Tải bản đầy đủ (.docx) (3 trang)

Đề cương Địa lý 9 học kỳ 1

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (246.67 KB, 3 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

PHỊNG GIÁO DỤC HUYỆN KRƠNG PĂK

<b>ĐỀ CƯƠNG ĐỊA LÝ HK 1</b>


TRƯỜNG THCS THỊ TRẤN NĂM HỌC: 2008 – 2009
<b>Phần 1: PHẦN TỰ LUẬN</b>


<b>1. Sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế trong thời kì đổi mới:</b>


- Chuyển dịch cơ cấu ngành:


+ giảm tỉ trọng khu vực nơng, lâm, như nghiệp.
+ tăng tỉ trọng khu vực công nghiệp – xây dựng.


+ khu vực dịch vụ chiếm tỉ trọng cao nhưng xu hướng còn biến động.


- Chuyển dịch cơ cấu lãnh thổ: hình thành các vùng chun canh trong nơng nghiệp, các lãnh thổ tập
trung công nghiệp, dịch vụ, tạo nên các vùng kinh tế phát triển năng động.


- Chuyển dịch cơ cấu thành phần kinh tế: từ nền kinh tế chủ yếu là khu vực Nhà nước và tập thể
sang nền kinh tế nhiều thành phần.


<b>2. Vuøng trung dung và miền núi Bắc Bộ:</b>


a/ Thế mạnh về Tài nguyên – thiên nhiên:


-Sơng ngịi: khá nhiều, có tiềm năng phát triển thuỷ điện( hồ Bình, Thác Bà, Sơn La . )
- Khống sản: Phong phú, nhiều chủng loại, phân bố khá tập trung, song trữ lượng nhỏ
-Rừng: Có diện tích lớn


-Tài nguyên biển: Rất lớn -> Phát triển KT biển (GT, DL, THS, )


b/ Khai thác khống sản là thế mạnh của tiểu vùng Đơng Bắc còn phát triển thuỷ điện là thế
mạnh của tiểu vùng Tây Bắc:



- Đơng Bắc có thế mạnh về khai thác khống sản, điều cơ bản là ở đây có nhiều mỏ khoáng sản tập
trung với trữ lượng lớn, điều kiện khai thác tương đối thuận lợi (như mỏ than Quảng Ninh được khai
thác lộ thiên…) Ngoài ra tiểu vùng này cịn có dố dân đơng cung cấp một lượng lao động lớn cho việc
khai thác.


- Tây Bắc có thế mạnh về thuỷ điện do có nguồn thuỷ năng lớn với nhiều sơng, suối có độ dốc cao,
nhiều thác ghềnh, lượng nước dồi dào.


<b>3. Đồng bằng sông Hồng:</b> Điều kiện tự nhiên
a/ Thuận lợi:


- Khí hậu: nhiệt đới gió mùa ẩm có một mùa đông lạnh -> phù hợp với một số cây trồng ưa lạnh.
- Vị trí địa lý: dễ dàng trong việc giao lưu kinh tế – xãhội trực tiếp với các vùng trong nước.
- Hệ thống sông Hồng đầy nước quanh năm cung cấp nước cho SX và đời sống, là nơi giao thông
đường sông lớn, cung cấp thuỷ sản, phù sa.


- Vịnh Bắc Bộ rộng lớn, thềm lục địa nơng.
b/ Khó khăn:


- Thời tiết diễn biến thất thường: ha có bảo lụt lớn làm thiệt hại mùa màng, đường xá cầu cống, …
- Do hệ thống đê điều chống lũ lụt, đồng ruộng trở thành những ơ trũng.


<b>4. Vùng Bắc Trung Bộ:</b> ĐKTN
<b>o</b> <b>Thn lỵi:</b>


- Vị trí cầu lối giữa các vùng kinh tế phía bắc với phía nam, là cửa ngõ phía đơng của các nớc tiểu vùng
sơng Mê Cơng thơng ra biển - thuận lợi giao lu...


- Phía tây là núi - gị đồi, phía đơng là đồng bằng ven biển và vùng biển rộng, dài thuận lợi phát triển các


ngành kinh tế đất liền và biển o.


- Vùng có tài nguyên rừng, khoáng sản khá phong phú (phía bắc Hoành sơn), tài nguyên du lịch (phía
nam Hoành Sơn) là điều kiện thuận lơi phát triển CN , du lÞch.


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

- Về thời tiết khí hậu: thờng xuyên xảy ra thiên tai lớn nh bão, ma lũ, hạn hán, gió nóng tây nam.... gây
thiệt hại lớn đến đời sống và sản xuất.


<b>6. Vùng duyên hải Nam Trung Bộ:</b>
<b> 1. Địa hình:</b>


+ Dải đồng bằng nhỏ hẹp phía Đông bị chia cắt bởi các dãy núi đâm ngang ra biển
+ Phía Tây có các núi, gị, đồi.


+ Bờ biển khúc khuỷu, nhiều vũng vịnh. các bãi cát, cồn cát, đụn cát trải dọc bờ biển cực nam


<b> 2. Khí hậu: </b>


-Nhiệt đới gió mùa. Mang sắc thái Á xích đạo
- Nơi thường bị hạn hán, thiên tai, lũ lụt


<b>7. Vùng Tây Nguyên:</b>


- Thuận lợi:


+ Sơng ngịi: Chủ yếu đầu nguồn các con sơng ->cung cấp nước


+ Địa hình chủ yếu là các cao nguyên xếp tầng đất ba zan màu mỡ tơi xốp, khí hậu cận xích đạo
-> trồng cây công nghiệp lâu năm .. .



+ Rừng nguyên sinh còn nhiều -> Khai thác chế biến lâm sản
- Khó khăn:


- Sự thiếu hụt các ngành kinh tế biển do vị trí xa biển
- Mùa khơ thường khốc liệt kéo dài -> thiếu nước


- Hiện tượng khai thác rừng bừa bãi, săn bấn động vật hoang giã
-Trình độ dân trí thấp, thiếu lực lượng lao động có khoa học kĩ thuật
-Thiếu vốn đầu tư


<b>Phần 2: PHẦN BÀI TẬP</b>


<i>1) Dựa vào bảng 18.1 SGK vẽ biểu đồ cột và nhận xét về giá trị sản xuất CN ở 2 tiểu vùng Đông Bắc và </i>
<i>Tây Bắc? ( có 3 năm, 2 cột/ năm)</i>


 Biểu đồ:


 NhËn xÐt:


- Giá trị sản xuất CN ở 2 tiểu vùng u tng nhanh
qua cỏc nm


( Đông bắc tăng 2,3 lần, Tây bắc tăng 2,2 lần)


- Tuy nhiên giá trị sản xuất CN ở Tây Bắc còn quá nhỏ so với Đông Bắc (năm 2002: Giá trị sản xuất CN
của Đông Bắc lớn hơn 20,5 lần Tây bắc....)


=> Đông bắc có CN phát triển mạnh hơn Tây b¾c ...


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

<i>2) Dựa vào bảng 20.2 GSK vẽ biểu đồ cột thể hiện bình qn đất nơng nghiệp theo đầu ngời ở đồng bằng </i>


<i>sông Hồng và cả nớc ( ha/ng) ? Nêu nhận xét ?</i>


a/ Tính bình qn đất nơng nghiệp theo đầu ngời ?
Đất nơng nghip


(<i><b>nghìn</b></i> ha) (<i><b>triệu</b></i>Số dân ngời) Bình quân(ha/ ngời)


Cả nớc 9406,8 79,8 <i><b>0,12</b></i>


Đồng bằng sông Hồng 855,2 17,5 <i><b>0,05</b></i>
b/ Biểu đồ


c/ NhËn xÐt


Vùng đồng bằng sơng Hồng có diện tích đất nơng nghiệp = 9,1% tổng diện tích nơng nghiệp
của cả nớc nhng có số dân = 21,9% dân số cả nớc


</div>

<!--links-->

×