Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (94.84 KB, 7 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
<b>ĐỀ CƯƠNG ƠN TẬP GIỮA HỌC KÌ II</b>
ĐỊA LÝ 7
<b>Châu Mỹ. Một lãnh thổ rộng lớn.</b>
Giới hạn vị trí địa lí
- QS H 35.1, cho biết Châu Mĩ tiếp giáp với
những đại dương nào?
- Là châu lục lớn thứ 2 sau châu Á.
- Giới hạn là 2 đường kinh tuyến 200<sub>T và </sub>
1600<sub>Đ. Điều đó lí giải là Châu Mĩ cách biệt </sub>
ở nữa cầu Tây.
- Châu Mĩ là châu lục gồm 2 lục địa
BMĩ: 24,2 triệu km2
N Mĩ 17,8 triệu km2
- C Mĩ và C Phi có những điểm nào giống
và khác nhau?
- Kênh đào Panam (giá trị KT) hẹp nhất
không quá 50km (tiến hành đào trong 35
năm
1. Một lãnh thổ rộng lớn:
- Châu Mĩ rộng 42 triệu km2<sub>, nằm </sub>
hoàn toàn ở nữa cầu tây
- Châu Mĩ nằm trải dài từ vùng
cực Bắc đến cận cực Nam
+ Phía Bắc giáp Bắc Băng Dương
+ Phía tây gíap thái Bình Dương
+ Phía đơng giáp Đại Tây Dương.
- Châu Mĩ trải dài trên nhiều vĩ độ
(từ gần 139 vĩ độ). Nên có đủ các
đới tự nhiên.
- Nơi hẹp nhất là eo đất Panama.
- Kênh đào Panama nối liền Thái
bình Dương và Đại Tây Dương.
<b>Vùng đất của dân nhập cư, thành phần chủng tộc đa dạng</b>
Dựa vào 35.2 Châu Mĩ có các luồng nhập
cư nào?
- Một số bộ lạc cổ
+ Người Mai – a
+ Người A-xơ-tếch
+ Người In-ca Nam Mĩ
- Người Anh Điêng sống ở đâu
- Người Ex-ki-mơ (Inúc)
- Trong q trình xâm chiếm
Vì sao châu Mỹ có thành phần chủng tộc đa
dạng?
Vì sao người thổ dân phải sống ở phần đất
phía Tây?
2. Vùng đất của dân nhập cư,
thành phần chủng tộc đa dạng:
Điêng và người Exkimô lịch sử
nhập cư lâu dài
- Đến thế kỷ XVI, Châu Mĩ có
thêm người Âu.
Do lịch sử châu Mĩ có thành phần
chủng tộc đa dạng Môngôlôit,
Ơrôpêôit, Nêgrốit.
- Các chủng tộc này đã hoà huyết
tạo nên các thành phần người lai.
<b>Bắc Mỹ: Các khu vực địa hình</b>
QS H36.1 SGK. Hãy cho biết từ Tây sang
Đông địa hình Bắc Mĩ có thể chia mấy
miền địa hình?
- Xác định trên hình 36.2 giới hạn, quy mơ
độ cao hệ thống Cc đi e.
- Miền núi chạy dọc bờ Tây, lục địa nhiều
dãy núi chạy song song.
- Miền núi Cooc-đi ê có những khống sản
nào?
Dựa vào hình 36.2, nêu đặc điểm của miền
đồng bằng trung tâm
+ Hệ thống hồ lớn
1. Các khu vực địa hình:
a. Hệ thống Cooc đi e ở phía Tây
- Là miền núi trẻ cao đồ sộ, hiểm
trở, là một trong những miền núi
lớn trên thế giới dài 9.000km, cao
trung bình từ 3000-4000m
- Là miền có nhiều khoáng sản
quý như đồng, vàng.
b. Miền đồng bằng ở giữa:
- Ở giữa là miền đồng bằng trung
tâm rộng lớn.
+ Hệ thống sông Mitxixipi
+ Sông Mi –xu-ri
- Miền đồng bằng thuộc lãnh thổ Hoa Kỳ.
Dựa vào bản đồ phía đơng Bắc Mĩ bao gồm:
Apalát tương đối thấp, phía bắc cao
400-500m
Phía nam cao 1000-1500m
Ngũ hồ) và nhiều sông dài như
Mit xi xip và Mit-xu-ri.
- Địa hình tựa như một lòng máng
khổng lồ.
c. Miền núi già và sơn nguyên ở
phía đơng:
- Phía đơng của Bắc Mĩ là dãy núi
Apalát, 1000-1500m, là miền núi
già, cổ thấp có hướng ĐB -TN
<b>Sự phân hố khí hậu Bắc Mĩ</b>
Dựa vào hình 36.3, nêu các kiểu khí hậu ở
Bắc Mĩ
- KH Bắc Mĩ phân hố theo chiều nào?
Bắc – Nam, Tây – Đơng
Giới hạn của lãnh thổ Bắc Mĩ từ khu vực vĩ
tuyến nào?
- Trải dài từ vòng cực bắc đến vĩ tuyến
150<sub>B có các vành đai khí hậu.</sub>
Vì sao có sự phân hóa khí hậu rõ rệt tại kinh
tuyến 1000<sub>T?</sub>
Nêu các kiểu khí hậu ở phía Đơng và Tây
kinh tuyến 1000<sub>T và so sánh.</sub>
2. Sự phân hố khí hậu Bắc Mĩ
- Do trải dài nên khí hậu Bắc Mĩ
đa dạng phân hố theo chiều Bắc
Nam và theo chiều tây Đơng
- Bắc Mĩ có các vành đai khí hậu :
hàn đới, ôn đới, nhiệt đới.
- Khí hậu ôn đới chiếm diện tích
lớn nhất.
<b>Sự phân bố dân cư Bắc Mỹ</b>
Mật độ dân số Bắc Mĩ là bao nhiêu?
- Tình hình phân bố dân cư ở Bắc Mĩ
- Tại sao ở miền bắc và phía tây dân cư lại
q thưa thớt.
- Phía đơng Hoa Kỳ dân cư tập trung đơng?
- Ngồi hai yếu tố tự nhiên ảnh hưởng tới sự
phân bố dân cư ở Bắc Mĩ, cịn có những yếu
tố nào ảnh hưởng tới sự phân bố dân cư?
1. Sự phân bố dân cư:
- Năm 2001, dân số Bắc Mĩ
415triệu người.
- Mật độ dân số trung bình 20
người/km2<sub>(phân bố dân cư khơng</sub>
đều)
- Ở miền bắc và phía tây dân cư
thưa thớt.
- Dân cư tập trung đơng ở đơng
bắc Hoa Kì, trên 100 người/km2
- Dân cư Bắc Mĩ phân bố rất
khơng đều.
- Mật độ dân số có sự khác biệt
giữa miền bắc và miền nam, giữa
phía tây và phía đơng.
<b> Đặc điểm đô thị Bắc Mỹ</b>
QS H 37.1, xác định vùng siêu đô thị ở Bắc
Mĩ kéo dài từ các đô thị lớn Canađa <sub></sub>
Mêhicôxi ti.
- Nêu các đô thị
- Đặc biệt là Hoa Kì
2. Đặc điểm đơ thị:
- Dân số thành thị tăng nhanh,
chiếm 76% dân số.
(Hơn ¾ dân cư Bắc Mĩ sống
trong các đô thị )
- Đòi hỏi cung cấp 1 khối lượng lớn lương
thực, thực phẩm nước sạch và phải xử lí 1
lượng rác thải khổng lồ và việc giao thơng
đi lại.
* XH quan tâm giải quyết là vấn đề nan giải
là gì?
ở phía nam hồ lớn và Dun hải
Đại Tây Dương.
- Gần đây sự xuất hiện nhiều
thành phố mới ở miền nam và
<b>Nền nơng nghiệp tiên tiến của Bắc Mỹ</b>
- Nơng nghiệp Bắc Mĩ có những điều kiện
thiên nhiên thuận lợi, khó khăn gì?
- Tìm hiểu bảng số liệu nông nghiệp các
nước Bắc Mĩ năm 2001.
(Công nghệ sinh học được ứng dụng mạnh
mẽ trong sản xuất)
(Tiếp thị nông sản qua Internet)
Canađa và Hoa Kỳ có khả năng xuất khẩu
lương thực.
- QS hình 38.1, thu hoạch của Hoa Kì ( Hoa
Kì có máy nơng nghiệp đứng đầu thế giới)
- Cho học sinh đọc thuật ngữ Cách mạng
xanh. SGK trang 187.
1. Nền nông nghiệp tiên tiến:
a. Nông nghiệp Bắc Mĩ phát triển
mạnh mẽ đạt đến trình độ cao.
- Nhờ điều kiện tự nhiên thuận lợi
- Có trình độ KHKT tiên tiến, số
người lao động trong nơng nghiệp
Đặc biệt là Canađa, và Hoa Kì là
những nước xuất khẩu nông sản
hàng đầu thế giới
<b>Những hạn chế trong nông nghiệp Bắc Mĩ</b>
- Cho biết nông nghiệp bắc Mĩ có những
khó khăn gì?
- Dựa vào hình 38.2, trình bày sự phân bố
một số nơng sản trên lãnh thổ Bắc Mĩ?
+ Phân bố sản xuất nông nghiệp có sự phân
hóa từ B-N
+ Phân bố sản xuất nơng nghiệp có sự phân
hố từ T-Đ
- Lấy KT 1000<sub>T làm ranh giới.</sub>
b. Những hạn chế trong nông
nghiệp Bắc Mĩ
- Nhiều nơng sản có giá thành cao
bị cạnh tranh mạnh.
- Gây ô nhiễm môi trường do sử
dung nhiều phân hóa học, thuốc
trừ sâu.
c. Các vùng nông nghiệp Bắc Mĩ
- Phân bố sản xuất nơng nghiệp có
sự phân hóa từ Bắc xuống Nam.
<b>Cơng nghiệp Bắc Mỹ chiếm vị trí hàng đầu trên thế giới</b>
QS H 39.1cho biết sự phân bố CN ở Bắc Mĩ
- Luyện kim, chế tạo máy, hoá chất dệt,
thực phẩm
Công nghệ chế biến chiếm 80%
CNg Bắc Mĩ phát triển đến trình độ cao?
QS H 39.2 và 39.3 rút ra nhận xét ngành CN
vũ trụ của Hoa Kì
Vì sao cơng nghệ chế biến chiếm tỉ trọng
cao? CN b.Mĩ có những ngành truyền thống
nào?
2. Cơng nghiệp chiếm vị trí hàng
đầu trên thế giới :
- Các nước Bắc Mĩ có nền cơng
nghiệp phát triển cao, đặc biệt là
Hoa Kì và Canađa.
- Hoa Kì có nền công nghiệp đứng
đầu thế giới, các ngành công
nghiệp mũi nhọn, đặc biệt là
ngành điện tử, hàng không vũ trụ
được chú trọng phát triển.
<b>Dịch vụ chiếm tỉ trọng cao trong nền kinh tế</b>
- Dịch vụ hoạt động mạnh mẽ trong các lĩnh
vực nào?
- Phân bố ở các thành phố công nghiệp lớn.
NAFTA thành lập năm nào? Gồm bao nhiêu
thành viên?
- Là khối kinh tế có tiềm lực lớn như thế
nào?
- Thành lập nhằm mục đích kết hợp thế
mạnh 3 nước Bắc Mĩ, tạo nên thị trường
chung rộng lớn
3. Dịch vụ chiếm tỉ trọng cao
trong nền kinh tế:
- Chiếm tỉ trọng cao trong cơ cấu
GDP(tổng thu nhập quốc dân) đó
là ngành dịch vụ: ngân hàng, tài
chính, bưu chính viễn thơng, giao
thơng vận tải, bảo hiểm ..
- Canađa và Mêhicô 68%, cao
nhất Hoa Kì 72%
4. Hiệp định mậu dịch tự do Bắc
Mĩ (NAFTA)
- Năm 1993, Hoa Kì, Canađa và
Mêhicô đã thông qua hiệp định
mậu dịch tự do Bắc Mĩ NAFTA
hình thành khối kinh tế có tài
nguyên phong phú, nguồn nhân
lực dồi dào và trình độ KHKT tiên
tiến nhằm mở rộng thị trường và
tăng sức cạnh tranh trên thị trường
thế giới.
<b>Vùng CN truyền thống ở Đơng Bắc Hoa Kì</b>
QSH40.1, kết hợp với lược đồ hình 39.1 và
kiến thức đã học, cho biết?
- Kể tên các đô thị lớn ở Đơng Bắc Hoa Kì:
Oasinhtơn, Chivơlen ...
Tên các ngành CN.
Các ngành CN có thời gian sa sút do đâu?
- Cạnh tranh liên minh Châu Âu, Nhật Bản.
- Trong hồn cảnh đó <sub></sub> bắt buộc các xí
nghiệp phải chuyển đổi ngành nghề và di
chuyển về vùng “ vành đai mặt trời”
1. Vùng CN truyền thống ở Đơng
Bắc Hoa Kì:
- Vùng Đơng bắc Hoa Kì có các
trung tâm CN quan trọng: Bơxtơn,
Nic, Đi tơro, Sicagơ ....
- Các ngành CN truyền thống như:
Luyện kim , chế tạo máy cơng cụ,
hóa chất, dệt, thực phẩm ...
- Các ngành CN ở vùng Đơng Bắc
Hoa Kì sa sút là do: Bị cạnh tranh
từ các nước đang phát triển trên
nhiều lĩnh vực. Các nước này có
nguồn nhân cơng dồi dào, nguồn
nhiên liệu rẻ.
<b>Sự phát triển của vành đai CN mới</b>
QS H 40.1 cho biết
- Hướng chuyển vốn và lao động của Hoa
Kì
- Nguyên nhân: Do CN của vành đai mới
phát triển mạnh mẽ.
Có sự chuyển vốn và lao động trên lãnh thổ
Hoa Kì vì
+ Tác động của cuộc cách mạng KHKT.
2. Sự phát triển của vành đai CN
mới:
- Hướng chuyển dịch vốn và lao
động. (tại sao có sự chuyển dịch
lao động vốn)
+ Xuất hiện nhiều ngành CN hiện đại.
+ Thu hút vốn đầu tư
- Vị trí của vùng CN vành đai mặt trời có
thuận lợi
Bình Dương.
<b>Khái qt tự nhiên Trung và Nam Mỹ</b>
Qs lược đồ tự nhiên Châu Mĩ nêu nhận xét.
Eo đất Trung Mĩ và quần đảo Ăng ti nằm
trong môi trường nào?
Khu vực Trung và Nam Mĩ giáp các biển và
đại dương nào?
- Loại gió thổi quanh năm ở đây là gió gì?
Hướng nào?
- Eo đất Trung Mĩ có địa hình?
- Quần đảo Ăng ti có địa hình như thế nào?
- Trong quần đảo Ăng ti có đảo nào lớn
nhất?
1. Khái quát tự nhiên
- Khu vực Trung và Nam Mĩ
- Diện tích: 20,5 triệu km2
a. Eo đất Trung Mĩ và quần đảo
Ăng ti:
- Phần lớn nằm trong môi trường
nhiệt đới, có giótín phong đơng
Nam thường xuyên thổi.
- Eo đất Trung Mĩ là nơi tận cùng
của hệ thống Coóc đi e, có nhiều
núi lửa hoạt động
- Quần đảo ng ti là một vịng
cung gồm vơ số các đảo lớn nhỏ
kéo dài từ vịnh Mêhicô đến bờ đại
lục Nam Mĩ bao quanh biển
Caribê.
- Khí hậu và thực vật có sự phân
hóa theo hướng đơng Tây.
<b>Khu vực Nam Mĩ </b>
- Dãy núi trẻ An đét là miền núi như thế
nào?
- So sánh địa hình Nam Mĩ với địa hình Bắc
Mĩ.
- Nêu sơ lược đồng bằng Amadơn
- Đồng bằng Pampa
- Đồng bằng Laplata
(Đây là vựa lúa và chăn nuôi lớn Nam Mĩ)
b. Khu vực Nam Mĩ :
- Cấu trúc địa hình Nam Mĩ gồm
có 3 phần
+ Hệ thống núi Andét ở phía Tây.
Đây là miền núi trẻ cao và đồ sộ
nhất Châu Mĩ.
Cao TB 3000 – 5000m, cao nhất
6000m, băng tuyết bao phủ
+ ở giữa là các đồng bằng, lớn
nhất là đồng bằng Amadơn.
+ Phía đơng là sơn nguyên, lớn
nhất là sơn nguyên Braxin.
<b>Sự phân hóa tự nhiên của Trung và Nam Mỹ</b>
QS H 42.1, nêu vị trí và giới hạn khu vực
Trung và Nam Mĩ.
- Do ảnh hưởng của địa hình, dịng biển
lạnh, gió, bão Trung và Nam Mĩ cịn có các
khí hậu phi địa đới sau:(hoang mạc nóng,
hoang mạc với các mùa tương phản, khí hậu
a. Khí hậu
- Trung và Nam Mĩ có gần đủ các
kiểu khí hậu trên trái đất
+ Khí hậu xích đạo
miền núi )
- Vì sao khí hậu ở eo Trung Mĩ và quần đảo
Ăng ti khơng phân hố phức tạp như ở Nam
Mĩ?
- So sánh sự khác nhau giữa khí hậu Nam
Mĩ và Bắc Mĩ, giải thích.
- Do đặc điểm của vị trí địa lí địa
hình khu vực.
(Khí hậu phân hố theo chiều từ
Bắc – Nam, từ Đông sang tây, từ
thấp lên cao)
- Tự nhiên lục địa Nam Mĩ và châu Phi
giống nhau ở đặc điểm nào?
Dựa vào lược đồ các môi trường tự nhiên và
SGK cho biết Trung và Nam Mĩ có các mơi
trường chính nào? Phân bố ở đâu?
HS nêu tên các mơi trường tự nhiên
- Khí hậu xích đạo nóng ẩm?
- Amadơn là con sơng như thế nào? Vai trị
của rừng Amadon?
- Phía đơng của eo đất Trung Mĩ và quần
đảo Ăng ti thuộc kiểu mơi trường nào?
- Phía Tây của eo đất trung Mĩ quần đảo
Ăng ti và nhất là ở đồng bằng Ơ ri nơ cơ có
khí hậu như thế nào?
b. Các đặc điểm khác của môi
trường tự nhiên:
- Thiên nhiên Trung và Nam Mĩ
phong phú đa dạng gồm có các
mơi trường tự nhiên
+ Rừng xích đạo xanh quanh năm,
điển hình nhất trên thế giới, phát
triển ở đồng bằng Amdôn.
+ Rừng rậm nhiệt đới phân bố ở
phía đơng eo đất Trung Mĩ và
quần đảo Ăng ti
+ Rừng thưa và xavan ở phía tây
eo đất Trung Mĩ và quần đảo Ăng
ti, đồng bằng Ơ ri nơ cơ.
+ Tồn bộ đồng bằng Pampa là
thảo nguyên.
+ Hoang mạc, bán hoang mạc
- Do vị trí địa lí địa hình thiên
nhiên miền núi Anđét thay đổi
phức tạp từ Bắc xuống Nam, từ
chân núi lên đỉnh núi.
<b>Câu hỏi nâng cao</b>
Lãnh thổ Châu Mĩ phân lục địa kéo dài trên khoảng bao nhiêu vĩ độ?
Nêu đặc điểm cấu trúc địa hình Bắc Mĩ?
Trình bày sự phân hóa của khí hậu Bắc Mĩ, giải thích sự phân hóa đó.
giải thích khí hậu giữa phần Tây và phần Đông kinh tuyến 100<sub>T của Hoa Kỳ.</sub>
- Địa hình có ảnh hưởng như thế nào về sự xâm nhâp của khí hậu biển vào
sâu nội địa tại Bác Mỹ?
Sự xuất hiện các dãy siêu đô thị ớ Bắc Mĩ phần lớn gắn liền với quá trình
phát triển nào?
Trình bày sự thay đổi trong phân bố dân cư của Bắc Mĩ?
Những điều kiện nào làm cho nền nông nghiệp Hoa Kì và Canađa phát
triển đến trình độ cao?
Dựa vào hình 38.2, trình bày sự phân bố sản xuất NN ở Bắc Mĩ.
Nêu các ngành công nghiệp quan trọng của các nước Bắc Mĩ? Những năm
gần đây sản xuất cơng nghiệp ở Hoa Kì biến đổi như thế nào
Xác định 2 vùng CN quan trọng nhất của Hoa Kì trên lược đồ khơng gian
CN Hoa Kì?
Kể tên các ngành CN truyền thống vùng ĐB Hoa Kỳ
Địa hình Nam Mỹ được chia thành mấy khu vực? Nêu đặc điểm từng khu
vực?
Trình bày các kiểu mơi trường chính ở Trung và Nam Mĩ?
QS H 41.1 và 42.1, nêu tên các kiểu khí hậu ở Trung và Nam Mĩ? Sự
phân bố các kiểu khí hậu này có mối quan hệ như thế nào với sự phân bố địa
hình.