hiện hợp đồng kiểm tốn) </i>
<b>GIÁM ĐỐC CƠNG TY TNHH KIỂM TỐN </b>


<b>VÀ TƯ VẤN TÀI CHÍNH KẾ TỐN SGN </b>


-<sub> Căn cứ vào Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số 570500001 ngày 09 </sub>
tháng 08 năm 2004 của Sở kế họach và đầu tư Thành phố Cần Thơ.


-<sub> Căn cứ hợp đồng cung cấp dịch vụ kiểm toán số: 23/HĐKT–2007, ngày </sub>
18 tháng 08 năm 2007 giữa công ty cổ phần xi măng Cần Thơ và công ty TNHH


Kiểm tốn và Tư vấn Tài chính SGN.


<b>QUYẾT ĐỊNH </b>
<b>Điều 1: Phân cơng tổ kiểm tốn gồm: </b>


1. Bà: Đặng Thị Thiên Nga Kiểm tốn viên chính (Trưởng nhóm)


2. Ơng: Nguyễn Thành Cơng Kiểm tốn viên


3. Bà: Lê Thị Hồng Phương Trợ lý kiểm tốn


4. Ơng: Nguyễn Hồng Một Trợ lý kiểm toán


Chịu trách nhiệm tổ chức, thực hiện công tác kiểm kê theo hợp đồng nêu
trên


<b>Điều 2: Thời gian thực hiện từ ngày 14/02/2008 đến khi hồn tất </b>


<b>Điều 3: Bộ phận hành chính, kế toán - tài vụ, kế họach, kiểm toán viên điều hành </b>
và các Ơng, Bà có tên nêu trên chịu trách nhiệm thi hành quyết định này.


<i>Nơi nhận</i> <b>GIÁM ĐỐC </b>


Lưu HSKT


Bộ phận HC-KH-TV <b>NGUYỄN QUANG NHƠN </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(83)</span><div class='page_container' data-page=83>

<b>CÔNG TY CỔ PHẦN XI MĂNG CẦN THƠ </b> <b> Mẫu số B 02 – DN </b>
Quốc lộ 80 - Xã Thới Thuận - Huyện Thốt Nốt - TP. Cần Thơ. cho năm tài chính kết thúc ngày <sub>31/12/2007 </sub>





<b>BÁO CÁO KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH </b>


<i><b>Năm 2007 </b></i>


<i> Đơn vị tính: VND </i>




<b> </b> <b>Chỉ tiêu </b> <b>Thuyết <sub>minh </sub></b> <b>Mã số </b> <b> Năm 2007 </b> <b> Năm 2006 </b>


<b> </b>


<b>1. </b> <b>Doanh thu bán hàng và cung <sub>cấp dịch vụ </sub></b> 28 <b>01 </b> <b>230.815.101.238 </b> <b>219.968.452.354 </b>


2. Các khoản giảm trừ doanh thu 29 2 1.351.548.327 2.329.117.095


<b>3. </b> <b>Doanh thu thuần về bán hàng <sub>và cung cấp dịch vụ </sub></b> 30 <b>10 </b> <b>229.463.552.911 </b> <b>217.639.335.259 </b>
<b>4. </b> <b>Giá vốn hàng bán </b> 31 <b>11 </b> <b>198.740.377.655 </b> <b>196.058.124.015 </b>
<b>5. </b> <b>Lợi nhuận gộp về bán hàng <sub>và cung cấp dịch vụ </sub></b> <b>20 </b> <b>30.723.175.256 </b> <b>21.581.211.244 </b>




6. Doanh thu hoạt động tài chính 32 21 63.639.940 76.182.438,6


7. Chi phí tài chính 33 22 4.060.556.704 5.647.260.106


<i> </i> <i>Trong đó: chi phí lãi vay </i> <i>23 </i> 3.104.151.337 4.285.324.439



8. Chi phí bán hàng 24 11.594.456.855 8.730.604.451


9. Chi phí quản lý doanh nghiệp 25 6.757.837.724 4.096.424.992




<b>10. </b> <b>Lợi nhuận thuần từ hoạt động </b>


<b>kinh doanh </b> <b>30 </b> <b>8.373.963.912 </b> <b>3.183.104.133 </b>




11. Thu nhập khác 31 466.578.522 70.982.367,6


12. Chi phí khác 32 460.561.264 8.700.000




<b>13. Lợi nhuận khác </b> <b>40 </b> <b>6.017.258 </b> <b>6.228.2367,6 </b>




<b>14. </b> <b>Tổng lợi nhuận kế toán <sub> trước thuế </sub></b> <b>50 </b> <b>9.731.529.497 </b> <b>3.245.386.501 </b>




15. Chi phí thuế thu nhập doanh <sub> nghiệp hiện hành (*) </sub> 34 51


16. Chi phí thuế TNDN hỗn lại 35 52 - -





<b>17 </b> <b>Lợi nhuận sau thuế thu nhập <sub>doanh nghiệp </sub></b> <b>60 </b> <b>9.731.529.497 </b> <b>8.589.989.272 </b>


<b> </b> <b> </b> <b> </b> <b> </b>


<b>18. Lãi cơ bản trên cổ phiếu </b> <b>70 </b> 12.805 11.302,8


<i>(*) Thuế TNDN được miễn do công ty chuyển đổi từ công ty nhà nước sang cơng ty cổ </i>
<i>phần </i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(84)</span><div class='page_container' data-page=84>

<b>CƠNG TY CỔ PHẦN XI MĂNG CẦN THƠ </b> <b> Mẫu số B 01 – DN </b>


<b>Quốc lộ 80 - Xã Thới Thuận - Huyện Thốt Nốt - TP. Cần Thơ. </b>


<b>BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN </b>
<i> Tại ngày 31 tháng 12 năm 2007 </i>


<i> Đơn vị tính: VND </i>
<b>TÀI SẢN </b>


<b>Mã </b>


<b>số </b> <b>Thuyết <sub>minh </sub></b> <b>Số cuối năm <sub>(3) </sub></b> <b>Số đầu năm <sub>(3) </sub></b>


1 2 3 4 5


<b>A – TÀI SẢN NGẮN HẠN </b>


<b>(100=110+120+130+140+150) </b> <b>10</b>



<b>0 </b> <b>36.162.516.229 </b> <b>46.344.524.800 </b>
<b>I. Tiền và các khoản tương đương tiền </b> <b>110 </b> 1.630.371.845 1.574.085.117


1.Tiền 111 V.01 1.630.371.845 1.574.085.117


2. Các khoản tương đương tiền 112


<b>II. Các khoản đầu tư tài chính ngắn hạn </b> <b>120 </b> V.02 <b>5.460.000.000 </b>


1. Đầu tư ngắn hạn 121 5.460.000.000


<b> 2. Dự phòng giảm giá đầu tư ngắn hạn (*) (2) </b> <b>129 </b>


<b>III. Các khoản phải thu ngắn hạn </b> <b>130 </b> <b>20.474.988.715 </b> <b>21.870.913.318 </b>


1. Phải thu khách hàng 131 20.258.858.665 21.181.413.544


2. Trả trước cho người bán 132 7.7404.050 506.502.303


3. Phải thu nội bộ ngắn hạn 133 138.726.000 277.224.471


4. Phải thu theo tiến độ kế hoạch hợp đồng xây


dựng 134


5. Các khoản phải thu khác 135 V.03


6. Dự phòng phải thu ngắn hạn khó địi (*) 139 (94.227.000)



<b>IV. Hàng tồn kho </b> <b>140 </b> <b>8.431.986.526 </b> <b>22.056.834.546 </b>


1. Hàng tồn kho 141 V.04 8.431.986.526 22.056.834.546


2. Dự phòng giảm giá hàng tồn kho (*) <b>149 </b>


<b>V. Tài sản ngắn hạn khác </b> <b>150 </b> <b>165.169.144 </b> <b>842.691.818 </b>


<b> 1. Chi phí trả trước ngắn hạn </b> <b>151 </b> 680.250.860


2. Thuế GTGT được khấu trừ 152 27.367.821


3. Thuế và các khoản khác phải thu Nhà nước 154 V.05


<b> 1 </b> <b>2 </b> <b>3 </b> <b>4 </b> <b>5 </b>


5. Tài sản ngắn hạn khác 158 165.169.144 135.073.138


<b>B - TÀI SẢN DÀI HẠN </b>


<b>(200 = 210 + 220 + 240 + 250 + 260) </b> <b>20</b>


<b>0 </b> <b>43.554.215.432 </b> <b>53.818.459.001 </b>


<b>I- Các khoản phải thu dài hạn </b> <b>210 </b> <b>0 </b> <b>0 </b>


1. Phải thu dài hạn của khách hàng 211


2. Vốn kinh doanh ở đơn vị trực thuộc 212



3. Phải thu dài hạn nội bộ 213 V.06 <sub> </sub> <sub> </sub>


4. Phải thu dài hạn khác 218 V.07


5. Dự phòng phải thu dài hạn khó địi (*) 219


<b>II. Tài sản cố định </b> <b>220 </b> <b>41.112.515.432 </b> <b>49.711.224.842 </b>


1. Tài sản cố định hữu hình 221 V.08 38.526.049.205 47.020.743.356


- Nguyên giá 222 52.794.649.205 52.505.802.141


- Giá trị hao mòn luỹ kế (*) 223 (14.268.600.00


0) (5.485.058.785)


2. Tài sản cố định thuê tài chính 224 V.09 <b>0 </b> <b>0 </b>


- Nguyên giá 225


- Giá trị hao mòn luỹ kế (*) 226


3. Tài sản cố định vơ hình 227 V.10 <b>0 </b> <b>0 </b>


- Nguyên giá 228


- Giá trị hao mòn luỹ kế (*) 229


4. Chi phí xây dựng cơ bản dở dang 230 V.11 2.586.466.226 2.690.481.485



<b>III. Bất động sản đầu tư </b> <b>240 </b> V.12 <b>0 </b> <b>0 </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(85)</span><div class='page_container' data-page=85>

- Giá trị hao mòn luỹ kế (*) 242 <b> </b> <b> </b>


<b>IV. Các khoản đầu tư tài chính dài hạn </b> <b>250 </b> <b>341.700.000 </b> <b>480.000.000 </b>


1. Đầu tư vào công ty con 251 <b> </b> <b> </b>


2. Đầu tư vào công ty liên kết, liên doanh 252 <b> </b> <b> </b>


3. Đầu tư dài hạn khác 258 V.13 341.700.000 780.000.000


4. Dự phịng giảm giá đầu tư tài chính dài hạn


(*) 259 <b> </b> (300.000.000)


<b>V. Tài sản dài hạn khác </b> <b>260 </b> <b>2.100.000.000 </b> <b>3.627.234.160 </b>


1. Chi phí trả trước dài hạn 261 V.14 2.100.000.000 3.627.234.160


2. Tài sản thuế thu nhập hoãn lại 262 V.21 <b> </b>


3. Tài sản dài hạn khác 268 <b> </b>


<b>Tổng cộng tài sản (270 = 100 + 200) </b> <b>27</b>


<b>0 </b> <b>79.716.731.660 100.162.983.801 </b>
<b>NGUỒN VỐN </b>


<b>A – NỢ PHẢI TRẢ (300 = 310 + 330) </b> <b>300 </b> <b>29.178.731.660 </b> <b>51.638.096.803 </b>



<b>I. Nợ ngắn hạn </b> <b>310 </b> <b>25.498.700.660 </b> <b>39.993.194.003 </b>


<b> 1. Vay và nợ ngắn hạn </b> 311 V.15 8.846.484.780 32.214.242.771


<b> 2. Phải trả người bán </b> <b>312 </b> 1.946.446.680 6.848.081.895


3. Người mua trả tiền trước 313 1.563.251.460 250.500.000


4. Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước 314 V.16 845.584.735,2


5. Phải trả người lao động 315


6. Chi phí phải trả 316 V.17


7. Phải trả nội bộ 317


8. Phải trả theo tiến độ kế hoạch hợp đồng xây


dựng 318


9. Các khoản phải trả, phải nộp ngắn hạn khác 319 V.18 12.296.933.005 68.0369.337


10. Dự phòng phải trả ngắn hạn 320


<b>II. Nợ dài hạn </b> <b>330 </b> <b>3.680.031.000 </b> <b>11.644.902.799 </b>


1. Phải trả dài hạn người bán 331


2. Phải trả dài hạn nội bộ 332 V.19



3. Phải trả dài hạn khác 333


4. Vay và nợ dài hạn 334 V.20 3.600.000.000 11.604.724.146


<b> 1 </b> <b>2 </b> <b>3 </b> <b>4 </b> <b>5 </b>


5. Thuế thu nhập hoãn lại phải trả 335 V.21


6. Dự phòng trợ cấp mất việc làm 336 80.031.000 40.178.653


7.Dự phòng phải trả dài hạn 337


<b>B - VỐN CHỦ SỞ HỮU (400 = 410 + 430) </b> <b>400 </b> <b>50.538.000.000 </b> <b>48.524.886.998 </b>
<b>I. Vốn chủ sở hữu </b> <b>410 </b> V.22 <b>50.262.000.000 </b> <b>48.524.886.998 </b>


1. Vốn đầu tư của chủ sở hữu 411 45.600.000.000 45.600.000.000


2. Thặng dư vốn cổ phần 412


3. Vốn khác của chủ sở hữu 413


4. Cổ phiếu quỹ (*) 414


5. Chênh lệch đánh giá lại tài sản <b>415 </b>


6. Chênh lệch tỷ giá hối đoái 416


7. Quỹ đầu tư phát triển 417 3.426.000.000 2.103.169.155



8. Quỹ dự phịng tài chính 418 1.236.000.000 821.717.843


9. Quỹ khác thuộc vốn chủ sở hữu 419


10. Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối 420


11. Nguồn vốn đầu tư XDCB <b>421 </b>


<b>II. Nguồn kinh phí và quỹ khác </b> <b>430 </b> <b>276.000.000 </b>


1. Quỹ khen thưởng, phúc lợi 431 276.000.000


2. Nguồn kinh phí 432 V.23


3. Nguồn kinh phí đã hình thành TSCĐ <b>433 </b>


<b>Tổng cộng nguồn vốn (440 = 300 + 400) </b> <b>44</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(86)</span><div class='page_container' data-page=86>

<b>CÁC CHỈ TIÊU NGỒI BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TỐN </b>


<b>CHỈ TIÊU </b> <b>Thuyết <sub>minh </sub></b> <b>Số cuối năm <sub>(3) </sub></b> <b>Số đầu năm <sub>(3) </sub></b>


1. Tài sản thuê ngoài 24


2. Vật tư, hàng hóa nhận giữ hộ, nhận gia cơng 5.247.178.966 1.375.735.200
3. Hàng hóa nhận bán hộ, nhận ký gửi, ký cược
4. Nợ khó địi đã xử lý 925.636.000
5. Ngoại tệ các loại 333,88 252,32
6. Dự toán chi sự nghiệp, dự án



<b> </b> <b> </b><i>Lập, ngày ... tháng ... năm... </i>
<i><b> </b></i>
<b>Người lập biểu </b> <b> Kế toán trưởng </b> <b> Giám đốc </b>


(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu)


</div>
<span class='text_page_counter'>(87)</span><div class='page_container' data-page=87>

<b>CƠNG TY CỔ PHẦN XI MĂNG CẦN THƠ </b> <b> Mẫu số B 02 – DN </b>
Quốc lộ 80 - Xã Thới Thuận - Huyện Thốt Nốt - TP. Cần Thơ. cho năm tài chính kết thúc ngày
31/12/2007




<b>BÁO CÁO KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH </b>


<i><b>Năm 2007 </b></i>


<i> Đơn vị tính: VND </i>


<b> </b> <b>Chỉ tiêu </b> <b>Thuyết <sub>minh </sub></b> <b>Mã số </b> <b> Năm 2007 </b> <b> Năm 2006 </b>


<b> </b>


<b>1. </b>


<b>Doanh thu bán hàng và cung </b>


<b>cấp dịch vụ </b> <sub>28 </sub> <b><sub>01 </sub></b> <b><sub>231.373.970.938 </sub></b> <b><sub>219.968.452.354 </sub></b>


2. Các khoản giảm trừ doanh thu 29 02 1.910.418.027 2.329.117.095



<b>3. </b> <b>Doanh thu thuần về bán hàng <sub>và cung cấp dịch vụ </sub></b> 30 <b>10 </b> <b><sub>229.463.552.911 </sub></b> <b><sub>217.639.335.259 </sub></b>
<b>4. </b> <b>Giá vốn hàng bán </b> 31 <b>11 </b> <b>198.740.377.655 </b> <b>196.058.124.015 </b>
<b>5. </b> <b>Lợi nhuận gộp về bán hàng <sub>và cung cấp dịch vụ </sub></b> <sub> </sub> <b>20 </b> <b><sub>30.723.175.256 </sub></b> <b><sub>21.581.211.244 </sub></b>


<b> </b>


6. Doanh thu hoạt động tài chính 32 21 63.639.940 76.182.438,6


7. Chi phí tài chính 33 22 4.060.556.704 5.647.260.106


<i> </i> <i>Trong đó: chi phí lãi vay </i> <i> </i> <i>23 </i> 3.104.151.337 4.2.85.324.439


8. Chi phí bán hàng 24 11.594.456.855 8.730.604.451


9. Chi phí quản lý doanh nghiệp 25 6.757.837.724 4.096.424.992


<b> </b>


<b>10. </b>


<b>Lợi nhuận thuần từ hoạt động </b>


<b>kinh doanh </b> <sub> </sub> <b><sub>30 </sub></b> <b><sub>8.373.963.912 </sub></b> <b><sub>3.183.104.133 </sub></b>


<b> </b>


11. Thu nhập khác 31 466.578.522 70.982.367,6


12. Chi phí khác 32 460.561.264 8.700.000



<b> </b>


<b>13. Lợi nhuận khác </b> <b>40 </b> <b>6.017.258 </b> <b>62.282.367,6 </b>


<b> </b>


<b>14. </b>


<b>Tổng lợi nhuận kế toán </b>


<b> trước thuế </b> <sub> </sub> <b><sub>50 </sub></b> <b><sub>9.731.529.497 </sub></b> <b><sub>3.245.386.501 </sub></b>


<b> </b>


15.


Chi phí thuế thu nhập doanh


nghiệp hiện hành (*) <sub>34 </sub> <sub>51 </sub> <sub> </sub> <sub> </sub>


16. Chi phí thuế TNDN hỗn lại 35 52


<b> </b>


<b>17 </b>


<b>Lợi nhuận sau thuế thu nhập </b>


<b>doanh nghiệp </b> <sub> </sub> <b><sub>60 </sub></b> <b><sub>9.731.529.497 </sub></b> <b><sub>8.589.989.272 </sub></b>



<b> </b> <b> </b> <b> </b> <b> </b> <b> </b> <b> </b>


<b>18. Lãi cơ bản trên cổ phiếu </b> <b> </b> <b>70 </b> 12.805 11.302,8


</div>
<span class='text_page_counter'>(88)</span><div class='page_container' data-page=88></div>

<!--links-->

×