Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (742.75 KB, 109 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
Ngày soạn: 19/8/2017
Tiết thứ: 3 - Tuần: 3
Tên bài dạy:
<b>BÀI 3: ỨNG DỤNG ĐỊNH LUẬT TRUYỀN THẲNG CỦA ÁNH SÁNG</b>
<b>I. MỤC TIÊU: </b>
<b>1. Kiến thức: </b>
- Nhận biết được bóng tối, nữa bóng tối và giải thích.
- Giải thích được vì sao có hiện tượng nhật thực và nguyệt thực.
<b>2. Kĩ năng: </b>
- Vận dụng định luật truyền thẳng của ánh sáng, giải thích một số hiện tượng trong thực tế.
<b>3</b>. <b>Thái đợ:</b>
- Có ý thức tự giác học và chuẩn bị bài.
- Có thái độ hứng thú với bộ mơn.
<b>II. CHUẨN BỊ:</b>
<b>1. Giáo viên:</b>
- Mỗi nhóm: 1 đèn pin, 1 cây nến, 1 vật cản bằng bìa dày, 1 màn chắn, 1 trang vẽ nhật thực
và nguyệt thực.
<b>2. Học sinh: </b>
- Học bài cũ, đọc trước bài mới.
<b>III. CÁC BƯỚC LÊN LỚP:</b>
<b>1. Ổn định lớp: </b>Kiểm tra sỉ số.
- Phát biểu định luật truyền thẳng của ánh sáng.
- Có mấy loại chùm sáng cơ bản? Nêu đặc điểm của các loại chùm sáng đó.
- Trả lời câu 2.5 và 2.6 SBT.
<b>3. Dạy bài mới:</b>
<b> 3.1. Hoạt động 1: </b>Đặt vấn đề.
<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b> <b>Nội dung</b>
- Đặt vấn đề: Tại sao thời xưa
con người đã biết nhìn vị trí
bóng nắng để biết giờ trong
ngày. Vậy bóng nắng đó do
đâu? Nội dung bài học hôm
nay giúp các em giải quyết.
- HS chú ý lắng nghe.
<b>BÀI 3: ỨNG DỤNG ĐỊNH</b>
<b>LUẬT TRUYỀN THẲNG</b>
<b>CỦA ÁNH SÁNG</b>
<b>3.2. Hoạt đợng 2:</b>
<b>Hoạt đợng của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b> <b>Nội dung</b>
<i>- Thực hành thí nghiệm 1 cho</i>
<i>HS quan sát. Yêu cầu HS thảo</i>
<i>luận theo C1? Giải thích tại</i>
sao các vùng đó lại tối hoặc
sáng.
- Nhắc HS phải vận dụng định
luật truyền thẳng của ánh sáng
để giải thích.
- Vùng tối là vùng màu đen
hồn tồn trên màn chắn, cịn
những vùng màu trắng trên
màn chắn là vùng sáng.
- Giải thích: Vì ánh sáng từ
bóng đèn phát ra đi theo đường
thẳng, bị tấm bìa chặn lại nên
phần màn chắn ở phía sau
<b>I. Bóng tối – Bóng nửa tối.</b>
* Thí nghiệm 1:
- C1.
- Hai vùng sáng, tối phân biệt
rõ rệt.
- Tìm từ thích hợp điền vào
câu nhận xét trong SGK.
<i>- Thực hành thí nghiệm 2 cho</i>
<i>HS quan sát. Yêu cầu HS thảo</i>
<i>luận theo C2? </i>
+ Trước hết giải thích vì sao có
vùng sáng hồn tồn và vùng
tối hồn tồn.
+ Sau đó giải thích vì sao có
vùng sáng mờ mờ (gọi là bóng
nữa tối).
- Tìm từ thích hợp điền vào
câu nhận xét trong SGK.
<i><b>* Tích hợp: (phần củng cố).</b></i>
miếng bìa khơng nhận được
ánh sáng, ở chỗ đó tối (vùng
tối) còn chỗ màn chắn nhận
được ánh sáng thì sáng (vùng
sáng).
- Nhận xét: Trên màn chắn đặt
phía sau vật cản có một vùng
không nhận được ánh sáng từ
<i>nguồn sáng tới gọi là bóng tối.</i>
- Trên màn chắn có ba vùng
khác nhau: Một vùng tối hoàn
+ Vùng tối: Hồn tồn khơng
nhận được ánh sáng từ nguồn
sáng tới.
+ Vùng sáng: Nhận được ánh
sáng từ tất cả các phần của
nguồn sáng tới.
+ Vùng sáng mờ: Nhận được
một ít ánh sáng từ nguồn sáng
tới (từ một phần của nguồn
sáng tới).
- Nhận xét: Trên màn chắn đặt
phía sau vật cản có vùng chỉ
nhận được ánh sáng từ một
<i>phần của nguồn sáng tới gọi là</i>
bóng nửa tối.
* Thí nghiệm 2:
- C2.
- Trên màn chắn đặt phía sau
vật cản có vùng chỉ nhận được
<b>3.3. Hoạt đợng 3:</b>
<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b> <b>Nội dung</b>
- Trước khi tìm hiểu hai hiện
tượng này, GV nên nêu ra một
số câu chuyện, sự kiện về các
hiện tượng nhật thực và nguyệt
thực ngồi thực tế để HS hình
dung.
- Chúng ta đã biết, Trái Đất
quay quanh Mặt Trời, Mặt
Trăng lại quay quanh Trái Đất,
Mặt Trời phát ra ánh sáng,
chiếu sáng cả Trái Đất và Mặt
Trăng, tạo ra sau Trái Đất và
sau Mặt Trăng những bóng tối.
- HS chú ý lắng nghe.
- HS chú ý lắng nghe.
Ban ngày có lúc Mặt Trăng ở
trong khoảng từ Mặt Trời đến
Trái Đất và xuất hiện bóng tối
- Lúc ta hồn tồn khơng nhìn
thấy Mặt Trời, ta gọi là có
“nhật thực tồn phần”. Cịn lúc
nếu ta đứng tại chỗ có bóng
nửa tối thì sao?
- Lúc ta nhìn thấy một phần
của Mặt Trời, ta gọi là có
“nhật thực một phần”.
- Mặt Trăng phản chiếu ánh
sáng mặt trời cho nên ban đêm
ta nhìn thấy Mặt Trăng.
- Hãy chỉ ra trên hình 3.4 SGK
chỗ nào trên Trái Đất đang là
ban đêm?
- Hãy chỉ ra trên hình 3.4 SGK
khi Mặt Trăng ở vị trí nào thì
khơng nhận được ánh sáng mặt
trời?
- Do đó ta khơng nhìn thấy
Mặt Trăng, ta nói là có nguyệt
thực.
- Yêu cầu HS trả lời câu C4.
- Đứng ở chỗ bóng tối của Mặt
Trăng trên Trái Đất, ta khơng
nhìn thấy Mặt Trời vì lúc đó
Mặt Trăng đã che hết Mặt
Trời, không cho ánh sáng mặt
trời đến Trái Đất.
- Đứng ở chỗ bóng nửa tối thì
ta nhìn thấy một phần của Mặt
Trời.
- HS chú ý lắng nghe.
- Phía sau Trái Đất không nhận
được ánh sáng mặt trời (như
điểm A) là ban đêm.
- Khi Mặt Trăng ở vị trí số 1
nằm trong bóng tối của Trái
Đất.
- C4. Mặt Trăng ở vị trí số 2
thì người đứng ở điểm A trên
Trái Đất thấy trăng sáng và vị
<b>1. Nhật thực:</b>
- Khi Mặt Trăng nằm trong
khoảng từ Mặt Trời đến Trái
Đất, thì trên Trái Đất xuất hiện
bóng tối và bóng nửa tối. Khi
đó:
+ Đứng ở chỗ bóng tối, khơng
nhìn thấy Mặt Trời, ta gọi là có
nhật thực tồn phần.
+ Đứng ở chỗ bóng nửa tối,
nhìn thấy một phần Mặt Trời,
ta gọi là có nhật thực một
phần.
<b>2. Nguyệt thực:</b>
- Khi Mặt Trăng bị Trái Đất
che không được Mặt Trời
chiếu sáng nữa, lúc đó ta
khơng nhìn thấy Mặt Trăng, ta
gọi là có nguyệt thực.
<b>3.4. Hoạt đợng 4:</b>
<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b> <b>Nội dung</b>
<b>- C5. Làm lại thí nghiệm ở</b>
<b>H.3.2. Di chuyển miếng bìa</b>
<b>từ từ lại gần màn chắn.</b>
<b>Quan sát bóng tối và bóng</b>
<b>nửa tối trên màn, xem</b>
<b>chúng thay đổi như thế nào?</b>
<b>- C6. Ban đêm, dùng mợt</b>
<b>quyển vở che kín bóng đèn</b>
<b>dây tóc đang sáng, trên bàn</b>
<b>sẽ tối, có khi khơng thể đọc</b>
<b>sách được. Nhưng nếu dùng</b>
<b>quyển vở che đèn ống thì ta</b>
<b>vần đọc sách được. Giải</b>
- C5: Khi di chuyển miếng bìa
từ từ lại gần màn chắn thì
vùng bóng nửa tối càng bị thu
hẹp. Khi miếng bìa đến sát
màn chắn thì hầu như bóng
nửa tối mất hẳn, chỉ cịn bóng
tối.
- C6:
+ Bóng đèn dây tóc có kích
thước rất nhỏ, vì vậy khi che
nó bằng cuốn vở thì trên bàn
chỉ có vùng bóng tối, cịn
vùng bóng nửa tối hầu như
<b>III. Vận dụng.</b>
- C5: Khi di chuyển miếng bìa
từ từ lại gần màn chắn thì
vùng bóng nửa tối càng bị thu
hẹp. Khi miếng bìa đến sát
màn chắn thì hầu như bóng
nửa tối mất hẳn, chỉ cịn bóng
tối.
- C6:
<b>thích vì sao lại có sự khác</b>
<b>nhau đó?</b> khơng có. Do đó, khơng thểđọc sách được.
+ Cịn đèn ống có kích thước
lớn, khi dùng quyển vở che
đèn ống thì vùng bóng nửa tối
trên bàn khá lớn. Vì vậy, khi
đặt sách trong vùng bóng nửa
tối ta vẫn đọc sách được.
vùng bóng nửa tối hầu như
khơng có. Do đó, khơng thể
đọc sách được.
+ Cịn đèn ống có kích thước
lớn, khi dùng quyển vở che
đèn ống thì vùng bóng nửa tối
<i><b>* Tích hợp: </b></i>
<i><b>- Trong sinh hoạt và học tập, cần đảm bảo đủ ánh sáng, khơng có bóng tối. Vì vậy, cần lắp</b></i>
<i><b>đặt nhiều bóng đèn nhỏ thay vì một bóng đèn lớn.</b></i>
<i><b>- Ở các thành phố lớn, do có nhiều nguồn ánh sáng (ánh sáng do đèn cao áp, do các</b></i>
<i><b>phương tiện giao thông, các biển quảng cáo ...) khiến cho môi trường bị ô nhiễm ánh sáng. Ô</b></i>
<i><b>nhiễm ánh sáng gây ra các tác hại như: lãng phí năng lượng, ảnh hưởng đến việc quan sát</b></i>
<i><b>bầu trời ban đêm (tại các đô thị lớn), tâm lý con người, hệ sinh thái và gây mất an tồn trong</b></i>
<i><b>giao thơng và sinh hoạt, ...</b></i>
<i><b>- Để giảm thiểu ô nhiễm ánh sáng đô thị cần:</b></i>
<i><b>+ Sử dụng nguồn sáng vừa đủ so với yêu cầu.</b></i>
<i><b>+ Tắt đèn khi không cần thiết hoặc sử dụng chế độ hẹn giờ.</b></i>
<i><b>+ Cải tiến dụng cụ chiếu sáng phù hợp, có thể tập trung ánh sáng vào nơi cần thiết.</b></i>
<i><b>+ Lắp đặt các loại đèn phát ra ánh sáng phù hợp với sự cảm nhận của mắt.</b></i>
- Vì sao ở sau vật cản lại có bóng tối và bóng nửa tối?
- Khi nào thì ta quan sát được hiện tượng nhật thực và nguyệt thực?
- Đọc nội dung ghi nhớ của bài học.
<b>5. Hướng dẫn học sinh tự học, làm bài và chuẩn bị bài ở nhà: </b>
- Làm bài tập từ 3.1 ->3.7 SBT. Chuẩn bị bài học mới.
<b>IV. Rút kinh nghiệm:</b>
<b>1. Ưu điểm:</b>
………
………
<b>2. Hạn chế:</b>
………
………
<b>3. Hướng khắc phục:</b>
………
………...
Ngày soạn: 26/8/2017
Tiết thứ: 4 - Tuần: 4
Tên bài dạy:
<b>BÀI 4. ĐỊNH LUẬT PHẢN XẠ ÁNH SÁNG</b>
<b>I. MỤC TIÊU: </b>
- Nhận biết xác được tia tới, tia phản xạ, góc tới, góc phản xạ, pháp tuyến đối với sự phản xạ ánh
sáng bởi gương phẳng.
- Phát biểu được định luật phản xạ ánh sáng.
- Nêu được ví dụ về hiện tượng phản xạ ánh sáng.
<b> 2. Kĩ năng: </b>
- Vẽ được tia phản xạ khi biết được tia đối với gương phẳng và ngược lại, theo cách áp dụng
định luật phản xạ ánh sáng.
<b>3</b>. <b>Thái đợ:</b>
- Có ý thức tự giác học và chuẩn bị bài.
- Có thái độ hứng thú với bộ mơn.
<b>II. CHUẨN BỊ:</b>
<b>1. Giáo viên:</b>
- Mỗi nhóm: 1 gương phẳng có giá đỡ, 1 đèn pin có màn chắn đục lỗ để tạo ra tia sáng, 1 tờ
giấy dán trên tấm gỗ phẳng, 1 thước đo độ.
<b>2. Học sinh: </b>
- Học bài cũ, đọc trước bài mới.
<b>III. CÁC BƯỚC LÊN LỚP:</b>
<b>4. Ổn định lớp: </b>Kiểm tra sỉ số.
<b>5. Kiểm tra bài cũ:</b>
- Hãy cho biết thế nào là bóng tối và bóng nửa tối?
- Hãy giải thích hiện tượng Nhật thực và hiện tượng Nguyệt thực.
<b>6. Dạy bài mới:</b>
<b> 3.1. Hoạt động 1: </b>Đặt vấn đề.
<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b> <b>Nội dung</b>
- Đặt vấn đề: Nhìn mặt hồ
dưới ánh sáng mặt trời hoặc
ánh đèn thấy có các hiện tượng
ánh sáng lấp lánh, lung linh.
Tại sao có hiện tượng huyền
diệu như thế, chúng ta sẽ tìm
hiểu bài học hơm nay.
- HS chú ý lắng nghe.
<b>BÀI 4. ĐỊNH LUẬT PHẢN</b>
<b>XẠ ÁNH SÁNG</b>
<b>3.2. Hoạt đợng 2:</b>
<b>Hoạt đợng của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b> <b>Nội dung</b>
- Gương dùng để làm gì?
- Hàng ngày chúng ta vẫn
dùng gương phẳng để soi, vậy
hình mà ta nhìn thấy trong
gương gọi là gì?
<i>- Yêu cầu HS trả lời câu C1.</i>
- Gương dùng để soi hình ảnh
- Hình mà ta nhìn thấy trong
gương gọi là ảnh của vật tạo
bởi gương.
- Trả lời câu C1. Cửa kính
phẳng, mặt nước trong chậu
yên lặng, mặt hồ ao lặng gió...
<b>I. Gương phẳng.</b>
- Hình của một vật quan sát
được trong gương là ảnh của
vật tạo bởi gương.
<b>3.3. Hoạt đợng 3: </b>
<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b> <b>Nợi dung</b>
- u cầu HS đọc thí nghiệm
SGK và cho biết khi tia sáng
- Tia sáng tới gặp gương thì
tia sáng bị hắt trở lại -> Hiện
đến gương thì tia sáng đó sẽ đi
như thế nào?
- GV vẽ hình và giải thích.
+ Tia sáng SI từ điểm sáng S
đến gương gọi là tia tới.
+ Tia sáng IR từ điểm tới I
trên gương đi ra gọi là tia phản
xạ.
+ Đường thẳng IN kẻ vng
góc với gương tại I gọi là pháp
tuyến.
+ Góc SIN = i gọi là góc tới.
+ Góc NIR = i’ gọi là góc
phản xạ.
- Yêu cầu HS trả lời câu C2.
- Yêu cầu HS hoàn thành câu
kết luận.
- Yêu cầu HS dự đốn xem
góc phản xạ quan hệ với góc
tới như thế nào?
- Yêu cầu HS hồn thành câu
kết luận.
- Làm thí nghiệm với các mơi
trường trong suốt khác, ta
cũng rút ra được hai kết luận
như đối với khơng khí. Hai kết
luận trên là nội dung của định
luật phản xạ ánh sáng. Yêu cầu
HS phát biểu định luật.
- Quy ước cách vẽ gương và
các tia sáng trên giấy.
+ Mặt phản xạ, mặt không
phản xạ của gương.
+ Điểm tới I, tia tới SI, đường
pháp tuyến IN.
- Yêu cầu HS trả lời câu hỏi
C3 lên bảng vẽ tia phản xạ.
tượng đó gọi là hiện tượng
phản xạ ánh sáng.
- HS chú ý lắng nghe và ghi
chú.
- Trả lời câu C2. Tia phản xạ
IR nằm trong mặt phẳng tờ
- Kết luận: Tia phản xạ nằm
trong cùng mặt phẳng với tia
<i>tới và pháp tuyến.</i>
- Dựa vào hình vẽ thì ta thấy
góc phản xạ bằng góc tới.
- Kết luận: Góc phản xạ ln
ln bằng góc tới.
- Phát biểu định luật phản xạ
ánh sáng:
+ Tia phản xạ nằm trong mặt
phẳng chứa tia tới và pháp
tuyến của gương ở điểm tới.
+ Góc phản xạ bằng góc tới.
- HS chú ý lắng nghe và ghi
chú.
- Trả lời câu C3.
S N
R
<b>1. Các khái niệm.</b>
S N
R
<b>I</b>
+ Tia sáng SI từ điểm sáng S
đến gương gọi là tia tới.
+ Tia sáng IR từ điểm tới I trên
gương đi ra gọi là tia phản xạ.
+ Đường thẳng IN kẻ vng
góc với gương tại I gọi là pháp
tuyến.
+ Góc SIN gọi là góc tới.
+ Góc NIR gọi là góc phản xạ.
<b>2. Định luật:</b>
- Tia phản xạ nằm trong mặt
phẳng chứa tia tới và pháp
tuyến của gương ở điểm tới.
- Góc phản xạ bằng góc tới.
- C3.
S N
R
<b>3.4. Hoạt động 4:</b><i> Vận dụng.</i>
<b>- Yêu cầu HS trả lời câu hỏi</b>
<b>C4 lên bảng vẽ tia phản xạ.</b>
- C4.
a) Tia phản xạ được vẽ như
hình trên.
b) Cách vẽ: Đầu tiên vẽ tia tới
SI và tia phản xạ IR như đề
bài đã cho. Tiếp theo vẽ
đường phân giác của góc SIR.
Đường phân giác IN này
chính là pháp tuyến của
gương. Cuối cùng vẽ mặt
gương vng góc với IN.
<b>III. Vận dụng:</b>
- C4.
a) Tia phản xạ được vẽ như
hình trên.
b) Cách vẽ: Đầu tiên vẽ tia tới
SI và tia phản xạ IR như đề
bài đã cho. Tiếp theo vẽ
đường phân giác của góc SIR.
Đường phân giác IN này
chính là pháp tuyến của
gương. Cuối cùng vẽ mặt
gương vng góc với IN.
- Phát biểu định luật phản xạ ánh sáng?
- Đọc nội dung ghi nhớ của bài học.
<b>5. Hướng dẫn học sinh tự học, làm bài và chuẩn bị bài ở nhà: </b>
- Về nhà các em học thuộc định luật phản xạ ánh sáng.
- Làm bài tập 1, 2, 3(SBT). Chuẩn bị bài học mới.
<b>IV. Rút kinh nghiệm:</b>
<b>1. Ưu điểm:</b>
………
………
<b>2. Hạn chế:</b>
………
………
<b>3. Hướng khắc phục:</b>
………
………...
Ngày soạn: 31/8/2017
Tiết thứ: 5 - Tuần: 5
Tên bài dạy:
<b>BÀI 5. ẢNH CỦA MỘT VẬT TẠO BỞI GƯƠNG PHẲNG</b>
<b>I. MỤC TIÊU:</b>
<b>1. Kiến thức:</b>
<b>-</b> Nêu được tính chất của ảnh tạo bởi gương phẳng.
<b>-</b> Vẽ được ảnh của một vật đặt trước gương phẳng.
<b>2. Kĩ năng:</b>
<b>-</b> Làm được thí nghiệm, tạo ra được ảnh của một vật qua gương phẳng và xác định được ví trí
của ảnh để nghiên cứu tính chất của gương phẳng.
<b>3</b>. <b>Thái đợ:</b>
<b>-</b> Trung thực, tỉ mỉ, cẩn thận trong khi làm TN.
<b>-</b> Có thái độ nghiêm túc nghiên cứu các hiện tượng vật lý, xử lý thông tin.
<b>II. CHUẨN BỊ:</b>
<b>1. Giáo viên: </b>
- Hình 5.1, 5.2, 5.3.
- Mỗi nhóm: 1 gương phẳng có giá đỡ, 1 tấm kính trong có giá đỡ, 2 cây nến, 1 tờ giấy, 2 vật
bất kì giống nhau.
<b>2. Học sinh: </b>
- 2 cục pin, 2 viên phấn, 1 tờ giấy kẻ ô.
- Học bài cũ, đọc trước bài mới.
<b>III. CÁC BƯỚC LÊN LỚP:</b>
<b>7. Ổn định lớp: </b>Kiểm tra sỉ số.
<b>8. Kiểm tra bài cũ:</b>
- Phát biểu định luật phản xạ ánh sáng.
- Làm bài tập 4.3/SBT.
<b>9. Dạy bài mới:</b>
<b>3.1. Hoạt động 1: </b>Đặt vấn đề.
<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b> <b>Nội dung ghi bảng</b>
- Dùng câu chuyện của bé Lan
ở đầu bài để vào bài. Tại sao
lại có cái bóng lộn ngược đó?
Hơm nay ta sẽ tìm hiểu kĩ về
ảnh của một vật tạo bởi gương
phẳng.
- HS chú ý lắng nghe.
<b>BÀI 5. ẢNH CỦA MỘT</b>
<b>VẬT TẠO BỞI GƯƠNG</b>
<b>PHẲNG</b>
<b>3.2. Hoạt đợng 2:</b>
<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b> <b>Nợi dung ghi bảng</b>
Tính chất 1.
- Hàng ngày chúng ta thường
nhìn thấy nhiều bức ảnh như:
ảnh thẻ học sinh, ảnh in trên
sách, trên báo,... Những ảnh đó
- Tóm lại: Ảnh của một vật tạo
bởi gương phẳng không hứng
được trên giấy, trên màn chắn.
Ta gọi ảnh đó là ảnh ảo.
- u cầu HS hồn chỉnh câu
kết luận.
<b>- Chú ý rằng từ “ảo” ở đây</b>
Tính chất 1.
- Ảnh trong gương chỉ có khi
có vật đặt trước gương, không
giữ lại được. Nhìn phía sau
gương khơng thấy ảnh, đưa tờ
giấy ra sau gương không hứng
được ảnh. Ảnh thẻ, ảnh báo
luôn tồn tại trên mặt giấy.
- HS chú ý lắng nghe.
- Kết luận: Ảnh của một vật
tạo bởi gương phẳng không
hứng được trên màn chắn, gọi
là ảnh ảo.
- HS chú ý lắng nghe.
<b>I. Tính chất của ảnh tạo bởi</b>
<b>gương phẳng.</b>
<b>1. Tính chất 1:</b>
<b>khơng có nghĩa thơng thường</b>
<b>là “khơng có thật”. Ảnh ảo</b>
<b>vẫn có thật, vẫn nhìn thấy,</b>
<b>chỉ có điều là không hứng</b>
<b>được trên màn mà thôi.</b>
<b>- Câu hỏi bổ sung: Tại sao</b>
<b>các em bé đứng trước gương</b>
<b>thường đưa tay ra sau gương</b>
<b>để tìm các vật nhìn thấy,</b>
<b>nhưng khi lớn lên mợt chút</b>
<b>thì khơng làm thế nữa?</b>
Tính chất 2.
- Tham khảo thí nghiệm hình
5.2 SGK: Muốn biết được ảnh
lớn hơn, nhỏ hơn hay bằng vật,
thì thơng thường ta phải làm
thế nào?
- Đo chiều cao của vật thì
được, nhưng làm thế nào để đo
được chiều cao ảnh của nó? Có
thể đưa thước ra sau gương
- Vậy làm thế nào để vừa trông
thấy ảnh, vừa trông thấy thước
đo đặt ở sau gương? Chúng ta
cùng tham khảo thí nghiệm
hình 5.3 SGK.
- Khi thay gương phẳng bằng
một tấm kính màu trong suốt,
cho biết kính này giống cái
gương phẳng ở chỗ nào?
- Như vậy, nếu ta thay tấm
kính vào vị trí của gương
phẳng thì ta vừa nhìn thấy ảnh
của các vật đặt trước gương,
vừa nhìn thấy các vật ở sau
gương. Vậy trong thí nghiệm
như hình 5.3 SGK để tìm hiểu
xem ảnh của một vật (viên
phấn thứ nhất) tạo bởi gương
phẳng có độ lớn thế nào so với
độ lớn của vật đó. Ta phải
dùng viên phấn thứ hai đúng
bằng viên phấn thứ nhất thay
cho thước đưa ra sau gương để
so sánh với ảnh.
<i>- Yêu cầu HS trả lời câu C2.</i>
<b>- Vì lúc đầu các em tưởng là</b>
<b>có các vật đó ở sau gương.</b>
<b>Sau nhiều lần không tìm</b>
<b>thấy, các em biết rằng mình</b>
<b>nhầm, sau gương khơng có</b>
<b>các vật ấy.</b>
Tính chất 2.
- Ta phải lấy thước đo rồi so
sánh kết quả đo.
- Không thể đưa thước ra sau
gương để đo chiều cao của ảnh
vì khơng hứng được ảnh trên
màn, không đặt thước trùng
với ảnh được.
- HS lắng nghe và đọc thí
nghiệm hình 5.3 SGK.
- Vừa nhìn thấy ảnh của vật đặt
trước gương (giống một gương
phẳng) vừa nhìn thấy các vật ở
bên kia tấm kính.
- HS chú ý lắng nghe và ghi
chú.
<i>- Dự đoán: Độ lớn ảnh của</i>
<i>viên phấn thứ nhất bằng độ</i>
<b>2. Tính chất 2.</b>
<i>- Hồn chỉnh câu kết luận.</i>
Tính chất 3: So sánh
khoảng cách từ một điểm của
vật đến gương và khoảng cách
từ ảnh của điểm đó đến gương.
- Từ nhiều thí nghiệm kiểm tra
thì ta thấy vật và ảnh của nó
tạo bởi gương phẳng cách
gương một khoảng bằng nhau.
Trên hình 5.3 ta thấy, AA’
vuông góc với MN; A và A’
cách đều MN.
- Yêu cầu HS hoàn chỉnh câu
kết luận.
<i>lớn của viên phấn thứ hai.</i>
<i>- Kết luận: Độ lớn của ảnh</i>
<i>của một vật tạo bởi gương</i>
<i>phẳng bằng độ lớn của vật.</i>
Tính chất 3. So sánh
khoảng cách từ một điểm của
vật đến gương và khoảng cách
từ ảnh của điểm đó đến gương.
- HS chú ý lắng nghe và ghi
nhận.
- Kết luận: Điểm sáng và ảnh
của nó tạo bởi gương phẳng
cách gương một khoảng bằng
nhau.
<b>3. Tính chất 3.</b>
- Điểm sáng và ảnh của nó tạo
bởi gương phẳng cách gương
một khoảng bằng nhau.
<b>3.3. Hoạt đợng 3:</b>
<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b> <b>Nội dung ghi bảng</b>
- Chúng ta đã biết một số tính
chất của ảnh của một vật tạo
bởi gương phẳng. Nguyên
nhân vì đâu mà ảnh đó lại có
những tính chất đặc biệt như
thế?
<b>- Hướng dẫn HS trả lời câu</b>
<b>C4. Có mợt điểm sáng S đặt</b>
<b>- Câu a).</b>
<b>- Câu b).</b>
<b>- Câu c).</b>
<b>- Câu d).</b>
<b>- Lưu ý HS: Chỗ nào là tia</b>
<b>sáng thật thì vẽ đường liền</b>
<b>nét, chỗ nào là tia sáng kéo</b>
<b>dài thì vẽ đường đứt nét.</b>
- HS chú ý lắng nghe.
<b>- Vẽ ảnh S’ đối xứng với S</b>
<b>qua gương.</b>
<b>- Tia phản xạ ứng với hai tia</b>
<b>tới SI và SK lần lượt là IR và</b>
<b>IR’.</b>
<b>- Vị trí M có thể đặt mắt để</b>
<b>nhìn thấy ảnh S’.</b>
<b>- Ta nhìn thấy ảnh S’ mà</b>
<b>không hứng được ảnh đó</b>
<b>trên màn chắn vì:</b>
<b>+ S’ được tạo bởi đường kéo</b>
<b>dài của tia phản xạ và đi</b>
<b>được vào mắt nên ta nhìn</b>
<b>thấy.</b>
<b>+ Đây là ảnh ảo nên không</b>
<b>hứng được trên màn.</b>
<b>II. Giải thích sự tạo thành</b>
<b>ảnh bởi gương phẳng.</b>
- Ta nhìn thấy ảnh ảo S’ vì các
tia phản xạ lọt vào mắt có
đường kéo dài đi qua ảnh S’.
- Ảnh của một vật là tập hợp
ảnh của tất cả các điểm trên
vật.
- Yêu cầu HS hoàn chỉnh câu
kết luận.
- Ảnh của một vật là tập hợp
ảnh của tất cả các điểm trên
vật.
- Kết luận: Ta nhìn thấy ảnh ảo
S’ vì các tia phản xạ lọt vào
mắt có đường kéo dài đi qua
ảnh S’.
- HS chú ý lắng nghe và ghi
nhận.
<b>3.4. Hoạt động 4:</b>
<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b> <b>Nợi dung ghi bảng</b>
- C5. Hãy vận dụng tính chất
của ảnh tạo bởi gương phẳng
để vẽ ảnh của một mũi tên đặt
trước một gương phẳng như
hình 5.5 SGK.
- C6. Hãy giải đáp thắc mắc
cảu bé Lan trong câu chuyện
kể ở đầu bài.
<i><b>- Tích hợp (củng cố).</b></i>
- Hướng dẫn trả lời câu C5: Kẻ
AA’, BB’ vng góc với mặt
gương. Lấy AH = HA’, BK =
KB’.
- Trả lời câu C6. Bóng của
tháp lộn ngược xuống nước
chính là ảnh của tháp Rùa
được tạo bởi mặt gương phẳng
là mặt nước hồ.
<b>III. Vận dụng:</b>
- Hướng dẫn trả lời câu C5: Kẻ
AA’, BB’ vng góc với mặt
gương. Lấy AH = HA’, BK =
KB’.
- C6. Bóng của tháp lộn ngược
xuống nước chính là ảnh của
tháp Rùa được tạo bởi mặt
gương phẳng là mặt nước hồ.
<b>4. Củng cố: </b>
<i><b>*Tích hợp:</b></i>
<i><b>- Các mặt hồ trong xanh tạo ra cảnh quan rất đẹp, các dịng sơng trong xanh ngồi tác</b></i>
<i><b>dụng đối với nơng nghiệp và sản xuất cịn có vai trị quan trọng trong việc điều hịa khí hậu</b></i>
<i><b>tạo ra mơi trường trong lành.</b></i>
<i><b>- Trong trang trí nội thất, trong gian phịng chật hẹp, có thể bố trí thêm các gương phẳng</b></i>
<i><b>lớn trên tường để có cảm giác phịng rộng hơn.</b></i>
<i><b>- Các biển báo hiệu giao thơng, các vạch phân chia làn đường thường dùng sơn phản</b></i>
<i><b>quang để người tham gia giao thơng dễ dàng nhìn thấy về ban đêm.</b></i>
K H
<b>- </b>Yêu cầu 1, 2 học sinh đọc phần ghi nhớ.
- Ảnh tạo bởi gương phẳng có những tính chất nào?
- Ảnh của vật tạo bởi GP có đặc điểm như thế nào?
<b>5. Hướng dẫn học sinh tự học, làm bài và chuẩn bị bài ở nhà: </b>
- Về nhà các em học thuộc phần ghi nhớ.
- Làm bài tập ở SBT. Chuẩn bị bài học mới.
<b>IV. RÚT KINH NGHIỆM:</b>
<b>1. Ưu điểm:</b>
………
………..
<b>2. Hạn chế:</b>
………
………
<b>3. Hướng khắc phục:</b>
………
………...
Ngày soạn: 07/9/2017
Tiết thứ: 6 - Tuần: 6
Tên bài dạy:
<b>BÀI 6. THỰC HÀNH: QUAN SÁT VÀ VẼ ẢNH CỦA MỘT VẬT</b>
<b>TẠO BỞI GƯƠNG PHẲNG</b>
<b>I. MỤC TIÊU:</b>
<b>1. Kiến thức:</b>
- Luyện tập vẽ ảnh của vật có hình dạng khác nhau đặt trước gương phẳng.
- Xác định được vùng nhìn thấy của gương phẳng.
<b>2. Kĩ năng:</b>
- Biết nghiên cứu tài liệu, bố trí thí nghiệm, quan sát thí nghiệm để rút ra kết luận.
<b>3</b>. <b>Thái độ:</b>
- Trung thực, tỉ mỉ, cẩn thận trong khi làm TN.
- Có tinh thần hợp tác với bạn trong hoạt động nhóm.
<b>II. CHUẨN BỊ:</b>
<b>2. Giáo viên: </b>
- Chuẩn bị cho mỗi nhóm: 1 gương phẳng có giá đỡ, 1 cái bút chì, 1 thước đo độ, 1 thước
thẳng và mẫu báo cáo.
<b>2. Học sinh: </b>
- Mẫu báo cáo.
- Học bài cũ, đọc trước bài mới.
<b>III. CÁC BƯỚC LÊN LỚP:</b>
<b>10. Ổn định lớp: </b>Kiểm tra sỉ số.
<b>11. Kiểm tra bài cũ:</b>
- Nêu các tính chất của ảnh tạo bởi gương phẳng?
- Kiểm tra việc chuẩn bị dụng cụ thực hành.
<b>3.Dạy bài mới:</b>
<b>3.1. Hoạt động 1: </b>Đặt vấn đề.
- Chúng ta đã biết ảnh của vật
tạo bởi gương phẳng có độ lớn
như thế nào so với vật và
khoảng cách từ nó đến gương
so với khoảng cách từ vật tới
gương. Vậy tiết này chúng ta
cùng vận dụng các kiến thức
đó để làm bài thực hành.
- HS chú ý lắng nghe.
<b>BÀI 6. THỰC HÀNH:</b>
<b>3.2. Hoạt động 2:</b>
<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b> <b>Nội dung ghi bảng</b>
<b>- </b>GV phân phối dụng cụ thí
nghiệm cho các nhóm HS (như
nội dung chuẩn bị cho mỗi
nhóm HS).
- GV tổ chức các hoạt động
thực hành.
<b>- </b>GV nêu nội dung của bài
thực hành.
- Khi làm thực hành HS căn cứ
vào tài liệu hướng dẫn, đây
cũng là một cách để rèn luyện
cho HS kỹ năng thu thập thông
tin qua tài liệu.
<b>- </b>GV yêu cầu HS tự làm bài
theo tài liệu, lần lượt trả lời các
câu hỏi vào mẫu báo cáo đã
được chuẩn bị trước ở nhà.
- GV theo dõi, giúp đỡ riêng
<b>- </b>GV thu các bản báo cáo và
yêu cầu các nhóm HS thu dọn
dụng cụ thí nghiệm của nhóm<b>. </b>
- Các nhóm trưởng lên nhận
dụng cụ thí nghiệm cho nhóm
mình.
- Nghe GV nêu các mục đích,
yêu cầu của buổi thực hành.
- Tiến hành làm thí nghiệm và
ghi những kết luận thu được
vào trong mẫu báo cáo.
- HS hoàn thiện vào báo cáo.
- HS tiến hành thu dọn dụng cụ
thí nghiệm.
<b>I. Chuẩn bị:</b>
<b>II. Nội dung thực hành. </b>
<b>1. Xác định ảnh của một vật</b>
<b>tạo bởi gương phẳng. </b>
- C1: Cho một gương phẳng và
một bút chì.
a) Hãy tìm cách đặt bút chì
trước gương để ảnh của nó tạo
bởi gương có tính chất sau đây:
- Song song, cùng chiều với
vật.
- Cùng phương, ngược chiều
với vật.
b) Vẽ ảnh thu được trong 2
trường hợp.
<b>2. Xác định vùng nhìn thấy</b>
<b>của gương phẳng.</b>
<b>III. Mẫu báo cáo thực hành:</b>
(SGK – Tr19) Bỏ phần 2. Xác
định vùng nhìn thấy của gương
phẳng.
<b>4. Củng cố: </b>
- Giáo viên thu bài báo cáo. Nhận xét về ý thức và chất lượng giờ thực hành.
- Giải đáp thắc mắc của HS (nếu có).
<b>5. Hướng dẫn học sinh tự học, làm bài và chuẩn bị bài ở nhà: </b>
<b>- </b>Về nhà rèn luyện cách xác định ảnh tạo bởi gương phẳng, vẽ được ảnh tạo bởi gương phẳng.
<b>- </b>Đọc và nghiên cứu phần 2. Xác định vùng nhìn thấy của gương phẳng như hướng dẫn SGK
- Chuẩn bị bài học mới.
<b>IV. RÚT KINH NGHIỆM:</b>
<b>1. Ưu điểm:</b>
Phong Thạnh A, ngày…../…../201…
Ký duyệt tuần 2
………
………..
<b>2. Hạn chế:</b>
………
………
<b>3. Hướng khắc phục:</b>
………
………...
Ngày soạn: 14/9/2017
Tiết thứ: 7 - Tuần: 7
Tên bài dạy:
<b>BÀI 7. GƯƠNG CẦU LỒI</b>
<b>I. MỤC TIÊU:</b>
<b>1. Kiến thức</b>:
- Nêu được tính chất của ảnh, của vật tạo bởi gương cầu lồi.
- Nhận biết vùng nhìn thấy của gương cầu lồi rộng hơn vùng nhìn thấy của gương cầu phẳng
có cùng kích thước.
- Giải thích được các ứng dụng của gương cầu lồi.
<b>2. Kĩ năng:</b>
- Làm thí nghiệm để xác định đúng tính chất ảnh của vật qua gương cầu lồi.
- Biết vận dụng được các phương án thí nghiệm đã làm -> tìm ra phương án kiểm tra tính chất
ảnh của vật qua gương cầu lồi.
<b>3. Thái độ:</b>
- Trung thực, tỉ mỉ, cẩn thận trong khi làm TN.
- Có tinh thần cộng tác phối hợp với bạn trong hoạt động nhóm.
<b>II. CHUẨN BỊ:</b>
<b>3. Giáo viên: </b>
- Chuẩn bị cho mỗi nhóm: 1 gương cầu lồi, 1 gương phẳng có cùng kích thước, 1 miếng kính
trong lồi, 1 cây nến, diêm.
<b>2. Học sinh: </b>
- Pin, viên phấn.
- Học bài cũ, đọc trước bài mới.
<b>III. CÁC BƯỚC LÊN LỚP:</b>
<b>12. Ổn định lớp: </b>Kiểm tra sỉ số.
<b>13. Kiểm tra bài cũ:</b>
- Nhận xét bài thực hành.
<b>3.Dạy bài mới:</b>
<b>3.1. Hoạt động 1: </b>Đặt vấn đề.
<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b> <b>Nội dung ghi bảng</b>
- Cuộc sống hằng ngày ta
thường nhìn vào một số vật có
mặt ngồi nhẵn bóng và cong
như muỗng múc canh, thìa
canh, vung nồi nhựa hay inox,
- HS chú ý lắng nghe.
vào đó ta thấy ảnh của mình
hoặc to hơn, hoặc nhỏ hơn, có
lúc bị méo mó. Những vật
dụng đó cũng là gương nhưng
khơng phẳng mà có mặt cong,
ảnh do chúng tạo ra rất phức
tạp. Hôm nay ta sẽ xét một loại
gương đặc biệt có dạng hình
cầu đó là gương cầu lồi.
<b>3.2. Hoạt đợng 2: </b>
<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b> <b>Nội dung ghi bảng</b>
- GV bố trí thí nghiệm như
hình 7.1 cho HS quan sát và trả
lời các câu hỏi ở câu C1.
+ Ảnh đó có phải là ảnh ảo
khơng? Vì sao?
+ Nhìn thấy ảnh lớn hơn hay
nhỏ hơn vật?
- Thí nghiệm kiểm tra: Ta đã
biết ảnh của một vật tạo bởi
- Hãy nhận xét độ lớn ảnh của
vật tạo bởi 2 gương?
- Yêu cầu HS hoàn thành câu
kết luận trong SGK.
- HS quan sát thí nghiệm và trả
lời các câu hỏi ở câu C1.
+ Là ảnh ảo vì nằm sau gương
và khơng hứng được trên màn
chắn.
+ Nhìn thấy ảnh nhỏ hơn vật.
- HS chú ý lắng nghe.
- Ảnh của vật qua gương
phẳng lớn hơn qua gương cầu
lồi.
- Kết luận: Ảnh của một vật
+ Là ảnh ảo không hứng được
trên màn chắn.
+ Ảnh nhỏ hơn vât.
<b>I. Ảnh của một vật tạo bởi</b>
<b>gương cầu lồi.</b>
- Ảnh của một vật tạo bởi
gương cầu lồi có những tính
chất sau đây:
+ Là ảnh ảo khơng hứng được
trên màn chắn.
+ Ảnh nhỏ hơn vât.
<b>3.3. Hoạt động 3:</b> Tìm hiểu về vùng nhìn thấy của gương cầu lồi.
<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b> <b>Nội dung ghi bảng</b>
<i>- Khi nhìn vào gương cầu lồi,</i>
<i>ta chỉ quan sát thấy một</i>
<i>khoảng không gian nhất định</i>
<i>ở trước gương gọi là vùng</i>
<i>nhìn thấy của gương cầu lồi.</i>
- Yêu cầu HS đọc thí nghiệm
- HS chú ý lắng nghe.
- Bề rộng vùng nhìn thấy của
gương cầu lồi lớn hơn của
<b>II. Vùng nhìn thấy của</b>
<b>gương câu lồi.</b>
vùng nhìn thấy của gương cầu
lồi với bề rộng vùng nhìn thấy
của gương phẳng.
- u cầu HS hồn thành câu
kết luận trong SGK.
gương phẳng.
- Kết luận: Nhìn vào gương
cầu lồi, ta quan sát được một
vùng nhìn thấy rộng hơn so với
khi nhìn vào gương phẳng có
cùng kích thước.
<b>3.4. Hoạt động 4:</b>
<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b> <b>Nội dung ghi bảng</b>
<b>- C3. Trên ôtô, xe máy người</b>
<b>ta thường lắp một gương cầu</b>
<b>lồi ở phía trước người lái để</b>
<b>quan sát ở phía sau mà</b>
<b>khơng lắp mợt gương phẳng.</b>
<b>Làm như thế có lợi gì?</b>
- C4: Ở những chỗ đường gấp
khúc có vật cản che khuất,
người ta thường đặt một gương
cầu lồi lớn. Gương đó giúp ích
gì cho người lái xe?
<b>- Vì sao ở câu C4 H7.4 người</b>
<b>ta không dùng gương phẳng?</b>
<b>- C3. Trên ôtô, xe máy người</b>
<b>ta thường lắp mợt gương cầu</b>
<b>lồi ở phía trước người lái xe</b>
<b>để quan sát ở phía sau mà</b>
<b>khơng lắp mợt gương phẳng</b>
<b>vì bề rợng vùng nhìn thấy</b>
<b>của gương cầu lồi lớn hơn</b>
<b>của gương phẳng và ảnh qua</b>
<b>gương nhỏ hơn vật nên dễ</b>
<b>dàng quan sát được ảnh của</b>
<b>các xe tải, ôtô ở phía sau</b>
<b>người lái.</b>
- C4. Ở những chỗ đường gấp
khúc có vật cản che khuất,
<b>- Vì gương phẳng có vùng</b>
<b>nhìn thấy hẹp.</b>
<b>III. Vận dụng.</b>
<b>- C3. Trên ôtô, xe máy người</b>
<b>ta thường lắp một gương cầu</b>
<b>lồi ở phía trước người lái xe</b>
<b>để quan sát ở phía sau mà</b>
<b>khơng lắp mợt gương phẳng</b>
<b>vì bề rợng vùng nhìn thấy</b>
<b>của gương cầu lồi lớn hơn</b>
<b>của gương phẳng và ảnh qua</b>
<b>gương nhỏ hơn vật nên dễ</b>
<b>dàng quan sát được ảnh của</b>
<b>các xe tải, ôtô ở phía sau</b>
<b>người lái.</b>
- C4. Ở những chỗ đường gấp
khúc có vật cản che khuất,
<b>4. Củng cố: </b>
<i><b>*Tích hợp: Tại vùng núi cao, đường hẹp và uốn lượn, tại các khúc quanh người ta thường</b></i>
<i><b>đặt các gương cầu lồi nhằm làm cho lái xe dễ dàng quan sát đường và các phương tiện khác</b></i>
<i><b>cũng như người và các súc vật đi qua. Việc làm này đã làm giảm thiểu số vụ tai nạn giao</b></i>
<i><b>thông, bảo vệ tính mạng con người và các sinh vật.</b></i>
- Ảnh của một vật tạo bởi gương cầu lồi có những đặc điểm gì?
- Yêu cầu HS đọc phần ghi nhớ trong SGK.
<b>5. Hướng dẫn học sinh tự học, làm bài và chuẩn bị bài ở nhà: </b>
- Học bài, làm bài tập 7.3, 7.4 SBT.
+ Ảnh ảo tạo bởi gương cầu lõm có tính chất gì?
+ Tìm hiểu TN quan sát được ảnh ảo tạo bởi gương cầu lõm.
<b>IV. RÚT KINH NGHIỆM:</b>
<b>1. Ưu điểm:</b>
………
………..
<b>2. Hạn chế:</b>
………
………
<b>3. Hướng khắc phục:</b>
………
………...
Ngày soạn: 21/9/2017
Tiết thứ: 8 - Tuần: 8
Tên bài dạy:
<b>BÀI 8. GƯƠNG CẦU LÕM</b>
<b>I. MỤC TIÊU:</b>
<b>1. Kiến thức</b>:
- Nhận biết được ảnh ảo tạo bởi gương cầu lõm và nêu được tính chất của ảnh ảo tạo bởi
gương cầu lõm.
- Nêu được tác dụng của gương cầu lõm trong cuộc sống và kĩ thuật.
<b>2. Kĩ năng:</b>
- Bố trí được thí nghiệm để quan sát được ảnh ảo của một vật tạo bởi gương cầu lõm.
- Quan sát được tia sáng đi qua gương cầu lõm.
<b>3. Thái độ:</b>
- Trung thực, tỉ mỉ, cẩn thận trong khi làm TN.
- Có tinh thần hợp tác với bạn trong hoạt động nhóm.
<b>II. CHUẨN BỊ:</b>
<b>4. Giáo viên: </b>
- Chuẩn bị cho mỗi nhóm: 1 gương cầu lõm có giá đỡ thẳng đứng, 1 cầu lõm, 1 gương phẳng,
1 cây nến, diêm, 1 màn chắn có giá đỡ di chuyển.
<b>2. Học sinh: </b>
- Học bài cũ, đọc trước bài mới.
<b>III. CÁC BƯỚC LÊN LỚP:</b>
<b>14. Ổn định lớp: </b>Kiểm tra sỉ số.
<b>15. Kiểm tra bài cũ:</b>
- Nêu các tính chất ảnh của vật tạo bởi gương cầu lồi?
- So sánh vùng nhìn thấy của gương cầu lồi và gương phẳng?
- Bài tập 7.2 SBT.
<b>3.Dạy bài mới:</b>
<b>3.1. Hoạt động 1: </b>Đặt vấn đề.
<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b> <b>Nội dung ghi bảng</b>
thuật đã giúp con người sử
dụng năng lượng ánh sáng mặt
trời vào việc chạy ôtô, đun
bếp, làm pin… bằng cách dùng
gương cầu lõm. Vậy gương
cầu lõm là gì? Gương cầu lõm
có những tính chất gì? Chúng
ta sẽ cùng tìm hiểu bài hôm
nay.
- HS chú ý lắng nghe.
<b>3.2. Hoạt đợng 2:</b>
<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b> <b>Nội dung ghi bảng</b>
<b>- </b>Cho HS quan sát ảnh của một
vật đặt gần sát mặt phản xạ
của một gương cầu lõm, dự
đoán những tính chất của ảnh
này. Trả lời câu hỏi C1 và C2.
- C1: Ảnh của cây nến quan
sát được trong gương cầu lõm
ở thí nghiệm trên là ảnh gì? So
với cây nến thì lớn hơn hay
nhỏ hơn?
- C2: Hãy bố trí một thí
nghiệm để so sánh ảnh ảo của
một vật tạo bởi gương cầu lõm
với ảnh của cùng vật đó tạo
bởi gương phẳng. Mơ tả cách
bố trí thí nghiệm. Nêu kết quả
so sánh.
<i>- Yêu cầu HS hoàn thành phần</i>
<i>kết luận. </i>
- HS quan sát ảnh của một vật
đặt gần sát mặt phản xạ của
một gương cầu lõm, dự đốn
những tính chất của ảnh này.
Trả lời câu hỏi C1 và C2.
- C1: Ảnh ảo, lớn hơn cây nến.
- C2: Tự HS thảo luận và trả
lời. Sau khi thảo luận xong thì
HS phát biểu và các nhóm bổ
sung để thống nhất ý kiến.
<i>- Kết luận: Đặt một vật gần</i>
<i>sát gương cầu lõm, nhìn vào</i>
<i>gương thấy một ảnh ảo khơng</i>
<i>hứng được trên màn chắn và</i>
<i>lớn hơn vật.</i>
<b>I. Ảnh tạo bởi gương cầu</b>
<b>lõm.</b>
<b>1. Thí nghiệm:</b>
- C1: Ảnh ảo, lớn hơn cây nến.
<b>2. Kết luận:</b>
- Đặt một vật gần sát gương
cầu lõm, nhìn vào gương thấy
một ảnh ảo không hứng được
trên màn chắn và lớn hơn vật.
<b>3.3. Hoạt đợng 3.</b>
<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b> <b>Nội dung ghi bảng</b>
- Yêu cầu HS làm thí nghiệm
hình 8.2 và trả lời cau C3, C4.
- C3: Đối với chùm tia tới
song song, quan sát chùm tia
phản xạ xem nó có đặc điểm
gì?
- u cầu HS hồn thành câu
kết luận.
- C4: Hình 8.3 là một thiết bị
dùng gương cầu lõm hứng ánh
- Làm thí nghiệm hình 8.2 để
trả lời câu hỏi C3, C4.
- C3:Chùm tia phản xạ hội tụ
tại một điểm.
- Kết luận: Chiếu một chùm tia
tới song song lên một gương
cầu lõm, ta thu được một chùm
tia phản xạ hội tụ tại một điểm
ở trước gương.
- C4: Mặt trời ở rất xa ta nên
chùm sáng từ Mặt Trời tới
<b>II. Sự phản xạ ánh sáng trên</b>
<b>gương cầu lõm.</b>
<b>1. Đối với chùm tia tới song</b>
<b>song.</b>
- Chiếu một chùm tia tới song
song lên một gương cầu lõm,
ta thu được một chùm tia phản
xạ hội tụ tại một điểm ở trước
gương.
sáng Mặt Trời để nung nóng
vật. Hãy giải thích vì sao vật
đó lại nóng lên?
- Hướng dẫn HS tiến hành làm
- C5: Bằng cách di chuyển đèn
pin, hãy tìm vị trí của S để thu
được chùm phản xạ là một
chùm sáng song song.
- Yêu cầu HS hoàn thành câu
kết luận.
gương coi như chùm tia tới
song song, cho chùm tia tới
phản xạ hội tụ tại một điểm ở
phía trước gương. Ánh sáng
Mặt Trời có nhiệt độ cao cho
nên vật để ở chỗ ánh sáng hội
tụ sẽ nóng lên.
- HS tiến hành làm thí nghiệm,
thảo luận theo nhóm làm C5.
- C5. Di chuyển đèn pin tới
một vị trí thích hợp để S trùng
với điểm F (người ta gọi là
tiêu điểm của gương cầu) thì
thu được chùm phản xạ là một
chùm sáng song song.
- Kết luận: Một nguồn sáng
nhỏ S đặt trước gương cầu lõm
phản xạ hội tụ tại một điểm ở
phía trước gương. Ánh sáng
Mặt Trời có nhiệt độ cao cho
nên vật để ở chỗ ánh sáng hội
tụ sẽ nóng lên.
<b>2. Đối với chùm tia tới phân</b>
<b>kì.</b>
- C5. Di chuyển đèn pin tới
một vị trí thích hợp để S trùng
với điểm F (người ta gọi là tiêu
điểm của gương cầu) thì thu
được chùm phản xạ là một
chùm sáng song song.
- Một nguồn sáng nhỏ S đặt
trước gương cầu lõm ở một vị
trí thích hợp, có thể cho một
chùm tia phản xạ song song.
<b>3.4. Hoạt động 4:</b>
<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b> <b>Nội dung ghi bảng</b>
<b>- C6. Giải thích vì sao nhờ có</b>
<b>pha đèn mà đèn pin có thể</b>
- C7. Muốn thu được chùm
sáng hội tụ từ đèn ra thì phải
xoay pha đèn để cho bóng đèn
ra xa hay lại gần gương?
<i><b>- Tích hợp (củng cố).</b></i>
<b>- C6: Nhờ gương cầu trong</b>
<b>pha đèn pin nên khi xoay đèn</b>
<b>đến vị trí thích hợp ta thu</b>
<b>được chùm sáng phản xạ</b>
<b>song song, ánh sáng truyền</b>
<b>xa được mà không bị phân</b>
<b>tán mà vẫn sáng rõ.</b>
- C7: Muốn thu được chùm
sáng hội tụ từ đèn ra thì phải
xoay pha đèn để cho bóng đèn
ra xa gương.
<b>III. Vận dụng:</b>
<b>- C6: Nhờ gương cầu trong</b>
<b>pha đèn pin nên khi xoay đèn</b>
<b>đến vị trí thích hợp ta thu</b>
<b>được chùm sáng phản xạ</b>
<b>song song, ánh sáng truyền</b>
- C7: Muốn thu được chùm
sáng hội tụ từ đèn ra thì phải
xoay pha đèn để cho bóng đèn
ra xa gương.
<b>4. Củng cố: </b>
<i><b>*Tích hợp:</b></i>
<i><b>- Mặt Trời là một nguồn năng lượng. Sử dụng năng lượng Mặt Trời là một yêu cầu cấp</b></i>
<i><b>thiết nhằm giảm thiểu việc sử dụng năng lượng hóa thạch (tiết kiệm tài ngun, bảo vệ mơi</b></i>
<i><b>trường).</b></i>
<i><b>- Một cách sử dụng năng lượng Mặt Trời đó là: Sử dụng gương cầu lõm có kích thước lớn</b></i>
<i><b>tập trung ánh sáng Mặt Trời vào một điểm (để đun nước, nấu chảy kim loại,...)</b></i>
- Gương cầu lõm thường được sử dụng ở đâu?
- Cho HS đọc lại phần ghi nhớ.
- Cho HS đọc phần có thể em chưa biết.
<b>- </b>Về nhà rèn luyện cách xác định ảnh tạo bởi gương phẳng, vẽ được ảnh tạo bởi gương phẳng.
<b>- </b>Đọc và nghiên cứu phần 2. Xác định vùng nhìn thấy của gương phẳng như hướng dẫn SGK
– Tr18.
- Chuẩn bị bài học mới.
<b>IV. RÚT KINH NGHIỆM:</b>
<b>1. Ưu điểm: </b>………..………
………
<b>2. Hạn chế: </b>………...………
………
<b>3. Hướng khắc phục:</b>………...………
………
Ngày soạn: 28/9/2017
Tiết thứ: 9 - Tuần: 9
Tên bài dạy:
<b>BÀI 9. TỔNG KẾT CHƯƠNG 1: QUANG HỌC</b>
<b>I. MỤC TIÊU:</b>
<b>1. Kiến thức</b>:
- Củng cố lại những kiến thức cơ bản có liên quan đến sự nhìn thấy vật sáng, sự truyền ánh
sáng, sự phản xạ ánh sáng, tính chất của ảnh của một vật tạo bởi gương phẳng, gương cầu lồi và
gương cầu lõm, cách vẽ ảnh của một vật tạo bởi gương phẳng, xác định vùng nhìn thấy trong
gương phẳng, so sánh với vùng nhìn thấy trong gương cầu lồi.
<b>2. Kĩ năng:</b>
<i>- Luyện tập thêm về cách vẽ tia phản xạ trên gương phẳng và ảnh tạo bởi gương phẳng.</i>
<b>3. Thái độ:</b>
- Khắc sâu kiến thức cho HS nội dung chương I, rèn tính cẩn thận, chính xác khi vẽ hình.
<b>II. CHUẨN BỊ:</b>
<b>1. Giáo viên:</b>
- Nội dung, bảng phụ ơ chữ ở hình 9.3/SGK – Tr26.
<b>2. Học sinh:</b>
- Ôn lại bài và chuẩn bị trước ở nhà các câu trả lời cho phần “Tự kiểm tra”.
<b>III. CÁC BƯỚC LÊN LỚP:</b>
<b>16. Ổn định lớp: </b>Kiểm tra sỉ số.
<b>17. Kiểm tra bài cũ:</b>
- Ảnh của 1 vật tạo bởi gương cầu lõm có tính chất gì?
- Gương cầu lõm thường được sử dụng ở đâu?
- So sánh tính chất của ảnh tạo bởi gương cầu lõm và gương cầu lồi?
<b>3.Dạy bài mới:</b>
<b>3.1. Hoạt động 1: </b>Đặt vấn đề.
<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b> <b>Nợi dung ghi bảng</b>
- Tính đến nay chúng ta đã
hoàn thành chương quang học.
Nhằm khắc sâu kiến thức cho
bản thân để áp dụng vào cuộc
sống cũng như chuẩn bị tốt
- HS chú ý lắng nghe.
<b>BÀI 9. TỔNG KẾT</b>
<b>CHƯƠNG 1: QUANG HỌC</b>
Phong Thạnh A, ngày…../…../201…
Ký duyệt tuần 2
Hôm nay ta cùng ôn lại kiến
thức của chương này.
<b>3.2. Hoạt động 2:</b>
<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b> <b>Nội dung ghi bảng</b>
- GV yêu cầu HS đọc và trả lời
các câu hỏi trong SGK.
<i>- Câu 1. Chọn câu trả lời đúng</i>
<i>cho câu hỏi: “Khi nào ta nhìn</i>
<i>thấy một vật?”.</i>
- Câu 2. Chọn câu phát biểu
đúng trong các câu dưới đây
nói về ảnh của một vật tạo bởi
gương phẳng.
<i>- Câu 3. Định luật truyền</i>
a) Tia phản xạ nằm trong cùng
mặt phẳng với...và
đường...
b) Góc phản xạ bằng...
- Câu 5. Ảnh của một vật tạo
bởi gương phẳng là ảnh gì? Độ
lớn của ảnh và khoảng cách từ
ảnh đến gương như thế nào so
với độ lớn của vật và khoảng
cách từ vật đến gương?
- Câu 6. Ảnh của một vật tạo
bởi gương cầu lồi có những
tính chất gì giống và khác với
ảnh của một vật tạo bởi gương
phẳng?
<b>- Câu 7. Khi vật ở khoảng</b>
<b>nào thì gương cầu lõm cho</b>
<b>ảnh ảo? Ảnh này lớn hơn hay</b>
<b>nhỏ hơn vật?</b>
<b>- Câu 8. Viết ba câu có nghĩa,</b>
<b>trong mỗi câu có bốn cụm từ</b>
- HS đọc và trả lời các câu hỏi
trong SGK.
<i>- Câu 1. Chọn C.Khi có ánh</i>
<i>sáng từ vật truyền vào mắt ta.</i>
- Câu 2. Chọn B. Ảnh ảo bằng
vật và cách gương một khoảng
bằng khoảng cách từ vật đến
gương.
<i>- Câu 3. Điền từ: “trong suốt;</i>
<i>đồng tính; đường thẳng”.</i>
- Câu 4.
a) “tia tới; pháp tuyến tại điểm
tới”.
b) “góc tới”.
- Câu 5. Ảnh ảo, có độ lớn
bằng vật, cách gương 1 khoảng
bằng khoảng cách từ vật tới
gương.
- Câu 6.
+ Giống: ảnh ảo.
+ Khác: ảnh nhỏ hơn (nếu
cùng khoảng cách).
<b>- Câu 7. Khi vật ở sát</b>
<b>gương, ảnh lớn hơn vật.</b>
<b>- Câu 8. </b>
<b>+ Ảnh ảo tạo bởi gương cầu</b>
<b>lõm không hứng được trên</b>
<b>màn chắn và lớn hơn vật. </b>
<b>+ Ảnh ảo tạo bởi gương cầu</b>
<b>lồi không hứng được trên</b>
<b>màn chắn và bé hơn vật.</b>
<b>+ Ảnh ảo tạo bởi gương</b>
<b>phẳng không hứng được trên</b>
<b>màn chắn và bằng vật.</b>
<b>I. Tự kiểm tra.</b>
<i>- Câu 1. Chọn C.Khi có ánh</i>
<i>sáng từ vật truyền vào mắt ta.</i>
- Câu 2. Chọn B. Ảnh ảo bằng
vật và cách gương một khoảng
bằng khoảng cách từ vật đến
gương.
<i>- Câu 3. Điền từ: “trong suốt;</i>
<i>đồng tính; đường thẳng”.</i>
- Câu 4.
a) “tia tới; pháp tuyến tại điểm
tới”.
b) “góc tới”.
- Câu 5. Ảnh ảo, có độ lớn
bằng vật, cách gương 1 khoảng
bằng khoảng cách từ vật tới
gương.
- Câu 6.
+ Giống: ảnh ảo.
+ Khác: ảnh nhỏ hơn (nếu
cùng khoảng cách).
<b>- Câu 7. Khi vật ở sát gương,</b>
<b>ảnh lớn hơn vật.</b>
<b>- Câu 8. </b>
- Câu 9. Cho một gương phẳng
và một gương cầu lồi cùng
kích thước. So sánh vùng nhìn
thấy của chúng khi đặt mắt ở
cùng một vị trí so với các
gương.
- Câu 9. Vùng nhìn thấy trong
gương cầu lồi lớn hơn vùng
nhìn thấy trong gương phẳng.
- Câu 9. Vùng nhìn thấy trong
gương cầu lồi lớn hơn vùng
nhìn thấy trong gương phẳng.
<b>3.3. Hoạt động 3.</b>
<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b> <b>Nội dung ghi bảng</b>
- C1. Có hai điểm sáng S1, S2
đặt trước gương phẳng như
hình 9.1.
a) Hãy vẽ ảnh của mỗi điểm
tạo bởi gương.
b) Vẽ hai chùm tia tới lớn
nhất xuất phát từ S1, S2 và hai
chùm tia phản xạ tương ứng
trên gương.
c) Để mắt trong vùng nào sẽ
nhìn thấy đồng thời ảnh của
hai điểm sáng trong gương?
Gạch chéo vùng đó.
- C2. Một người đứng trước
ba cái gương (gương phẳng,
gương cầu lồi, gương cầu
lõm), cách các gương một
khoảng bằng nhau. Người đó
quan sát ảnh ảo của mình
trong ba gương sẽ thấy
chúng có tính chất gì giống
nhau, khác nhau?
<b>- C3. Có bốn học sinh đứng</b>
<b>ở bốn vị trí quanh mợt cái</b>
<b>tủ đứng như hình 9.2. Hãy</b>
<b>chỉ ra những cặp học sinh</b>
<b>có thể nhìn thấy nhau.</b>
<b>Đánh dấu vào bảng sau đây</b>
<b>những cặp đó.</b>
- C1.
a) Vẽ ảnh của điểm S1, S2 tạo bởi
gương phẳng có thể vẽ theo 2
bước sau:
+ Lấy S1’ đối xứng với S1 qua
gương.
+ Lấy S2’ đối xứng với S2 qua
gương.
b) c) Trả lời, bổ sung, hoàn chỉnh.
- C2.
*Giống nhau: Đều tạo ảnh ảo.
* Khác nhau:
+ Gương phẳng: Ảnh bằng vật.
+ Gương cầu lồi: Ảnh nhỏ hơn
vật.
+ Gương cầu lõm: Ảnh lớn hơn
vật.
<b>- C3.</b>
<b>An Thanh Hải Hà</b>
<b>An</b> <b>X</b> <b>X</b>
<b>Thanh X</b> <b>X</b>
<b>Hải</b> <b>X</b> <b>X</b> <b>X</b>
<b>Hà</b> <b>X</b>
<b>II. Vận dụng.</b>
- C1.
a) Vẽ ảnh của điểm S1, S2 tạo
+ Lấy S1’ đối xứng với S1
qua gương.
+ Lấy S2’ đối xứng với S2
qua gương.
b) c) Trả lời, bổ sung, hoàn
chỉnh.
- C2.
*Giống nhau: Đều tạo ảnh
ảo.
* Khác nhau:
+ Gương phẳng: Ảnh bằng
vật.
+ Gương cầu lồi: Ảnh nhỏ
hơn vật.
+ Gương cầu lõm: Ảnh lớn
hơn vật.
<b>- C3.</b>
<b>3.4. Hoạt đợng 4:</b> Trị chơi ơ chữ.
V Ậ T S <b>Á</b> N H
N G U Ồ <b>N</b> S Á N G
Ả N <b>H</b> Ả O
N G Ô I <b>S</b> A O
P H <b>Á</b> P T U Y Ế N
B Ó <b>N</b> G Đ E N
<b>4. Củng cố: </b>
- Gọi HS trả lời 6 dấu chấm đầu chương.
- Giải đáp thắc mắc của HS (nếu có).
<b>5. Hướng dẫn học sinh tự học, làm bài và chuẩn bị bài ở nhà: </b>
- Về nhà ôn lại tất cả kiến thức đã học của chương 1.
- Xem lại tất cả các BT đã làm.
- Chuẩn bị kiểm tra 1 tiết.
<b>IV. RÚT KINH NGHIỆM:</b>
<b>1. Ưu điểm:</b>
………
………..
<b>2. Hạn chế:</b>
………
………
<b>3. Hướng khắc phục:</b>
………
………...
Ngày soạn: 05/10/2017
Tiết thứ: 10 - Tuần: 10
Tên bài dạy:
<b>KIỂM TRA 1 TIẾT</b>
<b>I. MỤC TIÊU:</b>
<b>1. Kiến thức: </b>
- Nội dung chương I.
- HS: Hệ thống kiến thức từ bài 1 đến bài 8 chương I.
- GV: Nắm lại mức độ nắm vững kiến thức và khả năng vận dụng của học sinh để rút ra được
phương pháp dạy và học cho phù hợp.
<b>2. Kỹ năng:</b>
- Rèn kĩ năng làm bài kiểm tra của HS.
- Vận dụng các kiến thức cơ bản vào việc giải thích và làm bài tập.
<b>3. Thái đợ:</b>
- Nghiêm túc trong kiểm tra, tích cực chủ động, sáng tạo.
<b>II. CHUẨN BỊ:</b>
<b>1. Giáo viên: </b>
- Đề kiểm tra.
<b>2. Học sinh: </b>
- Dụng cụ học tâp.
<b>III. THIẾT KẾ MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA.</b>
<b>Tên chủ đề</b>
<b>Nhận biết</b> <b>Thông hiểu</b> <b>Vận dụng</b> <b>Cộng</b>
TNKQ TL TNKQ TL TNKQ TL
Nhận biết ánh
sáng và vật
sáng. sáng từ các vật đó truyền<sub>vào mắt ta.</sub>
<i>Số câu hỏi</i> <i>1</i> <b>1</b>
<i>Số điểm</i> <i>(0,5đ)</i> <b>(0,5đ)</b>
Sự truyền ánh
sáng. Biết được định luật truyền<sub>thẳng của ánh sáng.</sub>
Hiểu được đặc điểm của
các loại chùm sáng.
<i>Số câu hỏi</i> <i>1</i> <i>1</i> <i><b>2</b></i>
<i>Số điểm</i> <i>(0,5đ)</i> <i>(2đ)</i> <i><b>(2,5đ)</b></i>
Ứng dụng định
luật truyền
thẳng ánh sáng.
Nguyên nhân dẫn đến
hiện tượng nhật thực và
hiện tượng nguyệt thực.
<i>Số câu hỏi</i> <i>1</i> <i><b>1</b></i>
<i>Số điểm</i> <i>(0,5đ)</i> <b>(0,5đ)</b>
Định luật phản
xạ ánh sáng.
Nêu được định luật phản
xạ ánh sáng. Vận dụng định luật<sub>phản xạ ánh sáng</sub>
để tìm góc tới và
góc phản xạ.
<i>Số câu hỏi</i> <i>1</i> <i>1</i> <i><b>2</b></i>
<i>Số điểm</i> <i>(1đ)</i> <i>(2đ)</i> <i><b>(3đ)</b></i>
Ảnh của một
vật tạo bởi
gương phẳng.
Biết được những tính chất
của ảnh của một vật tạo
bởi gương phẳng.
Xác định ảnh của
một vật tạo bởi
gương phẳng.
<i>Số câu hỏi</i> <i>1</i> <i>1</i> <i><b>2</b></i>
<i>Số điểm</i> <i>(0,5đ)</i> <i>(1đ)</i> <i><b>(1,5đ)</b></i>
Gương cầu lồi.
Biết được những tính chất
của ảnh của một vật tạo
bởi gương cầu lồi.
Hiểu được vùng nhìn
thấy của gương cầu lồi
rộng hơn của gương
phẳng có cùng kích
<i>Số câu hỏi</i> <i>1</i> <i>1</i> <b>2</b>
<i>Số điểm</i> <i>(0,5đ)</i> <i>(0,5đ)</i> <i><b>(1đ)</b></i>
Gương cầu lõm.
Biết được những tính chất
của ảnh của một vật tạo
bởi gương cầu lõm.
So sánh ảnh ảo của cùng
một vật tạo bởi ba gương
(gương phẳng, gương cầu
lồi và gương cầu lõm).
<i>Số câu hỏi</i> <i>1</i> <i>1</i> <b>2</b>
<i>Số điểm</i> <i>(0,5đ)</i> <i>(0,5đ)</i> <i><b>(1đ)</b></i>
<b>TS câu</b> <b>5</b> <b>1</b> <b>3</b> <b>1</b> <b>2</b> <b>12</b>
<b>TS điểm</b> <b>(2,5đ)<sub>25%</sub></b> <b><sub>10%</sub>(1đ)</b> <b>(1,5đ)<sub>15%</sub></b> <b><sub>20%</sub>(2đ)</b> <b><sub>30%</sub>(3đ)</b> <b><sub>100%</sub>10 đ</b>
<b>IV. SOẠN ĐỀ THEO MA TRẬN: </b>(2 đề).
<b>V. ĐÁP ÁN VÀ THANG ĐIỂM:</b>
<b>VI. TỔNG HỢP: </b>
SL % SL % SL % SL % SL %
<b>VII. RÚT KINH NGHIỆM:</b>
<b>1. Ưu điểm:</b>
………
………
<b>2. Hạn chế:</b>
………
………
<b>3. Hướng khắc phục:</b>
………
………...
Ngày soạn: 12/10/2017
Tiết thứ: 11 - Tuần: 11
Tên bài dạy:
<b>CHƯƠNG 2. ÂM HỌC</b>
<b>BÀI 10. NGUỒN ÂM</b>
<b>I. MỤC TIÊU:</b>
<b>1. Kiến thức</b>:
<b>-</b> Nêu được đặc điểm chung của các nguồn âm.
<b>2. Kĩ năng:</b>
<b>-</b> Nhận biết được một số nguồn âm thường gặp trong đời sống.
<b>3. Thái độ:</b>
- Trung thực, tỉ mỉ, cẩn thận trong khi làm TN.
- Có tinh thần hợp tác với các bạn.
<b>II. CHUẨN BỊ:</b>
<b>5. Giáo viên: </b>
<b>-</b> Cho mỗi nhóm học sinh: 1 sợi dây cao su mảnh, 1 dùi trống và trống, 1 âm thoa và búa cao
su, 1 tờ giấy và mẫu lá chuối.
<b>6. Học sinh: </b>
- Học bài cũ - đọc trước bài mới.
<b>III. CÁC BƯỚC LÊN LỚP:</b>
<b>18. Ổn định lớp: </b>Kiểm tra sỉ số.
<b>19. Kiểm tra bài cũ: </b>Nhận xét bài kiểm tra 1 tiết.
<b>20. Dạy bài mới:</b>
<b>3.1. Hoạt động 1: </b>Đặt vấn đề.
<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b> <b>Nội dung</b>
- HS chú ý lắng nghe.
<b>3.2. Hoạt động 2.</b> Nhận biết nguồn âm.
<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b> <b>Nội dung</b>
<i>- C1. Tất cả chúng ta hãy cùng</i>
<i>nhau giữa im lặng và lắng tai</i>
<i>nghe. Yêu cầu HS nêu những</i>
<i>âm mà HS nghe được và tìm</i>
<i>xem chúng được phát ra từ</i>
<i>đâu. </i>
- Từ đó GV đưa ra kết luận:
Vật phát ra âm gọi là nguồn
âm.
<i>- C2. Hãy kể tên một số nguồn</i>
<i>âm.</i>
- Chúng ta sẽ tìm hiểu xem khi
phát ra âm các vật có chung
đặc điểm gì.
- HS chú ý lắng nghe những
âm mà mình nghe được và cho
biết chúng phát ra từ đâu? Ví
dụ như:
+ Tiếng chim hót, gà gáy,...
phát ra từ họng các con vật.
+ Tiếng nói chiện, tiếng cười
đùa, la hét,... phát ra từ họng
của người.
+ Tiếng trống phát ra từ mặt
trống.
- HS chú ý lắng nghe và ghi
chú.
- Cây đàn, trống, cốc thủy tinh,
nói, khóc,....
<b>I. Nhận biết nguồn âm.</b>
- Vật phát ra âm gọi là nguồn
âm.
<b>3.3. Hoạt động 3.</b> Nghiên cứu về đặc điểm của nguồn âm.
<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b> <b>Nợi dung</b>
- u cầu HS làm thí nghiệm
như hình 10.1 SGK và trả lời
câu C3.
- Sau khi gõ vào thành cốc
thủy tinh mỏng ta nghe được
âm như hình 10.2.
- C4. Vật nào phát ra âm?
<i>- Vật đó có rung động khơng?</i>
<i>Nhận biết điều đó bằng cách</i>
<i>nào?</i>
- HS làm thí nghiệm và trả lời
câu C3. Dây cao su rung lên và
âm thanh phát ra.
- HS lắng nghe và quan sát
hình 10.2.
- C4. Thành cốc phát ra âm.
- Thành cốc có rung động.
Bằng cách chạm nhẹ tay vào
thành cốc ta thấy nó rung
<b>II. Các nguồn âm có chung</b>
<b>đặc điểm gì?</b>
- Giới thiệu về dao động: Sự
rung động qua lại vị trí cân
bằng ban đầu gọi là dao động.
- Dùng búa cao su gõ nhẹ vào
một nhánh âm thoa và lắng
nghe âm do âm thoa phát ra
như hình 10.3.
<i>- C5. Âm thoa có dao động</i>
<i>khơng? </i>
- u cầu HS hồn thành câu
kết luận.
động.
- HS chú ý lắng nghe và trả lời
câu hỏi.
- C5. Khi phát ra âm thanh, âm
thoa có dao động.
- HS hồn thành câu kết luận.
- HS chú ý lắng nghe.
<b>3.4. Hoạt động 4.</b> Vận dụng.
<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b> <b>Nợi dung</b>
- C6. Em có thể làm cho một
số vật như tờ giấy, lá chuối,...
phát ra âm được không?
- C7. Hãy tìm hiểu xem bộ
phận nào dao động phát ra âm
trong hai nhạc cụ mà em biết.
<b>- C8. Nếu em thổi vào miệng</b>
<b>một lọ nhỏ, cột không khí</b>
<b>trong lọ sẽ dao đợng và phát</b>
<b>ra âm. Hãy tìm cách kiểm</b>
<b>tra xem có đúng khi đó cợt</b>
<b>khí dao đợng khơng.</b>
- C6. Có thể quấn tờ giấy hay
là chuối lại và dùng hơi thổi
- C7. Trường hợp đàn ghi ta,
bộ phận phát ra âm thanh là
dây đàn khi nó rung lên;
trường hợp ống sáo, bộ phận
phát ra âm thanh là cột khí
trong thân ống sáo, khi người
thổi sáo thổi vào miệng ống
sáo sẽ làm cột khí dao động
và phát ra âm thanh.
- C8. Có thể kiểm tra sự dao
động của cột khơng khí trong
lọ bằng cách dán vài tua giấy
mỏng ở miệng lọ sẽ thấy tua
giấy rung lên khi ta thổi vào.
<b>III. Vận dụng.</b>
- C6. Có thể quấn tờ giấy hay
là chuối lại và dùng hơi thổi
mạnh vào khoảng trống ở
giữa ta thấy tờ giấy hay là
chuối rung lên và phát ra âm
thanh.
- C7. Trường hợp đàn ghi ta,
bộ phận phát ra âm thanh là
dây đàn khi nó rung lên;
trường hợp ống sáo, bộ phận
phát ra âm thanh là cột khí
trong thân ống sáo, khi người
thổi sáo thổi vào miệng ống
sáo sẽ làm cột khí dao động
và phát ra âm thanh.
- C8. Có thể kiểm tra sự dao
động của cột khơng khí trong
lọ bằng cách dán vài tua giấy
mỏng ở miệng lọ sẽ thấy tua
giấy rung lên khi ta thổi vào.
<b>4. Củng cố: </b>
- Nguồn âm là gì?
- Các nguồn âm có chung đặc điểm gì?
<b>5. Hướng dẫn học sinh tự học, làm bài và chuẩn bị bài ở nhà: </b>
- Dặn HS về nhà học thuộc phần ghi nhớ.
<b>1. Ưu điểm:</b>
………
………
<b>2. Hạn chế:</b>
………
………
<b>3. Hướng khắc phục:</b>
………
………...
Ngày soạn: 19/10/2017
Tiết thứ: 12 - Tuần: 12
Tên bài dạy:
<b>BÀI 11. ĐỘ CAO CỦA ÂM</b>
<b>I. MỤC TIÊU:</b>
<b>1. Kiến thức</b>:
- Nhận biết được âm cao (âm bổng) có tần số lớn. Âm thấp (âm trầm) có tần số nhỏ.
- Nêu được ví dụ về âm trầm, bổng là do tần số dao động của vật.
<b>2. Kĩ năng:</b>
- Làm thí nghiệm để hiểu được tần số là gì.
- Làm thí nghiệm để thấy được mối quan hệ giữa tần số dao động và độ cao của âm.
<b>3. Thái độ:</b>
- Trung thực, tỉ mỉ, cẩn thận trong khi làm TN.
- Có tinh thần cộng tác phối hợp với bạn trong hoạt động chung của nhóm.
<b>II. CHUẨN BỊ:</b>
<b>1. Thầy:</b>
- Thước đàn hồi, hộp rỗng. Con lắc đơn.
- Đĩa quay có động cơ. Nguồn âm. Tấm bìa mỏng. Ống thổi nhỏ. Đàn ghi ta.
<b>2. Trò:</b>
- Đọc và nghiên cứu bài ở nhà.
<b>III. CÁC BƯỚC LÊN LỚP:</b>
<b>21. Ổn định lớp: </b>Kiểm tra sỉ số.
<b>22. Kiểm tra bài cũ: </b>
- Nguồn âm là gì? Các nguồn âm có đặc điểm gì giống nhau?
- Làm các bài tập 10.1, 10.2, 10.6, 10.7 trong SBT.
<b>23. Dạy bài mới:</b>
<b>3.1. Hoạt động 1: Đặt vấn đề.</b>
<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b> <b>Nội dung</b>
- Đặt vấn đề: Các bạn trai
thường có giọng trầm, các bạn
gái thường có giọng bổng. Vậy
khi nào thì âm phát ra trầm,
khi nào thì âm phát ra bổng?
Chúng ta sẽ tìm hiểu bài học
- HS chú ý lắng nghe. <b>BÀI 11. ĐỘ CAO CỦA ÂM</b>
<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b> <b>Nợi dung</b>
- Tiến hành thí nghiệm 1, chú
ý hướng dẫn HS cách xác định
một dao động trước khi làm thí
nghiệm.
- Từ vị trí ban đầu dịch chuyển
sang vị trí khác và quay về vị
trí ban đầu gọi là 1 dao động.
- Yêu cầu HS lên kéo con lắc
ra khỏi vị trí cân bằng và
buông tay, đếm số dao động
trong 10 giây, làm thí nghiệm
với 2 con lắc 20 cm và 40 cm
lệch nhau cùng một góc.
<i>- Tần số là gì? Đơn vị của tần</i>
<i>số?</i>
- Yêu cầu HS tính tần số dao
động của con lắc a và con lắc
b.
<b>- C2. Cho biết con lắc nào có</b>
<b>tần số dao đợng lớn hơn?</b>
- Ngược lại: Dao động càng
chậm, tần số dao động càng
nhỏ.
- HS chú ý lắng nghe và quan
sát thí nghiệm, sau đó biết
cách xác định được một dao
động. Xác định con lắc nào
dao động nhanh, con lắc nào
dao động chậm và ghi kết quả
quan sát vào bảng trong SGK.
(Con lắc a dao động chậm hơn,
con lắc b dao động nhanh
hơn).
- Đếm số dao động của hai con
lắc trong 10 giây. Ghi kết quả
vào bảng SGK.
- Tần số là số dao động vật
thực hiện được trong 1 giây.
Đơn vị của tần số là héc (Hz).
- Tính số dao động của từng
con lắc trong một giây.
- C2. Con lắc b (có chiều dài
dây ngắn hơn) có tần số dao
- Nhận xét: Dao động càng
nhanh, tần số dao động càng
lớn.
<b>I. Dao động nhanh, chậm –</b>
<b>Tần số.</b>
- Tần số là số dao động vật
thực hiện được trong 1 giây.
Đơn vị của tần số là héc (Hz).
- Nhận xét: Dao động càng
nhanh (chậm), tần số dao động
càng lớn (nhỏ).
<b>3.3. Hoạt động 3.</b> Tìm hiểu về âm cao (âm bổng) và âm thấp (âm trầm).
<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b> <b>Nợi dung</b>
- Tiến hành thí nghiệm 2 cho
HS quan sát (cần nhắc nhở HS
trật tự mới có thể nghe rõ được
âm phát ra trong thí nghiệm
này) và yêu cầu HS hồn thành
câu C3.
<b>- u cầu HS đọc thí nghiệm</b>
<b>3 trong SGK và trả lời câu</b>
<i>- Từ kết quả thí nghiệm 1, 2, 3,</i>
<i>hãy hoàn thành câu kết luận</i>
- Quan sát thí nghiệm và hồn
thành câu C3.
+ Phần tự do của thước dài dao
động chậm, âm phát ra thấp.
+ Phần tự do của thước ngắn
dao động nhanh, âm phát ra
cao.
- HS đọc thí nghiệm 3 trong
SGK và trả lời câu C4.
+ Khi đĩa quay chậm, góc
miếng bìa dao động chậm, âm
phát ra thấp.
+ Khi đĩa quay nhanh, góc
miếng bìa dao động nhanh, âm
phát ra cao.
- Kết luận: Dao động càng
nhanh, tần số dao động càng
lớn, âm phát ra càng cao.
<b>II. Âm cao (âm bổng), âm</b>
- C3.
- C4.
<i>SGK.</i>
- Ngược lại: Dao động càng
chậm, tần số dao động càng
nhỏ, âm phát ra càng thấp.
càng cao (thấp).
<b>3.4. Hoạt động 4.</b> Vận dụng.
<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b> <b>Nội dung</b>
- C5. Một vật dao động phát ra
âm có tần số 50Hz và một vật
khác dao động phát ra âm có
tần số 70Hz. Vật nào dao động
nhanh hơn? Vật nào phát ra âm
thấp hơn?
<b>- C6. Hãy tìm hiểu xem khi</b>
<b>vặn cho dây đàn căng nhiều,</b>
<b>căng ít thì âm phát ra sẽ cao,</b>
<b>thấp như thế nào? Và tần số</b>
<b>lớn, nhỏ ra sao?</b>
- C5. Tấn số là số dao động vật
thực hiện được trong 1 giây.
Vật dao động phát ra âm có tần
số 50Hz sẽ dao động chậm hơn
vật dao động phát ra âm có tần
số 70Hz. Vậy:
+ Vật dao động với tần số
70Hz dao động nhanh hơn.
+ Vật dao động với tần số
50Hz phát ra âm thấp hơn.
- C6. Khi vặn cho dây đàn
căng nhiều thì âm phát ra cao
(bổng), tần số dao động lớn.
Ngược lại, khi vặn cho dây đàn
căng ít thì âm phát ra thấp
(trầm), tần số nhỏ.
<b>III. Vận dụng.</b>
- C5.
+ Vật dao động với tần số
70Hz dao động nhanh hơn.
+ Vật dao động với tần số
50Hz phát ra âm thấp hơn.
- C6. Khi vặn cho dây đàn
căng nhiều thì âm phát ra cao
(bổng), tần số dao động lớn.
<b>4. Củng cố:</b>
- Âm cao (âm bổng), âm thấp (âm trầm) phụ thuộc vào yếu tố nào?
- Tần số là gì ? Đơn vị tần số?
- Tai chúng ta nghe được có tần số nằm trong khoảng nào?
<b>5. Hướng dẫn học sinh tự học, làm bài và chuẩn bị bài ở nhà: </b>
- Về nhà các em xem học thuộc phần ghi nhớ.
- Xem phần có thể em chưa biết, làm bài tập ở SBT. Chuẩn bị bài học mới.
<b>IV. RÚT KINH NGHIỆM:</b>
<b>1. Ưu điểm:</b>
………
………
<b>2. Hạn chế:</b>
………
………
<b>3. Hướng khắc phục:</b>
………
Tiết thứ: 13 - Tuần: 13
Tên bài dạy:
<b>BÀI 12. ĐỘ TO CỦA ÂM</b>
<b>I. MỤC TIÊU:</b>
- Nêu được mối liên hệ giữa biên độ dao động và độ to của âm. So sánh được âm to, âm nhỏ.
- Nhận biết được âm to có biên độ dao động lớn, âm nhỏ có biên độ dao động nhỏ.
<b>2. Kĩ năng:</b>
- Nhận biết được âm to có biên độ dao động lớn, âm nhỏ có biên độ dao động nhỏ.
<i>-</i> Nêu được một ví dụ về độ to của âm phụ thuộc vào biên độ dao động.
<b>3. Thái đợ:</b>
<b>-</b> Nghiêm túc trong học tập.
<b>-</b> Có ý thức vận dụng vào thực tế.
<b>II. CHUẨN BỊ:</b>
<b>1. Giáo viên:</b>
- Thước lá mỏng, hộp gỗ, dùi, trống, quả cầu bấc, giá đỡ.
<b>2. Học sinh:</b>
- Có học bài và xem bài trước ở nhà, dụng cụ học tập.
<b>III. CÁC BƯỚC LÊN LỚP:</b>
<b>24. Ổn định lớp: </b>Kiểm tra sỉ số.
<b>25. Kiểm tra bài cũ: </b>
- Tần số là gì? Đơn vị của tần số?
- Âm cao (thấp) phụ thuộc như thế nào vào tần số?
<b>26. Dạy bài mới:</b>
<b>3.1. Hoạt động 1: </b>Đặt vấn đề.
<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b> <b>Nội dung</b>
- Đặt vấn đề: Một vật dao động
thường phát ra âm có độ cao
nhất định. Vậy khi nào vật
phát ra âm to, khi nào vật phát
ra âm nhỏ? Thì chúng ta sẽ tìm
hiểu bài hơm nay.
- HS chú ý lắng nghe. <b>BÀI 12. ĐỘ TO CỦA ÂM</b>
<b>3.2. Hoạt động 2:</b>
<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b> <b>Nội dung</b>
- Hướng dẫn và thực hiện thí
nghiệm 1 cho HS quan sát và
lắng nghe, sau đó trả lời câu
- Giới thiệu về biên độ dao
động: Độ lệch lớn nhất của vật
dao động so với vị trí cân bằng
của nó được gọi là biên độ dao
động.
- Yêu cầu HS hoàn thành câu
C2.
- HS chú ý quan sát và lắng
nghe thí nghiệm 1, sau đó trả
lời câu C1. Điền vào bảng 1:
a) Khi nâng đầu thước lệch
nhiều thì đầu thước dao động
mạnh và âm phát ra to.
b) Khi nâng đầu thước lệch ít
thì đầu thước dao động yếu và
âm phát ra nhỏ.
- HS lắng nghe và ghi chú.
- C2. Đầu thước lệch khỏi vị trí
cân bằng càng nhiều (ít), biên
<b>I. Âm to, âm nhỏ - Biên độ</b>
- C1.
a) Khi nâng đầu thước lệch
nhiều thì đầu thước dao động
mạnh và âm phát ra to.
b) Khi nâng đầu thước lệch ít
thì đầu thước dao động yếu và
âm phát ra nhỏ.
- Độ lệch lớn nhất của vật dao
động so với vị trí cân bằng của
nó được gọi là biên độ dao
động.
- Thực hiện thí nghiệm 2 cho
HS quan sát và lắng nghe, sau
đó yêu cầu HS hồn thành câu
C3.
- Từ thí nghiệm 1 và thí
nghiệm 2, yêu cầu HS hoàn
thành câu kết luận.
độ dao động càng lớn (nhỏ),
âm phát ra càng to (nhỏ).
- HS quan sát và lắng nghe thí
nghiệm 2, sau đó hồn thành
- Kết luận: Âm phát ra càng to
khi biên độ dao động của
nguồn âm càng lớn.
độ dao động càng lớn (nhỏ),
âm phát ra càng to (nhỏ).
- C3. Quả cầu bấc lệch càng
<i>nhiều (ít), chứng tỏ biên độ</i>
dao động của mặt trống càng
<i>lớn (nhỏ), tiếng trống càng to</i>
<i>(nhỏ).</i>
- Kết luận: Âm phát ra càng to
khi biên độ dao động của
nguồn âm càng lớn.
<b>3.3. Hoạt đợng 3:</b>
<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b> <b>Nội dung</b>
- Giới thiệu về đơn vị đo độ to
của âm là đêxiben (dB).
- Yêu cầu HS tự đọc mục II
- HS chú ý lắng nghe và ghi
chú.
- HS đọc thông tin mục II
trong SGK và trả lời câu hỏi.
- Độ to của tiếng nói chiện
bình thường là 40dB.
- Độ to của âm có thể làm điếc
tai là 130dB.
<b>II. Độ to của một số âm.</b>
- Độ to của âm được đo bằng
đơn vị là đêxiben (dB).
<b>3.4. Hoạt động 4:</b>
<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b> <b>Nội dung</b>
- C4. Khi gảy mạnh một dây
đàn, tiếng đàn sẽ to hay nhỏ?
Tại sao?
- C5. Giới thiệu cho HS.
- C7. Giới thiệu cho HS.
- C4: Khi gãy mạnh một dây
đàn, tiếng đàn sẽ to. Vì khi
gãy mạnh, dây đàn lệch nhiều,
tức là biên độ dao động của
dây đàn lớn, nên âm phát ra
to.
- C6: Biên độ dao động của
màng loa lớn khi máy thu
thanh phát ra âm to. Biên độ
dao động của màng loa nhỏ
khi máy thu thanh phát ra âm
nhỏ.
<b>III. Vận dụng.</b>
- C4: Khi gãy mạnh một dây
đàn, tiếng đàn sẽ to. Vì khi
gãy mạnh, dây đàn lệch nhiều,
tức là biên độ dao động của
dây đàn lớn, nên âm phát ra
to.
- C5. Trong hình 12.3, biên độ
dao động của điểm giữa sợi
dây đàn (điểm M) trong
trường hợp trên lớn hơn trong
trường hợp dưới.
- C6: Biên độ dao động của
màng loa lớn khi máy thu
thanh phát ra âm to. Biên độ
dao động của màng loa nhỏ
khi máy thu thanh phát ra âm
nhỏ.
<b>4. Củng cố:</b>
<b>-</b> Nêu mối quan hệ giữa âm to, âm nhỏ và biên độ dao động.
<b>-</b> Nêu đơn vị đo độ to của âm.
<b>5. Hướng dẫn học sinh tự học, làm bài và chuẩn bị bài ở nhà: </b>
<b>-</b> Về nhà các em xem học thuộc phần ghi nhớ.
<b>-</b> Xem phần có thể em chưa biết, làm bài tập ở SBT. Chuẩn bị bài học mới.
<b>IV. RÚT KINH NGHIỆM:</b>
<b>1. Ưu điểm:</b>
………
………
<b>2. Hạn chế:</b>
………
………
<b>3. Hướng khắc phục:</b>
………
………...
Ngày soạn: 02/11/2017
Tiết thứ: 14 - Tuần: 14
Tên bài dạy:
<b>1. Kiến thức</b>:
- Nêu được âm truyền trong các chất rắn, lỏng, khí và khơng truyền trong chân không.
- Nêu được trong các môi trường khác nhau thì tốc độ truyền âm khác nhau.
- Kể tên được một số môi trường truyền âm và không truyền được âm. Nêu được một số ví dụ
về sự truyền âm trong các mơi trường khác nhau: rắn, lỏng, khí.
<b>2. Kĩ năng:</b>
- Làm thí nghiệm để chứng minh âm truyền qua các mơi trường nào?
- Tìm ra phương án thí nghiệm để chứng minh được càng xa nguồn âm, biên độ dao động
càng nhỏ <sub> âm phát ra nhỏ.</sub>
<b>3. Thái đợ:</b>
- Nghiêm túc trong học tập.
- Có ý thức vận dụng vào thực tế.
<b>II. CHUẨN BỊ:</b>
<b>1. Giáo viên:</b>
- Nội dung bài dạy, tranh phóng to hình 13.4.
<b>2. Học sinh:</b>
- Mỗi tổ: 2 trống ếch nhỏ, 1 que gõ, 1 nguồn âm nhỏ, 1 bình nước có thể cho lọt nguồn âm
vào.
<b>III. CÁC BƯỚC LÊN LỚP:</b>
<b>27. Ổn định lớp: </b>Kiểm tra sỉ số.
<b>28. Kiểm tra bài cũ: </b>
- Biên độ dao động là gì?
<b>29. Dạy bài mới:</b>
<b>3.1. Hoạt động 1: </b>Đặt vấn đề.
<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b> <b>Nội dung</b>
- Đặt vấn đề: Ngày xưa, để
phát hiện tiếng vó ngựa, người
ta thường áp tai xuống đất để
- HS chú ý lắng nghe.
<b>3.2. Hoạt đợng 2:</b> Tìm hiểu về mơi trường truyền âm.
<b>Hoạt đợng của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b> <b>Nội dung</b>
- GV thực hiện thí nghiệm như
hình 13.1 cho HS quan sát và
yêu cầu HS trả lời câu hỏi:
<b>+ C1. Có hiện tượng gì xảy</b>
<b>ra với quả cầu bấc treo gần</b>
<b>trống 2? Hiện tượng đó</b>
<b>chứng tỏ điều gì?</b>
+ C2. So sánh biên độ dao
động của hai quả cầu bấc. Từ
đó rút ra kết luận về độ to của
âm trong khi lan truyền.
- GV hướng dẫn HS thực hiện
thí nghiệm như hình 13.2, sau
đó yêu cầu HS trả lời câu:
- GV thực hiện thí nghiệm
hình 13.3 cho HS quan sát và
lắng nghe.
<i>- Yêu cầu HS trả lời câu C4.</i>
- HS quan sát thí nghiệm và trả
lời câu hỏi:
+ C1. Khi gõ mạnh vào trống
1, thì ta thấy quả cầu bấc treo
gần trống 2 sẽ rung động và
lệch khỏi vị trí ban đầu (dao
động). Hiện tượng đó chứng tỏ
âm đã được khơng khí truyền
từ mặt trống thứ nhất đến mặt
trống thứ hai.
+ C2. So sánh biên độ dao
động của hai quả cầu bấc: Quả
cầu bấc thứ hai có biên độ dao
động nhỏ hơn so với quả cầu
bấc thứ nhất.
<sub> Kết luận: Độ to của âm</sub>
càng giảm khi càng ở xa nguồn
âm (hoặc độ to của âm càng
lớn khi càng gần nguồn âm).
- HS thực hiện thí nghiệm hình
13.2 theo hướng dẫn của GV
và trả lời câu:
+ C3. Âm truyền đến tai bạn C
qua môi trường vật liệu dùng
để làm bàn, thường là gỗ. Tức
là âm thanh truyền đến tai bạn
C qua môi trường rắn.
- HS quan sát và lắng nghe thí
nghiệm hình 13.3.
- C4. Âm truyền đến tai qua
những môi trường thành cốc,
<b>I. Môi trường truyền âm.</b>
<b>1. Sự truyền âm trong khơng</b>
<b>khí.</b>
+ C1. Khi gõ mạnh vào trống
1, thì ta thấy quả cầu bấc treo
gần trống 2 sẽ rung động và
lệch khỏi vị trí ban đầu (dao
động). Hiện tượng đó chứng tỏ
âm đã được khơng khí truyền
từ mặt trống thứ nhất đến mặt
+ C2. So sánh biên độ dao
động của hai quả cầu bấc: Quả
cầu bấc thứ hai có biên độ dao
động nhỏ hơn so với quả cầu
bấc thứ nhất.
- Kết luận: Độ to của âm càng
giảm khi càng ở xa nguồn âm
(hoặc độ to của âm càng lớn
khi càng gần nguồn âm).
<b>2. Sự truyền âm trong chất</b>
<b>rắn.</b>
- C3. Âm thanh truyền đến tai
bạn C qua môi trường rắn.
<b>3. Sự truyền âm trong chất</b>
<b>lỏng.</b>
<i>Âm truyền đến tai qua những</i>
<i>môi trường nào?</i>
- GV mơ tả thí nghiệm hình
13.4 và hướng dẫn HS trả lời
câu C5.
<i>- Yêu cầu HS hoàn thành các</i>
ni lông, nước và khơng khí.
Tức là âm truyền đến tai qua
những môi trường rắn, lỏng,
khí.
- HS chú ý lắng nghe GV mơ
tả thí nghiệm hình 13.4 và trả
lời câu hỏi:
+ C5. Thí nghiệm mơ tả ở hình
13.4 chứng tỏ âm khơng truyền
qua chân khơng.
- Kết luận:
+ Âm có thể truyền qua những
mơi trường như rắn, lỏng, khí
và khơng thể truyền qua chân
<i>không.</i>
+ Ở các vị trí càng xa (gần)
nguồn âm thì âm nghe càng
<i>nhỏ (to).</i>
khí.
<b>4. Âm có thể truyền được</b>
<b>trong chân không hay</b>
- C5. Chứng tỏ âm không
truyền qua chân không.
- Kết luận:
+ Âm có thể truyền qua những
mơi trường như rắn, lỏng, khí
và khơng thể truyền qua chân
<i>khơng.</i>
+ Ở các vị trí càng xa (gần)
nguồn âm thì âm nghe càng
<i>nhỏ (to).</i>
<b>3.3. Hoạt đợng 3:</b> Tìm hiểu về vận tốc truyền âm.
<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b> <b>Nội dung</b>
- Yêu cầu HS đọc thông tin
trong SGK và hướng dẫn HS
trả lời câu C6.
- GV đưa ra kết luận về vận
tốc truyền âm trong các chất
rắn, lỏng, khí.
- HS đọc thơng tin SGK và trả
lời câu hỏi:
+ C6. Vận tốc truyền âm trong
nước nhỏ hơn trong thép và
lớn hơn trong khơng khí (hoặc
vận tốc truyền âm qua thép >
qua nước > qua khơng khí).
<b>5. Vận tốc truyền âm.</b>
- C6. Vận tốc truyền âm qua
thép > qua nước > qua khơng
khí.
- Kết luận: Vận tốc truyền âm
trong chất rắn lớn hơn trong
chất lỏng, trong chất lỏng lớn
hơn trong chất khí.
<b>3.4. Hoạt đợng 4:</b> Vận dụng.
<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b> <b>Nội dung</b>
- C7. Âm thanh xung quanh
truyền đến tai ta nhờ mơi
trường nào?
- C8. Hãy nêu thí dụ chứng tỏ
âm có thể truyền trong môi
trường lỏng.
- C9. Hãy trả lời câu hỏi nêu
ra ở phần mở bài.
- C7. Âm thanh xung quanh
truyền đến tai ta nhờ mơi
trường khơng khí.
- C8.
+ Khi chúng ta bơi dưới nước,
chúng ta có thể nghe thấy
tiếng sùng sục của bong bóng
nước.
+ Những người hay đi câu cá
cho biết không thể câu được
cá khi có người đi tới gần bờ.
Đó là vì cá đã nghe được
tiếng chân người truyền qua
đất, qua nước và cá bỏ đi xa.
- C9. Vì mặt đất truyền âm
thanh nhanh hơn khơng khí
<b>II. Vận dụng.</b>
- C7. Âm thanh xung quanh
truyền đến tai ta nhờ mơi
trường khơng khí.
- C8.
+ Khi chúng ta bơi dưới nước,
chúng ta có thể nghe thấy
tiếng sùng sục của bong bóng
nước.
<b>- C10. Khi ở ngồi khoảng</b>
<b>khơng (chân không), các</b>
<b>nhà du hành vũ trụ có thể</b>
<b>nói chuyện với nhau mợt</b>
<b>cách bình thường như khi</b>
<b>họ ở trên mặt đất được</b>
<b>không? Tại sao?</b>
nên ta nghe được tiếng vó
ngựa từ xa khi ghé tai sát mặt
đất.
- C10. Các nhà du hành vũ trụ
không thể nói chiện bình
thường được vì giữa họ bị
ngăn cách bởi chân khơng bên
ngồi bộ áo, mũ bảo vệ.
thanh nhanh hơn khơng khí
nên ta nghe được tiếng vó
ngựa từ xa khi ghé tai sát mặt
đất.
- C10. Các nhà du hành vũ trụ
<b>4. Củng cố:</b>
<b>-</b> Môi trường nào truyền âm, môi trường nào không truyền âm?
<b>-</b> Môi trường nào truyền âm tốt nhất?
<b>-</b> Vận tốc truyền âm trong khơng khí so với trong nước như thế nào?
<b>5. Hướng dẫn học sinh tự học, làm bài và chuẩn bị bài ở nhà: </b>
<b>-</b> Về nhà các em xem học thuộc phần ghi nhớ.
<b>-</b> Xem phần có thể em chưa biết, làm bài tập ở SBT.
- Đọc trước bài “Phản xạ âm – tiếng vang”, cần nắm:
+ Thế nào là phản xạ âm?
+ Ta nghe được tiếng vang khi nào?
+ Đặc điểm của vật phản xạ âm?
+ Ơn lại cơng thức tính vận tốc:
<i>vm</i>/<i>s</i>=
<i>S</i><sub>(</sub><i><sub>m</sub></i><sub>)</sub>
<i>t</i>(<i>s</i>)
<b>IV. RÚT KINH NGHIỆM:</b>
<b>1. Ưu điểm:</b>
………
………
<b>2. Hạn chế:</b>
………
………
<b>3. Hướng khắc phục:</b>
………
………...
Ngày soạn: 09/11/2017
Tiết thứ: 15 - Tuần: 15
Tên bài dạy:
<b>1. Kiến thức: </b>
- Kể tên một số ứng dụng của phản xạ âm.
- Nêu được tiếng vang là một biểu hiện của âm phản xạ.
- Nhận biết được những vật cứng, có bề mặt nhẵn phản xạ âm tốt và những vật mềm, xốp, có
bề mặt gồ ghề phản xạ âm kém.
<b>2. Kỹ năng:</b>
- Kể được một số ứng dụng liên quan tới sự phản xạ âm.
- Rèn khả năng tư duy từ các hiện tượng thực tế, từ các thí nghiệm.
<b>3. Thái đợ:</b>
- Có thái độ u thích mơn học và vận dụng vào thực tế.
<b>II. CHUẨN BỊ:</b>
<b>1. Giáo viên:</b>
- Nội dung bài dạy, SGK, tranh phóng to hình 14.1 và 14.2.
<b>2. Học sinh:</b>
- Có học bài và xem trước bài mới ở nhà.
<b>III. CÁC BƯỚC LÊN LỚP:</b>
<b>30. Ổn định lớp: </b>Kiểm tra sỉ số.
<b>31. Kiểm tra bài cũ:</b>
- Nêu những mơi trường có thể truyền được âm và những môi trường không thể truyền được
âm.
- So sánh vận tốc truyền âm trong những môi trường truyền được âm.
<b>32. Dạy bài mới:</b>
<b>3.1. Hoạt động 1: </b>Đặt vấn đề.
<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b> <b>Nội dung</b>
- Đặt vấn đề: Trong cơn dông,
khi có tia chớp thường kèm
theo tiếng sấm. Sau đó cịn
nghe thấy tiếng ì ầm kéo dài,
gọi là sấm rền. Tại sao lại có
tiếng sấm rền? Bài học hôm
nay sẽ giúp chúng ta trả lời câu
hỏi này.
- HS chú ý lắng nghe.
<b>3.2. Hoạt động 2:</b> Tìm hiểu về âm phản xạ và tiếng vang.
<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b> <b>Nội dung</b>
- Yêu cầu HS đọc thông tin
SGK và đặt câu hỏi.
- Ta nghe được tiếng vang khi
nào?
<i>- Âm phản xạ là gì?</i>
- C1. Em đã từng nghe được
tiếng vang ở đâu? Vì sao em
nghe được tiếng vang đó? Gợi
ý: Phân biệt được âm phát ra
trực tiếp và âm phản xạ.
- HS đọc thông tin SGK và trả
lời câu hỏi.
- Ta nghe được tiếng vang khi
âm truyền đến vách đá dội lại
đến tai ta chậm hơn âm truyền
trực tiếp đến tai một khoảng
thời gian ít nhất là 1/15 giây.
- Âm dội lại khi gặp một mặt
chắn là âm phản xạ.
- C1.
+ Tiếng vang ở vùng núi. Vì ta
phân biệt được âm phát ra trực
tiếp và âm truyền đến núi rồi
dội trở lại đến tai ta (âm phản
xạ).
<b>I. Âm phản xạ - Tiếng vang.</b>
- Âm dội lại khi gặp một mặt
chắn là âm phản xạ.
- C2. Tại sao trong phịng kín
ta thường nghe thấy âm to hơn
so với khi ta nghe chính âm đó
ở ngồi trời?
<b>- C3. Yêu cầu HS đọc nội</b>
<b>dung và trả lời các câu hỏi.</b>
<i>- Yêu cầu HS hoàn thành câu</i>
<i>kết luận.</i>
+ Tiếng vang trong phịng
rộng. Vì ta phân biệt được âm
phát ra trực tiếp và âm truyền
đến tường phòng rồi dội trở lại
đến tai ta (âm phản xạ).
+ Tiếng vang từ giếng nước
sâu. Vì ta phân biệt được âm
phát ra trực tiếp và âm truyền
đến mặt nước giếng rồi dội trở
lại tai ta (âm phản xạ).
- C2. Vì ở ngoài trời ta chỉ
nghe được âm phát ra, còn ở
trong phịng kín ta nghe được
âm phát và âm phản xạ từ
tường cùng một lúc nên nghe
to hơn.
- C3.
a) Trong cả hai phịng đều có
âm phản xạ. Phòng to, âm
phản xạ đến tai sau âm phát ra
<sub>nghe thấy tiếng vang. Phòng</sub>
nhỏ: Âm phản xạ và âm phát
t = 1/15:2 = 1/30m/s.
Khoảng cách giữa người nói
và bức tường để nghe rõ được
tiếng vang là: s = v.t =
340.1/30 = 11,3m.
- Kết luận: Có tiếng vang khi
ta nghe thấy âm phản xạ cách
<i>với âm phát ra một khoảng</i>
thời gian ít nhất là 1/15 giây.
- C2. Vì ở ngoài trời ta chỉ
nghe được âm phát ra, còn ở
trong phịng kín ta nghe được
âm phát và âm phản xạ từ
tường cùng một lúc nên nghe
to hơn.
- C3.
a) Trong cả hai phịng đều có
âm phản xạ.
b) Ta có: v = 340m/s,
t = 1/15:2 = 1/30m/s.
- Kết luận: Có tiếng vang khi
ta nghe thấy âm phản xạ cách
với âm phát ra một khoảng
thời gian ít nhất là 1/15 giây.
<b>3.3. Hoạt đợng 3.</b> Tìm hiểu về vật phản xạ âm tốt và vật phản xạ âm kém.
<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b> <b>Nội dung</b>
- Yêu cầu HS đọc thông tin
SGK và đặt câu hỏi.
- Vật như thế nào thì phản xạ
âm tốt, vật như thế nào thì
phản xạ âm kém?
<i>- Trả lời câu C4.</i>
- HS đọc thông tin SGK và trả
lời câu hỏi.
- Những vật cứng có bề mặt
nhẵn thì phản xạ âm tốt (hấp
thụ âm kém); những vật mềm,
xốp có bề mặt gồ ghề thì phản
xạ âm kém.
- C4.
+ Vật phản xạ âm tốt là: Mặt
gương, mặt đá hoa, tấm kim
<b>II. Vật phản xạ âm tốt và vật</b>
<b>phản xạ âm kém.</b>
- Những vật cứng có bề mặt
nhẵn thì phản xạ âm tốt.
- Những vật mềm, xốp có bề
mặt gồ ghề thì phản xạ âm
kém.
- C4.
<i><b>*Tích hợp: (phần củng cố).</b></i>
loại, tường gạch.
+ Vật phản xạ âm kém là:
Miếng xốp, áo len, ghế đệm
mút, cao su xốp.
loại, tường gạch.
+ Vật phản xạ âm kém là:
Miếng xốp, áo len, ghế đệm
<b>3.4. Hoạt động 4:</b> Vận dụng.
<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b> <b>Nội dung</b>
- C5. Yêu cầu HS đọc đề và
trả lời câu hỏi.
- C6. Yêu cầu HS đọc đề và
trả lời câu hỏi.
<b>- C7. Yêu cầu HS đọc đề,</b>
<b>quan sát hình 14.4 và</b>
<b>hướng dẫn HS tính đợ sâu</b>
<b>của đáy biển.</b>
- C8. u cầu HS đọc đề và
trả lời câu hỏi.
- C5. Người ta thường làm
như vậy thì sự phản xạ âm rất
kém (âm khơng phản xạ được)
như vậy có thể làm giảm được
tiếng vang.
- C6. Muốn nghe rõ hơn người
ta thường làm động tác như
vậy để hướng âm phản xạ từ
lòng bàn tay đến tai ta, giúp
Quãng đường mà sóng siêu
âm đã đi gấp hai lần độ sâu
của biển ở vị trí đó. Vì vậy, độ
sâu của biển là:
1500
750
2 2
<i>s</i>
<i>h</i> <i>m</i>
- C8. Hiện tượng b và d.
<b>III. Vận dụng.</b>
- C5. Thì sự phản xạ âm rất
kém <sub> làm giảm được tiếng</sub>
vang.
- C6. Để hướng âm phản xạ từ
lòng bàn tay đến tai ta, giúp
tai ta nghe được âm to hơn.
- C7. Quãng đường mà sóng
siêu âm đã đi là: s = v.t =
Quãng đường mà sóng siêu
âm đã đi gấp hai lần độ sâu
của biển ở vị trí đó. Vì vậy, độ
sâu của biển là:
1500
750
2 2
<i>s</i>
<i>h</i> <i>m</i>
- C8. Hiện tượng b và d.
<b>4. Củng cố:</b>
<i><b>*Tích hợp: Khi thiết kế các rạp hát, cần có biện pháp để tạo ra độ vọng hợp lý để tăng</b></i>
<i><b>cường âm, nhưng tiếng vọng kéo dài sẽ làm âm nghe khơng rõ, gây cảm giác khó chịu.</b></i>
- Khi nào thì có âm phản xạ? Tiếng vang là gì?
- Có phải cứ có âm phản xạ thì đều có tiếng vang khơng?
- Vật nào phản xạ âm tốt, phản xạ âm kém?
<b>5. Hướng dẫn học sinh tự học, làm bài và chuẩn bị bài ở nhà: </b>
- Dặn HS về nhà học bài, làm các bài tập trong SBT và đọc trước bài tiếp theo.
<b>IV. RÚT KINH NGHIỆM:</b>
<b>1. Ưu điểm: </b>
………..
……….
<b>2. Hạn chế: </b>
………..
……….
<b>3. Hướng khắc phục: </b>
Ngày soạn: 16/11/2017
Tiết thứ: 16 - Tuần: 16
Tên bài dạy:
<b>BÀI 15. CHỐNG Ô NHIỄM TIẾNG ỒN</b>
<b>I. MỤC TIÊU:</b>
<b>1. Kiến thức: </b>
<b>-</b> Nêu được một số ví dụ về ô nhiễm tiếng ồn.
<b>-</b> Kể tên được một số vật liệu cách âm thường dùng để chống ô nhiễm do tiếng ồn.
<b>2. Kỹ năng:</b>
<b>-</b> Đề ra được một số biện pháp pháp chống ô nhiễm do tiếng ồn trong những trường hợp cụ
thể.
<b>-</b> Kể được tên một số vât liệu cách âm thường dùng để chống ô nhiễm do tiếng ồn.
<b>-</b> Ý thức được tiến ồn ảnh hưởng đến mình và mọi người xung quanh.
<b>II. CHUẨN BỊ:</b>
<b>1. Giáo viên:</b>
<b>-</b> Nội dung bài dạy, một số ví dụ thực tế gần gũi với học sinh.
<b>2. Học sinh:</b>
<b>-</b> Có đọc bài trước ở nhà, tìm được ví dụ trong đời thường.
<b>III. CÁC BƯỚC LÊN LỚP:</b>
<b>33. Ổn định lớp: </b>Kiểm tra sỉ số.
<b>34. Kiểm tra bài cũ:</b>
- Âm phản xạ là gì?
- Tiếng vang là gì?
- Thế nào là vật phản xạ âm tốt và vật phản xạ âm kém?
<b>35. Dạy bài mới:</b>
<b>3.1. Hoạt động 1: </b>Đặt vấn đề.
<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b> <b>Nội dung</b>
- Đặt vấn đề: Tiếng động lớn,
kéo dài ảnh hưởng xấu đến sức
khỏe và hoạt động của con
người. Vậy cần phải làm thế
- HS chú ý lắng nghe. <b>BÀI 15. CHỐNG Ơ NHIỄM</b>
<b>TIẾNG ỒN</b>
<b>3.2. Hoạt đợng 2:</b>
<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b> <b>Nội dung</b>
<i>- GV yêu cầu HS quan sát hình</i>
<i>15.1, 15.2 và 15.3 SGK và trả</i>
<i>lời câu C1.</i>
+ Hình 15.1, tiếng ồn to nhưng
khơng kéo dài nên khơng ảnh
hưởng đến sức khỏe <sub> không</sub>
gây ô nhiễm tiếng ồn.
+ Hình 15.2 và 15.3 <sub> gây ơ</sub>
- C1. Hình thể hiện tiếng ồn tới
mức ơ nhiễm tiếng ồn:
+ Hình 15.2, vì tiếng ồn máy
khoan to gây ảnh hưởng đến
việc gọi điện thoại và có thể
gây điếc tai người thợ khoan.
+ Hình 15.3, vì tiếng ồn từ chợ
to, kéo dài gây ảnh hưởng đến
học tập của lớp học.
<b>I. Nhận biết ô nhiễm tiếng</b>
<b>ồn.</b>
nhiễm tiếng ồn.
<b>- D a vào các hi n tự</b> <b>ệ</b> <b>ượng ở</b>
<b>hình v 15.1; 15.2; 15.3 ch nẽ</b> <b>ọ</b>
<b>t thích h p hồn thành k từ</b> <b>ợ</b> <b>ế</b>
<b>lu n. ậ</b>
<i><b>- Yêu c u HS tr l i câu C2.</b><b>ầ</b></i> <i><b>ả ờ</b></i>
- Kết luận: Tiếng ồn gây ô
nhiễm là tiếng ồn to và kéo dài
làm ảnh hưởng xấu đến sức
khoẻ và sinh hoạt của con
người.
- C2. Trường hợp có ơ nhiễm
tiếng ồn là: b), c), d).
- Kết luận: Tiếng ồn gây ô
nhiễm là tiếng ồn to và kéo dài
làm ảnh hưởng xấu đến sức
khoẻ và sinh hoạt của con
người.
- C2. Trường hợp có ơ nhiễm
tiếng ồn là: b), c), d).
<b>3.3. Hoạt đợng 3:</b>
<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b> <b>Nội dung</b>
- Yêu cầu HS tự đọc thơng của
mục II SGK, thảo luận nhóm
để trả lời câu C3.
- C3. Từ những thông tin về
các biện pháp chống ô nhiễm
tiếng ồn giao thông nêu trên,
hãy điền các biện pháp cụ thể
làm giảm ô nhiễm tiếng ồn vào
chỗ trống.
1) Tác động vào nguồn âm:....
2) Phân tán âm trên đường
truyền:...
3) Ngăn không cho âm truyền
tới tai:...
<b>- Yêu cầu HS trả lời câu C4.</b>
<i><b>* Tích hợp: Củng cố.</b></i>
- HS tự đọc thông của mục II
SGK và thảo luận nhóm để trả
lời câu C3.
1) Tác động vào nguồn âm:
Cấm bóp cịi, gắn hệ thống
giảm thanh cho các phương
tiện giao thông.
2) Phân tán âm trên đường
truyền: Trồng nhiều cây
xanh...
3) Ngăn không cho âm truyền
tới tai: Xây tường, trần nhà
bằng vật liệu cách âm (xốp,
phủ dạ, phủ nhung), qui hoạch
khu dân cư ở xa đường cao tốc
hay xây tường bê tông để ngăn
cách.
- C4.
a) Vật ngăn chặn âm: Gỗ,
gạch, xốp, nhung, dạ,...
b) Vật phản xạ âm tốt: Kính, lá
cây, đá hoa,...
<b>II. Tìm hiểu biện pháp chống</b>
- C3.
1) Tác động vào nguồn âm:
Cấm bóp cịi...
2) Phân tán âm trên đường
truyền: Trồng nhiều cây xanh...
3) Ngăn không cho âm truyền
tới tai: Xây tường, trần nhà
bằng vật liệu cách âm (xốp,
phủ dạ, phủ nhung)...
- C4.
a) Vật ngăn chặn âm: Gỗ,
gạch, xốp, nhung, dạ,...
b) Vật phản xạ âm tốt: Kính, lá
cây, đá hoa,...
<b>3.4. Hoạt đợng 4:</b>
<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b> <b>Nội dung</b>
<b>- C5. Hãy đề ra những biện</b>
<b>pháp chống ô nhiễm tiếng</b>
<b>ồn có thể thực hiện được đối</b>
<b>với hình vẽ 15.2; 15.3.</b>
- C6. Hãy chỉ ra trường hợp
gây ô nhiễm tiếng ồn gần nơi
em sống và đề ra một vài biện
pháp chống sự ơ nhiễm tiếng
- C5.
+ Hình 15.2, yêu cầu trong
giờ làm việc tiếng ồn máy
khoan phát ra không quá
80dB; cho công nhân khoan
đeo dụng cụ bịt tai làm bằng
chất liệu cách âm,...
- C6. Tùy theo HS.
+ Tiếng lợn kêu vào sáng sớm
hàng ngày tại lò mổ. Biện
pháp: Đề nghị chuyển lò mổ
<b>III. Vận dụng.</b>
- C5.
+ Hình 15.3, ngăn cách giữa
lớp học và chợ bằng cách
đóng các cửa phịng học, xây
tường chắn, trồng nhiều cây
xanh; chuyển lớp hoặc chợ đi
nơi khác,...
- C6.
ồn đó. tới nơi xa vùng dân cư; xây
tường chắn xung quanh... vặn nhỏ bớt tiếng, đóng cửa,che rèm phòng hát karaoke;
bịt tay,...
<b>4. Củng cố: </b>
<b>- </b>Thế nào là ôn nhiễm tiếng ồn? Có mấy biện pháp cơ bản để làm giảm ơ nhiễm tiếng ồn?
<i><b>* Tích hợp:</b></i>
<i><b> - Tác hại của tiếng ồn: Khi thiết kế các rạp hát, cần có biện pháp để tạo ra độ vọng hợp lý</b></i>
<i><b>để tăng cường âm, nhưng tiếng vọng kéo dài sẽ làm âm nghe không rõ, gây cảm giác khó</b></i>
<i><b>chịu.</b></i>
<i><b>- Phịng tránh ơ nhiễm tiếng ồn:</b></i>
<i><b>+ Trồng cây: Trồng cây xung quanh trường học, bệnh viện, nơi làm việc, trên đường phố</b></i>
<i><b>và đường cao tốc là cách hiệu quả để giảm thiểu tiếng ồn.</b></i>
<i><b>+ Lắp đặt thiết bị giảm âm: Lắp đặt một số thiết bị giảm âm trong phòng làm việc như:</b></i>
<i><b>thảm, rèm, thiết bị cách âm để giảm thiểu tiếng ồn từ bên ngoài vào.</b></i>
<i><b>+ Đề ra nguyên tắc: Lập bảng thông báo quy định về việc gây ồn. Cùng nhau xây dựng ý</b></i>
<i><b>thức giữ trật tự cho mọi người.</b></i>
<i><b>+ Các phương tiện giao thông cũ, lạc hậu gây ra những tiếng ồn rất lớn. Vì vậy, cần lắp</b></i>
<i><b>đặt ống xả và các thiết bị chống ồn trên xe. Kiểm tra, đình chỉ hoạt động của các phương tiện</b></i>
<i><b>+ Tránh xa các nguồn gây tiếng ồn: Không đứng gần các máy móc, thiết bị gây ồn lớn như</b></i>
<i><b>máy bay phản lực, các động cơ, máy khoan cắt, rèn kim loại… Khi cần tiếp xúc với các thiết bị</b></i>
<i><b>đó cần sử dụng các thiết bị bảo vệ (mũ chống ồn) và tuân thủ các quy tắc an toàn. Xây dựng</b></i>
<i><b>các trường học, bệnh viện, khu dân cư xa nguồn gây ra ô nhiễm tiếng ồn.</b></i>
<i><b>+ Học sinh cần thực hiện các nếp sống văn minh tại trường học: Bước nhẹ khi lên cầu</b></i>
<i><b>thang, khơng nói chuyện trong lớp học, không nô đùa, mất trật tự trong trường học,…</b></i>
- GV nhấn mạnh lại cho HS khi nào thì tiếng ồn đến mức ơ nhiễm và các biện pháp phịng
chống thơng dụng.
<b>5. Hướng dẫn học sinh tự học, làm bài và chuẩn bị bài ở nhà: </b>
<b>-</b> Về nhà các em xem học thuộc phần ghi nhớ.
<b>-</b> Làm bài tập từ 15.1 đến 15.6 ở SBT.
<b>-</b> Chuẩn bị trước bài tổng kết chương Âm học.
<b>IV. RÚT KINH NGHIỆM:</b>
<b>1. Ưu điểm: </b>
………..
……….
<b>2. Hạn chế: </b>
………..
……….
<b>3. Hướng khắc phục: </b>
………..
……….
Ngày soạn: 23/11/2017
Tiết thứ: 17 - Tuần: 17
Tên bài dạy:
<b>I. MỤC TIÊU:</b>
<b>1. Kiến thức:</b>
<b>-</b> Ôn tập những kiến thức cơ bản về phần quang học và âm học.
<b>2. Kỹ năng:</b>
<b>-</b> Rèn kỹ năng vận dụng kiến thức đã học vào làm được một số bài tập.
<b>-</b> Kỹ năng tổng hợp kiến thức và tư duy trong mỗi HS.
<b>3. Thái độ:</b>
<b>-</b> Học sinh tích cực, chủ động tham gia vận dụng các kiến thức trả lời các câu hỏi và giải bài
tập.
<b>-</b> Có ý thức tự giác học và chuẩn bị bài.
<b>-</b> Có thái độ hứng thú với bộ mơn.
<b>II. CHUẨN BỊ:</b>
<b>1. Giáo viên: </b>
<b>-</b> Hệ thống câu hỏi và bài tập.
<b>2. Học sinh: </b>
<b>-</b> Ôn bài cũ.
<b>III. CÁC BƯỚC LÊN LỚP:</b>
<b>36. Ổn định lớp: </b>Kiểm tra sỉ số.
<b>37. Kiểm tra bài cũ:</b> Vận dụng vào trong hệ thống câu hỏi.
<b>38. Dạy bài mới:</b>
<b>3.1. Hoạt đợng 1: </b>Tổ chức tình huống học tập.
<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b> <b>Nội dung</b>
- Đặt vấn đề: Để chuẩn bị tốt
cho bài kiểm tra học kỳ I sắp
tới, hôm nay chúng ta sẽ tiến
hành ôn tập lại những kiến
thức cơ bản mà các em đã học
từ đầu năm đến giờ.
- HS chú ý lắng nghe. <b>ÔN TẬP HỌC KỲ I</b>
<b>3.2. Hoạt đợng 2:</b>
<b>Hoạt đợng của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b> <b>Nội dung</b>
<i>- Nêu định luật truyền thẳng</i>
<i>của ánh sáng.</i>
- Kể tên các loại chùm sáng.
<i>- Phát biểu định luật phản xạ</i>
<i>ánh sáng.</i>
- Nêu các tính chất của ảnh của
một vật tạo bởi gương phẳng.
- Trong môi trường trong suốt
và đồng tính, ánh sáng truyền
đi theo đường thẳng.
- Có 3 loại chùm sáng: Chùm
sáng song song, chùm sáng hội
tụ và chùm sáng phân kì.
- Tia phản xạ nằm trong mặt
phẳng chứa tia tới và pháp
tuyến của gương ở điểm tới.
Góc phản xạ bằng góc tới.
- Ảnh ảo tạo bởi gương phẳng
không hứng được trên màn
chắn và lớn bằng vật; khoảng
cách từ một điểm của vật đến
gương bằng khoảng cách từ
ảnh của điểm đó đến gương.
<b>I. TÓM TẮT LÝ THUYẾT.</b>
<b>1. Sự truyền ánh sáng.</b>
<b>2. Định luật phản xạ ánh</b>
- Tính chất của ảnh tạo bởi
gương cầu lồi và gương cầu
lõm.
<i>- Tần số là gì? Đơn vị của tần</i>
<i>số?</i>
- Âm phát ra cao hay thấp phụ
thuộc như thế nào vào tần số?
- Nêu những mơi trường có thể
truyền được âm? Môi trường
không thể truyền được âm?
<b>- So sánh vận tốc truyền âm</b>
<b>trong các chất rắn, lỏng, khí.</b>
- Âm phản xạ là gì? Tiếng
vang là gì?
<i>- Thế nào là vật phản xạ âm</i>
<i>tốt? Thế nào là vật phản xạ</i>
<i>âm kém?</i>
- Ảnh ảo tạo bởi gương cầu lồi
nhỏ hơn vật; ảnh ảo tạo bởi
gương cầu lõm lớn hơn vật.
- Tần số là số dao động trong
một giây. Đơn vị của tần số là
héc (Hz).
- Âm phát ra càng cao khi tần
số dao động càng lớn. Âm phát
ra càng thấp khi tần số dao
động càng nhỏ.
- Chất rắn, lỏng, khí là những
mơi trường có thể truyền được
âm. Chân không không thể
truyền được âm.
- Vận tốc truyền âm trong chất
rắn lớn hơn trong chất lỏng,
trong chất lỏng lớn hơn trong
chất khí.
- Âm phản xạ là âm dội lại khi
gặp một mặt chắn. Tiếng vang
là âm phản xạ nghe được cách
âm trực tiếp ít nhất là 1/15
giây.
- Những vật cứng có bề mặt
nhẵn thì phản xạ âm tốt.
Những vật mềm, xốp có bề
mặt gồ ghề thì phản xạ âm
kém.
<b>4. Gương cầu lồi và gương</b>
<b>cầu lõm.</b>
<b>5. Độ cao của âm.</b>
<b>6. Môi trường truyền âm.</b>
<b>7. Phản xạ âm – Tiếng vang.</b>
<b>3.3. Hoạt động 3:</b>
<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b> <b>Nội dung</b>
<b>- </b>Cho một số câu trắc nghiệm
cho HS chọn phương án đúng.
<b>Câu 1</b>: Trong môi trường nào
dưới đây, ánh sáng truyền
theo đường thẳng?
A. Trong môi trường trong
suốt.
B. Đi từ môi trường trong suốt
này sang môi trường trong
suốt khác.
C. Trong mơi trường đồng
tính.
D. Trong môi trường trong
suốt và đồng tính.
<b>Câu 2</b>: Mối quan hệ giữa góc
tới và góc phản xạ khi tia sáng
<b>- </b>HS chọn phương án đúng.
<b>Câu 1</b>: Chọn D
<b>Câu 2</b>: Chọn C
<b>II. VẬN DỤNG.</b>
<b>1. Câu hỏi trắc nghiệm.</b>
<b>Câu 1</b>: Trong môi trường nào
dưới đây, ánh sáng truyền theo
đường thẳng?
A. Trong môi trường trong
suốt.
B. Đi từ môi trường trong suốt
này sang môi trường trong
suốt khác.
C. Trong mơi trường đồng
tính.
D. Trong môi trường trong
<i>suốt và đồng tính.</i>
gặp gương phẳng?
A. Góc phản xạ lớn hơn góc
tới B. Góc phản xạ nhỏ hơn
góc tới.
C. Góc phản xạ bằng góc tới
D. Góc phản xạ bằng nửa góc
tới.
<b>Câu 3:</b> Một gương phẳng đặt
vng góc với mặt sàn, một
người cao 1,5m đứng trước
gương. Hỏi ảnh của người đó
có chiều cao bao nhiêu?
A. 1m B. 1,5m
C. 2m D. 3m
<b>Câu 4:</b> Cùng một vật đặt
trước ba gương, cách gương
cùng một khoảng. Gương nào
tạo ảnh ảo lớn nhất?
A. Gương phẳng
B. Gương cầu lồi
C. Gương cầu lõm
D. Ba gương cho ảnh bằng
nhau.
<b>Câu 5:</b> Tần số là gì?
A. Tần số là số dao động
trong một giờ
B. Tần số là số dao động trong
một giây
C. Tần số là số dao động trong
một phút
D. Số dao động trong một thời
gian nhất định
<b>Câu 6</b>: Hãy xắp xếp theo thứ
tự tăng dần khả năng truyền
âm của các mơi trường?
A. Rắn, lỏng, khí
B. Rắn, khí, lỏng
C. Khí, lỏng, rắn
D. Lỏng, khí, rắn
- Đưa ra các bài tập áp dụng:
<b>Câu 1</b>: Cho tia tới SI hợp với
gương phẳng một góc 300<sub>. </sub>
a. Hãy tính góc tới và góc
phản xạ.
b. Hãy vẽ tia phản xạ của tia
sáng này.
<b>Câu 3</b>: Chọn B
<b>Câu 4</b>: Chọn C
<b>Câu 5</b>: Chọn B
<b>Câu 6</b>: Chọn C
<b>Câu 1:</b>
a. Ta có góc tạo bởi tia tới
(SI) với mặt phẳng gương
bằng 300<sub> nên góc tới là:</sub>
i = SIN = 900<sub> – 30</sub>0<sub> = 60</sub>0
Mà theo định luật phản xạ ánh
sáng thì góc tới ln bằng góc
phản xạ nên ta có góc phản xạ
gặp gương phẳng?
A. Góc phản xạ lớn hơn góc
tới B. Góc phản xạ nhỏ hơn
góc tới.
C. Góc phản xạ bằng góc tới
D. Góc phản xạ bằng nửa góc
<b>Câu 3:</b> Một gương phẳng đặt
vng góc với mặt sàn, một
người cao 1,5m đứng trước
gương. Hỏi ảnh của người đó
có chiều cao bao nhiêu?
A. 1m B. 1,5m
C. 2m D. 3m
<b>Câu 4:</b> Cùng một vật đặt
trước ba gương, cách gương
cùng một khoảng. Gương nào
tạo ảnh ảo lớn nhất?
A. Gương phẳng
B. Gương cầu lồi
C. Gương cầu lõm
D. Ba gương cho ảnh bằng
nhau.
<b>Câu 5:</b> Tần số là gì?
A. Tần số là số dao động trong
một giờ
B. Tần số là số dao động
C. Tần số là số dao động trong
một phút
D. Số dao động trong một thời
gian nhất định
<b>Câu 6</b>: Hãy xắp xếp theo thứ
tự tăng dần khả năng truyền
âm của các môi trường?
<b>Câu 2 : Cho 1 điểm sáng S</b>
<b>đặt trước gương phẳng</b>
<b>(hình 3)</b>
b) <b>Vẽ tia sáng SI cho tia</b>
<b>phản xạ đi qua điểm A.</b>
là: i’ = NIR = SIN = 600
b. Vẽ tia phản xạ IR như hình
bên.
<b>Câu 2:</b>
<b>Câu 2:</b>
a. Đối xứng S qua mặt phẳng
gương được ảnh S’.
b. Nối AS’ cắt mặt gương tại
điểm tới I. Nối SI ta được tia
tới cần vẽ.
<b>4. Củng cố: </b>
- GV hệ thống lại toàn bộ kiến thức cơ bản và quan trọng trong toàn bộ HK vừa qua cho HS.
- Lưu ý cho HS một số dạng bài tập để HS ghi nhớ và ôn tập.
<b>5. Hướng dẫn học sinh tự học, làm bài và chuẩn bị bài ở nhà: </b>
- Về nhà học bài chuẩn bị thi học kỳ I.
<b>IV. RÚT KINH NGHIỆM:</b>
<b>1. Ưu điểm: </b>
………..
……….
<b>2. Hạn chế: </b>
………..
……….
<b>3. Hướng khắc phục: </b>
………..
Tiết thứ: 18 - Tuần: 18
Tên bài dạy:
<b>KIỂM TRA HỌC KỲ I</b>
<b>I. MỤC TIÊU:</b>
- HS: Hệ thống kiến thức từ đầu năm đến giờ.
- GV: Nắm lại mức độ nắm vững kiến thức và khả năng vận dụng của học sinh để rút ra được
phương pháp dạy và học cho phù hợp.
<b>2. Kỹ năng:</b>
- Rèn kĩ năng làm bài kiểm tra của HS.
- Vận dụng các kiến thức cơ bản vào việc giải thích và làm bài tập.
<b>3. Thái đợ:</b>
- Nghiêm túc trong kiểm tra, tích cực chủ động, sáng tạo.
<b>II. CHUẨN BỊ:</b>
<b>1. Giáo viên: </b>
- Cấu trúc đề kiểm tra và đề kiểm tra.
<b>2. Học sinh: </b>
- Dụng cụ học tâp.
<b>III. CẤU TRÚC ĐỀ KIỂM TRA.</b>
<b>IV. ĐỀ KIỂM TRA. </b>
<b>V. HƯỚNG DẪN CHẤM VÀ THANG ĐIỂM.</b>
<b>VI. TỔNG HỢP: </b>
G K TB Y Kém
SL % SL % SL % SL % SL %
<b>VII. RÚT KINH NGHIỆM:</b>
<b>1. Ưu điểm:</b>
………
………
<b>2. Hạn chế:</b>
………
………
<b>3. Hướng khắc phục:</b>
………
………...
Ngày soạn: 07/12/2017
Tiết thứ: 19 - Tuần: 19
Tên bài dạy:
<b>BÀI 16. TỔNG KẾT CHƯƠNG 2: ÂM HỌC</b>
<b>I. MỤC TIÊU:</b>
<b>1. Kiến thức: </b>
- Ôn tập, củng cố lại kiến thức về âm thanh.
<b>2. Kỹ năng:</b>
- Biết vận dụng kiến thức đã học giải thích một số hiện tượng trong thực tế.
- Luyện tập cách vận dụng kiến thức về âm thanh vào cuộc sống.
<b>3. Thái đợ:</b>
- Giúp HS hệ thống hóa kiến thức của chương II.
<b>II. CHUẨN BỊ:</b>
<b>1. Giáo viên:</b>
- Nội dung ơn tập, SGK, bảng phụ hình 16.1 (máy chiếu nếu có thể).
<b>2. Học sinh:</b>
- Có học bài và chuẩn bị đề cương ôn tập dựa theo phần tự kiểm tra.
<b>III. CÁC BƯỚC LÊN LỚP:</b>
<b>39. Ổn định lớp: </b>Kiểm tra sỉ số.
<b>40. Kiểm tra bài cũ:</b>
- Tiếng ồn như thế nào thì đến mức ơ nhiễm? Cho ví dụ.
- Hãy nêu các biện pháp chống ô nhiễm tiếng ồn?
<b>41. Dạy bài mới:</b>
<b>3.1. Hoạt đợng 1: </b>Tổ chức tình huống học tập.
<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b> <b>Nợi dung</b>
- Đặt vấn đề: Để hệ thống hóa
lại những kiến thức về âm
thanh mà chúng ta đã tìm hiểu
trong một thời gian qua, thì
hơm nay chúng ta sẽ đi vào
Tổng kết chương 2. Âm học.
- HS chú ý lắng nghe.
<b>BÀI 16. TỔNG KẾT</b>
<b>CHƯƠNG 2: ÂM HỌC</b>
<b>3.2. Hoạt động 2:</b>
<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b> <b>Nội dung</b>
- GV yêu cầu HS đọc và trả lời
các câu hỏi trong SGK.
- Câu 1. Viết đầy đủ các câu
sau đây.
- Câu 2. Đặt câu với các từ và
<i>- Câu 3. Cho biết âm có thể</i>
<i>truyền qua mơi trường nào?</i>
<i>- Câu 4. Âm phản xạ là gì?</i>
- Câu 5. Hãy chọn câu trả lời
đúng.
<i>- Câu 6. Hãy chọn từ thích hợp</i>
<i>trong khung điền vào các câu.</i>
- HS đọc và trả lời các câu hỏi
trong SGK.
- Câu 1.
a) dao động
b) tần số; héc (Hz).
c) đềxiben (dB).
d) 340m/s
- Câu 2.
a) Tần số dao động càng lớn,
âm phát ra càng bổng.
b) Tần số dao động càng nhỏ,
âm phát ra càng trầm.
c) Dao động mạnh, biên độ
d) Dao động yếu, biên độ nhỏ,
âm phát ra nhỏ.
- Câu 3. Âm có thể truyền qua
mơi trường:
a) Khơng khí.
c) Rắn.
d) Lỏng.
- Câu 4. Âm phản xạ là âm dội
ngược lại khi gặp mặt chắn.
- Câu 5. Chọn D.
- Câu 6.
a) cứng; nhẵn
<b>I. Tự kiểm tra.</b>
- Câu 1.
a) dao động
b) tần số; héc (Hz)
c) đềxiben (dB)
d) 340m/s
- Câu 2.
a) Tần số dao động càng lớn,
âm phát ra càng bổng.
b) Tần số dao động càng nhỏ,
âm phát ra càng trầm.
c) Dao động mạnh, biên độ
lớn, âm phát ra to.
d) Dao động yếu, biên độ nhỏ,
âm phát ra nhỏ.
- Câu 3. Âm có thể truyền qua
mơi trường:
a) Khơng khí.
c) Rắn.
d) Lỏng.
- Câu 4. Âm phản xạ là âm dội
ngược lại khi gặp mặt chắn.
- Câu 5. Chọn D.
- Câu 7. Trường hợp nào sau
đây có ơ nhiễm tiếng ồn?
- Câu 8. Hãy liệt kê một số vật
liệu cách âm tốt.
b) mềm; gồ ghề
- Câu 7. Trường hợp b) và d).
- Câu 8. Một số vật liệu cách
âm tốt: Bêtông, xốp, gạch,
gỗ...
b) mềm; gồ ghề
- Câu 7. Trường hợp b) và d).
- Câu 8. Một số vật liệu cách
âm tốt: Bêtông, xốp, gạch, gỗ...
<b>3.3. Hoạt động 3.</b>
<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b> <b>Nội dung</b>
- GV yêu cầu HS lần lượt trả
lời các câu hỏi trong SGK.
<b>- Câu 1. Hãy chỉ ra bộ phận</b>
<b>dao động phát ra âm trong</b>
<b>những nhạc cụ sau: đàn ghi</b>
<b>ta, kèn lá, sáo, trống.</b>
- Câu 2. Hãy đánh dấu vào câu
đúng.
<b>- Câu 3. </b>
<b>a) Dao động của các sợi dây</b>
<b>đàn khác nhau như thế nào</b>
<b>khi phát ra tiếng to và tiếng</b>
<b>b) Dao động của các sợi dây</b>
<b>đàn khác nhau như thế nào</b>
<b>khi phát ra âm cao và âm</b>
<b>thấp?</b>
- Câu 4.
- Câu 5.
- Câu 6.
- Câu 7. Các biện pháp chống
ô nhiễm tiếng ồn cho bệnh
viện.
- HS lần lượt trả lời các câu
hỏi trong SGK.
- Câu 1. Bộ phận dao động
phát ra âm là:
+ Đàn ghi ta là dây đàn.
+ Kèn lá là phần lá bị thổi.
+ Sáo là cột khơng khí trong
sáo.
+ Trống là mặt trống.
- Câu 2. Câu C đúng.
a) Dao động của các sợi dây
đàn mạnh (yếu), dây lệch
nhiều (dây lệc ít) khi phát ra
tiếng to (nhỏ).
b) Dao động của các sợi dây
đàn nhanh (chậm) khi phát ra
âm cao (thấp).
- Câu 4. Tiếng nói đã truyền từ
miệng người này qua khơng
khí đến hai cái mũ và lại qua
khơng khí đến tai người kia.
- Câu 5. Ban đêm yên tĩnh, ta
nghe rõ tiếng vang của chân
người phát ra khi phản xạ lại
từ hai bên tường cao.
- Câu 6. Chọn A.
- Câu 7. Treo biển báo cấm
bóp cịi gần bệnh viện; xây
tường chắn xung quanh bệnh
viện; trồng nhiều cây xanh
xung quanh bệnh viện;....
<b>II. Vận dụng.</b>
- Câu 1. Bộ phận dao động
phát ra âm là:
+ Đàn ghi ta là dây đàn.
+ Kèn lá là phần lá bị thổi.
+ Sáo là cột khơng khí trong
sáo.
+ Trống là mặt trống.
- Câu 2. Câu C đúng.
- Câu 3.
a) Dao động của các sợi dây
đàn mạnh (yếu), dây lệch nhiều
(dây lệc ít) khi phát ra tiếng to
(nhỏ).
b) Dao động của các sợi dây
đàn nhanh (chậm) khi phát ra
âm cao (thấp).
- Câu 4. Tiếng nói đã truyền từ
miệng người này qua khơng
khí đến hai cái mũ và lại qua
khơng khí đến tai người kia.
- Câu 5. Ban đêm yên tĩnh, ta
nghe rõ tiếng vang của chân
người phát ra khi phản xạ lại từ
hai bên tường cao.
- Câu 6. Chọn A.
- Câu 7. Treo biển báo cấm
bóp cịi gần bệnh viện; xây
tường chắn xung quanh bệnh
viện; trồng nhiều cây xanh
xung quanh bệnh viện;....
<b>3.4. Hoạt đợng 4:</b>
<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b> <b>Nội dung</b>
- GV chọn ra 1 HS
làm MC và chia mỗi
tổ thành 1 đội thi với
- HS lắng nghe và
nhau. GV nói rõ thể lệ
cuộc chơi (có phần
thưởng). GV làm
trọng tài cho cuộc thi.
1. Môi trường khơng
truyền âm.
2. Âm có tần số lớn
hơn 20000Hz.
3. Số dao động trong
một giây.
4. Hiện tượng âm dội
ngược lại khi gặp mặt
chắn.
5. Đặc điểm của các
nguồn phát âm.
6. Hiện tượng xảy ra
khi phân biệt được âm
phát ra và âm phản xạ.
7. Âm có tần số nhỏ
hơn 20Hz.
<sub>Từ hàng học là gì ?</sub>
1. CHÂN KHÔNG
2. SIÊU ÂM
3. TẦN SỐ
4. PHẢN XẠ ÂM
5. DAO ĐỘNG
6. TIẾNG VANG
7. HẠ ÂM
<sub> ÂM THANH</sub>
C H <b>Â</b> N K H Ô N G
S I Ê U Â <b>M</b>
<b>T</b> Ầ N S Ố
P <b>H</b> Ả N X Ạ Â M
D <b>A</b> O Đ Ộ N G
T I Ế <b>N</b> G V A N G
<b>H</b> Ạ Â M
<b>4. Củng cố: </b>
- Gọi HS trả lời năm dấu chấm đầu chương.
- Giải đáp thắc mắc của HS (nếu có).
<b>5. Hướng dẫn học sinh tự học, làm bài và chuẩn bị bài ở nhà: </b>
- Về nhà ôn lại tất cả kiến thức đã học của chương I và chương II.
- Xem lại tất cả các BT đã làm.
<b>IV. RÚT KINH NGHIỆM:</b>
<b>1. Ưu điểm: </b>
………..
……….
<b>2. Hạn chế: </b>
………..
……….
<b>3. Hướng khắc phục: </b>
………..
……….
Ngày soạn: 21/12/2017
Tiết thứ: 20 - Tuần: 20
Tên bài dạy:
<b>CHƯƠNG 3. ĐIỆN HỌC</b>
<b>BÀI 17. SỰ NHIỄM ĐIỆN DO CỌ XÁT</b>
<b>I. MỤC TIÊU:</b>
<b>1. Kiến thức: </b>
- Giải thích được một số hiện tượng nhiễm điện do cọ xát trong thực tế (chỉ ra các vật cọ xát
với nhau và biểu hiện của sự nhiễm điện).
<b>2. Kỹ năng:</b>
- Làm thí nghiệm cho vật nhiễm điện bằng cách cọ xát.
<b>3. Thái đợ:</b>
- u thích mơn học, ham hiểu biết, khám phá thế gới xung quanh
<b>II. CHUẨN BỊ:</b>
<b>1. Giáo viên: </b>
- Nội dung bài dạy, 1 quả cầu nhựa xốp, giá treo, 1 mãnh phim nhựa.
<b>2. Học sinh: </b>
- Đọc bài trước ở nhà, 1 thước nhựa, 1 bút thử điện.
<b>III. CÁC BƯỚC LÊN LỚP:</b>
<b>42. Ổn định lớp: </b>Kiểm tra sỉ số.
<b>43. Kiểm tra bài cũ:</b> Không kiểm.
<b>44. Dạy bài mới:</b>
<b>3.1. Hoạt động 1: </b>Đặt vấn đề.
<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b> <b>Nội dung</b>
- Đặt vấn đề chung cho toàn
chương: Hằng ngày, chúng ta
thường dùng điện, thường
nghe nói về điện. Vậy hãy nêu
một số hiện tượng có liên quan
đến điện. Trong chương này
chúng ta sẽ tìm hiểu bản chất
của điện là gì? Do đâu mà có
điện? Điện có tác dụng gì? Đo
điện như thế nào? Sử dụng
điện thế nào cho an toàn?
- HS chú ý lắng nghe.
+ Đèn điện sáng; quạt điện
thổi gió; điện giật; tia lửa điện
<b>CHƯƠNG 3. ĐIỆN HỌC</b>
<b>BÀI 17. SỰ NHIỄM ĐIỆN</b>
<b>DO CỌ XÁT</b>
<b>3.2. Hoạt đợng 2:</b> Tìm hiểu về vật nhiễm điện.
<b>Hoạt đợng của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b> <b>Nội dung</b>
- GV hướng dẫn HS tiến hành
thí nghiệm 1, nêu các dụng cụ
thí nghiệm và các bước tiến
hành thí nghiệm.
<i>- Từ kết quả thí nghiệm, yêu</i>
<i>cầu HS hoàn thành câu kết</i>
<i>luận 1.</i>
- GV tiến hành thực hiện thí
nghiệm 2 cho HS quan sát.
<i>- Yêu cầu HS hồn thành câu</i>
<i>kết luận 2.</i>
- GV thơng báo: Các vật bị cọ
xát có khả năng hút các vật
khác hoặc có thể làm sáng
bóng đèn của bút thử điện, các
- HS làm thí nghiệm theo
- Kết luận 1: Nhiều vật sau khi
cọ xát có khả năng hút các vật
khác.
- HS quan sát thí nghiệm 2.
- Kết luận 2: Nhiều vật sau khi
cọ xát có khả năng làm sáng
bóng đèn bút thử điện.
- HS chú ý lắng nghe và ghi
chú.
<b>I. Vật nhiễm điện.</b>
- Kết luận 1: Nhiều vật sau khi
cọ xát có khả năng hút các vật
khác.
- Kết luận 2: Nhiều vật sau khi
cọ xát có khả năng làm sáng
bóng đèn bút thử điện.
<sub>Các vật sau khi bị cọ xát có</sub>
hiện tượng đó được gọi là các
vật nhiễm điện hay các vật
mang điện tích.
<i><b>* Tích hợp: (củng cố).</b></i>
điện hay các vật mang điện
tích.
<b>3.3. Hoạt đợng 3:</b> Vận dụng.
<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b> <b>Nội dung</b>
<b>- C1. Giải thích vì sao</b>
<b>những ngày thời tiết khô</b>
<b>ráo, đặc biệt là những ngày</b>
<b>hanh khô, khi chải đầu bằng</b>
<b>lược nhựa, nhiều sợi tóc bị</b>
<b>lược nhựa hút thẳng ra?</b>
- C2. Khi thổi vào mặt bàn,
bụi bay đi. Tại sao cánh quạt
điện thổi gió mạnh, sau một
thời gian lại có nhiều bụi bám
vào cánh quạt, đặc biệt ở mép
quạt chém vào khơng khí?
<b>- C3. Vào những ngày thời</b>
<b>tiết khơ ráo, lau chùi gương</b>
<b>soi, kính cửa sổ, màn hình</b>
<b>TV bằng khăn khơ vẫn thấy</b>
<b>bụi vải bám vào chúng. Giải</b>
<b>thích tại sao?</b>
- C1. Khi chải đầu bằng lược
nhựa, lược nhựa và tóc cọ xát
vào nhau, cả lược nhựa và tóc
đều bị nhiễm điện. Do đó tóc
bị lược nhựa kéo thẳng ra.
- C2. Khi thổi bụi trên bàn
luồng gió thổi làm bụi bay đi.
Cịn cánh quạt điện khi quay
cọ xát với khơng khí nên bị
nhiễm điện và nó hút các hạt
bụi có trong khơng khí ở gần
nó. Mép cánh quạt bị bụi
nhiều nhất là vì khi quạt quay
nó ma sát với khơng khí nhiều
nhất nên mép quạt bị nhiễm
điện nhiều nhất và nó hút bụi
được nhiều nhất.
- C3. Sau khi chùi gương soi,
kính cửa sổ hay màn hình TV
bằng giẻ khơ chúng bị cọ xát
và bị nhiễm điện. Vì thế
chúng có thể hút bụi vải.
<b>II. Vận dụng.</b>
- C1.
- C2.
- C3.
<b>45. Củng cố:</b>
<b>-</b> Để một vật bị nhiễm điện ta dùng cách nào?
<b>-</b> Một vật khi bị nhiễm điện thì có khả năng gì?
- Học thuộc phần ghi nhớ, làm bài tập 16.1-> 16.5 ở SBT.
- Chuẩn bị bài học mới.
<b>IV. RÚT KINH NGHIỆM:</b>
<b>1. Ưu điểm: </b>
………..
……….
<b>2. Hạn chế: </b>
………..
……….
<b>3. Hướng khắc phục: </b>
………..
……….
Ngày soạn: 28/12/2017
Tiết thứ: 21 - Tuần: 21
Tên bài dạy:
<b>BÀI 18. HAI LOẠI ĐIỆN TÍCH</b>
<b>I. MỤC TIÊU:</b>
<b>1. Kiến thức: </b>
- Biết có hai loại điện tích là điện tích dương và điện tích âm, hai điện tích cùng dấu thì đẩy
nhau, trái dấu thì hút nhau.
- Nêu được cấu tạo nguyên tử gồm: hạt nhân mang điện tích dương và các electron mang điện
tích âm quay quanh hạt nhân, ngun tử trung hịa về điện.
- Biết vật mang điện tích âm thừa electron, vật mang điện tích dương thừa electron.
<b>2. Kỹ năng:</b>
- Làm thí nghiệm về nhiễm điện bằng cách cọ xát.
<b>3. Thái đợ:</b>
- Trung thực, hợp tác trong hoạt động nhóm, thích nghiên cứu.
<b>II. CHUẨN BỊ:</b>
<b>1. Giáo viên: </b>
- Nội dung bài dạy, SGK, hình vẽ 18.4.
<b>2. Học sinh: </b>
- Có đọc trước bài ở nhà, dụng cụ thí nghiệm như tiết trước.
<b>III. CÁC BƯỚC LÊN LỚP:</b>
<b>46. Ổn định lớp: </b>Kiểm tra sỉ số.
<b>47. Kiểm tra bài cũ:</b>
- Có thể làm cho một vật bị nhiễm điện bằng cách nào?
- Vật bị nhiễm điện (vật mang điện tích) có khả năng gì?
<b>48. Dạy bài mới:</b>
<b>3.1. Hoạt đợng 1: </b>Đặt vấn đề.
<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b> <b>Nội dung</b>
- Đặt vấn đề: Vật bị nhiễm
điện có khả năng hút các vật
khác như giấy vụn. Nếu thay
giấy vụn bằng vật nhiễm điện
thì chúng sẽ hút hay đẩy nhau?
- HS chú ý lắng nghe.
Để hiểu rõ vấn đề này ta vào
tìm hiểu bài 18.
<b>3.2. Hoạt đợng 2:</b>
<b>Hoạt đợng của giáo viên</b> <b>Hoạt đợng của học sinh</b> <b>Nội dung</b>
- GV tiến hành thí nghiệm 1
cho HS quan sát và u cầu
HS thực hiện thí nghiệm 1 theo
nhóm.
<i>- Hoàn thành phần nhận xét</i>
<i>thí nghiệm 1.</i>
- GV tiến hành thí nghiệm 2
cho HS quan sát và yêu cầu
HS thực hiện thí nghiệm 2 theo
nhóm.
<i>- Hồn thành phần nhận xét</i>
<i>thí nghiệm 2.</i>
- Nhiều thí nghiệm khác đều
chứng tỏ rằng hai vật mang
điện tích hoặc đẩy nhau hoặc
hút nhau.
- Yêu cầu HS hoàn thành câu
- Có hai loại điện tích: Điện
tích âm và điện tích dương:
+ Điện tích của thanh thuỷ tinh
khi cọ xát vào lụa là điện tích
dương (+).
+ Điện tích của thanh thuỷ
nhựa sẫm khi cọ xát vào vải
khơ là điện tích âm (-).
<b>- u cầu HS trả lời câu C1</b>
<b>và giải thích.</b>
- HS quan sát và làm thí
nghiệm 1 theo nhóm.
- Nhận xét: Hai vật giống
nhau, được cọ xát như nhau thì
mang điện tích cùng loại và
khi được đặt gần nhau thì
chúng đẩy nhau.
- HS quan sát và làm thí
nghiệm 2 theo nhóm.
- Nhận xét: Thanh nhựa sẫm
màu và thanh thuỷ tinh khi
được cọ xát thì chúng hút nhau
- HS chú ý lắng nghe.
- Kết luận: Có hai loại điện
tích. Các vật mang điện tích
cùng loại thì đẩy nhau, mang
điện tích khác loại thì hút
nhau.
- HS chú ý lắng nghe và ghi
chú.
- C1. Mảnh vải mang điện tích
dương. Vì hai vật nhiễm điện
hút nhau thì mang điện tích
khác loại. Thanh nhựa sẫm
màu khi được cọ xát bằng
mảnh vải thì mang điện tích
âm nên mảnh vải mang điện
tích dương.
<b>I. Hai loại điện tích.</b>
<b>1. Thí nghiệm 1:</b>
- Nhận xét: Hai vật giống
nhau, được cọ xát như nhau thì
mang điện tích cùng loại và
khi được đặt gần nhau thì
<b>2. Thí nghiệm 2:</b>
- Nhận xét: Thanh nhựa sẫm
màu và thanh thuỷ tinh khi
được cọ xát thì chúng hút nhau
do chúng mang điện tích khác
loại.
<b>3. Kết luận:</b>
- Có hai loại điện tích. Các vật
mang điện tích cùng loại thì
<i>đẩy nhau, mang điện tích khác</i>
loại thì hút nhau.
- Có hai loại điện tích: Điện
tích dương (+) và điện tích âm
(-).
- C1. Mảnh vải mang điện tích
dương. Vì hai vật nhiễm điện
hút nhau thì mang điện tích
khác loại. Thanh nhựa sẫm
màu khi được cọ xát bằng
mảnh vải thì mang điện tích
âm nên mảnh vải mang điện
tích dương.
<b>3.3. Hoạt đợng 3:</b>
- Những điện tích trên ở đâu
có? Để tìm hiểu vấn đề này
chúng ta hãy vào phần tìm hiểu
sơ lược về cấu tạo nguyên tử.
- Thông báo với HS nội dung
sơ lược về cấu tạo nguyên tử:
Kích thước, hạt nhân, electron
và tính chất trung hồ về điện
của nguyên tử, electron có thể
di chuyển từ nguyên tử này
sang nguyên tử khác và từ vật
này sang vật khác.
- HS chú ý lắng nghe.
- HS thu thập thông tin của GV
vừa thông báo và xem thêm
trong SGK.
<b>II. Sơ lược về cấu tạo nguyên</b>
<b>tử.</b>
- Nguyên tử gồm hạt nhân
mang điện tích dương và các
electron mang điện tích âm
chuyển động xung quanh hạt
nhân.
<b>3.4. Hoạt động 4:</b>
<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b> <b>Nội dung</b>
- C2. Trước khi cọ xát, có
phải trong mỗi vật đều có
điện tích dương và điện tích
âm hay khơng? Nếu có thì các
điện tích này tồn tại ở những
loại hạt nào cấu tạo nên vật?
- C3. Tại sao trước khi cọ xát,
các vật không hút các vụn
giấy nhỏ?
<b>- C4. Sau khi cọ xát các vật</b>
<b>nào trong hình 18.5b nhận</b>
<b>thêm electron, vật nào mất</b>
<b>bớt electron? Vật nào nhiễm</b>
<b>điện dương và vật nào</b>
<b>nhiễm điện âm?</b>
<b>- Một vật nhận thêm</b>
<b>electron thì nhiễm điện âm,</b>
<b>nếu mất bớt electron thì</b>
<b>nhiễm điện dương.</b>
- C2. Trước khi cọ xát các vật
đều có mang điện tích âm và
điện tích dương tồn tại ở các
electron chuyển động xung
- C3. Trước khi cọ xát các vật
không hề hút các vụn giấy
nhỏ là vì các vật chưa nhiễm
điện, các điện tích âm và điện
tích dương hồ lẫn vào nhau.
- C4. Sau khi cọ xát mãnh vải
nhiễm điện dương (Có 6 dấu
+ và 3 dấu -). Thước nhựa
nhiễm điện âm (7 dấu trừ – và
4 dấu +). Thước nhựa nhiễm
điện âm do nhận thêm
electron. Mảnh vải nhiễm
điện dương do mất bớt
electron.
- HS chú ý lắng nghe và ghi
chép.
<b>III. Vận dụng.</b>
- C2.
- C3.
- C4.
- Một vật nhận thêm electron
thì nhiễm điện âm, nếu mất
bớt electron thì nhiễm điện
<b>49. Củng cố:</b>
- Có mấy loại điện tích?
- Khi nào các vật đến gần với nhau thì đẩy nhau, hút nhau?
- Đọc nội dung ghi nhớ của bài.
- Qua bài học các em cần học thuộc phần ghi nhớ.
<b>5. Hướng dẫn học sinh tự học, làm bài và chuẩn bị bài ở nhà: </b>
- Về nhà các em xem lại nội dung bài học.
- Về nhà làm bài tập 18.1; 18.2; 18.3; 18.4 (SBT).
- Chuẩn bị bài học mới.
<b>IV. RÚT KINH NGHIỆM:</b>
<b>1. Ưu điểm: </b>
………..
……….
<b>2. Hạn chế: </b>
………..
……….
<b>3. Hướng khắc phục: </b>
………..
……….
Ngày soạn: 04/01/2018
Tiết thứ: 22 - Tuần: 22
Tên bài dạy:
<b>BÀI 19. DÒNG ĐIỆN – NGUỒN ĐIỆN</b>
<b>I. MỤC TIÊU:</b>
<b>1. Kiến thức: </b>
- Mô tả một thí nghiệm tạo ra dịng điện, nhận biết có dòng điện và nêu được dòng điện là
dòng các điện tích chuyển dời có hướng.
- Nêu được tác dụng chung của các nguồn điện là tạo ra dòng điện và nhận biết các nguồn
điện thường dùng với hai cực của chúng. Mắc và kiểm tra để đảm bảo một mạch điện kín.
<b>2. Kỹ năng:</b>
- Biết làm thí nghiệm, sử dụng bút thử điện.
<b>3. Thái đợ:</b>
- Trung thực, kiên trì, hợp tác trong hoạt động nhóm.
- Có ý thức thực hiện an toàn khi sử dụng điện.
<b>II. CHUẨN BỊ:</b>
<b>1. Giáo viên: </b>
- Nội dung, SGK, 1 mảnh phim nhựa, 1 bút thử điện, 1 số loại pin, ắc quy, 1 nguồn điện như
<b>2. Học sinh: </b>
- Có đọc trước bài ở nhà, 1 số loại pin, mỗi nhóm 1 bút thử điện, 1 nguồn điện như hình 19.3.
<b>III. CÁC BƯỚC LÊN LỚP:</b>
<b>50. Ổn định lớp: </b>Kiểm tra sỉ số.
<b>51. Kiểm tra bài cũ:</b>
<b>3.1. Hoạt động 1: </b>Đặt vấn đề.
<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b> <b>Nội dung</b>
- Đặt vấn đề: GV nêu một số
dụng cụ sử dụng điện và nói
chúng hoạt động khi có dịng
điện chạy qua. Vậy dịng điện
là gì? Chúng ta sẽ đi tìm câu
trả lời trong bài học hơm nay.
- HS chú ý lắng nghe. <b>BÀI 19. DÒNG ĐIỆN –</b>
<b>NGUỒN ĐIỆN</b>
<b>3.2. Hoạt đợng 2:</b> Tìm hiểu về dịng điện.
<b>Hoạt đợng của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b> <b>Nội dung</b>
- Cho HS quan sát H.19.1 và
trả lời các câu hỏi.
<i>- C1. Hãy tìm hiểu sự tương tự</i>
<i>của dịng điện và dịng nước. </i>
- C2: Khi nước ngừng chảy, ta
phải đổ thêm nước vào bình A
để nước lại chảy qua ống
xuống bình B. Đèn bút thử
điện ngừng sáng, làm thế nào
để đèn sáng lại?
- Yêu cầu HS hoàn thành câu
nhận xét.
- Dòng điện là gì? Dấu hiệu
nhận biết dịng điện chạy qua
các thiết bị điện.
- Đèn điện sáng, quạt điện
quay và các thiết bị khác hoạt
động khi có dịng điện chạy
qua.
- Quan sát H.19.1 và trả lời các
câu hỏi.
- C1.
a) Điện tích của mảnh phim
nhựa tương tự như nước trong
b) Điện tích dịch chuyển qua
bóng đèn đến tay tương tự như
nước chảy từ bình A xuống
bình B.
- C2: Muốn đèn sáng thì cần
phải cọ xát để làm nhiễm điện
mảnh phim nhựa, rồi chạm bút
thử điện vào mảnh tôn đã
chạm với mảnh phim nhựa.
- Nhận xét: Bóng đèn thử điện
sáng khi các điện tích di
<i>chuyển qua nó. </i>
- Dịng điện là dịng các điện
tích dịch chuyển có hướng.
Dấu hiệu: Khi cho các thiết bị
hoạt động. Vd: đèn sáng, quạt
quay,. . .
- HS chú ý lắng nghe và ghi
chú.
<b>I. Dòng điện.</b>
- C1.
a) nước
b) chảy
- C2: Muốn đèn sáng thì cần
phải cọ xát để làm nhiễm điện
mảnh phim nhựa, rồi chạm bút
thử điện vào mảnh tôn đã chạm
với mảnh phim nhựa.
- Nhận xét: Bóng đèn thử điện
sáng khi các điện tích di
chuyển qua nó.
- Kết luận: Dịng điện là dịng
các điện tích dịch chuyển có
hướng.
<b>3.3. Hoạt đợng 3:</b> Tìm hiểu về nguồn điện.
<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b> <b>Nội dung</b>
- GV yêu cầu HS đọc thông tin
SGK và trả lời câu hỏi.
- Nguồn điện có khả năng gì?
- Mỗi nguồn điện có mấy cực?
Là các cực nào?
- HS đọc thông tin SGK và trả
lời câu hỏi.
- Nguồn điện có khả năng cung
- Mỗi nguồn điện đều có hai
cực. Hai cực của pin hay acquy
<b>II. Nguồn điện.</b>
<b>1. Các nguồn điện thường</b>
<b>dùng.</b>
- Nguồn điện có khả năng cung
cấp dịng điện để các dụng cụ
điện hoạt động.
<i>- Yêu cầu HS trả lời câu C3.</i>
- Hãy quan sát hình 19.2 chỉ ra
đâu là cực dương, đâu là cực
âm của mỗi nguồn điện này.
- GV yêu cầu HS mắc mạch
điện với nguồn điện như hình
19.3 SGK và kiểm tra mạch
điện. Với pin, bóng đèn, cơng
tắc và dây điện để đảm bảo
đèn sáng.
là cực dương (+) và cực âm (-)
- C3: Các nguồn điện trong
- Chỉ ra cực dương và cực âm:
+ Pin trịn: Đáy bằng (-); núm
nhỏ nhơ lên (+).
+ Pin vng: Đầu loe (-); đầu
khum trịn (+).
+ Pin cúc áo: Đáy tròn nhỏ (-);
đáy tròn lớn (+).
+ Acquy: Hai cực có dạng
giống nhau, cực dương có ghi
dấu (+) và cực âm có ghi dấu
(-).
- HS mắc mạch điện với nguồn
điện như hình 19.3 SGK và
kiểm tra mạch điện.
cực. Hai cực của pin hay acquy
là cực dương (+) và cực âm (-)
- C3: Các nguồn điện trong
<b>2. Mạch điện có nguồn điện.</b>
- Dịng điện chạy trong mạch
kín bao gồm các thiết bị điện
được nối liền với hai cực của
nguồn điện bằng dây điện.
<b>3.4. Hoạt động 4:</b> Vận dụng.
<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b> <b>Nội dung</b>
<b>- C4: Cho các từ và các cụm</b>
<b>từ sau đây: đèn điện, quạt</b>
<b>điện, điện tích, dịng điện.</b>
<b>Hãy viết 3 câu, mỗi câu có</b>
<b>sử dụng hai trong số các từ,</b>
<b>cụm từ đã cho.</b>
- C5: Hãy kể tên 5 dụng cụ
hay thiết bị điện sử dụng
nguồn điện là pin.
<b>- C6: Đinamơ xe đạp tạo ra</b>
- C4:
+ Dịng điện là dịng các điện
tích dịch chuyển có hướng.
+ Đèn điện sáng khi có dịng
điện chạy qua.
+ Các điện tích dịch chuyển
có hướng tạo thành dòng điện.
- C5: Đèn pin, đồng hồ điện
tử, radiơ, máy tính bỏ túi, ơtơ
đồ chơi điều khiển từ xa,...
- C6: Ấn đinamơ để núm xoay
của nó tỳ sát vào vành xe đạp.
Khi bánh xe quay, dây nối từ
đinamô tới đèn trở thành
mạch kín. Nên đèn sáng.
<b>III. Vận dụng.</b>
- C4.
- C5.
- C6.
<b>4. Củng cố: </b>
<b>-</b> Yêu cầu học sinh đọc phần ghi nhớ.
<b>5. Hướng dẫn học sinh tự học, làm bài và chuẩn bị bài ở nhà: </b>
- Dặn HS về nhà học bài, làm bài tập trong SBT và chuẩn bị trước bài mới.
<b>IV. RÚT KINH NGHIỆM:</b>
<b>1. Ưu điểm: </b>
………
…..………
<b>2. Hạn chế: </b>
………
…..………
<b>3. Hướng khắc phục: </b>
………
…..………
Ngày soạn: 11/01/2018
Tiết thứ: 23 - Tuần: 23
Tên bài dạy:
<b>BÀI 20. CHẤT DẪN ĐIỆN VÀ CHẤT CÁCH ĐIỆN</b>
<b>DÒNG ĐIỆN TRONG KIM LOẠI</b>
<b>I. MỤC TIÊU:</b>
<b>1. Kiến thức: </b>
- Nhận biết trên thực tế vật dẫn điện là vật cho dòng điện đi qua, vật cách điện là vật khơng
cho dịng điện đi qua.
- Kể tên được một số vật dẫn điện và vật cách điện thường dùng.
- Biết dòng điện trong kim loại là dòng các electron tự do dịch chuyển có hướng.
<b>2. Kỹ năng:</b>
- Biết lắp mạnh điện đơn giản.
- Làm thí nghiệm xác định vật dẫn điện, vật cách điện.
<b>3. Thái độ:</b>
- Cẩn thận khi sử dụng điện, có thói quen sử dụng điện an toàn.
<b>II. CHUẨN BỊ:</b>
<b>1. Giáo viên: </b>
<b>-</b> Nội dung bài dạy, dây dẫn có bọc, phích cấm và 1 số vật dẫn điện, cách điện.
<b>2. Học sinh: </b>
<b>-</b> Đọc bài trước ở nhà, 2 cục pin, 1 bóng đèn 2,5V, 5 đoạn dây dẫn có mỏ kẹp.
<b>III. CÁC BƯỚC LÊN LỚP:</b>
<b>53. Ổn định lớp: </b>Kiểm tra sỉ số.
<b>54. Kiểm tra bài cũ:</b>
- Muốn có dịng điện chay qua trong mạch em phải kiểm tra và mắc lại mạch điện như thế
nào?
- Dấu hiệu nào giúp em nhận biết có dịng điện trong mạch.
<b>55. Dạy bài mới:</b>
<b>3.1. Hoạt động 1: </b>Đặt vấn đề.
<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b> <b>Nội dung</b>
mạch điện gia đình nếu chạy
trực tiếp qua cơ thể người sẽ
rất nguy hiểm tới tính mạng.
Vì vậy tất cả các dụng cụ và
thiết bị dùng điện đều phải
được chế tạo đảm bảo an toàn
cho người sử dụng. Chúng
gồm những bộ phận dẫn điện
và những bộ phận cách điện.
Vậy thế nào là chất dẫn điện,
chất cách điện? Chúng ta sẽ
tìm hiểu bài học hôm nay.
- HS chú ý lắng nghe.
<b>VÀ CHẤT CÁCH ĐIỆN.</b>
<b>DÒNG ĐIỆN TRONG KIM</b>
<b>LOẠI</b>
<b>3.2. Hoạt đợng 2:</b>
<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b> <b>Nội dung</b>
- GV yêu cầu HS đọc thông tin
SGK và trả lời câu hỏi:
<i>+ Chất dẫn điện là gì?</i>
<i>+ Chất cách điện là gì?</i>
- C1: Quan sát và nhận biết
hình 20.1 hoặc các vật thật
tương ứng và cho biết chúng
gồm:
1. Các bộ phận dẫn điện là. . .
2. Các bộ phận cách điện là. . .
- GV hướng dẫn HS làm TN
tương tự SGK hình 20.2 và trả
lời câu hỏi C2, C3.
- C2: Hãy kể tên ba vật liệu
thường dùng để làm vật liệu
dẫn điện và ba vật liệu thường
dùng để làm vật liệu cách
điện.
<b>- C3: Hãy kể tên một số</b>
<b>trường hợp chứng tỏ rằng</b>
<b>khơng khí ở điều kiện bình</b>
<b>thường là chất cách điện. </b>
- HS đọc thông tin SGK và trả
lời câu hỏi:
+ Chất dẫn điện là chất cho
dòng điện đi qua.
+ Chất cách điện là chất khơng
cho dịng điện đi qua.
- C1:
1. Các bộ phận dẫn điện là:
Dây tóc, dây truc, hai đầu dây
đèn, hai chốt cắm, lõi dây.
2. Các bộ phận cách điện là:
Trụ thuỷ tinh, thủy tinh đen, vỏ
nhựa của phích cắm, vỏ dây.
- HS làm TN tương tự SGK
hình 20.2 và trả lời câu hỏi C2,
C3.
- C2: Các vật liệu thường dùng
để làm vật dẫn điện là: Dây
đồng, nhôm, kẽm. Các vật liệu
thường dùng để làm vật cách
điện là: Sứ, thuỷ tinh, cao su.
- C3: Đứng gần ổ cấm điện ta
không bị điện giật. Đặt một
bóng đèn gần một viên pin
<b>I. Chất dẫn điện và chất cách</b>
<b>điện.</b>
- Chất dẫn điện là chất cho
dòng điện đi qua, gọi là vật
liệu dẫn điện khi được dùng
để làm các vật hay bộ phận
dẫn điện.
- Chất cách điện là chất
khơng cho dịng điện đi qua,
gọi là vật liệu cách điện khi
được dùng để làm các vật hay
bộ phận cách điện.
- C1:
điện là: Sứ, thuỷ tinh, cao su.
- C3: Đứng gần ổ cấm điện ta
không bị điện giật. Đặt một
bóng đèn gần một viên pin
nhưng không nối bằng dây dẫn
thì bóng đèn khơng sáng.
<b>3.3. Hoạt đợng 3:</b>
<b>Hoạt đợng của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b> <b>Nội dung</b>
- GV thông báo nội dung ở
mục II với HS và yêu cầu HS
trả lời các câu hỏi.
<i>- C4: Trong nguyên tử, hạt</i>
<i>nào mang điện tích âm và hạt</i>
<i>nào mang điện tích dương?</i>
C5: Hãy cho biết trong mơ
hình 20. 3.
- Ký hiệu nào biễu diễn các
electron tự do?
- Ký hiệu nào biểu diễn phần
còn lại của nguyên tử? Chúng
mang điện tích gì? Vì sao?
- GV thơng báo: Hình 20.4 vẽ
phóng to dây dẫn kim loại nối
bóng đèn với hai cực của pin
và một số electron tự do trong
dây dẫn đó.
<b>- C6: Hãy cho biết electron bị</b>
<b>cực nào của pin đẩy, cực nào</b>
<b>của pin hút. Hình 20. 4. Hãy</b>
<b>vẽ thêm mũi tên cho mỗi</b>
<b>electron tự do này để chỉ</b>
<b>chiều chuyển dịch có hướng</b>
<b>của chúng</b>
- u cầu HS hồn thành kết
luận
- HS thu thập thông tin từ
thông báo của GV, thảo luận
theo nhóm và trả lời câu hỏi.
- C4: Hạt nhân nguyên tử
mang điện tích dương, các
electron mang điện tích âm.
- C5: Các electron tự do là các
vịng trịn nhỏ có dấu (-) phần
cịn lại là những vịng trịn lớn
bị khuyết có dấu (+) mang điện
tích dương vì ngun tử thiếu
electron.
- HS chú ý lắng nghe.
- C6: Electron tự do mang điện
tích âm bị cực âm đẩy, bị cực
dương hút.
- Kết luận: Các electron tự do
trong kim loại dịch chuyển có
<i>hướng tạo thành dịng điện</i>
chạy qua nó.
<b>II. Dịng điện trong kim loại:</b>
<b>1. Electron tự do trong kim</b>
<b>loại:</b>
- Kim loại là chất dẫn điện.
Kim loại được cấu tạo từ các
nguyên tử.
- C4: Hạt nhân nguyên tử
mang điện tích dương, các
electron mang điện tích âm.
- C5: Các electron tự do là các
vịng trịn nhỏ có dấu (-) phần
cịn lại là những vịng trịn lớn
bị khuyết có dấu (+) mang điện
tích dương vì nguyên tử thiếu
electron.
<b>2. Dòng điện trong kim loại:</b>
- C6: Electron tự do mang điện
tích âm bị cực âm đẩy, bị cực
dương hút. Chiều mũi tên như
hình vẽ.
- Kết luận: Các electron tự do
trong kim loại dịch chuyển có
hướng tạo thành dịng điện
chạy qua nó.
<sub> Dịng điện trong kim loại là</sub>
dịng các electron tự do chuyển
dịch có hướng.
<b>3.4. Hoạt động 4: </b>
<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b> <b>Nội dung</b>
- Cho HS thảo luận trả lời C7,
C8, C9.
- HS thảo luận trả lời C7, C8,
C9.
+ C7: Chọn B. Một đoạn bút
chì.
+ C8: Chọn C. Nhựa.
+ C9: Chọn C. Một đoạn dây
<b>III. Vận dụng:</b>
- C7: Chọn B. Một đoạn bút
chì.
- C8: Chọn C. Nhựa.
nhựa.
<b>4. Củng cố: </b>
- GV củng cố kiến thức cho HS trong phần vận dụng.
- Gọi HS đọc nội dung ghi nhớ (SGK – Tr57)
- Gọi tiếp HS khác đọc phần Có thể em chưa biết.
<b>5. Hướng dẫn học sinh tự học, làm bài và chuẩn bị bài ở nhà: </b>
- Dặn HS về nhà học bài, làm bài tập trong SBT và chuẩn bị trước bài mới.
<b>IV. RÚT KINH NGHIỆM:</b>
<b>1. Ưu điểm: </b>
………
…..……….
<b>2. Hạn chế: </b>
………
…..……….
<b>3. Hướng khắc phục: </b>
………..
………
Ngày soạn: 18/01/2018
Tiết thứ: 24 - Tuần: 24
Tên bài dạy:
<b>BÀI 21. SƠ ĐỒ MẠCH ĐIỆN – CHIỀU DÒNG ĐIỆN</b>
<b>I. MỤC TIÊU:</b>
<b>1. Kiến thức: </b>
- HS biết vẽ đúng sơ đồ của một mạch điện thực (hoặc ảnh vẽ, ảnh chụp của mạch điện thực)
loại đơn giản.
- Mắc đúng mạch điện loại đơn giản theo sơ đồ đã cho.
- Biểu diễn đúng bằng mũi tên chiều dòng điện chạy trong sơ đồ mạch điện cũng như chỉ
đúng chiều dòng điện chạy trong mạch điện thực.
<b>2. Kỹ năng:</b>
- Vẽ mạch điện đơn giản và mắc mạch điện đơn giản.
<b>3. Thái đợ:</b>
- Có thói quen sử dụng bộ phận điều khiển mạch điện đồng thời là bộ phận an toàn điện.
- Rèn khả năng tư duy mềm dẻo và linh hoạt.
<b>II. CHUẨN BỊ:</b>
<b>1. Giáo viên: </b>
- Nội dung bài dạy, mạch điện hình 19.3, bảng phụ hình 12.1.
<b>2. Học sinh: </b>
- Có học bài và xem trước bài mới ở nhà, mỗi tổ 2 cục pin.
<b>III. CÁC BƯỚC LÊN LỚP:</b>
<b>56. Ổn định lớp: </b>Kiểm tra sỉ số.
<b>57. Kiểm tra bài cũ:</b>
<b>3.1. Hoạt động 1: </b>Đặt vấn đề.
<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b> <b>Nội dung</b>
- Đặt vấn đề: Những mạch
điện phức tạp như mạch điện
gia đình, mạch điện trong xe
gắn máy hay mạch điện của
TV thì các thợ điện căn cứ vào
đâu để mắc các mạch điện
đúng như yâu cầu cần có? Họ
phải căn cứ vào sơ đồ mạch
điện. Vậy vẽ mạch điện như
thế nào ta cùng tìm hiểu qua
tiết học này.
- HS chú ý lắng nghe.
<b>BÀI 21. SƠ ĐỒ MẠCH</b>
<b>ĐIỆN – CHIỀU DỊNG</b>
<b>ĐIỆN</b>
<b>3.2. Hoạt đợng 2:</b>
<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b> <b>Nợi dung</b>
- Cho HS tìm hiểu một số bộ
phận của mạch điện đơn giản
theo bảng SGK và trả lời các
câu C1, C2, C3.
<i>- C1: Sử dụng các kí hiệu ở</i>
<i>bảng, hãy vẽ sơ đồ mạch điện</i>
<i>19.3 (trang 54 SGK) theo đúng</i>
<i>vị trí các bộ phận mạch điện</i>
<i>như hình này. </i>
- C2: Hãy vẽ một sơ đồ khác
so với sơ đồ đã vẽ bằng cách
thay đổi vị trí các ký hiệu
trong sơ đồ này.
- C3: Mắc mạch điện theo
đúng sơ đồ đã vẽ ở câu C2,
tiến hành kiểm tra và đóng
cơng tắc đảm bảo mạch kín và
đèn sáng.
- HS thu thập thông tin từ GV
thông báo, từ nội dung mục 1
SGK.
- C1:
K
+
-- C2: Nhóm HS thực hiện GV
kiểm tra.
- C3: HS mắc mạch điện.
<b>I. Sơ đồ mạch điện.</b>
<b>1. Kí hiệu của một số bộ</b>
<b>phận mạch điện.</b> (SGK)
<b>2. Sơ đồ mạch điện:</b>
- C1:
K
+
-- C2: Mạch điện được mô tả
bằng sơ đồ và từ sơ đồ mạch
điện có thể lắp mạch điện
tương ứng.
- C3.
<b>3.3. Hoạt đợng 3:</b>
<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b> <b>Nội dung</b>
- GV thông báo về quy ước
chiều dòng điện.
- Chiều dòng điện là chiều từ
cực dương qua dây dẫn và các
thiết bị điện tới cực âm của
nguồn điện.
- Dòng điện được cung cấp bởi
- HS chú ý lắng nghe và ghi
chú.
- C4. Chiều quy ước của dòng
<b>II. Chiều dòng điện.</b>
- Chiều dòng điện là chiều từ
cực dương qua dây dẫn và các
thiết bị điện tới cực âm của
nguồn điện.
<b>sánh chiều quy ước của dòng</b>
<b>điện với chiều dịch chuyển có</b>
<b>hướng của các electron tự do</b>
<b>trong dây dẫn kim loại.</b>
<i>- C5. Hãy dùng mũi tên như</i>
<i>trong sơ đồ mạch điện hình</i>
<i>21.1a để biểu diễn chiều dòng</i>
<i>điện trong các sơ đồ mạch</i>
<i>điện hình 21.1b, c, d.</i>
điện ngược chiều với chiều
dịch chuyển có hướng của các
electron tự do trong dây dẫn
- C5.
dịch chuyển có hướng của các
electron tự do trong dây dẫn
kim loại.
- C5.
<b>3.4. Hoạt động 4:</b>
<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b> <b>Nội dung</b>
- C6:
a. Nguồn điện của đèn pin gồm
mấy chiếc pin? Ký hiệu nào
trong bảng cho trong bảng trên
đây tương ứng với nguồn điện
này? Thông thường cực dương
của nguồn điện lắp về phía đầu
hay phía cuối của đèn pin?
<b>b. Hãy vẽ sơ đồ mạch điện</b>
<b>của đèn pin và dùng mũi tên</b>
<b>ký hiệu chiều dịng điện này</b>
<b>khi cơng tắc đóng. </b>
a. Gồm hai pin. Ký hiệu:
+
- Thông thường cực dương
của đèn pin thường được lắp
về phía đầu của đèn pin.
b. Vẽ sơ đồ:
+ -
<b>III. Vận dụng:</b>
a. Gồm hai pin. Ký hiệu:
- Thông thường cực dương
của đèn pin thường được lắp
về phía đầu của đèn pin.
b. Vẽ sơ đồ:
+ -
<b>4. Củng cố: </b>
- Yêu cầu HS nêu nội dung ghi nhớ của bài học.
- Dùng bài tập 21.1 và 21.2 SBT để HS thực hiện. Bài 21.2/ SBT.
a. b.
- Đọc nội dung có thể em chưa biết.
<b>5. Hướng dẫn học sinh tự học, làm bài và chuẩn bị bài ở nhà: </b>
- Dặn HS về nhà học bài, làm bài tập trong SBT và chuẩn bị trước bài mới.
<b>IV. RÚT KINH NGHIỆM:</b>
<b>1. Ưu điểm: </b>
………
…..……….
<b>2. Hạn chế: </b>
………
…..……….
<b>3. Hướng khắc phục: </b>
………
…..………
Ngày soạn: 25/01/2018
Phong Thạnh A, ngày…../…../201…
Ký duyệt tuần 24
Tiết thứ: 25 - Tuần: 25
Tên bài dạy:
<b>BÀI 22. TÁC DỤNG NHIỆT VÀ TÁC DỤNG PHÁT SÁNG CỦA DÒNG ĐIỆN</b>
<b>I. MỤC TIÊU:</b>
<b>1. Kiến thức: </b>
- Nêu được dịng điện đi qua vật dẫn thơng thường đều làm cho vật dẫn nóng lên, kể tên các
dụng cụ điện sử dụng tác dụng nhiệt của dòng điện.
- Kể tên và mô tả tác dụng phát sáng của dịng điện đối với 3 loại bóng đèn: bóng đèn pin,
bóng đèn bút thử điện, bóng đèn điốt phát quang (đèn LED).
<b>2. Kỹ năng:</b>
- Nhận biết và phân biệt các tác dụng của dụng cụ điện về tác dụng nhiệt và phát sáng.
<b>3. Thái độ:</b>
- Trung thực, hợp tác trong hoạt động nhóm.
<b>II. CHUẨN BỊ:</b>
<b>1. Giáo viên: </b>
- Bộ nguồn điện 1 chiều, dây dẫn, cầu chì, 5 mảnh giấy mỏng (khăn giấy).
<b>2. Học sinh: </b>
- Có học bài, pin, dây dẫn, bút thử điện, bóng đèn pin, cơng tắc.
<b>III. CÁC BƯỚC LÊN LỚP:</b>
<b>59. Ổn định lớp: </b>Kiểm tra sỉ số.
<b>60. Kiểm tra bài cũ:</b>
- Nêu quy ước về chiều của dòng điện.
- Vẽ sơ đồ mạch điện đèn pin và dùng mũi tên kí hiệu chiều dịng điện chạy trong mạch khi
cơng tắc đóng.
<b>61. Dạy bài mới:</b>
<b>3.1. Hoạt động 1: </b>Đặt vấn đề.
<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b> <b>Nội dung</b>
- Đặt vấn đề: Ta đã biết, dòng
điện chạy qua vật dẫn kim loại
là do các hạt electron dịch
chuyển tạo thành. Tuy nhiên ta
không thể thấy được các
electron dịch chuyển trong vật
dẫn. Vậy làm thế nào mà biết
được có dịng điện chạy qua?
Căn cứ vào đâu mà ta biết
được có dịng điện chạy qua
bóng đèn, qua quạt điện, qua
bàn là điện? Như vậy, ta căn
cứ vào tác dụng của dịng điện
để nhận biết có dòng điện chạy
qua vật dẫn hay không. Bài
hôm nay và bài sau, ta sẽ xét
- HS chú ý lắng nghe và trả lời
các câu hỏi của GV.
- Nếu đèn sáng thì có nghĩa là
có dòng điện chạy qua bóng
đèn.
- Bàn là, bóng đèn nóng lên.
- Quạt điện quay.
<b>3.2. Hoạt đợng 2:</b>
<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b> <b>Nội dung</b>
<i>- C1: Hãy kể tên một số dụng</i>
<i>cụ, thiết bị thường dùng được</i>
<i>đốt nóng khi dòng điện chạy</i>
<i>qua. </i>
- C2: Hãy lắp mạch điện như
sơ đồ hình 22.1 và tìm hiểu các
nội dung sau đây:
a. Khi đèn sáng, bóng đèn có
nóng lên không? Bằng cách
nào để xác nhận điều đó?
b. Bộ phận nào của đèn bị đốt
mạnh và phát sáng khi có dịng
c. Khi đèn sáng bình thường,
bộ phận đó của đèn có nhiệt độ
khoảng 25000<sub>C. Bảng trên cho</sub>
biết nhiệt độ nóng chảy của
một số chất, hãy giải thích vì
sao dây tóc của bóng đèn
thường được làm bằng
vonfram?
- Vật dẫn điện nóng lên khi
nào?
- C3: Quan sát thí nghiệm của
GV được bố trí như hình 22.2
và hãy cho biết:
<i>a. Có hiện tượng gì xảy ra với</i>
<i>các mảnh giấy khi GV đóng</i>
<i>cơng tắc?</i>
b. Từ quan sát trên, hãy cho
biết dòng điện đã gây tác dụng
gì với dây sắt AB.
- GV thơng báo khi vật nóng
đến 500 0<sub>C thì vật bắt đầu phát</sub>
ra ánh sáng thấy được.
-Yêu cầu HS hoàn thành câu
kết luận.
- C4: Nếu trong mạch điện với
dây dẫn bằng đồng có nối xen
một đoạn dây chì (gọi là cầu
chì) thì một số trường hợp do
tác dụng nhiệt của dòng điện,
dây dẫn có thể nóng trên
3270<sub>C. Hỏi khi đó có hiện</sub>
tượng gì xảy ra với đoạn dây
- C1: Dụng cụ đốt nóng bằng
điện: Bóng đèn dây tóc, nồi
cơm diện, bếp điện, bàn ủi,
máy sấy tóc,. . .
- C2:
a. Có, bằng cách để tay lại gần
bóng đèn.
b. Dây tóc của bóng đèn bị đốt
mạnh nhất và phát sáng.
c. Vì khi đèn sáng bình thường
thì dây tóc thường toả ra một
nhiệt độ khoảng 25000<sub>C nên</sub>
các chất thường chảy ra, cịn
vơnfram khơng bị chảy vì
- Vật dẫn điện nóng lên khi có
dịng điện chạy qua.
- C3: HS quan sát thảo luận và
trả lời các yêu cầu SGK.
a. Mảnh giấy bị đứt rơi xuống.
b. Dịng điện làm sợi dây nóng
lên làm cho giấy bị cháy đứt.
- HS chú ý lắng nghe.
- Kết luận:
+ Khi có dịng điện chạy qua,
các vật dẫn bị nóng lên.
+ Dịng điện chạy qua dây tóc
bóng đèn làm dây tóc nóng tới
<i>nhiệt độ cao và phát sáng. </i>
- C4: Khi nhiệt độ lên đến
3270<sub>C thì chì nóng chảy và bị</sub>
đứt. Mạch điện bị hở (ngắt
mạch) tránh máy móc bị hư hại
<b>I. Tác dụng nhiệt:</b>
- C1.
- C2.
- Vật dẫn điện nóng lên khi có
dịng điện chạy qua.
- Kết luận:
+ Khi có dịng điện chạy qua,
các vật dẫn bị nóng lên.
chì với mạch điện?
<b>3.3. Hoạt động 3:</b>
<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b> <b>Nội dung</b>
- Cho HS quan sát bóng đèn
của bút thử điện sau đó lắp trở
lại và cắm bút trở lại một trong
hai lỗ của ổ lấy điện để HS
quan sát vùng phát sáng của
bóng đèn.
<i>- C5: Trong bóng đèn của bút</i>
<i>thử điện (hình 22.3) có chứa</i>
<i>khí nêơn. Hãy nêu nhận xét về</i>
<i>hai đầu dây bên trong của nó. </i>
- Yêu cầu HS hoàn thành câu
kết luận.
- Đèn LED làm bằng vật liệu
bán dẫn với hợp chất Gali –
Asen – Photpho. Khi có một
hiệu điện thế đặt vào LED theo
chiều thuận, các electron ở
mức năng lượng trên chuyển
xuống mức năng lượng dưới
cịn trống. Năng lượng được
giải phóng dưới dạng điện tư
øcó bước sóng ở vùng ánh
sáng nhìn thấy được. Đèn
LED chỉ dùng hiệu điện thế
khoảng từ 2V đến 6V. Dưới
2V đèn không sáng, quá 6V
đèn có thể bị hỏng.
<b>- C7: Đảo ngược hai đầu dây</b>
<b>đèn, nhận xét xem khi đèn</b>
<b>sáng thì dịng điện đi vào bản</b>
<b>cực nào của đèn?</b>
- Yêu cầu HS hoàn thành câu
kết luận.
- HS quan sát thảo luận và trả
lời câu hỏi.
- C5: Hai đầu dây trong bóng
đèn tách rời nhau.
- C6: Đèn của bút thử điện
sáng do chất khí ở giữa hai đầu
dây bên trong đèn phát sáng.
- Kết luận: Dịng điện chạy qua
chất khí trong bóng đèn của
bút thử điện làm chất khí này
<i>phát sáng.</i>
- HS đọc nội dung mục 2 để
thu thập thông tin. Làm TN
theo sách hướng dẫn và trả lời
câu hỏi.
- HS chú ý lắng nghe và ghi
chú.
- C7: Đèn điốt phát quang sáng
khi bản kim loại nhỏ hơn bên
trong đèn được nối với cực
dương của pin và bản kim loại
- Kết luận: Đèn điôt phát
<b>II. Tác dụng phát sáng:</b>
<b>1. Bóng đèn bút thử điện.</b>
- C5. Hai đầu dây trong bóng
đèn tách rời nhau.
- C6. Đèn của bút thử điện
sáng do chất khí ở giữa hai đầu
dây bên trong đèn phát sáng.
- Kết luận: Dịng điện chạy qua
chất khí trong bóng đèn của bút
thử điện làm chất khí này phát
sáng.
<b>2. Đèn điơt phát quang (đèn</b>
<b>LED).</b>
theo một chiều nhất định và
khi có đèn sáng.
<b>3.4. Hoạt động 4:</b>
<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b> <b>Nội dung</b>
- C8: Dịng điện khơng gây ra
tác dụng nhiệt trong các dụng
cụ nào dưới đây khi chúng
hoạt động bình thường.
A. Bóng đèn bút thử điện.
B. Đèn điốt phát quang.
C. Quạt điện.
D. Đồng hồ dùng pin.
E. Khơng có trường hợp nào.
<b>- C9: Cho sơ đồ mạch điện</b>
<b>hình 22.5 nguồn điện là một</b>
<b>chiếc pin với các cực (+) và</b>
<b>(-) chưa biết. Hãy nêu cách</b>
<b>làm khi sử dụng đèn điốt</b>
<b>phát quang để xác định xem</b>
<b>A hay B là cực dương và</b>
<b>chiều dòng điện trong mạch.</b>
- C8: Chọn E. Khơng có
trường hợp nào. (Dòng điện
khi chạy qua các dụng cụ trên,
dụng cụ nào cũng gây ra tác
dụng nhiệt hoặc tác dụng phát
- C9: Nối bản kim loại nhỏ của
đèn LED với cực A của nguồn
điện và đóng cơng tắc K. Nếu
đèn LED sáng thì A là cực
dương của nguồn điện và
ngược lại.
<b>III. Vận dụng.</b>
- C8: Chọn E. Khơng có trường
hợp nào.
Hình 22.5
- C9: Nối bản kim loại nhỏ của
đèn LED với cực A của nguồn
điện và đóng cơng tắc K. Nếu
đèn LED sáng thì A là cực
dương của nguồn điện và
ngược lại
<b>4. Củng cố:</b>
<i><b>* Tích hợp 1: </b></i>
<i><b>- Nguyên nhân gây ra tác dụng nhiệt của dòng điện là do các vật dẫn có điện trở. Tác dụng</b></i>
<i><b>nhiệt có thể có lợi, có thể có hại.</b></i>
<i><b>- Để làm giảm tác dụng nhiệt, cách đơn giản là làm dây dẫn bằng chất có điện trở suất</b></i>
<i><b>* Tích hợp 2: Sử dụng điơt trong thắp sáng sẽ góp phần làm giảm tác dụng nhiệt của dòng</b></i>
<i><b>điện, nâng cao hiệu suất sử dụng điện.</b></i>
- Gọi HS đọc nội dung ghi nhớ SGK – Tr62.
- GV giới thiệu nội dung phần Có thể em chưa biết.
<b>5. Hướng dẫn học sinh tự học, làm bài và chuẩn bị bài ở nhà: </b>
- Dặn HS về nhà học bài, làm bài tập trong SBT và chuẩn bị trước bài mới.
<b>IV. RÚT KINH NGHIỆM:</b>
<b>1. Ưu điểm: </b>
………
…..……….
<b>2. Hạn chế: </b>
………
…..……….
………..
………
Ngày soạn: 01/02/2018
Tiết thứ: 26 - Tuần: 26
Tên bài dạy:
<b>BÀI 23. TÁC DỤNG TỪ, TÁC DỤNG HĨA HỌC VÀ</b>
<b>TÁC DỤNG SINH LÍ CỦA DỊNG ĐIỆN</b>
<b>I. MỤC TIÊU:</b>
<b>1. Kiến thức: </b>
- HS mô tả được một thí nghiệm hoặc hoạt động của một thiết bị thể hiện tác dụng từ của dịng
điện.
- Mơ tả được một thí nghiệm hoắc một ứng dụng trong thực tế về tác dụng hố học của dịng
điện.
- Nêu được các biểu hiện do tác dụng sinh lí của dịng điện khi đi qua cơ thể người.
<b>2. Kỹ năng:</b>
- HS nêu được các ứng dụng thực tế của dòng điện với ba tác dụng vừa thu thập được
ở trên.
<b>3. Thái đợ:</b>
- Ham hiểu biết, có ý thức sử dụng điện an toàn.
<b>II. CHUẨN BỊ:</b>
<b>1. Giáo viên: </b>
- Nội dung, dụng cụ thí nghiệm hình 23.1; hình 23.3.
<b>2. Học sinh: </b>
- Có học bài và xem bài trước ở nhà, dụng cụ thí nghiệm hình 23.1.
<b>III. CÁC BƯỚC LÊN LỚP:</b>
<b>62. Ổn định lớp: </b>Kiểm tra sỉ số.
<b>63. Kiểm tra bài cũ:</b>
- Hãy nêu tác dụng nhiệt, tác dụng phát sáng của dòng điện?
- Làm bài tập 22.1 và 22.2/SBT.
<b>64. Dạy bài mới:</b>
<b>3.1. Hoạt động 1: </b>
<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b> <b>Nội dung</b>
- Đặt vấn đề: Hãy quan sát ảnh
chụp cần cẩu dùng nam châm
điện ở đầu chương 3. Nam
châm điện là? Nó hoạt động
dựa trên tác dụng gì của dịng
điện? Để trả lời các câu hỏi
trên, chúng ta sẽ cùng tìm hiểu
bài học hôm nay.
- HS chú ý lắng nghe. <b>BÀI 23. TÁC DỤNG TỪ,</b>
<b>TÁC DỤNG HÓA HỌC VÀ</b>
<b>TÁC DỤNG SINH LÍ CỦA</b>
<b>DỊNG ĐIỆN</b>
<b>3.2. Hoạt đợng 2:</b>
<b>Hoạt đợng của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b> <b>Nội dung</b>
- Cho HS quan sát nam châm
các câu hỏi:
<i>+ Nam châm có tính chất gì?</i>
<i>+ Nam châm có hai cực, đó là</i>
<i>cực gì? Lực tác dụng giữa các</i>
<i>cực của hai thanh nam châm</i>
<i>như thế nào?</i>
+ Tóm lại từ tính của nam
châm thể hiện ở chỗ nào?
- GV sử dụng cuộn dây đã
quấn sẵn để lắp mạch điện như
hình vẽ 23.1. Tiến hành các
bước ở câu C1. So sánh tính
chất của cuộn dây có dịng
điện chạy qua với tính chất từ
của nam châm để rút ra kết
luận cần có.
- C1: a) Đưa một đầu cuộn dây
lại gần các đinh sắt nhỏ, các
mẫu dây đồng hoặc nhôm.
Quan sát xem có hiện tượng gì
<b>b) Đưa kim nam châm lại</b>
<b>gần một đầu cuộn dây và</b>
<b>đóng cơng tắc. Hãy cho biết</b>
<b>cực nào của kim nam châm</b>
<b>bị hút cực nào bị đẩy. </b>
- u cầu HS hồn thành kết
luận.
- Dịng điện có tác dụng từ vì
nó làm quay kim nam châm.
- GV giới thiệu sơ về chuông
điện cho HS biết (giảm tải).
+ Nam châm có tính chất từ vì
có khả năng hút các vật bằng
sắt hoặc thép.
+ Cực bắc và cực nam. Cực
bắc của một nam châm hút cực
nam của nam châm thứ hai và
đẩy cực bắc của nam châm thứ
hai.
+ Từ tính của nam châm thể
hiện ở chỗ nam châm có thể
hút sắt hoặc hút, đẩy các cực
- HS quan sát GV làm thí
nghiệm hình vẽ 23.1.
- C1: a) Khi công tắc đóng,
cuộn dây hút đinh sắt nhỏ. Khi
công tắc ngắt, đinh sắt nhỏ rơi
ra.
b) Một cực của kim nam châm
bị hút hoặc bị đẩy.
- Kết luận:
1. Cuộn dây dẫn quấn quanh
lõi sắt non có dịng điện chạy
qua là nam châm điện.
2. Nam châm điện có tính chất
<i>từ vì nó có khả năng làm quay</i>
kim nam châm và hút các vật
bằng sắt hoặc thép.
- HS chú ý lắng nghe và ghi
chú.
<b>châm.</b>
- Nam châm có tính chất từ.
- Các cực của nam châm tương
tác với nhau.
<b>2. Nam châm điện.</b>
- C1. a) Khi công tắc đóng,
cuộn dây hút đinh sắt nhỏ. Khi
cơng tắc ngắt, đinh sắt nhỏ rơi
ra.
b) Một cực của kim nam châm
bị hút hoặc bị đẩy.
- Kết luận:
1. Cuộn dây dẫn quấn quanh
lõi sắt non có dịng điện chạy
qua là nam châm điện.
2. Nam châm điện có tính chất
<i>từ vì nó có khả năng làm quay</i>
kim nam châm và hút các vật
bằng sắt hoặc thép.
- Dòng điện có tác dụng từ vì
nó làm quay kim nam châm.
<b>3.3. Hoạt đợng 3:</b>
<b>Hoạt đợng của giáo viên</b> <b>Hoạt đợng của học sinh</b> <b>Nợi dung</b>
hành thí nghiệm hình 23.3, chú
ý thỏi than nối trực tiếp với
cực âm, lúc đầu hai thỏi than
đều có màu đen.
- C5: Quan sát đèn khi đóng
cơng tắc và cho biết chất đồng
sunphat (CuSO4) là chất dẫn
điện hay chất cách điện?
<b>- C6: Thỏi than nối với cực</b>
<b>âm lúc đầu có màu đen. Sau</b>
<b>vài phút thí nghiệm nó được</b>
<b>phủ mợt lớp màu gì?</b>
- Người ta đã xác định được
lớp màu này là kim loại đồng.
Hiện tượng đồng tách khỏi
dung dịch muối đồng khi có
dịng điện chạy qua chứng tỏ
dịng điện có tác dụng hóa học.
- u cầu HS hồn thành kết
luận.
- Dịng điện có tác dụng hố
học, chẳng hạn khi có dịng
dụng cụ và tiến hành thí
nghiệm hình 23.3.
- C5: Dung dịch muối đồng
sunphat là chất dẫn điện vì đèn
trong mạch sáng.
- C6: Được phủ một lớp màu
đỏ nhạt.
- HS chú ý lắng nghe.
- Kết luận: Dòng điện đi qua
dung dịch muối đồng làm cho
thỏi than nối với cực âm phủ
một lớp đồng.
- HS chú ý lắng nghe và ghi
chú.
- C5. Dung dịch muối đồng
sunphat là chất dẫn điện vì đèn
trong mạch sáng.
- C6. Được phủ một lớp màu
- Kết luận: Dòng điện đi qua
dung dịch muối đồng làm cho
thỏi than nối với cực âm phủ
một lớp đồng.
- Dòng điện có tác dụng hoá
học, chẳng hạn khi có dịng
điện chạy qua dung dịch muối
đồng thì tạo thành lớp đồng
bám trên thỏi than nối với cực
âm.
<b>3.4. Hoạt đợng 4:</b>
<b>Hoạt đợng của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b> <b>Nội dung</b>
- GV giới thiệu về tác dụng
sinh lí của dịng điện.
- Từ tác dụng sinh lí của dịng
điện. GV nêu tác hại của nó
khi sử dụng điện khơng an
tồn. Qua đó nhắc nhỡ HS các
biện pháp an tồn khi sử dụng
điện. Bên cạnh đó giới thiệu
thêm 1 số thành tựu của y học
nhờ vào tác dụng sinh lí của
dịng điện mà trị khỏi 1 số
- Dịng điện có tác dụng sinh lý
khi đi qua cơ thể người và các
động vật.
- HS đọc thông tin SGK và chú
ý lắng nghe GV giới thiệu về
tác dụng sinh lí của dịng điện.
- HS chú ý lắng nghe và ghi
chú về một số tác hại và một
số ứng dụng của dòng điện đối
với tác dụng sinh lí để HS chú
ý phịng tránh nguy hiểm trong
quá trình sử dụng.
- HS chú ý lắng nghe và ghi
chú.
<b>III. Tác dụng sinh lí.</b>
- Dịng điện có tác dụng sinh lý
khi đi qua cơ thể người và các
động vật.
<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b> <b>Nội dung</b>
- C7: Vật nào dưới đây có tác
dụng từ?
<i>- C8: Dịng điện khơng có tác</i>
<i>dụng nào dưới đây?</i>
- C7: Chọn C. Một cuôn dây
dẫn đang có dịng điện chạy
qua.
- C8: Chọn D. Hút các giấy
vụn.
<b>IV. Vận dụng:</b>
- C7: Chọn C.
- C8: Chọn D.
<b>4. Củng cố: </b>
<i><b>*Tích hợp 1: </b></i>
<i><b>- Dịng điện gây ra xung quanh nó một từ trường. Các đường dây cao áp có thể gây ra</b></i>
<i><b>những điện từ trường mạnh, những người dân sống gần đường dây điện cao thế có thể chịu</b></i>
<i><b>ảnh hưởng của trường điện từ này. Dưới tác dụng của trường điện từ mạnh, các vật đặt trong</b></i>
<i><b>đó có thể bị nhiễm điện do hưởng ứng, sự nhiễm điện do hưởng ứng đó có thể khiến cho tuần</b></i>
<i><b>hoàn máu của người bị ảnh hưởng, căng thẳng, mệt mỏi.</b></i>
<i><b>- Để giảm thiểu tác hại này, cần xây dựng các lưới điện cao áp xa khu dân cư.</b></i>
<i><b>*Tích hợp 2:</b></i>
<i><b>- Dòng điện gây ra các phản ứng điện phân. Việt Nam là đất nước có khí hậu nóng ẩm, do</b></i>
<i><b>những yếu tố tự nhiên, việc sử dụng các nguồn nhiên liệu hóa thạch (than đá, dầu mỏ, khí</b></i>
<i><b>đốt,…) và hoạt động sản xuất công nghiệp cũng tạo ra nhiều khí độc hại (CO</b><b>2</b><b>, CO, NO, NO</b><b>2</b><b>,</b></i>
<i><b>SO</b><b>2</b><b>, H</b><b>2</b><b>S,…). Các khí này hịa tan trong hơi nước tạo ra mơi trường điện li. Môi trường điện li</b></i>
<i><b>này sẽ khiến cho kim loại bị ăn mịn (ăn mịn hóa học).</b></i>
<i><b>- Để giảm thiểu tác hại này cần bao bọc kim loại bằng chất chống ăn mịn hóa học và giảm</b></i>
<i><b>thiểu các khí độc hại trên.</b></i>
<i><b>*Tích hợp 3: </b></i>
<i><b>- Dịng điện gây ra tác dụng sinh lý.</b></i>
<i><b>+ Dịng điện có cường độ 1mA đi qua cơ thể người gây ra cảm giác tê, co cơ bắp (điện</b></i>
<i><b>giật). Dòng điện càng mạnh càng nguy hiểm cho sức khỏe và tính mạng con người. Dịng điện</b></i>
<i><b>mạnh ảnh hưởng nghiêm trọng đến hệ thần kinh, tim ngừng đập, ngạt thở, nếu dịng điện</b></i>
<i><b>mạnh có thể gây tử vong.</b></i>
<i><b>+ Dịng điện có cường độ nhỏ được sử dụng để chữa bệnh (điện châm). Trong cách này,</b></i>
<i><b>các điện cực được nối với các huyệt, các dòng điện làm các huyệt được kích thích hoạt động.</b></i>
<i><b>Việt nam là nước có nền y học châm cứu tiên tiến trên thế giới.</b></i>
<i><b>- Biện pháp an toàn: Cần tránh bị điện giật bằng cách sử dụng các chất cách điện để cách</b></i>
<i><b>li dòng điện với cơ thể và tuân thủ các quy tắc an toàn điện.</b></i>
- Cho học sinh nhắc lại nội dung ghi nhớ.
- Gọi 1 HS khác đọc phần Có thể em chưa biết.
<b>5. Hướng dẫn học sinh tự học, làm bài và chuẩn bị bài ở nhà: </b>
- Học thuộc lòng nội dung ghi nhớ. Làm các bài tập 23.1, 23.2 SBT.
- Ôn tập các kiến thức đã học từ bài 17 đến 23, tiết sau ôn tập chuẩn bị kiểm tra 1 tiết.
<b>1. Ưu điểm: </b>
………
…..………
<b>2. Hạn chế: </b>
………
…..………
………
…..………
Ngày soạn: 22/02/2018
Tiết thứ: 27 - Tuần: 27
Tên bài dạy:
<b>ÔN TẬP KIỂM TRA 1 TIẾT</b>
<b>I. MỤC TIÊU:</b>
<b>1. Kiến thức: </b>
- HS nắm hệ thống kiến thức đã học ở chương điện học đã nghiên cứu trên cơ sở hệ thống câu
hỏi tự ôn tập.
- Biết vận dụng một cách tổng hợp các kiến thức đã học để giải quyết các vấn đề: Trả lời các
câu hỏi, giải bài tập, giải thích các hiện tượng vật lí liên quan.
<b>2. Kỹ năng:</b>
- Vận dụng các kiến thức cơ bản vào việc giải thích và làm bài tập.
<b>3. Thái độ:</b>
- Nghiêm túc trong học tập, hợp tác trong học tập, tích cực chủ động, sáng tạo.
<b>II. CHUẨN BỊ:</b>
<b>1. Giáo viên: </b>
<b>- </b>Nội dung ôn tập cho HS.
<b>2. Học sinh: </b>
- Ôn tập và tự kiểm tra đánh giá bằng hệ thống câu hỏi SGK.
<b>III. CÁC BƯỚC LÊN LỚP:</b>
<b>65. Ổn định lớp: </b>Kiểm tra sỉ số.
<b>66. Kiểm tra bài cũ:</b>
- Hãy nêu tác dụng từ, tác dụng hóa học và tác dụng sinh lí của dịng điện?
- Làm bài tập 23.1 và 23.2/SBT.
<b>67. Dạy bài mới:</b>
<b>3.1. Hoạt động 1:</b> Đặt vấn đề.
<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b> <b>Nội dung</b>
- Đặt vấn đề: Để chuẩn bị tốt
cho bài kiểm tra một tiết sắp
tới, hôm nay chúng ta sẽ tiến
- HS chú ý lắng nghe.
<b>ÔN TẬP KIỂM TRA 1 TIẾT</b>
<b>3.2. Hoạt động 2:</b>
<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b> <b>Nội dung</b>
- GV lần lượt ôn lại những
kiến thức cơ bản cho HS bằng
những câu hỏi ôn tập.
- Để một vật bị nhiễm điện ta
dùng cách nào?
- Một vật khi bị nhiễm điện thì
có khả năng gì?
- HS trả lời những câu hỏi mà
GV đưa ra.
- Có thể làm nhiễm điện nhiều
vật bằng cách cọ xát.
- Nhiều vật sau khi cọ xát có
khả năng hút các vật khác và
<b>I. Kiến thức cơ bản:</b>
<b>1. Bài 17:</b>
- Có thể làm nhiễm điện nhiều
vật bằng cách cọ xát.
<i>- Có mấy loại điện tích? </i>
- Khi nào các vật đến gần với
nhau thì đẩy nhau, hút nhau?
<b>- Nêu cấu tạo của nguyên tử?</b>
<i>- Dịng điện là gì?</i>
<i>- Hãy kể tên một số nguồn điện</i>
<i>thường dùng?</i>
- Chất dẫn điện là gì? Cho ví
dụ.
- Chất cách điện là gì? Cho ví
dụ.
- Dịng điện trong kim loại là
gì?
- Hãy nêu kí hiệu của một số
bộ phận mạch điện.
<b>- Hãy vẽ một sơ đồ mạch</b>
<b>điện đơn giản.</b>
- Hãy nêu quy ước về chiều
- Có hai loại điện tích: Điện
tích dương (+) và điện tích âm
(-).
- Các vật mang điện tích cùng
loại thì đẩy nhau, mang điện
tích khác loại thì hút nhau.
- Nguyên tử gồm hạt nhân
mang điện tích dương và các
electron mang điện tích âm
chuyển động xung quanh hạt
nhân.
- Dòng điện là dòng các điện
tích dịch chuyển có hướng.
- Một số nguồn điện thường
dùng: Pin tiểu, pin vng, pin
trịn, bình acquy, pin mặt trời,
máy phát điện xách tay,
đinamô xe đạp, nhà máy phát
điện, ổ lấy điện trong gia
đình...
- Chất dẫn điện là chất cho
- Chất cách điện là chất không
cho dòng điện đi qua, gọi là
vật liệu cách điện khi được
dùng để làm các vật hay bộ
phận cách điện. Ví dụ: Sứ,
thủy tinh, cao su...
- Dòng điện trong kim loại là
dịng các electron tự do chuyển
dịch có hướng.
- HS dựa vào SGK nêu kí hiệu
của một số bộ phận mạch điện.
- Một sơ đồ mạch điện đơn
giản:
K
+
-- Chiều dòng điện là chiều từ
<b>2. Bài 18:</b>
- Có hai loại điện tích: Điện
tích dương (+) và điện tích âm
- Các vật mang điện tích cùng
loại thì đẩy nhau, mang điện
tích khác loại thì hút nhau.
- Nguyên tử gồm hạt nhân
mang điện tích dương và các
electron mang điện tích âm
chuyển động xung quanh hạt
nhân.
<b>3. Bài 19:</b>
- Dòng điện là dòng các điện
tích dịch chuyển có hướng.
- Một số nguồn điện thường
dùng: Pin tiểu, pin vng, pin
trịn, bình acquy, pin mặt trời,
máy phát điện xách tay,
đinamô xe đạp, nhà máy phát
điện, ổ lấy điện trong gia
đình...
<b>4. Bài 20:</b>
- Chất dẫn điện là chất cho
dòng điện đi qua, gọi là vật
liệu dẫn điện khi được dùng để
làm các vật hay bộ phận dẫn
điện. Ví dụ: Nhôm, đồng,
- Chất cách điện là chất không
cho dòng điện đi qua, gọi là
vật liệu cách điện khi được
dùng để làm các vật hay bộ
phận cách điện. Ví dụ: Sứ,
thủy tinh, cao su...
- Dòng điện trong kim loại là
dòng các electron tự do chuyển
dịch có hướng.
<b>5. Bài 21:</b>
- Nêu kí hiệu của một số bộ
phận mạch điện.
- Một sơ đồ mạch điện đơn
giản:
dòng điện.
- Nêu tác dụng nhiệt của dòng
điện.
- Nêu tác dụng phát sáng của
dòng điện.
- Nêu tác dụng từ của dòng
- Nêu tác dụng hóa học của
dịng điện.
- Nêu tác dụng sinh lí của dịng
điện.
cực dương qua dây dẫn và các
thiết bị điện tới cực âm của
nguồn điện.
- Tác dụng nhiệt của dòng
điện:
+ Khi có dịng điện chạy qua,
các vật dẫn bị nóng lên.
+ Dịng điện chạy qua dây tóc
bóng đèn làm dây tóc nóng tới
nhiệt độ cao và phát sáng.
- Tác dụng phát sáng của dòng
điện: Dòng điện chạy qua chất
khí trong bóng đèn của bút thử
điện làm chất khí này phát
sáng.
- Tác dụng từ của dịng điện:
Dịng điện có tác dụng từ vì nó
làm quay kim nam châm.
- Tác dụng sinh lí của dịng
điện: Dịng điện có tác dụng
sinh lý khi đi qua cơ thể người
và các động vật.
cực dương qua dây dẫn và các
thiết bị điện tới cực âm của
nguồn điện.
<b>6. Bài 22:</b>
- Tác dụng nhiệt của dịng
điện:
+ Khi có dịng điện chạy qua,
các vật dẫn bị nóng lên.
+ Dịng điện chạy qua dây tóc
bóng đèn làm dây tóc nóng tới
nhiệt độ cao và phát sáng.
- Tác dụng phát sáng của dòng
điện: Dòng điện chạy qua chất
<b>7. Bài 23: </b>
- Tác dụng từ của dịng điện:
Dịng điện có tác dụng từ vì nó
làm quay kim nam châm.
- Tác dụng hóa học của dịng
điện: Dịng điện có tác dụng
hoá học, chẳng hạn khi có
dịng điện chạy qua dung dịch
muối đồng thì tạo thành lớp
đồng bám trên thỏi than nối
với cực âm.
- Tác dụng sinh lí của dòng
điện: Dòng điện có tác dụng
sinh lý khi đi qua cơ thể người
và các động vật.
<b>3.3. Hoạt đợng 3:</b>
<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b> <b>Nội dung</b>
- GV đưa ra một số câu hỏi
trắc nghiệm cho HS giải.
<b>Câu 1:</b> Có thể làm cho thước
A. Phơi thước nhựa ở ngoài
trời nắng.
B. Áp thước nhựa vào một
cực của nam châm.
<i>C. Cọ xát thước nhựa bằng</i>
<i>mảnh vải khô.</i>
D. Áp sát thước nhựa vào một
cực của pin.
<b>Câu 2:</b> Có 4 vật a, b, c và d đã
- HS giải các câu hỏi trắc
nghiệm mà GV đưa ra.
<b>Câu 1.</b> Chọn C.
<b>Câu 2.</b> Chọn A.
<b>II. Câu hỏi trắc nghiệm.</b>
<b>Câu 1:</b> Có thể làm cho thước
nhựa nhiễm điện bằng cách
nào dưới đây?
A. Phơi thước nhựa ở ngoài
B. Áp thước nhựa vào một cực
của nam châm.
<i>C. Cọ xát thước nhựa bằng</i>
<i>mảnh vải khô.</i>
D. Áp sát thước nhựa vào một
cực của pin.
nhiễm điện. Nếu vật a hút b, b
hút c, c đẩy d thì:
<i>A. Vật a và c có điện tích</i>
<i>cùng dấu.</i>
B. Vật b và d có điện tích
cùng dấu.
C. Vật a và d có điện tích trái
dấu.
D. Vật b và c có điện tích
cùng dấu.
<b>Câu 3:</b> Nói về dịng điện phát
biểu nào sau đây là đúng?
<i>A. Dòng điện là dòng các</i>
<i>điện tích dịch chuyển có</i>
B. Dịng điện có chiều từ cực
âm sang dương.
C. Dòng điện là dòng dịch
chuyển của các êlectrơn tự do.
D. Dịng điện gây ra tác dụng
hóa học trong vật dẫn.
<b>Câu 4: </b>Vật dẫn điện là vật:
A. Có khả năng cho các hạt
mang điện tích dương chạy
qua.
<i>B. Có khả năng cho dịng điện</i>
<i>chạy qua.</i>
C. Có khả năng cho các hạt
mang điện tích âm chạy qua.
D. Các câu A, B, C đều đúng.
<b>Câu 5:</b> Chiều dòng điện là
chiều:
A. Từ cực âm sang cực
dương.
B. Từ cực âm qua dây dẫn và
các thiết bị điện về cực dương
của nguồn.
C. Từ cực dương sang cực âm.
<i>D. Từ cực dương qua dây</i>
<i>dẫn và các thiết bị điện về cực</i>
<i>âm của nguồn.</i>
<b>Câu 6:</b> Ḍòng điện trong các
dụng cụ nào dưới đây, khi
dụng cụ hoạt động bình
thường, vừa có tác dụng nhiệt,
vừa có tác dụng phát sáng ?
A. Rađiô (máy thu thanh).
<i>B. Điôt phát quang.</i>
<b>Câu 3.</b> Chọn A.
<b>Câu 4.</b> Chọn B.
<b>Câu 5.</b> Chọn D.
<b>Câu 6.</b> Chọn B.
hút c, c đẩy d thì:
<i>A. Vật a và c có điện tích cùng</i>
<i>dấu.</i>
B. Vật b và d có điện tích
cùng dấu.
C. Vật a và d có điện tích trái
dấu.
D. Vật b và c có điện tích
cùng dấu.
<b>Câu 3:</b> Nói về dịng điện phát
biểu nào sau đây là đúng?
<i>A. Dòng điện là dòng các</i>
<i>điện tích dịch chuyển có</i>
<i>hướng.</i>
B. Dịng điện có chiều từ cực
âm sang dương.
C. Dòng điện là dòng dịch
chuyển của các êlectrơn tự do.
D. Dịng điện gây ra tác dụng
hóa học trong vật dẫn.
<b>Câu 4: </b>Vật dẫn điện là vật:
A. Có khả năng cho các hạt
mang điện tích dương chạy
qua.
<i>B. Có khả năng cho dịng điện</i>
<i>chạy qua.</i>
C. Có khả năng cho các hạt
mang điện tích âm chạy qua.
A. Từ cực âm sang cực
dương.
B. Từ cực âm qua dây dẫn và
các thiết bị điện về cực dương
của nguồn.
C. Từ cực dương sang cực âm.
<i>D. Từ cực dương qua dây</i>
<i>dẫn và các thiết bị điện về cực</i>
<i>âm của nguồn.</i>
<b>Câu 6:</b> Ḍòng điện trong các
dụng cụ nào dưới đây, khi
dụng cụ hoạt động bình
thường, vừa có tác dụng nhiệt,
vừa có tác dụng phát sáng ?
A. Rađiô (máy thu thanh).
<i>B. Điôt phát quang.</i>
C. Nồi cơm điện.
D. Chuông điện. D. Chng điện.
<b>3.4. Hoạt đợng 4:</b>
<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b> <b>Nội dung</b>
- GV đưa ra một số bài tập tự
luận cho HS giải.
<b>- Câu 1. </b>C3/49. Vào những
ngày thời tiết khô ráo, lau chùi
gương soi, kính cửa sổ, màn
hình TV bằng khăn khô vẫn
thấy bụi vải bám vào chúng.
Giải thích tại sao?
<b>- Câu 2.</b> C5/54. Hãy kể tên 5
dụng cụ hay thiết bị điện sử
dụng nguồn điện là pin.
<b>- Câu 3.</b> Chất dẫn điện là gì?
<i>Cho ví dụ? Chất cách điện?</i>
<i>Cho ví dụ?</i>
<b>- Câu 4.</b> Hãy kể tên những tác
dụng của dịng điện mà em đã
học. <b>Mỗi tác dụng lấy mợt ví</b>
<b>dụ minh họa.</b>
- HS giải các bài tập tự luận
mà GV đưa ra.
- Sau khi chùi gương soi, kính
cửa sổ hay màn hình TV bằng
- Đèn pin, đồng hồ điện tử,
radiô, máy tính bỏ túi, rơ – mốt
điều khiển ti vi từ xa,...
- Chất dẫn điện là chất cho
dòng điện đi qua, gọi là vật
liệu dẫn điện khi được dùng để
làm các vật hay bộ phận dẫn
điện. Ví dụ: Dây đồng, nhôm,
kẽm. Chất cách điện là chất
không cho dòng điện đi qua,
gọi là vật liệu cách điện khi
được dùng để làm các vật hay
bộ phận cách điện. Ví dụ: Sứ,
thuỷ tinh, cao su.
- Các tác dụng của dịng điện:
+ Tác dụng nhiệt, ví dụ: Dây
tóc bóng đèn khi sáng...
+ Tác dụng phát sáng, ví dụ:
Bóng đèn bút thử điện sáng...
+ Tác dụng từ, ví dụ: Chng
điện kêu...
+ Tác dụng hóa học, ví dụ: Mạ
+ Tác dụng sinh lí, ví dụ: Cơ
co giật...
<b>III. Bài tập tự luận:</b>
<b>- Câu 1. </b>C3/49.
<b>- Câu 2.</b> C5/54.
<b>- Câu 3.</b> Chất dẫn điện là chất
cho dòng điện đi qua, gọi là
vật liệu dẫn điện khi được
dùng để làm các vật hay bộ
phận dẫn điện. Ví dụ: Dây
đồng, nhơm, kẽm... Chất cách
điện là chất khơng cho dịng
điện đi qua, gọi là vật liệu cách
điện khi được dùng để làm các
vật hay bộ phận cách điện. Ví
dụ: Sứ, thuỷ tinh, cao su...
<b>- Câu 4.</b> Các tác dụng của
dòng điện:
+ Tác dụng nhiệt, ví dụ: Dây
tóc bóng đèn khi sáng...
+ Tác dụng phát sáng, ví dụ:
Bóng đèn bút thử điện sáng...
+ Tác dụng từ, ví dụ: Chng
+ Tác dụng hóa học, ví dụ: Mạ
điện...
+ Tác dụng sinh lí, ví dụ: Cơ
co giật...
<b>4. Củng cố:</b>
- Ôn tập các nội dung kiến thức theo các câu hỏi và bài tập vận dụng.
<b>5. Hướng dẫn học sinh tự học, làm bài và chuẩn bị bài ở nhà: </b>
- Dặn HS về nhà học bài, ôn bài và chuẩn bị tiết sau kiểm tra 1 tiết.
<b>IV. RÚT KINH NGHIỆM:</b>
<b>1. Ưu điểm: </b>
<b>2. Hạn chế: </b>
………
…..………
<b>3. Hướng khắc phục: </b>
………..
……….
Ngày soạn: 01/3/2018
Tiết thứ: 28 - Tuần: 28
Tên bài dạy:
<b>KIỂM TRA 1 TIẾT</b>
<b>I. MỤC TIÊU:</b>
<b>1. Kiến thức: </b>
- HS: Hệ thống kiến thức từ bài 18 đến bài 23 chương III.
- GV: Nắm lại mức độ nắm vững kiến thức và khả năng vận dụng của học sinh để rút ra được
phương pháp dạy và học cho phù hợp.
<b>2. Kỹ năng:</b>
- Rèn kĩ năng làm bài kiểm tra của HS.
- Vận dụng các kiến thức cơ bản vào việc giải thích và làm bài tập.
<b>3. Thái đợ:</b>
- Nghiêm túc trong kiểm tra, tích cực chủ động, sáng tạo.
<b>II. CHUẨN BỊ:</b>
<b>1. Giáo viên: </b>
- Đề kiểm tra.
<b>2. Học sinh: </b>
- Dụng cụ học tâp.
<b>III. MA TRẬN VÀ ĐỀ KIỂM TRA.</b>
<b>Chủ đề</b> <b>Nhận biết</b> <b>Thông hiểu</b> <b>Vận dụng</b> <b>Cộng</b>
TNKQ TL TNKQ TL TNKQ TL
Sự nhiễm
điện do cọ
xát.
Nêu được cách để có
thể làm các vật nhiễm
điện bằng cách cọ xát.
Giải thích được các
hiện tượng do sự
nhiễm điện do cọ xát
gây ra.
Số câu hỏi. 1 1 <b>2</b>
Số điểm. 0,5đ 1đ <b>1,5đ </b>
Hai loại
điện tích. Nêu được khái niệmvề vật nhiễm điện âm
và vật nhiễm điện
dương.
Xác định được hai
điện tích trái dấu thì
hút nhau và hai điện
tích cùng dấu thì đẩy
nhau.
Số câu hỏi. 1 1 1 <b>3</b>
Số điểm. 0,5đ 0,5đ 1đ <b>2đ</b>
Chất dẫn
điện và
chất cách
Nêu được khái niệm
về chất dẫn điện và
chất cách điện.
điện –
Dòng điện
trong kim
loại
Số câu hỏi 1 1 <b>2</b>
Số điểm 0,5đ 0,5đ <b>1đ</b>
Sơ đồ dòng
điện –
Chiều dòng
điện
Nêu được
Nhận biết
được các
kí hiệu
của một
số bộ
phận
mạch
điện.
Vẽ được sơ đồ mạch
điện đơn giản.
Số câu hỏi 1 0,5 0,5 <b>2</b>
Số điểm 0,5đ 1,5đ 0,5đ <b>2,5đ</b>
Các tác
dụng của
dòng điện.
Nêu được các tác
dụng của dịng điện và
ứng dụng của nó.
Nêu được những ví dụ
Phân biệt được các tác
dụng của dòng điện
trên các đồ dùng điện
trong gia đình.
Số câu hỏi 1 0,5 0,5 1 <b>3</b>
Số điểm 0,5đ 1đ 1đ 0,5đ <b>3đ</b>
<b>TS câu</b> <i><b>5</b></i> <i><b>1</b></i> <i><b>2</b></i> <i><b>2</b></i> <i><b>1</b></i> <i><b>1</b></i> <i><b>12</b></i>
<b>TS điểm</b> <i><b>2,5đ</b></i> <i><b>2,5đ</b></i> <i><b>1đ</b></i> <i><b>2,5đ</b></i> <i><b>0,5đ</b></i> <i><b>1đ</b></i> <i><b>10đ</b></i>
<b>Tỉ lệ</b> <i><b>25%</b></i> <i><b>25%</b></i> <i><b>10%</b></i> <i><b>25%</b></i> <i><b>5%</b></i> <i><b>10%</b></i> <i><b>100%</b></i>
<b>IV. SOẠN ĐỀ THEO MA TRẬN: </b>
<b>V. ĐÁP ÁN VÀ THANG ĐIỂM:</b>
G K TB Y Kém
SL % SL % SL % SL % SL %
<b>VII. RÚT KINH NGHIỆM:</b>
<b>1. Ưu điểm:</b>
………
<b>2. Hạn chế:</b>
………
………
<b>3. Hướng khắc phục:</b>
………
………...
Ngày soạn: 08/3/2018
Tiết thứ: 29 - Tuần: 29
Tên bài dạy:
<b>BÀI 24. CƯỜNG ĐỘ DÒNG ĐIỆN</b>
<b>I. MỤC TIÊU:</b>
<b>1. Kiến thức: </b>
- Nêu được dịng điện càng mạnh thì cường độ của nó càng lớn và tác dụng của dịng điện
càng mạnh.
- Nêu được đơn vị cường độ dòng điện là ampe (kí hiệu là A).
<b>2. Kỹ năng:</b>
- Biết sử dụng được ampe kế để đo cường độ dòng điện (lựa chọn ampe kế phù hợp và mắc
đúng ampe kế).
<b>- </b>Mắc được mạch điện đơn giản.
<b>3. Thái độ:</b>
<b>- </b>Trung thực, hứng thú học tập bộ môn.
<b>II. CHUẨN BỊ:</b>
<b>1. Giáo viên: </b>
- Pin 1,5V, bóng đèn có đế lắp sẳn, ampe kế loại to (1A-0,05A), biến trở, vôn kế, ôm kế, dây
dẫn.
<b>2. Nhóm học sinh: </b>
- Bóng đèn, ampe kế (1A- 0,05A), công tắc, dây dẫn.
<b>III. CÁC BƯỚC LÊN LỚP:</b>
<b>1. Ổn định lớp: </b>Kiểm tra sỉ số.
<b>2. Kiểm tra bài cũ:</b> Không kiểm.
<b>3. Dạy bài mới:</b>
<b>3.1. Hoạt động 1: </b>Đặt vấn đề.
<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b> <b>Nợi dung</b>
- Đặt vấn đề: Dịng điện có thể
gây ra các tác dụng khác nhau.
Mỗi tác dụng này có thể mạnh,
yếu khác nhau tùy thuộc vào
cường độ dòng điện. Vậy như
thế nào là cường độ dòng điện
- HS chú ý lắng nghe.
<b>BÀI 24. CƯỜNG ĐỘ DỊNG</b>
<b>ĐIỆN</b>
<b>3.2. Hoạt đợng 2:</b>
<b>Hoạt đợng của giáo viên</b> <b>Hoạt đợng của học sinh</b> <b>Nợi dung</b>
- GV bố trí và làm thí nghiệm
H.24.1. Thơng báo ampe kế là
dụng cụ phát hiện và cho biết
dòng điện mạnh hay yếu. Biến
trở dùng để thay đổi dòng điện
trong mạch.
<i>- Yêu cầu HS hoàn thành câu</i>
<i>nhận xét.</i>
- HS quan sát GV làm thí
nghiệm.
- Nhận xét: Với một bóng đèn
nhất định, khi đèn sáng càng
<i>mạnh thì số chỉ của ampe kế</i>
<b>I. Cường đợ dịng điện.</b>
<b>1. Quan sát thí nghiệm của</b>
<b>giáo viên:</b>
- GV thông báo về cường độ
dòng điện và đơn vị cường độ
dòng điện như SGK.
- Đơn vị đo cường độ dòng
điện là ampe, ký hiệu là chữ A.
Để đo cường độ dòng điện nhỏ
người ta dùng đơn vị
miliampe, ký hiệu mA:
1mA = 0,001A; 1A = 1000mA
- HS chú ý lắng nghe và ghi
chú. - Số chỉ của ampe kế cho biết<b>2. Cường độ dòng điện:</b>
giá trị của cường độ dòng điện,
ký hiệu bằng chữ I.
- Đơn vị đo cường độ dòng
điện là ampe, ký hiệu là chữ A.
Để đo cường độ dòng điện nhỏ
người ta dùng đơn vị
miliampe, ký hiệu mA:
1mA = 0,001A; 1A = 1000mA
<b>3.3. Hoạt đợng 3:</b>
<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b> <b>Nợi dung</b>
<i>- Ampe kế là gì?</i>
- GV cho HS tìm hiểu ampe
kế thật hay qua hình 24.2
theo các nội dung trong
SGK trả lời C1.
a. Hãy ghi GHĐ và ĐCNN
của ampe kế hình 24.2a và
hình 24.2b vào bảng 1.
b. Hãy cho biết ampe kế
nào ở hình 24.2 dùng kim
chỉ thị và ampe kế nào hiện
số.
c. Các chốt nối dây dẫn của
ampe kế có ghi dấu gì?
d. Nhận biết chốt điều chỉnh
kim của ampe kế được trang
bị cho nhóm em.
- Ampe kế là dụng cụ dùng để
đo cường độ dòng điện.
- HS tìm hiểu ampe kế thật hay
qua hình 24.2 theo các nội dung
trong SGK trả lời C1.
a.
Ampe kế GHĐ ĐCNN
Hình 24.2a 100mA 10mA
Hình 24.2b 6A 0,5A
b. Ampe kế hình 24.2a và hình
24.2b dùng kim chỉ thị; ampe kế
hình 24.2c hiện số.
c. Ở các chốt nối dây dẫn của
ampe kế có ghi dấu “+” (chốt
dương) và dấu “-” (chốt âm).
d. HS trả lời theo từng trường
hợp cụ thể.
<b>II. Ampe kế.</b>
- Ampe kế là dụng cụ dùng để
đo cường độ dòng điện.
- C1.
a.
Ampe kế GHĐ ĐCNN
Hình 24.2a 100mA 10mA
Hình 24.2b 6A 0,5A
b. Ampe kế hình 24.2a và hình
24.2b dùng kim chỉ thị; ampe kế
hình 24.2c hiện số.
c. Ở các chốt nối dây dẫn của
ampe kế có ghi dấu “+” (chốt
dương) và dấu “-” (chốt âm).
d. HS trả lời theo từng trường
hợp cụ thể.
<b>3.4. Hoạt đợng 4:</b>
<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b> <b>Nội dung</b>
- Cho HS thực hiện từng nội
dung:
1. Hãy vẽ sơ đồ mạch điện
hình 24.3 trong đó ampe kế
được kýhiệu là:
2. Dựa vào bảng số liệu dưới
đây, hãy cho biết ampe kế của
nhóm mình có thể dùng để đo
cường độ dòng điện qua dụng
cụ nào?
3. Mắc mạch như hình 24.3.
- HS thực hiện từng nội dung:
1.
2. Tùy vào GHĐ của mỗi
ampe kế để chọn ampe kế
thích hợp với vật cần đo cường
đo.
3. Nhóm mắc theo sơ đồ.
<b>III. Đo cường đợ dịng điện.</b>
1.
2.
Trong đó cần phải mắc chốt
(+) của ampe kế vào cực
dương của nguồn điện.
4. Kiểm tra hoặc điều chỉnh
kim ampe kế.
5. Đóng cơng tắc, để cho kim
của ampe kế đứng yên. Đặt
mắt để cho kim che khuất ảnh
của nó trong gương, đọc và ghi
giá trị của cường độ dòng điện.
I1=……A. Quan sát độ sáng
của đèn.
6. Sau đó dùng nguồn điện
của hai pin mắc liên tiếp và
tiến hành tương tự. Đọc và ghi
giá trị của cường độ dòng điện
I2 =. . . . A. Quan sát độ sáng
của bóng đèn.
- C2: Nêu nhận xét về mối liên
hệ giữa đọ sáng của đèn và
cường độ dòng điện qua đèn:
Dòng điện chạy qua đèn có
cường độ càng. . . thì
đèn càng . . .
4. Dùng vít vặn để điều chỉnh.
5. Đọc giá trị I1 và quan sát độ
sáng của bóng đèn.
6. Đọc giá trị I2 và quan sát độ
sáng của bóng đèn.
- C2: Nhận xét: Dòng điện
chạy qua đèn có cường độ
càng lớn thì đèn càng sáng.
Dòng điện chạy qua đèn có
cường độ càng nhỏ thì đèn
càng tối.
4.
- C2: Nhận xét: Dòng điện
chạy qua đèn có cường độ càng
lớn thì đèn càng sáng. Dòng
điện chạy qua đèn có cường độ
càng nhỏ thì đèn càng tối.
<b>3.5. Hoạt động 5:</b> Vận dụng.
<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b> <b>Nội dung</b>
<b>- C3. Yêu cầu HS đổi đơn vị</b>
<b>cho các giá trị.</b>
- C4. Chọn các ampe kế có
GHĐ phụ hợp nhất để đo
cường độ dòng điện.
<b>- C5. Ampe kế trong sơ đồ</b>
<b>nào trong hình 24.4 được</b>
<b>mắc đúng, vì sao?</b>
- C3:
a) 0,175A = 175mA.
b) 0,38A = 380mA.
c) 1250mA = 1,25A.
d) 280mA = 0,28A.
- C4:
a) Để đo dịng điện có cường
độ 15mA ta dùng ampe kế có
GHĐ 20mA.
b) Để đo dịng điện có cường
độ 0,15A ta dùng ampe kế có
GHĐ 250mA.
c) Để đo dịng điện có cường
độ 1,2A ta dùng ampe kế có
GHĐ 2A.
- C5: Ampe kế trong sơ đồ
hình 24.4a được mắc đúng, vì
chốt “+” của ampe kế được
mắc với cực “+” của nguồn
điện.
<b>IV. Vận dụng:</b>
- C3:
a) 0,175A = 175mA.
b) 0,38A = 380mA.
c) 1250mA = 1,25A.
d) 280mA = 0,28A.
- C4: a) Để đo dịng điện có
cường độ 15mA ta dùng ampe
kế có GHĐ 20mA.
b) Để đo dịng điện có cường
độ 0,15A ta dùng ampe kế có
GHĐ 250mA.
c) Để đo dịng điện có cường
độ 1,2A ta dùng ampe kế có
GHĐ 2A.
<b>4. Củng cố: </b>
- Nêu nội dung ghi nhớ của bài học.
- Nêu một số thông tin mà em biết về ampe kế?
- Vẽ sơ đồ mạch điện sau: Nguồn điện 2 pin, 1 bóng đèn, 1 khố K, 1 ampe kế đo cường độ
dịng điện qua bóng đèn?
<b>5. Hướng dẫn học sinh tự học, làm bài và chuẩn bị bài ở nhà: </b>
- Học bài theo nội dung ở SGK, nắm nội dung ghi nhớ của bài học.
- Làm các bài tập 24.1-24.4 (SBTVL7).
- Chuẩn bị bài học mới.
<b>IV. RÚT KINH NGHIỆM:</b>
<b>1. Ưu điểm: </b>
………
…..………
<b>2. Hạn chế: </b>
………
…..………
<b>3. Hướng khắc phục: </b>
………
…..………
Ngày soạn: 15/3/2018
Tiết thứ: 30 - Tuần: 30
Tên bài dạy:
<b>BÀI 25. HIỆU ĐIỆN THẾ</b>
<b>I. MỤC TIÊU:</b>
<b>1. Kiến thức: </b>
- Biết được ở hai cực của nguồn điện có sự nhiễm điện khác nhau và giữa chúng có một hiệu
điện thế.
- Nêu được đơn vị của hiệu điện thế là vôn (V).
- Sử dụng vôn kế để đo hiệu điện thế giữa 2 cực để hở của nguồn điện (lựa chọn vôn kế phù
hợp và mắc đúng vôn kế).
<b>2. Kỹ năng:</b>
- Biết sử dụng vôn kế để đo hiệu điện thế (chọn vôn kế phù hợp với HĐT cần đo, mắc đúng
quy tắc, vẽ được sơ đồ mạch điện).
<b>3. Thái độ:</b>
- Ham hiểu biết, khám phá thế giới xung quanh.
<b>II. CHUẨN BỊ:</b>
<b>1. Giáo viên: </b>
- Pin 1,5V, bóng đèn có đế lắp sẵn, vơn kế loại to (5V- 0,1V), biến trở, vôn kế, đồng hồ vạn
năng, dây dẫn.
<b>2. Nhóm học sinh: </b>
- Pin 1,5V, bóng đèn, vôn kế (5V- 0,1V), công tắc, dây dẫn.
<b>III. CÁC BƯỚC LÊN LỚP:</b>
- Để đo cường độ dòng điện ta dùng dụng cụ nào? Cường độ dòng điện được kí hiệu như thế
nào, nêu đơn vị của cường độ dòng điện?
- Đổi đơn vị cho các giá trị sau: 0,25A = … mA.
<b>3. Dạy bài mới:</b>
<b>3.1. Hoạt động 1: </b>Đặt vấn đề.
<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b> <b>Nội dung</b>
- Đặt vấn đề: Ta đã biết pin là
một nguồn điện. Có nhiều loại
pin ở vỏ có ghi những số khác
nhau: 1,5V; 6V; 9V. Đưa cho
- HS chú ý lắng nghe. <b>BÀI 25. HIỆU ĐIỆN THẾ</b>
<b>3.2. Hoạt đợng 2:</b>
<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b> <b>Nội dung</b>
- Nguồn điện tạo ra giữa hai
cực của nó một hiệu điện thế.
- GV thông báo về hiệu điện
thế và đơn vị hiệu điện thế như
SGK.
- Đơn vị đo hiệu điện thế là
vôn, ký hiệu là chữ V. Để đo
hiệu điện thế nhỏ hoặc lớn,
người ta dùng đơn vị milivơn
(mV) hoặc kilơvơn (kV).
Ta có: 1mV = 0,001V;
1kV = 1000V.
- C1: Hãy ghi các giá trị hiệu
điện thế giữa hai cực của
nguồn điện khi chưa mắc vào
<i>+ Pin tròn: ………. V;</i>
<i>+ Acquy của xe máy:…….. V;</i>
<i>+ Giữa hai lỗ của ổ lấy điện</i>
<i>trong nhà:………. V.</i>
- HS chú ý lắng nghe và ghi
chú.
- C1:
+ Pin tròn: 1,5 V.
+ Acquy của xe máy: 6V hoặc
12V.
+ Giữa hai lỗ của ổ lấy điện
trong nhà: 220V.
<b>I. Hiệu điện thế:</b>
- Nguồn điện tạo ra giữa hai
cực của nó một hiệu điện thế.
- Hiệu điện thế được kí hiệu
bằng chữ U.
- Đơn vị đo hiệu điện thế là
vôn, ký hiệu là chữ V. Để đo
hiệu điện thế nhỏ hoặc lớn,
+ Pin tròn: 1,5 V.
+ Acquy của xe máy: 6V hoặc
12V.
+ Giữa hai lỗ của ổ lấy điện
trong nhà: 220V.
<b>3.3. Hoạt đợng 3:</b>
<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b> <b>Nợi dung</b>
<i>- Vơn kế là gì?</i>
- C2: Tìm hiểu vơn kế.
1. Trên mặt vơn kế có ghi chữ
- Vơn kế là dụng cụ dùng để đo
hiệu điện thế.
- C2.
1. Trên mặt vơn kế có ghi chữ
<b>II. Vơn kế:</b>
- Vôn kế là dụng cụ dùng để đo
hiệu điện thế.
- C2.
gì?
2. Trong các vôn kế ở hình
25.2, vơn kế nào dùng kim,
vôn kế nào hiện số?
3. Cho bảng 1 (trang 69). Ghi
đầy đủ vào bảng.
4. Ở các chốt nối dây dẫn của
vôn kế có ghi dấu gì? (xem
hình 25.3).
5. Hãy nhận biết chốt điều
chỉnh kim của vôn kế mà em
có.
V.
2. Vơn kế hình 25.2a và b dùng
kim, vơn kế hình 25.2c hiện số.
3. Bảng 1.
Vơn kế GHĐ ĐCNN
Hình
25.2a
300V 25V
Hình
25.2b 20V 2,5V
4. Ở các chốt của vơn kế có ghi
dấu “+” (chốt dương) và dấu
“-” (chốt âm).
5. (Học sinh trả lời, giáo viên
xác nhận và bổ sung).
V.
2. Vơn kế hình 25.2a và b dùng
kim, vơn kế hình 25.2c hiện số.
3. Bảng 1.
Vơn kế GHĐ ĐCNN
Hình 25.2a 300V 25V
Hình 25.2b 20V 2,5V
4. Ở các chốt của vơn kế có ghi
dấu “+” (chốt dương) và dấu
“-” (chốt âm).
<b>3.4.Hoạt động 4:</b>
<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b> <b>Nội dung</b>
- Cho HS thu thập thông tin từ
SGK ở nội dung mục III.
1. Hãy vẽ sơ đồ mạch điện
hình 25. 3, trong đó vơn kế kí
hiệu là
2. Kiểm tra xem vôn kế của
nhóm em có giới hạn đo là bao
nhiêu, có phù hợp để đo hiệu
điện thế 6V hay không?
3. Kiểm tra hoặc điều chỉnh để
kim vôn kế chỉ đúng vạch số 0
và mắc mạch điện như hình
25.3.
4. Cơng tắc bị ngắt và mạch
hở. Đọc và ghi số chỉ của vôn
kế vào bảng 2 đối với pin 1,
pin 2.
- C3: Từ bảng 2, so sánh số
vôn ghi trên vỏ pin với số chỉ
của vôn kế và rút ra kết luận.
- HS làm việc theo nhóm, trả
lời các mục 1, 2, 3, 4, 5.
1.
2. HS trả lời theo thực tế dụng
cụ đo.
3. Nhóm tự kiểm tra, điều
chỉnh kim và mắc mạch điện
theo sơ đồ trên.
4. Nhóm học sinh thí nghiệm
và ghi số liệu vào bảng 2.
- C3: Số chỉ của vôn kế bằng
số vôn ghi trên vỏ nguồn điện.
<b>III. Đo hiệu điện thế giữa hai</b>
<b>cực của nguồn điện khi mạch</b>
<b>hở.</b>
- Sơ đồ mạch điện:
- C3: Số chỉ của vôn kế bằng
số vôn ghi trên vỏ nguồn điện.
<b>3.5. Hoạt động 5:</b>
<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b> <b>Nội dung</b>
- C4. Đổi đơn vị. - C4:
a/ 2,5V = 2500mV
b/ 6kV = 6000V
c/ 110V = 0,11kV
<b>IV. Vận dụng:</b>
- C4:
a/ 2,5V = 2500mV
b/ 6kV = 6000V
- C5.
- C6.
d/ 1200mV = 1,2V
<b>- C5:</b>
<b>a/ Dụng cụ này có tên gọi là</b>
<b>vơn kế. Kí hiệu chữ V trên</b>
<b>dụng cụ cho biết điều đó.</b>
<b>b/ GHĐ là 45V và ĐCNN là</b>
<b>1V.</b>
<b>c/ Chỉ 3V.</b>
<b>d/ Chỉ 42V.</b>
<b>- C6: </b>
<b>a/ 1,5V dùng 2) 5V.</b>
<b>b/ 6V dùng 3) 10V.</b>
<b>c/ 12V dùng 1) 20V.</b>
c/ 110V = 0,11kV
d/ 1200mV = 1,2V
- C5:
a/ Dụng cụ này có tên gọi là
vơn kế. Kí hiệu chữ V trên
dụng cụ cho biết điều đó.
b/ GHĐ là 45V và ĐCNN là
1V.
c/ Chỉ 3V.
d/ Chỉ 42V.
- C6:
a/ 1,5V dùng 2) 5V.
b/ 6V dùng 3) 10V.
c/ 12V dùng 1) 20V.
<b>4. Củng cố:</b>
- Cho biết giới hạn đo và độ chia nhỏ nhất của vôn kế em đang dùng?
- Vì sao phải chon vơn kế có giới hạn đo phù hợp để đo?
- HĐT là gì, đơn vị đo?
<b>5. Hướng dẫn học sinh tự học, làm bài và chuẩn bị bài ở nhà:</b>
- Học bài theo nội dung ghi nhớ ở SGK.
- Nắm cách đo HĐT giữa 2 đầu nguồn điện của mạch điện hở.
- Xem nội dung có thể em chưa biết (SGK).
- Làm bài tập ở SBTVL7.
- Chuẩn bị bài học mới.
<b>IV. RÚT KINH NGHIỆM:</b>
<b>1. Ưu điểm: </b>
………
…..………
<b>2. Hạn chế: </b>
………
…..………
<b>3. Hướng khắc phục: </b>
………
…..………
Ngày soạn: 22/3/2018
Tiết thứ: 31 - Tuần: 31
Tên bài dạy:
<b>BÀI 26. HIỆU ĐIỆN THẾ GIỮA HAI ĐẦU DỤNG CỤ DÙNG ĐIỆN</b>
<b>1. Kiến thức: </b>
- Sử dụng được vôn kế để đo hiệu điện thế giữa hai đầu dụng cụ dùng điện.
- Hiểu được mỗi dụng cụ điện sẽ hoạt động bình thường khi sử dụng với hiệu điện thế định
mức có giá trị bằng số vơn ghi trên dụng cụ đó.
<b>2. Kỹ năng:</b>
- Xác định giới hạn đo và độ chia nhỏ nhất của vôn kế để biết chọn vôn kế phù hợp và đọc
đúng kết quả đo.
<b>3. Thái đợ:</b>
- Có ý thức vận dụng kiến thức vào thực tế cuộc sống để sử dụng đúng và an toàn các thiết bị
điện.
<b>II. CHUẨN BỊ:</b>
<b>1. Giáo viên: </b>
- Nội dung, mỗi nhóm 1 bộ nguồn, 1 cơng tắc, 1 vôn kế, 1 ampe kế, dây dẫn.
<b>2. Học sinh: </b>
- Có học bài và đọc bài trước ở nhà, 4 pin 1,5V, 1 bóng đèn pin.
<b>III. CÁC BƯỚC LÊN LỚP:</b>
<b>1. Ổn định lớp: </b>Kiểm tra sỉ số.
<b>2. Kiểm tra bài cũ:</b>
- Người ta dùng dụng cụ gì để đo hiệu điện thế? Đơn vị đo hiệu điện thế là gì?
- Đổi đơn vị cho các giá trị sau: 1,2 kV = … V 150 mV = … V
<b>3. Dạy bài mới:</b>
<b>3.1. Hoạt động 1: Đặt vấn đề.</b>
<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b> <b>Nội dung</b>
- Đặt vấn đề: Trên các bóng
đèn cũng như trên các dụng cụ
dùng điện đều có ghi số vơn,
chẳng hạn bóng đèn 2,5V; 12V
hay 220V. Liệu các số vơn này
có ý nghĩa giống như ý nghĩa
của số vôn được ghi trên các
nguồn điện không? Chúng ta
sẽ tìm hiểu bài học hơm nay.
- HS chú ý lắng nghe.
<b>BÀI 26. HIỆU ĐIỆN THẾ</b>
<b>GIỮA HAI ĐẦU DỤNG CỤ</b>
<b>DÙNG ĐIỆN</b>
<b>3.2. Hoạt đợng 2: </b>
<b>Hoạt đợng của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b> <b>Nội dung</b>
- Đề nghị HS làm thí nghiệm 1
- C1: Quan sát số chỉ của vôn
kế. Nêu nhận xét về hiệu điện
thế giữa hai đầu bóng đèn khi
chưa mắc vào mạch.
- (Hình 26.2) Thơng báo: Mọi
thiết bị điện khơng tự nó tạo ra
hiệu điện thế giữa hai đầu của
nó. Để bóng đèn sáng, ta phải
mắc bóng đèn vào nguồn điện,
nghĩa là phải đặt một hiệu điện
thế vào hai đầu bóng đèn.
- Nhóm HS tiến hành thí
nghiệm 1 và trả lời C1.
- C1: Giữa hai đầu bóng đèn
khi chưa mắc vào mạch có hiệu
điện thế bằng khơng.
- HS thí nghiệm theo nhóm với
các bước theo yêu cầu của
SGK. Từ kết quả của thí
nghiệm trên, rút ra kết luận khi
thực hiện câu C3.
<b>I. Hiệu điện thế giữa hai đầu</b>
<b>bóng đèn.</b>
<b>1. Bóng đèn chưa được mắc</b>
<b>vào mạch điện.</b>
- Lưu ý HS: Mắc chốt (+) của
ampe kế và vơn kế về phía cực
dương của nguồn điện, hai
chốt của vôn kế được mắc trực
tiếp vào hai đầu bóng đèn.
<i>- C2: Đọc và ghi số chỉ của</i>
<i>ampe kế, của vơn kế khi ngắt</i>
<i>và khi đóng cơng tắc vào bảng</i>
<i>1. Tiến hành tương tự với</i>
<i>nguồn 2 pin. </i>
- C3: Từ kết quả 2 thí nghiệm
trên, viết đầy đủ câu sau:
+ Khi hiệu điện thế giữa hai
đầu bóng đèn bằng khơng
thì…………dịng điện chạy
qua bóng đèn.
+ Khi hiệu điện thế giữa hai
đầu bóng đèn càng………….
thì dịng điện chạy qua bóng
đèn có cường độ
càng……….
- Cho HS thu thập thông tin về
hiệu điện thế định mức.
<i>- C4: Một bóng đèn có ghi</i>
<i>2,5V. Hỏi phải mắc đèn này</i>
<i>vào hiệu điện thế là bao nhiêu</i>
<i>để nó sáng bình thường?</i>
Hình 26. 2
- C2: Số liệu do học sinh đo
đạc thực tế:
+ Mạch hở: U0 = 0, I0 = 0
+ Mạch kín:
U1 = 1,5V, I1 = 0,02A
U2 = 3,0V, I2 = 0,02A
- C3:
+ Khi hiệu điện thế giữa hai
đầu bóng đèn bằng khơng thì
<i>khơng có dịng điện chạy qua</i>
bóng đèn.
+ Khi hiệu điện thế giữa hai
đầu bóng đèn càng lớn (nhỏ)
thì dịng điện chạy qua bóng
đèn càng lớn (nhỏ).
- HS tham khảo nội dung về
hiệu điện thế định mức để trả
- C4: Mắc đèn này vào hiệu
điện thế 2,5V để nó sáng bình
thường.
- C2.
+ Mạch hở: U0 = 0, I0 = 0
+ Mạch kín:
U1 = 1,5V, I1 = 0,02A
U2 = 3,0V, I2 = 0,02A
- C3:
+ Khi hiệu điện thế giữa hai
đầu bóng đèn bằng khơng thì
khơng có dịng điện chạy qua
bóng đèn.
+ Khi hiệu điện thế giữa hai
đầu bóng đèn càng lớn (nhỏ)
thì dịng điện chạy qua bóng
đèn càng lớn (nhỏ).
- C4: Mắc đèn này vào hiệu
điện thế 2,5V để nó sáng bình
thường.
<b>3.3. Hoạt đợng 3: </b>
<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b> <b>Nội dung</b>
<b>- C5: Điền từ hoặc cụm từ</b>
<b>vào chỗ trống. </b>
- C5:
a) Khi có sự chênh lệch mức
<i>nước giữa hai điểm A và B thì</i>
có dịng nước chảy từ A tới B.
b) Khi có hiệu điện thế giữa
hai đầu bóng đèn thì có dịng
<i>điện chạy qua bóng đèn. </i>
c) Máy bơm nước tạo ra sự
<i>chênh lệch mức nước tương tự</i>
như nguồn điện tạo ra hiệu
<i>điện thế. </i>
<b>II. Sự tương tự giữa hiệu</b>
<b>điện thế và sự chênh lệch</b>
<b>mức nước.</b>
- C5:
điện thế.
<b>3.4. Hoạt động 4:</b>
<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b> <b>Nội dung</b>
<i>- C6: Trong những trường hợp</i>
<i>nào dưới đây có hiệu điện thế</i>
<i>bằng khơng (khơng có hiệu</i>
<i>điện thế)?</i>
A. Giữa hai đầu bóng đèn điện
đang sáng;
B. Giữa hai cực của pin còn
mới;
C. Giữa hai đầu của bóng đèn
pin được tháo rời khỏi đèn pin;
D. Giữa hai cực của acquy
đang thắp sáng đèn của xe
máy;
<b>- C7: Khi công tắc ngắt, giữa</b>
<b>hai điểm nào có hiệu điện</b>
<b>thế? (Hình 26.4).</b>
- C8: Vơn kế trong sơ đồ nào ở
hình 26.5 có số chỉ khác
không?
- C6: Chọn C. Giữa hai đầu
của bóng đèn pin được tháo rời
khỏi đèn pin.
- C7: Giữa hai điểm A và B.
- C8: Vôn kế trong sơ đồ C.
<b>III. Vận dụng.</b>
- C6: Chọn C. Giữa hai đầu
của bóng đèn pin được tháo rời
khỏi đèn pin.
- C7: Giữa hai điểm A và B.
- C8: Vôn kế trong sơ đồ C.
<b>4. Củng cố:</b>
- Nêu nội dung ghi nhớ của bài học.
- Khi sử dụng bóng đèn để thắp sáng cần lưu ý những điểm nào?
- Nêu quy tắc sử dụng vôn kế và ampe kế?
<b>5. Hướng dẫn học sinh tự học, làm bài và chuẩn bị bài ở nhà: </b>
- Dặn HS về nhà học bài, làm bài tập trong SBT và chuẩn bị trước bài mới.
<b>IV. RÚT KINH NGHIỆM:</b>
<b>1. Ưu điểm: </b>
………
…..………
<b>2. Hạn chế: </b>
………
…..………
<b>3. Hướng khắc phục: </b>
………
…..………
Ngày soạn: 29/3/2018
Tiết thứ: 32 - Tuần: 32
Tên bài dạy:
<b>BÀI 27. THỰC HÀNH: ĐO CƯỜNG ĐỘ DÒNG ĐIỆN VÀ HIỆU ĐIỆN THẾ ĐỐI VỚI</b>
<b>ĐOẠN MẠCH NỐI TIẾP</b>
<b>1. Kiến thức: </b>
- HS biết mắc nối tiếp hai bóng đèn vào nguồn điện có hiệu điện thế phù hợp.
- Thực hành đo được và phát hiện được quy luật về cường độ dòng điện và hiệu điện thế trong
mạch điện mắc nối tiếp 2 bóng đèn là: Cường độ dịng điện bằng nhau tại mọi vị trí khác nhau của
mạch điện, và hiệu điện thế 2 đầu đoạn mạch bằng tổng hiệu điện thế trên mỗi đèn.
<b>2. Kỹ năng:</b>
- Biết sử dụng ampe kế để đo cường độ dịng điện, vơn kế để đo hiệu điện thế giữa 2 đầu bóng
đèn trong mạch điện kín, lắp đặt mạch điện, đo, đọc, sử dụng.
<b>3. Thái độ:</b>
- HS hứng thú học tập bộ mơn, có ý thức thu thập thơng tin trong thực tế đời sống.
<b>II. CHUẨN BỊ:</b>
<b>1. Giáo viên: </b>
- 4 bộ nguồn, 4 ampe kế, 4 vơn kế có GHĐ phù hợp, 4 công tắc, 30 dây dẫn.
<b>2. Học sinh: </b>
- Mỗi nhóm 2 bóng đèn 2,5V; 4 pin 1,5V; mỗi HS 1 mẫu báo cáo như SGK.
<b>III. CÁC BƯỚC LÊN LỚP:</b>
<b>1. Ổn định lớp: </b>Kiểm tra sỉ số.
<b>2. Kiểm tra bài cũ:</b>
- Khi mạch điện hở thì hiệu điện thế giữa 2 đầu bóng đèn là bao nhiêu?
- Dịng điện chạy qua mạch điện đó là bao nhiêu? Hiệu điện thế giữa 2 cực của nguồn điện đó
bằng bao nhiêu? (sơ đồ).
<b>3. Dạy bài mới:</b>
<b>3.1. Hoạt động 1: </b>Đặt vấn đề.
<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b> <b>Nội dung</b>
- Đặt vấn đề: GV nêu mục tiêu
của bài này là sử dụng ampe
- HS chú ý lắng nghe.
<b>BÀI 27. THỰC HÀNH: ĐO</b>
<b>CƯỜNG ĐỘ DÒNG ĐIỆN</b>
<b>VÀ HIỆU ĐIỆN THẾ ĐỐI</b>
<b>VỚI ĐOẠN MẠCH NỐI</b>
<b>TIẾP</b>
<b>3.2. Hoạt động 2:</b>
<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b> <b>Nội dung</b>
- Kiểm tra việc HS chuẩn bị
các dụng cụ thực hành và mẫu
báo cáo .
- GV kiểm tra chung ở lớp
phần chuẩn bị lí thuyết của HS
về những kiến thức đã học cần
dùng đến trong bài thực hành.
- HS tự lực điền vào các câu ở
đầu bản báo cáo thực hành.
- Một vài HS đọc to trước lớp,
các HS khác bổ sung.
<b>I. Chuẩn bị:</b> (SGK)
<b>3.3. Hoạt đợng 3:</b>
<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b> <b>Nội dung</b>
- GV giới thiệu nội dung bài
thực hành: Bài thực hành này
gồm hai phần:
+ Mắc mạch điện gồm hai
- HS chú ý lắng nghe và ghi
chú.
bóng đèn nối tiếp. Đo cường
độ dịng điện qua hai bóng đèn
rồi rút ra nhận xét.
+ Đo hiệu điện thế giữa hai
đầu của bóng đèn và giữa hai
đầu cả đoạn mạch nối tiếp, rút
ra nhận xét.
- Các em chú ý sử dụng ampe
kế và vôn kế đúng như đã học
trong các bài trước. Hãy kiểm
tra dụng cụ của nhóm mình
xem có đủ khơng.
- u cầu HS tự đọc mục II.
Nội dung thực hành trong
SGK.
- Yêu cầu HS làm thí nghiệm
theo các yêu cầu của câu C1 và
C2.
<i>- C1. Hãy cho biết trong mạch</i>
<i>điện này, ampe kế và công tắc</i>
<i>được mắc như thế nào với các</i>
<i>bộ phận khác.</i>
<i>- C2. Hãy mắc mạch điện theo</i>
<i>hình 27.1a và vẽ sơ đồ mạch</i>
<i>điện này vào bản báo cáo.</i>
- Kiểm tra các dụng cụ của
nhóm mình theo bản danh sách
dụng cụ cần chuẩn bị ghi ở đầu
bài thực hành trong SGK.
- HS tự đọc mục II. Nội dung
thực hành trong SGK.
- HS làm thí nghiệm theo các
yêu cầu của câu C1 và C2.
- C1. Ampe kế và công tắc
trong mạch điện này được mắc
nối tiếp với các bộ phận khác.
<b>1. Mắc nối tiếp hai bóng đèn.</b>
- C1. Ampe kế và công tắc
trong mạch điện này được mắc
nối tiếp với các bộ phận khác.
<b>3.4. Hoạt động 4:</b>
<b>Hoạt đợng của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b> <b>Nội dung</b>
- Yêu cầu HS hoạt động theo
nhóm, tiến hành mắc thêm vào
mạch điện vừa mắc ở trên một
ampe kế và đóng mạch điện,
ghi lại chỉ số của ampe kế mắc
ở vị trí 1, vị trí 2, vị trí 3 (hình
27.1a).
- GV theo dõi các nhóm làm
thí nghiệm.
<b>- C3. Hồn thành nhận 2.c)</b>
<b>trong bản báo cáo.</b>
- HS làm thí nghiệm theo sự
hướng dẫn của GV và ghi lại
kết quả.
- HS hoàn thiện vào bản báo
cáo.
- C3. Nhận xét: Trong đoạn
mạch nối tiếp, dòng điện có
cường độ bằng nhau tại các vị
trí khác nhau của mạch:
I1 = I2 = I3
<b>2. Đo cường đợ dịng điện đối</b>
<b>với đoạn mạch nối tiếp.</b>
- C3. Nhận xét: Trong đoạn
mạch nối tiếp, dòng điện có
cường độ bằng nhau tại các vị
trí khác nhau của mạch:
I1 = I2 = I3
<b>3.5. Hoạt động 5:</b>
<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b> <b>Nội dung</b>
- Yêu cầu HS hoạt động theo
nhóm, tiến hành mắc vôn kế
- HS làm thí nghiệm theo sự
hướng dẫn của GV và ghi lại
vào các vị trí 1-2, vị trí 2-3, vị
- GV giúp đỡ nếu các nhóm
gặp khó khăn.
- GV theo dõi các nhóm làm
thí nghiệm.
<b>- C4. Hoàn thành nhận 3.c)</b>
<b>trong bản báo cáo.</b>
kết quả.
- HS hoàn thiện vào bản báo
cáo.
- C4. Nhận xét: Đối với đoạn
mạch gồm hai đèn mắc nối
tiếp, hiệu điện thế giữa hai đầu
đoạn mạch bằng tổng các hiệu
điện thế trên mỗi đèn:
U13 = U12 + U23.
- C4. Nhận xét: Đối với đoạn
mạch gồm hai đèn mắc nối
tiếp, hiệu điện thế giữa hai đầu
đoạn mạch bằng tổng các hiệu
điện thế trên mỗi đèn:
U13 = U12 + U23.
<b>3.6. Hoạt động 6.</b>
<b>Hoạt đợng của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b> <b>Nội dung</b>
- Yêu cầu HS hoạt động cá
nhân để hoàn thiện bản báo
cáo.
- Yêu cầu HS thu dọn đồ thí
nghiệm.
- GV nhận xét tinh thần làm
việc của HS.
- HS hoạt động cá nhân để
hoàn thiện bản báo cáo.
- HS thu dọn đồ thí nghiệm.
- HS lắng nghe GV nhận xét
tinh thần làm việc của mình.
<b>III. Mẫu báo cáo:</b> (SGK)
<b>4. Củng cố:</b>
- Nêu nhận xét về cường độ dòng điện đối với đoạn mạch nối tiếp và hiệu điện thế đối với
đoạn mạch nối tiếp khi mắc 2 bóng đèn nối tiếp vào mạch điện.
- Vì sao khi mắc vơn kế vào mạch điện ở mục 4 thì ampe kế chỉ giá trị nhỏ hơn khi đo ở mục
3.
- Vẽ sơ đồ mạch điện gồm: Nguồn điện 2 pin, 2 bóng đèn mắc nối tiếp, 1 ampe kế, 1 vôn kế
để đo cường độ dòng điện và hiệu điện thế 2 đầu bóng đèn.
<b>5. Hướng dẫn học sinh tự học, làm bài và chuẩn bị bài ở nhà: </b>
- Học bài theo nội dung báo cáo thực hành, nhận xét ở vở ghi.
- Chuẩn bị bài học mới thực hành đo cường độ dòng điện và hiệu điện thế mạch điện song
song 2 bóng đèn.
- Nắm chắc quy tắc sử dụng vơn kế và ampe kế mắc vào mạch điện để đo.
<b>IV. RÚT KINH NGHIỆM:</b>
<b>1. Ưu điểm: </b>
………
…..………
<b>2. Hạn chế: </b>
………
…..………
<b>3. Hướng khắc phục: </b>
………
…..………
Ngày soạn: 05/4/2018
<b>BÀI 28. THỰC HÀNH: ĐO HIỆU ĐIỆN THẾ VÀ CƯỜNG ĐỘ DÒNG ĐIỆN ĐỐI VỚI</b>
<b>ĐOẠN MẠCH SONG SONG</b>
<b>I. MỤC TIÊU:</b>
<b>1. Kiến thức: </b>
- HS biết mắc song song hai bóng đèn vào nguồn điện có hiệu điện thế phù hợp.
- Thực hành đo được và phát hiện được quy luật về cường độ dòng điện và hiệu điện thế trong
mạch điện mắc song song 2 bóng đèn là: Hiệu điện thế qua mỗi đèn bằng nhau và cường độ dịng
điện trong mạch chính bằng tổng các cường độ dòng điện trong mạch rẽ.
<b>2. Kỹ năng:</b>
- Biết sử dụng ampe kế để đo cường độ dòng điện, vôn kế để đo hiệu điện thế giữa 2 đầu bóng
đèn trong mạch điện kín, lắp đặt mạch điện, đo, đọc và sử dụng.
<b>3. Thái độ:</b>
- HS hứng thú học tập bộ mơn, có ý thức thu thập thông tin trong thực tế đời sống.
<b>II. CHUẨN BỊ:</b>
<b>1. Giáo viên:</b>
- 4 bộ nguồn, 4 ampe kế, 4 vơn kế có GHĐ phù hợp, 4 cơng tắc, 30 dây dẫn.
<b>2. Học sinh: </b>
- Mỗi nhóm 2 bóng đèn 2,5V; 4 pin 1,5V; mỗi HS 1 mẫu báo cáo như SGK.
<b>III. CÁC BƯỚC LÊN LỚP:</b>
<b>1. Ổn định lớp: </b>Kiểm tra sỉ số.
<b>2. Kiểm tra bài cũ:</b>
- Thay bằng việc kiểm tra sự chuẩn bị của HS.
<b>3. Dạy bài mới:</b>
<b>3.1. Hoạt động 1: </b>Đặt vấn đề.
<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b> <b>Nội dung</b>
- Đặt vấn đề: GV nêu mục tiêu
của bài này là sử dụng ampe
kế, vơn kế để đo và tìm hiểu về
cường độ dòng điện và hiệu
điện thế đối với mạch điện
mắc song song.
- HS chú ý lắng nghe.
<b>BÀI 28. THỰC HÀNH: ĐO</b>
<b>HIỆU ĐIỆN THẾ VÀ</b>
<b>CƯỜNG ĐỘ DÒNG ĐIỆN</b>
<b>ĐỐI VỚI ĐOẠN MẠCH</b>
<b>SONG SONG</b>
<b>3.2. Hoạt động 2:</b>
<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b> <b>Nội dung</b>
- Kiểm tra việc HS chuẩn bị
các dụng cụ thực hành và mẫu
báo cáo .
- GV kiểm tra chung ở lớp
phần chuẩn bị lí thuyết của HS
về những kiến thức đã học cần
dùng đến trong bài thực hành.
- HS tự lực điền vào các câu ở
đầu bản báo cáo thực hành.
- Một vài HS đọc to trước lớp,
các HS khác bổ sung.
<b>I. Chuẩn bị:</b> (SGK)
<b>3.3. Hoạt động 3:</b>
- GV giới thiệu nội dung bài
thực hành: Bài thực hành này
gồm hai phần:
+ Mắc mạch điện gồm hai
bóng đèn mắc song song, đo
cường độ dịng điện qua mỗi
bóng đèn và qua mạch chính.
+ Đo hiệu điện thế giữa hai
cực của mỗi bóng đèn và hiệu
điện thế giữa hai đầu chung
của hai bóng đèn.
<i>- Yêu cầu HS đọc mục 1 Mắc</i>
<i>song song hai bóng đèn và trả</i>
<i>lời câu C1. Sau đó thảo luận</i>
chung ở lớp để nắm vững thế
nào là hai bóng đèn mắc song
song, mạch chính, mạch rẽ.
- GV đưa ra hình vẽ sát với
cách mắc thực tế đơn, như
hình 28.1a để HS nhận biết
xem đó có phải là hai bóng đèn
mắc song song hay không? Hai
điểm chung là những điểm
nào?
<i>- C2. Tháo bớt một bóng đèn,</i>
<i>đóng công tắc. Quan sát độ</i>
<i>sáng bóng đèn cịn lại và nêu</i>
<i>nhận xét về độ sáng của nó so</i>
<i>với trước đó.</i>
- HS chú ý lắng nghe và ghi
chú.
- HS đọc mục 1 Mắc song
song hai bóng đèn và trả lời
câu C1.
+ Hai điểm M, N là hai điểm
+ Những mạch rẽ là: M12N và
M34N.
+ Đoạn mạch chính gồm đoạn
nối điểm M với cực dương của
nguồn điện và đoạn nối điểm
N qua công tắc tới cực âm của
nguồn điện.
- HS quan sát hình vẽ và nhận
biết.
- C2. Khi tháo bớt một trong
hai bóng đèn mắc song song,
bóng đèn cịn lại sáng mạnh
hơn so với khi còn hai bóng
đèn đều sáng.
<b>II. Nợi dung thực hành:</b>
<b>1. Mắc song song hai bóng</b>
<b>đèn.</b>
- C1.
+ Hai điểm M, N là hai điểm
chung của các bóng đèn.
+ Những mạch rẽ là: M12N và
M34N.
+ Đoạn mạch chính gồm đoạn
nối điểm M với cực dương của
nguồn điện và đoạn nối điểm
N qua công tắc tới cực âm của
nguồn điện.
- C2. Khi tháo bớt một trong
hai bóng đèn mắc song song,
bóng đèn còn lại sáng mạnh
hơn so với khi còn hai bóng
đèn đều sáng.
<b>3.4. Hoạt đợng 4:</b>
điện có mắc hai vơn kế để đo
hiệu điện thế ở hai đầu mỗi
bóng đèn.
- GV hỏi thêm: Có thể chỉ
dùng một vôn kế mà đo được
hiệu điện thế ở hai đầu cả hai
bóng đèn khơng? Tại sao? Vẽ
sơ đồ mạch điện có mắc một
vơn kế để đo hiệu điện thế ở
- HS vẽ sơ đồ mạch điện có
mắc hai vôn kế để đo hiệu điện
thế ở hai đầu mỗi bóng đèn.
- HS trả lời các câu hỏi của
GV và vẽ sơ đồ mạch điện có
mắc một vơn kế để đo hiệu
điện thế ở hai đầu cả hai bóng
đèn.
hai đầu cả hai bóng đèn.
- Yêu cầu HS ghi kết quả đo
vào bảng 1 trong bản báo cáo.
Mỗi HS đo 1 lần và ghi các số
đo của mình, có thể khác với
số đo của các bạn.
<b>- C4. Hoàn thành nhận xét</b>
<b>2.c) của bản báo cáo.</b>
- HS ghi kết quả đo vào bảng 1
trong bản báo cáo.
- C4. Nhận xét: Hiệu điện thế
giữa hai đầu các đèn mắc song
song là bảng nhau và bằng
hiệu điện thế giữa hai điểm nối
chung: U12 = U34 = UMN.
- C4. Nhận xét: Hiệu điện thế
<b>3.5. Hoạt đơng 5:</b> Đo cường độ dịng điện đối với đoạn mạch song song.
<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b> <b>Nội dung</b>
- GV yêu cầu HS mắc mạch
điện theo sơ đồ ở hình 28.2.
Làm thí nghiệm theo chỉ dẫn ở
mục 3 trong SGK, lần lượt
mắc ampe kế để đo cường độ
dòng điện trong mạch chính và
trong mỗi mạch rẽ.
- Điền kết quả đo vào bảng 3
và rút ra nhận xét (câu C5) ghi
vào bản báo cáo. Yêu cầu lấy
số đo của hai bạn nữa trong
nhóm để tính giá trị trung bình
ghi vào bảng 2 trong bản báo
cáo.
- GV biểu diễn thí nghiệm,
dùng ba ampe kế giống nhau
mắc đồng thời vào mạch để đo
I1, I2, I3 để kiểm tra lại kết quả
mà HS đã làm thí nghiệm với
- HS mắc mạch điện theo sơ đồ
ở hình 28.2. Làm thí nghiệm
theo chỉ dẫn ở mục 3 trong
SGK, lần lượt mắc ampe kế để
đo cường độ dịng điện trong
mạch chính và trong mỗi mạch
rẽ.
<b>- C5. Nhận xét: Cường đợ</b>
<b>dịng điện mạch chính bằng</b>
<b>tổng các cường đợ dịng điện</b>
<b>mạch rẽ: </b>
<b>I = I1 + I2.</b>
- HS chú ý xem GV biểu diễn
thí nghiệm và làm thí nghiệm
với mạch điện chỉ dùng I ampe
kế (H.28.2).
<b>3. Đo cường đợ dịng điện đối</b>
<b>với đoạn mạch song song.</b>
- C5. Nhận xét: Cường độ
dòng điện mạch chính bằng
tổng các cường độ dòng điện
mạch rẽ:
I = I1 + I2.
<b>3.6. Hoạt đợng 6.</b>
<b>Hoạt đợng của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b> <b>Nội dung</b>
- Yêu cầu HS hoạt động cá
nhân để hoàn thiện bản báo
cáo.
- Yêu cầu HS thu dọn đồ thí
nghiệm.
- GV nhận xét tinh thần làm
việc của HS.
- HS hoạt động cá nhân để
hoàn thiện bản báo cáo.
- HS thu dọn đồ thí nghiệm.
- HS lắng nghe GV nhận xét
tinh thần làm việc của mình.
<b>III. Mẫu báo cáo:</b> (SGK)
<b>4. Củng cố:</b>
- Nêu nhận xét về HĐT và CĐDĐ trong mạch điện mắc song song 2 bóng đèn?
- Trong lúc đo cần chú ý những nguyên tắc nào để kếy quả được chính xác.
- Dặn HS về nhà học bài, làm bài tập trong SBT và chuẩn bị cho tiết sau ôn tập.
<b>IV. RÚT KINH NGHIỆM:</b>
<b>1. Ưu điểm: </b>
………
…..………
<b>2. Hạn chế: </b>
………
…..………
<b>3. Hướng khắc phục: </b>
………
…..………
Ngày soạn: 26/4/2018
Tiết thứ: 34 - Tuần: 34
Tên bài dạy:
<b>BÀI 29. AN TOÀN KHI SỬ DỤNG ĐIỆN</b>
<b>I. MỤC TIÊU:</b>
<b>1. Kiến thức: </b>
- HS biết được giới hạn nguy hiểm của dòng điện đối với cơ thể người.
- Biết sử dụng đúng các loại cầu chì để tránh tác hại của hiện tượng đoản mạch.
- Biết sử dụng và thực hiện một số quy tắc ban đầu đẻ đảm bảo an toàn khi sử dụng điện.
<b>2. Kỹ năng:</b>
- Rèn kỹ năng sử dụng an toàn điện trong khi học tập và trong đời sống.
<b>3. Thái độ:</b>
<i>-</i> Giáo dục tính cẩn thận, ln có ý thức sử dụng điện an toàn.
<b>II. CHUẨN BỊ:</b>
<b>1. Giáo viên:</b>
- Một số loại cầu chì có ghi số ampe trên đó, trong đó có loại 1A, 1 acquy 6V hay 12V, 1 bóng
đèn hợp với acquy, 1 cơng tắc, 5 đoạn dây đồng có vỏ bọc cách điện, tranh vẽ to hình 29. 1 SGK,
1 bút thử điện.
<b>2. Học sinh: </b>
- Mỗi nhóm học sinh: Một nguồn điện 3V, 1 mơ hình người điện như trong hình 29. 1 SGK, 1
cơng tắc, 1 bóng đèn pin, một ampe kế có giới hạn đo là 2A, 1 cầu chì loại ghi dưới hoặc bằng 0.
5A, 5 đoạn dây đồng có vỏ bọc cách điện.
<b>III. CÁC BƯỚC LÊN LỚP:</b>
<b>1. Ổn định lớp: </b>Kiểm tra sỉ số.
<b>2. Kiểm tra bài cũ:</b>
- Nêu kết luận về CĐDĐ, HĐT của mạch điện gồm 2 đèn mắc nối tiếp?
- Nêu kết luận về CĐDĐ, HĐT của mạch điện gồm 2 đèn mắc song song?
<b>3.1. Hoạt động 1: </b>Đặt vấn đề.
<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b> <b>Nội dung</b>
gây nguy hiểm cho cơ thể
người, do đó sử dụng điện phải
tuân thủ các qui tắc để đảm
bảo an toàn. Vậy những quy
tắc đó là gì ta cùng tìm hiểu
qua tiết học hôm nay.
- HS chú ý lắng nghe. <b>DỤNG ĐIỆN</b>
<b>3.2. Hoạt đợng 2:</b>
<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b> <b>Nội dung</b>
<i>- GV cắm bút thử điện vào ổ</i>
<i>lấy điện, yêu cầu HS quan sát</i>
<i>và trả lời câu hỏi C1.</i>
- Yêu cầu HS làm thí nghiệm
như hình 29.1 và viết đầy đủ
câu nhận xét mà SGK yêu cầu.
- Yêu cầu HS nhắc lại tác dụng
sinh lí của dịng điện.
- GV hướng dẫn HS tìm hiểu
mức độ tác dụng và giới hạn
nguy hiểm của dòng điện đối
với cơ thể người.
- C1. Tay cầm bút thử điện
phải bấm ngón tay vào phần
nhơ lên ở đi bút thì bóng đèn
của bút thử điện mới sáng.
- Nhận xét: Cơ thể người là
một vật dẫn điện. Dịng điện
có thể chạy qua cơ thể người,
khi người ta chạm vào mạch
điện tại bất cứ vị trí nào của cơ
thể.
- HS nhắc lại tác dụng sinh lí
của dịng điện.
- HS tìm hiểu theo hướng dẫn
của GV về mức độ tác dụng và
giới hạn nguy hiểm của dòng
điện đối với cơ thể người.
<b>I. Dòng điện đi qua cơ thể</b>
<b>người có thể gây nguy hiểm.</b>
<b>1. Dịng điện có thể đi qua cơ</b>
<b>thể người.</b>
- C1. Tay cầm bút thử điện
phải bấm ngón tay vào phần
nhơ lên ở đi bút thì bóng đèn
của bút thử điện mới sáng.
- Nhận xét: Cơ thể người là
một vật dẫn điện. Dịng điện có
thể chạy qua cơ thể người, khi
người ta chạm vào mạch điện
tại bất cứ vị trí nào của cơ thể.
2. Giới hạn nguy hiểm đối với
dòng điện đi qua cơ thể người.
- HĐT: U > 40V <sub> Nguy</sub>
- CĐDĐ: I > 70mA hiểm
<b>3.3. Hoạt động 3:</b>
<b>Hoạt đợng của giáo viên</b> <b>Hoạt đợng của học sinh</b> <b>Nợi dung</b>
- GV làm thí nghiệm hình 29.2
cho HS quan sát. Khi GV đóng
cơng tắc, u cầu HS đọc và
ghi số chỉ của ampe kế I1.
- GV làm đoản mạch, rùi đóng
cơng tắc, u cầu HS quan sát
bóng đèn, đọc và ghi số chỉ
của ampe kế I2.
<b>- C2. So sánh I1 và I2 và nêu</b>
<b>nhận xét.</b>
- Hãy nêu tác hại của hiện
tượng đoản mạch.
- HS quan sát thí nghiệm của
GV, sau đó đọc và ghi số chỉ
của ampe kế I1.
- HS quan sát bóng đèn, đọc và
ghi số chỉ của ampe kế I2.
- C2. So sánh I1 < I2. Nhận xét:
Khi bị đoản mạch, dịng điện
trong mạch có cường độ lớn
<i>hơn.</i>
- Tác hại của hiện tượng đoản
mạch:
<b>II. Hiện tượng đoản mạch và</b>
<b>tác dụng của cầu chì.</b>
<b>1. Hiện tượng đoản mạch</b>
<b>(ngắn mạch).</b>
- C2. Nhận xét: Khi bị đoản
mạch, dòng điện trong mạch
có cường độ lớn hơn.
- Tác hại của hiện tượng đoản
+ Gây cháy vỏ bọc dây và các
bộ phận khác tiếp xúc với nó
dẫn đến hỏa hoạn.
- Để khắc phục hiện tượng
đoản mạch ta dùng thiết bị bảo
vệ các thiết bị và mạch điện là
cầu chì.
- Yêu cầu HS nhớ lại những
hiểu biết về cầu chì đã học ở
lớp 5 và ở bài 22.
<i>- C3. Quan sát sơ đồ mạch</i>
<i>điện hình 29.3 và cho biết hiện</i>
<i>tượng gì xảy ra với cầu chì khi</i>
<i>đoản mạch.</i>
- C4. Quan sát các cầu chì
trong hình 29.4 hoặc các cầu
chì thật. Hãy cho biết ý nghĩa
số ampe ghi trên mỗi cầu chì.
- C5. Xem lại bảng cường độ
dịng điện ở bài 24, cho biết
nên dùng cầu chì ghi bao nhiêu
ampe cho mạch điện thắp sáng
bóng đèn.
+ Gây cháy vỏ bọc dây và các
bộ phận khác tiếp xúc với nó
dẫn đến hỏa hoạn.
+ Làm đứt dây tóc bóng đèn,
dây điện trong cách mạch điện
của các dụng cụ dùng điện...,
dẫn đến hỏng các thiết bị điện.
- HS nhớ lại những hiểu biết
về cầu chì đã học ở lớp 5 và ở
bài 22.
- C3. Khi đoản mạch xảy ra,
cầu chì sẽ bị nóng chảy và đứt,
mạch sẽ bị ngắt.
- C4. Dịng điện có cường độ
vượt quá giá trị ghi trên cầu
chì thì cầu sẽ bị đứt. Ví dụ: số
ghi trên cầu chì là 1A, có nghĩa
là cầu chì này sẽ đứt khi cường
độ dịng điện qua nó lớn hơn
1A.
- C5. Bóng đèn từ 0,1A tới 1A,
vì vậy nên chọn cầu chì có số
ghi 1,2A.
của các dụng cụ dùng điện...,
dẫn đến hỏng các thiết bị điện.
<b>2. Tác dụng của cầu chì.</b>
- C3. Khi đoản mạch xảy ra,
cầu chì sẽ bị nóng chảy và đứt,
mạch sẽ bị ngắt.
- C4. Dịng điện có cường độ
vượt quá giá trị ghi trên cầu chì
thì cầu sẽ bị đứt.
- C5. Bóng đèn từ 0,1A tới 1A,
vì vậy nên chọn cầu chì có số
ghi 1,2A.
<b>3.4. Hoạt đợng 4: </b>
<b>Hoạt đợng của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b> <b>Nội dung</b>
- GV cung cấp cho HS một số
quy tắc an toàn khi sử dụng
điện.
<b>- C6. Hãy viết một câu cho</b>
<b>biết có gì khơng an tồn điện</b>
<b>và cách khắc phục cho mỗi</b>
<b>hình 29.5 a, b và c.</b>
- HS chú ý lắng nghe và khắc
sâu kiến thức.
- C6.
+ Hình 29.2a: Vải là vật liệu
dễ cháy không dùng để làm vỏ
bọc dây điện được. Phải thay
bằng vỏ bọc nhựa.
+ Hình 29.2b: Cầu chì có số
ampe ghi trên nắp là 2A,
không thể dùng dây cầu chì
loại 10A. Phải dùng dây cầu
chì loại 2A.
+ Hình 29.2c: Thay bóng đèn
khơng ngắt điện có thể bị điện
giật và nguy hiểm tới tính
mạng. Phải ngắt cơng tắc đèn
trước khi thay bóng đèn điện.
<b>III. Các quy tắc an tồn khi</b>
<b>sử dụng điện.</b>
- Chỉ làm thí nghiệm với các
nguồn điện có hiệu điện thế
dưới 40V.
- Phải sử dụng các dây dẫn có
vỏ bọc cách điện.
- Khơng được tự mình chạm
- Khi có người bị điện giật
không được chạm vào người
đó mà cần phải tìm cách ngất
ngay cơng tắc điện và gọi
người đến cứu.
- Nêu các tác hại của hiện tượng đoản mạch? Cách khắc phục các tác hại đó?
- Nêu ý nghĩa của con số: 220V- 5A ghi trên cầu chì?
- Tại sao phải tuân thủ các quy tác an toàn khi sử dụng điện?
- Hiệu điện thế an toàn là bao nhiêu? Ý nghĩa của nó trong thực tế.
<b>5. Hướng dẫn học sinh tự học, làm bài và chuẩn bị bài ở nhà: </b>
- GV hướng dẫn học sinh chuẩn bị trước nội dung tổng kết chương.
<b>IV. RÚT KINH NGHIỆM:</b>
<b>1. Ưu điểm: </b>
………
…..………
<b>2. Hạn chế: </b>
………
…..………
<b>3. Hướng khắc phục: </b>
………
…..………
Ngày soạn: 03/5/2018
Tiết thứ: 35 - Tuần: 35
Tên bài dạy:
<b>BÀI 30. TỔNG KẾT CHƯƠNG 3: ĐIỆN HỌC</b>
<b>I. MỤC TIÊU:</b>
<b>1. Kiến thức: </b>
- HS tự kiểm tra để củng cố và nắm chắc các kiến thức cơ bản của chương 3.
- Vận dụng được một cách tổng hợpcác kiến thức đã học để giải quyết các vấn đề (trả lời câu
hỏi, giải bài tập, giải thích các hiện tượng...) có liên quan.
<b>2. Kỹ năng:</b>
- Vận dụng một cách tổng hợp các kiến thức đã học để giải quyết các vấn đề có liên quan.
<b>3. Thái độ:</b>
- Giúp HS hứng thú học tập, mạnh dạng phát biểu ý kiến trước tập thể.
<b>II. CHUẨN BỊ:</b>
<b>1. Giáo viên:</b>
- Nội dung bài dạy, bảng phụ.
<b>2. Học sinh: </b>
<b>- </b>Đọc trước bài ở nhà và soạn trước các câu hỏi tự kiểm tra.
<b>III. CÁC BƯỚC LÊN LỚP:</b>
<b>1. Ổn định lớp: </b>Kiểm tra sỉ số.
<b>2. Kiểm tra bài cũ: </b>
- Kết hợp trong q trình ơn tập.
<b>3.Dạy bài mới:</b>
<b>3.1. Hoạt động 1: </b>Đặt vấn đề.
<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b> <b>Nội dung</b>
- Đặt vấn đề: Ta đã hoàn thành
kiến thức cơ bản của chương
III – Điện học. Vậy tiết này
các em hãy tự kiểm tra lại xem
- HS chú ý lắng nghe.
bản thân đã nắm được gì và
vận dụng chúng ra sao.
<b>3.2. Hoạt động 2:</b>
<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b> <b>Nội dung</b>
- GV yêu cầu HS đọc và trả lời
các câu hỏi trong SGK.
- Câu 1. Đặt một câu với các
từ: cọ xát, nhiễm điện.
- Câu 2: Có những loại điện
tích nào? Các điện tích loại
nào thì hút nhau? Loại nào thì
đẩy nhau?
- Câu 3: Đặt một câu với các
cụm từ: vật nhiễm điện dương,
vật nhiễm điện âm, nhận thêm
êlectrôn, mất bớt êlectrôn.
- Câu 4. Điền cụm từ thích
hợp vào chỗ trống trong các
câu sau đây.
- Câu 5. Các vật hay vật liệu
nào sau đây là dẫn điện ở điều
kiện thường.
- Câu 6. Kể tên năm tác dụng
chính của dịng điện.
- Câu 7. Hãy cho biết tên đơn
vị của cường độ dòng điện và
tên dụng cụ dùng để đo cường
độ dòng điện.
- Câu 8. Đơn vị của hiệu điện
- Câu 9. Đặt một câu với các
cụm từ: hai cực của nguồn
điện, hiệu điện thế.
- Câu 10. Trong mạch điện
gồm hai bóng đèn mắc nối
tiếp, cường độ dòng điện và
hiệu điện thế có đặc điểm gì?
- HS đọc và trả lời các câu hỏi
trong SGK.
- Câu 1. Có thể làm cho các
vật bị nhiễm điện bằng cách cọ
xát.
- Câu 2. Có hai loại điện tích:
Điện tích dương và điện tích
âm. Các điện tích khác loại thì
đẩy nhau và cùng loại thì hút
nhau.
- Câu 3. Vật nhiễm điện dương
thì mất bớt êlectrôn và vật
nhiễm điện âm thì nhận thêm
êlectrơn.
- Câu 4.
a) Dịng điện là dịng các điện
<i>tích dịch chuyển có hướng.</i>
b) Dịng điện trong kim loại là
dịng các êlectrơn tự do dịch
<i>chuyển có hướng.</i>
- Câu 5. Các vật hay vật liệu
dẫn điện ở điều kiện thường là:
a) Mảnh tôn;
e) Đoạn dây đồng.
- Câu 6. Các tác dụng chính
của dịng điện: Tác dụng nhiệt,
tác dụng từ, tác dụng phát
sáng, tác dụng hố học và tác
dụng sinh lí.
- Câu 7. Đơn vị cường độ dòng
điện là ampe (A), dụng cụ
dùng để đo cường độ dòng
điện là ampe kế.
- Câu 8. Đơn vị của hiệu điện
thế là vôn (V). Đo hiệu điện
thế bằng vôn kế.
- Câu 9. Nối vào giữa hai cực
+ Trong đoạn mạch nối tiếp,
dòng điện có cường độ bằng
nhau tại các vị trí khác nhau
<b>I. Tự kiểm tra.</b>
- Câu 1. Có thể làm cho các vật
bị nhiễm điện bằng cách cọ
xát.
- Câu 2. Có hai loại điện tích:
Điện tích dương và điện tích
âm. Các điện tích khác loại thì
đẩy nhau và cùng loại thì hút
nhau.
- Câu 3. Vật nhiễm điện dương
thì mất bớt êlectrôn và vật
nhiễm điện âm thì nhận thêm
êlectrơn.
- Câu 4.
a) Dịng điện là dịng các điện
tích dịch chuyển có hướng.
b) Dịng điện trong kim loại là
- Câu 5. Các vật hay vật liệu
dẫn điện ở điều kiện thường là:
a) Mảnh tôn;
e) Đoạn dây đồng.
- Câu 6. Các tác dụng chính
của dịng điện: Tác dụng nhiệt,
tác dụng từ, tác dụng phát
sáng, tác dụng hố học và tác
dụng sinh lí.
- Câu 7. Đơn vị cường độ dòng
điện là ampe (A), dụng cụ
dùng để đo cường độ dòng
điện là ampe kế.
- Câu 8. Đơn vị của hiệu điện
thế là vôn (V). Đo hiệu điện
thế bằng vôn kế.
- Câu 9. Nối vào giữa hai cực
của nguồn điện một vôn kế ta
đo được hiệu điện thế của nó.
- Câu 10.
- Câu 11. Trong mạch điện
- Câu 12. Hãy nêu các quy tắc
an toàn khi sử dụng điện.
của mạch: I1 = I2 = I3.
+ Đối với đoạn mạch gồm hai
đèn mắc nối tiếp, hiệu điện thế
giữa hai đầu đoạn mạch bằng
tổng các hiệu điện thế trên mỗi
đèn: U13 = U12 + U23.
- Câu 11.
+ Hiệu điện thế giữa hai đầu
các đèn mắc song song là bảng
nhau và bằng hiệu điện thế
giữa hai điểm nối chung: U12 =
U34 = UMN.
+ Cường độ dịng điện mạch
chính bằng tổng các cường độ
dòng điện mạch rẽ: I = I1 + I2.
- Câu 12. Các quy tắc an toàn
khi sử dụng điện:
+ Chỉ làm thí nghiệm với các
+ Phải sử dụng các dây dẫn có
vỏ bọc cách điện.
+ Khơng được tự mình chạm
vào mạng điện dân dụng và các
thiết bị điện nếu chưa biết rõ
cách sử dụng.
+ Khi có người bị điện giật
không được chạm vào người
đó mà cần phải tìm cách ngất
ngay công tắc điện và gọi
người đến cứu.
của mạch: I1 = I2 = I3.
+ Đối với đoạn mạch gồm hai
đèn mắc nối tiếp, hiệu điện thế
giữa hai đầu đoạn mạch bằng
tổng các hiệu điện thế trên mỗi
đèn: U13 = U12 + U23.
- Câu 11.
+ Hiệu điện thế giữa hai đầu
các đèn mắc song song là bảng
nhau và bằng hiệu điện thế
+ Cường độ dòng điện mạch
chính bằng tổng các cường độ
dịng điện mạch rẽ: I = I1 + I2.
- Câu 12. Các quy tắc an tồn
khi sử dụng điện:
+ Chỉ làm thí nghiệm với các
nguồn điện có hiệu điện thế
dưới 40V.
+ Phải sử dụng các dây dẫn có
vỏ bọc cách điện.
+ Khơng được tự mình chạm
vào mạng điện dân dụng và các
thiết bị điện nếu chưa biết rõ
cách sử dụng.
+ Khi có người bị điện giật
không được chạm vào người
đó mà cần phải tìm cách ngất
ngay cơng tắc điện và gọi
người đến cứu.
<b>3.3. Hoạt động 3.</b>
<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b> <b>Nội dung</b>
- GV yêu cầu HS lần lượt trả
lời các câu hỏi trong SGK.
- Câu 1. Trong các cách sau
đây, cách nào làm thược nhựa
dẹt nhiễm điện?
- Câu 2. Trong mỗi hình 30.1
a, b, c, d, cả hai vật A, B đều
bị nhiễm điện và được treo
bằng các sợi chỉ mảnh. Hãy
ghi dấu điện tích (+ hay -) cho
vật chưa ghi dấu.
- Câu 3. Cọ xát mảnh nilông
bằng một miếng len, cho rằng
mảnh nilông bị nhiễm điện âm.
- HS lần lượt trả lời các câu
hỏi trong SGK.
- Câu 1. Chọn D. Cọ xát mạnh
thước nhựa bằng miếng vải
khô.
- Câu 2.
a) B dấu “-”.
b) A dấu “-”.
c) B dấu “+”.
d) A dấu “+”.
- Câu 3. Mảnh nilông bị nhiễm
điện âm nên nhận thêm
êlectrôn. Miếng len bị mất bớt
<b>II. Vận dụng.</b>
- Câu 1. Chọn D. Cọ xát mạnh
thước nhựa bằng miếng vải
khô.
- Câu 2.
a) B dấu “-”.
b) A dấu “-”.
c) B dấu “+”.
d) A dấu “+”.
Khi đó vật nào trong hai vật
nào nhận thêm êlectrôn, vật
nào mất bớt êlectrôn?
- Câu 4. Trong các sơ đồ mạch
điện hình 30.2, sơ đồ nào có
mũi tên chỉ đúng chiều quy
ước của dòng điện?
- Câu 5. Trong bốn thí nghiệm
được bố trí như trong hình
30.3, thí nghiệm nào tương
ứng với mạch điện kín và bóng
- Câu 6. Có năm nguồn điện
loại 1,5V; 3V; 6V; 9V; 12V và
hai bóng đèn giống nhau đều
ghi 3V. Cần mắc nối tiếp hai
bóng đèn này vào một trong
năm nguồn điện trên. Dùng
nguồn điện nào là phù hợp
nhất? Vì sao?
- Câu 7. Trong mạch điện có
sơ đồ như hình 30.4, biết số
chỉ của ampe kế A là 0,35A;
của ampe kế A1 là 0,12A. Số
chỉ của ampe kế A2 là bao
nhiêu?
êlectrôn (dịch chuyển từ miếng
len sang mảnh nilông) nên
thiếu êlectrôn (nhiễm điện
dương).
- Câu 4. Sơ đồ hình 30.2c có
mũi tên chỉ đúng chiều quy
ước của dòng điện.
- Câu 5. Mạch điện ở thí
nghiệm hình 30.3c tương ứng
với mạch điện kín và bóng đèn
- Câu 6. Dùng nguồn điện 6V
là phù hợp nhất để mắc nối
tiếp hai bóng đèn loại 3V, vì
hiệu điện thế tổng cộng giữa
hai bóng đèn bằng 6V.
- Câu 7. Số chỉ của ampe kế A2
là: I2 = I – I1 = 0,35 – 0,12 =
0,23A.
êlectrôn (dịch chuyển từ miếng
len sang mảnh nilông) nên
thiếu êlectrôn (nhiễm điện
dương).
- Câu 4. Sơ đồ hình 30.2c có
mũi tên chỉ đúng chiều quy
ước của dòng điện.
- Câu 5. Mạch điện ở thí
nghiệm hình 30.3c tương ứng
với mạch điện kín và bóng đèn
sáng.
- Câu 6. Dùng nguồn điện 6V
là phù hợp nhất để mắc nối
tiếp hai bóng đèn loại 3V, vì
hiệu điện thế tổng cộng giữa
- Câu 7. Số chỉ của ampe kế A2
là: I2 = I – I1 = 0,35 – 0,12 =
0,23A.
<b>3.4. Hoạt đợng 4:</b>
C Ự C <b>D</b> Ư Ơ N G
A N T <b>Ò</b> A N Đ I Ệ N
V Ậ T D Ẫ <b>N</b> Đ I Ệ N
P H Á T S Á N <b>G</b>
L Ự C <b>Đ</b> Ẩ Y
N H <b>I</b> Ệ T
N G U Ồ N Đ I <b>Ệ</b> N
V Ô <b>N</b> K Ế
<b>4. Củng cố: </b>
- GV khái quát lại các kiến thức cơ bản cho HS.
- Ôn tập lại các kiến thức đã học trong học kì II.
<b>5. Hướng dẫn học sinh tự học, làm bài và chuẩn bị bài ở nhà: </b>
<b>IV. RÚT KINH NGHIỆM:</b>
<b>1. Ưu điểm:</b>
………
………..
………
………
<b>3. Hướng khắc phục:</b>
………
………...
Ngày soạn: 05/4/2018
Tiết thứ: 36 - Tuần: 36
Tên bài dạy:
<b>ÔN TẬP KIỂM TRA HỌC KỲ II</b>
<b>I. MỤC TIÊU:</b>
<b>1. Kiến thức: </b>
- HS nắm hệ thống kiến thức đã học ở chương điện học đã nghiên cứu trên cơ sở hệ thống câu
hỏi tự ôn tập.
- Biết vận dụng một cách tổng hợp các kiến thức đã học để giải quyết các vấn đề: Trả lời các
câu hỏi, giải bài tập, giải thích các hiện tượng vật lí liên quan.
<b>2. Kỹ năng:</b>
- Vận dụng các kiến thức cơ bản vào việc giải thích và làm bài tập.
<b>3. Thái đợ:</b>
- Nghiêm túc trong học tập, hợp tác trong học tập, tích cực chủ động, sáng tạo.
<b>II. CHUẨN BỊ:</b>
<b>1. Giáo viên: </b>
<b>- </b>Nội dung ơn tập cho HS.
<b>2. Học sinh: </b>
- Ơn tập và tự kiểm tra đánh giá bằng hệ thống câu hỏi SGK.
<b>III. CÁC BƯỚC LÊN LỚP:</b>
<b>1. Ổn định lớp: </b>Kiểm tra sỉ số.
<b>2. Kiểm tra bài cũ:</b>
<b>3. Dạy bài mới:</b>
<b>3.1. Hoạt động 1: </b>Đặt vấn đề.
<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b> <b>Nội dung</b>
- Đặt vấn đề: Để chuẩn bị tốt
cho bài kiểm tra học kỳ II sắp
tới, hôm nay chúng ta sẽ tiến
hành ôn tập lại những kiến
- HS chú ý lắng nghe. <b>ÔN TẬP KIỂM TRA HỌCKỲ II</b>
<b>3.2. Hoạt động 2:</b>
<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b> <b>Nội dung</b>
- GV lần lượt ôn lại những
kiến thức cơ bản cho HS bằng
những câu hỏi ơn tập.
- Có mấy loại điện tích?
- HS trả lời những câu hỏi mà
GV đưa ra.
- Có hai loại điện tích: Điện
tích dương (+) và điện tích âm
<b>I. Kiến thức cơ bản:</b>
<b>1. Bài 18:</b>
- Khi nào các vật đến gần với
nhau thì đẩy nhau, hút nhau?
- Nêu cấu tạo của nguyên tử?
- Hãy nêu kí hiệu của một số
bộ phận mạch điện.
- Hãy vẽ một sơ đồ mạch điện
đơn giản.
- Hãy nêu quy ước về chiều
dòng điện.
- Nêu tác dụng nhiệt của dòng
điện.
- Nêu tác dụng phát sáng của
dòng điện.
- Nêu tác dụng từ của dòng
điện.
- Nêu tác dụng hóa học của
dịng điện.
- Nêu tác dụng sinh lí của dịng
điện.
(-).
- Các vật mang điện tích cùng
loại thì đẩy nhau, mang điện
tích khác loại thì hút nhau.
- Nguyên tử gồm hạt nhân
mang điện tích dương và các
electron mang điện tích âm
- HS dựa vào SGK nêu kí hiệu
của một số bộ phận mạch điện.
- Một sơ đồ mạch điện đơn
giản:
K
+
-- Chiều dòng điện là chiều từ
cực dương qua dây dẫn và các
thiết bị điện tới cực âm của
nguồn điện.
- Tác dụng nhiệt của dòng
điện:
+ Khi có dịng điện chạy qua,
các vật dẫn bị nóng lên.
+ Dịng điện chạy qua dây tóc
bóng đèn làm dây tóc nóng tới
nhiệt độ cao và phát sáng.
- Tác dụng phát sáng của dòng
điện: Dòng điện chạy qua chất
khí trong bóng đèn của bút thử
điện làm chất khí này phát
sáng.
- Tác dụng từ của dòng điện:
Dòng điện có tác dụng từ vì nó
làm quay kim nam châm.
- Tác dụng hóa học của dịng
điện: Dịng điện có tác dụng
hoá học, chẳng hạn khi có
dịng điện chạy qua dung dịch
muối đồng thì tạo thành lớp
đồng bám trên thỏi than nối
với cực âm.
- Tác dụng sinh lí của dòng
điện: Dòng điện có tác dụng
sinh lý khi đi qua cơ thể người
- Các vật mang điện tích cùng
loại thì đẩy nhau, mang điện
tích khác loại thì hút nhau.
- Nguyên tử gồm hạt nhân
mang điện tích dương và các
electron mang điện tích âm
chuyển động xung quanh hạt
nhân.
<b>2. Bài 21:</b>
- Nêu kí hiệu của một số bộ
phận mạch điện.
- Một sơ đồ mạch điện đơn
K
+
-- Chiều dòng điện là chiều từ
cực dương qua dây dẫn và các
thiết bị điện tới cực âm của
nguồn điện.
<b>3. Bài 22:</b>
- Tác dụng nhiệt của dịng
điện:
+ Khi có dịng điện chạy qua,
các vật dẫn bị nóng lên.
+ Dịng điện chạy qua dây tóc
bóng đèn làm dây tóc nóng tới
nhiệt độ cao và phát sáng.
- Tác dụng phát sáng của dịng
điện: Dịng điện chạy qua chất
khí trong bóng đèn của bút thử
điện làm chất khí này phát
sáng.
<b>4. Bài 23: </b>
- Tác dụng từ của dòng điện:
Dòng điện có tác dụng từ vì nó
- Cường độ dịng điện được ký
hiệu bằng chữ gì? Đơn vị của
cường độ dịng điện là gì? Để
đo cường độ dịng điện người
ta dùng dụng cụ gì?
- Hiệu điện thế được ký hiệu
bằng chữ gì? Đơn vị của hiệu
điện thế là gì? Để đo hiệu điện
thế người ta dùng dụng cụ gì?
- Một bóng đèn có ghi 2,5V.
Hỏi phải mắc đèn này vào hiệu
điện thế là bao nhiêu để nó
sáng bình thường?
- Nêu kết luận về cường độ
dòng điện và hiệu điện thế của
mạch điện gồm 2 đèn mắc nối
tiếp?
và các động vật.
- Cường độ dòng điện được ký
hiệu bằng chữ I. Đơn vị của
cường độ dòng điện là ampe
(A). Để đo cường độ dòng điện
người ta dùng ampe kế.
- Hiệu điện thế được ký hiệu
bằng chữ U. Đơn vị của hiệu
điện thế là vôn (V). Để đo hiệu
điện thế người ta dùng vôn kế.
- Mắc đèn này vào hiệu điện
thế 2,5V để nó sáng bình
thường.
- Trong đoạn mạch nối tiếp,
dòng điện có cường độ bằng
nhau tại các vị trí khác nhau
của mạch: I1 = I2 = I3
- Đối với đoạn mạch gồm hai
đèn mắc nối tiếp, hiệu điện thế
giữa hai đầu đoạn mạch bằng
tổng các hiệu điện thế trên mỗi
đèn: U13 = U12 + U23
và các động vật.
<b>5. Bài 24:</b>
- Cường độ dòng điện được ký
<b>6. Bài 25:</b>
- Hiệu điện thế được ký hiệu
bằng chữ U. Đơn vị của hiệu
điện thế là vôn (V). Để đo hiệu
điện thế người ta dùng vôn kế.
<b>7. Bài 26:</b>
- Mắc đèn này vào hiệu điện
thế 2,5V để nó sáng bình
thường.
<b>8. Bài 27:</b>
- Trong đoạn mạch nối tiếp,
dịng điện có cường độ bằng
nhau tại các vị trí khác nhau
của mạch: I1 = I2 = I3
- Đối với đoạn mạch gồm hai
đèn mắc nối tiếp, hiệu điện thế
giữa hai đầu đoạn mạch bằng
tổng các hiệu điện thế trên mỗi
đèn: U13 = U12 + U23
<b>3.3. Hoạt đợng 3:</b>
<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b> <b>Nội dung</b>
- GV đưa ra một số câu hỏi
trắc nghiệm cho HS giải.
<b>Câu 1:</b> Vật nhiễm diện dương
là vật:
A. Nhận thêm electrơn.
B. Khơng có điện tích âm.
C. Nhận thêm điện tích dương
D. Mất bớt electrơn .
<b>Câu 2:</b> Có 4 vật a, b, c và d đã
nhiễm điện. Nếu vật a hút b, b
hút c, c đẩy d thì:
<i>A. Vật a và c có điện tích</i>
<i>cùng dấu.</i>
B. Vật b và d có điện tích
cùng dấu.
C. Vật a và d có điện tích trái
dấu.
D. Vật b và c có điện tích
cùng dấu.
- HS giải các câu hỏi trắc
nghiệm mà GV đưa ra.
<b>Câu 1.</b> Chọn D.
<b>Câu 2.</b> Chọn A.
<b>II. Câu hỏi trắc nghiệm.</b>
<b>Câu 1:</b> Vật nhiễm diện dương
là vật:
A. Nhận thêm electrơn.
B. Khơng có điện tích âm.
C. Nhận thêm điện tích dương
<i>D. Mất bớt electrơn .</i>
<b>Câu 2:</b> Có 4 vật a, b, c và d đã
nhiễm điện. Nếu vật a hút b, b
hút c, c đẩy d thì:
<i>A. Vật a và c có điện tích cùng</i>
<i>dấu.</i>
B. Vật b và d có điện tích
cùng dấu.
C. Vật a và d có điện tích trái
dấu.
D. Vật b và c có điện tích
cùng dấu.
<b>Câu 3:</b> Chiều dòng điện là
chiều:
A. Từ cực âm sang cực
dương.
B. Từ cực âm qua dây dẫn và
các thiết bị điện về cực dương
của nguồn.
C. Từ cực dương sang cực âm.
<i>D. Từ cực dương qua dây</i>
<i>dẫn và các thiết bị điện về cực</i>
<i>âm của nguồn.</i>
<b>Câu 4:</b> Ḍòng điện trong các
dụng cụ nào dưới đây, khi
dụng cụ hoạt động bình
thường, vừa có tác dụng nhiệt,
vừa có tác dụng phát sáng ?
A. Rađiô (máy thu thanh).
<i>B. Điôt phát quang.</i>
C. Nồi cơm điện.
D. Chuông điện.
<b>Câu 5:</b> Tác dụng nhiệt của
B. Quạt điện.
<i>C. Nồi cơm điện.</i>
D. Máy thu thanh (rađiô).
<b>Câu 6:</b> Có một nguồn điện
12V và các bóng đèn ở trên có
ghi 3V. Mắc như thế nào thì
đèn sáng bình thường:
A. Hai bóng đèn nối tiếp.
B. Ba bóng đèn nối tiếp.
<i>C. Bốn bóng đèn nối tiếp. </i>
D. Năm bóng đèn nối tiếp.
<b>Câu 3.</b> Chọn D.
<b>Câu 4.</b> Chọn B.
<b>Câu 5: </b>Chọn C.
<b>Câu 6: </b>Chọn C.
chiều:
A. Từ cực âm sang cực
dương.
B. Từ cực âm qua dây dẫn và
các thiết bị điện về cực dương
của nguồn.
C. Từ cực dương sang cực âm.
<i>D. Từ cực dương qua dây</i>
<i>dẫn và các thiết bị điện về cực</i>
<i>âm của nguồn.</i>
<b>Câu 4:</b> Ḍòng điện trong các
dụng cụ nào dưới đây, khi
dụng cụ hoạt động bình
thường, vừa có tác dụng nhiệt,
vừa có tác dụng phát sáng ?
A. Rađiô (máy thu thanh).
<i>B. Điôt phát quang.</i>
C. Nồi cơm điện.
D. Chuông điện.
<b>Câu 5:</b> Tác dụng nhiệt của
dòng điện là có ích trong
những dụng cụ nào sau đây ?
A. Máy tính bỏ túi.
B. Quạt điện.
<i>C. Nồi cơm điện.</i>
D. Máy thu thanh (rađiô).
A. Hai bóng đèn nối tiếp.
B. Ba bóng đèn nối tiếp.
<i>C. Bốn bóng đèn nối tiếp. </i>
D. Năm bóng đèn nối tiếp.
<b>3.4. Hoạt đợng 4:</b>
<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b> <b>Nội dung</b>
- GV đưa ra một số bài tập tự
luận cho HS giải.
<i><b>- Câu 1. Hãy kể tên những tác</b></i>
<i>dụng của dòng điện mà em đã</i>
<i>học. Mỗi tác dụng lấy một ví</i>
<i>dụ minh họa.</i>
- HS giải các bài tập tự luận
mà GV đưa ra.
- Các tác dụng của dòng điện:
+ Tác dụng nhiệt, ví dụ: Dây
tóc bóng đèn khi sáng...
+ Tác dụng phát sáng, ví dụ:
Bóng đèn bút thử điện sáng...
+ Tác dụng hóa học, ví dụ: Mạ
<b>III. Bài tập tự luận:</b>
<b>- Câu 1. </b>Các tác dụng của
dòng điện:
+ Tác dụng nhiệt, ví dụ: Dây
tóc bóng đèn khi sáng...
<b>- Câu 2.</b> Hãy đổi các đơn vị
sau đây:
a) 0,35A = ... mA
b) 128A = ... mA
c) 32mA = ...A
d) 6kV = ...V
e) 2,5V = ...mV
f) 120mV =...V
điện...
+ Tác dụng sinh lí, ví dụ: Cơ
co giật...
<b>- Câu 2.</b>
a) 0,35A = 350 mA
b) 128A = 128000 mA
c) 32mA = 0,032 A
d) 6kV = 6000 V
e) 2,5V = 2500 mV
f) 120mV = 0,12 V
+ Tác dụng hóa học, ví dụ: Mạ
điện...
+ Tác dụng sinh lí, ví dụ: Cơ
co giật...
<b>- Câu 2.</b>
a) 0,35A = 350 mA
b) 128A = 128000 mA
c) 32mA = 0,032 A
d) 6kV = 6000 V
e) 2,5V = 2500 mV
f) 120mV = 0,12 V
<b>Câu 3: Trong mạch điện có sơ đồ sau, ampe kế A1 có số chỉ 0,35A. Hãy cho biết:</b>
<b>a. Số chỉ của ampe kế A2. </b> + - K
<b>b. Cường đợ dịng điện qua các bóng đèn Đ1 và Đ2.</b>
Giải:
a/ Số chỉ của ampe kế A2 là: 0,35A
b/ Cường độ dịng điện qua bóng đèn Đ1 là: I1 = 0,35A. + - K
Cường độ dịng điện qua bóng đèn Đ2 là: I2 = 0,35A.
<b>Câu 4: Cho mạch điện có sơ đồ như hình vẽ sau:</b>
<b>a. Biết các hiệu điện thế U12= 2,4V; U23= 2,5V. </b>
<b>Hãy tính U13.</b> 1 2
3
<b>b. Biết U13= 11,2V; U12= 5,8V. Hãy tính U23.</b>
<b>c. Biết U23= 11,5V; U13= 23,2V. Hãy tính U12.</b>
Giải:
a/ Do hai bóng đèn được mắc nối tiếp nên U13 = U12 + U23 = 2,4V + 2,5V = 4,9V
b/ Do hai bóng đèn được mắc nối tiếp nên:
U13 = U12 + U23 => U23 = U13 - U12 = 11,2V – 5,8V = 5,4V
c/ Do hai bóng đèn được mắc nối tiếp nên:
U13 = U12 + U23 => U12 = U13 – U23 = 23,2V – 11,5V = 11,7V
<b>4. Củng cố:</b>
- Ôn tập các nội dung kiến thức theo các câu hỏi, bài tập vận dụng và bài tập bổ sung.
<b>5. Hướng dẫn học sinh tự học, làm bài và chuẩn bị bài ở nhà: </b>
- Hồn chỉnh các nội dung đã được ơn tập để chuẩn bị tốt cho bài kiểm tra.
<b>IV. RÚT KINH NGHIỆM:</b>
<b>1. Ưu điểm: </b>
………
…..………
<b>2. Hạn chế: </b>
………
…..………
<b>3. Hướng khắc phục: </b>
………
…..………
Ngày soạn: 19/4/2018
A1
Tiết thứ: 37 - Tuần: 37
Tên bài dạy:
<b>KIỂM TRA HỌC KỲ II</b>
<b>1. Kiến thức: </b>
- HS: Hệ thống kiến thức từ đầu học kỳ II đến giờ.
- GV: Nắm lại mức độ nắm vững kiến thức và khả năng vận dụng của học sinh để rút ra được
phương pháp dạy và học cho phù hợp.
<b>2. Kỹ năng:</b>
- Rèn kĩ năng làm bài kiểm tra của HS.
- Vận dụng các kiến thức cơ bản vào việc giải thích và làm bài tập.
<b>3. Thái đợ:</b>
- Nghiêm túc trong kiểm tra, tích cực chủ động, sáng tạo.
<b>II. CHUẨN BỊ:</b>
<b>1. Giáo viên: </b>
- Cấu trúc đề kiểm tra và đề kiểm tra.
<b>2. Học sinh: </b>
- Dụng cụ học tâp.
<b>III. CẤU TRÚC ĐỀ KIỂM TRA.</b>
<b>IV. ĐỀ KIỂM TRA. </b>
<b>V. HƯỚNG DẪN CHẤM VÀ THANG ĐIỂM.</b>
G K TB Y Kém
SL % SL % SL % SL % SL %
<b>VII. RÚT KINH NGHIỆM:</b>
<b>1. Ưu điểm:</b>
………
………
<b>2. Hạn chế:</b>
………
………
<b>3. Hướng khắc phục:</b>
………
………...