Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (11.01 MB, 104 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
3/2/2020 1
◼ Đại cương.
◼ Cơ chế sinh bệnh.
◼ Hình ảnh học.
◼ Lao sơ nhiễm ở trẻ em.
◼ Lao sơ nhiễm ở người lớn.
◼ Lao phổi.
◼ Biến chứng của hang lao.
◼ Các di chứng.
◼ Các dạng lao khác: u lao, lao kê, PQPV lao.
◼ Chẩn đoán phân biệt.
3/2/2020 3
◼ Đại cương.
◼ Cơ chế sinh bệnh.
◼ Hình ảnh học.
◼ Lao sơ nhiễm trẻ em.
◼ Lao sơ nhiễm người lớn.
◼ Lao phổi.
◼ Biến chứng của hang lao.
◼ Các di chứng.
◼ Các dạng lao khác: u lao, lao kê, PQPV lao.
Theo WHO, tháng 10/2019=
◼ Lao phổi là 1 trong 10 nguyên nhân gây tử vong
nhiều nhất trên thế giới. Năm 2018, có 10 triệu người
tử vong vì bệnh Lao, trong đó có 251.000 bệnh nhân
HIV(+). Có 1,1 triệu trẻ em bị bệnh Lao.
◼ Xuất độ bệnh Lao giảm mỗi năm khoảng 2 % và có
58 triệu mạng sống đã được cứu nhờ chẩn đoán và
điều trị từ năm 2000 đến 2018.
◼ Mục tiêu của WHO là tiêu diệt bệnh Lao vào năm
3/2/2020 5
◼ Mục tiêu.
◼ Đại cương.
◼ Cơ chế sinh bệnh.
◼ Hình ảnh học.
◼ Lao sơ nhiễm trẻ em.
◼ Lao sơ nhiễm người lớn.
◼ Lao phổi.
◼ Biến chứng của hang lao.
◼ Các di chứng.
◼ Các dạng lao khác: u lao, lao kê, PQPV lao.
◼ Chẩn đoán phân biệt.
◼ Giai đoạn sơ nhiễm (primo infection - primary
tuberculosis).
◼ Sau 3-4 tuần nhiễm BK qua các hạt nước miếng li
ti → IDR (+).
◼ Ổ Ghon + viêm bạch mạch + hạch rốn phổi →
phức hợp Ranke (phức hợp sơ nhiễm-primary
3/2/2020 7
◼ BK theo đường máu đến các nơi khác và ngủ
yên ở:
-Thùy trên của phổi (ổ Simon ở đỉnh, ổ Assman
dưới đòn).
-Đầu trên xương dài đang phát triển (active
epiphyse).
-Chủ mô thận (vùng tủy thận).
◼ Giai đoạn lao bệnh (tuberculose maladie- postprimary
tuberculosis).
◼ Mất cân bằng trên → Sức đề kháng cơ thể giảm →
Bệnh lao (10% của 90% bệnh nhân bị nhiễm).
◼ Đa số do BK đã có sẵn trong cơ thể (réinfection
endogène), một vài khi do bội nhiễm (surinfection
exogène).
◼ Thời gian tiềm ẩn giữa lao sơ nhiễm đến khi phát
3/2/2020 9
BK
LAO SƠ NHIỄM
KHƠNG TRIỆU CHỨNG (90%) CĨ TRIỆU CHỨNG (10%)
LAO PHỔI BỆNH LAO KÊ KHỎI (SAU ĐIỀU TRỊ)
LAO PHỔI XƠ – BÃ ĐẬU HÓA VPQP LAO
KHỎI (SAU ĐIỀU TRỊ)
KHỎI (SAU ĐIỀU TRỊ) CHẾT
3/2/2020 11
◼ Đại cương.
◼ Cơ chế sinh bệnh.
◼ Hình ảnh học.
◼ Lao sơ nhiễm trẻ em.
◼ Lao sơ nhiễm người lớn.
◼ Lao phổi.
◼ Biến chứng của hang lao.
◼ Các di chứng.
◼ Các dạng lao khác: u lao, lao kê, PQPV lao.
◼ Chẩn đốn phân biệt.
LAO SƠ NHIỄM – TRẺ EM
◼ 65% không triệu chứng. Phát hiện nhờ khám sức
khoẻ định kỳ.
◼ 35% có triệu chứng nhẹ: sốt, ho, sụt ký.
3/2/2020 13
LAO SƠ NHIỄM – HÌNH ẢNH Ở TRẺ EM
◼ Hạch trung thất (96% bệnh nhân):
◼ Thường một bên (85%).
◼ Nếu hai bên thì khơng đối xứng (15%).
◼ Khối mờ dạng múi, đồng nhất.
◼ Tổn thương nhu mô không hệ thống hóa:
◼ Đường kính từ 1-7cm.
◼ Thường ở thùy trên bên (P).
LAO SƠ NHIỄM – HÌNH ẢNH Ở TRẺ EM
◼ Xẹp phổi (30%):
◼ Phân thùy trước của thùy trên.
◼ Phân thùy trong của thùy giữa.
◼ Tràn dịch màng phổi (10%).
◼ Đóng vơi:
3/2/2020 15
LAO SƠ NHIỄM – HÌNH ẢNH Ở TRẺ EM
Phức hợp sơ nhiễm: tổn thương thâm nhiễm hạ đòn + hạch rốn phổi .
LAO SƠ NHIỄM – HÌNH ẢNH Ở TRẺ EM
Trẻ trai 4 tuổi: hạch rốn phổi phải (mũi tên), đông đặc thùy trên (P)
3/2/2020 17
LAO SƠ NHIỄM – HÌNH ẢNH Ở TRẺ EM
Trẻ trai 7 tháng tuổi: hạch cạnh phải khí quản (mũi tên thẳng), đơng đặc
phổi nhiều thùy, hai bên (ưu thế bên (P)), xẹp thùy dưới phổi (P) (các
mũi tên cong).
LAO SƠ NHIỄM – HÌNH ẢNH Ở TRẺ EM
Trẻ gái 4 tuổi: hạch rốn phổi trái, không tổn thương nhu mơ phổi
3/2/2020 19
LAO SƠ NHIỄM – HÌNH ẢNH Ở TRẺ EM
Vơi hóa phức hợp sơ nhiễm
LAO SƠ NHIỄM – HÌNH ẢNH Ở TRẺ EM
Hạch quanh khí quản (các mũi tên) điển hình:
giảm đậm độ, bắt thuốc dạng viền.
Mukesh G. Harisinghani, MD et al. Tuberculosis from Head to Toe. Radiographics.
3/2/2020 21
◼ Đại cương.
◼ Cơ chế sinh bệnh.
◼ Hình ảnh học.
◼ Lao sơ nhiễm trẻ em.
◼ Lao sơ nhiễm người lớn.
◼ Lao phổi.
◼ Biến chứng của hang lao.
◼ Các di chứng.
◼ Các dạng lao khác: u lao, lao kê, PQPV lao.
◼ Chẩn đoán phân biệt.
LAO SƠ NHIỄM – HÌNH ẢNH Ở NGƯỜI LỚN
◼ 84% có triệu chứng: sốt, ho, sụt ký, khái huyết.
◼ Đông đặc thùy phổi (75%):
◼ Thường một bên.
◼ Thùy trên (P) > (T).
◼ Hạch (10%), thường một bên rốn phổi hoặc cạnh khí
quản.
◼ Tràn dịch màng phổi:
◼ Dịch tiết, màu vàng chanh.
3/2/2020 23
LAO SƠ NHIỄM – HÌNH ẢNH Ở NGƯỜI LỚN
Hạch rốn phổi (P) (mũi tên cong), đông đặc thùy
giữa phổi (P) (mũi tên thẳng).
Mukesh G. Harisinghani, MD et al. Tuberculosis from Head to Toe. Radiographics.
LAO SƠ NHIỄM – HÌNH ẢNH Ở NGƯỜI LỚN
Nốt dưới màng phổi ở thùy trên (P) kết
hợp với hạch cạnh (P) khí quản.
March 2, 2020 25
LAO SƠ NHIỄM – HÌNH ẢNH Ở NGƯỜI LỚN
Hạch cạnh rốn phổi (các mũi tên), tràn dịch màng
phổi (P) (các mũi tên cong).
3/2/2020 27
LAO SƠ NHIỄM – HÌNH ẢNH Ở NGƯỜI LỚN
Hạch cạnh khí quản (các mũi tên) điển hình: giảm
đậm độ, bắt thuốc dạng viền.
◼ Đại cương.
◼ Cơ chế sinh bệnh.
◼ Hình ảnh học.
◼ Lao sơ nhiễm trẻ em.
◼ Lao sơ nhiễm người lớn.
◼ Lao phổi.
◼ Biến chứng của hang lao.
◼ Các di chứng.
◼ Các dạng lao khác: u lao, lao kê, PQPV lao.
◼ Chẩn đốn phân biệt.
3/2/2020 29
LAO PHỔI
◼ Vị trí: 85% tổn thương lao phổi ở các phân thùy:
◼ Phân thùy đỉnh (S1).
◼ Phân thùy sau (S2).
◼ Phân thùy đỉnh của thùy dưới (S6=Nelson).
◼ Phân biệt với Histoplasmose: bệnh này chỉ gây tổn
LAO PHỔI
Có hai tổn thương cơ bản: nốt và hang.
◼ Nốt (nodule):
◼ Đốm mờ khá đồng nhất, bờ hơi nhòa, 3-15mm.
◼ Sự tụ lại của nhiều nốt nhỏ này cho ra hình thâm
nhiễm (infiltrates), khơng đồng nhất, khơng hệ
thống hóa, giống như ruột bánh mì (image en “mie
de pain”).
◼ HRCT: Hình ảnh “nụ trên cành” (tree-in-bud) hoặc
3/2/2020 31
Hạch cạnh (P) khí quản
Hai tháng sau: Lao phổi
Hyae Young Kim, MD et al. Thoracic Sequelae and Complications of Tuberculosis.
Wolfgang Dahnert, MD. Radiology Review Manual.5thEditon.2003
◼ Hình ảnh “tree-in-bud” tương đương với hình ảnh “finger-in-glove” trong X
3/2/2020 33
LAO PHỔI
◼ Lưu ý rằng hình ảnh “tree-in-bud” khơng phải là hình
ảnh đặc hiệu để chẩn đốn lao phổi, nó có thể gặp ở
các bệnh lý gây tổn thương ở các tiểu phế quản:
◼ Sự lan tràn trong lòng phế quản của bệnh lao.
◼ Nhiễm trùng phổi do virus, nấm, ký sinh trùng.
◼ Viêm phổi hít (aspiration pneumonitis).
◼ Allergic bronchopulmonary aspergillosis.
◼ Cystic fibrosis.
LAO PHỔI
3/2/2020 35
LAO PHỔI
Nốt trung tâm tiểu thùy (mũi tên
đen) và hình ảnh “tree-in-bud”
(mũi tên trắng).
LAO PHỔI
Dày thành tiểu phế quản (mũi
tên thẳng) và hình ảnh
“tree-in-bud” (mũi tên cong).
Mukesh G. Harisinghani, MD et al. Tuberculosis from Head to Toe. Radiographics.
3/2/2020 37
LAO PHỔI
◼ Tuy vậy nếu thấy hình ảnh này kết hợp với hang vách
mỏng, dãn phế quản, tổn thương ở các phân thùy S1,
LAO PHỔI
3/2/2020 39
LAO PHỔI
LAO PHỔI
◼ Hang (caverne): 50% bệnh nhân.
◼ Nằm giữa đám thâm nhiễm này do loét của ổ bã
đậu vào một phế quản dẫn lưu, có thể có mực
thủy-khí (20%), thành hang mỏng.
◼ Phân biệt với hang hình thành do u hoại tử:
◼ Vách hang bờ đều, bề dày < 4mm: lành tính.
◼ Vách hang khơng đều, bề dày > 16mm: ác tính.
Hang thường thấy với squamous cell carcinoma.
Hyae Young Kim, MD et al. Thoracic Sequelae and Complications of Tuberculosis.
3/2/2020 41
Jeremy J. Erasmus, MD et al. Pulmonary Nontuberculous Mycobacterial Infection:
Radiologic Manifestations. Radiographics. 1999;19:1487-1503.
3/2/2020 43
◼ Đại cương.
◼ Cơ chế sinh bệnh.
◼ Hình ảnh học.
◼ Lao sơ nhiễm trẻ em.
◼ Lao sơ nhiễm người lớn.
◼ Lao phổi.
◼ Biến chứng của hang lao.
◼ Các di chứng.
◼ Các dạng lao khác: u lao, lao kê, PQPV lao.
◼ Chẩn đoán phân biệt.
LAO PHỔI – BIẾN CHỨNG CỦA HANG LAO
◼ Các biến chứng của hang Lao:
◼ Phình mạch Rasmussen (Rasmussen’s aneurysm).
◼ U nấm (Aspergilloma).
◼ Tràn mủ màng phổi mạn tính do lao (chronic
tuberculous empyema).
Hyae Young Kim, MD et al. Thoracic Sequelae and Complications of Tuberculosis.
3/2/2020 45
LAO PHỔI – BIẾN CHỨNG CỦA HANG LAO
◼ Phình mạch Rasmussen (Rasmussen’s aneurysm):
do yếu thành động mạch phổi nằm cạnh hang lao,
gặp ở 5% bệnh nhân có hang lao. Khi phình mạch
vỡ gây ho ra máu có thể đưa đến tử vong.
Hyae Young Kim, MD et al. Thoracic Sequelae and Complications of Tuberculosis.
3/2/2020 46
Tufail Patankar et al. Fatal Hemoptysis Caused by Ruptured Giant Rasmussen's Aneurysm.
AJR 2000; 174:262-263
Bệnh nhân nhập viện vì ho ra máu nhiều.
-X quang phổi 2 tháng trước có nhiều nốt mờ
ở 2 phổi và bóng hang lớn giữa phổi (P).
-X quang phổi lúc nhập viện cho hình ảnh
một khối mờ lớn giữa phổi (P).
3/2/2020 47
LAO PHỔI – BIẾN CHỨNG CỦA HANG LAO
◼ U nấm (Aspergilloma): đây cũng là nguyên nhân
gây ho ra máu nhiều ở bệnh nhân có hang lao.
◼ Khoảng 25-55% bệnh nhân u nấm có tiền sử lao
hang.
◼ Aspergilloma xuất hiện trong hang lao hoặc ở phế
quản bị dãn dưới dạng quả banh nấm (fungus ball).
Hyae Young Kim, MD et al. Thoracic Sequelae and Complications of Tuberculosis.
3/2/2020 49
LAO PHỔI – BIẾN CHỨNG CỦA HANG LAO
◼ Hình ảnh X quang và CT là một khối tròn di động
bao quanh bởi một liềm khí (air-crescent sign)
nằm giữa banh nấm và vách hang.
◼ Banh nấm có thể vơi hóa.
◼ Dày thành hang Lao là dấu hiệu sớm của sự hình
thành u nấm.
Hyae Young Kim, MD et al. Thoracic Sequelae and Complications of Tuberculosis.
LAO PHỔI – BIẾN CHỨNG CỦA HANG LAO
ASPERGILLOMA / HANG LAO
(air crescent sign)
Mukesh G. Harisinghani, MD et al. Tuberculosis from Head to Toe. Radiographics.
3/2/2020 51
LAO PHỔI – BIẾN CHỨNG CỦA HANG LAO
ASPERGILLOMA
Tomás Franquet, MD et al. Spectrum of Pulmonary Aspergillosis: Histologic, Clinical, and
Radiologic Findings. Radiographics. 2001;21:825-837.
3/2/2020 52
Khởi đầu
20 tháng sau
24 tháng sau
42 tháng sau
ASPERGILLOMA / HANG LAO
(air crescent sign)
Hyae Young Kim, MD et al. Thoracic Sequelae and Complications of Tuberculosis.
3/2/2020 53
LAO PHỔI – BIẾN CHỨNG CỦA HANG LAO
◼ Ổ bã đậu (caseum) nếu vỡ vào màng phổi sẽ gây
tràn mủ màng phổi mạn tính do Lao (chronic
tuberculous empyema).
◼ Hình ảnh CT cho thấy tụ dịch ở khoang màng
phổi, màng phổi dày và vơi hóa, có hoặc khơng
có tăng sản lớp mỡ ngồi màng phổi
(extrapleural fat).
Hyae Young Kim, MD et al. Thoracic Sequelae and Complications of Tuberculosis.
LAO PHỔI – BIẾN CHỨNG CỦA HANG LAO
Hyae Young Kim, MD et al. Thoracic Sequelae and Complications of Tuberculosis.
Radiographics. 2001;21:839-858.
3/2/2020 55
LAO PHỔI – BIẾN CHỨNG CỦA HANG LAO
◼ Mủ màng phổi mạn tính do lao có thể rất giàu
lipid và calcium khiến ta có thể lầm với tràn dịch
dưỡng chấp, ta gọi là tràn dịch giả dưỡng chấp
(pseudochylous pleural effusion).
◼ Lúc này ta có thể có thêm hình ảnh mực mỡ-dịch
(fat-fluid level) và mực dịch-calcium
(fluid-calcification level).
Hyae Young Kim, MD et al. Thoracic Sequelae and Complications of Tuberculosis.
LAO PHỔI – BIẾN CHỨNG CỦA HANG LAO
Hyae Young Kim, MD et al. Thoracic Sequelae and Complications of Tuberculosis.
Radiographics. 2001;21:839-858.
3/2/2020 57
LAO PHỔI – BIẾN CHỨNG CỦA HANG LAO
Hyae Young Kim, MD et al. Thoracic Sequelae and Complications of Tuberculosis.
Radiographics. 2001;21:839-858.
Tràn mủ màng phổi mạn tính do lao: vơi hóa màng phổi, mực
◼ Đại cương.
◼ Cơ chế sinh bệnh.
◼ Hình ảnh học.
◼ Lao sơ nhiễm trẻ em.
◼ Lao sơ nhiễm người lớn.
◼ Lao phổi.
◼ Biến chứng của hang lao.
◼ Các di chứng.
◼ Các dạng lao khác: u lao, lao kê, PQPV lao.
◼ Chẩn đoán phân biệt.
3/2/2020 59
LAO PHỔI – CÁC DI CHỨNG
◼ Đóng vơi ở phổi, màng phổi, hạch.
◼ Xơ hóa phổi gây xẹp thùy trên phổi, kéo rốn phổi và
vịm hồnh lên cao, khí quản bị kéo lệch qua bên tổn
thương.
◼ Dãn phế quản và những bong bóng do ứ khí (bulles
d’emphysème).
3/2/2020 60
LAO PHỔI – CÁC DI CHỨNG
Hyae Young Kim, MD et al. Thoracic Sequelae and Complications of Tuberculosis.
Radiographics. 2001;21:839-858.
3/2/2020 61
LAO PHỔI – CÁC DI CHỨNG
Vơi hóa dạng vỏ trứng (eggshell) của hạch lao
63 March 2, 2020
64 March 2, 2020
VƠI HĨA MÀNG PHỔI SAU TDMP DO LAO
(Nhiều hạch vơi hóa ở trung thất)
3/2/2020 65
LAO PHỔI – CÁC DI CHỨNG
Hyae Young Kim, MD et al. Thoracic Sequelae and Complications of Tuberculosis.
Radiographics. 2001;21:839-858.
3/2/2020 67
LAO PHỔI – CÁC DI CHỨNG
Hyae Young Kim, MD et al. Thoracic Sequelae and Complications of Tuberculosis.
Radiographics. 2001;21:839-858.
Hang lao vách mỏng ở phân
thùy S6, những dải xơ, dãn
phế quản, khí phế thũng cận
◼ Đại cương.
◼ Cơ chế sinh bệnh.
◼ Hình ảnh học.
◼ Lao sơ nhiễm trẻ em.
◼ Lao sơ nhiễm người lớn.
◼ Lao phổi.
◼ Biến chứng của hang lao.
◼ Các di chứng.
◼ Các dạng lao khác: u lao, lao kê, PQPV lao.
◼ Chẩn đoán phân biệt.
3/2/2020 69
CÁC DẠNG LAO PHỔI KHÁC – U LAO
1. U lao (tuberculoma):
◼ Thường xảy ra sau lao sơ nhiễm hơn là trong lao bệnh.
◼ Khối mờ viền rõ với nhiều lớp do hoại tử liên tiếp quanh
một ổ lao.
◼ Kích thước 0,5-5cm, tiến triển chậm.
◼ Vị trí: mọi nơi ở phổi.
◼ Có thể cố định, đóng vơi hoặc mềm ra tạo thành hang.
◼ Thường có những đốm vơi hoặc những vịng vơi hóa đồng
CÁC DẠNG LAO PHỔI KHÁC – U LAO
Mukesh G. Harisinghani, MD et al. Tuberculosis from Head to Toe. Radiographics.
3/2/2020 71
CÁC DẠNG LAO PHỔI KHÁC – U LAO
Ann N. Leung, MD. Pulmonary Tuberculosis: The Essentials. Radiology. 1999;210:307-322.
Tuberculome thùy trên phổi (T) (mũi
tên lớn), D=2cm, tạo hang. Vài nốt
CÁC DẠNG LAO PHỔI KHÁC – U LAO
Tuberculome phân thùy
S6, (P), tạo hang.
3/2/2020 73
CÁC DẠNG LAO PHỔI KHÁC – U LAO
Tuberculome 1,5cm ở phân thùy S6 phổi (P)
vơi hóa tồn bộ
Hyae Young Kim, MD et al. Thoracic Sequelae and Complications of Tuberculosis.
CÁC DẠNG LAO PHỔI KHÁC – U LAO
Tuberculome vơi hóa tồn bộ Tuberculome vơi hóa trung tâm
3/2/2020 75
U LAO – CHẨN ĐỐN PHÂN BIỆT
Vơi hóa dạng bắp rang (popcorn)
đặc trưng của Hamartoma
CÁC DẠNG LAO PHỔI KHÁC – LAO KÊ
2. Lao phổi kê (tuberculose miliaire):
◼ Chiếm khoảng 2% các bệnh nhân bị lao phổi nói
chung.
◼ Do vi trùng lan theo đường máu từ một ổ bã đậu
nào đó (phổi, hạch, đường tiêu hóa).
◼ Thời gian từ lúc BK lan tràn theo đường máu đến
3/2/2020 77
CÁC DẠNG LAO PHỔI KHÁC – LAO KÊ
2. Lao phổi kê (tuberculose miliaire):
◼ Gồm nhiều nốt nhỏ li ti, bờ rõ, 1-3mm rải rác khắp
hai phổi, ưu thế ở đáy. Nốt lớn khoảng 5mm
thường gặp khi làm tử thiết.
◼ Các tổn thương này cũng có thể tụ lại cho hình ảnh
CÁC DẠNG LAO PHỔI KHÁC – LAO KÊ
3/2/2020 79
CÁC DẠNG LAO PHỔI KHÁC – LAO KÊ
Mukesh G. Harisinghani, MD et al. Tuberculosis from Head to Toe. Radiographics.
3/2/2020 80
Jeremy J. Erasmus, MD et al. Pulmonary Nontuberculous Mycobacterial Infection:
Radiologic Manifestations. Radiographics. 1999;19:1487-1503.
CÁC DẠNG LAO PHỔI KHÁC – LAO KÊ
2. Lao phổi kê (tuberculose miliaire): chẩn đoán phân
biệt.
◼ Bụi phổi: thường ở phổi (P) nhiều hơn phổi (T).
◼ Hemosiderosis.
◼ K di căn dạng kê.
◼ Bệnh hệ thống (sarcoidose): các hạt kê ở đều hai
3/2/2020 83
LAO KÊ – CHẨN ĐỐN PHÂN BIỆT
LAO KÊ – CHẨN ĐỐN PHÂN BIỆT
Sebastian Lange, MD et al. Radiology of Chest Diseases. 2nd Edition, 1998
3/2/2020 85
LAO KÊ – CHẨN ĐOÁN PHÂN BIỆT
Sebastian Lange, MD et al. Radiology of Chest Diseases. 2nd Edition, 1998
3/2/2020 87
CÁC DẠNG LAO PHỔI KHÁC – PQPV LAO
3. Phế quản phế viêm lao:
◼ Bệnh lý rất nặng.
◼ Từ caseum hoại tử đi vào phế quản, lan tràn hai
phổi.
◼ Có khi rất giống viêm phổi do phế cầu (phân biệt
nhờ có bóng hang cùng bên tổn thương).
◼ Đại cương.
◼ Cơ chế sinh bệnh.
◼ Hình ảnh học.
◼ Lao sơ nhiễm trẻ em.
◼ Lao sơ nhiễm người lớn.
◼ Lao phổi.
◼ Biến chứng của hang lao.
◼ Các di chứng.
◼ Các dạng lao khác: u lao, lao kê, PQPV lao.
◼ Chẩn đốn phân biệt.
3/2/2020 89
LAO PHỔI – CHẨN ĐOÁN PHÂN BIỆT
◼ Hội chứng Loeffler.
◼ Viêm phổi do vi trùng (thường từ đáy lan lên trên,
khác với bệnh lao thường từ trên lan xuống dưới).
CHẨN ĐỐN PHÂN BIỆT – HỘI CHỨNG LOEFFLER
3/2/2020 91
CHẨN ĐỐN PHÂN BIỆT – HỘI CHỨNG LOEFFLER
Santiago Martínez, MD et al. Thoracic Manifestations of Tropical Parasitic Infections: A
Pictorial Review. RadioGraphics 2005;25:135-155
CHẨN ĐỐN PHÂN BIỆT – HỘI CHỨNG LOEFFLER
Bóng mờ kính đục hai phổi
93 March 2, 2020
95 March 2, 2020
99 March 2, 2020
101 March 2, 2020
UNG THƯ HOẠI TỬ:
◼ Lao phổi là một bệnh truyền nhiễm còn gặp nhiều ờ nước ta,
nên việc nắm vững bệnh sinh, dịch tễ, lâm sàng, xét nghiệm và
chẩn đốn hình ảnh là điều rất cần thiết.
◼ Hình ảnh X quang qui ước vẫn là hình cơ bản. Chụp cắt lớp
điện tốn chỉ được sử dụng khi cần thiết để phân biệt Lao phổi
với các bệnh lý khác, nhất là đối với u phổi.
◼ Mặc dù X quang chỉ là bóng của sự thực nhưng khi ta nắm
được bệnh sinh với đặc tính ái khí của BK và sự phân bố ưu
thế ở các phân thùy S1, S2 và S6, cũng như sự lan tràn của
bệnh Lao từ trên đỉnh xuống đáy phổi, chúng ta cũng dễ dàng
hơn trong việc chẩn đoán bệnh này.
3/2/2020 103
◼ Sebastian Lange, MD et al. Radiology of Chest Diseases. 2nd Edition, 1998
◼ Fraser et al. Diagnosis of Diseases of the Chest. 4th edition. 1999
◼ Guide d'interpretation de la Thoracique de l'enfant.M.Hassan et al.2005
◼ Philippe Grenier et al. Imagerie Thoracique de l'adulte. 2e edition. 1996
◼ Daniel Jeanbourquin et al. Imagerie Thoracique de l'adulte. 2003
◼ La Radiologie de poche-Thorax.J.W. Gurney et al.2003-2004
◼ Pediatric Chest Imaging.A.L.Baert et al.2002
◼ J. Frija.Radiologie du Thorax. 3e edition .2002
◼ Richard Webb et al. Thoracic Imaging-Pulmonary & Cardiovascular Radiology. 2005
◼ Wolfgang Dahnert, MD. Radiology Review Manual. 5thEditon. 2003
◼ LE VAN AN Jean-Claude, MD. Imagerie des pneumopathies chroniques infiltrantes diffuses. 2000
◼ <i>Ann N. Leung, MD. Pulmonary Tuberculosis: The Essentials. Radiology. 1999;210:307-322. </i>
◼ Jeremy J. Erasmus, MD et al. Pulmonary Nontuberculous Mycobacterial Infection: Radiologic
<i>Manifestations. Radiographics. 1999;19:1487-1503. </i>
◼ <i>Mukesh G. Harisinghani, MD et al. Tuberculosis from Head to Toe. Radiographics. 2000;20:449-470.</i>
◼ <i>Hyae Young Kim, MD et al. Thoracic Sequelae and Complications of Tuberculosis. Radiographics.</i>
2001;21:839-858.
◼ <i>Tufail Patankar et al. Fatal Hemoptysis Caused by Ruptured Giant Rasmussen's Aneurysm. AJR 2000; </i>
174:262-263
◼ Santiago Enrique Rossi, MD et al. Tree-in-Bud Pattern at Thin-Section CT of the Lungs:
Radiologic-Pathologic Overview. RadioGraphics 2005;25:789-801
◼ Fraser and Paré. Synopsis of diseases of the chest. 2nd edition. 1994
◼ Tomás Franquet, MD et al. Spectrum of Pulmonary Aspergillosis: Histologic, Clinical, and Radiologic
<i>Findings. Radiographics. 2001;21:825-837. </i>
Nhà thờ Thánh Tâm, Paris, 28/12/2004