Tải bản đầy đủ (.docx) (31 trang)

Giáo án lớp 3C- Tuần 3

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (788.15 KB, 31 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>TUẦN 3</b>


NS: 11/9/2017


NG:


Thứ 2 ngày 18 tháng 9 năm 2017
<b>TẬP ĐỌC - KỂ CHUYỆN</b>

<b>TIẾT 5: CHIẾC ÁO LEN</b>


<b>I. MỤC TIÊU</b>


<b>A. Tập đọc</b>


+ Rèn kĩ năng đọc thành tiếng :


- Chú ý đọc đúng các tiếng, từ dễ phát âm do phương ngữ: lạnh buốt, lất phất,
phụng phịu.Biết nghỉ hơi sau các dấu chấm, dấu phẩy, giữa các cụm từ


- Biết đọc phân biệt lời nhân vật với lời người dẫn chuyện. Biết nhấn giọng ở
những từ ngữ gợi tả, gợi cảm: lạnh buốt, ấm ơi là ấm, bối rối, phụng phịu
+ Rèn kĩ năng đọc-hiểu:


- Hiểu nghĩa các từ ngữ trong bài
- Nắm được diễn biến câu chuyện


- Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Anh em phải biết nhường nhịn, thương yêu, quan tâm
đến nhau


<b>B. Kể chuyện</b>


- Rèn kĩ năng nói: Dựa vào gợi ý trong SGK, HS biết nhập vai kể lại được từng
đoạn của câu chuyện theo lời của nhân vật Lan, biết thay đổi giọng kể phù hợp với


ND, biết phối hợp lời kể với điệu bộ, nét mặt


- Rèn kĩ năng nghe: Chăm chú nghe bạn kể chuyện. Biết nhận xét, đánh giá lời kể
của bạn, kể tiếp được lời bạn


<b>II. CÁC KĨ NĂNG CƠ BẢN CẦN ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI:</b>
- Kiểm soát cảm xúc


- Tự nhận thức


- Giao tiếp: ứng xử văn hóa


<b>III. ĐỒ DÙNG: </b>Tranh minh hoạ bài đọc. Bảng phụ viết gợi ý từng đoạn của câu
chuyện Chiếc áo len


<b>IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU</b>


Hoạt động của GV Hoạt động của HS


<b>A. Kiểm tra bài cũ</b> (5’)


- Gọi 2 HS đọc bài: Cơ giáo tí hon


- Những cử chỉ nào của "Cô giáo" Bé làm em
thích thú?


- Tìm những hình ảnh ngộ nghĩnh, đáng u
của đám "học trò"?


<b>B. Bài mới</b>



<b>1. Giới thiệu chủ điểm và bài học </b> (2p)
- GV cho HS QS tranh chủ điểm; bài đọc và
giới thiệu bài


2 HS đọc bài
- HS trả lời
- Nhận xét bạn


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

<b>* Tập đọc:</b>


<b>2. Luyện đọc</b> (17’)
a. GV đọc toàn bài


- GV HD giọng đọc, cách đọc


b. HD HS luyện đọc, kết hợp giải nghĩa từ
* Đọc từng câu


- Đọc nối tiếp từng câu (lượt 1)


- HD phát âm từ khó: lạnh buốt, lất phất,
phụng phịu


- Đọc nối tiếp từng câu (lượt 2)
* Đọc từng đoạn trước lớp
- Chia đoạn: 4 đoạn


- YC HS nối tiếp nhau đọc đoạn trước lớp
(lượt 1)



- Treo bảng phụ
+ Gọi HS đọc câu dài
+ HD HS đọc câu dài


+ YC HS nối tiếp nhau đọc đoạn trước lớp
(lượt 2)


- HD HS giải nghĩa từ


- GV nhắc HS nghỉ hơi đúng
* Đọc từng đoạn trong nhóm


- Chia nhóm đơi. Nêu nhiệm vụ, YC đọc
nhóm


- Cho HS thi đọc giữa các nhóm


<b>3. HD tìm hiểu bài </b> (7p)


- Chiếc áo len của bạn Hồ đẹp và tiện lợi
như thế nào?


- Vì sao Lan dỗi mẹ?


- Anh Tuấn nói với mẹ những gì?


- Vì sao Lan ân hận?


- Tìm một tên khác cho truyện



+ HS nối nhau đọc từng câu trong
bài


- Phát âm


+ HS nối nhau đọc từng câu trong
bài


+ HS nối nhau đọc 4 đoạn trong
bài


- Đọc


+ HS nối nhau đọc 4 đoạn trong
bài


- Đọc phần chú giải
- Đọc đoạn trong nhóm


- Thi đọc đoạn giữa các nhóm
- Nhận xét, bình chọn


1 HS đọc cả bài


+ HS đọc thầm đoạn 1


- Áo màu vàng, có dây kéo ở
giữa, có mũ để đội, ấm ơi là ấm
+ HS đọc thầm đoạn 2



- Vì mẹ nói rằng khơng thể mua
chiếc áo đắt tiền như vậy


+ HS đọc thầm đoạn 3


- Mẹ hãy dành hết tiền mua áo
cho em Lan. Con khơng cần thêm
áo vì con khoẻ lắm. Nếu lạnh con
sẽ mặc thêm nhiều áo cũ ở bên
trong.


+ HS đọc thầm đoạn 4
- HS phát biểu


+ HS đọc thầm toàn bài
- HS phát biểu


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

<b>4. Luyện đọc lại </b> (15’)


<b>* Kể chuyện </b>(20’)


- HD HS kể từng đoạn câu chuyện theo gợi ý
a. Giúp HS nắm được nhiệm vụ


b. Kể mẫu đoạn 1
- GV treo bảng phụ
c. Từng nhóm HS tập kể
d. HS kể trước lớp



<b>C. Củng cố, dặn dò</b> (2’)


- Câu chuyện trên giúp em hiểu ra điều gì?
- GV nhận xét tiết học


- Yêu cầu HS tập kể lại câu chuyện


- 4 em thành 1 nhóm tự phân vai
- 3 nhóm thi kể truyện theo vai
- Cả lớp bình chọn, nhận xét
nhóm đọc hay


<b>TỐN</b>


<b>TIẾT 11</b>

:

<b>ƠN TẬP VỀ HÌNH HỌC</b>


<b>I. MỤC TIÊU: Giúp HS</b>


- Ơn tập, củng cố về đường gấp khúc và tính độ dài đường gấp khúc, tính chu vi
hình tam giác, hình chữ nhật


- Củng cố, nhận dạng hình vng, hình tứ giác , hình tam giác qua bài "Đếm hình
và vẽ hình.


- Tích cực học tập


<b>II- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Bảng phụ chép bài 3, 4.</b>
<b>III- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:</b>


Hoạt động của GV Hoạt động của HS



<b>A. Kiểm tra bài cũ: </b>(5’)


- Nêu cách tính chu vi tam giác?
- Nhận xét


<b>B. Bài mới:</b>


<b>1.Giới thiệu bài</b> (1’)


<b>2.HD ơn tập</b>
<b>*Bài 1 </b>(7’)<b>: </b>


<b>a. Tính độ dài đường gấp khúc ABCD</b>
<b>b. Tính chu vi hình tam giác MNP</b>


? Đường gấp khúc ABCD gồm mấy đoạn
thẳng? Muốn tính độ dài đường gấp khúc, ta
làm thế nào?


? Muốn tính chu vi hình tam giác ta làm như
thế nào?


- Gọi 2 HS lên bảng làm. Lớp làm vào VBT
- Đánh giá


a. 102 cm
b. 102 cm


<b>*Bài 2 </b>(7’)<b>: Đo độ dài mỗi cạnh rồi tính </b>



- Hai HS nêu.


- Đọc đề, nêu YC
- Hs nêu


- Làm bài
- Nhận xét


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

<b>chu vi:</b>


<b>a. Hình tứ giác ABCD</b>
<b>b. Hình chữ nhật MNPQ</b>


- Muốn tính chu vi hình tứ giác ta làm như thế
nào?


- Muốn tính chu vi hình chữ nhật ta làm như
thế nào?


- Gọi 2 HS lên bảng làm. Lớp làm vào VBT
- Đánh giá, n/xét


a. 10cm
b. 10 cm


<b>*Bài 3 </b>(7’)<b>:Số?</b>


- HD HS đếm hình rồi ghi vào VBT
(14 hình tam giác; 7 hình tứ giác)



<b>*Bài 4 </b>(6’)<b>: Kẻ thêm một đoạn thẳng vào </b>
<b>mỗi hình sau để được:</b>


<b>a. Hai hình tam giác</b>


- HD


- Gọi 2 HS lên bảng


<b>- </b>Đánh giá, nhận xét


<b>b. Ba hình tứ giác</b>


<b>C. Củng cố, dặn dị</b> (2’)


1.Củng cố: Nêu cách tính chu vi hình tam
giác, hình chữ nhật , đường gấp khúc
2. Dặn dị: Ơn lại bài


- HS nêu


- Làm bài
- Nhận xét


- Đọc đề, nêu YC


- Làm bài. Trình bày miệng
- Nhận xét


- Làm vào VBT


- Nhận xét


NS: 12/9/2017
NG:


Thứ 3 ngày 19 tháng 9 năm 2017
<b>CHÍNH TẢ (NGHE-VIẾT)</b>

<b>TIẾT 5: CHIẾC ÁO LEN</b>


<b>I. MỤC TIÊU</b>


+ Rèn kĩ năng viết chính tả :


- Nghe - viết chính xác đoạn 4 (63 chữ) của bài <b>Chiếc áo len</b>


- Làm các bài tập chính tả phân biệt cách viết các phụ âm đầu hoặc dấu thanh dễ
lẫn (ch/tr hoặc thanh hỏi/thanh ngã)


+ Ôn bảng chữ :


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

- Thuộc lòng tên 9 chữ tiếp theo trong bảng chữ
+ Luôn giữ vở sạch, viết chữ đẹp


<b>II. ĐỒ DÙNG: </b>Bảng phụ viết ND BT2, bảng phụ kẻ bảng chữ
<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU</b>


Hoạt động của GV Hoạt động của HS


<b>A. Kiểm tra bài cũ</b> (3’)


- GV đọc: xào rau, sà xuống, xinh xẻo,


ngày sinh


- Đánh giá, nhận xét


<b>B. Bài mới</b>


<b>1. Giới thiệu bài </b> (1’)


- GV nêu MĐ, YC của tiết dạy


<b>2. HD HS nghe-viết:</b>
<b>a. HD chuẩn bị </b>(5’)
- Vì sao Lan ân hận?


- Những chữ nào trong đoạn văn cần viết
hoa?


- Lời Lan muốn nói với mẹ được đặt trong
dấu câu gì?


+ GV đọc: nằm, cuộn trịn, chăn bông, xin
lỗi


<b>b. Viết bài </b>(15’)
- GV đọc bài


<b>c. Chữa bài </b>(3’)


- Nhận xét bài viết của HS



<b>3. HD HS làm BT chính tả</b>


<b>* Bài tập 1/a </b>(3’)<b>: Điền vào chỗ trồng </b>
<b>ch/tr</b>


- HD


- Gọi 1 HS lên bảng làm bài, Lớp làm vào
VBT


<b>* Bài tập 2 </b>(3’)<b>: Viết những chữ và tên </b>
<b>chữ còn thiếu trong bảng</b>


- HD


- Gọi 1 HS lên bảng làm bài, Lớp làm vào
VBT


- Đánh giá


- HD HS đọc thuộc tại lớp


<b>C. Củng cố, dặn dò</b> (2’)
- GV nhận xét tiết học


- GV khen những em có ý thức học tốt


- 2 HS lên bảng viết, cả lớp viết
bảng con



- Nhận xét


- 1 HS đọc đoạn 4 của bài <b>Chiếc áo </b>
<b>len</b>


- Vì em đã làm cho mẹ phải lo buồn,
làm cho anh phải nhường phần mình
cho em


- Những chữ đầu đoạn, đầu câu, tên
riêng


- Dấu hai chấm và dấu ngoặc kép
2 HS lên bảng viết, HS viết bảng
con


- HS viết bài vào vở


- Đọc đề, nêu YC
- Làm bài


- Đổi vở cho bạn, nhận xét
- Đọc đề, nêu YC


- Làm bài
- Nhận xét


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

<b>TỐN</b>


<b>TIẾT 12</b>

:

<b>ƠN TẬP VỀ GIẢI TOÁN</b>



<b>I. MỤC TIÊU: </b>


- Củng cố cách giải bài tốn về nhiều hơn, ít hơn


- Giới thiệu, bổ sung bài toán về hơn kém nhau một số đơn vị (tìm phần nhiều hơn
hoặc ít hơn)


<b>- </b>Chăm chỉ học tập


<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Hình vẽ 12 quả cam (như bài 3)</b>
<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:</b>


Hoạt động của GV Hoạt động của HS


<b>A. Kiểm tra bài cũ </b>(5’):


- Nêu cách tính chu vi tam giác, tứ giác?


<b>- </b>Đánh giá, nhận xét


<b>B. Bài mới:</b>


<b>1.Giới thiệu bài </b>(1’)


<b>2.HD ơn tập</b>
<b>*Bài 1 </b>(7p):
Tóm tắt:


Buổi sáng bán : 525 kg gạo
Buổi chiều bán



ít hơn buổi sáng: 135 kg
Buổi chiều bán : ...kg gạo?
- Bài tốn có dạng gì?


- Gọi 1 HS lên bảng. Lớp làm vào VBT


<b>- </b>Đánh giá, nhận xét
(390 kg)


<b>*Bài 2 </b>(7’):
Tóm tắt:


Đội Một trồng : 345 cây
Đội Hai trồng


nhiều hơn đội Một: 83 cây
a. Đội Hai trồng : ...cây?
b. Hai đội trồng : ...cây?
- Bài tốn có dạng gì?


- Gọi 1 HS lên bảng. Lớp làm vào VBT


<b>- </b>Đánh giá, nhận xét
(a. 482 cây; b. 773 cây)


<b>Bài 3 </b>(6’)<b>:</b>


Tóm tắt:
Nam: 85 bạn


Nữ : 92 bạn


a. Khối 3 có: ...bạn?


b. Số nữ nhiều hơn số nam: ...bạn?
- Gọi 1 HS lên bảng. Lớp làm vào VBT


- Hai HS nêu.
- Nhận xét


- Đọc đề. Tóm tắt


- Bài tốn về ít hơn
- Làm bài


- Nhận xét


- Đọc đề. Tóm tắt


- Bài tốn về nhiều hơn
- Làm bài


- Nhận xét


- Đọc đề. Tóm tắt


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

<b>- </b>Đánh giá, nhận xét
(a. 177 bạn; b. 7 bạn)


<b>Bài 4 </b>(7’): <b>Lập bài toán theo tóm tắt sau rồi </b>


<b>giải bài tốn đó:</b>


- HD HS dựa vào sơ đồ dể lập thành bài toán rồi
giải bài tốn đó


- Gọi HS đọc đề bài tốn; 1 HS lên bảng giải


<b>- </b>Đánh giá, nhận xét
(80l)


<b> C. Củng cố, dặn dò</b>: (2’)
- Hệ thống kiến thức


- Nhận xét tiết học


- Nhận xét


- Lập bài toán rồi giải vào
VBT


- Thực hiện
- Nhận xét


<b>ĐẠO ĐỨC</b>


<b>TIẾT 3: GIỮ LỜI HỨA</b>


<b>I. MỤC TIÊU</b>


<b>1. Kiến thức</b>



Giúp HS hiểu:


- Giữ lời hứa là nhớ và thực hiện đúng những điều ta đã nói, đã hứa với người
khác.


- Giữ lời hứa với mọi người chính là tơn trọng mọi người và bản thân mình<b>. </b>


- Nếu ta hứa mà khơng giữ lời hứa sẽ làm mất niềm tin của mọi người và làm lỡ
việc của người khác.


<b>2. Thái độ</b>


- Tơn trọng, đồng tình với những người biết giữ lời hứa và khơng đồng tình với
những người khơng biết giữ lời hứa.


<b>3. Hành vi</b>


- Giữ lời hứa với mọi người trong cuộc sống hằng ngày.
- Biết xin lỗi khi thất hứa và không sai phạm.


<b>II. CHUẨN BỊ: Phiếu học tập</b>


<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC CHỦ YẾU </b>


Hoạt động của GV Hoạt động của HS


<b>A. Kiểm tra bài cũ </b>(5’)


- Gọi 1HS đọc thuộc 5 điều Bác Hồ dạy
và cho biết điều nào mình đã thực hiện


được, chưa thực hiện được.


- Gọi HS trả lời: Con cần làm gì để thể
hiện tình cảm của mình đối với Bác Hồ?
- GV nhận xét, đánh giá


- Trả lời


- Nhận xét, bổ sung


200<i>l</i>


Thùng to:


?<i>l</i>


Thùng bé:


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

<b>B. Bài mới </b>


<b>1. Giới thiệu bài </b>(1’)


<b>2. Nội dung:</b>


<b>a.Hoạt động 1</b> (9’)<b>: </b>Thảo luận truyện
“Chiếc vòng bạc”


<b>* Mục tiêu: </b>HS biết thế nào là giữ lời
hứa và ý nghĩa của việc giữ lời hứa.



<b>* Cách tiến hành: </b>


- Kể chuyện kèm theo tranh minh họa
- Mời từ 1 học sinh đọc lại


- Yêu cầu cả lớp cùng thảo luận các câu
hỏi:


+ Bác Hồ đã làm gì khi gặp lại em bé
sau hai năm đi xa?


+ Em bé và mọi người trong truyện cảm
thấy thế nào trước việc làm của Bác?
Việc làm của Bác thể hiện điều gì?
+ Qua câu chuyện em có thể rút ra điều
gì?


+ Thế nào là giữ lời hứa?


+ Người biết giữ lời hứa sẽ được mọi
người đánh giá như thế nào?


 <b>Kết luận: </b>


- Tuy rất bận và qua thời gian dài nhưng
vẫn không quên lời hứa với em bé.
- Câu chuyện cho thấy: cần phải giữ
đúng lời hứa của mình mới được mọi
người quý trọng, tin cậy, yêu mến.



<b>* Ghi nhớ</b>


- YC HS đọc phần ghi nhớ cuối SGK
vài lần


<b>b. Hoạt động 2</b> (9’)<b>: Xử lí tình huống </b>


<b>* Mục tiêu: </b>HS biết được vì sao cần
phải giữ lời hứa và cần làm gì nếu
không thể giữ lời hứa với người khác.


<b>* Cách tiến hành: </b>


- Chia lớp thành các nhóm. Phát phiếu
giao việc cho mỗi nhóm và yêu cầu các
nhóm xử lí các tình huống đã ghi trong
phiếu học tập.


- Lần lượt nêu ra từng tình huống và yêu
cầu học sinh xử lý


- Học sinh theo dõi và kết hợp quan
sát tranh.


- Cả lớp thảo luận theo yêu cầu giáo
viên


- Bác Hồ đã không quên lời hứa với
một em bé …. “Một chiếc vòng bạc
mới”.



- Mọi người rất cảm động và kính
phục trước việc làm của Bác.


- Chúng ta cần phải giữ đúng lời hứa.
- Giữ lời hứa là thực hiện đúng lời của
mình đã nói. Đã hứa hẹn với người
khác.


- Sẽ được mọi người tin cậy và noi
theo


2 HS nhắc lại kết luận


- HS đọc đồng thanh, cá nhân


- Các nhóm thảo luận theo tình huống
- Đại diện các nhóm lên báo cáo. Lớp
trao đổi nhận xét, dưa ra cách xử lý
đúng:


- Tình huống 1: Tân cần sang nhà bạn
học như đã hứa hoặc tìm cách báo cho
bạn: Xem phim xong sẽ sang học với
bạn khỏi chờ.


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

- Đại diện từng nhóm lên báo cáo
- Yêu cầu cả lớp thảo luận


- Em có đồng tình với ý kiến của nhóm


bạn khơng? Vì sao?


* Kết luận: Cần giữ lời hứa vì nó thể
hiện sự tự trọng và tôn trọng người
khác. Khi không giữ được lời hứa cần
nói rõ lý do và xin lỗi.


<b>c.Hoạt động 3 </b>(9’)<b>:Tự liên hệ </b>


<b>* Mục tiêu: </b>HS biết tự đánh giá việc
giữ lời hứa.


<b>* Cách tiến hành: </b>


- Yêu cầu HS tự liên hệ:


+ Thời gian qua em có hứa với ai điều gì
khơng? Em có thực hiện được điều đã
hứa khơng? Vì sao?


+ Em thấy thế nào khi thực hiện được
(không được) điều đã hứa?


- Nhận xét khen những học sinh biết giữ
lời hứa.


<b>C. Hướng dẫn thực hành</b> (2’)<b>:</b>


- Giáo dục học sinh ghi nhớ và thực theo
bài học



- Giáo viên nhận xét đánh giá tiết học


- Hướng dẫn thực hiện ở nhà: YC HS về
sưu tầm những câu ca dao, tục ngữ,
những câu chuyện về việc giữ lời hứa.


tự trọng và tôn trọng người khác.


- Lần lượt từng học sinh đứng lên nêu
sự liên hệ của bản thân đối với việc
giữ đúng lời hứa .


- HS khác nhận xét đánh giá và bổ
sung ý kiến.


- Học sinh đọc câu tục ngữ trong SGK.


<b>TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI</b>

<b>TIẾT 5: BỆNH LAO PHỔI</b>


<b>I. MỤC TIÊU:</b>Sau bài học :


- HS nêu nguyên nhân, đường lây bệnh và tác hại của bệnh lao phổi
- Nêu được những việc nên và không nên làm để đề phịng bệnh lao phổi.


- Nói với bố mẹ khi bản thân có những dấu hiệu bị mắc bệnh về đường hô hấp để
được đi khám và chữa bệnh kịp thời


- Tuân theo các chỉ dẫn của bác sĩ khi bị bệnh



<b>II. CÁC KĨ NĂNG CƠ BẢN CẦN ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI:</b>


- Kĩ năng tìm kiếm và xử lý thơng tin: Phân tích và xử lý thông tin để biết được
nguyên nhân, đường lây bệnh và tác hại của bệnh lao phổi.


- Kĩ năng làm chủ bản thân: Đảm nhận trách nhiệm thực hiện hành vi của bản thân
trong việc phòng lây nhiễm bệnh lao từ người bệnh sang người không mắc bệnh.


<b>*</b> Biết bảo vệ môi trường sống.


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

Hoạt động của GV Hoạt động của HS


<b>1. Kiểm tra bài cũ </b>(5’)


- Kể tên một số bệnh đường hô hấp thường
gặp?


<b>2. Bài mới</b>


<b>a. HĐ1: Làm việc với SGK </b>(9’)


* Mục tiêu: Nêu nguyên nhân, đường lây
bệnh và tác hại của bệnh lao phổi


* Cách tiến hành :


+ <b>Bước 1</b>: Làm việc theo nhóm nhỏ


- YC nhóm trưởng điều khiển nhóm mình
QS H 1, 2, 3, 4, 5 trang 12:



+ Phân công hai bạn đọc lời thoại giữa bác
sĩ và bệnh nhân


+ Thảo luận các câu hỏi trong SGK
- Nguyên nhân gây bệnh lao phổi là gì?
- Bệnh lao phổi có biểu hiện như thế nào?
- Bệnh lao phổi có thể lây từ người bệnh
sang người lành bằng con đường nào?
- Bệnh lao phổi gây ra tác hại gì đối với
sức khoẻ của bản thân người bệnh và
những người xung quanh?


+ <b>Bước 2</b>: Làm việc cả lớp


<b>b. HĐ2: Thảo luận nhóm </b>(9’)


* Mục tiêu: Nêu được những việc nên làm
và không nên làm để phòng bệnh lao phổi
* Cách tiến hành


<b>+ Bước 1:</b> Thảo luận nhóm


- YC HS QS các hình vẽ trang 13 kết hợp
liên hệ thực tế để trả lời theo gợi ý:


+ Kể ra những việc làm và hoàn cảnh khiến
ta dễ mắc bệnh lao phổi


+ Nêu những việc làm và hồn cảnh giúp


chúng ta có thể phịng tránh được bệnh lao
phổi


+ Tại sao khơng nên khạc nhổ bừa bãi ?


<b>+ Bước 2</b>: Làm việc cả lớp


<b>+ Bước 3</b>: Liên hệ


- Em và gia đình cần làm gì để phịng tránh
bệnh lao phổi?


* <b>GVKL</b>: Lao là một bệnh truyền nhiễm
do vi khuẩn lao gây ra. Ngày nay, khơng
chỉ có thuốc chữa khỏi bệnh lao mà cịn có
thuốc tiêm phịng lao. Trẻ em được tiêm


- Viêm mũi, viêm họng, viêm phế
quản và viêm phổi.


- Thực hiện


+ Thảo luận


+ Đại diện nhóm lên trình bày
- Các nhóm khác bổ sung, góp ý


- Thảo luận nhóm 2:


- Đại diện nhóm lên trình bày


- Nhận xét, bổ sung


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

phịng lao có thể không bị mắc bệnh này
trong suốt cuộc đời.


<b>c. HĐ 3: Đóng vai </b>(9’)


* Mục tiêu: Biết nói với bố mẹ khi bản thân
có những dấu hiệu bị mắc bệnh đường hô
hấp để đượcc đi khám và chữa bệnh kịp
thời


* Cách tiến hành:


+ <b>Bước 1</b>: Nhận nhiệm vụ và chuẩn bị
trong nhóm


- GV nêu tình huống:


+ Nếu bị 1 trong các bệnh đường hô hấp,
em sẽ nó gì với bố mẹ để bố mẹ đưa đi
khám bệnh?


+ Khi được đa đi khám bệnh, em sẽ nói gì
với bác sĩ?


+ <b>Bước 2</b>: Trình diễn


* <b>GVKL:</b> Khi bị sốt, mệt mỏi, chúng ta
cần phải nói ngay với bố mẹ để đượcc đưa


đi khám bệnh kịp thời. Khi đến gặp bác sĩ,
chúng ta phải nói rõ xem mình bị đau ở đâu
để bác sĩ chuẩn đốn đúng bệnh, nếu có
bệnh phải uống thuốc đủ liều theo đơn của
bác sĩ.


<b>3. Củng cố, dặn dò </b>(2’)
- GV nhận xét tiết học


- Khen những HS có ý thức học tốt


- Mỗi nhóm nhận 1 trong 2 tình
huống trên thảo luận, đóng vai
trong nhóm


- Các nhóm lên trình bày trước lớp


NS: 13/9/2017
NG:


Thứ 4 ngày 20 tháng 9 năm 2017
<b>TẬP ĐỌC</b>


<b>TIẾT 6: QUẠT CHO BÀ NGỦ</b>


<b>I. MỤC TIÊU</b>


+ Rèn kĩ năng đọc thành tiếng :


- Chú ý đọc đúng các từ dễ phát âm sai do ảnh hưởng của phương ngữ: lặng, lim
dim,...



- Biết cách ngắt nhịp đúng giữa các dòng thơ, nghỉ hơi đúng sau mỗi dòng thơ và
giữa các khổ thơ


+ Rèn kĩ năng đọc - hiểu:


- Nắm được nghĩa và biết cách dùng từ mới (thiu thiu) được giải nghĩa ở sau bài
đọc


- Hiểu tình cảm yêu thương, hiếu thảo của bạn nhỏ rong bài thơ đối với bà
- Học thuộc lòng bài thơ


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU</b>


Hoạt động của GV Hoạt động của HS


<b>A. Kiểm tra bài cũ </b>(5’)


- Kể lại câu chuyện: <b>Chiếc áo len</b>


- Qua câu chuyện em hiểu điều gì?
- Đánh giá, nhận xét


<b>B. Bài mới</b>


<b>1. Giới thiệu bài </b>(1’)


<b>2. Luyện đọc </b>(15’)


a GV đọc bài thơ: Giọng dịu dàng, tình cảm


b Luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ


* Đọc từng dòng thơ


- GV HD HS đọc đúng từ đọc dễ sai:
lặng, lim dim, chích chịe, vẫy quạt
* Đọc từng khổ thơ trước lớp


- GV nhắc HS ngắt hơi đúng các khổ thơ
- Gắn bảng phụ ghi sẵn các khổ thơ sau:


Ơi / chích chịe ơi!
Chim đừng hót nữa,
Bà em ốm rồi,
Lặng / cho bà ngủ.


Hoa cam, hoa khế
Chín lặng trong vườn,
Bà mơ tay cháu


Quạt / đầy hương thơm.
- Nhận xét, HD thêm


- Giúp HS hiểu nghĩa các từ khó
* Đọc từng khổ thơ trong nhóm


- Chia nhóm 2. Nêu nhiệm vụ, YC Đọc nhóm
* Thi đọc giữa các nhóm


* YC cả lớp đọc đồng thanh cả bài thơ



<b>3. HD tìm hiểu bài </b>(5’)


- Bạn nhỏ trong bài thơ đang làm gì ?


- Cảnh vật trong nhà, ngoài vườn như thế nào ?
- Bà mơ thấy gì ?


- Vì sao có thể đốn bà mơ như vậy ?


- Qua bài thơ em thấy tình cảm của cháu với bà
như thế nào ?


<b>4. HTL bài thơ </b>(7’)


- GV HD HS học thuộc từng khổ


2 HS nối nhau kể chuyện
- HS trả lời


- HS nghe


- HS nối tiếp nhau, mỗi em
đọc 2 dòng thơ


- Phát âm


- HS tiếp nối nhau đọc 4 khổ
thơ



- Đọc ngắt, nghỉ, nhấn giọng
- Nhận xét


- Đọc “Chú giải”
- HS đọc theo nhóm
- Nhận xét bạn đọc cùng
nhóm


- Thi đọc. Bình chọn


- Cả lớp đọc đồng thanh cả
bài thơ


- Bạn quạt cho bà ngủ
- Mọi vật đều im lặng như
đang ngủ, ngấn nắng ngủ thiu
thiu trên tường...


- Bà mơ thấy cháu quạt hương
thơm tới.


- HS trao đổi nhóm, trả lời
- Cháu rất hiếu thảo, yêu
thương, chăm sóc bà


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

<b>C. Củng cố, dặn dò </b>(2’)
- GV nhận xét tiết học


- Yêu cầu HS về nhà tiếp tục HTL



4 HS đại diện 4 nhóm nối
nhau đọc 4 khổ thơ


2, 3 HS thi HTL bài thơ
<b>TOÁN</b>


<b>TIẾT 13</b>

:

<b>XEM ĐỒNG HỒ</b>


<b>I. MỤC TIÊU: </b>


- Biết xem đồng hồ khi kim phút chỉ vào các số từ 1 đến 12
- Củng cố biểu tượng về thời gian (chủ yếu là về thời điểm)


- Bước đầu có hiểu biết về sử dụng thời gian trong thực tế đời sống


<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Mặt đồng hồ bằng bìa; đồng hồ để bàn; đồng hồ điện tử</b>
<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:</b>


Hoạt động của GV Hoạt động của HS


<b>A. Kiểm tra bài cũ</b> (5’):
- Đồ dùng học tập


- Nhận xét chung


<b>B. Bài mới:</b>


<b>1. Giới thiệu bài </b>(1’)


<b>2. Nội dung:</b>



<b>a. Hoạt động 1 </b>(6’): GV giúp HS nêu lại
- Một ngày có bao nhiêu giờ?


- Đọc các giờ trong ngày?


Một ngày có 24 giờ, bắt đầu từ 12 giờ đêm
hôm trước đến 12 giờ đêm hôm sau.


- Sử dụng mặt đồng hồ bằng bìa, YC HS quay
các kim tới các vị trí sau: 12 giờ đêm,


8 giờ sáng, 11 giờ trưa, 1 giờ chiều (13 giờ),
5 giờ chiều (17 giờ), 8 giờ tối (20 giờ)
- GV giới thiệu vạch chia phút trên đồng hồ


<b>b. Hoạt động 2 </b>(6’):GV giúp HS xem giờ,
phút


- YC HS nhìn vào tranh vẽ đồng hồ trong SGK
để nêu các thời điểm


+ Xác định vị trí kim ngắn
+ Xác định vị trí kim dài
* Vậy đồng hồ 8 giờ 5 phút
(Tương tự với đồng hồ 2, 3)


<b>* KL: Kim ngắn chỉ giờ, kim dài chỉ phút, </b>
<b>khi xem giờ cần quan sát kĩ vị trí các kim </b>
<b>đồng hồ</b>



<b>3. Thực hành </b>(15’)


<b>Bài 1: Viết vào chỗ chấm (theo mẫu)</b>


- HD mẫu:


+ Nêu vị trí kim ngắn?


- Để đồ dùng lên bàn cho GV
kiểm tra


- 24 giờ
- HS đọc


- Quan sát mặt đồng hồ và quay
kim theo yêu cầu


- Theo dõi


- Đọc đề, nêu YC


</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

+ Nêu vị trí kim dài?


+ Nêu giờ, phút tương ứng?


- YC HS làm bài. 3 HS lên làm bảng phụ


<b>- </b>Đánh giá, nxet


<b>Bài 2: Vẽ thêm kim phút để đồng hồ chỉ thời</b>


<b>gian tương ứng</b>


- HD


- YC HS làm bài. 3 HS lên làm bảng phụ


<b>- </b>Đánh giá,


<b>Bài 3: Viết vào chỗ chấm (theo mẫu)</b>


- HD: Đây là hình vẽ các mặt hiện số của đồng
hồ điện tử, dấu hai chấm ngăn cách số chỉ giờ
và số chỉ phút


- YC HS làm bài. 2 HS lên làm bảng phụ


<b>Bài 4: Nối (theo mẫu)</b>


<b>- </b>HD theo mẫu<b>: </b>Đây là hai đồng hồ chỉ cùng
giờ


- Hai đồng hồ này chỉ giờ buổi nào (buổi chiều/
buổi tối)?


- YC HS làm bài. 2 HS lên làm bảng phụ


<b>C. Củng cố, dặn dị</b>: (2’)


1.Củng cố: Một ngày có bao nhiêu giờ



- Một ngày bắt đầu từ mấy giờ đến mấy giờ?
2. Dặn dị: Ơn lại bài


- Đồng hồ chỉ 9 giờ 5 phút
- Đọc đề, nêu YC


- Làm bài
- Nhận xét


- Đọc đề, nêu YC
- Làm bài


- Nhận xét


- Đọc đề, nêu YC


- Làm bài
- Nhận xét




<b>TẬP VIẾT</b>


<b>TIẾT 3: ÔN CHỮ HOA: B</b>


<b>I. MỤC TIÊU: Giúp HS</b>


- Củng cố cách viết chữ viết hoa B thông qua bài tập ứng dụng.
+ Viết tên riêng : <b>“Bố Hạ</b>” bằng cỡ chữ nhỏ.


+ Viết câu tục ngữ bằng cỡ chữ nhỏ :



<b>Bầu ơi thương lấy bí cùng</b>


<b>Tuy rằng khác giống nhưng chung một giàn.</b>


- Rèn kĩ năng viết đúng mẫu chữ, cỡ chữ .
- GD học sinh ý thức trình bày VSCĐ .
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC </b>


- Mẫu chữ, phấn màu
- Bảng con, vở tập viết


<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC</b>


Hoạt động của GV Hoạt động của HS


<b>A. KTBC:</b> (5’)


- Gọi 2 hs lên bảng viết: <b>Âu Lạc; Ăn quả</b>


- GV nhận xét


2 HS lên bảng viết từ. HS dưới
lớp viết vào bảng con.


</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

<b>B .Dạy bài mới:</b>
<b>1.Giới thiệu bài.</b> (1’)


- Nêu mục đích , yêu cầu của tiết học.



<b>2. Hướng dẫn HS viết trên bảng con </b>(9’)
a) Luyện viết chữ hoa:


- Tìm các chữ hoa có trong bài:
- Gắn chữ mẫu lên bảng


- Chữ B, H, T cao mấy ô, rộng mấy ô, gồm
mấy nét?


- GV viết mẫu, nhắc lại cách viết từng chữ.


- YCHS viết


- GV nhận xét, sửa chữa


b) Luyện viết từ ứng dụng (tên riêng):
- GV đưa từ ứng dụng để học sinh quan sát,
nhận xét.


- GV giới thiệu địa danh: Bố Hạ: Một xó ở
huyện Yên Thế, tỉnh Bắc Giang, nơi có giống
cam ngon nổi tiếng.


- Hướng dẫn viết từ ứng dụng


- YC HS tập viết trên bảng lớp/bảng con
c) Luyện viết câu ứng dụng:


- Gv ghi câu ứng dụng:



<b>Bầu ơi thương lấy bí cùng</b>


<b>Tuy rằng khác giống nhưng chung một giàn.</b>


- GV giúp HS hiểu nội dung trong câu ứng
dụng


- Hướng dẫn viết: Dịng trên có mấy chữ, dịng
dưới có mấy chữ?


- YC HS viết: Bầu; Tuy


- HS tìm : B, H, T
- Trả lời


- Theo dõi


2 HS lên bảng viết, HS dưới lớp
viết vào bảng con


- HS đọc từ
- HS theo dõi.


- HS viết trên bảng lớp, bảng
con.


- Nhận xét


- 3 HS đọc, cả lớp đọc đồng
thanh câu ứng dụng.



- Dòng trên 6 chữ, dòng đưới 8
chữ.


</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

<b>3. Hướng dẫn học sinh viết vào vở</b> (15’)<b>:</b>


- GV nêu yêu cầu viết
1 dòng chữ: B


1 dòng chữ: H, T


2 dòng từ ứng dụng: Bố Hạ
2 lần câu ứng dụng


- GV quan sát nhắc nhở tư thế ngồi, chữ viết.


<b>4. Chữa bài </b>(3’)


- Nhận xét. Khen ngợi HS viết đúng, đẹp


<b>C. Củng cố - dặn dò</b>: ( 2’)
- GV nhận xét tiết học.
- Dặn hs rèn VSCĐ.


- Học sinh viết vở


NS: 14/9/2017
NG:


Thứ 5 ngày 21 tháng 9 năm 2017


<b>CHÍNH TẢ (TẬP CHÉP)</b>


<b>TIẾT 6: CHỊ EM</b>


<b>I. MỤC TIÊU</b>


Rèn kĩ năng viết chính tả :


- Chép lại đúng chính tả, trình bày đúng bài thơ lục bát Chị em (56 tiếng)
- Làm đúng các bài tập phân biệt tiếng có âm, vần dễ lẫn: ch/tr, ăc/oăc.
- Chăm chỉ luyện viết đúng, đẹp


<b>II. ĐỒ DÙNG: Bảng phụ viết bài thơ Chị em, bảng lớp viết ND BT2</b>
<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU</b>


Hoạt động của GV Hoạt động của HS


<b>A. Kiểm tra bài cũ</b> (5’)


- GV đọc: trăng tròn, chậm chế, chào hỏi,
trung thực cho HS viết


- YC HS đọc thuộc lòng thứ tự 19 chữ và
tên chữ đã học


- Đánh giá, nhận xét


<b>B. Bài mới</b>


<b>1. Giới thiệu bài</b> (1’)



- GV nêu MĐ, YC của tiết học


<b>2. HD HS nghe-viết</b> (5’)
a. HD chuẩn bị


- GV đọc bài thơ trên bảng phụ


- Người chị trong bài thơ làm những cơng
việc gì ?


- Bài thơ viết theo thể thơ gì ?


- Cách trình bày bài thơ lục bát thế nào ?


2 HS lên bảng viết, cả lớp viết
bảng con


- Nhận xét bạn viết


3 HS đọc thuộc lòng thứ tự 19 chữ
và tên chữ đã học


1 HS đọc lại, cả lớp theo dõi
- Chị trải chiếu, buông màn, ru em
ngủ....


- Thơ lục bát, dòng trên 6 chữ,
dòng dưới 8 chữ


</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

- Những chữ nào trong bài viết hoa ?



+ GV đọc: trải chiếu, lim dim, luống rau,...


<b>b. Chép bài </b>(15’)


- Nhắc nhở HS khi viết bài


- GV theo dõi, quan sát HS viết bài


<b>c. Chữa bài</b>


- Nhận xét bài viết của HS


<b>3. HD HS làm bài tập chính tả </b> (7’)


<b>* Bài tập 1: Điền vào chỗ trống ăc hoặc </b>
<b>oăc</b>


- HD


- YC HS làm bài. Gọi 1 HS lên bảng làm


<b>* Bài tập 2/a: Tìm các từ chứa tiếng bắt </b>
<b>đầu bằng tr/ch có nghĩa...</b>


- HD


- YC HS làm bài. Gọi 1 HS lên bảng làm
- Đánh giá



<b>C. Củng cố, dặn dò</b> (2’)
- GV nhận xét tiết học


- Yêu cầu những HS viết bài chính tả chưa
đạt về nhà viết lại


vở 2 ơ, chữ đầu dịng 8 viết cách lề
vở 1 ơ


- Các chữ đầu dịng


2 HS lên bảng viết, cả lớp viết
bảng con


- Nhận xét


+ HS nhìn lên bảng chép bài vào
vở


- Đọc yêu cầu BT
- Làm bài


- Nhận xét bài làm của bạn
- Đọc yêu cầu BT


- Làm bài


- Nhận xét bài làm của bạn


<b>LUYỆN TỪ VÀ CÂU</b>



<b>TIẾT 3: SO SÁNH. DẤU CHẤM</b>


<b>I. MỤC TIÊU</b>


- Tìm được những hình ảnh so sánh trong các câu thơ câu văn. Nhận biết các từ chỉ
sự so sánh trong những câu đó


- Ơn luyện về dấu chấm, điềm đúng dấu chấm vào chỗ thích hợp trong đoạn văn
chưa dánh dấu chấm


- Chăm chỉ học tập. Biết dùng từ, dùng dấu chấm thích hợp khi đặt câu, viết văn
<b>II. ĐỒ DÙNG: 4 băng giấy ghi 4 đoạn của bài 1, bảng phụ viết ND BT3</b>


<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU</b>


Hoạt động của GV Hoạt động của HS


<b>A. Kiểm tra bài cũ</b> (5’)


- Làm lại BT1, BT2 tiết LT&C tuần 2
- Đánh giá


<b>B. Bài mới</b>


<b>1. Giới thiệu bài</b> (1’)


- GV nêu MĐ, YC của tiết học


<b>2. HD làm BT</b>



<b>* Bài tập 1</b> (9’): <b>Tìm các hình ảnh so </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

<b>sánh trong những câu thơ, câu văn dưới </b>
<b>đây:...</b>


- HD cách làm


- YC HS dung thước, bút chì gạch dưới
những hình ảnh so sánh trong từng câu.
- Gọi 2 HS lên bảng làm.


- GV đánh giá


<b>* Bài tập 2</b> (9’):<b> Ghi lại các từ chỉ sự so </b>
<b>sánh trong các câu trên</b>


- HD cách làm


- Gọi 2 HS lên bảng làm. Lớp làm vào
VBT


- GV đánh giá


<b>* Bài tập 3</b> (9’):<b> Chép đoạn văn dưới </b>
<b>đây vào vở sau khi đặt dấu chấm vào chỗ</b>
<b>thích hợp và viết hoa những chữ đầu câu</b>


- Khi nào dùng dấu chấm?


- Gọi 1 HS lên bảng làm. Lớp làm vào


VBT


- GV đánh giá


<b>C. Củng cố, dặn dò</b> (2’)
- GV nhận xét tiết học


- Khen những em làm bài tốt


- Đọc đề, nêu YC


- HS đọc lần lượt từng phần
- Làm bài.


- Nhận xét bài của bạn
- Đọc đề, nêu YC
- Làm bài


- Nhận xét bài làm của bạn
- Đọc đề, nêu YC


- Trả lời
- Làm bài


- Nhận xét bài làm của bạn


<b>TOÁN</b>


<b>TIẾT 14: XEM ĐỒNG HỒ (TIẾP THEO)</b>


<b>I. MỤC TIÊU: </b>


- Biết xem đồng hồ khi kim phút chỉ vào các số từ 1 đến 12 rồi đọc theo 2 cách,
chẳng hạn: 8 giờ 35 phút hay 9 giờ kém 25 phút


- Tiếp tục củng cố biểu tượng về thời gian và hiểu biết về thời điểm làm các công
việc hàng ngày của HS.


- Biết tiết kiệm thời gian, chăm chỉ học tập, làm việc


<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Mơ hình mặt đồng hồ; Đồng hồ để bàn; đồng hồ điện tử</b>
<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:</b>


Hoạt động của GV Hoạt động của HS


<b>A. Kiểm tra bài cũ: </b>(5’)


- Gọi lần lượt từng HS lên dùng mơ hình đồng
hồ quay kim đồng hồ chỉ;


7 giờ 5 phút; 6 giờ rưỡi; 11 giờ 50 phút


<b>- </b>Đánh giá, nhận xét


<b>B. Bài mới:</b>


<b>1. Giới thiệu bài </b>(1’)


</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

<b>2. Nội dung: </b>


<b>a. Hoạt động 1 </b>(7’)<b>: Xem đồng hồ và nêu </b>


<b>thời điểm theo 2 cách.</b>


- Kim phút phải chỉ số mấy để được giờ đúng
- Cho HS quan sát các đồng hồ (T.14)


- 8 giờ 35 phút thì cịn thiếu bao nhiêu phút
nữa đến 9 giờ?


<b>* Vậy có thể nói: 8 giờ 35 phút hay 9 giờ </b>
<b>kém 25 phút đều được.</b>


(Tương tự các đồng hồ còn lại)


<b>* Lưu ý: </b>Nếu kim phút chưa vượt qua số 6
(theo chiều thuận) ta chỉ nói giờ, phút theo
một trong 2 cách.


<b>b. Hoạt động 2 </b>(20’)<b>: Thực hành</b>
<b>Bài 1: Viết vào chỗ chấm (theo mẫu)</b>


- HD theo mẫu (2 cách)


- YC HS làm bài. 2 HS lên làm bảng phụ


<b>- </b>Đánh giá, nhận xét


<b>Bài 2: Vẽ thêm kim phút để đồnghồ chỉ thời</b>
<b>gian tương ứng</b>


- HD



- YC HS làm bài. 3 HS lên làm bảng phụ


<b>- </b>Đánh giá, nhận xét


<b>Bài 3: Nối (theo mẫu)</b>


- HD


- YC HS làm bài. 1 HS lên làm bảng phụ


<b>- </b>Đánh giá, nhận xét


<b>C. Củng cố, dặn dò</b>: (2’)
1.Thi đọc giờ nhanh
2. Dặn dị: Ơn lại bài


- số 12


- Thiếu 25 phút (Có thể đọc là 9
giờ kém 25 phút)


(Có thể nhẩm miệng: 5, 10, 15,
20, 25). 25 phút nữa nên các kim
đồng hồ chỉ 9 giờ kém 25 phút


- Đọc đề, nêu YC
- Làm bài


- Nhận xét



- Đọc đề, nêu YC
- Làm bài


- Nhận xét


- Đọc đề, nêu YC
- Làm bài


- Nhận xét


<b>THỂ DỤC </b>


<b>TIẾT 5 : TẬP HỢP HÀNG NGANG,DÓNG HÀNG,ĐIỂM SỐ</b>


<b>I.MỤC TIÊU: </b>


- Ơn tập hợp đội hình hàng dọc,dóng hàng,điểm số,quay trái,quay phải,dàn
hàng,dồn hàng.Yêu cầu thực hiện động tác ở mức tương đối đúng và theo đúng
nhịp hô của GV.


- Học tập hợp hàng ngang,dóng hàng,điểm số.Yêu cầu thực hiện động tác ở mức
tương đối đúng.


-Trò chơi “Tìm người chỉ huy”.Yêu cầu thực hiện ở mức tương đối chủ động.
<b>II.ĐỊA ĐIỂM, PHƯƠNG TIỆN : </b>


- Trên sân trường.


</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>

Hoạt động của GV Hoạt động của HS



<b>A.Phần mở đầu : (5’)</b>


- GV nhận lớp,phổ biến nội dung giờ
học.


- Chạy nhẹ nhàng theo hàng dọc trên
địa hình tự nhiên.


<b>B.Phần cơ bản : </b>


<b>1.Ơn tập hợp hàng dọc,dóng </b>
<b>hàng,điểm số,quay trái,quay </b>
<b>phải,dàn hàng,dồn hàng:(7’)</b>


- GV cho lớp ôn lạicác động tác : tập
hợp hàng dọc,dóng hàng,điểm


số,quay trái,quay phải,dàn hàng,dồn
hàng,…


<b>2.Học tập hợp hàng ngang,dóng </b>
<b>hàng,điểm số: (8’)</b>


- GV nêu tên động tác,sau đó vừa
làm mẫu vừa nêu tóm tắt lại động tác
và cho HS tập theo.


- GV yêu cầu HS thực hiện.


<b>3.Trò chơi “ Tìm người chỉ huy ”:</b>


<b>(15’)</b>


- GV nêu tên trị chơi,phổ biến luật
chơi.


- GV theo dõi,sửa sai.


<b>C.Phần kết thúc (5’)</b>


- GV nhận xét giờ học và giao bài tập
về nhà.


- GV kết thúc giờ học bằng cách hô:
“ Giải tán”


- Hs xếp thành hàng.


- HS chạy nhẹ nhàng theo địa hình tự
nhiên.


- HS thực hiện các động tác đã học.




- HS quan sát GV làm mẫu và tập theo.


- HS tham gia trò chơi.
- HS đứng vỗ tay và hát.


- HS hô “khỏe”.


<b>THỦ CÔNG</b>


<b>GẤP CON ẾCH (Tiết 1)</b>


<b>I. MỤC TIÊU</b>


- Học sinh biết cách gấp con ếch.


- Gấp được con ếch bằng giấy. Nếp gấp tương đối thẳng, phẳng.
- Với học sinh khéo tay:


- Gấp được con ếch bằng giấy. Nếp gấp thẳng, phẳng. Con ếch cân đối.
- Làm cho con ếch nhảy được.


Học sinh u thích gấp hình. Có ý thức giữ vệ sinh lớp học.
<b>II. GIÁO VIÊN CHUẨN BỊ:</b>


Mẫu con ếch - Tranh quy trình - Giấy màu, kéo, bút màu.
<b>III - CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:</b>


1. <b>Kiểm tra bài cũ:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(21)</span><div class='page_container' data-page=21>

<i><b>-</b></i> Giáo viên nhận xét.


<i><b>2. Bài mới:</b></i> Giới thiệu bài. Ghi đề.


<b>Hoạt Động Của Thầy</b> <b>Hoạt Động Của Trò</b>
<b>Hoạt động 1 : Giáo viên hướng dẫn </b>


<b>học sinh quan sát và nhận xét.</b>



 Giáo viên giới thiệu mẫu.
 Con ếch gồm mấy phần?
 Là những phần nào?


 Ích lợi của ếch: Con ếch có ích lợi


gì?


 Giáo viên yêu cầu học sinh lên bảng


mở dần hình gấp con ếch bằng cách
kéo thẳng nếp gấp ở phần cuối của
con ếch. Sau đó mở 2 chân sau và 2
chân trước của con ếch sang 2 bên để
được hình gấp như hình 6.


 Nêu được sự giống nhau từ hình 2


đến hình 6 của bài này khi gấp đầu
và cánh máy bay trong bài “Gấp máy
bay đuôi rời ” đã học ở lớp 2 từ đó
học sinh bước đầu hình dung được
cách gấp con ếch.


<b>Hoạt động 2: Giáo viên hướng dẫn </b>
<b>mẫu.</b>


<b>Bước 1: Gấp, cắt tờ giấy hình vng.</b>


 Lấy tờ giấy hình chữ nhật và thực



hiện các cơng việc gấp , cắt giống
như đã thực hiện ở bài học trước.


<b>Bước 2 ; Gấp tạo 2 chân trước của </b>
<b>ếch.</b>


 Cách thực hiện các thao tác giống


như khi gấp phần đầu và cánh
máy bay đuôi rời.


<b>Bước 3</b> : Gấp tạo 2 chân sau và thân con
ếch.


- Lật hình 7 ra được hình 8 .Gấp 2
cạnh bên của hình tam giác vào sao
cho 2 mép đường gấp trùng với 2
mép nếp gấp của 2 chân trước con
ếch. Miết nhẹ theo 2 đường gấp để
lấy nếp gấp .


- Học sinh quan sát, nhận xét.
- 3 phần.


- Đầu ,thân, chân.


- Làm thực phẩm, con ếch ăn sâu bọ
bảo vệ mùa màng cho người nông.
- 1 học sinh lên bảng mở dần hình



</div>
<span class='text_page_counter'>(22)</span><div class='page_container' data-page=22>

- Mở 2 đường gấp ra ( H.9a ).


- Gấp 2 cạnh bên của hình tam giác
vào theo đường dấu gấp sao cho mép
gấp 2 cạnh bên nằm đúng đường nếp
gấp ( H.9b)


 Chú ý: 2 đường mới gấp vào phải


cách đều với đường giữa hình.
- Lật hình 9b ra mặt sau được hình


10.Gấp phần cuối của hình 10 lên
theo đường dấu gấp , miết nhẹ theo
đường gấp được hình 11


- Gấp đơi phần vừa gấp lên theo đường
dấu gấp ở hình 11 được 2 chân sau
của của con ếch ( H.12).


- Lật hình 12 lên. Dùng bút màu sẫm
tơ 2 mắt của con ếch, được con ếch
hoàn chỉnh.


 <b>Cách làm cho ếch nhảy</b>.


- Kéo 2 chân trước của con ếch dựng
lên để đầu của ếch hướng lên cao.
Dùng ngón tay trỏ đặt vào khoảng


1/2ở giữa nếp gấp của phần cuối thân
con ếch, miết nhẹ về phía sau rồi
bng ra ngay, con ếch sẽ nhảy về
phía trước.


- Mỗi lần miết như vậy, ếch sẽ nhảy
lên 1 bước (H13).


- Giáo viên có thể hướng dẫn nhanh
lần 2.


- Gọi 1-2 Học sinh lên bảng thao tác
lại các bước gấp con ếch.


- Giáo viên quan sát, nhận xét, uốn
nắn.


- Giáo viên tổ chức cho học sinh tập
gấp con ếch theo các bước đã hướng
dẫn.




- Học sinh quan sát theo dõi.


- 1 học sinh lên thao tác lại các bước
gấp.


</div>
<span class='text_page_counter'>(23)</span><div class='page_container' data-page=23>

<b>3. Củng cố:</b> Gọi học sinh nhắc lại quy
trình gấp con ếch.



<b>4. Dặn dò:</b> Về tập gấp con ếch. Chuẩn
bị học tiết 2.


Nhận xét tiết học: Tuyên dương- nhắc
nhở


<b>TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI</b>


<b>TIÉT 6: MÁU VÀ CƠ QUAN TUẦN HỒN</b>


<b>I. MỤC TIÊU</b>


- Sau bài học HS có khả năng trình bày sơ lược về cơ cấu và chức năng của máu
- Nêu được chức năng của cơ quan tuần hoàn


- Kể được tên các bộ phận của cơ quan tuần hồn
- Tự chăm sóc sức khỏe cho bản thân


<b>II. ĐỒ DÙNG: Hình vẽ trang 14, 15 tiết lợn hoặc tiết gà chống đông để trong ống </b>
thuỷ tinh


<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU</b>


Hoạt động của GV Hoạt động của HS


<b>A. Kiểm tra bài cũ </b>(5’)


- Nguyên nhân gây bệnh lao phổi là gì ?
- Bệnh lao phổi có biểu hiện như thế nào ?



<b>- </b>Nhận xét, đánh giá


<b>B. Bài mới</b>


<b>a. HĐ1: QS và thảo luận </b>(10’)


* <b>Mục tiêu</b>: Trình bày được sơ lược về thành
phần của máu và chức năng của huyết cầu
đỏ. Nêu được chức năng của cơ quan tuần
hoàn


<b>* Cách tiến hành: </b>


<b>+ Bước 1</b>: Làm việc theo nhóm


- YC HS QS hình vẽ 1, 2, 3 trang 14 + QS
ống máu được chống đơng - thảo luận nhóm
2 các câu hỏi sau:


+ Bạn đã bị đứt tay hay trầy da bao giờ chưa
Khi bị đứt tay hoặc trầy da bạn nhìn thấy gì ở
vết thương?


+ Theo bạn, khi máu bị chảy ra khỏi cơ thể,
máu là chất lỏng hay là đặc?


+ QS máu đã được chống đông trong ống
nghiệm bạn thấy máu được chia làm mấy
phần? Đó là những phần nào?



+ QS huyết cầu đỏ ở H3, bạn thấy huyết cầu
đỏ có hình dạng như thế nào? Nó có chức


- HS trả lời
- Nhận xét


</div>
<span class='text_page_counter'>(24)</span><div class='page_container' data-page=24>

năng gì?


+ Cơ quan vận chuyển máu đi khắp cơ thể có
tên là gì ?


<b>+ Bước 2</b>: Làm việc cả lớp
* <b>GVKL</b>:


- Máu là một chất lỏng màu đỏ gồm hai
thành phần là huyết tương và huyết cầu, còn
gọi là các tế bào máu


- Có nhiều loại huyết cầu, quan trọng nhất là
huyết cầu đỏ. Huyết cầu đỏ có dạng như cái
đĩa, lõm hai mặt. Nó có chức năng mang khí
ô-xi đi nuôi cơ thể.


- Cơ quan vận chuyển máu đi khắp cơ thế
được gọi là cơ quan tuần hoàn


<b>b. HĐ2: Làm việc với SGK </b>(11’)


* Mục tiêu : Kể được tên các bộ phận của cơ
quan tuần hoàn



* Cách tiến hành


<b>+ Bước 1</b>: Làm việc theo cặp


- YC HS QS H4, 1 em hỏi, 1 em trả lời theo
gợi ý:


+ Chỉ trên hình vẽ đâu là tim, đâu là các
mạch máu


+ Dựa theo hình vẽ mơ tả vị trí của tim trong
lồng ngực


+ Chỉ vị trí của tim trên lồng ngực của mình


<b>+ Bước 2</b>: Làm việc cả lớp


<b>* GVKL</b>: Cơ quan tuần hoàn gồm có: tim và
các mạch máu


<b>c. HĐ3: Chơi trị chơi tiếp sức </b>(7’)


* Mục tiêu: Hiểu được mạch máu đi tới mọi
cơ quan của cơ thể


* Cách tiến hành :


<b>+ Bước 1</b>: GV HD HS chơi
+ <b>Bước 2</b>:



- GV kết luận và tuyên dương đội thắng


<b>* GVKL</b>: Nhờ có các mạch máu đem máu
đến mọi bộ phận của cơ thể để tất cả các cơ
quan của cơ thể có đủ chất dinh dưỡng và
ơ-xi để hoạt động. Đồng thời, máu cũng có
chức năng chun chở khí các-bơ-níc và chất
thải của các cơ quan trong cơ thể đến phổi và
thận để thải chúng ra ngồi.


<b>C. Củng cố, dặn dị </b>(2’)


- Đại diện từng nhóm lên trình
bày


- Các nhóm khác bổ sung


- HS QS H4, 1 em hỏi, 1 em trả
lời


- 1 số cặp HS lên trình bày KQ
thảo luận


- HS chia làm 2 đội có số người
bằng nhau


</div>
<span class='text_page_counter'>(25)</span><div class='page_container' data-page=25>

- GV nhận xét tiết học


- Khen những HS có ý thức học tốt



<b>THỰC HÀNH - TẬP ĐỌC</b>


<b>CHÚ SẺ VÀ BÔNG HOA BẰNG LĂNG</b>


<b>I. MỤC TIÊU</b>


+ Rèn kĩ nng c thnh ting :


- Chú ý các từ ngữ : bằng lăng, sẻ non, ....


- c ỳng cỏc kiu câu ( câu cảm, câu hỏi ). Phân biệt đợc lời dẫn chuyện và lời
nhân vật bé thơ


+ Rèn kĩ năng đọc - hiểu :


- HiĨu nghÜa c¸c tõ khó : bằng lăng, chúc ( xuống )


- Nm c cốt chuyện và vẻ đẹp của câu chuyện : tình cảm đẹp đẽ, cảm động mà
bông hoa bằng lăng và sẻ non dành cho bé Thơ.


+ Yêu quý và giúp đỡ bạn bè
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC</b>


GV : Tranh minh hoạ bài đọc, 1 cành hoa bằng lăng
HS : SGK


<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC</b>
Hoạt động của GV
<b>A. Kiểm tra bài cũ </b>(5p)



- Đọc thuộc lòng bài thơ: <i><b>Quạt cho bà </b></i>
<i><b>ngủ</b></i>


- Trả lời câu hỏi về ND bài thơ


<b>B. Bài mới</b>


<b>1. Giới thiệu bài </b>(1p)


- GV giíi thiƯu


<b>2. Luyện đọc </b>(15p)


a. GV đọc tồn bài (HD HS giọng đọc)
b. HD HS luyện đọc kết hp gii ngha
t


* Đọc từng câu


- HD HS luyn đọc từ khó
* Đọc từng đoạn trớc lớp
- GV nhắc HS ngh hi ỳng


- Giải nghĩa các từ chú giải cuối bài
* Đọc từng đoạn trong nhóm


- Chia nhúm 2. Nờu nhim v, YC c
<b>3. HD HS tìm hiểu bài </b>(5p)


- Truyện có những nhân vật nào ?


- Đọc thầm đoạn 1: Bằng lăng để dành
bông hoa cuối cùng cho ai ?


- Vì sao Bằng lăng phải để dành một
bông hoa cho bé Thơ ?


- Cả lớp đọc thầm đoạn 2: Vì sao bé
Thơ nghĩ là mùa hoa đã qua ?


- Sẻ non đã làm gì để giúp đỡ hai bạn
của mình ?


Hoạt động ca HS
2, 3 HS c bi


- Trả lời câu hái
- NhËn xÐt b¹n


- HS theo dâi SGK


+ HS nối nhau đọc từng câu trong bài
+ HS nối nhau đọc 4 đoạn trong bài


+ Đọc “Chú giải”
+ Đọc nhóm


+ Các nhãm thi đọc theo đoạn


+ Nhận xét, bình chọn



- Cả lớp đồng thanh toàn bài
- Bằng lăng, bé Thơ, sẻ non
- Cho bộ Th


- Vì bé Thơ bị ốm phải nằm viện


- Békhông nhìn thấy bông hoa nào trên
cây


- Nó bay về phía cành bằng lăng mảnh
mai, đáp xuống làm cho cành hoa chao
qua chao lại, bông hoa chúc hẳn xuống,
lọt vào khuôn cửa nơi bé Thơ đang nằm
và bé đã nhìn thấy bơng hoa


</div>
<span class='text_page_counter'>(26)</span><div class='page_container' data-page=26>

- Mỗi ngời bạn của bé Thơ có điều g×
tèt ?


<b>4. Luyện đọc lại </b>(7p)


- GV đọc lại 2 đoạn văn


- HD HS giọng đọc, cách ngắt ngh


<b>C. Củng cố, dặn dò </b>(2p)


- GV nhn xột tiết học
- Về nhà luyện đọc thêm


4, 5 HS thi đoạn 2 đoạn văn


1 HS đọc cả bài


- Nhận xét bình chọn bạn đọc hay


NS: 15/9/2017
NG:


Thứ 6 ngày 22 tháng 9 năm 2017
<b>TẬP LÀM VĂN</b>


<b>TIẾT 3: KỂ VỀ GIA ĐÌNH. ĐIỀN VÀO GIẤY TỜ IN SẴN</b>


<b>I. MỤC TIÊU:</b>


- Rèn kĩ năng nói: Kể được một cách đơn giản về gia đình với một người bạn mới
quen


- Rèn kĩ năng viết: Biết viết một lá đơn xin nghỉ học đúng mẫu
- Yêu gia đÌnh. Biết làm những việc nhỏ để giúp gia đÌnh
<b>II. ĐỒ DÙNG: Mẫu đơn xin nghỉ học phô tô phát cho HS</b>
<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU</b>


Hoạt động của GV Hoạt động của HS


<b>A. Kiểm tra bài cũ</b> (5’)


- Đọc lại đơn xin vào đội Thiếu niên Tiền
phong Hồ Chí Minh


- Đánh giá, nhận xét



<b>B. Bài mới</b>


<b>1. Giới thiệu bài</b> (1’)


- GV nêu MĐ, YC của tiết học


<b>2. HD HS làm BT</b>


<b>* Bài tập 1: Hãy kể về gia đình em với </b>
<b>một người bạn em mới quen </b> (14’)
- HD xác định đề bài + Kẻ chân những từ
cần chú ý


- Chia nhóm. YC HS kể về gia đình cho
bạn nghe


- Tổ chức kể trước lớp
- GV đánh giá


* <b>Bài tập 2: Dựa vào mẫu, viết một lá </b>
<b>đơn xin nghỉ học </b>(13’)


- HD xác định đề bài + Kẻ chân những từ
cần chú ý


- YC HS làm vào VBT
- Gọi HS trình bày trước lớp
- GV đánh giá


- 2, 3 HS đọc


- Nhận xét


- Đọc đề, nêu YC


- HS kể về gia đình theo bàn
- Đại diện mỗi nhóm thi kể
- Nhận xét


- Đọc đề, nêu YC


- Một HS đọc mẫu đơn, nói về
trình tự của lá đơn


- Làm bài


</div>
<span class='text_page_counter'>(27)</span><div class='page_container' data-page=27>

<b>C. Củng cố, dặn dò </b> (2’)
- GV nhận xét tiết học


- Nhắc HS nhớ mẫu đơn để thực hành viết
đơn xin nghỉ học khi cần


<b>TOÁN</b>


<b>TIẾT 15</b>

:

<b>LUYỆN TẬP</b>


<b>I. MỤC TIÊU: </b>


- Củng cố cách xem giờ (chính xác đến 5 phút)


- Củng cố số phần bằng nhau của đơn vị (qua hình ảnh cụ thể)



- Ơn tập củng cố phép nhân trong bảng; so sánh giá trị số của 2 biểu thức đơn giản,
giải tốn có lời văn.


- u thích mơn tốn. Tích cực học tập


<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Mơ hình mặt đồng hồ. Bảng phụ chép bài 3</b>
<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:</b>


Hoạt động của GV Hoạt động của HS


<b>A.Kiểm tra bài cũ: </b>(5’)


- GV quay kim đồng hồ rồi gọi lần lượt từng
HS nhìn mặt đồng hồ đọc giờ, phút bằng 2
cách


<b>- </b>Đánh giá


<b>B. Bài mới:</b>


<b>1. Giới thiệu bài </b>(1’)


<b>2. Nội dung:</b>


<b>Bài 1: Viết vào chỗ chấm (theo mẫu) </b>(6’)
- HD theo mẫu


- YC HS làm bài. 3 HS lên làm bảng phụ


<b>- </b>Đánh giá



* 2 giờ 30 phút; 9 giờ kém 5 phút; 8 giờ 10
phút


<b>Bài 2: Giải bài tốn theo tóm tắt </b>(6’)
Có : 5 thuyền


Mỗi thuyền: 4 người
Tất cả : ... người?
- YC HS đọc đề bài
- HD


- YC HS làm bài. 1 HS lên làm bảng phụ


<b>- </b>Đánh giá
* 20 người


<b>Bài 3:</b> (5’)


<b>a. Khoanh vào 1/3 số quả cam</b>
<b>b. Khoanh vào 1/5 số quả cam</b>


- Nêu cách tính 1/3 số quả cam?
- Nêu cách tính 1/5 số quả cam?


- Xem đồng hồ và đọc giờ trên
đồng hồ


- Nhận xét



- Đọc đề, nêu YC
- Làm bài


- Nhận xét


- Đọc đề bài tốn dựa vào tóm
tắt


- Làm bài
- Nhận xét


</div>
<span class='text_page_counter'>(28)</span><div class='page_container' data-page=28>

- Nêu cách làm khác?


- YC HS làm bài. 1 HS lên làm bảng phụ


<b>- </b>Đánh giá


<b>Bài 4:</b> <b>>, <, = ? </b>(5’)
- HD HS tính theo 2 cách:


+ Cách 1: Tính kết quả 2 vế rồi so sánh
+ Cách 2:


. Hai tích có một cặp thừa số bằng nhau, ta so
sánh cặp thừa số cịn lại: Tích nào có thừa số
còn lại lớn hơn sẽ lớn hơn


. Hai thương có SBC bằng nhau, thương nào có
số chia lớn hơn thì thương đó bé hơn



- YC HS làm bài. 3 HS lên làm bảng phụ


<b>Bài 5: Đúng ghi Đ, sai ghi S </b>(5’)
- HD HS xem giờ theo 2 cách


- YC HS làm bài. 1 HS lên làm bảng phụ
* 2 giờ 50 phút; 3 giờ kém 10 phút


<b>C. Củng cố, dặn dò</b>: (2’)
- Nhận xét giờ học


- Làm bài
- Nhận xét


- Đọc đề, nêu YC


- Làm bài
- Nhận xét


- Đọc đề, nêu YC
- Làm bài


- Nhận xét


<b>THỂ DỤC </b>


<b>TIẾT 6: ƠN ĐỘI HÌNH ĐỘI NGŨ</b>



<b>I.MỤC TIÊU: </b>



- Ơn tập hợp hàng ngang,dóng hàng,điểm số,đi đều,đi theo vạch kẻ thẳng.Yêu cầu
HS thực hiện động tác nhanh chóng,chính xác.


-Trị chơi “Tìm người chỉ huy”.u cầu thực hiện ở mức tương đối chủ động.


<b>II.ĐỊA ĐIỂM, PHƯƠNG TIỆN : </b>


- Trên sân trường.


- Gv chuẩn bị 1 còi,kẻ sân chơi.


<b>III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC</b> :


Hoạt động của GV Hoạt động của HS


<b>A.Phần mở đầu : (5’)</b>


- GV nhận lớp,phổ biến nội dung,yêu
cầu giờ học.


- GV chỉ dẫn,giúp đỡ lớp trưởng tập
hợp,báo cáo,sau đó phổ biến nội
dung,yêu cầu tập luyện.


* Trò chơi “ Làm theo hiệu lệnh”.


<b>B.Phần cơ bản : </b>


<b>1.Ôn đi đều 1-4 hàng dọc,tập hợp </b>
<b>hàng dọc,dóng hàng,điểm số ; đi </b>


<b>theo vạch kẻ thẳng :(15’)</b>


- Hs xếp thành hàng.


- Hs đứng vỗ tay,hát,giậm chân tại
chỗ,đếm to theo nhịp.


</div>
<span class='text_page_counter'>(29)</span><div class='page_container' data-page=29>

- GV nêu tên động tác,làm mẫu nhắc
lại động tác.


- GV chia tổ,nhóm cho HS tập luyện.


<b>2.Trị chơi “ Tìm người chỉ huy”:</b>
<b>(10’)</b>


- GV nêu tên trò chơi,phổ biến luật
chơi.


- GV theo dõi,sửa sai.


<b>C.Phần kết thúc (5’)</b>


- GV nhận xét giờ học và giao bài tập
về nhà.


- GV kết thúc giờ học bằng cách hô:
“ Giải tán”





- Cả lớp tập.


- HS tập theo nhóm.
- HS tham gia trò chơi.
- HS đứng vỗ tay và hát.


- HS hơ “khỏe”.
<b>SINH HOẠT LỚP</b>


<b>ATGT- BÀI 2: </b>


<b>GIAO THƠNG ĐƯỜNG SẮT</b>


<b>I. MỤC TIÊU:</b>Giúp Hs:


<b>* Sinh hoạt lớp:</b>


<b>- Nắm được ưu, nhược điểm trong tuần học qua.</b>


<b>- </b>

Rút kinh nghiệm cho tuần học tới


<b>- Có ý thức học tập tích cực, chăm chỉ</b>



<b>*ATGT:</b>


- HS nắm được đặc điểm của GTĐS,những quy định của GTĐS


- HS biết được những quy định khi đi đường gặp đường sắt cắt ngang đường bộ.


- Có ý thức bảo vệ đường sắt.


<b>II. CHUẨN BỊ: </b>



- Thầy: Sa hình đường sắt cắt ngang đường bộ.Biển báo nơi có đường sắt chạy qua.
- Trị: Sưu tầm tranh, ảnh về đường sắt.


<b>III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC</b>


Hoạt động của GV Hoạt động của HS


<b>*Sinh hoạt lớp </b>(10’)<b>:</b>
<b>A.HĐ1: Mở đầu: </b>


- Nêu YC, mục đích giờ sinh hoạt


- Y/c kiểm điểm các hoạt động trong tuần:
+ Thực hiện ra, vào lớp, ôn bài đầu giờ
+ Thể dục, vệ sinh


+ Đồng phụ


+ Đồ dùng học tập


<b>B.HĐ2: Đánh giá chung</b>


- Y/c các tổ báo cáo, nhận xét kết quả kiểm


- Nghe


</div>
<span class='text_page_counter'>(30)</span><div class='page_container' data-page=30>

điểm


- Tuyên dương tổ thực hiện nghiêm túc: Tổ 1, 3


- Có ý thức xây dựng đôi bạn cùng tiến


- Trong lớp chú ý nghe giảng


- Nhận xét chung các mặt hoạt động trong tuần
- Tuyên dương


- Phê bình


<b>C.HĐ3: Phương hướng</b>


- Thực hiện tốt các quy định đề ra


- Phát huy ưu điểm, khắc phục nhược điểm


<b>*ATGT </b>(23’)<b>:</b>


<b>HĐ1: Đặc điểm của GT đường sắt</b>


a-Mục tiêu: HS biết được đặc đIểm của giao
thông đường sắt và hệ thống đường bộ Việt
Nam.


Phân biệt các loại đường bộ
b- Cách tiến hành:


- Ngoài phương tiện GTĐB cịn có phương tiện
GT nào?


- Đường sắt có đặc điểm gì?



- Vì sao tàu hoả lại có đường riêng?


*KL: Đường sắt để dành riêng cho tầu hoả, các
phương tiện GT khác không được đi trên đường
sắt.


<b>2-HĐ2: GT đường sắt Việt Nam</b>


a-Mục tiêu:Nhận biết được đường sắt nước ta có
các tuyến đi các nơi.


b- Cách tiến hành:


- Chia nhóm.


- Giao việc:


Đường sắt từ Hà Nội đi các tỉnh?
Dùng bản đồ GT 6 tuyến đường sắt.


*KL:Từ HN có 6 tuyến đường sắt đi các nơi.


<b>3-HĐ3: Qui định đi trên đường sắt.</b>


a-Mục tiêu: Nắm được quy định khi đi trên
đường sắt.


b- Cách tiến hành:



- Chia nhóm. Giao việc:
QS hai biển báo: 210, 211 nêu:


Đặc diểm 2 biển báo, ND của 2 biển báo?
Em thấy 2 biển báo đó có ở đoạn đường nào?
Gặp biển báo này em phải làm gì?


*KL: Khi đi trên đường sắt cắt ngang.


đường bộ chúng ta phải tuân theo hiệu lệnh của
biển báo hiệu và của người chỉ dẫn.


- Đường sắt, đường hàng
khơng, đường thuỷ.


- Cử nhóm trưởng.
- HS thảo luận.


- Đại diện báo cáo kết quả.


</div>
<span class='text_page_counter'>(31)</span><div class='page_container' data-page=31>

<b>4. HĐ4: Thực hành.</b>


a-Mục tiêu: Củng cố kỹ năng đi bộ khi đi đường
gặp đường sắt cắt ngang.


b- Cách tiến hành: Cho HS ra sân.
V- Củng cố- dặn dò.


Hệ thống kiến thức.Thực hiện tốt luật GT



<b>*Củng cố, dặn dò </b>(2’)
- Nhận xét tiết học


</div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×