Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (277.94 KB, 20 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span>Giáo án Hình học 7 – Trường THCS Triệu Vân Ngày dạy:26/08/2008. CHƯƠNG I: ĐƯỜNG THẲNG VUÔNG GÓC. ĐƯỜNG THẲNG SONG SONG Tiết 1: HAI GÓC ĐỐI ĐỈNH A. MỤC TIÊU: * Kiến thức: - Học sinh hiểu thế nào là hai góc đối đỉnh. - Nêu được tính chất: Hai góc đối đỉnh thì bằng nhau. * Kỹ năng: - Vẽ được góc đối đỉnh với một góc cho trước. - Nhận biết các góc đối đỉnh trong một hình * Tư duy: - Bước đầu tập suy luận B. PHƯƠNG PHÁP: Nêu và giải quyết vấn đề, thực nghiệm, trực quan. C. CHUẨN BỊ: GV: Giáo án, SGK, thước thẳng, thước đo góc, bảng phụ HS: SGK, thước thẳng, thước đo góc, giấy rời. D. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: I. Ổn định tổ chức:(1 phút) II. Kiểm tra bài cũ: III. Bài mới: 1. Đặt vấn đề: (5 phút) - GV giới thiệu chương trình hình học7 và yêu cầu về sách vở, dụng cụ học tập. - GV giới thiệu sơ lược về chương I 2. Triển khai bài : Hoạt động của thầy và trò Nội dung Hoạt động 1: (14 phút)Thế nào là hai góc đối đỉnh 1. Thế nào là hai góc đối đỉnh: GV: Treo bảng phụ hình vẽ hai góc đối đỉnh và hai b y’ góc không đối đỉnh. a) x 3. 2. ? Em hãy nhận xét quan hệ về đỉnh và cạnh của Ô1 và. Ô3 ; của M̂ 1 và M̂ 2 ; của  và B̂ Hs: Ô1 và Ô3 có chung đỉnh O, cạnh Oy là tia đối của cạnh Ox, cạnh Oy’ là tia đối của cạnh Ox’ (hoặc Ox và Oy làm thành một đường thẳng, Ox’ và Oy’ làm thành một đường thẳng) … GV: Giới thiệu: ở hình a, Ô1 và Ô3 có mỗi cạnh của góc này là tia đối của một cạnh của góc kia. Khi đó ta nói Ô1 và Ô3 là hai góc đối đỉnh, còn M̂ 1 và M̂ 2 ; Â. c. 1. 4O. x’. b). 2. 1. y. a. M. c) A. B. và B̂ không phải là hai góc đối đỉnh. * Định nghĩa: (SGK) ? Vậy thế nào là hai góc đối đỉnh ? yOy’ đối đỉnh với xOx’ nếu: Hs: … GV giới thiệu định nghĩa. cạnh Ox là tia đối của cạnh Oy GV: Giới thiệu cách đọc: Khi hai góc Ô1 và Ô3 đối cạnh Ox’ là tia đối của cạnh Oy’ đỉnh ta nói: Ô1 đối đỉnh với Ô3 hoặc Ô3 đối đỉnh với ?2: Ô2 và Ô4 cũng là hai góc đối đỉnh vì: tia Oy’ là tia đối của tia Ox’ và tia Ox là tia đối. Ô1 hoặc hai góc Ô1 và Ô3 đối đỉnh với nhau. GV: Cho hs làm ?2. Giáo viên: Nguyễn Thị Khả Ái. Lop7.net. 1.
<span class='text_page_counter'>(2)</span> Giáo án Hình học 7 – Trường THCS Triệu Vân GV: Vậy hai đường thẳng cắt nhau sẽ tạo thành mẫy của tia Oy. cặp góc đối đỉnh. Hs: … hai cặp góc đối đỉnh GV: Quay lại bảng phụ, yêu cầu hs giải thích vì sao hai góc M̂ 1 và M̂ 2 không phải là hai góc đối đỉnh. Hs: … GV: Cho góc xOy, em hãy vẽ góc đối đỉnh với góc xOy ? BT: Cho góc xOy, em hãy vẽ góc đối đỉnh với Hs: - Vẽ tia Ox’ là tia đối của tia Ox. y’ góc xOy ? x - Vẽ tia Oy’ là tia đối của tia Oy. góc x’Oy’ là góc đối đỉnh với góc xOy. ? Trên hình vẽ trên còn cặp góc đối đỉnh nào không ? O Hs: góc xOy’ đối đỉnh với góc x’Oy x’ y GV: Hãy vẽ 2 đường thẳng cắt nhau và đặt tên cho Cách vẽ: - Vẽ tia Ox’ là tia đối của tia Ox. - Vẽ tia Oy’ là tia đối của tia Oy. các cặp góc đối đỉnh được tạo thành. góc x’Oy’ là góc đối đỉnh với góc xOy. Hoạt động 2: (15 phút)Tính chất của hai góc đối 2. Tính chất của hai góc đối đỉnh : đỉnh y’ x GV: Quan sát hai góc đối đỉnh Ô1 và Ô3 , Hãy ước lượng bằng mắt về số đo của hai góc đối đỉnh Ô1 và. 3. 2. 1. 4O. Ô3 , Ô2 và Ô4 . x’ y Hs: … GV: Em hãy dùng thước đo góc kiểm tra lại kết quả vừa ước lượng được? Gọi 1 hs lên bảng đo và ghi kết quả vừa đo được và so sánh. Ta có: Ô1 + Ô2 = 180o (vì hai góc kề bù) (1) Hs: tiến hành đo các góc và so sánh. GV: Dựa vào tính chất của hai góc kề bù đã học ở lớp Ô2 + Ô3 =180o (vì hai góc kề bù) (2) 6. giải thích vì sao Ô1 = Ô3 bằng suy luận. Từ (1) và (2) suy ra: ? Có nhận xét gì về tổng Ô1 + Ô3 ? Vì sao ? Ô1 + Ô2 = Ô2 + Ô3 ? Tương tự, Ô2 + Ô4 = ? Ô1 = Ô3 ? Từ (1) và (2) suy ra điều gì GV: Cách lập luận như trên chính là cách suy luận để giải thích Ô1 = Ô3 Hoạt động 3: (8 phút)Luyện tâp – Củng cố GV: Thế nào là hai góc đối đỉnh ? Hai góc bằng nhau có đối đỉnh hay không? (GV treo bảng phụ để hs thấy rõ) GV: Yêu cầu hs làm BT 1,2 (Bảng phụ) cho hs đứng BT1: a) … x’Oy’ …. tia đối của cạnh Oy’ tại chỗ trả lời. b) … hai góc đối đỉnh … Ox’ …. Oy’ là tia đối của cạnh Oy. BT2: a) … đối đỉnh; b) … đối đỉnh. IV.Hướng dẫn về nhà:(2 phút) - Học thuộc định nghĩa, tính chất hai góc đối đỉnh. Học cách suy luận. - Biết vẽ góc đối đỉnh với 1 góc cho trước, vẽ 2 góc đối đỉnh với nhau - Làm bài tập 3,4,5 (Sgk) ; 1,2,3 (Sbt). Giáo viên: Nguyễn Thị Khả Ái. Lop7.net. 2.
<span class='text_page_counter'>(3)</span> Giáo án Hình học 7 – Trường THCS Triệu Vân Ngày dạy : 28/08/2008. Tiết 2: LUYỆN TẬP A. MỤC TIÊU: * Kiến thức: - Học sinh nắm chắc được định nghĩa hai góc đối đỉnh, tính chát: Hai góc đối đỉnh thì bằng nhau. * Kỹ năng: - Vẽ được góc đối đỉnh với một góc cho trước. - Nhận biết các góc đối đỉnh trong một hình * Tư duy: Bước đầu tập suy luận và biết cách trình bày một bài tập. B. PHƯƠNG PHÁP: Nêu và giải quyết vấn đề, luyện tập. C. CHUẨN BỊ: GV: Giáo án, SGK, thước thẳng, thước đo góc, bảng phụ HS: SGK, thước thẳng, thước đo góc. D. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: I. Ổn định tổ chức:(1 phút) II. Kiểm tra bài cũ:(7 phút) HS1: Nêu tính chất của hai góc đối đỉnh? Vẽ hình. Bằng suy luận hãy giải thích vì sao hai góc đối đỉnh lại bằng nhau. HS2: Thế nào là hai góc đối đỉnh. Vẽ hình, đặt tên và chỉ ra các cặp góc đối đỉnh. HS3: Chữa bài tập 5 (SGK) III. Bài mới: 1. Đặt vấn đề: (1 phút) ở bài trước các em đã được học bài Hai góc đối đỉnh. Để giúp các em hiểu rõ hơn về hai góc đối đỉnh và tập cho các em cách suy luận và cách trình bày một bài toán. Hôm nay chúng ta tiến hành luyên tập. 2. Triển khai bài : Hoạt động của thầy và trò Nội dung Hoạt đông 1:(12 phút) BT 6: (SGK) GV: Gọi hs đọc đề bài tập 6(SGK) *Cách vẽ: ? Để vẽ hai đường thẳng cắt nhau và trong các góc - Vẽ góc xOy = 47o - Vẽ tia đối Ox’ của tia Ox. tạo thành có một góc 47o ta làm thế nào ? Hs: … - Vẽ tia đối Oy’ của tia Oy. GV: Nhận xét và tóm lại: Ta được đường thẳng xx’ cắt yy’ tại O có một o - Vẽ góc xOy = 47 góc bằng 47o. x - Vẽ tia đối Ox’ của tia Ox. y' - Vẽ tia đối Oy’ của tia Oy. Ta được đường thẳng xx’ cắt yy’ tại O có một góc 2 bằng 47o. 1 47o 3 4 GV: Gọi 1 hs lên bảng vẽ hình O 1 Hs: lên bảng vẽ hình. x'. Cho GV: Dựa vào hình vẽ và nội dung bài toán hãy tóm tắt bài toán dưới dạng cho và tìm Tìm Hs: … Giải:. Giáo viên: Nguyễn Thị Khả Ái. Lop7.net. y. xx’ yy’ = {O} Oˆ 1 47 o Oˆ 2 ?; Oˆ 3 ?; Oˆ 4 ?. 3.
<span class='text_page_counter'>(4)</span> Giáo án Hình học 7 – Trường THCS Triệu Vân * Ta có: Oˆ 3 Oˆ 1 (vì hai góc đối đỉnh). GV: ? Biết được số đo Ô1 , em có thể tính được Ô3 * Ô + Ô = 180o (vì hai góc kề bù) 1 2 không ? Vì sao ? Ô2 = 180o - Ô1 =180o – 47o = 133o ? Biết được số đo Ô1 , em có thể tính được Ô2 không * Oˆ 4 Oˆ 2 133o (vì hai góc đối đỉnh) ? Vì sao ? ? Hãy tính số đo Ô4 ? Hoạt động 2:(20 phút) BT7: (SGK) z GV: Gọi hs đọc đề BT 7 (Sgk) y Cho hs tiến hành hoạt động nhóm (Yêu cầu mỗi câu x' trả lời phải có lí do). Sau 3 phút GV gọi đại diện 1 3 2 nhóm lên bảng trình bày 4 1 6 Hs: Tiến hành hoạt động 5O GV: nhận xét, đánh giá. y' x z'. Ta có: Ô1 = Ô4 ; Ô2 = Ô5 ; Ô3 = Ô6 xOz = x’Oz’ ; yOx’ = y’Ox ; zOy’ = z’Oy (vì hai góc đối đỉnh) xOx’ = yOy’ = zOz’ = 180o BT8: (SGK). GV: Gọi hs đọc đề bài 8 GV: Gọi 2 hs lên bảng vẽ.. y z. x. 70o. 70o. y. GV: Qua hình vẽ, em có nhận xét gì Hs: Hai góc bằng nhau chưa chắc đối đỉnh. Từ đó Gv rút ra nhận xét.. x. 70o. y’. 70o. x’. Hoạt động 3:(2 phút) Củng cố: GV chốt lại phương pháp làm các dạng bài tập IV.Hướng dẫn về nhà: (2 phút) - Xem lại các bài tập đã tiến hành làm. - Làm bài tập: 3,4,5,6 (SBT) - Đọc trước bài “Hai đường thẳng song song” - Chuẩn bị dụng cụ: thước thẳng, êke, 1 tờ giấy A4 (hoặc giấy vở) *Rút kinh nghiệm: ....................................................................................................................................................................... ....................................................................................................................................................................... ....................................................................................................................................................................... ........................................................................................................................................................................ Giáo viên: Nguyễn Thị Khả Ái. Lop7.net. 4.
<span class='text_page_counter'>(5)</span> Giáo án Hình học 7 – Trường THCS Triệu Vân Ngày dạy: 09/09/2008. Tiết 3: HAI ĐƯỜNG THẲNG VUÔNG GÓC A. MỤC TIÊU: * Kiến thức: - Học sinh hiểu được thế nào là hai đường thẳng vuông góc với nhau. - Công nhận tính chất: Có duy nhất một đường thẳng b đi qua điểm A và b a - Hiểu thế nào là đường trung trực của một đoạn thẳng. * Kỹ năng: - Biết vẽ đường thẳng đi qua một điểm cho trước.và vuông góc với một đường thẳng cho trước. - Biết vẽ đường trung trức của một đoạn thẳng - Sử dụng thành thạo êke, thước thẳng. * Tư duy: Bước đầu tập suy luận B. PHƯƠNG PHÁP: Nêu và giải quyết vấn đề, trực quan, suy diễn. C. CHUẨN BỊ: GV: Giáo án, SGK, thước thẳng, thước đo góc, bảng phụ, giấy rời. HS: SGK, thước thẳng, thước đo góc, giấy rời. D. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: I. Ổn định tổ chức:(1phút) II. Kiểm tra bài cũ:(6phút) Thế nào là hai góc đối đỉnh ? Nêu tính chất của hai góc đối đỉnh?. Vẽ góc xOy = 90o. Vẽ góc x’Oy’ đối đỉnh với góc xOy (Nêu cách vẽ) III. Bài mới: 1. Đặt vấn đề: (1phút) góc x’Oy’ và góc xOy là hai góc đối đỉnh nên xx’ và yy’ là hai đường thẳng cắt nhau tại O, tạo thành một góc vuông. Ta nói đường thẳng xx’ và yy’ vuông góc với nhau. Vậy thế nào là hai đường thẳng vuông góc ? vào bài 2. Triển khai bài : Hoạt động của thầy và trò Hoạt động 1:(12 phút) Thế nào là hai đường thẳng vuông góc GV: Cho Hs làm ?1 Yêu cầu hs trải giấy đã gấp, rồi dùng thước và bút vẽ các đường thẳng theo nếp gấp, quan sát các nếp gấp và các góc tạo thành bởi các nếp gấp đó. Hs: Các nếp gấp là h/ả của hai đường thẳng vuông góc và 4 góc tạo thành đều là góc vuông. GV: Yêu cầu hs làm ?2 Gv vẽ hai đường thẳng xx’, yy’ cắt nhau tại O và góc xOy = 90o GV: Yêu cầu hs nhìn vào hình vẽ hãy tóm tắt bài toán dưới dạng cho, tìm Hs: tóm tắt bài toán GV: Yêu cầu hs nêu cách làm. sau đó gọi 1 hs lên bảng trình bày.. Giáo viên: Nguyễn Thị Khả Ái. Lop7.net. Nội dung 1. Thế nào là hai đường thẳng vuông góc. y. ?2. x’. 2. 1. 3. 4O. x. y’. Cho. xx’ yy’ = {O} xOy = 90o Giải thích Oˆ 2 Oˆ 3 Oˆ 4 90 o ?. Tìm Giải: Ta có: Oˆ 1 Oˆ 2 180 o (vì hai góc kề bù). 5.
<span class='text_page_counter'>(6)</span> Giáo án Hình học 7 – Trường THCS Triệu Vân Oˆ 2 180 o Oˆ 1 180 o 90 o 90 o có: Oˆ 3 Oˆ 1 90 o (vì hai góc đối đỉnh) Oˆ Oˆ 90 o (vì hai góc đối đỉnh) 4. 2. Vậy Oˆ 2 Oˆ 3 Oˆ 4 90 o GV: Hai đường thẳng xx’ và yy’ ở hình trên là hai đường thẳng vuông góc. Vậy thế nào là hai đường thẳng vuông góc ? Hs: … GV: Nhận xét và đi đến định nghĩa GV: Giới thiệu kí hiệu hai đường thẳng vuông góc và nêu các cách diễn đạt khác nhau. Hoạt động 2: (14 phút) Vẽ hai đường thẳng vuông góc GV: Muốn vẽ hai đường thẳng vuông góc ta làm thế nào ? (có thể nêu ở phân bài cũ) GV: Ngoài cách vẽ trên ta còn có cách vẽ nào nữa ? Gv: Cho hs làm ?3. Yêu cầu hs cả lớp làm vào vở Hs: tiến hành vẽ.. GV: Cho hs làm ?4. ?Nêu vị trí có thể xảy ra giữa điểm O và đường thẳng a? GV: Yêu cầu hs nghiên cứu SGK sau đó gọi 2 hs lên bảng thực hành. *Định nghĩa: (Sgk) Kí hiệu: xx’ yy’. 2. Vẽ hai đường thẳng vuông góc: b. ?3. ab. ?4: TH1:. a. O. a. TH2:. a'. O. O. . a a'. ? Có mấy đường thẳng đi qua O và vuông góc với a? GV: Ta thừa nhận tính chất: Có một và chỉ một …. *Tính chất: (Sgk). Hoạt động 4:(5 phút) Luyện tập - Củng cố: GV: Cho hs tiến hành làm BT11, 12 (Sgk) GV: Cho hs tiến hành làm bài tập 14 (Sgk) Yêu cầu hs nêu cách vẽ, gọi 1 hs lên bảng tiến hành vẽ Hs: -Vẽ đoạn CD = 3cm IV.Hướng dẫn về nhà :(2 phút) - Học thuộc định nghĩa, hai đường thẳng vuông góc, đường trung trực của đoạn thẳng - Biết vẽ hai đường thẳng vuông góc, vẽ đường trung trực của đoạn thẳng. - Làm bài tập 15 ->18 (Sgk) ; 10,11 (Sbt) * Rút kinh nghiệm: ...................................................................................................................................................................... ...................................................................................................................................................................... ....................................................................................................................................................................... Giáo viên: Nguyễn Thị Khả Ái. Lop7.net. 6.
<span class='text_page_counter'>(7)</span> Giáo án Hình học 7 – Trường THCS Triệu Vân ...................................................................................................................................................................... ...................................................................................................................................................................... Ngày dạy: 11/09/2008. Tiết 4: LUYỆN TẬP A. MỤC TIÊU: * Kiến thức: - Giải thích được thế nào là hai đường thẳng vuông góc với nhau. * Kỹ năng: - Biết vẽ đường thẳng đi qua một điểm cho trước.và vuông góc với một đường thẳng cho trước. - Biết vẽ đường trung trực của một đoạn thẳng. - Sử dụng thành thạo êke, thước thẳng. * Tư duy: - Bước đầu tập suy luận B. PHƯƠNG PHÁP: Nêu và giải quyết vấn đề, thực nghiệm, suy diễn. C. CHUẨN BỊ: GV: Giáo án, SGK, thước thẳng, thước đo góc, bảng phụ, giấy rời. HS: SGK, thước thẳng, thước đo góc, giấy rời. D. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: I. Ổn định tổ chức: (1 phút) II. Kiểm tra bài cũ:(7 phút) HS1: Thế nào là hai đường thẳng vuông gốc ? Cho đường thẳng xx’ và điểm O. Hãy vẽ đường thẳng yy’ đi qua O và vuông góc với xx’. HS2: Thế nào là đường trung trực của đoạn thẳng ?. Cho đoạn thẳng AB = 30cm. Hãy vẽ đường trung trực của đoạn thẳng AB và nêu rõ cách vẽ. III. Bài mới: 1. Đặt vấn đề: (1 phút) Ở bài trước các em đã học về hai đường thẳng vuông góc và biết cách vẽ hai đường thẳng vuông góc, đã được tìm hiểu về đường trung trực cảu đoạn thẳng. Để giúp các em nắm vững hơn các kiến thức đó hôm nay chúng ta cùng luyện tập vào bài 2. Triển khai bài : Hoạt động của thầy và trò Hoạt động 1:(12 phút) GV: Cho Hs làm BT 15 Yêu cầu hs gấp giấy như hình vẽ SGK và nhận xét. Hs: Nếp gấp zt vuông góc vuông góc với đường thẳng xy tại O. GV: Treo bảng phụ 3 hình vẽ 10a,b,c ở BT 17 (SGK) Gọi lần lượt 3 hs lên bảng kiểm tra xem hai đường thẳng a và a’ có vuông góc với nhau không? Hs: 3 hs lên bảng kiểm tra, cả lớp quan sát và nêu nhận xét. Nội dung BT 15:(SGK) Nếp gấp zt vuông góc với đường thẳng xy tại O hay có 4 góc vuông xOz, zOy, yOt, tOx. BT17: (SGK) b). a) a'. a a’. a a’. a a’ a'. Giáo viên: Nguyễn Thị Khả Ái. Lop7.net. a. c). 7.
<span class='text_page_counter'>(8)</span> Giáo án Hình học 7 – Trường THCS Triệu Vân. Hoạt đông 2:(20 phút) GV: Gọi 1 hs đọc đề bài tập 18(SGK) Yêu cầu 1 hs lên bảng vẽ hình, 1 hs đứng tại chỗ đọc chậm đề bài. Hs: lên bảng vẽ, cả lớp vẽ hình theo các bước (Chú ý cho hs vẽ đường thẳng vuông góc nên dùng êke). BT 18: (SGK) d2. y C A. O. GV: Cho hs tiến hành làm BT 19(SGK) Cho hs hoạt động nhóm để phát hiện ra những cách khác nhau. Hs: Tiến hành hoạt động nhóm. GV: Gọi đại diện các nhóm trình bày trình tự vẽ hình của nhóm Hs: đại diện các nhóm trình bày. GV: Ở bài này có nhiều trình tự để vẽ được hình này. Yêu cầu hs về nhà tìm thêm.. 45o. x. B. d1. BT19: (SGK) d1 B . A d2. 60o O. C. Trình tự 1: - Vẽ đường thẳng d1 tuỳ ý. - Vẽ đường thẳng d2 cắt d1 tại O và tạo với d1 một góc 60o - Lấy A tuỳ ý trong góc d1Od2 - Vẽ AB d1 tại B - Vẽ BC d2 tại C Trình tự 2: - Vẽ d1, d2 cắt nhau tại O tạo một góc 60o - Lấy B tuỳ ý trên tia Od1 - Vẽ BC Od2 , C Od2 - Vẽ BA Od1, A nằm trong góc d1Od2 GV: Cho hs làm BT 20(SGK) (Nếu cồn đủ thời gian, nếu không hướng dẫn hs về nhà làm) ? Em hãy cho biết các trường hợp xảy ra đối với 3 điểm A, B, C Hs: 2 trường hợp: 3 điểm A, B, C thẳng hàng và 3 điểm A, B, C không thẳng hàng. GV: Gọi 2 hs lên bảng vẽ hình 2 trường hợp. Hoạt đông 3:(2 phút) Củng cố: GV yêu cầu Hs nhắc lại các kiến thức cơ bản của bài. Chốt lại các phương pháp lam các bài tập IV.Hướng dẫn về nhà:(2 phút). Giáo viên: Nguyễn Thị Khả Ái. Lop7.net. BT 20: (SGK). 8.
<span class='text_page_counter'>(9)</span> Giáo án Hình học 7 – Trường THCS Triệu Vân - Ôn lại định nghĩa, hai đường thẳng vuông góc, đường trung trực của đoạn thẳng - Xem lại các bài tập đã làm. - Làm bài tập 10 -> 15 (Sbt). Đọc trước bài mới. Ngày dạy : 16/09/2008. Tiết 5: CÁC GÓC TẠO BỞI MỘT ĐƯỜNG THẲNG CẮT HAI ĐƯỜNG THẲNG A. MỤC TIÊU: *Kiến thức: Học sinh hiểu được các tính chất sau: Cho hai đường thẳng và một cát tuyến. Nếu có một cặp góc so le trong bằng nhau thì: - Hai góc so le trong còn lại bằng nhau. - Hai góc đồng vị bằng nhau - Hai góc trong cùng phía bù nhau. * Kỹ năng: Nhận biết cặp góc so le trong, cặp góc đồng vị, cặp góc trong cùng phía. * Thái độ: Bước đầu tập suy luận B. PHƯƠNG PHÁP: Trực quan, nêu vấn đề. C. CHUẨN BỊ: GV: Giáo án, SGK, thước thẳng, ê ke, thước đo góc, bảng phụ. HS: SGK, thước thẳng, thước đo góc. D. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: I. Ổn định tổ chức:(1 phút) II. Kiểm tra bài cũ: III. Bài mới: 1. Đặt vấn đề: (3 phút) GV: Gọi 1 hs lên bảng vẽ hai đường thẳng a, b. Vẽ đường thẳng c cắt hai đường thẳng a, b tại A và B. 1 Hs lên bảng vẽ. GV: Có bao nhiêu góc ở đỉnh A và đỉnh B ? 2. Triển khai bài : Hoạt động của thầy và trò Nội dung Hoạt động 1: (15 phút)Góc so le trong. Góc đồng 1. Góc so le c vị: a trong. GócAđồng vị. 3 2 GV: đánh số 4 góc ở đỉnh A và ở đỉnh B trên hình vẽ 4 1 hình vẽ (bài cũ) GV: Giới thiệu: hai cặp góc so le trong và 4 cặp góc b 2 3 đồng vị. 4 1 B. - Cặp góc so le trong: Â1 và B̂3 ; Â4 và B̂2 GV: Giải thích: Hai đường thẳng a và b ngăn cách mặt phẳng thành 2 giải: giải trong (phần chấm chấm) - Cặp góc đồng vị: Â1 và B̂1 ; Â2 và B̂2 và giải ngoài (phần còn lại). Â3 và B̂3 ; Â4 và B̂4 đường thẳng c còn gọi là cát tuyến. c - Cặp góc so le trong nằm ở giải trong và nằm về hai a A phía (so le) của cát tuyến. 3 2 4 1 - Cặp góc đồng vị là hai góc có vị trí tương tự nhau với đường thẳng a và b b (GV chỉ trên hình để hs thấy rõ) 3 4. Giáo viên: Nguyễn Thị Khả Ái. Lop7.net. 1. B. 9.
<span class='text_page_counter'>(10)</span> Giáo án Hình học 7 – Trường THCS Triệu Vân. ?2:. x. A 3. z. GV: Yêu cầu hs làm ?1 Gọi 1 hs lên bảng làm, cả lớp làm vào vở. Hs cả lớp tiến hành làm.. 4. u. 1. v. 1. 2. 3. t. 2. 4. B. y. a) Hai cặp góc so le trong: Â1 và B̂2 ; Â4 và B̂1 b) Bốn cặp góc đồng vị: Â1 và B̂4 ; Â2 và B̂1. Â3 và B̂2 ; Â4 và B̂3. GV: Cho hs làm BT 21 (SGK) (Bảng phụ) Gọi lần lượt hs điền vào chỗ trống. Hs: lần lượt làm. Hoạt động 2: (15 phút)Tính chất GV: Yêu cầu hs làm ?3. Gv treo bảng phụ hình vẽ, yêu cầu hs đọc hình 13 Hs: có 1 đường thẳng cắt hai đường thẳng tại A và B, có A4 = B2 = 45o GV: Yêu cầu 1 hs lên bảng viết tóm tắt bài toán dưới dạng cho và tìm, cả lớp làm vào vở. Hs: Tiến hành làm. GV: Cho hs tiến hành hoạt động nhóm làm các câu a, b, c bài ?2 Hs: Tiến hành hoạt động nhóm. GV: Gọi đại diện các nhóm lên trình bày.. Bài 21: (SGK) a) IPO và POR là cặp góc so le trong b) OPI và TNO là cặp góc đồng vị c) PIO và NTO là cặp góc đồng vị d) OPR và POI là cặp góc so le trong 2. Tính chất: c ?3: A 4. 3. 2. a. 1. 3 4. 2 1. B. b. c a { A}; c b {B} Aˆ Bˆ 45 o. Cho. 4. 2. a) Aˆ 1 ?; Bˆ 3 ? b) Aˆ 2 ? So sánh Â2 và B̂ 2 c) Viết 3 cặp góc đồng vị còn lại với số đo của chúng.. Tìm. Giải: a) Ta có: Aˆ 4 Aˆ 1 180 o (vì hai góc kề bù) nên Aˆ 180 o Aˆ 180 o 45 o 135 o 1. 4. T.tự: Bˆ 3 180 Bˆ 2 180 o 45 o 135 o b) Aˆ 2 Aˆ 4 45 o (vì hai góc đối đỉnh) nên Aˆ Bˆ 45 o o. 2. 2. c) Aˆ 1 Bˆ 1 135 o Aˆ 3 Bˆ 3 135 o Aˆ Bˆ 45 o 4. 4. GV: Nếu đường thẳng c cắt hai đường thẳng a, b và. Giáo viên: Nguyễn Thị Khả Ái. Lop7.net. 10.
<span class='text_page_counter'>(11)</span> Giáo án Hình học 7 – Trường THCS Triệu Vân trong các góc tạo thành có 1 cặp góc so le trong bằng nhau thì cặp góc so le trong còn lại và các cặp góc đồng vị như thế nào ? Hs: … * Tính chất: (Sgk) GV: Từ đó đưa ra tính chất. Yêu cầu hs đọc lại Hoạt động 3: (9 phút) Củng cố GV: Ch hs làm BT 22(SGK) (Bảng phụ) Yêu cầu hs lên bảng điền tiếp số đo ứng với các góc còn lại. ? Hãy đọc tên các cặp góc so le trong và các cặp góc đồng vị.. BT 18: (SGK) A 40o. 3 4. GV: Giới thiệu cặp góc trong cùng phía A1 và B2 (giải thích thuật ngữ “trong cùng phía” ? Còn cặp góc trong cùng phía nào khác không ? ? Em có nhận xét gì về tổng hai góc trong cùng phía ở hình vẽ trên ?. 2 1. 4. 2. 3 1. 40o. B. b) Aˆ 1 Bˆ 2 180 o ; Aˆ 4 Bˆ 3 180 o. ? Nếu một đường thẳng cắt hai đường thẳng và trong các góc tạo thành có một cặp góc so le trong bằng nhau thì hai góc trong cùng phía như thế nào ? Hs: … hai góc trong cùng phía bù nhau. ? Kết hợp tính chất đã học và nhận xét trên hãy phát biểu tổng hợp lại ? Hs: … GV: nhận xét và tổng hợp lại. IV,Hướng dẫn về nhà:(2 phút) - Nhận biết được cặp góc so le trong, cặp góc đồng vị, cặp góc trong cùng phía - Nắm vững tính chất trong bài. - Làm bài tập 17 -> 20 (Sbt). Đọc trước bài mới. * Rút kinh nghiệm: ...................................................................................................................................................................... ...................................................................................................................................................................... ...................................................................................................................................................................... ...................................................................................................................................................................... ...................................................................................................................................................................... Ngày dạy : 18/09/2008 Tiết 6: HAI ĐƯỜNG THẲNG SONG SONG. A. Mục tiêu: *Kiến thức: - Ôn lại kiến thức thế nào là hai đường thẳng song song (lớp 6) - Công nhận dấu hiệu nhận biết hai đường thẳng song song: “Nếu một đường thẳng cắt hai đường thẳng a, b sao cho có một cặp góc so le trong bằng nhau thì a song song với b”. * Kỹ năng: - Biết vẽ đường thẳng đi qua một điểm nằm ngoài một đường thẳng cho trước và song song với đường thẳng ấy - Sử dụng thành thạo êke và thước thẳng hoặc chỉ riêng êke để vẽ hai đường thẳng song song.. Giáo viên: Nguyễn Thị Khả Ái. Lop7.net. 11.
<span class='text_page_counter'>(12)</span> Giáo án Hình học 7 – Trường THCS Triệu Vân * Thái độ: Rèn tính cẩn thận trong quá trình vẽ hình. B. Phương pháp: Trực quan, nêu vấn đề. C. Chuẩn bị: GV: Giáo án, SGK, thước thẳng, ê ke, thước đo góc, bảng phụ. HS: SGK, thước thẳng, thước đo góc. D. Tiến trình lên lớp: I. Ổn định tổ chức: (1 phút) II. Kiểm tra bài cũ: (7 phút) Nêu tính chất các góc tạo bởi một đường thẳng cắt hai đường thẳng ? Cho hình vẽ ? Điền tiếp số đo ứng với các góc còn lại. c A. 115o. 4. 3. 2 1. 3 2. 4. 1. B. 115o. b. III. Bài mới: 1. Đặt vấn đề: (1 phút) Ở lớp 6 ta đã biết thế nào là hai đường thẳng song song. Vậy để nhận biết hai đường thẳng có song song hay không ? Cách vẽ hai đường thẳng song song như thế nào ? Hôm nay chúng ta học bài ... 2. Triển khai bài : Hoạt động của thầy và trò Hoạt động 1: (5 phút) Nhắc lại kiến thức lớp 6 GV: Cho hs nhắc lại kiến thức lớp 6 trong SGK Hs: nghiên cứu SGK, nhắc lại. GV: Cho đường thẳng a và đường thẳng b, muốn biết đường thẳng a có song song với đường thẳng b không ta làm thế nào ? Hs: - Ước lượng bằng mắt Dùng thước kéo dài mãi hai đường thẳng. GV: Các cách trên mới cho ta nhận xét trược quan và dùng thước không thể kéo dài vô hạn đường thẳng được. Muốn chứng tỏ hai đường thẳng song song ta cần phải dựa vào một dấu hiệu để nhận biết hai đường thẳng song song Hoạt động 2: (12 phút) Dấu hiệu nhận biết hai đường thẳng song song. GV: Yêu cầu hs làm ?1. Gv treo bảng phụ hình 17 ? Dự đoán xem các đường thẳng nào song song với nhau. ? Em có nhận xét gì về vị trí và số đo các góc cho trước ở hình vẽ Hs: trả lời từng hình. Nội dung 1. Nhắc lại kiến thức lớp 6. a b. 2. Dấu hiệu nhận biết hai đường thẳng song song. ?1. c. d. a. 90o. 45o. e. b. 80o. 45o. a). b). p 60o. m 60o. GV: Qua bài toán trên ta thấy rằng nếu 1 đường thẳng. Giáo viên: Nguyễn Thị Khả Ái. Lop7.net. g. n. c). 12.
<span class='text_page_counter'>(13)</span> Giáo án Hình học 7 – Trường THCS Triệu Vân cắt hai đường thẳng tạo thành một cặp góc so le trong bằng nhau hoặc một cặp góc đồng vị bằng nhau thì hai đường thẳng đó song song với nhau. Đó chính là dấu hiệu nhận biết hai đường thẳng song song. Và ta thừa nhận tính chất này. GV: Gọi hs đọc lại tính chất *Tính chất: (SGK) ? Trong tính chất này cần có điều kiện gì ? và suy ra được điều gì ? Hs: dựa vào tính chất trả lời. GV: Giới thiệu kí hiệu. Kí hiệu: a // b ? Em hãy diễn đạt cách khác để nói lên a và b là hai đường thẳng song song. Hs: ... GV: Trở lại hình vẽ a // b. a ? Dựa vào dấu hiệu hai đường thẳng song song, em hãy đưa ra phương án kiểm tra xem a có song song với b không ? Gọi 1 hs lên bảng làm b (Có thể gợi ý cho hs) Hs: vẽ c cắt a và b. Đo cặp góc sole tronghoặc cặp góc đồng vị xem có bằng nhau hay không. GV: Muốn vẽ hai đường thẳng song song ta làm thế nào ? sang mục 3 Hoạt động 3: (10 phút) Vẽ hai đường thẳng song song GV: Cho hs trao đổi nhóm để nêu được cách vẽ của ?3 Yêu cầu các nhóm phải trình bày trình tự vẽ bằng lời Hs: hoạt động GV: Gọi đại diện 1 nhóm lên bảng vẽ lại hình theo trình tự. Hs cả lớp cùng thao tác vẽ. 3. Vẽ hai đường thẳng song song: ?3:. x. y. GV: Giới thiệu hai đoạn thẳng song song, hai tia song song. Nếu biết hai đường thẳng song song thì ta nói mỗi đoạn thẳng ( mỗi tia) của đường thẳng này song song với mọi đoạn ( mọi tia) của đường thẳng kia.. Hoạt động 4: (6 phút)Củng cố. GV: Cho hs làm BT 24(SGK) Gọi lần lượt hs trả lời. GV: Đưa BT: Chọn câu đúng. a) Hai đoạn thẳng song song là hai đoạn thẳng không có điểm chung b) Hai đoạn thẳng song song là hai đoạn thẳng nằm trên hai đường thẳng song song. -. c. A. B. . . C. D . . x' // yy ' x A, B xx' C , D yy '. Đoạn AB // CD Tia Ax // Cy Tia Bx’ // Dy’. Lop7.net. y’. BT 24 (SGK) a) Hai đường thẳng a,b song song với nhau được kí hiệu là a b b) Đường thẳng c cắt hai đường thẳng a, b và trong các góc tạo thành có một cặp góc so le trong bằng nhau thì a song song với b. IV. Hướng dẫn về nhà: ( 3 phút) Học thuộc dấu hiệu nhận biết và xem lại cách vẽ hai đường thẳng song song.. Giáo viên: Nguyễn Thị Khả Ái. x’. 13.
<span class='text_page_counter'>(14)</span> Giáo án Hình học 7 – Trường THCS Triệu Vân - Làm bài tập 25, 26 (SGK); 21 24 (SBT). - Đọc trước bài mới. * Rút kinh nghiệm: ...................................................................................................................................................................... ...................................................................................................................................................................... ...................................................................................................................................................................... ...................................................................................................................................................................... ...................................................................................................................................................................... Ngày dạy :23/09/2008. Tiết 7: LUYỆN TẬP A. MỤC TIÊU: - Học sinh thuộc và nắm chắc dấu hiệu nhận biết hai đường thẳng song song. - Biết vẽ thành thạo đường thẳng đi qua một điểm nằm ngoài một đường thẳng cho trước và song song với đường thẳng đó. - Sử dụng thành thạo êke, thước thẳng hoặc chỉ riêng êke để vẽ hai đường thẳng song song. B. PHƯƠNG PHÁP: Nêu và giải quyết vấn đề, trực quan, suy diễn, hợp tác nhóm nhỏ. C. CHUẨN BỊ: GV: Giáo án, SGK, thước thẳng, êke, thước đo góc. HS: SGK, thước thẳng, thước đo góc, êke. D. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: I. Ổn định tổ chức:(1 phút) II. Kiểm tra bài cũ:(7phút) HS1: Chữa bài tập 26 (SGK) HS2: Nêu dấu hiệu nhận biết hai đường thẳng song song. Chữa bài tập 25 (SGK). III. Bài mới: 1. Đặt vấn đề: (1 phút) Ở bài trước chúng ta đã được học về dấu hiệu nhận biết hai đường thẳng song song và cách vẽ hai đường thẳng song song. Để giúp các em nắm vững dấu hiệu và rèn cách vẽ hai đường thẳng song song. Hôm nay chúng ta cùng luyện tập vào bài 2. Triển khai bài : Hoạt động của thầy và trò Hoạt động 1: (32 phút) Luyên tập BT 27:(SGK) GV: Cho Hs làm BT 27(SGK) Gọi 1 hs đọc đề bài. ? Bài toán cho biết điều gì ? Yêu cầu ta làm gì ? D’ Hs: Bài toán cho ABC, yêu cầu vẽ đường thẳng AD // BC và đoạn AD = BC. ? Muốn vẽ AD // BC ta làm thế nào ? Hs: Vẽ đt đi qua A và song song với BC ? Muốn có đoạn AD = BC ta làm thế nào ? Hs: Trên đt đó lấy điểm D sao cho AD = BC. ? ta có thể vẽ được mấy đoạn thẳng AD // BC và AD = BC ? Hs: Có 2 đoạn AD và AD’ cùng song song với BC và bằng BC. ? Em có thể vẽ bằng cách nào ? Gv: Cho hs lên bảng xác định điểm D’. Giáo viên: Nguyễn Thị Khả Ái. Lop7.net. Nội dung. D. A. . B. C. c B 14. y o. y’.
<span class='text_page_counter'>(15)</span> Giáo án Hình học 7 – Trường THCS Triệu Vân GV: Cho hs làm bài BT 28 (SGK) BT28: (SGK) Cho hs hoạt động nhóm làm, yêu cầu hs nêu cách vẽ Hs: tiến hành hoạt động nhóm. Gv: Hướng dẫn hs dựa vào dấu hiệu nhận biết hai đường thẳng song song để vẽ Hs: tiến hành hoạt động. GV: Gọi đại diện nhóm lên bảng vẽ hình và nêu cách vẽ. (Hs có thể nêu một trong hai cách vẽ dựa vào dấu hiệu nhận biết.) Cách vẽ: - Vẽ đường thẳng xx’ - Trên xx’ lấy điểm A bất kì. - Dùng êke vẽ đường thẳng c đi qua A tạo với Ax một góc 60o. - Trên c lấy điểm B bất kì (B A) - Dùng êke vẽ góc yBA = 60o ở vị trí so le trong với góc x’AB. - Vẽ tia đối By’ của tia By ts được xx’ // yy’ GV: Cho hs làm BT 29(SGK). Gọi hs đọc đề. BT 29: (SGK) ? Bài toán cho biết điều gì ? Yêu cầu ta làm gì ? Hs: ... O O’ GV: Yêu cầu 1 hs lên bảng vẽ góc xOy và điểm O’ Hs: tiến hành vẽ GV: Yêu cầu hs khác lên vẽ tiếp O’x’// Ox, O’y’ //Oy Hs: ... GV: Theo em còn vị trí nào của điểm O’ đối với góc xOy không ? Hs: Điểm O nằm ngoài (trong) góc xOy. Gọi 1 hs lên bảng vẽ trường hợp này, cả lớp vẽ vào vỡ. Hs: tiến hành vẽ. O GV: Hãy dùng thước hãy đo xem góc xOy và góc x’Oy’ có bằng nhau không ? O’ Hs: xOy = x’Oy’. x x’. y’. y. x x’. y. y’. Nhận xét: xOy = x’Oy’ Hoạt đông 2:(2 phút) Củng cố: GV yêu cầu Hs nhắc lại các kiến thức cơ bản của bài. Chốt lại các phương pháp lam các bài tập IV.Hướng dẫn về nhà:(2 phút) - Ôn lại dấu hiệu nhận biết hai đường thẳng song song. - Xem lại các bài tập đã làm. - Làm bài tập 30 (SGK); 24,25,26 (Sbt). Đọc trước bài mới. * Rút kinh nghiệm:. Giáo viên: Nguyễn Thị Khả Ái. Lop7.net. 15.
<span class='text_page_counter'>(16)</span> Giáo án Hình học 7 – Trường THCS Triệu Vân ...................................................................................................................................................................... ...................................................................................................................................................................... ...................................................................................................................................................................... ...................................................................................................................................................................... ...................................................................................................................................................................... Ngày dạy: 25/09/2008. Tiết 8: TIÊN ĐỀ ƠCLÍT VỀ ĐƯỜNG THẲNG SONG SONG. A. MỤC TIÊU: *Kiến thức: - Hiểu nội dung tiên đề Ơclít là công nhận tính duy nhất của đường thẳng b đi qua M ( M a ) sao cho b // a - Hiểu rằng nhờ có tiên đề Ơclít mới suy ra được tính chất của hai đường thẳng song song: “Nếu một đường thẳng cắt hai đường thẳng song song thì hai góc so le trong bằng nhau, hai góc đồng vị bằng nhau, hai góc trong cùng phía bù nhau.” * Kỹ năng: Cho hai đường thẳng song song và một cát tuyến. Cho biết số đo của một góc, biết cách tính số đo các góc còn lại. * Thái độ: Bước đầu tập suy luận, trình bày bài toán. B. PHƯƠNG PHÁP: Trực quan, nêu vấn đề, thực nghiệm, trực quan. C. CHUẨN BỊ: GV: Giáo án, SGK, thước thẳng, ê ke, thước đo góc, bảng phụ. HS: SGK, thước thẳng, thước đo góc. D. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: I. Ổn định tổ chức:(1 phút) II. Kiểm tra bài cũ: III. Bài mới: 1. Đặt vấn đề: (2 phút) GV: Đưa bài toán: Cho điểm M không thuộc đường thẳng a. Vẽ đường thẳng b đi qua M và b // a. Gọi 1 hs lên bảng vẽ hình. Từ đó vào bài. 2. Triển khai bài : Hoạt động của thầy và trò Nội dung Hoạt động 1: (15phút)Tìm hiểu tiên đề ơclít. 1. Tiên đề Ơclít. GV: Quay lại hình vẽ ở bài cũ. Gọi hs khác vẽ lại và M cho nhận xét. Hs: đường thẳng b trùng với đường thẳng bạn vẽ. GV: Theo em có bao nhiêu đường thẳng b đi qua M và b // a ? Hs: ... GV: Bằng thực nghiệm người ta đã nhận thấy: Qua điểm M nằm ngoài đường thẳng a chỉ có một đường thẳng song song với đường thẳng a mà thôi. Điều thừa nhận ấy mang tên “Tiên đề Ơclít” GV: Thông báo tiên đề Ơclít. Yêu cầu hs nhắc lại và * Nội dung: (SGK) vẽ hình vào vở. M Hs: ... . b. a. b. a. Giáo viên: Nguyễn Thị Khả Ái. Lop7.net. 16.
<span class='text_page_counter'>(17)</span> Giáo án Hình học 7 – Trường THCS Triệu Vân GV: Yêu cầu hs làm BT 32 (SGK) Hs: tiến hành làm. GV: Với hai đường thẳng song song a và b có những tính chất gì ? sang mục 2. Hoạt động 2: (12phút)Tính chất của hai đường thẳng song song. GV: Cho hs làm ?1. Gọi từng hs lên bảng làm (Hs1: làm a; Hs2 làm b,c; Hs3: làm d) Từ đó GV cho hs rút ra từng nhận xét. GV: Qua bài toán trên em có nhận xét gì ? Hs: ... GV: Em hãy kiểm tra xem hai góc trong cùng phía có quan hệ như thế nào với nhau ? Hs: ... bù nhau. GV: Ba nhận xét trên chính là tính chất của hai đường thẳng song song. Gọi 1 hs đọc lại tính chất. Hs: đọc tính chất. ? Tính chất này cho biết điều gì và suy ra điều gì ? Hs: ... Hoạt động 3: (13 phút)Củng cố – Luyện tập. GV: Cho hs làm BT 31(SGK). Gọi 1 hs lên bảng làm, cả lớp làm vào vở. Hs: tiến hành làm. (GV yêu cầu hs nêu cách để kiểm tra). BT 32 (SGK) a) Đúng b) Đúng c) Sai d) Sai 2. Tính chất của hai đường thẳng song song: c a. A. b B. *Tính chất: (Sgk). BT 31: (SGK) c a. b. GV: Cho hs làm BT 33. Gọi lần lượt từng hs làm Hs: trả lời.. BT 33: (SGK) Nếu một đường thẳng cát hai đường thẳng song song thì: a) Hai góc so le trong bằng nhau b) Hai góc đồng vị bằng nhau c) Hai góc trong cùng phía bù nhau.. GV: Cho hs làm BT 34 (SGK). Yêu cầu 1 hs lên bảng BT 34 (SGK) viết bài toán dưới dạng cho và tìm, cả lớp cùng làm. Hs: tiến hành tóm tắt GV: Gọi từng hs lần lượt làm. Hs: tiến hành làm. 47o 4. 3. Giáo viên: Nguyễn Thị Khả Ái. Lop7.net. 2. 3. 2. Cho. c. A. a. 1. b. 1 4. B. c a = {A}; c b = {B} Â4 = 47o. 17.
<span class='text_page_counter'>(18)</span> Giáo án Hình học 7 – Trường THCS Triệu Vân a) Bˆ1 ?. Tìm. b) So sánh Â1 và B̂4 ? c) Bˆ 2 ?. Giải: Ta có: a // b nên: a) Bˆ1 Aˆ 4 47 0 (hai góc so le trong) b) Â1 = B̂4 (hai góc đồng vị ) c) Aˆ 4 Bˆ 2 180 0 (hai góc trong cùng phía) Bˆ 180 0 Aˆ 180 0 37 0 1430 2. 4. IV.Hướng dẫn về nhà:(2 phút) - Học thuộc tiên đề và tính chất hai đường thẳng song song. - Làm bài tập 27 ->30 (SBT) - Xem trước các bài ở phần luyện tập. * Rút kinh nghiệm: ...................................................................................................................................................................... ...................................................................................................................................................................... ...................................................................................................................................................................... ...................................................................................................................................................................... ...................................................................................................................................................................... Ngày dạy : 30/09/2008. Tiết 9: LUYỆN TẬP – KIỂM TRA 15’ A.MỤC TIÊU: *Kiến thức: - Cho hai đường thẳng song song và một cát tuyến cho biết số đo của một góc, biết tính các góc còn lại.. *Kỹ năng : - Vận dụng được tiên đề ơclít và tính chất của hai đường thẳng song song để giải bài tập.. - Bước đầu biết suy luận bài toán, biết cách trình bày bài toán. *Thái độ : - Rèn cho HS tính cẩn thận chính xác khi trình bày bài kiểm tra,bài tập. B. PHƯƠNG PHÁP:*Kiến thức: Nêu và giải quyết vấn đề, trực quan, suy diễn, hợp tác nhóm nhỏ. C. CHUẨN BỊ: GV: Giáo án, SGK, thước thẳng, thước đo góc. HS: SGK, thước thẳng, thước đo góc. D. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: I. Ổn định tổ chức:(1 phút) II. Kiểm tra bài cũ: III. Bài mới: 1. Đặt vấn đề: (1 phút) Để giúp các em nắm vững và khắc sâu kién thức bài trước. Hôm nay chúng ta cùng luyện tập vào bài 2. Triển khai bài : Hoạt động của thầy và trò Hoạt động 1: (27 phút). Giáo viên: Nguyễn Thị Khả Ái. Nội dung BT 35:(SGK) Lop7.net. 18.
<span class='text_page_counter'>(19)</span> Giáo án Hình học 7 – Trường THCS Triệu Vân GV: Cho Hs làm BT 35 (SGK) Gọi 1 hs đọc đề bài. Yêu cầu 1 hs lên bảng vẽ hình Hs: vẽ hình ? Có mấy đường thẳng a, mấy đường thẳng b? Vì sao? Hs: Theo tiên đề ơclít về đường thẳng song song: qua A ta chỉ vẽ được 1 đường thẳng a // BC, qua B chỉ vẽ được 1 đường thẳng b // AC.. A. a. B. C b. Qua A ta chỉ vẽ được 1 đường thẳng a // BC, qua B chỉ vẽ được 1 đường thẳng b // AC.. GV: Cho hs làm bài BT 36 (SGK). Treo bảng phụ ? Để làm BT này ta phải áp dụng tính chất nào ? Hs: tính chất hai đường thẳng song song. GV: Gọi hs lần lượt trả lời. Hs: trả lời.. BT 36: (SGK) c A3. a 4. b. 3 4. 2 1. 2 1. B. a) Â1 B̂3 (vì là cặp góc so le trong) b) Â2 B̂2 (vì là cặp góc đồng vị). ˆ 180 o (vì hai góc trong cùng phía) c) Bˆ 3 A 4 ˆ (vì Bˆ Bˆ (đối đỉnh) và Bˆ Aˆ d) Bˆ 4 A 2 4 2 2 2 (hai góc đồng vị) ) GV: Cho hs làm BT 37(SGK). GV vẽ lại hình lên BT 37: (SGK) bảng. B ? Hai tam giác có mấy cặp góc ? ? Hãy viết tên các cặp góc bằng nhau của hai tam giác CAB và CDE ? D GV: Gọi 1 hs lên bảng viết. GV: Cho hs làm BT 29 (SBT). (nếu không còn thời gian thì hướng dẫn cho hs) Gọi 1 hs lên bảng vẽ hình. ? Hãy quan sát hình vẽ hãy cho biết c có cắt b hay không ? Hs: ... GV: Yêu cầu hs suy nghĩ làm câu b. (Gv có thể gợi ý cho hs). Giáo viên: Nguyễn Thị Khả Ái. Lop7.net. A b. C. a. E. Vì a // b nên: BAD = ADE (hai góc so le trong) ABE = BED (hai góc so le trong) ACB = DCE (hai góc đối đỉnh) BT 29 (SGK) c A. a b. a) c cắt b b) Gọi A là giao điểm của c và a Giả sử c không cắt b thì c // b.. 19.
<span class='text_page_counter'>(20)</span> Giáo án Hình học 7 – Trường THCS Triệu Vân Khi đó qua A ta kẻ được 2 đường thẳng a và c cùng song song với a (trái với tiên đề Ơclít) Vậy c cắt b. Hoạt động :(15 phút) Củng cố: GV: Cho hs tiến hành kiểm tra 15’ IV.Hướng dẫn về nhà:(1 phút) - Ôn lại tiên đề ơclít và tính chất hai đưởng thẳng song song. - Xem lại các bài tập đã làm. - Làm bài tập 38, 39 (SGK); 27,28(Sbt). Đọc trước bài mới. - Đưa BT: Cho đường thẳng a và ba điểm A, B, C không nằm trên đường thẳng a. Biết AB // a, BC // a. Chứng tỏ rằng A, B, C thẳng hàng. * Rút kinh nghiệm: ...................................................................................................................................................................... ...................................................................................................................................................................... ...................................................................................................................................................................... ...................................................................................................................................................................... ...................................................................................................................................................................... Ngày dạy: 07/10/2008. Tiết 11: LUYỆN TẬP A. MỤC TIÊU: *Kiến thức: Nắm vững quan hệ giữa hai đường thẳng cùng vuông góc hoặc cùng song song với một đường thẳng thứ ba. *Kỹ năng : Rèn kỹ năng phát biểu chính xác một mệnh đề toán học *Thái độ : Bước đầu biết suy luận bài toán, biết cách trình bày bài toán. B. PHƯƠNG PHÁP: Nêu và giải quyết vấn đề, trực quan, suy diễn, hợp tác nhóm nhỏ. C. CHUẨN BỊ: GV: Giáo án, SGK, thước thẳng, thước đo góc. HS: SGK, thước thẳng, thước đo góc. D. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: I. Ổn định tổ chức:(1 phút) II. Kiểm tra bài cũ: (Kết hợp chữa bài tập) III. Bài mới: 1. Đặt vấn đề: (1 phút) Để giúp các em nắm vững và khắc sâu kién thức bài trước. Hôm nay chúng ta cùng luyện tập vào bài 2. Triển khai bài : Hoạt động của thầy và trò Hoạt động 1: Chữa bài tập (20 phút) GV: Cho 3 hs làm 3 BT 42, 43, 44 (SGK) Yêu cầu hs trả lời câu c ở trên bảng. Cả lớp cùng theo dõi, nhận xét Hs: 3 hs lên bảng làm. Giáo viên: Nguyễn Thị Khả Ái. Nội dung BT 42:(SGK) a). c. a. b Lop7.net. 20.
<span class='text_page_counter'>(21)</span>