Tải bản đầy đủ (.pdf) (20 trang)

Giáo án lớp 3 Tuần số 16

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.3 MB, 20 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>TUẦN 23 Thứ hai ngày 04 tháng 2 năm 2013 Tập đọc Tiết 67-68: BÁC SĨ SÓI I. Mục đích- yêu cầu: - Đọc trôi chảy từng đoạn , toàn bài . Nghỉ hơi đúng chỗ - Hiểu ND : Sói gian gian bày mưu lừa Ngựa để ăn thịt , không ngờ bị ngựa thông minh dùng mẹo trị lại ( trả lời được CH 1,2,3,4 ) *HS kh , giỏi biết tả cảnh Sói bị Ngựa đá (CH4) -Kĩ năng sống:ứng phó với căng thẳng. II. Đồ dùng dạy học: - SGK - Bảng phụ viết các câu văn cần hướng dẫn luyện đọc III. Hoạt động dạy học Tiết 1 Hoạt động của gv Hoạt động của hs 1.Kiểm tra bài cũ -2 HS lên bảng thực hiện yêu cầu. Cò và Cuốc. -HS dưới lớp lắng nghe và nhận xét -GV gọi 2 HS lên bảng yêu cầu đọc và trả bài đọc, nhận xét câu trả lời của bạn. lời câu hỏi bài tập đọc Cò và Cuốc. 2.Bài mới a) Phần giới thiệu : GV ghi tựa:Bác sĩ Sói -Vài em nhắc lại tên bài b) Hướng dẫn luyện đọc: Hoạt động 1:Đọc mẫu -GV đọc mẫu : - GV đọc mẫu lần 1, chú ý giọng đọc: Lớp lắng nghe đọc mẫu . + Giọng kể: vui vẻ, tinh nghịch. + Giọng Sói: giả nhân, giả nghĩa. + Giọng Ngựa: giả vờ lễ phép và rất bình tĩnh. - Yêu cầu đọc từng câu . -Lần lượt nối tiếp đọc từng câu cho hết bài. - Rút từ khó -Rèn đọc các từ như: toan, mũ, khoan thai, phát hiện, cuống lên, bình tĩnh, giở trò, giả giọng, chữa giúp Hoạt động 2: Đọc từng đoạn : -Yêu cầu tiếp nối đọc từng đoạn trước lớp. -Từng em nối tiếp đọc từng đoạn - Lắng nghe và chỉnh sửa cho học sinh . trước lớp . - Hướng dẫn ngắt giọng : - Bốn em đọc từng đoạn trong bài . 1 Lop2.net. : T»ng DÕnh Thoßng. GV.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> - Yêu cầu đọc tìm cách ngắt giọng một số câu dài , câu khó ngắt thống nhất cách đọc các câu này trong cả lớp. + Giải nghĩa từ: -Yêu cầu đọc từng đoạn trong nhóm . - Hướng dẫn các em nhận xét bạn đọc . Hoạt động 3: Thi đọc -Mời các nhóm thi đua đọc . -Yêu cầu các nhóm thi đọc -Lắng nghe nhận xét và ghi điểm . *Cả lớp đọc đồng thanh đoạn 1. Tiết 2 Hoạt động 4:Tìm hiểu nội dung: -Yêu cầu lớp đọc thầm đoạn 1, TLCH: Câu 1 : Từ ngữ nào tả sự thèm thuồng của Sói khi thấy Ngựa? *Ý 1:Sói lập mưu lừa ngựa - Yêu cầu học sinh đọc tiếp đoạn 2 của bài. Câu 2: - Sói đã làm gì để lừa ngựa? *Ý 2:Ngựa bình tĩnh chống lại Sói. Câu 3: Ngựa đã bình tĩnh giả đau như thế nào? *Ý 3:Ngựa cho Sói một bài học đích đáng. Câu 4: Tả lại cảnh ngựa bị Sói Đá?. Câu 5: Chọn một tên khác cho chuyện. Nó bèn kiếm một cặp kính đeo lên mắt,/ một ống nghe cặp vào cổ,/ một áo choàng khoác lên người,/ một chiếc mũ thêu chữ thập đỏ chụp lên đầu.// - khoan thai,phát hiện,bình tĩnh,làm phúc, đá một cú trời giáng. (SGK). -Đọc từng đoạn trong nhóm (3em ) -Các em khác lắng nghe và nhận xét bạn đọc . - Các nhóm thi đua đọc bài. - Lớp đọc thầm đoạn 1 - Sói thèm rỏ dãi. Nó giả làm bác sĩ khám bệnh cho ngựa. -Khi phát hiện ra Sói đang đến gần. Ngựa biết là cuống lên thì chết bèn giả đau, lễ phép nhờ “bác sĩ Sói” khám cho cái chân sau đang bị đau.Kĩ năng sống. -Nghe Ngựa rên rỉ kêu đau và nhờ khám bệnh, Sói tưởng đã lừa được Ngựa thì mừng lắm. Nó bèn mon men lại phía sau Ngựa định lựa miếng đớp sâu vào đùi Ngựa, chẳng ngờ đâu Ngựa đã chuẩn bị sẵn sàng nên khi vừa thấy Sói cúi xuống đúng tầm, Ngựa liền tung một cú đá trời giáng, làm Sói bật ngửa, bốn cẳng huơ giữa trời, kính vỡ tan, mũ văng ra. + Chọn tên là Lừa người lại bị người lừa vì tên này thể hiện nội dung chính của truyện. + Chọn tên là Chú Ngựa thông. 3 Lop2.net. : T»ng DÕnh Thoßng. GV.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> minh vì câu chuyện ca ngợi sự thông minh nhanh trí của Ngựa. - Hai em nhắc lại nội dung bài .. *GV rút nội dung bài. Hoạt động 1: Luyện đọc lại : - Theo dõi luyện đọc trong nhóm . - Yêu cầu lần lượt các nhóm thi đọc . -Học sinh lắng nghe - Nhận xét chỉnh sửa cho học sinh . 3) Củng cố : GV nhận xét tiết học; khen ngợi nhóm, cá nhân đọc tốt. 4. Dặn dị: HS chuẩn bị tiết kể chuyện.. Toán Tiết 111 : SỐ BỊ CHIA, SỐ CHIA, THƯƠNG I. Mục đích- yêu cầu: - Nhận biết đđược số bị chia - số chia – thương . - Biết cch tìm kết quả của php chia . *HS khá giỏi:bài 3. -Phát triển khả năng tư duy của học sinh. II. Đồ dùng dạy học: -SGK III. Hoạt động dạy học Hoạt đông của thầy Hoạt động của trò 1.Kiểm tra: Luyện tập. - Sửa bài 3 Bài giải - 2 HS lên bảng sửa bài 3. Số lá cờ của mỗi tổ là: - Bạn nhận xét. 18 : 2 = 9 (lá cờ) Đáp số: 9 lá cờ - GV nhận xét 2.Bài mới: a.Giới thiệu bài: -GV giới thiệu ngắn gọn tên bài và ghi lên -Vài em nhắc lại tựa bài. bảng: Số bị chia,số chia,thương b. Giới thiệu tên gọi của thành phần và kết quả phép chia. GV nêu phép chia 6 : 2 - 6 : 2 = 3. HS tìm kết quả của phép chia? - HS đọc: “Sáu chia hai bằng GV gọi HS đọc: “Sáu chia hai bằng ba”. ba”. GV chỉ vào từng số trong phép chia (từ trái - HS lập lại. 4 Lop2.net. : T»ng DÕnh Thoßng. GV.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> sang phải) và nêu tên gọi: 6 : 2 = 3 Số bị chia Số chia Thương GV nêu rõ thuật ngữ “thương” Kết quả của phép tính chia (3) gọi là thương. GV có thể ghi lên bảng: Số bị chia Số chia Thương 6 : 2 = 3 HS nêu ví dụ về phép chia, gọi tên từng số trong phép chia đó. GV nhận xét c.Luyện tập – thực hành: Bài 1: HS thực hiện chia nhẩm rồi viết vào vở (theo mẫu ở SGK). - HS lập lại. - HS lập lại.. - HS nêu ví dụ về phép chia, gọi tên từng số trong phép chia. Bạn nhận xét. - HS thực hiện chia nhẩm rồi viết vào vở - HS làm bài. Sửa bài Phép chia 8:2=4 10:2=5 14:2=7 18:2=9 20:2=10. Số bị chia 8 10 14 18 20. Số chia. Thương. 2 2 2 2 2. 4 5 7 9 10. Bài 2: Ở mỗi cặp phép nhân và chia, HS tìm kết -HS quan sát mẫu. quả của phép tính rồi viết vào vở. Chẳng 2x4=8 2x5=10 2x6=12 hạn: 2x6=3 8:2=4 10:2=5 12:2=6 6:2=3 Bài 3: Qua ví dụ (mẫu) ở SGK cần nêu lại: - HS làm bài. Sửa bài Phép Phép Số Số thương 8:2=4 nhân chia bị chia 2x4=8 chia 8:4=2 2x4=8 8:2=4 8 2 4 - Từ một phép nhân (2 x 4 = 8) có thể lặp 8:4=2 8 4 2 lại hai phép chia tương ứng ( 8 : 2 = 4 2x6=12 12:2=6 12 2 6 và 8 : 4 = 2). 12:6=2 12 6 2 - HS làm tiếp theo mẫu. 2x9=18 18:2=9 18 2 9 18:9=2 18 9 2 - GV nhận xét. 3) Củng cố : -HS đọc tên gọi thành phần và kết quả của phép chia. -GV nhận xt giờ học. 5 Lop2.net. : T»ng DÕnh Thoßng. GV.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> 4 -Dặn dị: HS về nh hồn thnh bi tập vo vở. Đạo đức Tiết 23: LỊCH SỰ KHI NHẬN VÀ GỌI ĐIỆN THOẠI (T1) I. Mục đích- yêu cầu: - Nêu được một số yêu cầu tối thiểu khi nhận và gọi điện thoại . VD: Biết chào hỏi và tự giới thiệu ; nói năng r rng , lễ php , ngắn gọn ; nhấc v đặt điện thoại nhẹ nhàng . - Biết xử lí một số tình huống đơn giản , thường gặp khi nhận và gọi điện thoại . * Biết : Lịch sự khi nhận và gọi điện thoại là biểu hiện của nếp sống văn minh . *Thực hiện nhận và gọi điện thoại lịch sự. *Kĩ năng sống:Kĩ năng giao tiếp lịch sự khi nhận và gọi điện thoại. II. Đồ dùng dạy học: Vở bài tập III. Hoạt động dạy học Hoạt đông của thầy Hoạt động của trò 1.Khởi động: - HS hát. 2.KTBC: Thực hành - Yêu cầu HS bày tỏ thái độ đồng tình hoặc - HS bày tỏ thái độ đồng tình không đồng tình. hoặc không đồng tình: + Với bạn bè người thân chúng ta không cần - Sai nói lời đề nghị, yêu cầu vì như thế là khách sáo. + Nói lời đề nghị, yêu cầu làm ta mất thời - Sai gian. + Khi nào cần nhờ người khác một việc quan - Sai trọng thì mới cần nói lời đề nghị yêu cầu. + Biết nói lời yêu cầu, đề nghị lịch sự là tự - Đúng trọng và tôn trọng người khác. - GV nhận xét. 3.Bài mới: a)GT: giáo viên ghi tựa b)Các hoạt động:  Hoạt động 1: Quan sát mẫu hành vi -Yêu cầu HS đóng vai diễn lại kịch bản có mẫu - HS đóng vai diễn lại kịch hành vi đã chuẩn bị. bản có mẫu hành vi đã -Yêu cầu HS nhận xét về đoạn hội thoại chuẩn bị. +Khi điện thoại reo, bạn Vinh làm gì và nói gì? +Bạn Nam hỏi thăm Vinh qua điện thoại như -Nhấc điện thoại và nói:A lô,tôi thế nào? xin nghe. +Em có thích cách nói chuyện của hai bạn qua -Chân bạn hết đau chưa. điện thoại không?Vì sao? 6 Lop2.net. : T»ng DÕnh Thoßng. GV.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> +Em học được điều gì qua đoạn hội thoại trên? Kết luận:Khi nhận và gọi điện thoại, em cần có thái độ lịch sự, nói năng rõ ràng khiêm tốn. Hoạt động 2 : Thảo luận nhóm -Phát phiếu thảo luận và yêu cầu HS làm việc theo nhóm, mỗi nhóm 4 em. -Yêu cầu đại diện các nhóm trình bày kết quả -Thảo luận, các nhóm khác theo dõi nhận xét và bổ sung.. *GV kết luận về cách sắp xếp đúng nhất. 3/) Củng cố : Qua bài học giúp các em hiểu được điều gì? - Nhận xét tiết học. 4 Dặn dò -Chuẩn bị tiết sau. -HS trả lời. -HS trả lời. -Kĩ năng sống. -HS nhận phiếu thảo luận và làm việc theo nhóm. -Đại diện các nhóm trình bày kết quả Thứ tự: -A lô,tôi xin nghe. -Cháu chào bác ạ.Cháu là Mai.Cháu xin phép được nói chuyện với bạn Ngọc. -Cháu cầm máy chờ một chút nhé! -Dạ,cháu cảm ơn bác. -Học sinh trình bày. Học sinh lắng nghe. Thể dục Tiết 45: ĐI THEO VẠCH KẺ THẲNG HAI TAY CHỐNG HÔNG - TRÒ CHƠI “ KẾT BẠN” I. Mục đích- yêu cầu: -Ôn đi theo vạch kẻ thẳng, hai tay chống hông.YC thực hiện được động tác tương đối chính xác. -Trò chơi Kết bạn.Yêu cầu nắm vững cách chơi và tham gia trò chơi chủ động,nhanh nhẹn. II. Địa điểm và phương tiện - Địa điểm : Sân trường . 1 còi , dụng cụ trò chơi III. Nội dung và phương pháp lên lớp Nội dung Phương pháp lên lớp I. Mở đầu: (5’) Đội Hình GV Nhận lớp phổ biến nội dung yêu cầu giờ * * * * * * * * * * * * * * * * * * học HS chạy một vòng trên sân tập GV Thành vòng tròn,đi thường….bước Thôi Ôn bài TD phát triển chung 7 Lop2.net. : T»ng DÕnh Thoßng. GV.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> Mỗi động tác thực hiện 2 x 8 nhịp Trò chơi : Nói tên các con vật biết bay Kiểm tra bài cũ : 4 HS Nhận xét II. Cơ bản: { 24’} a.Đi theo vạch kẻ thẳng hai tay chống hông. G.viên hướng dẫn và tổ chức HS đi Nhận xét *Các tổ thi đua đi theo vạch kẻ thẳng hai tay chống hông. Nhận xét-Tuyên dương b.Trò chơi : Kết bạn. G.viên hướng dẫn và tổ chức HS chơi Nhận xét III. Kết thúc: (6’) HS đứng tại chỗ vỗ tay và hát theo nhịp Thả lỏng :Cúi người …nhảy thả lỏng Hệ thống bài học và nhận xét giờ học Về nhà ôn bài tập RLTTCB. * * * * * * * * * * * * * * * * GV * * * * * * * * * * * * * * * *. Đội Hình xuống lớp * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * GV. * * * *. * * * *. * * * *. * * * *. Thứ ba ngày 05 tháng 2 năm 2013 Toán TIẾT 112 : BẢNG CHIA 3 I. Mục đích- yêu cầu: - Lập được bảng chia 3 . - Nhớ được bảng chia 3 . - Biết giải bi tốn cĩ một php chia ( trong bảng chia 3 ) *HS khá giỏi:bài 3 -Phát triển khả năng tư duy cho học sinh. II. Đồ dùng dạy học: - SGK III. Hoạt động dạy học Hoạt đông của thầy Hoạt động của trò 1.Kiểm tra Số bị chia – Số chia – Thương. - HS thực hiện. Bạn nhận xét. - Từ 1 phép nhân, viết 2 phép chia - 8:2=4 12 : 3 = 4 tương ứng và nêu tên gọi của chúng. - 8:4=2 12 : 4 = 3 8 Lop2.net. : T»ng DÕnh Thoßng. GV.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> - 2x4=8 - 4 x 3 = 12 - GV nhận xét. 2.Bài mới: a) Hoạt động1: Giới thiệu phép chia * Ôn tập phép nhân 3 - Yêu cầu HS lấy các tấm bìa có 3 chấm tròn - GV gắn 1 tấm bìa: Mỗi tấm bìa có mấy chấm tròn? - GV gắn 4 tấm bìa lên bảng, mỗi tấm bìa có 3 chấm tròn và nêu: mỗi tấm bìa có 3 chấm tròn. Hỏi 4 tấm bìa có tất cả bao nhiêu chấm tròn? - Em làm như thế nào? - Viết phép tính thích hơp để tìm số chấm tròn có trong 4 tấm bìa. * Hình thành phép chia - GV nêu: Trên các tấm bìa có tất cả12 chấm tròn. Mỗi tấm có 3 chấm. Hỏi tất cả có bao nhiêu tấm bìa? - Em làm như thế nào? - Đọc phép tính thích hợp để tìm số tấm bìa? - GV ghi bảng: 12 : 3 = 4 * Nhận xét: Từ phép nhân 3 là 3 x 4 = 12 ta có phép chia 3 là 12 : 3 = 4 - Yêu cầu HS nhắc lại b) Hoạt động2: Lập bảng chia 3: - GV xây dựng phép chia 3 bằng cách nêu phép nhân và yêu cầu HS viết phép chia 3 dựa vào phép nhân đã cho. - HD HS lập bảng chia 3 trên các tấm bìa và nêu kết kết quả - GV ghi bảng bảng chia 3 - Nhìn bảng đọc bảng chia 3. - Các phép chia có điểm gì chung ? - Em có nhận xét gì về kết quả của các phép chia trong bảng chia 3? - GV chỉ bảng yêu cầu HS đọc - Tổ chức cho HS thi đọc thuộc lòng bảng chia 3. - HS lấy các tấm bìa có 3 chấm tròn - Có 3 chấm tròn - 4 tấm bìa có 12 chấm tròn. - Lấy 3 x 4 = 12 - HS viết bảng con 3 x 4 = 12 - Có 4 tấm bìa - Lấy 12 : 3 = 4 - Phép tính 12 : 3 = 4 - HS đọc cá nhân 12 : 3 = 4. - HS thực hiện phép chia trên tấm bìa - HS tiếp nối nêu miệng kết quả - HS nhìn bảng đọc bảng chia 3. - Số chia đều là 3 là 3 - HS trả lời - Đọc cá nhân. - HS thi đọc thuộc. - HS nhẩm và nêu miệng kết quả 6:3=2 3:3=1 15:3=5 9. Lop2.net. : T»ng DÕnh Thoßng. GV.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> c) Hoạt động3: Luyện tập 9:3=3 12:3=4 30:3=10 Bài 1 : 18:3=6 21:3=7 24:3=8 -HS tính nhẩm. 27:3=9 -Có thể gắn phép chia với phép nhân - 1 HS đọc đề bài. tương ứng (nhất là khi HS chưa thuộc - Có tất cả 24 HS bảng chia). - 24 HS chia đều thành 3 tổ - Thực hiện phép chia: 24 : 8 = 3 Bài 2 - Lớp làm vở, 1 HS lên bảng - Gọi 1 HS đọc bài tóm tắt bài. - HS nhận xét bài của bạn - Có tất cả bao nhiêu HS ? Bài giải - 24 HS chia đều cho mấy tô’? Số học sinh trong mỗi tổ là: - Muốn biết được mỗi tổ nhận được bao 24 : 3 = 8 (học sinh) Đáp số: 8 học nhiêu bạn HS, chúng ta làm như thế - Điền số thích hợp vào bảng. nào? - Gọi 1 HS làm bài bảng, lớp làm vào - Lấy số bị chia, chia cho số chia vở - HS làm SGK - GV nhận xét và sửa chữa. - HS chữa bài theo cách tiếp sức Bài 3: - Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì? Số bị 12 21 27 30 3 15 24 18 - Để tìm được thương ta làm như thế chia nào? Số chia 3 3 3 3 3 3 3 3 - Yêu cầu HS làm bài vào SGK Thương 4 7 9 10 1 5 8 6 - Yêu cầu HS chữa bài theo cách tiếp sức - GV nhận xét 3) Củng cố dặn dò : Qua bài học giúp các em hiểu được điều gì? - Nhận xét đánh giá tiết học - Chuẩn bị bài sau Chính tả Tiết 45: BÁC SĨ SÓI I. Mục đích- yêu cầu: - Chp chính xác bài CT , trình bày đúng đoạn tóm tắt bài Bác sĩ Sói . - Làm được bài tập(2)a/b, hoặc bài tập chính tả phương ngữ do giáo viên soạn. -Yêu thích môn học. II. Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ viết nội dung các bài tập chính tả. III. Hoạt động dạy học 10 Lop2.net. : T»ng DÕnh Thoßng. GV.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> Hoạt đông của thầy. Hoạt động của trò. 1. Kiểm tra: - GV đọc HS viết . lớp viết vào giấy nháp . - Nhận xét ghi điểm học sinh . 2.Bài mới: a. Giới thiệu -Nêu yêu cầu của bài chính tả về viết đúng , viết đẹp đoạn tóm tắt trong bài “ Bác sĩ Sói” b.Hướng dẫn tập chép : * Ghi nhớ nội dung đoạn chép -Đọc mẫu đoạn văn cần chép . -Yêu cầu ba em đọc lại bài cả lớp đọc thầm theo . -Đoạn văn tóm tắt nội dung bài tập đọc nào? -Nội dung của câu chuyện đó thế nào?. -HS lên bảng viết: riêng lẻ, của riêng, tháng giêng - Lắng nghe giới thiệu bài - Nhắc lại tên bài . -Lớp lắng nghe giáo viên đọc . -Ba em đọc lại bài ,lớp đọc thầm tìm hiểu bài -Bài Bác sĩ Sói. -Sói đóng giả làm bác sĩ để lừa Ngựa. Ngựa bình tĩnh đối phó với Sói. Sói bị Ngựa đá cho một cú trời giáng.. c.Hướng dẫn trình bày: -Đoạn văn có mấy câu? -Chữ đầu đoạn văn ta viết ntn?. -Đoạn văn có 3 câu. -Chữ đầu đoạn văn ta viết lùi vào một ô vuông và viết hoa chữ cái đầu tiên. -Lời của Sói nói với Ngựa được viết sau các -Viết sau dấu hai chấm và nằm dấu câu nào? trong dấu ngoặc kép. -Trong bài còn có các dấu câu nào nữa? -Dấu chấm, dấu phẩy. -Những chữ nào trong bài cần phải viết hoa? */ Hướng dẫn viết từ khó : -Viết hoa tên riêng của Sói. Ngựa và - Đọc HS viết các từ khó vào bảng con các chữ đầu câu. -Giáo viên nhận xét chỉnh sửa cho HS . *Viết bài : - GV đọc - Theo dõi chỉnh sửa cho học sinh . - Lớp thực hành viết từ khó vào *Soát lỗi : -Đọc lại để học sinh dò bài , tự bảng con . bắt lỗi - 2 em thực hành viết trên bảng. d. Chấm bài : giả làm, chữa giúp, chân sau, trời -Thu tập học sinh chấm điểm và nhận xét từ giáng,… 6 – 8 bài . -HS nhìn bảng viết vào vở e.Hướng dẫn làm bài tập Bài 2 : -Sửa lỗi. -Hỏi: Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì? -Gọi 2 HS lên bảng làm bài. Yêu cầu HS cả -Bài tập yêu cầu chúng ta chọn từ lớp làm bài vào Vở bài tập Tiếng Việt 2, tập thích hợp trong ngoặc đơn để điền 11 Lop2.net. : T»ng DÕnh Thoßng. GV.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> hai.. vào ô trống. -Làm bài theo yêu cầu của GV. Đáp án: a)nối liền, lối đi; ngọn lửa, một nửa. -Yêu cầu HS nhận xét bài làm của bạn trên b)ước mong, khăn ướt; lần lượt, cái lược bảng lớp. -Nhận xét và cho điểm HS. HS nhận xét bài của bạn và chữa bài nếu sai 3) Củng cố, dặn dò : -Giáo viên nhận xét đánh giá tiết học -Nhắc nhớ trình bày sách vở sạch đẹp. -Dặn về nhà học bài và làm bài xem trước bài mới Tự nhiên và xã hội Tiết 23 : ÔN TẬP:XÃ HỘI I. Mục đích- yêu cầu: - Kể được về gia đình , trường học của em , nghề nghiệp chính của người dân nơi em sinh sống -*HS khá giỏi:So sánh về cảnh quan thiên nhiên , nghề nghiệp , cách sinh hoạt của người dân vùng nông thơn v thnh thị II. Đồ dùng dạy học: - GV: Cc hình vẽ trong SGK, cc cu hỏi. - HS: Vở III. Hoạt động dạy học Hoạt đông của thầy Hoạt động của trò 1. Kiểm tra : - Cuộc sống xung quanh-Kể tên một số ngành - Cá nhân HS phát biểu ý nghề ở thành phố mà em biết? kiến. Bạn nhận xét. - Người dân nơi bạn sống thường làm nghề gì? Bạn có thể mô tả lại ngành nghề đó cho các bạn trong lớp biết được không? - GV nhận xét. 2.Bài mới: a) Giới thiệu bài: Hôm nay các em học bài “ - Vài em nhắc lại tên bài Ôn tập:xã hội” b)Các hoạt động:  Hoạt động 1: Nói về gia đình, nhà trường và cuộc sống xung -Các nhóm HS thảo luận, sau đó quanh cử đại diện trình bày. -Yêu cầu: Bằng những tranh, ảnh đã sưu tầm -Các thành viên khác trong nhóm 12 Lop2.net. : T»ng DÕnh Thoßng. GV.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> được, kết hợp với việc nghiên cứu SGK và huy động vốn kiến thức đã được học, các nhóm hãy thảo luận để nói về các nội dung đã được học. -Nhóm 1 – Nói về gia đình. -Nhóm 2 – Nói về nhà trường. -Nhóm 3 – Nói về cuộc sống xung quanh. -GV nhận xét .  Hoạt động 2: Hãy kể tên: -Hai ngành nghề ở vùng nông thôn: -Hai ngành nghề ở thành phố: -Ngành nghề ở địa phương bạn: 3) Củngcố, dặn dò: - Nhận xét đánh giờ giờ học . -Nhắc nhớ HS vận dụng bài học vào cuộc sống . Về nh chuẩn bị bài sau.. có thể bổ sung kiến thức nếu cần thiết và giúp bạn minh họa bằng tranh ảnh. - Đại diện các nhóm trình bày ý kiến - Lớp nhận xét. Học sinh lắng nghe - Học sinh nối tiếp nhau kể trước lớp. Học sinh lắng nghe. Kể chuyện Tiết 23 :BÁC SĨ SÓI I. Mục đích- yêu cầu: - Dựa theo tranh , kể lại được từng đoạn của câu chuyện . *HS khá , giỏi biết phân biệt phân vai để dựng lại câu chuyện ( BT2) -Yêu thích môn học. II. Đồ dùng dạy học: -Tranh ảnh minh họa. Bảng phụ viết lời gợi ý tóm tắt câu chuyện . III. Hoạt động dạy học Hoạt đông của thầy Hoạt động của trò 1. KiĨm tra Một trí khôn hơn trăm trí khôn. - HS 1 kể đoạn 1, 2 HS 2 kể -Gọi 2 HS lên bảng yêu cầu nối tiếp nhau kể đoạn 3, 4. - Cả lớp theo dõi và nhận xét. lại câu chuyện Một trí khôn hơn trăm trí khôn. 2.Bài mới a) Phần giới thiệu : Trong tiết kể chuyện này, các con sẽ cùng nhau kể lại câu chuyện Bác sĩ Sói - Ghi tên bài lên bảng. b)Hướng dẫn kể chuyện  Hoạt động 1: Hướng dẫn kể từng đoạn truyện - GV treo tranh 1 và hỏi: Bức tranh minh hoạ điều gì? 13 Lop2.net. -1 em nhắc tựa bài.. - Bức tranh vẽ một chú Ngựa đang ăn cỏ và một con Sói. : T»ng DÕnh Thoßng. GV.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> - Hãy quan sát bức tranh 2 và cho biết Sói lúc này ăn mặc như thế nào?. -. - Bức tranh 3 vẽ cảnh gì?. -. - Bức tranh 4 minh hoạ điều gì?. -. - Chia HS thành các nhóm nhỏ, mỗi nhóm 4 HS, yêu cầu các em thực hiện kể lại từng đoạn truyện trong nhóm của mình. - Yêu cầu HS kể lại từng đoạn truyện trước lớp.. -. - GV nhận xét và cho điểm HS.  Hoạt động 2: Phân vai dựng lại câu chuyện. - Hỏi: Để dựng lại câu chuyện này chúng ta cần mấy vai diễn, đó là những vai nào? - Khi nhập vào các vai, chúng ta cần thể hiện giọng ntn? -. Chia nhóm và yêu cầu HS cùng nhau dựng lại câu chuyện trong nhóm theo hình thức phân vai. - Nhận xét và cho điểm HS. 3) Củng cố dặn dò : -Giáo viên nhận xét đánh giá . -Dặn về nhà kể lại cho nhiều người cùng nghe. 14 Lop2.net. đang thèm thịt Ngựa đến rỏ dãi. Sói mặc áo khoác trắng, đầu đội một chiếc mũ có thêu chữ thập đỏ, mắt đeo kính, cổ đeo ống nghe. Sói đang đóng giả làm bác sĩ. Sói mon men lại gần Ngựa, dỗ dành Ngựa để nó khám bệnh cho. Ngựa bình tĩnh đối phó với Sói. Ngựa tung vó đá cho Sói một cú trời giáng. Sói bị hất tung về phía sau, mũ văng ra, kính vỡ tan, … Thực hành kể chuyện trong nhóm.. - Một số nhóm nối tiếp nhau kể lại câu chuyện trước lớp. Cả lớp theo dõi và nhận xét.. - Cần 3 vai diễn: người dẫn chuyện, Sói, Ngựa. - Giọng người dẫn chuyện vui và dí dỏm; Giọng Ngựa giả vờ lễ phép; Giọng Sói giả nhân, giả nghĩa. - Các nhóm dựng lại câu chuyện. Sau đó một số nhóm trình bày trước lớp. Học sinh lắng nghe. : T»ng DÕnh Thoßng. GV.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> Thứ tư ngày 06 tháng 2 năm 2013 Tập Đọc Tiết 69: NỘI QUI ĐẢO KHỈ I. Mục đích- yêu cầu: - Biết nghỉ hơi đúng chỗ ; đọc rõ ràng từng điều trong bản nội qui - Hiểu và có ý thức tuôn theo nội qui . ( trả lời được CH 1,2) *GDBVMT:HS đọc bài văn và tìm hiểu những điều cần thực hiện(nội qui)khi đến tham quan du lịch tại Đảo Khỉ chính là được nâng cao về ý thức BVMT. II. Đồ dùng dạy học: -GV: Tranh minh họa bài tập đọc trong SGK. Bảng phụ chép sẵn các câu cần luyện đọc. -HS: SGK. III. Hoạt động dạy học Hoạt đông của thầy Hoạt động của trò 1.Kiểm tra: Bác sĩ Sói. - Gọi 2 HS lên bảng kiểm tra bài Bác sĩ - HS 1: Đọc đoạn 1, 2 và trả Sói. lời câu hỏi 1, 2 của bài. - HS 2: Đọc đoạn 2, 3 và trả - Theo dõi HS đọc bài, trả lời câu hỏi và lời câu hỏi 3, 4 của bài. cho điểm. 2.Bài mới * Hoạt động 1: Giới thiệu bài: -Hôm nay chúng ta tìm hiểu bài : Nội qui đảo khỉ. - Ghi tên bài lên bảng. -Vài em nhắc lại tựa bài * Hoạt động 2: Hướng dẫn Luyện đọc: * Đọc mẫu lần 1 : Giáo viên đọc mẫu toàn bài -Lắng nghe đọc mẫu và đọc thầm * Hướng dẫn phát âm từ khó : theo. -Mời nối tiếp nhau đọc từng câu -Mỗi em đọc một câu cho đến hết -Theo dõi chỉnh sửa cho học sinh bài. - Giới thiệu các từ khó phát âm yêu cầu đọc . -Đọc bài cá nhân sau đó lớp đọc đồng thanh các từ khó : tham quan, khành khạch, khoái chí,… -GV giải nghĩa từ Du lịch,nội quy, bảo tồn, tham quan, quản lí,khoái chí. * Hướng dẫn ngắt giọng : - Treo bảng phụ có các câu cần luyện đọc. Yêu cầu HS tìm cách đọc và luyện đọc. - Thống nhất cách đọc và cho luyện đọc . Hoạt động3: Đọc từng đoạn và cả bài . - Nối tiếp nhau đọc từng đoạn 15 Lop2.net. : T»ng DÕnh Thoßng. GV.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> -Yêu cầu nối tiếp nhau đọc từng đoạn trước lớp - Yêu cầu luyện đọc theo nhóm * Hoạt động 4: Thi đọc:. trước lớp - Lần lượt đọc trong nhóm . -Thi đọc cá nhân . - HS đọc thầm .. * Hoạt động 5: Hướng dẫn tìm hiểu bài : -Yêu cầu lớp đọc thầm bài trả lời câu hỏi : Câu 1: Nội quy Đảo Khỉ có mấy điều?. -Có bốn điều + Điều 1: Mua vé tham quan trước khi lên đảo. Mọi quý khách khi lên đảo tham quan đều phải mua vé vì Đảo Khỉ cần có tiền để chăm sóc đàn khỉ, trả công cho cán bộ công nhân làm việc trên đảo. Câu 2: Con hiểu những điều quy định nói trên + Điều 2: Không trêu chọc thú ntn? nuôi trong chuồng: Nếu thú nuôi trong chuồng bị trêu chọc, chúng sẽ tức giận, có thể gây nguy hiểm cho người trêu chọc nên không được trêu chọc thú nuôi trong chuồng. + Điều 3: Không cho thú ăn các loại thức ăn lạ: Khi cho thú ăn các loại thức ăn lạ có thể làm chúng bị mắc bệnh, vì thế khách tham quan không được cho thú ăn các loại thức ăn lạ. + Điều 4: Giữ vệ sinh chung trên đảo: Khách tham quan không được vứt rác, khạc nhổ, đi vệ sinh bừa bãi vì như thế sẽ làm ô nhiễm môi trường trên đảo, ảnh hưởng đến sức khoẻ của thú nuôi trên đảo và đến chính khách tham quan. Câu 3: Vì sao đọc xong nội quy, Khỉ Nâu lại -Đọc xong nội quy Khỉ Nâu khoái khoái chí? chí vì nó thấy Đảo Khỉ và họ hàng của nó được bảo vệ, chăm sóc tử tế và không bị làm phiền, khi mọi người đến thăm Đảo Khỉ đều phải tuân theo nội quy của Đảo. 16 Lop2.net. : T»ng DÕnh Thoßng. GV.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> *GV rút nội dung * Hoạt động 6: Luyện đọc lại GV cho học sinh luyện đọc lại 3) Củng cố dặn dò : *GDBVMT:HS đọc bài văn và tìm hiểu những điều cần thực hiện(nội qui)khi đến tham quan du lịch tại Đảo Khỉ chính là được nâng cao về ý thức BVMT. -Nhận xét tiết học.. - Học sinh trình bày. Học sinh lắng nghe. Mĩ thuật: Tập vẽ tranh: Tiết 23: ĐỀ TÀI MỆ HOẶC CÔ GIÁO I. Mục đích- yêu cầu: - Nhận biết được nội dung, chọn được nội dung đề tài về mẹ hoặc cô giáo. - Vẽ được tranh về mẹ hoặc cô giáo, vẽ màu theo ý thích của mình. - Cảm nhận được vẻ đẹp của tranh, tình cảm của mẹ hoặc cô giáo. II. Đồ dùng dạy học: + GV: Tranh ảnh về mẹ hoặc cô giáo khác nhau. Bài vẽ của HS năm cũ. + HS : Giấy vẽ, màu, bút chì. III. Hoạt động dạy học Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Ổn định tổ chức: - Hát 2. Kiểm tra: Đồ dùng học tập của HS 3. Bài mới: *Giới thiệu bài: Giới tranh ảnh về mẹ hoặc - Quan tham khảo. cô giáo để HS nhận biết . Hoạt động 1: Tìm chọn nội dung đề tài . - Giới thiệu tranh ảnh về mẹ hoặc cô giáo và yêu cầu HS thảo luận theo nhóm: - Quan sát và thảo luận theo nhóm - Những bức tranh này vẽ về nội dung gì ? - Mẹ và cô giáo -Hình ảnh chính trong tranh là ai ? - Mẹ và cô giáo - Em thích bức tranh nào nhất ? - Thích theo cảm nhận…. - Mẹ hoặc cô giáo có những hình ảnh gì ? - Mẹ đang ru em ngủ, cô giáo đang - Cô giáo hoặc mẹ cho ta tình cảm gì ? - Hãy nêu hình ảnh về mẹ hoặc cô giáo mà em định vẽ ? - HS thảo luận Gv cho các nhóm trình bày. - GV Tóm tắt: Nội dung, các hình ảnh, tình cảm của mẹ hoặc cô giáo. Hoạt động 2 : Cách vẽ. 17 Lop2.net. giảng bài .... - Tình yêu thương chăm sóc, dạy dỗ ... - Nêu theo cảm nghĩ . - Lần lượt các nhóm trình bày. : T»ng DÕnh Thoßng. GV.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> - Gợi ý cách vẽ. - Nêu hình ảnh định vẽ của em ? - Vẽ thêm hình ảnh gì để tranh sinh động ? - Vẽ màu thế nào cho đẹp ? - Tóm tắt cách vẽ: Vẽ hình ảnh chính trước, vẽ hình ảnh phụ sau, vẽ màu hoàn chỉnh bài. - Giới thiệu thêm bài vẽ của HS năm cũ. Hoạt động 3: Thực hành. - Nêu yêu cầu của bài tập. - Quan sát HS thực hành, hướng dẫn HS thực hành . Hoạt động 4: Nhận xét, đánh giá. - Chọn bài yêu cầu HS nhận xét về: - Cách chọn nội dung, cách vẽ hình, màu sắc của tranh. - Nhận xét chung, xếp loại bài vẽ của HS. 4. Dặn dò: - Quan sát tranh ảnh con vật.. - Mẹ nấu cơm, cô đang giảng bài ... - Nhà cây, lớp học .... - Màu tươi sáng rõ ràng ... - Quan sát tham khảo - Thực hành trên vở, giấy A4 - Nhận xét theo cảm nhận.. - Ghi nhớ chuẩn bị . Toán Tiết 113 : MỘT PHẦN 3 I. Mục đích- yêu cầu: - Nhận biết ( bằng hình ảnh trực quan ) “ Một phần ba ” biết đọc , viết 1/3 - Biết thực hành chia một nhóm đồ vật thành 3 phần bằng nhau . *HS khá giỏi: bài 2 -Phát triển khả năng tư duy cho học sinh. II. Đồ dùng dạy học: -SGK III. Hoạt động dạy học Hoạt đông của thầy Hoạt động của trò 1.Kiểm tra: - Gọi HS đọc bảng chia 3 - HS đọc bảng chia 3 - GV nhận xét 2.Bài mới:  Hoạt động1 : Giới thiệu bài: -GV giới thiệu ngắn gọn tên bài và ghi lên -Vài em nhắc lại tựa bài. bảng: Một phần 3  Hoạt động 2: Giới thiệu “Một phần ba” (1/3) -HS quan sát hình vuông và nhận thấy: - HS quan sát hình vuông 18 Lop2.net. : T»ng DÕnh Thoßng. GV.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> -Hình vuông được chia thành 3 phần bằng nhau, trong đó có một phần được tô màu. Như thế là đã tô màu một phần ba hình vuông. -Hướng dẫn HS viết: 1/3; đọc: Một phần ba. -Kết luận: Chia hình vuông thành 3 phần bằng nhau, lấy đi một phần (tô màu) đuợc 1/3 hình vuông.  Hoạt động 3: Luyện tập – thực hành: Bài 1: HS trả lời đúng đã tô màu 1/3 hình nào - Đã tô màu 1/3 hình vuông (hình A) - Đã tô màu 1/3 hình tam giác (hình C) - Đã tô màu 1/3 hình tròn (hình D) Bài 2: HS quan sát hình vẽ và trả lời: -Hình A được tô màu 1/3 số ô vuông của hình đó -Hình B được tô màu 1/3 số ô vuông của hình đó -Hình C được tô màu 1/3 số ô vuông của hình đó Bài 3: yêu cầu HS đọc yêu cầu của bài: - Yêu cầu HS quan sát hình vẽ SGK và tự làm bài - Yêu cầu HS nêu miệng + Vì sao em nói hình b đã khoanh vào một phần ba số con gà? - GV nhận xét và sửa sai. 3) Củng cố : -Tổng kết và nhận xét tiết học. 4. Dặn dị: Về nh chuẩn bị bi sau. - HS viết: 1/3; đọc: Một phần ba. - HS tô màu 1 phần. - HS lập lại.. - HS trả lời - Hình A - Hình C - Hình D - HS quan sát hình vẽ - HS trả lời. Bạn nhận xét - HS quan sát hình vẽ - HS trả lời. Bạn nhận xét. - Hình nào đã khoanh vào 1/3 số con gà? - HS làm miệng - Vì hình b có 12 Học sinh trình bày Học sinh lắng nghe. Tập viết TIẾT 23: CHỮ HOA. T. I. Mục đích- yêu cầu: Viết đúng hai chữ hoa T(1 dòng cỡ vừa,1 dòng cỡ nhỏ) chữ và câu ứng dụng: Thẳng (1dòng cỡ vừa,1 dòng cỡ nhỏ), Thẳng như ruột ngựa(3Lần). -Ý thức rèn tính cẩn thận, giữ gìn vở sạch sẽ. 19 Lop2.net. : T»ng DÕnh Thoßng. GV.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> II. Đồ dùng dạy học: - Mẫu chữ hoa T đặt trong khung chữ . - cụm từ ứng dụng . - Vở tập viết III. Hoạt động dạy học Hoạt đông của thầy 1. Kiểm tra: - Kiểm tra vở viết. - Yêu cầu viết: S - Hãy nhắc lại câu ứng dụng. Viết : So tắm thì mưa - GV nhận xét, cho điểm. 2.Bài mới:  Hoạt động 1:Giới thiệu: - Hôm nay chúng ta sẽ tập viết chữ hoa T và một số từ ứng dụng có chữ hoa T  Hoạt động 2: Hướng dẫn viết chữ cái hoa * Quan sát số nét quy trình viết chữ T. Hoạt động của trò - HS viết bảng con. - HS nêu câu ứng dụng. - 3 HS viết bảng lớp. Cả lớp viết bảng con. -Lớp theo dõi giới thiệu. -Vài em nhắc lại tựa bài. Học sinh quan sát . HS quan sát chữ mẫu. T -Chữ T hoa cao mấy li ? -Chữ T hoa gồm có những nét cơ bản nào ? Gồm 1 nét viết liền, là kết hợp của 3 nét cơ bản: 2 nét cong trái và 1 nét lượn ngang. * HD viết : GV vừa viết vừa nêu cách viết . -Nét 1: Đặt bút giữa đường kẽ 4 và 5, viết nét cong trái nhỏ, dừng bút trên đường kẽ 6. -Nét 2: từ điểm dừng bút của nét 1, viết nét lượn ngang từ trái sang phải, dừng bút trên đường kẽ 6. -Nét 3: từ điểm dừng bút của nét 2, viết tiếp nét cong trái to. Nét cong trái cách nét lượn ngang, tạo 1 vòng xoắn nhỏ ở đầu chữ, rồi chạy xuống dưới, phần cuối nét uốn cong vào trong, dừng bút ở đường kẽ 2. * Viết bảng : -Yêu cầu HS viết chữ T vào bảng.. 20 Lop2.net. -Cao 5 li. -Chữ Tgồm 1 nét -3- 5 em nhắc lại.. -Cả lớp viết bảng. -Viết vào bảng con T -Đọc : T. : T»ng DÕnh Thoßng. GV.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> -2-3 em đọc :.  Hoạt động3: Viết cụm từ ứng dụng :. Thẳng như ruột ngựa. -Yêu cầu học sinh mở vở tập viết đọc cụm từ ứng dụng. * Quan sát và nhận xét : - Thẳng như ruột ngựa:ý nói thẳng thắn, không ưng điều gì thì nói ngay. -Cụm từ này gồm có mấy tiếng ? Gồm những -Quan sát. tiếng nào -Nghe.. Thẳng. GV viết mẫu Viết bảng. HS viết bảng. GV quan sát giúp đỡ cho HS  Hoạt động 4:Hướng dẫn viết vào vở : -Chú ý chỉnh sửa cho các em. 1 dòng 2 dòng 1 dòng 1 dòng 2 dòng  Hoạt động 5:Chấm chữa bài -Chấm từ 6 - 7 bài học sinh . -Nhận xét để cả lớp rút kinh nghiệm . 3) Củng cố : -Giáo viên nhận xét đánh giá tiết học 4. dặn dị: -Dặn về nhà hoàn thành nốt bài viết trong vở .. -1em nêu 4 tiếng : Thẳng,như,ruột,ngựa -Bảng con :. Thẳng -Viết vở. - T ( cỡ vừa : cao 5 li) - T(cỡ nhỏ :cao 2,5 li) - Thẳng (cỡ vừa) - Thẳng(cỡ nhỏ) -Thẳng như ruột ngựa ( cỡ nhỏ). Thể dục Tiết 46: ĐI NHANH CHUYỂN SANG CHẠY - TRÒ CHƠI “KẾT BẠN” I. Mục đích- yêu cầu: -Học đi nhanh chuyển sang chạy.Yêu cầu thực hiện bước chạy tương đối đúng. -Trò chơi Kết bạn.Yêu cầu biết cách chơi và tham gia trò chơi chủ động,nhanh nhẹn. II. Địa điểm và phương tiện - Địa điểm : Sân trường . 1 còi , dụng cụ trò chơi III. Nội dung và phương pháp lên lớp 21 Lop2.net. : T»ng DÕnh Thoßng. GV.

<span class='text_page_counter'>(21)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×