Tải bản đầy đủ (.pdf) (9 trang)

Giáo án môn Tiếng Việt 4 - Tuần 6

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (145.57 KB, 9 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>TUẦN: 6 Thứ hai ngày 28 tháng 9 năm 2009 Tập đọc: NỖI DẰN VẶT CỦA AN-ĐRÂY-CA I/Mục tiêu: -Biết đọc với giọng chậm trãi tình cảm, bước đầu biết phân biệt lời nhân vật với lời người kể chuyện . Hiểu ND: Mỗi dằn vặt của An-đrây -ca thể hiện trong tình yêu thương ý thức trách nhiệm với người thân, lòng trung thực và sự nghiêm khắc với lỗi lầm của bản thân ( Trả lời CH SGK) II/Đồ dùng dạy và học: Tranh minh họa bài đọc SGK III/Các hoạt động dạy và học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1/ Bài cũ: Gà Trống và Cáo -3 em đọc thuộc cả bài và trả lời câu hỏi 2/Bài mới : Giới thiệu – Ghi đề. a/HĐ1: Luyện đọc -1 HS khá đọc toàn bài. -GV chia đoạn (2 đoạn) -HS đọc nối tiếp đoạn -GV chú ý sửa lỗi phát âm và hướng dẫn từ -HS luyện đọc tiếng, từ khó : An-đrây-ca, dằn vặt,... khó đọc, giải nghĩa từ :dằn vặt(SGK) -HS luyện đọc theo cặp -GV hướng dẫn cách đọc và đọc mẫu. -2 HS đọc cả bài b/HĐ2: Tìm hiểu bài. . -Khi câu chuyện xảy ra, An-đrây-ca mấy -An-đrây-ca 9 tuổi, em sống cùng mẹ và tuổi, hoàn cảnh gia đình em lúc đó NTN ? ông. Ông đang ốm rất nặng -Mẹ bảo đi mua thuốc, thái độ của An-An-đrây-ca nhanh nhẹn đi ngay đrây-ca thế nào ? -Câu 1/56 SGK -An- đrây- ca mải chơi quên lời mẹ dặn.Mãi sau em mới nhớ ra, chạy đến cửa -Câu 2/56 SGK hàng mua thuốc mang về. -An-đrây-ca hoảng hốt thấy mẹ đang khóc -Câu 3/56 SGK nắc lên. Ông đã qua đời -An- đrây-ca oà khóc khi biết ông đã qua đời. Bạn cho rằng chỉ vì mình mải chơi -Câu 4/56 SGK bóng, mua thuốc về chậm mà ông chết. - An-đrây-ca rất thương ông, không tha thứ cho mìnhvì ông sắp chết còn mãi chơi bóng/An-đrây-ca rất có ý thức, trách nhiệm, trung thực và nghiêm khắc với lỗi lầm của bản thân. Nêu nội dung bài Như mục I.2 c/HĐ3: Đọc diễn cảm -HS luyện đọc theo nhóm 4 em (người dẫn GV hướng dẫn HS luyện đọc diễn cảm chuyện, mẹ, ông, An-đrây-ca.) theo cách phân vai. -Vài tốp HS thi đọc diễn cảm 3.Củng cố-dặn dò: Nhận xét giờ học -Chuẩn bị bài sau: Chị em tôi. TUẦN: 6 Thứ hai ngày 28 tháng 9 năm 2009 Kể chuyện : KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE , ĐÃ ĐỌC Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> I/ Mục tiêu : Dựa vào gợi ý SGK biết chọn và kể lại câu chuyện đã nghe, đã đọc nói về long tự trọng. Hiểu câu chuyện và nêu được nội dung chính câu chuyện .II/Đồ dùng dạy học : -Một số truyện viết về lòng tự trọng : truyện cổ tích , ngụ ngôn , truyện danh nhân , truyện cười , truyện thiếu nhi , sách truyện đọc lớp 4 . -Bảng phụ viết vắn tắt gợi ý 3 trong SGK , tiêu chuẩn đánh giá bài kể chuyện . III/ Các hoạt động dạy học : Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1/Bài cũ: -Kể một câu chuyện về tính trung thực -2 HS kể 2/Bài mới: Giới thiệu- Ghi đề * Hướng dẫn học sinh kể chuyện. a/HĐ1: Hướng dẫn học sinh tìm hiểu y/c của đề bài - Cho HS đọc đề bài. Gv gạch chân dưới -Kể một câu chuyện về lòng tự trọng mà em đã được nghe hoặc được đọc những từ ngữ quan trọng . -4 HS đọc nối tiếp 4 gợi ý -GV nhắc HS : Những câu chuyện được nêu làm ví dụ là những chuyện trong SGK. Khuyến khích HS nên chọn chuyện ngoài SGK. -Cho HS giới thiệu tên câu chuyện của -HS nối tiếp nhau giới thiệu tên câu mình định kể. chuyện của mình. -GV đưa bảng phụ ghi dàn ý bài kể chuyện, -1 HS đọc lại dàn ý- Lớp đọc thầm tiêu chuẩn đánh giá bài kể chuyện . b/HĐ2: HS thực hành kể chuyện, trao -HS kể chuyện theo cặp, trao đổi về ý đổi về ý nghĩa câu chuyện. nghĩa câu chuyện.. -Cho HS thi kể trước lớp . -Mỗi học sinh kể chuyện xong đều phải nêu nội dung ý nghĩa của câu chuyện . -HS nêu câu hỏi cho bạn trả lời và bình chọn người nêu câu hỏi hay nhất -GV và cả lớp nhận xét – chọn chuyện hay. Người kể hấp dẫn nhất. -GV nhận xét, tuyên dương 3/Củng cố , dặn dò : . -Yêu cầu học sinh về nhà kể lại câu chuyện cho người thân nghe .. Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> TUẦN: 6 Thứ ba ngày 29 tháng 9 năm 2009 Luyện từ và câu : DANH TỪ CHUNG VÀ DANH TỪ RIÊNG I.Mục tiêu : Hiểu được khái niệm danh từ chung, danh từ riêng (NDghi nhớ) -Nhận biết được DT riêng,DT riêng dựa trên dấu hiệu về ý nghĩa khái quát của chúng(BT1), nắm được quy tắc viết hoa danh từ riêng và bước đầu vận dụng quy tắc đó vào thực tế( BT2) II.Đồ dùng học tập : -Bảng đồ tự nhiên Việt Nam ( có sông Cửu Long ) . Tranh ảnh vua Lê Lợi -Bảng phụ ghi nội dung bài tập 1 ( phần nhận xét ) -Bảng phụ ghi nội dung bài tập 1 ( phần luyện tập ) và kẻ bảng III.Các hoạt động dạy học : Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1/Bài cũ: Bài: Danh từ -2 HS lên bảng trả lời 2/Bài mới: Giới thiệu-Ghi đề a/HĐ1: Hiểu được khái niệm danh từ chung, danh từ riêng +Bài tập 1/57 : Gọi 1 HS đọc yêu cầu -Cả lớp đọc thầm, thảo luận nhóm đôi và của bài tập trình bày: Ý a : sông ; ý b: Cửu Long ; ý c : Vua ; ý d : Lê Lợi -GV nhận xét, chốt lại các ý đúng (SGV) + Bài tập 2 : HS đọc yêu cầu BT2/57 -Cả lớp đọc thầm , so sánh sự khác nhau giữa nghĩa của các từ (sông-Cửu Long; vuaLê Lợi ) và trả lời câu hỏi -Sau khi HS trả lời , GV dán bảng phụ đã ghi nghĩa so sánh . *GV chốt ý : Những tên chung của một loại sự vật như sông, vua được gọi là danh từ chung. Những tên riêng của một sự vật nhất địnhnhư Cửu Long, Lê lợi gọi là DT riêng +Bài tập 3 : 1 HS đọc đề bài -GV kết luận: Danh từ riêng luôn luôn 1 HS đọc-Lớp đọc thầm và trả lời miệngVài được viết hoa HS đọc ghi nhớ trong SGK b/HĐ3: Nhận biết được DT riêng,DT riêng dựa trên dấu hiệu về ý nghĩa khái quát của chúng(BT1), nắm được quy tắc viết hoa danh từ riêng và bước đầu vận dụng quy tắc đó vào thực tế( BT2) Bài tập 1 : 1 HS đọc yêu cầu của bài -GV nhận xét chốt ý đúng (SGV/138) -Lớp đọc thầm trong SGK -Lớp làm vào vở bài tập Bài tập 2 : Gọi 1 HS đọc yêu cầu của bài -HS đọc yêu cầu của BT2 -GV chấm bài , nhận xét -HS làm vào vở bài tập 3/Củng cố, dặn dò : - Bài sau : Mở rộng vốn từ: Trung thực – Tự trọng Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> TUẦN: 6 Thứ năm ngày 1 tháng 10 năm 2009 Luyện từ và câu : MỞ RỘNG VỐN TỪ: TRUNG THỰC – TỰ TRỌNG I.Mục tiêu : Biết thêm được nghĩa của một số từ ngữ về chủ điểm: Trung thực –Tự trọng (BT1,BT2) ; bước đầu biết xếp các từ Hán Việt có tiếng “trung” theo hai nhóm nghĩa (BT3) và đặt câu với từ trong nhóm (BT4). II.Đồ dùng dạy học:-Bảng phụ ghi bài tập 1,2,3 -Sổ tay từ ngữ hoặc từ điển để HS làm bài tập 2,3 III.Các hoạt động dạy học : Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1) Bài cũ : -1 HS viết 5 DTchung là tên gọi các đồ dùng Bài: Danh từ chung, danh từ riêng -1 HS viết 5 danh từ riêng là tên riêng của người , của sự vật xung quanh 2) Bài mới : Giới thiệu-Ghi đề *Hướng dẫn HS làm bài tập a/HĐ1: Biết thêm được nghĩa của một số từ ngữ về chủ điểm: Trung thực –Tự trọng Bài tập 1 : 1 HS nêu yêu cầu của đề -Lớp đọc thầm đoạn văn chọn từ thích hợp -Gọi 1 HS lên bảng làm điền vào ô trống và làm vào vở bài tập ( Điền từ : tự tin , tự ti , tự trọng , tự kiêu , tự hào , tự ái ) -GV nhận xét , sửa bài : Bài tập2 : HS nêu yêu cầu của đề , thảo luận nhóm -Cho HS suy nghĩ, có thể dùng sổ tay từ Đại diện nhóm trình bày - Lớp nhận xét bổ ngữ hoặc từ điển để hiểu đúng nghĩa của sung từ -Dòng 1: trung thành; Dòng 2: trung kiên Dòng 3: trung nghĩa; Dòng 4: trung hậu -GV dùng thước nối đúng nghĩa của từ ở Dòng 5: trung thực bảng phụ b/HĐ2: bước đầu biết xếp các từ Hán Việt có tiếng “trung” theo hai nhóm nghĩa Bài tập 3 : 1 HS đọc yêu cầu của bài tập Cho HS dùng sổ tay từ ngữ hoặc từ điển -Lớp làm bài vào vở a/trung thu, trung bình, trung tâm. để hiểu thêm nghĩa của các từ -Gọi 1 HS lên bảng làm b/trung thành, trung nghĩa, trung thực, trung kiên, trung hậu. Lớp nhận xét , sửa bài -GV nhận xét chốt ý đúng SGV/146 c/HĐ3: Bài tập 4: -1 HS nêu yêu cầu của bài tập -GV cho HS chơi trò chơi đặt câu tiếp -HS tham gia trò chơi Lớp nhận xét sức mỗi tổ 5 em đặt 5 câu -GV nhận xét 3/Củng cố dặn dò: Bài sau : Cách viết tên người , tên địa lí Việt Nam Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> Ôn luyện từ và câu:. Danh từ chung và danh từ chung.. Danh từ chung là tên của một loại sự vật. Danh từ riêng là tên riêng của một sự vật. Danh từ riêng luôn luôn được viết hoa. Cho HS làm vào vở luyện thêm: - Viết 5 danh từ chung. - Viết 5 danh từ riêng. Thi đua tìm tên các trường . Ai nhiều và nhanh hơn là thắng cuộc. Làm tiếp các bài còn lại ở vở bài tập TUẦN: 6 Thứ tư ngày 30 tháng 9 năm 2009 Tập Làm Văn: TRẢ BÀI VĂN VIẾT THƯ IMục tiêu: Biết rút kinh nghiệm về bài TLV văn viết thư ( đúng ý, bố cục rõ, đặt câu và viết đúng chính tả..) Tự sửa d9uoc775 các lỗi đã mắc trong bài viết theo sự hướng dẫn của GV II Đồ dùng dạy học: -Bảng phụ viết đề bài tập làm văn. -Phiếu học tập cá nhân để thống kê các lỗi trong bài làm của mình theo từng loại và sửa lỗi (phiếu phát cho từng HS) Lỗi về bố cục/ Lỗi về ý/ Lỗi về cách dùng từ/ Lỗi đặt câu/ Lỗi chính tả/ Sửa lỗi Sửa lỗi Sửa lỗi Sửa lỗi Sửa lỗi III Các hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy 1/Bài cũ: GV trả bài cho học sinh 1/Bài mới: Giới thiệu-Ghi đề a/HĐ1: Nhận xét chung về kết quả bài của học sinh. +Ưu điểm: - Xác định đúng đề bài, kiểu bài viết thư. - Bố cục lá thư, cách xếp ý, cách diễn đạt. - Bài viết hay, trình bày sạch đẹp +Hạn chế: Lỗi chính tả, cách dùng từ còn hạn chế -GV công bố điểm cụ thể từng em. b/HĐ2: Hướng dẫn học sinh chữa bài -GV phát phiếu học tập cho HS *Hướng dẫn sửa lỗi chung : -GV chép các lỗi cần sửa lên bảng. Hoạt động của học sinh -HS nghe nhận xét .. -Học sinh đọc những chỗ cô chỉ lỗi trong bài- Viết vào phiếu các lỗi trong bài theo từng loạivà sửa lỗi. -1 HS lên bảng chữa lần lượt từng lỗi. Cả lớp tự chữa lỗi trên giấy nháp. -HS trao đổi về bài chữa trên bảng. GV chữa lại cho đúng bằng phấn màu . -HS chép bài chữa vào vở. c/HĐ3: Hướng dẫn HS học tập những đoạn thơ hay, lá thư hay -Giáo viên đọc những đoạn thư hay, lá thư -HS thảo luận nhóm đôi để nhận xét rút hay của một số học sinh(hoặc bài sưu tầm) ra cái hay,cái đáng học của đoạn thư, lá Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> thư, từ đó rút kinh nghiệm cho mình. 3.Củng cố dặn dò : -Bài sau : Luyện tập xây dựng đoạn văn kể chuyện. TUẦN:6 Thư sáu ngày 2 tháng 10 năm 2009 Tập làm văn : LUYỆN TẬP XÂY DỰNG ĐOẠN VĂN KỂ CHUYỆN I.Mục tiêu : -Dựa vào 6 tranh minh họa truyện Ba lưỡi rìu và lời dẫn giải dưới tranh để kể lại cốt truyện (BT1) -Biết phát triển ý nêu dưới 2,3 tranh để tạo thành 2,3 đoạn văn kể chuyện (BT2) II.Đồ dùng dạy học : Tranh phóng to SGK/64. -Bảng phụ điền nội dung trả lời câu hỏi ở bài tập 2. III.Các hoạt động dạy và học : Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1/Bài cũ: -1 HS đọc lại nội dung ghi nhớ trong tiết TLV Đoạn văn trong bài văn kể chuyện (Tuần 5) 2/Bài mới: Giới thiệu- Ghi đề *GV hướng dẫn HS làm bài tập a/HĐ1: Dựa vào 6 tranh minh họa truyện Ba lưỡi rìu và lời dẫn giải dưới tranh để kể lại cốt truyện Bài 1 : 1HS nêu y/c bài -Đề bài y/c gì ? -Dựa vào tranh và lời kể dưới tranh, kể lại cốt truyện “Ba lưỡi rìu" -GV giới thiệu 6 tranh -6 HS nối tiếp đọc nội dung 6 tranh -Truyện có mấy nhân vật ? -2 nhân vật : Bác tiều phu và cụ già chính là tiên ông -Nội dung truyện nói về điều gì ? -Chàng trai được tiên ông thử thách tính thật thà, trung thực qua những lưỡi rìu. -Yêu cầu HS đọc lời gợi ý trong mỗi bức -6 HS đọc nối tiếp nhau , mỗi HS đọc một tranh. bức tranh - Yêu cầu HS dựa vào tranh minh họa kể lại -2 HS thi kể lại cốt truyện “Ba lưỡi rìu” cốt truyện “ Ba lưỡi rìu “ - Nhận xét, tuyên dương. b/HĐ2: Biết phát triển ý nêu dưới 2,3 tranh để tạo thành 2,3 đoạn văn kể chuyện (BT2) Bài 2 : Gọi HS đọc yêu cầu. -Lớp đọc thầm*GV hướng dẫn mẫu tranh 1 HS quan sát tranh 1, đọc thầm gọi ý dưới tranh, suy nghĩ và trả lời câu hỏi -Các nhân vật làm gì ? -Chàng tiều phu đang đốn củi thì lưỡi rìu bị văng xuống sông. -Các nhân vật nói gì ? Chàng nói : “ Cả gia tài nhà ta chỉ có lưỡi rìu này. Nay mất rìu không biết làm gì để Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> sống đây ” -Chàng trai nghèo, ở trần, quấn khăn mỏ rìu Lưỡi rìu sắt bóng loáng -1 HS giỏi tập xây dựng đoạn văn -Mỗi nhóm kể một tranh – Đại diện nhóm trình – Lớp nhận xét.. -Ngoại hình nhân vật ? -Lưỡi rìu sắt -HS kể 5 tranh còn lại theo nhóm.. 3/Củng cố, dặn dò : Bài sau: Xây dựng đoạn văn kể chuyện. Luyện Tập làm văn: ÔN XÂY DỰNG ĐOẠN VĂN KỂ CHUYỆN. - HS kể lại cốt truyện: “Ba lưỡi rìu.” -Tập xây dựng đoạn văn kể chuyện theo câu hỏi: *Anh chàng tiều phu làm gì? Có một anh chàng tiều phu nghèo dang đốn củi thì lưỡi rìu tuột khỏi cán văng xuống sông. Chàng chán nản, nói: “ Gia tài của ta chỉ có mỗi một lưỡi rìu sắt nay lại mất thì biết kiếm ăn bằng gì đây!” Hoặc xây dựng đoạn văn bằng cách khác: * Gần khu rừng nọ có một chàng tiều phu trẻ… * Có một chàng tiều phu ngày ngày phải lên rừng … GV đặt 1 số câu hỏi khác để HS xây dựng đoạn văn. TUẦN: 6 Thứ tư ngày 30 tháng 9 năm 2009 Tập đọc CHỊ EM TÔI I/Mục tiêu : Biết đọc với giọng kể nhẹ nhàng, biết đầu biết diễn tả nội dung câu chuyện. Hiểu ý nghĩa: Khuyên HS không nên nói dối vì đó là một tính xấu làm mất lòng tin , sự tôn trọng của mọi người đối với mình ( Trả lời CH SGK) II/Đồ dùng dạy học : Tranh minh hoạ trong SGK . III/Hoạt động dạy học : Hoạt động GV Hoạt động HS 1/Bài cũ : Nỗi dằn vặt của â-đrây-ca -3 HS đọc và trả lời câu hỏi về ND bài 2/Bài mới : Giới thiệu – Ghi đề a/HĐ1 : Luyện đọc -3 HS đọc nối tiếp ( Mỗi em 1 đoạn ) -GV theo dõi sửa lỗi phát âm của HS và -HS luyện đọc từ khó : tặc lưỡi, giả bộ,... - HS luyện đọc theo cặp kết hợp giải nghĩa từ trong SGK -GV đọc mẫu toàn bài . -2 HS đọc toàn bài b/HĐ2 : tìm hiểu bài -Câu 1/61 SGK -Cô xin phép ba đi học nhóm -Cô có đi học nhóm thật không ?Em đoán -Cô không đi học nhóm mà đi chơi với bạn xem cô đi đâu ? bè, đến nhà bạn, đi xem phim ... -Cô nói dối ba đã nhiều lần chưa? Vì sao -Cô nói dối rất nhiều lần vì bấy lâu nay ba cô lại nói dối được nhiều lần như vậy ? vẫn tin cô -Câu2/51 SGK -Vì cô thương ba, biết mình đã phụ lòng tin của banhưng vẫn tặc lưỡi vì cô đã quen nói dối. -Câu3/61 SGK -Cô em bắt chước chị, cũng nói dối ba đi tập văn nghệ, rồi rủ bạn vào rạp chiếu bóng, lướt qua trước mặt chị, vờ làm như không thấy chị. Chị thấy em nói dối đi học lại vào rạp chiếu bóng thì tức giận bỏ về. -Câu 4/61 SGK -Vì em nói dối hệt như chị khiến chị nhìn Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> thấy thói xấu của chính mình. Chị lo em sao nhãng học hành và hiểu mình đã là gương xấu cho em. Ba biết chuyện buồn rầu khuyên 2 chị em bảo ban nhau. Vẻ buồn rầu của ba đã tác động đến chị. -Cô chị đã thay đổi NTN ? -Không bao giờ nói dối ba đi chơi nữa. -Câu chuyện muốn nói lên điều gì ? -HS nêu ý nghĩa bài (mục I) c/HĐ3 : Luyện đọc diễn cảm -3HS nối tiếp đọc 3 đoạn -GV hướng dẫn HS luyện đọc đoạn 2 theo -HS luyện đọc theo nhóm -HS thi đọc diễn cảm cách phân vai 3/Dặn dò: Bài sau: Trung thu độc lập. TUẦN:6 Thứ hai ngày 28 tháng 9 năm 2009. Chính tả: NGƯỜI VIẾT TRUYỆN THẬT THÀ I/ Mục tiêu: Nghe –viết đúng và trình bày bài chính tả sạch sẽ; trình bày đúng lời đối thoại của nhân vật trong bài. - Làm đúng bài tập 2 Bài tập 3a II/ Đồ dùng dạy học: Bảng phụ viết nội dung bài tập 2 . III/ Hoạt động dạy học: Hoạt động GV Hoạt động HS 1/Bài cũ: Gọi 1 HS lên bảng viết các từ -Lớp viết vào bảng con sau: khen thưởng, cái kẻng, leng keng 2/ Bài mới: Giới thiệu - ghi đề. a/ HĐ1: Nghe -viết chính tả. -GV đọc bài chính tả. -Lớp đọc thầm trong SGK. -1 HS đọc lại truyện -Nêu nội dung mẩu truyện . -Ban-dắc là một nhà văn nổi tiếng thế giới, có tài tưởng tượng tyuyệt vời khi sáng tác các tác phẩm văn học nhưng trong cuộc sống lại là một người rất thật thà, không bao giờ biết nói dối. -GV đọc từ khó: Pháp, Ban-dắc, thẹn đỏ -HS viết các từ khó vào bảng con . mặt, dự tiệc. -GV dặn dò cách viết -GV đọc bài chính tả. -HS viết bài vào vở. -HS soát lại bài . -GV thu chấm. b/HĐ2: Luyện tập *Bài 2/56: - HS đọc đề bài.1 HS thưc hiện theo yêu cầu . -Lớp làm vào vở bài tập: Ghi các lỗi và cách sửa Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> -GV nhận xét *Bài 3a/56: -GV tổ chức cho HS chơi trò chơi “ tiếp sức” .. -GV nhận xét , tuyên dương 3/ Củng cố, dặn dò: Nhận xét giờ học -Chuẩn bị bài sau : Chính tả (n’-v) Gà Trống và Cáo. Lop4.com. -Lớp nhận xét 1 HS đọc y/c của bài -HS tham gia trò chơi (gồm 3 tổ mỗi tổ 3 em) .Tìm các từ láy -có tiếng chứa âm s: san sát, sẵn sàng, se sẽ, suôn sẻ,... -có tiếng chứa âm x: xa xa, xối xả, xám xịt, xao xác, xôn xao,....

<span class='text_page_counter'>(10)</span>

×