Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (22.01 MB, 101 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1></div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>
3
<b> </b>
Siêu âm (SA): khảo sát đầu tiên sau khám lâm sàng, phát hiện sớm
một số bệnh lý tuyến giáp (TG) như ung thư, viêm giáp.
Phương tiện đơn giản, nhanh, rẻ, không độc hại, hiệu quả cao.
Siêu âm phần mềm bằng đầu dị có độ ly giải cao phát hiện được
các nhân giáp tiền lâm sàng.
Phân biệt các loại bệnh lý TG: nhân, viêm, RL chức năng.
Kết hợp với SA màu & chọc hút tế bào bằng kim nhỏ (Fine Needle
<b>II. KỸ THUẬT: </b>
- Đầu dị: 7.5 – 13
- Cổ ngửa tối
đa: cắt dọc &
ngang , +/-
nuốt.
5
7
1
2
3
4
8
9
10
11
12
13
14
15
5
6
7
1- Tuyến giáp; 2- Khí quản; 3- Tuyến cận giáp; 4- Tónh mạch hầu
trong; 5- Động mạch cảnh gốc; 6- TK hầu quặt ngược; 7- ĐM giáp dưới
Cấu trúc TG: đồng nhất, echo dầy hơn cơ và bằng tuyến mang
tai.
Kích thước thùy: ngang: a= 10-20mm
dày: b: ít thay đổi , >20mm nghi ngờ có bệnh lý,
> 25mm chắc chắn có bệnh lý.
cao: c= 40-60mm
Thể tích V mỗi thùy= (a.b.c):2, bình thường 10 +/- 4ml
Eo <5mm
Chiều dày: quan trọng nhất, là nguyên nhân gây các dấu hiệu
lâm sàng như chèn ép, nuốt vướng.
Đo TG cần thiết trong tính liều chất phóng xạ trong điều tri cường
giáp hay đánh giá thể tích TG cịn lại sau điều trị cắt giáp.
Ngưòi lớn tuổi: tuyến giáp giãm thể tích, cấu trúc ít đồng nhất.
Liên quan giải phẫu: Cơ, thực quản, khí quản, gai sống.
10
<b>EO GIÁP </b>
<b>CƠ ƯĐC </b>
<b>ĐM </b>
<b>CƠ DÀI CỔ </b>
<b>NHĨM CƠ CỔ TRƯỚC </b>
<b>MẶT CẮT NGANG </b> <b>MẶT CẮT DỌC </b>
KQ
11
Tổn thương dạng nhân đặc của tuyến giáp theo các thống kê lâm
sàng chiếm tỉ lệ cao, đặc biệt cao ở các vùng có bệnh bướu giáp địa
phương.
Ung thư giáp hiếm, chiếm 0,5 – 1,3 % của tất cả K và 0,004% tổng
dân số (theo thống kê của OMS). Tuy nhiên ở VN, theo thống kê của
TTUB năm 1995, tỉ lệ ung thư giáp là 2,1% trong tổng số các ung
thư.
13
1. Tại chổ:
Dạng đặc hay nang.
Cấu trúc echo dầy, kém, trống.
Đồng nhất hay khơng, có kèm theo vơi hóa hoặc hố nang.
Bờ đều hay khơng, giới hạn, có hay khơng dấu halo.
Số lượng, vị trí, kích thưóc.
Phần mơ giáp còn lại.
Vẽ sơ đồ.
2. Kế cận:
Hạch, liên quan với các mạch máu.
15
<b> </b>Khơng có tiêu chuẩn SA rõ rệt để phân biệt lành – ác.
16
<b> Bệnh học </b>
<b>ĐẶC Đặc điểm </b>
<b> Laønh </b> <b> c </b>
<b>1.</b> <b>Cấu trúc echo </b>
<b>Đặc </b>
<b> Nang </b>
<b> Hổn hợp </b>
<b>2.</b> <b>Độ echo </b>
<b>Kém </b>
<b> Đồng </b>
<b> Dầy </b>
<b>3.</b> <b>Giới hạn </b>
<b>Giới hạn rõ </b>
<b>Giới hạn không rõ </b>
<b>4.</b> <b>Halo </b>
<b>Dầy / khơng tồn vẹn </b>
<b>Ngoại biên (vỏ sò) </b>
<b>Bên trong </b>
<b> To </b>
<b> Nhỏ </b>
<b> (1) </b>
<b> (2) </b>
<b> (2) </b>
<b> (1) </b>
<b> (3) </b>
<b> (4) </b>
<b> (2) </b>
<b> (2) </b>
<b> (4) </b>
<b> (3) </b>
<b> (1) </b>
<b> (1)* </b>
<b> (3) </b>
<b> (2) </b>
<b> </b>
<b> (2) </b>
<b> </b>
<b> </b>
<b> (3) </b>
<b> (2) </b>
<i> (1): khó xác định, có thể gặp. (2): có thể, thường gặp. </i>
17
Gồm nhiều tiểu thùy.
Mỗi tiểu thùy gồm 30 – 40 nang giáp.
Nang giáp là đơn vị chức năng cơ bản của tuyến giáp,
cấu tạo bởi những tế bào nang giáp .
Tb cận nang nằm xen giữa màng đáy và các tb nang
Bệnh lý lan tỏa
PG lan tỏa
Viêm
Basedow
UT giáp dạng
nhú
Chức năng TG
Bình giáp(+++)= PGĐT
Cường giáp: ít gặp
Bình giáp, cường giáp,
Cường giáp
Bình giáp (ngoại trừ
adenơm độc tính)
Bệnh lý tạo hạt
(nhân)
Nang giáp keo
PG (đơn-đa) hạt
Viêm tạo hạt
19
<b>PHÌNH GIÁP </b>
<b>NANG GIÁP </b>
<b>KEO </b>
<b>PHÌNH GIÁP </b>
<b>LAN TỎA </b>
<b> PHÌNH GIÁP HẠT </b>
<b>PHÌNH GIÁP </b>
<b>HẠT ĐIỂN HÌNH </b>
20
PG tạo hạt: có thể xảy ra ngay từ đầu hay là giai đoạn sau của
PG lan toả. PG đơn hạt hay đa hạt, ở 1 hay cả 2 thùy. Hạt có
thể dang nang, dạng đặc hay hổn hợp.<b> </b>
<b> </b><i>Các hạt này không phải là tân sinh (neoplasia) mà do tăng </i>
<i>sản (hyperplasia) và thoái hoá của tiểu thùy tuyến giáp tạo ra </i>
<i>nhân giáp, có liên quan đến tình trạng thiếu iode trong thức ăn, </i>
<i>rối loạn chuyển hoá Iode ... . </i>
21
<i>a. Đặc tính: </i>
Nang giáp thật sự ít thấy.
Phần lớn nang giáp thường gặp là nang keo do kết
tụ dịch keo trong các túi nang, dịch vàng, sệt. Khi có
<i>Lưu ý: </i>
23
<b>NANG GIÁP </b>
<b>KEO: </b>thể vùi
dạng chấm
nhỏ hay vệt
dài kèm
25
<b>Nang </b>
<b>giáp </b>
<b>xuất </b>
<b>huyết </b>
cục máu đơng có
thể vùi (đốm echo
dày) bên trong
Phần lớn các nhân giáp là lành tính, phân biệt nhân lành
– ác đơi khi khó trên LS.
Về mặt bệnh học, nhân lành tính thường tồn tại chung
với nhân ác tính; và / hoặc ung thư giáp thường đa ổ.
Cần kết hợp SA màu và FNAC các nhân nghi ngờ, theo
27
<b> </b>Các dữ kiện chẩn đoán:
+ Dữ kiện lành tính: khi nhân echo dầy hay nhân
dạng nang (nhất là đối với nhân có > 2/3 thể tích là nang),
halo đều, hạch (-).
Phình giáp hạt.
Bướu lành tuyến giáp: Ađenơm, bướu tế bào Hurthle.
Các loại bướu lành khác xuất phát từ mơ liên kết hiếm
gặp.
Viêm giáp: tạo hạt thấy được trên lâm sàng và siêu âm
(trong phần viêm giáp).
29
<b> </b>PG đơn hạt hay đa hạt:
Cấu trúc echo rất đa dạng (tuổi khác nhau): echo
dầy, đồng echo, hơi kém hay rất kém so với chủ mô giáp.
Giới hạn rõ hay không ro,õ khu trú ở 1 hay 2 thùy.
Đồng nhất hay không do có kèm theo tình trạng vơi
hóùa (to) hay hóa nang trong nhân.
Chẩn đốn phân biệt PG hạt với bướu lành TG hay k
31
<b> PG </b>
<b> haït.</b>
<b>Nhân hỗn hợp, </b>
<b>không đồng nhất </b>
<b>(dạng bọt biển, </b>
<b>tổ ong) </b>
33
<b>PGH</b>
<b>PGH </b>
35
<b>PGH</b>
Vơi hố to, thơ
trong hạt giáp
<b>VƠI HỐ / PGH</b>
Vơi hóa
viền
đều
quanh
hạt giáp
Vôi hóa
37
Nhân echo dầy thường lành tính. Tuy nhiên cần chẩn đốn
phân biệt với echo dầy do vi vơi hóa trong nhân.
Giới hạn cuả nhân: ít có giá trị chẩn đốn. Tuy nhiên các nhân
có halo đều quanh nhân thường là lành tính.
Nếu nhân có kèm theo vùng hố nang bên trong:
<b>Bướu lành tuyến giáp: </b>
<b> </b>Bướu tuyến nang (follicular adenoma) +++, nguyên nhân do sự
tân sinh (neoplasia) lành tính các tế bào nang tuyến giáp, có vỏ bao
xơ quanh nhân và khơng bao giờ trở thành ung thư giáp. Tuy nhiên
khó CĐPB tổn thương lành tính này với ung thư giáp dạng nang.
Gọi là bướu chức năng (độc tính) là bướu lành có tăng tiết
hormone TG, gây hội chứng cường giáp, SA không đặc hiệu, cần kết
hợp XN khác.
SA: nhân echo dầy hay đồng echo với chủ mô giáp (+++).
Không thể phân biệt được các loại tổân thương dạng nang bằng SA
hay tế bào học cần phẫu thuật.
Mô học của các tổn thương dạng nang: PG tuyến, bướu tuyến
39
U tế bào
Hurtle
<b>Phình giáp tuyến (Adenomatous </b>
<b>hyperplasia) </b>
<b>Adenoma </b>
<b>KHÓ PHÂN BIỆT BẢN </b>
<i>4.1/ Carcinôm: </i>
Xuất phát từ biểu mơ nang giáp gồm k giáp dạng nhú,
dạng nang, và dạng không biệt hóa.
Xuất phát từ tế bào cạnh tuyến giáp: k giáp dạng tủy.
a/. Car. dạng nhú: 75-90%, tiên lượng tốt, một hay đa ổ, nhân
phát triển rất chậm, di căn xa hiếm và di căn hạch sớm (ái hạch).
1 số trường hợp có hạch cổ di căn do ung thư giáp nhưng không
thấy nhân giáp trên đại thể và SA.
43
86,7% là nhân đặc echo kém, khi lớn hơn 1 cm nhân trở nên
không đồng nhất, giới hạn khơng rõ, 50% có vi vơi hóa
(psammoma bodies), ít thấy được hình dạng nhú trong nang.
Là ung thư giáp duy nhất ở trẻ em, nữ > nam.
Xâm
lấn
cân
45
K giáp dạng nhú
47
K GIÁP DẠNG NHUÙ
Thùy P
Thùy T
Hạch cổ:
echo kém
không
đồng nhất,
vỏ bao
dày
49
<b> </b>Đặc điểm hạch di căn:
Mất hình bầu dục, thường hình trịn, khơng cịn rốn
hạch echo dầy ở vùng trung tâm dù hạch kích thước nhỏ.
Đơi khi hạch có cấu trúc echo dầy hơn cơ, đồng
nhất, hay hoại tử, có thể có vi vơi hóa trong hạch.
Đôi khi hạch mang hình ảnh giống như nhân ung
thư nguyên phát cuûa TG.
HẠCH CỔ DI CĂN TỪ K GIÁP
HẠCH ÁC TÍNH: KHƠNG ĐỒNG NHẤT, MẤT RỐN
51
b/. Car. dạng nang: 5-15%, về mặt hình ảnh và tế bào học khó phân
biệt với các u tuyến dạng nang lành tính, PG tuyến, ung thư giáp
dạng nhú biến thể nang;
Chỉ phân biệt được bướu lành hay ác nhờ dựa trên vi thể nhờ
hình ảnh xâm lấn vỏ bao và mạch máu của các tế bào nang giáp.
U phát triển chậm, di căn đến phổi và xương nhiều hơn hạch
cổ. Tiên lượng xấu hơn.
2/3 trường hợp kèm theo PG nên cần SA màu trong PG đa hạt để
loại trừ ung thư.
TỔN THƯƠNG DẠNG NANG
55
c/. Car. dạng khơng biệt hóa: 5%, ở ngưịi lớn tuổi, tiên lượng xấu
do diễn tiến nhanh. Bưóu cứng, lớn nhanh và xâm lấn vào các cơ
quan lân cận cơ, TQ, mạch máu, hạch, gây tử vong do chèn ép khí
quản. SA: Nhân đặc echo kém hay hổn hợp, khơng halo, giới hạn
không rõ
d/. Car. dạng tủy: <10%, tăng calcitonine trong máu. Nếu có liên
quan đến di truyền thì nằm trên NST thường, mang tính trội. Bệnh
có nhiều ổ hay cả 2 thùy, xâm lấn vào mạch bạch huyết cho hạch
cổ và vào máu đến phổi, xương, gan. Nhân thường to, cứng, echo
kém nhiều hơn đồng echo, halo (+), vi vơi hóa 80-90%. Hạch cổ
to, hạch trung thất.
57
<i><b>4.2/ Sarcôm:</b></i><b> thường gặp ở người già; limphơm >> sarcơm </b>
<b>sợi, sarcơm mạch máu. Hình ảnh sarcôm rất đa dạng. </b>
<i><b>Limphôm: 4% nguyên phát ở TG, phần lớn có viêm </b></i>
<b>HASHIMOTO kèm theo. Xâm lấn cơ, thực quản, mạch </b>
<b>máu, hạch. </b>
<b>SA: </b><b> một nhân echo kém gần như trống trong limphôm </b>
<b>ngun phát. Do đó nếu hình ảnh này quan sát được trên </b>
<b>nền viêm Hashimoto cần phải làm FNAC. </b>
<b> </b><b> Hay dạng đa hạt trong limphôm thứ phát: echo </b>
<b>HODGKIN</b>
59
<i><b>4.3/ K giáp do di căn:</b></i><b> mélanome, vú, phổi. Đơn hạt hay đa </b>
<b>hạt. Nhân có thể đến 6 cm, khơng nang hóa. Kèm theo hạch </b>
<b>cổ và di căn đến các cơ quan khác.</b>
<b>Caàn tìm ung thư nguyên phát. </b>
<b>Nhìn chung, bệnh học nhân gíáp chia 2 loại: </b>
<b>_ Lành: gồm nang giáp, PG hạt, viêm giáp tạo hạt, u giáp </b>
<b>tuyến. </b>
<b>_ c: các carcinôm, sarcôm (limphôm), di căn. </b>
<b>Có 2 biểu hiện LS: </b>
<b>_ Đơn hạt: nang, phình giáp, viêm giáp, adenoma, ung </b>
<b>thư nguyên phát hay thứ phát. </b>
<b> ÁC TÍNH</b>
<b>LÀNH TÍNH</b>
<b> NGUN PHÁT</b> <b> THỨ PHÁT</b>
Bướu gíap dạng tuyến.
Phình giáp tuyến.
Nhân gíap độc tính.
Nang.
Nhân gíap keo.
Viêm giáp mãn tính.
Viêm giáp bán cấp.
Thối hóa dạng bột.
Bệnh nhiễm sắc tố sắt.
Car. giáp dạng nhú.
---- giáp dạng nang.
---- giáp dạng tủy.
---- gíap không biệt hóa.
---- dạng biểu bì.
Lymphôm.
Sarcôm.
U quái ác tính.
61
<b> Tổn thương ngoài TG: hạch, bướu bọc cổ bên, u </b>
<b>cận giáp. </b>
<b> Túi thừa Zenker. </b>
<b>HẠT GIÁP</b> (LS HAY SA)
<b>NANG </b> <b>NHÂN ĐẶC </b>
63
<b> PGH </b>
<b>(Adenomatous </b>
<b>goiter) </b>
<b>BƯỚU LÀNH </b>
<b>(ADENOMA) </b>
<b>hiếm </b>
<b>VIÊM </b>
<b>CƯỜNG GIÁP </b>
<b>BASEDOW </b>
<b>THUOÁC </b>
65
o<b> </b>SA giai đoạn đầu TG to phù nề echo kém lan toả không rõ nhân,
hạch cổ dạng viêm. Đôi khi tổn thương viêm chỉ khu trú trên một
thùy hay một vùng nhỏ của thùy giáp (dễ lầm với k) .
67
Dạng điển hình là TG to bờ khơng đều, phù niêm tự phát, kháng
thể kháng giáp cao, xét nghiệm chức năng có tình trạng nhược
giáp, bắt chất phóng xạ yếu và không đều. Diễn tiến suy giáp là
không thể tránh được với tình trạng xơ hóa, teo TG.
Dạng khơng điển hình TG to đồng nhất, bờ hơi khơng đều,
hormone TG bình thường, TG bắt xạ bình thường hay khơng đồng
nhất, chỉ có TSH ln ln cao.
Nhiễm độc giáp thường thống qua, nhưng có khi tồn tại lâu
69
<b> </b>SA: TG cứng khơng to hay to ít, echo kém lan toả, có thể có các
hạt echo dầy trên nền giáp echo kém dùng SA màu để phân biệt
với Basedow. Ở thể tiến triển, khơng cịn thấy được cấu trúc echo
bình thường của TG, mà được thay thế bằng mô echo rất kém hay
echo rất dầy và hấp thu sóng âm mạnh.
<b>HASHIMOTO </b>
Cường
73
Hiếm. Viêm mãn có tình trạng hóa xơ lan tỏa, tàn phá 1 phần hay
tồn bộ TG & xâm lấn cấu trúc kế cận. Diễn tiến suy giáp trong 1/3
trường hợp khi mô xơ thay thế hết mơ tuyến giáp. Có thể kết hợp với
xơ hóa nơi khác: sau phúc mạc, đường mật, trung thất.
Viêm cấp tạo mủ.
Siêu âm :vùng mô giáp không tổ chức hố chứa dịch
khơng đồng nhất echo kém hay hổn hợp trên nền TG to echo
kém lan tỏa.
Nguyên nhân: viêm hầu họng, nhiễm trùng vùng đầu cổ,
dị dường tiêu hóa, hay suy giãm miển dịch, đường máu . Ở
VN còn do cắt lể.
75
1. Cường giáp: là hiện tựợng tăng sản xuất hormone TG làm nồng
độ hormone/máu tăng cao và gây nhiễm độc giáp
Cường giáp do tăng sự kích thích (nằm bên ngồi TG): bệnh
Basedow, thai trứng hay choriocarcinoma, ung thư (TSH-like) gây
tăng lượng hormone giáp lưu hanh trong máu và ức chế TSH nội
sinh.
Cường giáp tự chủ: một phần mô giáp tăng sinh và trở nên cường
giáp nên kiểm soát từ tuyến yên bị ức chế và làm cho mơ giáp nằm
ngồi vùng tổn thương bị ức chế theo: u độc giáp (u Plummer= nhân
cường năng tự chủ độc tuyến), viêm giáp: mơ viêm phóng thích
1.1/. Basedow:
SA có 2 kiểu hình ảnh:
_ Tăng sản lan toả đồng nhất với vài vùng mạch máu dãn .
_ 86 % TG không đồng nhất khơng tổ chức hố, echo kém giống
như viêm gíap hay hình ảnh nhân giả.
Đo đạt thể tích tuyến giáp rất cần thiết sau phẫu thuật cắt giáp (tái
phát 20%), khi có chỉ định ĐT bằng iốt phóng xạ.
Suy giáp sau phẫu thuật 1%, sau ĐT iốt phóng xạ25%.
77
Basedow chưa điều trị: bướu lành
79
<b>Basedow đã điều trị bằng </b>
<b>thuốc KGTH</b>
81
1.2/. Nhân gíáp độc:
Nhân nóng / xạ hình TG và tăng sinh mạch máu / SA màu.
Tính độc của nhân khơng phải ln rõ ràng mà nó có thể tiềm ẩn
trong nhiều năm. Một số trường hợp mơ TG cịn lại bị teo nhỏ.
SA thấy được các vùng xuất huyết trong nhân, là dấu hiệu chứng
tỏ nhân đang tiến triển; đồng thời cho biết độ teo nhỏ của chủ mô
giáp.
ADENOMA: nhân
to, lớn nhanh kèm
cường giáp, echo
dày có hoa nang
bên trong, tanêg sinh
mach máu rất
83
Suy giáp tiên phát viêm giáp Hashimoto, viêm bán cấp, tai biến
do ĐT iốt phóng xạ ĐT thuốc kháng giáp hay phẫu thuật cắt giáp,
rối loạn chuyển hoá, thiếu men tổng hợp hormone giáp, chất kháng
giáp trong thức ăn, Lithium thuốc ĐT tâm thần.
Suy giáp thứ phát suy tuyến yên do u, phẫu thuật, do tuyến yên
bị phá huỷ (h/c Sheehan)
<b> Suy giáp đệ tam cấp rối loạn chức năng hạ đồi </b>
<b>Suy giáp nguyên nhân đặc biệt đề kháng ở ngoại vi với tác </b>
<b>TG nhỏ, echo kém, không bắt xạ. </b>
<b> FNAC nếu nghi suy giáp do viêm De Quervain hay </b>
87
1. Khí quản: bị đẩy sang bên, đẩy ra sau, giảm khẩu kính.
2. Thực quản: TG không bao giờ đè trực tiếp lên thực quản mà do TG
đẩy khí quản ra sau và chèn ép vào thực quản.
3. Mạch máu: bó mạch cảnh bị đẩy ra sau. Một số trường hợp tạo
phình ĐM cảnh do nhân gíap chèn ép lâu ngày.
4. Hạch: phân tích kích thước, hình thái, cấu trúc echo, giới hạn để
hướng tới tính chất hạch.
89
<b> </b>Vô sản hoặc lạc chổ
tuyến giáp.
Thiểu sản 1 thùy.
93
Tuyến cận giáp (TCG) nằm sau tuyến giáp, gồm 2 tuyến nằm
trên và 2 nằm dưới, tuy nhiên một số người có 3 hay 5 TCG.
TCG phẳng có hình đĩa, kích thước < 4mm, cấu trúc bằng với TG
nên khó phát hiện trên SA. Khi TCG > 5mm thì cấu trúc echo trở nên
kém hơn TG, SA có thể thấy được cấu trúc nằm giữa TG và cơ dài
cổ.
<b> </b>TCG là cơ quan nhạy với calci trong máu bằng cách tiết
ra PTH (parathormone) và điều chỉnh calci huyết bằng cơ chế
phản hồi.
Khi calci máu giãm, TCG bị kích thích để phóng thích
PTH . Khi lượng calci huyết thanh tăng, thì hoạt động của
TCG giãm.
TCG tác động lên xương, thận, ruột non trong việc hấp thu
95
Đầu dị 7.5 – 10 Mhz, độ ly giải cao.
Khảo sát mặt cắt ngang và dọc đoạn đường của TG,
97
<b>b/ U tuyến lành tính: </b>
Chuyển qua 1080
<b>c/ Tăng sản nguyên phát: </b>
<b> </b>Tăng chức năng của tất cả TCG không rõ nguyên nhân.
Chỉ có 1 TCG tăng kích thước hay tất cả đều tăng kích
<b>d/ Carcinôm: </b>
<b> </b>Về mơ học, khó phân biệt u tuen với ung thư. Đơi
khi chỉ có thể dựa vào hạch vùng, di căn xa, tái phát tại
chổ, xâm lấn vỏ bao để phân biệt.
Ung thư thường nhỏ, bờ khơng đều, cứng, dính cấu
99
<b>e/ Cường TCG thứ phát: </b>
<b> </b>Do suy thận, thiếu vitamin D, hội chứng kém hấp thu làm giảm
calcium máu mãn tính.
<b> </b>Nang giáp – thiệt: bất thường bẩm sinh nằm ở đường giữa,
trước khí quản. Nang hình cầu hiếm khi > 3 cm. Do tồn tại ống
đi từ đáy lưỡi đến xương ức.
Nang khe mang: nằm ở cổ bên, do tồn tại túi thừa trong
q trình phát triển phơi thai đi từ xoang hầu ống tai trong hay
trong cổ. Nang này có thể chứa phần mô đặc độ hồi âm kém.
Nang mạch bạch huyết: nang to vùng cổ bên, đa thùy,
nhiều vách ngăn.
Abcès.