Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (192.01 KB, 25 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
<b>Tieát 1.</b>
<b>1. Kiến thức:</b>
- Học sinh nêu được ví dụ phân biệt vật sống và vật không sống
- Nhận biết được đặc điểm chủ yếu của cơ thể sống
- Nêu được một số ví dụ để thấy được sự đa dạng của sinh vật,mặt lợi hại của chúng.
<b>2. Kỹ năng :</b>
- Rèn luyện kỹ năng quan sát tranh, kỹ năng lập bảng so sánh
- Vận dụng hiểu biết thực tế vào bài học
- Hoạt động học tập hợp tác
<b>3. Thái độ : </b>
- Tạo lòng yêu thích bộ môn cho các em, yêu thiên nhiên và môn học
<b>II. Chuẩn bị </b>
- Giáo viên :
+ Tranh vẽ thể hiện được một vài nhóm sinh vật
+ Tranh vẽ đại diện 4 nhóm sinh vật chính ( H 2.1 SGK)
- Học sinh : Xem trước bài học
<b>III. Tiến trình tiết dạy </b>
<b>1. Ổn định lớp : 1’</b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ : Không </b>
<b>3. Giảng bài mới : </b>
- Vào bài : (1’) Hằng ngày chúng ta tiếp xúc với các loài đồ vật, cây cối, con vật khác nhau.
Đó là thế giới vật chất quanh ta. Chúng bao gồm các vật không sống và vật sống (hay sinh vật). Vậy
vật sống khác vật không sống ở những điểm nào, chúng có những đặc điểm chủ yếu gì. Đó là nội
dung bài học hơm nay.
- Tiến trình bài dạy :
<b>TL</b> <b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b> <b>Kiến thức</b>
18’ <b>1. Hoạt động 1 : Nhận dạng vật</b>
sống và vật không sống. Tìm hiểu
một số đặc điểm của vật sống.
<b>1. Hoạt động 1: Nhận dạng vật</b>
sống và vật khơng sống. Tìm
hiểu một số đặc điểm của vật
sống.
<b>1. Nhận dạng vật</b>
<b>sống và vật không</b>
* Mục tiêu : Hs nhận dạng được vật
sống, lấy được ví dụ phân biệt vật
sống khác vật không sống ở điểm
nào.
<b>TL</b> <b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b> <b>Kiến thức</b>
và lớn lên được.
* Các bước tiến hành :
- Gv yêu cầu Hs nêu tên một vài
cây, con vật, đồ vật hay vật thể đã
quan sát được trong môi trường xung
quanh (kể cả vật sống và vật khơng
sống)
- Tìm những sinh vật gần với
đời sống như: Cây nhãn, cây
vải, cây đậu… Con gà, con lợn…
- Cơ thể sống có
những đặc điểm
quan trọng sau đây:
- Gv có thể đưa thêm 3 ví dụ : con
gà con, cây đậu, hòn đá (nếu Hs
- Có sự trao đổi chất
với mơi trường (lấy
các chất cần thiết
và loại bỏ các chất
thải ra ngồi) thì
mới tồn tại được.
<b>Hỏi: Con gà, cây đậu cần những</b>
điều kiện gì để sống?
- Hs thảo luận trả lời (thức ăn,
nước, khơng khí…)
- Lớn lên và sinh
sản
<b>Hỏi: Hòn đá(hay viên gạch, cái bàn,</b>
…) có cần những điều kiện giống như
con gà, cây đậu để tồn tại không?
- 1-2 Hs trả lời: không cần
những điều kiện giống con gà,
cây đậu
<b>Hỏi: con gà, cây đậu có lớn lên sau</b>
một thời gian được ni, trồng
khơng? Trong khi đó hịn đá có tăng
kích thước khơng?
- 1-2 Hs trả lời
<b>Nêu vấn đề : Vì sao con gà, cây đậu</b>
lớn lên sau một thời gian ni,
trồng.
<i>Gợi ý : Vì con gà, cây đậu lấy các</i>
chất cần thiết vào cơ thể và nhờ
những điều kiện sống khác.
- Hs trả lời
- Gv thông báo : Người ta gọi con
gà, cây đậu là vật sống, còn hòn đá,
viên gạch, cái bàn là vật không
sống.
<b>Hỏi : Từ những điều trên hãy nêu</b>
những điểm khác nhau giữa vật sống
và vật không sống.
- 2 3 Hs trả lời
Vật sống Vật không
sống
-Cần những
điều kiện
sống(thức ăn,
-Không cần
những điều
kiện sống
<b>TL</b> <b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b> <b>Kiến thức</b>
lên.
* Kết luận : Vật sống thu nhận các
chất cần thiết vào cơ thể và thải các
chất thải ra, nhờ đó mà lớn lên. Vật
khơng sống khơng có đặc điểm đó.
- Lập bảng so sánh đặc điểm của cơ
thể sống và vật không sống theo
mẫu hướng dẫn trong SGK.
- Hs: Chỉ ra được những đặc
điểm cơ bản của cơ thể sống:
Trao đổi chất, lớn lên, sinh sản
* Các bước tiến hành :
- Gv treo tranh (1) - Hs quan saùt tranh
<b>Hỏi: Đối với con gà hay con vật nói</b>
chung lấy từ mơi trường những chất
- 1-2 Hs trả lời (Động vật : Lấy
thức ăn, ôxi; loại bỏ : phân,
cacbonic…)
<b>Hỏi: Đối với cây đậu hay cây cối</b>
nói chung lấy từ môi trường những
chất cần thiết nào?và thải ra môi
trường những chất gì?
- 1 2 Hs trả lời :
(Thực vật: Lấy nước, muối
khống, khơng khí (oxi,
cacbonic); loại bỏ : cành lá
rụng, già,…)
- Hs thực hiện lệnh ở mục 2
(điền bảng)
- 2 Hs trình bày bảng trước lớp,
các Hs khác bổ sung.
- Gv giảng: sự lấy các chất cần thiết
và loại bỏ các chất thải ra môi
trường gọi là sự trao đổi chất.
- Hỏi: Hãy rút ra những đặc điểm
Gv yêu cầu Hs dựa vào bảng trên
phát biểu sự khác nhau giữa cơ thể
sống(hay vật sống) và vật không
sống? và cho biết đặc điểm quan
trọng của cơ thể sống là gì?
- 12 Hs trả lời(vật sống : có
trao đổi chất, lớn lên và sinh
sản)
- 1-2 Hs trả lời: (cơ thể sống có
trao đổi chất, tự cử động, lớn lên
và sinh sản cịn vật khơng sống
thì khơng có)
Gv : Chỉnh lý bổ sung
18’ <b>2. Hoạt động 2 : Sinh vật trong tự</b>
nhiên. Nhiệm vụ của sinh học.
<b>2. Hoạt động 2 : Sinh vật trong</b>
tự nhiên. Nhệm vụ của sinh học.
<b>2. Sinh vật trong tự</b>
<b>nhiên. Nhiệm vụ</b>
<b>của sinh học.</b>
- Yêu cầu học sinh thảo luận nhóm,
<b>TL</b> <b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b> <b>Kiến thức</b>
- Hỏi: Qua bảng thống kê em có
nhận xét gì về thế giới sinh vật ?
<b>- Hỏi: Sự phong phú về môi trường</b>
sống, kích thước, khả năng di
chuyển của sinh vật nói lên điều gì ?
<b>Hỏi: Qua thông tin SGK kết hợp</b>
với hình 2.1 SGK cho em biết điều
gì ?
- Sống các môi trường khác
nhau, kích thước đa dạng, có ích
và có hại đối với con người
- Sinh vật đa dạng
- Sinh vật trong tự nhiên chia
làm chia làm 4 nhóm: Động vật,
thực vật, nấm, vi sinh vật.
Vi khuẩn, nấm, thực
vật, động vật.
- Chúng sống ở
nhiều môi trường
khác nhau, có quan
hệ mật thiết với
<b>Hỏi : Nhiệm vụ của sinh học là gì ?</b> - Nghiên cứu các đặc điểm cấu
tạo và hoạt động
- Nhiệm vụ của sinh
học:(Ghi nhớ SGK)
- Yêu cầu 1 học sinh đọc to nội dung
nhiệm vụ của sinh học cho cả lớp
nghe
- Hs đọc
6’ <b>3. Hoạt động 3: Củng cố</b>
- Yêu cầu học sinh trả lời câu hỏi
SGK
- Kể tên những vật sống và vật
không sống mà em biết ?
- Sinh vật có mấy nhóm ?
- Trả lời câu hỏi SGK
- HS vận dụng bài học để trả
lời.
- HS trả lời: Có 4 nhóm
- Học bài trả lời câu hỏi SGK
- Sưu tầm tranh ảnh về thực vât sống ở nhiều môi trường
- Xem trước bài tiếp theo.
Ngày soạn: Ngày dạy:
<b>Tuần 1 </b>
<b>Tiết 2 </b>
<b>I. Mục tiêu:</b>
<b>1. Kiến thức : </b>
- Nêu được ví dụ sự đa dạng phong phú cua thực vật.
- Tìm đặc điểm chung của thực vật.
<b>2. Kỹ năng:</b>
- Rèn luyện kỹ năng quan sát tranh
- Vận dụng vốn sống vào bài học
- Hoạt động học tập hợp tác.
<b>3. Thái độ :</b>
Học sinh thêm yêu đất nước, cỏ cây; từ đó giáo dục cho các em ý thức bảo vệ thực vật.
<b>II. Chuẩn bị </b>
- Giáo viên :
+ Phương tiện : Hình 3.1, 3.2, 3.3, 3.4 SGK phóng to
+ Phương pháp : Trao đổi thảo luận nhóm, hỏi đáp
- Học sinh :
+ Ơn lại kiến thức về quang hợp ở cấp 1
+ Sưu tầm các loại tranh ảnh các loài thực vật sống ở các mơi trường khác nhau.
<b>III. Tiến trình tiết dạy </b>
<b>1. Ổn định lớp : (1’)</b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ : (7’)</b>
a. Kể tên một số sinh vật sống trên cạn, dưới nước và ở cơ thể người. Hãy chứng minh sinh vật
đa dạng (trên cạn : trâu, gà, cây cối (mít, xoài); dưới nước : cá, rong; ở cơ thể người : amíp, nấm, giun,
…)
b. Nhiệm vụ của thực vật học là gì? (Nghiên cứu cấu tạo, hình thái, đời sống, sự đa dạng, phát
triển của thực vật để sử dụng hợp lý, bảo vệ, phát triển và cải tạo chúng phục vụ đời sống con người).
<b>3. Giảng bài mới : Thực vật rất đa dạng và phong phú, sống khắp nơi. Vậy đặc điểm chung của</b>
thực vật là gì? Để trả lời câu hỏi này chúng ta vào bài bài học hơm nay.
- Tiến trình bài dạy :
<b>TL</b> <b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b> <b>Kiến thức</b>
16’ <b>1. Hoạt động 1 : Tìm hiểu sự đa</b>
dạng phong phú của thực vật.
<b>1. Hoạt động 1 : Tìm hiểu sự</b>
đa dạng phong phú của thực
vật.
<b>1. Sự đa dạng và</b>
<b>phong phú của thực</b>
<b>vật.</b>
<i>* Mục tiêu : Hs thấy được thực vật</i>
rất phong phú và đa dạng, sống khắp
nơi.
<b>TL</b> <b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b> <b>Kiến thức</b>
3.2, 3.3, 3.4 SGK.
<b>Gv yêu cầu Hs các tổ lập bảng sau,</b>
rồi điền nội dung vào các cột 2, 3, 4
Chú ý : nơi sống của thực
vật. Tên thực vật.
Những nơi
TV sống Tên cây
TV
phong
phú
TV
khan
hiếm
1 2 3 4
Hàn đới Rêu x
Nhiệt đới Táo,
lúa mì x
Đồi núi
Đồng bằng
Trung du
Sa mạc
Nước
Trên mặt
đất
- Các tổ lập bảng, điền nội
dung vào baûng.
Thực Vật sống ở mọi
nơi trên Trái Đất, rất
đa dạng, phong phú,
thích nghi với môi
<b>GV yêu cầu hs trao đổi nhóm theo</b>
câu hỏi SGK tr.11
- Hs trao đổi nhóm với nội
dung phần lệnh mục 1 SGK.
- Đại diện các nhóm báo cáo
kết quả, các nhóm khác bổ
sung nhận xét.
* Kết luận : Thực vật sống ở khắp nơi
trên trái đất, ở trên cạn, dưới nước,
trên cơ thể các sinh vật khác. Thực
vật có số lượng lồi rất lớn.
14’ <b>2. Hoạt động 2 : Tìm hiểu đặc điểm</b>
chung của thực vật.
<b>2. Hoạt động 2 : Tìm hiểu</b>
đặc điểm chung của thực vật.
<b>2. Đặc điểm chung</b>
<b>của thực vật.</b>
*Mục tiêu:Hs nắm được thực vật tự
tổng hợp chất hữu cơ, không di
chuyển, phản ứng chậm với môi
trường.
* Cách thức tiến hành
- Hs điền bảng câm trang 11.
- Gv nêu các hiện tượng: + Lấy roi
đánh con chó chó chạy và sủa;
quật vào cây, cây vẫn đứng.
ơ <sub>+ Khi trồng cây vào chậu rồi đặt lên</sub>
bệ cửa sổ, sau một thời gian ngọn
cây sẽ mọc cong về phía có nguồn
sáng.
<b>Hỏi: Qua những hiện tượng trên em</b>
thấy thực vật có những điều gì khác
động vật?
<b>TL</b> <b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b> <b>Kiến thức</b>
Gv gợi ý : Động vật và thực vật đều
có phản ứng với kích thích của mơi
trường nhưng ở hiện tượng dùng roi
trên em thấy thực vật hay động vật
phản ứng nhanh hơn?
- Phần lớn không có
khả năng di chuyển.
<b>Hỏi : Từ các hiện tượng trên và từ</b>
bảng điền em hãy rút ra đặc điểm
chung của thực vật?
Gợi ý: Tìm những đặc điểm nào mà
riêng cho thực vật, dùng nó để phân
biệt với động vật.
- 1-2 Hs trả lời (tự tạo chất
dinh dưỡng khơng di chuyển,
phản ứng chậm với các kích
thích mơi trường ngồi.)
- Hs đọc thơng tin (<sub></sub>) mục 2
- Phản ứng chậm với
các kích thích mơi
trường ngồi
- Gv kết luận : Thực vật có đặc điểm
chung :
+ Tự tổng hợp chất hữu cơ
+ Không di chuyển
+ Phản ứng chậm với kích thích mơi
trường.
6’ <b>3. Hoạt động 3 : Củng cố, ra bài</b>
<b>tập về nhà.</b>
- GV yêu cầu hs đọc kết luận SGK -1 Hs đọc kết luận, cả lớp
theo dõi.
<b>Hỏi: Thực vật sống ở những nơi nào</b>
trên trái đất?
- Thực vật sống khắp nơi trên
trái đất.
- TV sống khắp mọi
nơi: hàn đới, ôn đới,
nhiệt đới, đồng bằng,
miền núi, trong nước…
<b> Hỏi : Hãy chọn câu trả lời đúng</b>
nhất: Điểm khác cơ bản giữa thực vật
với các sinh vật khác là :
a. Thực vật rất đa dạng, phong phú.
b. Thực vật sống ở khắp nơi trên Trái
đất?
c. Thực vật có khả năng tự tổng hợp
chất hữu cơ, phần lớn khơng có khả
năng di chuyển phản ứng chậm trước
các kích thích của mơi trường.
- Cả lớp đều làm. Gọi 2 Hs
trả lời
d. Thực vật có khả năng vận động
lớn lên, sinh sản. Đáp án : Câu c
- Ra bài tập về nhà : Làm bài tập
điền bảng SGK, trả lời câu 1, 2, 3
SGK. Đọc phần em có biết.
<b>4. Dặn dò học sinh chuẩn bị bài sau : 1’</b>
<b>IV. Rút kinh nghiệm, boå sung.: </b>
<b>Ngày soạn: Ngày dạy:</b>
<b>Tuần 2 </b>
<b>Tiết 3</b>
<b>§ </b>
<b>I. Mục tiêu .</b>
<b>1.</b> Kiến thức:
- Biết quan sát, so sánh để phân biệt được cây có hoa và cây khơng hoa dựa vào đặc điểm
của cơ quan sinh sản
- Phân biệt cây 1 năm và cây lâu năm
- Có ý thức bảo vệ thực vật
<b>2. </b>Kỹ năng: Rèn luyện kỹ năng quan sát tranh, mẫu vật
<b>3. </b>Thái độ: Giáo dục ý thức bảo vệ chăm sóc thực vật
<b>II. Chuẩn bị :</b>
- Giáo viên :
- Các bài tập củng cố ghi trong bảng phụ
+ Phương tiện : - Hình 4.1, H4.2 SGK phóng to
.
- Mẫu vật : Cây cải, cây cà chua, cây đậu (có hoa, quả), cây ớt, cây
rêu, cây rau bợ.
+ Phương pháp : Trao đổi, thảo luận nhóm, hỏi đáp
- Học sinh : Chuẩn bị mẫu vật mà giáo viên phân cơng.
<b>III. Tiến trình tiết dạy</b>
<b>1.</b> Ổn định lớp :1’
<b>2. </b>Kiểm tra bài cũ :4’
Đặc điểm chung của thực vật?Cho ví dụ?
(Tự tổng hợp chất hữu cơ, phần lớn khơng có khả năng di chuyển, phản ứng chậm với kích
thích từ mơi trường .Học sinh tự lấy ví dụ).
<b>3. </b>Giảng bài mới
- Giới thiệu bài : Thực vật có một số đặc điểm chung, nhưng nếu quan sát kỹ ta sẽ nhận
thấy sự khác nhau giữa chúng. Vậy sự khác nhau đó như thế nào. Ta nghiên cứu bài 4.
<b>TL</b> <b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b> <b>Kiến thức</b>
10’ <b>1. Hoạt động 1</b> : Xác định cơ
quan sinh dưỡng, cơ quan sinh
sản và chức năng chính của từng
cơ quan của cây cải- một đại diện
của thực vật có hoa.
* <i>Mục tiêu</i>: Xác định được các cơ
quan của cây cải và nhiệm vụ cơ
bản của chúng
<b>1. Hoạt động 1</b> : Xác định
cơ quan sinh dưỡng, cơ
quan sinh sản và chức năng
chính của từng cơ quan của
cây cải.
<b>1. Thực vật có hoa và</b>
<b>thực vật khơng có</b>
<b>hoa.</b>
* <i>Các bước tiến hành:</i> Gv yêu
cầu Hs quan sát H4.1 đối chiếu
với bảng (bên cạnh hình) quan
<b>4. Dặn dò học sinh chuẩn bị bài sau : 1’</b>
Em nào có kính lúp chuẩn bị mang đến lớp học bài sau.
<b>IV. Rút kinh nghiệm, bổ sung. </b>
Ngày soạn: Ngày dạy:
<b>Tuần 2</b> <b> </b>
Tiêát 4:
<b>I. Mục tiêu </b>
<b>1</b>.Kiến thức:
- Học sinh nhận biết được các bộ phận của kính lúp và kính hiển vi.
- Biết cách sử dụng kính lúp, nhớ các bước sử dụng kính hiển vi.
<b>2. </b>Kỹ năng:
- Rèn kỹ năng quan sát, khả năng thao tác các dụng cụ hay thiết bị.
<b>3.</b> Thái độ:
- Có ý thức giữ gìn và bảo vệ kính lúp và kính hiển vi khi sử dụng.
<b>II. Chuẩn bị</b>
- Giáo viên :
+ Đồ dùng :
. Kính lúp cầm tay, kính lúp có giá, kính hiển vi
. Vật mẫu : Một vài cành cây hoặc một vài bơng hoa.
. Tranh : H5.1, H5.3 SGK (phóng to)
+ Phương pháp : Hoạt động theo nhóm, quan sát, thực hành
<b>III. Tiến trình tiết dạy</b>
<b>1</b>. Ổn định lớp. (1’)
<b>2</b>. Kiểm tra bài cũ. (7’)
a. Dựa vào đặc điểm nào để nhận biết thực vật có hoa và thực vật khơng có hoa? (thực vật
có hoa là những thực vật mà cơ quan sinh sản là hoa, quả, hạt. Thực vật khơng có hoa cơ quan
sinh sản không phải là hoa, quả).
b. Phân biệt cây 1 năm với cây lâu năm? Cho ví dụ?
(Cây 1 năm sống trong vòng 1 năm, ra hoa tạo quả trong đời 1 lần; cây lâu năm sống nhiều
năm, ra hoa tạo quả trong đời nhiều lần.
Cây 1 năm : Lúa, ngô; Cây lâu năm : Mít, xồi)
<b>3.</b> Giảng bài mới :
- Giới thiệu bài : Muốn có hình ảnh phóng to hơn vật thật ta phải dùng kính lúp và kính
hiển vi. Vậy kính lúp và kính hiển vi có cấu tạo và cách sử dụng như thế nào, ta nghiên cứu bài 5.
- Tiến trình bài dạy
<b>TL</b> <b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b> <b>Kiến thức</b>
15’ <b>1. Hoạt động 1 </b>: Tìm hiểu kính
lúp và cách sử dụng. <b>1. Hoạt động 1</b>lúp và cách sử dụng. : Tìm hiểu kính <b>1. Kính lúp</b>
a. Tìm hiểu cấu tạo kính lúp
- Treo tranh kính lúp
- Gv u cầu Hs đọc <sub></sub> phần 1
SGK, quan sát tranh hình 5.1
a. Tìm hiểu cấu tạo kính lúp.
- Hs quan sát tranh, H5.1, đọc
thơng tin <sub></sub> phần 1 SGK.
- Yêu cầu Hs cầm kính lúp, xác
định các bộ phận của kính lúp
cầm tay.
- Hs cầm kính lúp, xác định
các bộ phận của kính.
- Kính lúp là kính có
khả năng phóng to
ảnh vật lên từ 3-20
lần
<b>Hỏi</b>: Kính lúp cầm tay có cấu
tạo như thế nào?
- 1-2 Hs trả lời : 1 tay cầm
bằng kim loại (hoặc nhựa).
Tấm kính trong dày 2 mặt
- Gv giảng : Có nhiều loại kính
lúp như: Kính lúp cầm tay, kính
lúp có giá.
- Gv cho Hs quan sát kính lúp có
giá bằng vật thật.
lồi có khung bằng kim loại
(hoặc nhựa), có khả năng
phóng to vật từ 3-20 lần.
- Yêu vầu Hs đọc và ghi nhớ nội
dung thao tác sử dụng kính lúp
cầm tay trong SGK. Quan sát
hình 5.2 SGK
- Hs đọc và ghi nhớ nội dung
cách sử dụng kính lúp cầm tay
trong SGK.
<b>Hỏi</b> : Cách sử dụng kính lúp cầm
tay khi quan sát mẫu vật như thế
nào?
<b>TL</b> <b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b> <b>Kiến thức</b>
b. Dùng kính lúp cầm tay quan
sát các bộ phận của cây xanh.
b. Dùng kính lúp cầm tay quan
sát các bộ phận của cây xanh.
- Cách sử dụng: Để
mặt kính sát vật
mẫu, từ từ đưa kính
lên cho đến khi nhìn
rõ vật
- Gv hướng dẫn: Hs đặt cây lên
bàn, Gv hướng dẫn cách sử dụng
kính để quan sát vật mẫu (SGK)
- Hs thực hành: Quan sát mẫu
sát của Hs, giúp Hs biết cách
quan sát một bộ phận nào đó
của cây bằng kính lúp.
- Gv hướng dẫn nhanh thao tác
sử dụng kính lúp để quan sát
mẫu vật bằng kính lúp có giá.
15’ <b>2. Hoạt động 2</b>: Tìm hiểu cấu
tạo của kính hiển vi và cách sử
dụng.
<b>2. Hoạt động 2</b>: Tìm hiểu cấu
tạo của kính hiển vi và cách sử
dụng.
<b>2. Kính hiển vi và</b>
<b>cách sử dụng:</b>
a. Tìm hiểu cấu tạo kính hiển vi:
Treo tranh H5.3 a. Tìm hiểu cấu tạo kính hiểnvi: - Kính hiển vi có thểphóng to ảnh của vật
được quan sát từ
40-3000 lần. Kính hiển
vi điện tử phóng to
ảnh từ 10000-40000
lần.
- Gv yêu cầu Hs đọc nội dung
SGK, quan sát kính hiển vi và
tranh vẽ để nhận biết các bộ
phận của kính
<b>Hỏi</b>: Một kính hiển vi gồm mấy
phần chính?
<b>Hỏi</b>: Bộ phận nào của kính là
quan trọng nhất? Vì sao?
- Hs hoạt động theo nhóm - Hs
nhận biết các bộ phận của kính
hiển vi.
- 1 Hs lên bảng chỉ trên tranh
các bộ phận đó.
- Hs thực hiện phần lệnh ()
trang 18.
-1-2 Hs trả lời :
Bộ phận quan trọng nhất là
thân kính.
b. Tìm hiểu cách sử dụng
- Gv yêu cầu Hs đọc cách sử
dụng kính hiển vi ở SGK.
b. Tìm hiểu cách sử dụng
- Hs đọc SGK phần cách sử
dụng kính hiển vi.
- Cách sử dụng:
+ Đặt và cố định tiêu
bản trên bàn kính
+ Điều chỉnh ánh
sáng bằng gương
phản chiếu ánh sáng
- Gọi 1 vài Hs trình bày cách sử
dụng kính hiển vi.
- Gv hướng dẫn Hs cách đặt
tiêu bản, cách sử dụng kính hiển
vi khi quan sát tiêu bản.
- Hs thực hành cách sử dụng
kính hiển vi.
<b>TL</b> <b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b> <b>Kiến thức</b>
+ Sử dụng hệ thống
Gv hướng dẫn Hs 5 nguyên tắc
bảo quản kính hiển vi:
- Giữ cho kính không bị buị
bẩn:luôn phủ kính bằng bao
nylơng hoặc cho vào hộp xốp
- Khơng sờ tay vào thấu kính
- Giữ kính hiển vi khơng bi ẩm
ướt
- Không để rơi hoặc va chạm
mạnh kính hiển vi
- Khơng được tháo gỡ kính
c. Cách bảo quản kính hiển vi:
6’ <b>3. Hoạt động 3</b>: Củng cố, ra bài
tập
<b>3. Hoạt động 3</b>: Củng cố, ra
bài tập
- Yêu cầu Hs đọc phần kết luận
SGK. - Hs đọc phần kết luận SGK
- Gọi 2 Hs lên chỉ trên tranh các
bộ phận của kính hiển vi và nêu
chức năng từng bộ phận.
- 2 Hs thực hiện
<b>- Hỏi</b>: Trình bày các bước sử
dụng kính hiển vi?
- 1-2 Hs trả lời
- Ra bài tập :học bài ghi và trả
lời các câu hỏi 1,2 trong SGK.
Về nhà tập quan sát vật mẫu
bằng kính lúp.
- Đọc phần em có biết
<b>4. Dặn dò : </b>1’
- Vở bài tập, bút chì; (tập quan sát các mẫu vật bằng kính lúp: yêu cầu Học sinh về nhà
làm).
Ngày soạn : Ngày dạy:
<b>Tuần: 3 </b>
<b>Tiết: 5 </b>
<b>I. Mục tiêu:</b>
<b>1.</b> Kiến thức: Chuẩn bị được một tiêu bản tế bào thực vật (tế bào vảy hành hoặc tế bào thịt
quả cà chua).
<b>2.</b> Kỹ năng: Có kỹ năng sử dụng kính hiển vi. Có kỹ năng vẽ hình đã quan sát.
<b>3</b>. Thái độ: Có ý thức giữ gìn và bảo vệ kính hiển vi
<b>II. Chuẩn bị </b>
- Giáo viên: + Đồ dùng:
Kính hiển vi, bản kính, lá kính, lọ đựng nước cất có ống nhỏ giọt. Giấy hút nước,
kim nhọn, kim mũi mác.
Vật mẫu : Củ hành tươi, quả cà chua chín.
Tranh phóng to : Củ hành và tế bào vảy hành; quả cà chua chín và tế bào thịt quả
cà chua.
+ Phương pháp : Thực hành
- Học sinh : + Học bài cũ
+ Vở bài tập và bút chì
<b>III. Tiến trình thực hành </b>
<b>1.</b> Ổn định lớp : (1’)
- Điều chỉnh ánh sáng bằng gương phản chiếu ánh sáng
- Sử dụng hệ thống ốc điều chỉnh để quan sát rõ mẫu vật).
<b>3. </b>Tiến hành thực hành :
- Giới thiệu bài : Thực vật có cấu tạo bằng tế bào. Thấy được tế bào là nhờ kính hiển vi.
Vậy để thấy được 1 tế bào thực vật ta cùng nghiên cứu qua bài 6
.- Tiến hành thực hành.
<b>TL</b> <b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b> <b>Kiến thức</b>
18’ <b>1. Hoạt động 1 </b>: Quan sát tế bào
vảy hành (hoặc tế bào thịt cà
chua) dưới kính hiển vi.
<b>1. Hoạt động 1</b> : Quan sát tế
bào vảy hành (hoặc tế bào thịt
cà chua) dưới kính hiển vi.
- <i>Mục tiêu</i>:
+ Hs làm được một tiêu bản (tế
bào vảy hành hoặc tế bào thịt cà
chua).
+ Quan sát tiêu bản dưới kính hiển
vi.
- <i>Cách tiến hành:</i> Gv chia nhóm Hs
(một số làm tế bào vảy hành, 1 số
làm tế bào thịt cà chua).
- Các nhóm đọc cách tiến hành
trong SGK (trang 21+22).
(Cả 2 phần : Vảy hành; Cà
chua).
- Gv làm mẫu cách lấy mẫu tế bào
biểu bì vảy hành và tế bào thịt cà
chua (SGV tr 29)
- Hs quan sát Gv biểu diễn.
- Gv đi từng nhóm giúp đỡ, giải
đáp thắc mắc cho Hs. - Các nhóm Hs tiến hành làmtiêu bản và quan sát dưới kính
hiển vi.
<i>Kết luận</i>: Mỗi Hs tự làm được một
mẫu (tế bào biểu bì vảy hành hoặc
tế bào thịt cà chua). Quan sát dưới
kính hiển vi và nhận thấy các tế
bào ở trong đó.
15’ <b>2. Hoạt động 2</b>: Vẽ hình quan sát
được và chú thích hình vẽ. <b>2. Hoạt động 2:</b>sát được và chú thích hình vẽ. Vẽ hình quan
thiệu về các hình này
- Gv đi từng nhóm giúp Hs (hoặc
uốn nắn từng Hs lên bảng quan sát
nếu có một kính hiển vi).
- Hs quan sát dưới kính hiển vi
đối chiếu với tranh hoặc H6.2;
H6.3
<b>TL</b> <b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b> <b>Kiến thức</b>
<i>* Kết quả</i>: Nhận biết được các tế
bào qua kính hiển vi và thể hiện ở
hình vẽ trong vở Hs.
5’ <b>3. Hoạt động 3:</b> Nhận xét giờ thực
hành, hướng dẫn học ở nhà : <b>3. Hoạt động 3</b>thực hành, hướng dẫn học ở:<b> </b> Nhận xét giờ
nhà :
- Gv đánh giá giờ thực hành
+ Ưu, khuyết
- Gv nhắc Hs bảo quản kính hiển
vi
- Gv nhắc trực nhật thu gom rác,
lau chùi bàn ghế.
- Nhắc Hs hồn thành hình vẽ ở
nhà (nếu chưa xong)
<b>4. Dặn dò chuẩn bị bài sau : </b>1’
- Sưu tầm tranh ảnh về hình dạng các loại tế bào thực vật và kích thước của chúng.
Ngày soạn: Ngày dạy:
<b>Tuần : 3</b>
<b>I. Mục tieâu :</b>
<b>1</b>. Kiến thức: Hs xác định được :
- Các cơ quan của thực vật đều được cấu tạo bằng tế bào.
- Những thành phần chủ yếu của tế bào thực vật .
- Khái niệm về mô.
<b>2. </b>Kỹ năng: Rèn luyện kỹ năng quan sát, so sánh.
<b>3</b>.Thái độ: Giáo dục lịng u thiên nhiên.
<b>II. Chuẩn bị :</b>
- Giáo viên :
+ Đồ dùng : Phóng to H7.1, H7.2; H7.3; H7.4; H7.5 SGK
+ Phương pháp : Quan sát, hỏi đáp
- Học sinh : Sưu tầm tranh ảnh về hình dạng các loại tế bào thực vật và kích thước của
chúng.
<b>III. Tiến trình tiết dạy </b>
<b>1.</b> Ổn định lớp : (1’ )
<b>2.</b> Kiểm tra bài cũ :Không
<b>3</b>. Giảng bài mới
- Giới thiệu bài : (1’)
Ta đã quan sát những tế bào biểu bì vảy hành dưới kính hiển vi, đó là những khoang hình
đa giác, xếp sát nhau. Có phải tất cả thực vật, các cơ quan của thực vật đều có cấu tạo giống như
vảy hành khơng? Để trả lời câu hỏi này chúng ta cùng nhau nghiên cứu bài 7.
- Tiến trình bài dạy
<b>TL</b> <b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b> <b>Kiến thức</b>
13’ <b>1. Hoạt động 1</b> : Tìm hiểu
hình dạng, kích thước của tế
bào.
<b>1. Hoạt động 1</b> : Tìm hiểu
hình dạng, kích thước của tế
bào.
<b>1.Hình dạng và kích</b>
<b>thước của tế bào.</b>
* <i>Mục tiêu</i> :
<b>TL</b> <b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b> <b>Kiến thức</b>
* <i>Các bước tiến hành</i> :
- Gv treo tranh H7.1, H7.2,
H7.3 giới thiệu: đó là những
hình vẽ phóng to các lát cắt
ngang thật mỏng ở rễ, thân,
lá dưới kính hiển vi yêu cầu
Hs quan sát các tranh.
- Hs quan saùt H7.1, H7.2,
H7.3 SGK trang 23
- Hs quan sát lại tranh một
lần nữa.
<b>Hỏi</b>: Rễ, thân, lá có điểm
- 12 Hs trả lời
rễ, thân, lá đều có cấu tạo tế
bào.
- Các cơ quan của thực
vật đều được cấu tạo
bằng tế bào.
<b>Hỏi</b>: Hãy nhận xét hình dạng
tế bào (so với tế bào quan sát
dưới kính của bài trước).
- Quan sát lại tranh hoặc các
hình trên (hoặc tranhtế bào
thực vật mà Hs mang đến;
12 Hs trả lời: tế bào có
nhiều hình dạng khác nhau.
-Tế bào có hình dạng
khác nhau, kích thước
khác nhau nhưng rất
nhỏ.
- Gv bổ sung: Trong một cớ
quan cũng có nhiều loại tế
bào khác nhau. Ví dụ: thân
- Gv yêu cầu Hs đọc trang
23.
<b>Hỏi</b>: Hãy nhận xét về kích
thước của các loại tế bào thực
vật?
* <i>Kết luận</i> :
Tế bào có hình dạng khác
nhau, kích thước khác nhau
nhưng rất nhỏ như tế bào mơ
phân sinh ngọn, tế bào biểu
bì vảy hành mà mắt khơng
nhìn thấy được.
- Hs đọc bảng trang 24 SGK
Hs trả lời: tế bào có kích
thước khác nhau.
<b>TL</b> <b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b> <b>Kiến thức</b>
13’ <b>2. Hoạt động 2</b>: Tìm hiểu cấu
tạo tế bào
<b>2. Hoạt động 2</b> : Tìm hiểu
các bộ phận của tế bào thực
vật.
<b>2. Cấu tạo tế bào</b>
<i>* Mục tiêu</i> :
Quan sát hình, Hs nhận thấy
tế bào thực vật gồm : vách tế
bào, màng sinh chất, chất tế
bào và nhân.
<i>* Các bước tiến hành </i>
- Yêu cầu Hs quan sát H7.4
đọc phần trang 24.
- Hs đọc phần trang 24.
quan saùt H7.4.
- Hs đối chiếu phần với
H7.4.
- Tế bào thực vật gồm
các bộ phận chủ yếu là:
vách tế bào, màng sinh
chất, chất tế bào , nhân,
và một số thành phần
khác như:không bào,lục
lạp(ở tế bào thịt lá)…
<b>Hỏi:</b> Tế bào thực vật gồm
những bộ phận chủ yếu nào?
- HS:Vách tế bào,màng sinh
chất ,chất tế bào,nhân và
một số thành phần khác.
- Gv giải thích: Vách tế bào
thực vật chủ yếu do xenlulozơâ
tạo nên làm cho tế bào có
hình dạng nhất định.
- Treo tranh câm H7.4, yêu
cầu Hs chỉ trên tranh câm các
bộ phận và điền tranh.
- 12 Hs leân bảng điền
tranh câm.
- Các Hs khác nhận xét.
<b>Hỏi:</b> Các bộ phận của tế bào
có chức năng như thế nào?
-1, 2 Hs trả lời, Hs khác
nhận xét.
- Gv: nhận xét, bổ sung
<i>* Kết luận</i> :
Tế bào thực vật gồm các bộ
phận chủ yếu là: vách, màng
sinh chất, chất tế bào (chứa
lục lạp) nhân, không bào với
chức năng riêng của từng bộ
phận).
10’ <b>3. Hoạt động 3</b>: Tìm hiểu về
mơ
<b>3. Hoạt động 3</b>: Tìm hiểu về
mơ
<b>3. Mô</b>
<i>* Mục tiêu:</i>
<b>TL</b> <b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b> <b>Kiến thức</b>
<i>* Các bước tiến hành</i>:
- Yêu cầu Hs quan sát H7.5,
yêu cầu Hs thực hiện phần
mục 3:
- Hs quan sát H7.5
- Thảo luận nhóm theo yêu
cầu mục 3.
- Mơ là một nhóm tế tào
có hình dạng, cấu tạo
giống nhau cùng thực
hiện một chức năng
riêng.
+ Cấu tạo hình dạng các tế
bào của cùng một loại mơ,
các loại mơ khác nhau.
+ Từ đó rút ra kết luận: Mơ là
gì? - Đại diện 2 nhóm trả lời,các nhóm khác nhận xét
- Gv tới từng nhóm giúp Hs,
có thể trả lời thắc mắc.
* <i>Gv kết luận:</i> Mô là một
nhóm tế tào có hình dạng,
cấu tạo giống nhau cùng thực
hiện một chức năng riêng.
6’ <b>4. Hoạt động 4:</b> Củng cố, ra
bài tập về nhà
- 1 Hs đọc phần kết luận SGK - 1 Hs đọc kết luận SGK
.
<b>Hỏi:</b> Tế bào thực vật gồm
những thành phần chủ yếu
nào?
<b>Hoûi </b>: Mô là gì?
- HS dựa vào nội dung bài
học để trả lời.
-Mô làmột nhóm tế bàocó
hình dạng……….
<b>4. Dặn dò </b>:(1’)
- (Đọc phần em có biết, giải ơ chữ).
- Ơn lại kiến thức trao đổi chất ở cây xanh, đã học ở tiểu học
- Học và trả lời câu hỏi trong SGK.
Ngày soạn: 15/9/09 Ngày dạy:17/9/09
<b> Tuần : 4</b> <b>§ </b>
<b>I. Mục tiêu :</b>
<b>1.</b> Kiến thức: Học sinh trả lời được câu hỏi : - Tế bào lớn lên như thế nào? Tế bào phân
chia như thế nào?
- Ý nghĩa của sự lớn lên và sự phân chia tế bào và chỉ các tế bào ở mô phân sinh mới có
khả năng phân chia.
<b>2.</b> Kỹ năng: Rèn luyện kỹ năng quan sát hình, khả năng vẽ hình và hoạt động học tập hợp
tác.
<b>3.</b> Thái độ: Giáo dục lịng u thích bộ mơn
<b>II. Chuẩn bị :</b>
- Giáo viên :
+ Đồ dùng : Tranh phóng to H8.1; H8.2 SGK
+ Phương pháp : Quan sát, thảo luận nhóm
- Học sinh : Ôn lại kiến thức trao đổi chất ở cây xanh (ở tiểu học)
<b>III. Tiến trình tiết dạy </b>
<b>1.</b> Ổn định lớp : (1’)
<b>2.</b> Kiểm tra bài cũ: (6’)
a. Tế bào thực vật gồm những thành phần chủ yếu nào?
(Vách, màng sinh chất, chất tế bào, nhân và một số thành phần khác: không bào, lục lạp…)
b. Mơ là gì, kể tên một số loại mơ thực vật? (Mơ là một nhóm tế bào có hình dạng cấu tạo
giống nhau cùng thực hiện một chức phận. Ví dụ: mô phân sinh ngọn, mô mềm, mô nâng đỡ…)
<b>3.</b> Giảng bài mới
- Giới thiệu bài: (1’)
Thực vật được cấu tạo bởi các tế bào cũng như ngôi nhà được xây dựng bởi các viên gạch.
Nhưng các ngôi nhà không tự lớn lên mà thực vật lại lớn lên được. Vậy sự lớn lên đó nhờ đâu, để
trả lời cho câu hỏi này chúng ta nghiên cứu bài 8.
- Tiến trình bài dạy:
<b>TL</b> <b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b> <b>Kiến thức</b>
14’ <b>1. Hoạt động 1</b>: Tìm hiểu sự
lớn lên của tế bào <b>1. Hoạt động 1</b>lớn lên của tế bào:: Tìm hiểu sự <b>1. Sự lớn lên của tế bào:</b>
* <i>Mục tiêu</i>: Tìm hiểu tế bào
nào thì lớn lên và nhờ đâu tế
bào lớn lên được
<i>* Các bước tiến hành</i>:
- Giáo viên yêu cầu Học sinh
đọc thông tin tr27 quan sát
- 1 Học sinh đọc thông tin
<b>TL</b> <b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b> <b>Kiến thức</b>
<b>Hỏi</b> : Hãy cho biết :
+ Kích thước tế bào qua H8.1? - 1 2 Học sinh trả lời :
+ Vị trí nhân ?
+ Kích thước không bào ?
- Gv gợi ý để Hs trả lời được
những ý sau:
+ Tế bào non có kích thước
nhỏ sau đó to dần đến 1 kích
thước nhất định ở tế bào
trưởng thành
+ Có sự lớn lên của vách tế
bào, màng sinh chất, chất tế
bào
+ Ở tế bào non không bào
nhỏ, nhiều. Ở tế bào trưởng
thành không bào lớn, chứa
đầy dịch tế bào.
- Tế bào non có kích
thước nhỏ, nhờ có trao
đổi chất mà tế bào lớn
dần lên thành tế bào
trưởng thành.
- Trả lời 2 câu hỏi phần
trang 27 SGK - Từ tế bào non sau đó lớnlên dần nhờ q trình trao
đổi chất.
* <i>Giáo viên kết luận</i>
+ Tế bào non tăng kích thước
đến tế bào trưởng thành
+ Không bào to lên
+ Nhân từ giữa lệch về 1
bên
+ Nhờ có trao đổi chất mà tế
bào lớn lên
15’ <b>2. Hoạt động 2</b>: Tìm hiểu sự
phân chia tế bào <b>2. Hoạt động 2</b>phân chia tế bào: Tìm hiểu sự <b>2. Sự phân chia tế bào</b>
<i>* Mục tiêu</i>: Tế bào thực vật
nào thì phân chia. Phân chia
tế bào diễn ra như thế nào, ý
nghĩa của sự phân chia.
- Tế bào non lớn lên đến
một kích thước nhất định
sẽ phân chia thành 2 tế
bào con, đó là sự phân
bào.
* <i>Các bước tiến hành</i>:
- Gv treo tranh H 8.2
<b>Hỏi:</b> Hãy mô tả sự phân chia
tế bào qua sơ đồ H8.2?
<b>TL</b> <b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b> <b>Kiến thức</b>
- Yêu cầu Hs thảo luận nhóm
theo yêu cầu ở phần trang
28 SGK
- 2 Hs thực hiện việc mô tả
- Hs thảo luận nhóm theo
yêu cầu ở phần trang 28
SGK
- Quá trình phân bào: đầu
tiên hình thành 2 nhân,
sau đó chất tế bào phân
chia, vách tế bào hình
thành ngăn đơi tế bào cũ
thành 2 tế bào con.
- Gv xuống từng nhóm giúp
đỡ Hs.
- Gv yêu cầu đại diện các
nhóm trình bày, các nhóm
khác bổ sung.
- đại diện 2 nhóm trình bày
trên tranh, các nhóm khác
bổ sung.
<i>* Gv kết luaän</i>:
- Cơ quan thực vật rễ, thân lá
lớn lên bằng cách phân chia
tế bào.
- Chỉ những tế bào ở mô
phân sinh mới phân chia.
<b>Hỏi</b>:Sự phân chia của tế bào
có ý nghĩa gì đối với TV?
-Giúp TV lớn lên , sinh
trưởng và phát triển.
- Các tế bào ở mơ phân
sinh có khả năng phân
chia.
- Tế bào lớn lên và phân
chia giúp cây sinh trưởng
và phát triển.
7’ <b>3. Hoạt động 3</b> : Củng cố .
- Yêu cầu 1 Hs đọc kết luận
SGK. - 1 Hs đọc kết luận SGK.
- Gv treo tranh H8.1, H8.2
yêu cầu 2 Hs lên bảng chỉ
tranh và trình bày: sự lớn lên
của tế bào, sự phân chia của
tế bào?
- 2 Hs lên bảng trình bày
<b>4. Dặn dò: </b>(1’)
- Xem trước bài 9
- Chuẩn bị : Cây lúa, ngơ, hành (có cả rễ), cây ổi, cam, chanh (có rễ)
- Ghi trước phần trang 29 vào vở bài tập.