<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TPHCM
TRƯỜNG THPT BÌNH CHÁNH
TỔ VẬT LÝ
<b>CHỦ ĐỀ 9</b>
<b>SUẤT ĐIỆN ĐỘNG CẢM ỨNG</b>
<b>Tiết 2</b>
</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>
I. CÁC KIẾN THỨC CẦN NHỚ
1.
Từ thơng
Φ = 𝐵𝐵. 𝑆𝑆. 𝑐𝑐𝑐𝑐𝑐𝑐𝑐𝑐
•
Φ (Wb): Từ thơng
• B (T):
Cảm ứng từ
• S (
𝑚𝑚
2
):
Diện tích phần mặt phẳng
gới hạn bởi khung dây
•
𝑐𝑐 = (𝑛𝑛, 𝐵𝐵)
2.
Độ biến thiên từ thông
ΔΦ = Φ-Φ
<sub>0</sub>
=
Δ𝐵𝐵 S.cos𝑐𝑐
=
Δ𝑆𝑆 B.cos𝑐𝑐
=
Δ𝑐𝑐𝑐𝑐𝑐𝑐𝑐𝑐 B.S
3.
Suất điện động cảm ứng
𝑒𝑒
𝑐𝑐
= 𝑁𝑁
∆Φ<sub>Δ𝑡𝑡</sub>
•
𝑒𝑒
<sub>𝑐𝑐</sub>
(V): Suất điện động cảm ứng
•
N: Số vịng dây
•
ΔΦ (Wb): Độ biến thiên từ thơng
•
Δ𝑡𝑡 (s): Khoảng thời gian xảy ra biến
thiên từ thông
4. Cường độ dòng điện cảm ứng
𝑖𝑖
𝑐𝑐
=
𝑒𝑒<sub>𝑅𝑅</sub>𝑐𝑐
= N
<sub>𝑅𝑅.Δ𝑡𝑡</sub>∆Φ
</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>
<b>Bài</b> <b>tập 12 đề cương trang 22</b>
Một đoạn dây dài 60 cm làm bằng kim loại có tiệt diện 1 𝑚𝑚𝑚𝑚2 <sub>và điện trở suất 4. 10</sub>−7 <sub>Ω𝑚𝑚. Dùng đoạn</sub>
dây dẫn trên uốn thành khung dây hình vng rồi đặt khung này trong vùng từ trường đều sao cho đường
cảm ứng từ vng góc với mặt phẳng khung dây như hình vẽ. Nếu cho cảm ứng từ nơi đặt khung dây
tăng đều đến giá trị 1,56 T trong khoảng thời gian 0,04s thì cường độ dịng điện cảm ứng xuất hiện trong
khung dây là 2,25A.
a/ Tìm độ lớn cảm ứng từ ban đầu nơi đặt khung dây?
b/ Vẽ và giải thích chiều dịng điện cảm ứng xuất hiện trong khung dây nếu cảm ứng từ nơi đặt khung
dây giảm đều?
Hướng dẫn:
Chiều dài của dây dẫn cũng chính là chu vi của khung dây hình vng.
Cơng thức tính chu vi hình vng: C=4.a và diện tích hình vng: S=𝑎𝑎2
Cơng thức tính điện trở R = 𝜌𝜌 <sub>𝑆𝑆</sub>𝑙𝑙 với 𝜌𝜌 là điện trở suất và S là tiết diện dây dẫn.
Dùng công thức 𝑖𝑖<sub>𝑐𝑐</sub> = 𝑒𝑒𝑐𝑐
𝑅𝑅 = N
∆Φ
</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>
<b>Giải</b>
a/
Chiều dài của dây cũng chính là chu vi của khung dây hình vng, ta có:
𝑙𝑙 = 𝐶𝐶 = 4𝑎𝑎
⇔ 60. 10
−2
= 4𝑎𝑎 ⇔ 𝑎𝑎 = 15. 10
−2
(𝑚𝑚)
Diện tích của khung dây hình vng là 𝑆𝑆
<sub>𝑣𝑣</sub>
= 𝑎𝑎
2
= 15. 10
−2 2
= 0,0225(
𝑚𝑚
2
)
Điển trở của dây dẫn làm khung dây là 𝑅𝑅 = 𝜌𝜌
<sub>𝑆𝑆</sub>𝑙𝑙
= 4. 10
−7 60.10<sub>1.10</sub><sub>−6</sub>−2
= 0,24(
Ω)
Ta có:
𝑖𝑖
<sub>𝑐𝑐</sub>
=
𝑒𝑒𝑐𝑐
𝑅𝑅
= N
∆Φ
𝑅𝑅.Δ𝑡𝑡
= N
Δ𝐵𝐵
S.cos
𝛼𝛼
𝑅𝑅.Δ𝑡𝑡
=N
𝐵𝐵 −𝐵𝐵<sub>0</sub> 𝑆𝑆𝑐𝑐𝑆𝑆𝑆𝑆𝛼𝛼
𝑅𝑅.Δ𝑡𝑡
Vì
Cảm ứng từ tăng đều nên B>𝐵𝐵
<sub>0</sub>
ta
bỏ trị tuyệt đối và giữ nguyên phương trình
⇔ 2,25 = 1.
(1,56−𝐵𝐵0)0,0225.cos 0
0,24.0,04
⟹ 𝐵𝐵
0
= 0,6 (T)
b/ Vì
cảm ứng từ có độ lớn tăng đều nên dòng điện
cảm ứng sinh ra trong khung dây sẽ có chiều chống
lại sự tăng của cảm ứng từ đó và có chiều như hình vẽ.
𝑩𝑩
</div>
<!--links-->