Tải bản đầy đủ (.pdf) (101 trang)

tài liệu phần mềm siêu âm

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (22.01 MB, 101 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1></div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

<b>PHẦN I: KHÁI NIỆM CHUNG </b>



<b>PHẦN II: BỆNH HỌC VÀ HÌNH ẢNH SIÊU ÂM </b>


<b> CỦA CÁC LOẠI NHÂN GIÁP. </b>



<b>PHẦN III: VIÊM GIÁP VAØ RỐI LOẠN CHỨC </b>


<b> NĂNG TUYẾN GIÁP </b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

3


<b> </b>

<b>PHẦN I: KHÁI NIỆM CHUNG </b>



<b>I. TÍNH PHỔ THÔNG:</b>



Siêu âm (SA): khảo sát đầu tiên sau khám lâm sàng, phát hiện sớm


một số bệnh lý tuyến giáp (TG) như ung thư, viêm giáp.


Phương tiện đơn giản, nhanh, rẻ, không độc hại, hiệu quả cao.


Siêu âm phần mềm bằng đầu dị có độ ly giải cao phát hiện được


các nhân giáp tiền lâm sàng.


 Phân biệt các loại bệnh lý TG: nhân, viêm, RL chức năng.


 Kết hợp với SA màu & chọc hút tế bào bằng kim nhỏ (Fine Needle


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

<b>II. KỸ THUẬT: </b>


- Đầu dị: 7.5 – 13


MHz, +/- gel stand
off.


- Cổ ngửa tối
đa: cắt dọc &
ngang , +/-
nuốt.


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

5


<b> III. GIẢI PHẪU TUYẾN GÍAP: </b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6></div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

7
1
2
3
4
8
9
10
11
12
13
14
15
5
6
7


1- Tuyến giáp; 2- Khí quản; 3- Tuyến cận giáp; 4- Tónh mạch hầu



trong; 5- Động mạch cảnh gốc; 6- TK hầu quặt ngược; 7- ĐM giáp dưới


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

<b>2. Giải phẫu SA: </b>



 Cấu trúc TG: đồng nhất, echo dầy hơn cơ và bằng tuyến mang


tai.


 Kích thước thùy: ngang: a= 10-20mm


dày: b: ít thay đổi , >20mm nghi ngờ có bệnh lý,
> 25mm chắc chắn có bệnh lý.


cao: c= 40-60mm


Thể tích V mỗi thùy= (a.b.c):2, bình thường 10 +/- 4ml
Eo <5mm


 Chiều dày: quan trọng nhất, là nguyên nhân gây các dấu hiệu


lâm sàng như chèn ép, nuốt vướng.


 Đo TG cần thiết trong tính liều chất phóng xạ trong điều tri cường


giáp hay đánh giá thể tích TG cịn lại sau điều trị cắt giáp.


 Ngưòi lớn tuổi: tuyến giáp giãm thể tích, cấu trúc ít đồng nhất.
 Liên quan giải phẫu: Cơ, thực quản, khí quản, gai sống.



</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9></div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

10


<b>EO GIÁP </b>


<b>CƠ ƯĐC </b>


<b>ĐM </b>


<b>CƠ DÀI CỔ </b>
<b>NHĨM CƠ CỔ TRƯỚC </b>


<b>MẶT CẮT NGANG </b> <b>MẶT CẮT DỌC </b>


KQ


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

11

<b>PHẦN I: KHÁI NIỆM CHUNG </b>



<b>PHẦN II: BỆNH HỌC VÀ HÌNH ẢNH SIÊU ÂM </b>


<b> CỦA CÁC LOẠI NHÂN GIÁP. </b>



<b>PHẦN III: VIÊM GIÁP VAØ RỐI LOẠN CHỨC </b>


<b> NĂNG TUYẾN GIÁP </b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

<b> I. TẦN SUẤT NHÂN GIÁP</b>

<i><b>:</b></i>

<i><b> </b></i>


Tổn thương dạng nhân đặc của tuyến giáp theo các thống kê lâm


sàng chiếm tỉ lệ cao, đặc biệt cao ở các vùng có bệnh bướu giáp địa
phương.



Ung thư giáp hiếm, chiếm 0,5 – 1,3 % của tất cả K và 0,004% tổng


dân số (theo thống kê của OMS). Tuy nhiên ở VN, theo thống kê của
TTUB năm 1995, tỉ lệ ung thư giáp là 2,1% trong tổng số các ung
thư.


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

13


<b>II. ĐẶC ĐIỂM SIÊU ÂM NHÂN GIÁP:</b>

<b> </b>


<b>A/. Mô tả SA: </b>



1. Tại chổ:


 Dạng đặc hay nang.


 Cấu trúc echo dầy, kém, trống.


 Đồng nhất hay khơng, có kèm theo vơi hóa hoặc hố nang.
 Bờ đều hay khơng, giới hạn, có hay khơng dấu halo.


 Số lượng, vị trí, kích thưóc.
 Phần mơ giáp còn lại.


 Vẽ sơ đồ.


2. Kế cận:


 Hạch, liên quan với các mạch máu.



</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14></div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

15

<b>B/. Tiêu chuẩn chẩn đoán SA: </b>



<b> </b>Khơng có tiêu chuẩn SA rõ rệt để phân biệt lành – ác.


</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

16


<b> Bệnh học </b>
<b>ĐẶC Đặc điểm </b>


<b> Laønh </b> <b> c </b>
<b>1.</b> <b>Cấu trúc echo </b>


<b>Đặc </b>
<b> Nang </b>
<b> Hổn hợp </b>
<b>2.</b> <b>Độ echo </b>


<b>Kém </b>
<b> Đồng </b>
<b> Dầy </b>


<b>3.</b> <b>Giới hạn </b>
<b>Giới hạn rõ </b>


<b>Giới hạn không rõ </b>
<b>4.</b> <b>Halo </b>


<b>Dầy / khơng tồn vẹn </b>


<b>Mõng / tồn vẹn </b>
<b>5.</b> <b>Vơi hóa ** </b>


<b>Ngoại biên (vỏ sò) </b>
<b>Bên trong </b>
<b> To </b>
<b> Nhỏ </b>
<b> (1) </b>
<b> (2) </b>
<b> (2) </b>
<b> (1) </b>
<b> (3) </b>
<b> (4) </b>
<b> (2) </b>
<b> (2) </b>
<b> (4) </b>
<b> (3) </b>
<b> (1) </b>
<b> (1)* </b>
<b> (3) </b>
<b> (2) </b>
<b> </b>
<b> (2) </b>
<b> </b>
<b> </b>
<b> (3) </b>
<b> (2) </b>


<i> (1): khó xác định, có thể gặp. (2): có thể, thường gặp. </i>



</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

17
Gồm nhiều tiểu thùy.


Mỗi tiểu thùy gồm 30 – 40 nang giáp.


Nang giáp là đơn vị chức năng cơ bản của tuyến giáp,


cấu tạo bởi những tế bào nang giáp .


Tb cận nang nằm xen giữa màng đáy và các tb nang


</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

<b> III. BỆNH CĂN</b>

<b> </b>


Bệnh lý lan tỏa


PG lan tỏa


Viêm


Basedow


UT giáp dạng
nhú


Chức năng TG


Bình giáp(+++)= PGĐT
Cường giáp: ít gặp


Bình giáp, cường giáp,


suy giáp


Cường giáp


Bình giáp (ngoại trừ
adenơm độc tính)


Bệnh lý tạo hạt
(nhân)


Nang giáp keo
PG (đơn-đa) hạt


Viêm tạo hạt


</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

19


<b>PHÌNH GIÁP </b>


<b>NANG GIÁP </b>
<b>KEO </b>


<b>PHÌNH GIÁP </b>
<b>LAN TỎA </b>


<b> PHÌNH GIÁP HẠT </b>


<b>PHÌNH GIÁP </b>


<b>HẠT ĐIỂN HÌNH </b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>

20

<b>III. BỆNH CĂN</b>

<i><b>: </b></i>



<b>A/. </b>

<b>Phình giáp đơn thuần:</b>

chức năng TG không thay đổi.
PG không tạo hạt = PG lan toả.


PG tạo hạt: có thể xảy ra ngay từ đầu hay là giai đoạn sau của
PG lan toả. PG đơn hạt hay đa hạt, ở 1 hay cả 2 thùy. Hạt có


thể dang nang, dạng đặc hay hổn hợp.<b> </b>


<b> </b><i>Các hạt này không phải là tân sinh (neoplasia) mà do tăng </i>
<i>sản (hyperplasia) và thoái hoá của tiểu thùy tuyến giáp tạo ra </i>
<i>nhân giáp, có liên quan đến tình trạng thiếu iode trong thức ăn, </i>
<i>rối loạn chuyển hoá Iode ... . </i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(21)</span><div class='page_container' data-page=21>

21


<i><b> </b></i>

<b> 1/. PG lan toả:</b>

TG tăng thể tích, cấu trúc khơng thay đổi.<b> </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(22)</span><div class='page_container' data-page=22>

<b>3/. Nhân giáp dạng nang: (nang giáp keo +++) </b>



<i>a. Đặc tính: </i>


 Nang giáp thật sự ít thấy.


 Phần lớn nang giáp thường gặp là nang keo do kết


tụ dịch keo trong các túi nang, dịch vàng, sệt. Khi có


xuất huyết = nang giả máu (pseudo – hématique).
<i>b. Hình ảnh SA: đa dạng, tùy theo giai đoạn (tuổi của nhân). </i>


<i>Lưu ý: </i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(23)</span><div class='page_container' data-page=23>

23


<b>NANG GIÁP </b>
<b>KEO: </b>thể vùi
dạng chấm
nhỏ hay vệt
dài kèm


</div>
<span class='text_page_counter'>(24)</span><div class='page_container' data-page=24>

<b>Nhân </b>


<b>giáp </b>


<b>daïng </b>


<b>nang</b>

<b> </b>
<b>= </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(25)</span><div class='page_container' data-page=25>

25


<b>Nang </b>
<b>giáp </b>
<b>xuất </b>
<b>huyết </b>


cục máu đơng có
thể vùi (đốm echo
dày) bên trong



</div>
<span class='text_page_counter'>(26)</span><div class='page_container' data-page=26>

<b>B. Các loại nhân giáp dạng đặc:</b>

(do hay không
do phình giáp)


<b>1/. Đặc điểm:</b>



Phần lớn các nhân giáp là lành tính, phân biệt nhân lành
– ác đơi khi khó trên LS.


Về mặt bệnh học, nhân lành tính thường tồn tại chung
với nhân ác tính; và / hoặc ung thư giáp thường đa ổ.
Cần kết hợp SA màu và FNAC các nhân nghi ngờ, theo


</div>
<span class='text_page_counter'>(27)</span><div class='page_container' data-page=27>

27


<b> </b>Các dữ kiện chẩn đoán:


+ Dữ kiện lành tính: khi nhân echo dầy hay nhân
dạng nang (nhất là đối với nhân có > 2/3 thể tích là nang),
halo đều, hạch (-).


</div>
<span class='text_page_counter'>(28)</span><div class='page_container' data-page=28>

<i><b>Các tổn thương lành tính: </b></i>



 Phình giáp hạt.


 Bướu lành tuyến giáp: Ađenơm, bướu tế bào Hurthle.
 Các loại bướu lành khác xuất phát từ mơ liên kết hiếm


gặp.


 Viêm giáp: tạo hạt thấy được trên lâm sàng và siêu âm



(trong phần viêm giáp).


<i><b>Các tổn thương ác tính: </b></i>



</div>
<span class='text_page_counter'>(29)</span><div class='page_container' data-page=29>

29


<i><b>2/. Phình giáp hạt: </b></i>



<i>Sinh lý bệnh: thiếu iốt  tăng tiết TSH  TG bị kích </i>


<i>thích </i>



 tế bào TG phì đại, tăng sản số lượng (=giai


<i>đoạn cịn có thể đảo ngược), </i>



 tích tụ chất keo dần dần trong nang giáp và thay


<i>đổi mô kẽ (=giai đoạn vĩnh viễn) </i>



<i>Về phương diện giải phẫu bệnh học, PG lúc đầu là sự </i>


<i>phì đại đồng nhất của TG, rồi đến tăng sản (hyperplasia). </i>


<i>Về sau, cấu trúc TG thay đổi,ï hình thành các vùng thối </i>


<i>hố, tái tạo, tạo nang, xơ hóa, xuất huyết hay hóa vơi</i>

(trở
<i>nên khơng đồng nhất).</i>

<i> </i>



</div>
<span class='text_page_counter'>(30)</span><div class='page_container' data-page=30>

<b> </b>PG đơn hạt hay đa hạt:


Cấu trúc echo rất đa dạng (tuổi khác nhau): echo


dầy, đồng echo, hơi kém hay rất kém so với chủ mô giáp.



Giới hạn rõ hay không ro,õ khu trú ở 1 hay 2 thùy.


Đồng nhất hay không do có kèm theo tình trạng vơi
hóùa (to) hay hóa nang trong nhân.


 Chẩn đốn phân biệt PG hạt với bướu lành TG hay k


</div>
<span class='text_page_counter'>(31)</span><div class='page_container' data-page=31>

31


<b> PG </b>
<b> haït.</b>


<b>Nhân hỗn hợp, </b>
<b>không đồng nhất </b>
<b>(dạng bọt biển, </b>
<b>tổ ong) </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(32)</span><div class='page_container' data-page=32></div>
<span class='text_page_counter'>(33)</span><div class='page_container' data-page=33>

33


<b>PGH</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(34)</span><div class='page_container' data-page=34>

<b>PGH </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(35)</span><div class='page_container' data-page=35>

35


<b>PGH</b>


Vơi hố to, thơ
trong hạt giáp



</div>
<span class='text_page_counter'>(36)</span><div class='page_container' data-page=36>

<b>VƠI HỐ / PGH</b>


Vơi hóa
viền
đều
quanh
hạt giáp


Vôi hóa


</div>
<span class='text_page_counter'>(37)</span><div class='page_container' data-page=37>

37


<i><b>3/. Bướu lành tuyến giáp (nhân đặc): </b></i>



 Tỉ lệ n

hân echo kém, hay echo dầy nhiều >> nhân đồng echo
với chủ mô giáp.


 Nhân echo dầy thường lành tính. Tuy nhiên cần chẩn đốn


phân biệt với echo dầy do vi vơi hóa trong nhân.


 Giới hạn cuả nhân: ít có giá trị chẩn đốn. Tuy nhiên các nhân


có halo đều quanh nhân thường là lành tính.


 Nếu nhân có kèm theo vùng hố nang bên trong:


</div>
<span class='text_page_counter'>(38)</span><div class='page_container' data-page=38>

<b>Bướu lành tuyến giáp: </b>



<b> </b>Bướu tuyến nang (follicular adenoma) +++, nguyên nhân do sự


tân sinh (neoplasia) lành tính các tế bào nang tuyến giáp, có vỏ bao
xơ quanh nhân và khơng bao giờ trở thành ung thư giáp. Tuy nhiên


khó CĐPB tổn thương lành tính này với ung thư giáp dạng nang.


 Gọi là bướu chức năng (độc tính) là bướu lành có tăng tiết


hormone TG, gây hội chứng cường giáp, SA không đặc hiệu, cần kết
hợp XN khác.


 SA: nhân echo dầy hay đồng echo với chủ mô giáp (+++).


Không thể phân biệt được các loại tổân thương dạng nang bằng SA


hay tế bào học  cần phẫu thuật.


 Mô học của các tổn thương dạng nang: PG tuyến, bướu tuyến


</div>
<span class='text_page_counter'>(39)</span><div class='page_container' data-page=39>

39


U tế bào
Hurtle


</div>
<span class='text_page_counter'>(40)</span><div class='page_container' data-page=40>

<b>Phình giáp tuyến (Adenomatous </b>
<b>hyperplasia) </b>


<b>Adenoma </b>
<b>KHÓ PHÂN BIỆT BẢN </b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(41)</span><div class='page_container' data-page=41></div>
<span class='text_page_counter'>(42)</span><div class='page_container' data-page=42>

<b>4. Các tổn thương ác tính: </b>



<i>4.1/ Carcinôm: </i>


 Xuất phát từ biểu mơ nang giáp gồm k giáp dạng nhú,


dạng nang, và dạng không biệt hóa.


 Xuất phát từ tế bào cạnh tuyến giáp: k giáp dạng tủy.


a/. Car. dạng nhú: 75-90%, tiên lượng tốt, một hay đa ổ, nhân


phát triển rất chậm, di căn xa hiếm và di căn hạch sớm (ái hạch).
1 số trường hợp có hạch cổ di căn do ung thư giáp nhưng không
thấy nhân giáp trên đại thể và SA.


</div>
<span class='text_page_counter'>(43)</span><div class='page_container' data-page=43>

43


 86,7% là nhân đặc echo kém, khi lớn hơn 1 cm nhân trở nên


không đồng nhất, giới hạn khơng rõ, 50% có vi vơi hóa


(psammoma bodies), ít thấy được hình dạng nhú trong nang.


 Là ung thư giáp duy nhất ở trẻ em, nữ > nam.


Xâm
lấn
cân


mạc
trước


</div>
<span class='text_page_counter'>(44)</span><div class='page_container' data-page=44></div>
<span class='text_page_counter'>(45)</span><div class='page_container' data-page=45>

45
K giáp dạng nhú


</div>
<span class='text_page_counter'>(46)</span><div class='page_container' data-page=46></div>
<span class='text_page_counter'>(47)</span><div class='page_container' data-page=47>

47
K GIÁP DẠNG NHUÙ


</div>
<span class='text_page_counter'>(48)</span><div class='page_container' data-page=48>

Thùy P
Thùy T
Hạch cổ:
echo kém
không
đồng nhất,
vỏ bao
dày


</div>
<span class='text_page_counter'>(49)</span><div class='page_container' data-page=49>

49


<b> </b>Đặc điểm hạch di căn:


Mất hình bầu dục, thường hình trịn, khơng cịn rốn
hạch echo dầy ở vùng trung tâm dù hạch kích thước nhỏ.


Đơi khi hạch có cấu trúc echo dầy hơn cơ, đồng
nhất, hay hoại tử, có thể có vi vơi hóa trong hạch.


Đôi khi hạch mang hình ảnh giống như nhân ung
thư nguyên phát cuûa TG.



</div>
<span class='text_page_counter'>(50)</span><div class='page_container' data-page=50>

HẠCH CỔ DI CĂN TỪ K GIÁP
HẠCH ÁC TÍNH: KHƠNG ĐỒNG NHẤT, MẤT RỐN


</div>
<span class='text_page_counter'>(51)</span><div class='page_container' data-page=51>

51
b/. Car. dạng nang: 5-15%, về mặt hình ảnh và tế bào học khó phân
biệt với các u tuyến dạng nang lành tính, PG tuyến, ung thư giáp
dạng nhú biến thể nang;


Chỉ phân biệt được bướu lành hay ác nhờ dựa trên vi thể nhờ
hình ảnh xâm lấn vỏ bao và mạch máu của các tế bào nang giáp.


U phát triển chậm, di căn đến phổi và xương nhiều hơn hạch
cổ. Tiên lượng xấu hơn.




2/3 trường hợp kèm theo PG nên cần SA màu trong PG đa hạt để
loại trừ ung thư.


</div>
<span class='text_page_counter'>(52)</span><div class='page_container' data-page=52>

TỔN THƯƠNG DẠNG NANG


</div>
<span class='text_page_counter'>(53)</span><div class='page_container' data-page=53></div>
<span class='text_page_counter'>(54)</span><div class='page_container' data-page=54></div>
<span class='text_page_counter'>(55)</span><div class='page_container' data-page=55>

55


</div>
<span class='text_page_counter'>(56)</span><div class='page_container' data-page=56>

c/. Car. dạng khơng biệt hóa: 5%, ở ngưịi lớn tuổi, tiên lượng xấu
do diễn tiến nhanh. Bưóu cứng, lớn nhanh và xâm lấn vào các cơ
quan lân cận cơ, TQ, mạch máu, hạch, gây tử vong do chèn ép khí
quản. SA: Nhân đặc echo kém hay hổn hợp, khơng halo, giới hạn


không rõ



d/. Car. dạng tủy: <10%, tăng calcitonine trong máu. Nếu có liên
quan đến di truyền thì nằm trên NST thường, mang tính trội. Bệnh
có nhiều ổ hay cả 2 thùy, xâm lấn vào mạch bạch huyết cho hạch
cổ và vào máu đến phổi, xương, gan. Nhân thường to, cứng, echo
kém nhiều hơn đồng echo, halo (+), vi vơi hóa 80-90%. Hạch cổ
to, hạch trung thất.




</div>
<span class='text_page_counter'>(57)</span><div class='page_container' data-page=57>

57


<i><b>4.2/ Sarcôm:</b></i><b> thường gặp ở người già; limphơm >> sarcơm </b>
<b>sợi, sarcơm mạch máu. Hình ảnh sarcôm rất đa dạng. </b>


<i><b>Limphôm: 4% nguyên phát ở TG, phần lớn có viêm </b></i>


<b>HASHIMOTO kèm theo. Xâm lấn cơ, thực quản, mạch </b>
<b>máu, hạch. </b>


<b>SA: </b><b> một nhân echo kém gần như trống trong limphôm </b>


<b>ngun phát. Do đó nếu hình ảnh này quan sát được trên </b>
<b>nền viêm Hashimoto cần phải làm FNAC. </b>


<b> </b><b> Hay dạng đa hạt trong limphôm thứ phát: echo </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(58)</span><div class='page_container' data-page=58>

<b>HODGKIN</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(59)</span><div class='page_container' data-page=59>

59



<i><b>4.3/ K giáp do di căn:</b></i><b> mélanome, vú, phổi. Đơn hạt hay đa </b>
<b>hạt. Nhân có thể đến 6 cm, khơng nang hóa. Kèm theo hạch </b>
<b>cổ và di căn đến các cơ quan khác.</b>


<b>Caàn tìm ung thư nguyên phát. </b>


<b>Nhìn chung, bệnh học nhân gíáp chia 2 loại: </b>


<b>_ Lành: gồm nang giáp, PG hạt, viêm giáp tạo hạt, u giáp </b>
<b>tuyến. </b>


<b>_ c: các carcinôm, sarcôm (limphôm), di căn. </b>
<b>Có 2 biểu hiện LS: </b>


<b>_ Đơn hạt: nang, phình giáp, viêm giáp, adenoma, ung </b>
<b>thư nguyên phát hay thứ phát. </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(60)</span><div class='page_container' data-page=60>

<b>BẢNG TÓM TẮT VỀ BỆNH CĂN CỦA </b>



<b> CÁC LOẠI TỔN THƯƠNG NHÂN GÍAP. </b>



<b> ÁC TÍNH</b>


<b>LÀNH TÍNH</b>


<b> NGUN PHÁT</b> <b> THỨ PHÁT</b>


Bướu gíap dạng tuyến.
Phình giáp tuyến.



Nhân gíap độc tính.
Nang.


Nhân gíap keo.


Viêm giáp mãn tính.
Viêm giáp bán cấp.
Thối hóa dạng bột.
Bệnh nhiễm sắc tố sắt.


Car. giáp dạng nhú.
---- giáp dạng nang.
---- giáp dạng tủy.


---- gíap không biệt hóa.
---- dạng biểu bì.


Lymphôm.
Sarcôm.


U quái ác tính.


</div>
<span class='text_page_counter'>(61)</span><div class='page_container' data-page=61>

61


<b> IV. CÑPB:</b>

<i><b> </b></i>



<b> Tổn thương ngoài TG: hạch, bướu bọc cổ bên, u </b>


<b>cận giáp. </b>



<b> Túi thừa Zenker. </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(62)</span><div class='page_container' data-page=62>

<b>HẠT GIÁP</b> (LS HAY SA)


<b>NANG </b> <b>NHÂN ĐẶC </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(63)</span><div class='page_container' data-page=63>

63

<b>PHẦN I: KHÁI NIỆM CHUNG </b>



<b>PHẦN II: BỆNH HỌC VÀ HÌNH ẢNH SIÊU ÂM </b>


<b> CỦA CÁC LOẠI NHÂN GIÁP. </b>



<b>PHẦN III: VIÊM GIÁP VAØ RỐI LOẠN CHỨC </b>


<b> NĂNG TUYẾN GIÁP </b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(64)</span><div class='page_container' data-page=64>

<b> PGH </b>


<b>(Adenomatous </b>
<b>goiter) </b>


<b>BƯỚU LÀNH </b>
<b>(ADENOMA) </b>
<b>hiếm </b>


<b>VIÊM </b>


<b>CƯỜNG GIÁP </b>


<b>BASEDOW </b>



<b>THUOÁC </b>


<b> PHẦN III: VIÊM GIÁP VÀ </b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(65)</span><div class='page_container' data-page=65>

65

<b> PHẦN III: VIÊM GIÁP VÀ </b>



<b> RỐI LOẠN CHỨC NĂNG TUYẾN GIÁP </b>


I. VIÊM:

hay gặp trên lâm sàng, biểu hiện rất đa dạng và dễ gây
lầm lẫn.


1. Viêm giáp bán cấp (De Quervain):



Theo mùa, sau nhiễm siêu vi đường hơ hấp trên/ nữ 20-25t. Có thể
có giai đoạn nhiễm giáp độc tố ở giai đoạn khởi bệnh # 4-8w (do nang
tuyến giáp bị phá huỷ) rồi tự hết.


</div>
<span class='text_page_counter'>(66)</span><div class='page_container' data-page=66>

o<b> </b>SA giai đoạn đầu TG to phù nề echo kém lan toả không rõ nhân,
hạch cổ dạng viêm. Đôi khi tổn thương viêm chỉ khu trú trên một
thùy hay một vùng nhỏ của thùy giáp (dễ lầm với k) .


</div>
<span class='text_page_counter'>(67)</span><div class='page_container' data-page=67>

67


Viêm giáp limpho bào bán cấp = Viêm giáp hậu


sản.



Bệnh tự miển do có kháng thể chống TG (anti -


TPO), có hội chứng cường giáp thống qua, 1/3




ca suy giáp phải ĐT.



</div>
<span class='text_page_counter'>(68)</span><div class='page_container' data-page=68>

<b>2</b>

. Viêm giáp lymphô bào mãn tính (Hashimoto):



Bệnh tự miễn, có khuynh hướng di truyền, chẩn đốn khó.


 Dạng điển hình là TG to bờ khơng đều, phù niêm tự phát, kháng
thể kháng giáp cao, xét nghiệm chức năng có tình trạng nhược


giáp, bắt chất phóng xạ yếu và không đều. Diễn tiến suy giáp là
không thể tránh được với tình trạng xơ hóa, teo TG.


 Dạng khơng điển hình TG to đồng nhất, bờ hơi khơng đều,


hormone TG bình thường, TG bắt xạ bình thường hay khơng đồng
nhất, chỉ có TSH ln ln cao.


 Nhiễm độc giáp thường thống qua, nhưng có khi tồn tại lâu


</div>
<span class='text_page_counter'>(69)</span><div class='page_container' data-page=69>

69
<b> </b>SA: TG cứng khơng to hay to ít, echo kém lan toả, có thể có các


hạt echo dầy trên nền giáp echo kém  dùng SA màu để phân biệt


với Basedow. Ở thể tiến triển, khơng cịn thấy được cấu trúc echo
bình thường của TG, mà được thay thế bằng mô echo rất kém hay
echo rất dầy và hấp thu sóng âm mạnh.


</div>
<span class='text_page_counter'>(70)</span><div class='page_container' data-page=70>

<b>HASHIMOTO </b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(71)</span><div class='page_container' data-page=71></div>
<span class='text_page_counter'>(72)</span><div class='page_container' data-page=72>

Cường


</div>
<span class='text_page_counter'>(73)</span><div class='page_container' data-page=73>

73


3. Viêm giáp tạo xơ mạn tính Riedel:



 Hiếm. Viêm mãn có tình trạng hóa xơ lan tỏa, tàn phá 1 phần hay
tồn bộ TG & xâm lấn cấu trúc kế cận. Diễn tiến suy giáp trong 1/3
trường hợp khi mô xơ thay thế hết mơ tuyến giáp. Có thể kết hợp với
xơ hóa nơi khác: sau phúc mạc, đường mật, trung thất.


</div>
<span class='text_page_counter'>(74)</span><div class='page_container' data-page=74>

4. Các viêm khác:



 Viêm cấp tạo mủ.


 Siêu âm :vùng mô giáp không tổ chức hố chứa dịch


khơng đồng nhất echo kém hay hổn hợp trên nền TG to echo
kém lan tỏa.


 Nguyên nhân: viêm hầu họng, nhiễm trùng vùng đầu cổ,
dị dường tiêu hóa, hay suy giãm miển dịch, đường máu . Ở
VN còn do cắt lể.


</div>
<span class='text_page_counter'>(75)</span><div class='page_container' data-page=75>

75


<b> II. Bệnh lý chức năng: </b>



1. Cường giáp: là hiện tựợng tăng sản xuất hormone TG làm nồng
độ hormone/máu tăng cao và gây nhiễm độc giáp



 Cường giáp do tăng sự kích thích (nằm bên ngồi TG): bệnh


Basedow, thai trứng hay choriocarcinoma, ung thư (TSH-like) gây
tăng lượng hormone giáp lưu hanh trong máu và ức chế TSH nội
sinh.


 Cường giáp tự chủ: một phần mô giáp tăng sinh và trở nên cường


giáp nên kiểm soát từ tuyến yên bị ức chế và làm cho mơ giáp nằm
ngồi vùng tổn thương bị ức chế theo: u độc giáp (u Plummer= nhân
cường năng tự chủ độc tuyến), viêm giáp: mơ viêm phóng thích


</div>
<span class='text_page_counter'>(76)</span><div class='page_container' data-page=76>

<b> </b>



1.1/. Basedow:


 SA có 2 kiểu hình ảnh:


_ Tăng sản lan toả đồng nhất với vài vùng mạch máu dãn .


_ 86 % TG không đồng nhất khơng tổ chức hố, echo kém giống
như viêm gíap hay hình ảnh nhân giả.


 Đo đạt thể tích tuyến giáp rất cần thiết sau phẫu thuật cắt giáp (tái


phát 20%), khi có chỉ định ĐT bằng iốt phóng xạ.


 Suy giáp sau phẫu thuật 1%, sau ĐT iốt phóng xạ25%.



</div>
<span class='text_page_counter'>(77)</span><div class='page_container' data-page=77>

77


Basedow chưa điều trị: bướu lành


</div>
<span class='text_page_counter'>(78)</span><div class='page_container' data-page=78></div>
<span class='text_page_counter'>(79)</span><div class='page_container' data-page=79>

79


</div>
<span class='text_page_counter'>(80)</span><div class='page_container' data-page=80>

<b>Basedow đã điều trị bằng </b>
<b>thuốc KGTH</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(81)</span><div class='page_container' data-page=81>

81
1.2/. Nhân gíáp độc:


 Nhân nóng / xạ hình TG và tăng sinh mạch máu / SA màu.


 Tính độc của nhân khơng phải ln rõ ràng mà nó có thể tiềm ẩn


trong nhiều năm. Một số trường hợp mơ TG cịn lại bị teo nhỏ.


 SA thấy được các vùng xuất huyết trong nhân, là dấu hiệu chứng


tỏ nhân đang tiến triển; đồng thời cho biết độ teo nhỏ của chủ mô
giáp.


</div>
<span class='text_page_counter'>(82)</span><div class='page_container' data-page=82>

ADENOMA: nhân
to, lớn nhanh kèm
cường giáp, echo
dày có hoa nang
bên trong, tanêg sinh
mach máu rất



</div>
<span class='text_page_counter'>(83)</span><div class='page_container' data-page=83>

83


<b>2. Suy giáp:</b>

<b>đa số thường không có bướu giáp </b>


Suy giáp tiên phát viêm giáp Hashimoto, viêm bán cấp, tai biến
do ĐT iốt phóng xạ ĐT thuốc kháng giáp hay phẫu thuật cắt giáp,
rối loạn chuyển hoá, thiếu men tổng hợp hormone giáp, chất kháng
giáp trong thức ăn, Lithium thuốc ĐT tâm thần.


Suy giáp thứ phát suy tuyến yên do u, phẫu thuật, do tuyến yên
bị phá huỷ (h/c Sheehan)


<b> Suy giáp đệ tam cấp rối loạn chức năng hạ đồi </b>


<b>Suy giáp nguyên nhân đặc biệt đề kháng ở ngoại vi với tác </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(84)</span><div class='page_container' data-page=84>

<b>Sieâu âm:</b>



 <b>TG nhỏ, echo kém, không bắt xạ. </b>


<b> FNAC nếu nghi suy giáp do viêm De Quervain hay </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(85)</span><div class='page_container' data-page=85></div>
<span class='text_page_counter'>(86)</span><div class='page_container' data-page=86></div>
<span class='text_page_counter'>(87)</span><div class='page_container' data-page=87>

87

<b>PHẦN I: KHÁI NIỆM CHUNG </b>



<b>PHẦN II: BỆNH HỌC VÀ HÌNH ẢNH SIÊU ÂM </b>


<b> CỦA CÁC LOẠI NHÂN GIÁP. </b>



<b>PHẦN III: VIÊM GIÁP VAØ RỐI LOẠN CHỨC </b>


<b> NĂNG TUYẾN GIÁP </b>




</div>
<span class='text_page_counter'>(88)</span><div class='page_container' data-page=88>

<b>PHẦN IV: CÁC CƠ QUAN CẬN TUYẾN GIÁP </b>


<b> VÀ DỊ DẠNG BẨM SINH </b>



I.

<b>CÁC CƠ QUAN CẬN TUYẾN GIÁP: </b>



1. Khí quản: bị đẩy sang bên, đẩy ra sau, giảm khẩu kính.


2. Thực quản: TG không bao giờ đè trực tiếp lên thực quản mà do TG
đẩy khí quản ra sau và chèn ép vào thực quản.


3. Mạch máu: bó mạch cảnh bị đẩy ra sau. Một số trường hợp tạo
phình ĐM cảnh do nhân gíap chèn ép lâu ngày.


4. Hạch: phân tích kích thước, hình thái, cấu trúc echo, giới hạn để
hướng tới tính chất hạch.


</div>
<span class='text_page_counter'>(89)</span><div class='page_container' data-page=89>

89


<b> </b>Vô sản hoặc lạc chổ


tuyến giáp.


 Thiểu sản 1 thùy.


</div>
<span class='text_page_counter'>(90)</span><div class='page_container' data-page=90></div>
<span class='text_page_counter'>(91)</span><div class='page_container' data-page=91></div>
<span class='text_page_counter'>(92)</span><div class='page_container' data-page=92></div>
<span class='text_page_counter'>(93)</span><div class='page_container' data-page=93>

93


1/ .Giải phẫu và sinh lý:



 Tuyến cận giáp (TCG) nằm sau tuyến giáp, gồm 2 tuyến nằm



trên và 2 nằm dưới, tuy nhiên một số người có 3 hay 5 TCG.


 TCG phẳng có hình đĩa, kích thước < 4mm, cấu trúc bằng với TG


nên khó phát hiện trên SA. Khi TCG > 5mm thì cấu trúc echo trở nên
kém hơn TG, SA có thể thấy được cấu trúc nằm giữa TG và cơ dài
cổ.


</div>
<span class='text_page_counter'>(94)</span><div class='page_container' data-page=94>

<b> </b>TCG là cơ quan nhạy với calci trong máu bằng cách tiết


ra PTH (parathormone) và điều chỉnh calci huyết bằng cơ chế
phản hồi.


 Khi calci máu giãm, TCG bị kích thích để phóng thích


PTH . Khi lượng calci huyết thanh tăng, thì hoạt động của
TCG giãm.


 TCG tác động lên xương, thận, ruột non trong việc hấp thu


</div>
<span class='text_page_counter'>(95)</span><div class='page_container' data-page=95>

95


<b>2/. </b>

Kỹ thuật SA:



 Đầu dị 7.5 – 10 Mhz, độ ly giải cao.


 Khảo sát mặt cắt ngang và dọc đoạn đường của TG,


</div>
<span class='text_page_counter'>(96)</span><div class='page_container' data-page=96></div>
<span class='text_page_counter'>(97)</span><div class='page_container' data-page=97>

97



<b>b/ U tuyến lành tính: </b>


 Chuyển qua 1080


<b>c/ Tăng sản nguyên phát: </b>


<b> </b>Tăng chức năng của tất cả TCG không rõ nguyên nhân.
 Chỉ có 1 TCG tăng kích thước hay tất cả đều tăng kích


</div>
<span class='text_page_counter'>(98)</span><div class='page_container' data-page=98>

<b>d/ Carcinôm: </b>


<b> </b>Về mơ học, khó phân biệt u tuen với ung thư. Đơi


khi chỉ có thể dựa vào hạch vùng, di căn xa, tái phát tại
chổ, xâm lấn vỏ bao để phân biệt.


 Ung thư thường nhỏ, bờ khơng đều, cứng, dính cấu


</div>
<span class='text_page_counter'>(99)</span><div class='page_container' data-page=99>

99


<b>e/ Cường TCG thứ phát: </b>


<b> </b>Do suy thận, thiếu vitamin D, hội chứng kém hấp thu làm giảm


calcium máu mãn tính.


</div>
<span class='text_page_counter'>(100)</span><div class='page_container' data-page=100>

<b> </b>

<b>IV. CÁC KHỐI KHÁC Ở VÙNG CỔ: </b>



<b> </b>Nang giáp – thiệt: bất thường bẩm sinh nằm ở đường giữa,



trước khí quản. Nang hình cầu hiếm khi > 3 cm. Do tồn tại ống
đi từ đáy lưỡi đến xương ức.


 Nang khe mang: nằm ở cổ bên, do tồn tại túi thừa trong
q trình phát triển phơi thai đi từ xoang hầu ống tai trong hay
trong cổ. Nang này có thể chứa phần mô đặc độ hồi âm kém.


 Nang mạch bạch huyết: nang to vùng cổ bên, đa thùy,
nhiều vách ngăn.


 Abcès.


</div>
<span class='text_page_counter'>(101)</span><div class='page_container' data-page=101></div>

<!--links-->

×