Tải bản đầy đủ (.docx) (8 trang)

Bài 31. Tính chất - Ứng dụng của hiđro

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (87.71 KB, 8 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

Người soạn: Nguyễn Thị Thảo
Ngày soạn: 17-1-2018


Tiết Bài 31: TÍNH CHẤT - ỨNG DỤNG CỦA HIDRO (tiết 1)
I. Mục tiêu


1. Kiến thức:


- Trình bày được tính chất vật lý và tính chất hóa học của hidro ( tác dụng với oxi ).
- Viết được PTHH của hidro với các chất.


- Giải thích được hiện tượng thí nghiệm.
2. Kỹ năng:


- Tính tỉ khối của hidro với khơng khí từ đó nêu tính chất của hidro.
- Tính được khối lượng của nước khi biết thể tích của hidro và oxi.
3. Thái độ:


- Chăm chú nghe giảng, tích cực phát biểu xây dựng bài.
II. Phương pháp và phương tiện dạy học.


1. Phương tiện dạy học:


- Hình ảnh lọ khí chứa khí hidro.


- Video thí nghiệm hidro tác dụng với oxi.
2. Phương pháp dạy học:


- Phương pháp trực quan: Video thí nghiệm hidro tác dụng với oxi và hình ảnh khí
hidro.



- Phương pháp thuyết trình, vấn đáp, đàm thoại.
- Phương pháp làm việc nhóm.


III. Tiến trình bài dạy.


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

2. Bài mới:


Ở chương trước chúng ta đã được tìm hiểu về khí Oxi – một khí rất phổ biến và có
nhiều ứng dụng trong thực tiễn đời sống. Đến chương này chúng ta sẽ tiếp tục nghiên cứu
về một nguyên tố cũng khá phổ biến đó là Hiđro . Vậy Hiđro có những tính chất gì? Nó
có lợi ích gì cho chúng ta? Những câu hỏi này sẽ được giải đáp ở chương 5: Hiđro –
nước. Bài 31: Tính chất - ứng dụng của hidro.


Hoạt động của giáo viên Hoạt động của HS Nội dung ghi bảng
- Yêu cầu HS nhắc lại Kí hiệu hóa học


và ngun tử khối của hidro.


- GV: Trong tự nhiên Hidro không tồn
tại dưới dạng nguyên tử mà tồn tại ở
dạng phân tử. Yêu cầu HS cho biết
CTPT và PTK của hidro.


I. Tính chất vật lý.


- Cho HS quan sát ảnh lọ chứa khí
hidro. Yêu cầu HS cho biết màu sắc,
trạng thái của hidro.


- GV thơng báo: Ngồi ra, khí hidro


cịn khơng mùi, khơng vị.


- Cầm dây buộc quả bóng bay đã được
bơm khí hidro rồi thả nhẹ, yêu cầu HS
nhận xét hiện tượng xảy ra với quả
bóng bay.


- Quả bóng bay bay lên chứng tỏ điều
gì?


- KHHH: H
NTK: 1


- CTPT: H2
PTK: 2


- hidro là chất khí,
khơng màu.


- Quả bóng bay bay
lên cao.


I. Tính chất vật lý.


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

- Yêu cầu HS tính tỉ khối của hidro so
với khơng khí từ đó rút ra nhận xét
hidro nặng hay nhẹ hơn khơng khí.


- GV: Và khí hidro là khí nhẹ nhất
trong các chất khí.



- GV: 1 lít nước ở 15℃ hịa tan được
20ml khí hidro. Vậy khí hidro tan
nhiều hay ít trong nước?


II. Tính chất hóa học.
1. Tác dụng với oxi.


- Cho HS đọc thí nghiệm trong


SGK/105 sau đó nêu dụng cụ hóa chất
của thí nghiệm.


- Chứng tỏ hidro nhẹ
hơn khơng khí.


- <i>d<sub>H</sub></i><sub>2</sub>


/<i>kk</i>=


2
29


Nên khí hidro nhẹ
hơn khơng khí và nhẹ
hơn khơng khí


khoảng 15 lần.


- Hidro tan rất ít


trong nước.


- Đọc thí nghiệm
- Dụng cụ: Phễu nhỏ


- Hidro nhẹ hơn khơng
khí ( <i>d<sub>H</sub></i><sub>2</sub>


/<i>kk</i>=


2


29¿ , là
khí nhẹ nhất trong các
chất khí.


- Khí hidro tan rất ít
trong nước.


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

- GV mô tả cho HS cách tiến hành thí
nghiệm:


+, Nhỏ từ từ dung dịch axit clohidric
vào lọ chứa sẵn kẽm hạt. Khi đó khí
hidro thốt ra theo ống dẫn khí.


+, Để khí hidro thốt ra một thời gian
rồi châm lửa ở đầu ống dẫn khí =>
Yêu cầu HS quan sát ngọn lửa hidro
đang cháy.



+, Đưa ngọn lửa hidro đang cháy vào
lọ chưa khí oxi => Yêu cầu HS tiếp
tục quan sát ngọn lửa hidro đang cháy.
- Cho HS xem video thí nghiệm hidro
tác dụng với oxi rồi cho biết hiện
tượng quan sát được.


giọt, bình thu khí,
ống nghiệm, nút cao
su có ống dẫn khí, bật
lửa, đèn cồn.


- Hóa chất: kẽm hạt,
dung dịch axit HCl,
lọ đựng khí oxi.


-


- Đốt hidro ở đầu ống
dẫn khí thấy khí hidro
cháy với ngọn lửa
màu xanh nhạt. Úp
ngược cốc thủy tinh
vào thấy trong cốc
xuất hiện những giọt
nước.


- Đưa ngọn lửa Hidro
đang cháy vào lọ


chứa khí oxi thấy


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

- Yêu cầu HS viết PTHH.


- Yêu cầu HS nêu kết luận về sự tác
dụng của Hidro với oxi.


- GV chú ý: Hỗn hợp khí hidro và oxi
là hỗ hợp nổ. Hỗn hợp sẽ gây nổ
mạnh với tỉ lệ <i>V<sub>H</sub></i><sub>2</sub>:<i>V<sub>O</sub></i><sub>2</sub>=2 :1 <sub> theo </sub>


đúng tỉ


lệ của PTHH trên.


ngọn lửa cháy mạnh
hơn, xuất hiện những
giọt nước trên thành
lọ.


2<i>H</i>2+<i>O</i>2<i>t</i>0
<i>→</i>2<i>H</i>2<i>O</i>


- Khi có nhiệt độ,
Hidro phản ứng với
oxi tạo thành nước.


- Hiện tượng:


+, Đốt hidro ở đầu ống


dẫn khí thấy khí hidro
cháy với ngọn lửa màu
xanh nhạt. Úp ngược
cốc thủy tinh vào thấy
trong cốc xuất hiện
những giọt nước.


+, Đưa ngọn lửa Hidro
đang cháy vào lọ chứa
khí oxi thấy ngọn lửa
cháy mạnh hơn, xuất
hiện những giọt nước
trên thành lọ.


- PTHH:
2<i>H</i>2+<i>O</i>2<i>t</i>


0
<i>→</i>2<i>H</i>2<i>O</i>


- Kết luận:


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

- Chia lớp làm 4 nhóm, phát phiếu học
tập cùng thảo luận các câu hỏi sau
trong vòng 7 phút:


+, Tại sao phải thử độ tinh khiết của
khí hidro?


+, Tại sao hỗn hợp khí Hidro và khí


oxi khi cháy lại gây tiếng nổ?


+, Nếu đốt cháy dòng khí Hidro ngay
đầu ống dẫn khí (dù ở trong lọ oxi hay
ngồi khơng khí) cũng khơng gây
tiếng nổ mạnh, vì sao?


+, Làm thế nào để biết khí hidro đã
tinh khiết?


- Thử độ tinh khiết
của khí hidro để tránh
sự tác dụng của hidro
với oxi gây nổ mạnh.


- Vì các phân tử
Hidro và Oxi tiếp xúc
với nhau. Khi có
nhiệt độ chúng lập
tức phản ứng với
nhau tạo nước. Mà
phản ứng này tỏa
nhiều nhiệt làm cho
nước tạo thành bị dãn
nở đột ngột gây chấn
động khơng khí và
gây nổ mạnh.


- Hỗn hợp gây nổ
manh với tỉ lệ về thể


tích <i>V<sub>H</sub></i><sub>2</sub>:<i>V<sub>O</sub></i><sub>2</sub>=2 :1 <sub>. </sub>


Nếu đốt cháy dịng
khí Hidro ngay đầu


- Chú ý:


Hỗn hợp khí hidro và
oxi là hỗ hợp nổ. Hỗn
hợp sẽ gây nổ mạnh với
tỉ lệ <i>V<sub>H</sub></i><sub>2</sub>:<i>V<sub>O</sub></i><sub>2</sub>=2 :1


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

+, Muốn thu được khí hidro tinh khiết
phải làm thế nào?


ống dẫn khí (dù ở
trong lọ oxi hay ngồi
khơng khí) cũng
khơng gây tiếng nổ
mạnh vì khơng có tỉ
lệ này.


- Thu khí hidro vào
ống nghiệm nhỏ rồi
đốt ở miệng ống
nghiệm. Nếu <i>H</i>2
tinh khiết thì chỉ nghe
thấy tiếng nổ nhỏ,
nếu <i>H</i><sub>2</sub> <sub> có lẫn</sub>



<i>O</i><sub>2</sub> <sub> (hay khơng </sub>
khí) tiếng nổ mạnh.
- Để thu được H2 tinh
khiết , lúc đàu phải
cho luồng khí H2
thốt ra ngồi để
cuốn hết khơng khí
có sẵn trong thiết bị
rồi mới thu được H2
tinh khiết.


IV. Củng cố. (1p)


- Yêu cầu HS nhắc lại kiến thức vừa được học.
V. Luyện tập (5p).


- Làm bài tập 6/SGK trang 109.
PTPƯ: 2H2 + O2 → 2H2O
<i>n<sub>H</sub></i><sub>2</sub>= 8.4


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

<i>n<sub>O</sub></i><sub>2</sub>= 2.8


22.4=0.125(<i>mol</i>)
Ta có tỉ lệ: <i>nH</i>2


2 >
<i>n<sub>O</sub></i>


2



1 => O2 phản ứng hết, H2 phản ứng còn dư. Số mol các chất tính
theo số mol O2.


Theo PTHH ta có: <i>nH</i>2<i>O</i>=2<i>nO</i>2=0.125<i>×</i>2=0.25(<i>mol)</i>


 <i>mH</i>2<i>O</i>=0.25<i>×</i>18=4.5(<i>g</i>)


- Có 3 bình đựng riêng các khí sau: khí oxi, khí hidro, khí cacbonic. Bằng cách nào
để nhận biết các chất khí trong mỗi lọ. Giải thích và viết PTPƯ (nếu có).


+, Cho các khí trên qua dung dịch nước vơi trong Ca(OH)2 , khí nào làm đục nước
vơi trong là khí CO2.


PTPƯ: Ca(OH)2 + CO2 → CaCO3 + H2O


</div>

<!--links-->

×