Tải bản đầy đủ (.pdf) (20 trang)

Giáo án Địa lý Lớp 4 - Năm học 2009-2010 - Nguyễn Thị Nga

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (218.44 KB, 20 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Giáo án Địa Lý lớp 4 Ngày soạn: Ngày giảng: ĐỊA LÍ: LÀM QUEN VỚI BẢN ĐỒ (Tiết 1) I. Học xong bài này, hs biết: Định nghĩa đơn giản về bản đồ. Một số yếu tố của bản đồ: tên, phương hướng, tỉ lệ, kí hiệu bản đồ,... Các kí hiệu của một số đối tượng địa lí thể hiện trên bản đồ. Yêu địa lí Việt Nam. II. Một số loại bản đồ: Thế giới, Việt Nam,... III. 1. Bản đồ GV treo các loại bản đồ lên bảng. Yêu cầu hs đọc tên. Nêu phạm vi lãnh thổ được thể hiện trên mỗi bản đồ. Đi đến kết luận.  Muốn hs hiểu về tỉ lệ trên bản đồ, cho hs so sánh hình 3 trong sgk và bản đồ địa lí tự nhiên Việt Nam treo tường. 2. Một số yếu tố của bản đồ - Hs thực hiện theo nhóm.: + Các hướng trên bản đồ được quy định như thế nào ? + Tỉ lệ bản đồ cho em biết điều gì ? 3. Trò chơi: - Cách thức chơi: Mỗi dãy bàn chọn ra 4 bạn tạo thành một đội chơi. Gv phát cho 4 hs trong tổ mỗi em một tấm bảng ghi 4 hướng: Đông, Tây, Nam, Bắc.Sau khi nghe hiệu lệnh của cô, mỗi đội sẽ đứng đúng vị trí tấm bảng mình. Đội nào nhanh hơn, đội đó thắng. Ngày soạn: Ngày giảng: ĐỊA LÍ: DÃY HOÀNG LIÊN SƠN (Tiết 2) I. MỤC TIÊU Học xong bài này, hs biết: Chỉ vị trí của dãy núi Hoàng Liên Sơn trên lược đồ và bản đồ Địa lí tự nhiên Việt Nam. Trình bày một số đặc điểm của dãy núi Hoàng Liên Sơn (vị trí, địa hình, khí hậu). Mô tả đỉnh núi Phan-xi-păng. Dựa vào lược đồ (bản đồ), tranh, ảnh, bảng số liệu để tìm ra kiến thức. Tự hào về cảnh đẹp thiên nhiên của đất nước Việt Nam. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Giáo viên: Nguyễn Thị Phượng. Trang 1 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> Giáo án Địa Lý lớp 4 Bản đồ địa lí tự nhiên Việt Nam Tranh ảnh về dãy núi Hoàng Liên Sơn. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ 1. Kiểm tra bài cũ Thế nào là bản đồ ? - Theo dõi, nhận xét câu trả lời của Nêu quy định các hướng bạn. trên bản đồ. 2. Bài mới a. GT bài: Thông qua bài học hôm nay, các em sẽ được biết nhiều về dãy núi cao nhất Việt Nam. Đó là dãy Hoàng Liên Sơn. b. Ghi đề bài lên bảng c. Hoàng Liên Sơn – dãy núi cao Mở SGK/70 nhất và đồ sộ nhất VN - GV chỉ vị trí của dãy núi HLS trên bđ và yêu cầu hs dựa vào kí hiệu, tìm vị trí của dãy núi HLS. + Kể tên những dãy núi chính ở - Lên bảng, chỉ chính xác BĐ phía bắc của nước ta (Bắc Bộ), trong những dãy núi đố, dãy núi nào dài nhất ? + Dãy núi HLS nằm ở phía nào của - Hoạt động nhóm 2, trả lời 4 câu hỏi sông Hồng và sông Đà ? này. + Dãy núi HLS dài bao nhiêu km ? Rộng bao nhiêu km ? + Đỉnh núi, sườn và thung lũng ở dãy núi HLS như thế nào ? Tổ chức cho hs thảo luận nhóm 4: +Chỉ đỉnh núi Phan-xi-păng trên bđ và cho biết độ cao của nó. + Tại sao đỉnh núi Phan-xi-păng được gọi là nóc nhà của Tổ quốc ? d. Khí hậu lạnh quanh năm - Nhận xét và hoàn thiện phần trả - Hoạt động nhóm tích cực, hiệu quả. lời của hs. GV tổng kết bài. 3.Củng cố, dặn dò Giáo viên: Nguyễn Thị Phượng. Trang 2 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> Giáo án Địa Lý lớp 4 Chọn đáp án đúng nhất Dãy núi cao và đồ sộ nhất VN là: A. Hoàng Liên Sơn B. Đông Triều C. Ngân Sơn D. Bắc Sơn 4. Nhận xét tiết học. Đọc thầm mục 2 trong sgk và cho biết khí hậu ở những nơi cao của HLS như thế nào ? Chỉ vị trí cỷa Sa Pa trên bản đồ. Trả lời các câu hỏi ởi mục 2 sgk. Đọc ghi nhớ sgk Ngày soạn: Ngày giảng:. ĐỊA LÍ:MỘT SỐ DÂN TỘC Ở HOÀNG LIÊN SƠN (Tiết 3) I. MỤC TIÊU Học xong bài này HS biết: - Dựa vào tranh ảnh, bảng số liệu tìm ra kiến thức. - Trình bày 1 số đặc điểm tiêu biểu về dân cư, về sinh hoạt, trang phục lễ hội của một số dân tộc ở Hoàng Liên Sơn. - Tôn trọng truyền thống văn hoá. - Xác lập mối quan hệ địa lí giữa thiên nhiên và sinh hoạt con người. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Bản đồ địa lí tự nhiên Việt Nam III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ HĐ1: Làm việc cá nhân - Hỏi: + Dân cư ở Hoàng Liên Sơn đông đúc hay - HS trả lời thưa thớt so với đồng bằng? + Kể tên 1 số dân tộc ít người? - HS trả lời - GV sửa chữa, giúp HS hoàn thiện câu trả - Nghe giảng lời HĐ2: Làm việc theo nhóm - Dựa vào mục 2 SGK, tranh, ảnh về bản làng HS trả lời các câu hỏi sau: + Bản làng thường nằm ở đâu? - Ở sườn núi (thung lũng) + Bản có nhiều nhà hay ít nhà ? + Nhà sàn dược làm bằng vật liệu gì? + Hiện nay nhà sàn có gì thay đổi so với Đại diện các nhóm trình bày trước đây? trước lớp kết quả làm việc cả GV sữa chữa, hoàn thiện câu trả lời nhóm HĐ3: Làm việc theo nhóm Giáo viên: Nguyễn Thị Phượng. Trang 3 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> Giáo án Địa Lý lớp 4 Hỏi: - Nêu những hoạt động trong phiên chợ - Kể tên 1 số hàng hoá bán ở chợ? Tại sao chợ lại bán nhiều hàng hoá này? - Lễ hội của các dân tộc ở Hoàng Liên Sơn được tổ chức vào mùa nào? Trong hoạt động có những hoạt động gì? GV sửa chữa -Yêu cầu HS đặc điểm tiêu biểu về dân cư, sinh hoạt, lễ hội…của dân tộc HĐ4: Nhận xét, dặn dò Các dân tộc ở Hoàng Liên Sơn thường sống tập trung thành: A. Bản B. Buôn C. Làng. - Thổ cẩm, măng, mộc nhĩ. Đại diện các nhóm trình bày trước lớp - HS trình bày đặc điểm. Ngày soạn: Ngày giảng: ĐỊA LÍ:HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT CỦA NGƯỜI DÂN. Ở HOÀNG LIÊN SƠN (Tiết 4) I/ Mục tiêu: Học xong bài nàyHS biết: - Trình bày 1 số đặc điểm tiêu biểu về hoạt động sản xuất của người dân ở Hoàng Liên Sơn - Dựa vào tranh vẽ để tìm ra kiến thức II/ Đồ dung dạy học: - Bản đồ địa lí tự nhiên Việt Nam III/ Các hoạt động dạy học: Hoạt động thầy. Hoạt động trò. A/ Bài cũ: - Kể một số dân tộc ở Hoàng liên Sơn? Bản làng nằm ở đâu? - Vì sao dân tộc Hoàng Liên Sơn sống ở nhà - HS trả lời, lớp nhận xét sàn? - Đọc phần bài học B/ Bài mới: 1. Giới thiệu bài: 1.1 Trồng trọt trên đất dốc: HĐ1: - Làm việc cả lớp - Y/c HS dựa vào kênh chữ và trả lời: - Dân tộc Hoàng Liên Sơn trồng cây gì? ở - Lúa, ngô, chè, trên ruộng bậc đâu? Giáo viên: Nguyễn Thị Phượng. Trang 4 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> Giáo án Địa Lý lớp 4 + Tìm vi trí hình 1 trên bảng đồ thang, nương rẫy - Ruộng bậc thang thường được làm ở đâu? - Tại sao phải làm ruộng bậc thang + Sườn núi - Người dân ở Hoàng Liên Sơn trồng gì ở - Giữ nước chống xói mòn trên ruộng bậc thang? 1.2 Nghề thủ công truyền thống: Bước 1: - Trồng lúa nước - Kể tên 1 số sản phẩm nổi tiếng? - Nhận xét màu sắc hàng thổ cẩm? Làm việc nhóm 2 - Hàng thổ cẩm dùng làm gì? Thảo luận theo các gợi ý Bước 2: - Tổ chức cho HS trình bày kết quả Đại diện nhóm trả lời 3 gợi ý 1.3 Khai thác khoáng sản: trên: Bước 1: Làm việc cá nhân trả lời các câu hỏi + Dệt, may, theo … + Hoa văn độc đáo, màu sắc ? - Kể tên 1 số khoáng sản có ở Hoàng Liên sặc sỡ + Khăn, mũ, túi, thảm … Sơn? - Khoáng sản nào được khai thác nhiều nhất? - HS quan sát hình 3 để làm gì? - Mô tả quy trình sản xuất phân lân? Bước 2: HS trả lời các ý kiến trên - A-pa-tit, chì, kẽm … - A-pa-tit làm phân lân - HS mô tả theo H3/78 2. Củng cố dặn dò: - Người dân ở HLS làm những nghề gì? - Lớp nhận xét bổ sung HS nêu Nghề nào là chính? phần bài học - Nông, thủ công, khai thác, - Nhận xét tiết học khoáng sản, nghề nông là nghề - Chuẩn bị bài sau chính Ngày soạn: Ngày giảng: ĐỊA LÍ:TRUNG DU BẮC BỘ. (Tiết 5) I/ Mục tiêu: Học xong bài này HS có khả năng: Giáo viên: Nguyễn Thị Phượng. Trang 5 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> Giáo án Địa Lý lớp 4 - Biết được thế nào là trung du - Biết và chỉ được vị trí của những tỉnh - Biết một số đặc điểm và mối quan hệ địa lí giữa thiên nhiên và hoạt động sản xuất của con người ở trung du bắc bộ - Rèn luyện kĩ năng xem lược đồ, bản đồ, bảng thống kê - Nêu được quy trình chế biến chè - Có ý thức bảo vệ rừng và tham gia tích cực trồng cây II/ Đồ dung dạy học: - Bản đồ địa lí tự nhiên Việt Nam - Tranh ảnh vùng trung du bắc bộ III/ Các hoạt động dạy học: Hoạt động thầy Hoạt động trò A/ Bài cũ: - GV vẽ sơ đồ về Hoàng Liên Sơn chia lớp làm 2 dãy để thi đua viết về các, nội dung đã được học vè Hoàng Liên Sơn B. Giới thiệu bài: - Bài trước chúng ta đã được tìm hiểu về dãy Hoàng Liên Sơn. Bài này chúng ta sẽ hiểu về trung du Bắc Bộ để thấy rõ hơn về đặc điểm của vùng này * Hoạt động 1 : Vùng đồi với đỉnh tròn, sườn thoải - Y/c HS quan sát tranh, ảnh về trung du và trả lời các câu hỏi sau: + Vùng trung du là vùng núi, vùng đồi hay - Tiến hành thảo luận nhóm + Đại diện các nhóm trình bày ý vùng đồng bằng? + Em có nhận xét gì về đỉnh, sườn, đồi và kiến cách sắp xếp các đồi ở vùng trung du? + Trung du Bắc Bộ là vùng đồi + Hãy so sánh những đặc điểm đó với dãy + Vùng đồi có đỉnh tròn, sườn Hoàng Liên Sơn? thoải và các đồi núi xếp liền * Hoạt động 2 : nhau Chè và cây ăn quả ở trung du + Cao hơn, đỉnh nhọm hơn, - GV nêu: Với những đặc điểm riêng, vùng sườn dốc hơn trung du rất thích hợp cho việc trồng các loại cây ăn quả và cây công nghiệp - GV treo trang và y/c HS quan sát: + Hãy nói tên tỉnh loại cây trồng tương ứng và chỉ vị trí 2 tỉnh trên bảng đồ Địa lí tự nhiên Việt Nam + Mỗi loại cây trồng đó thuộc loại cây ăn quả - Thảo luận cả lớp trả lời: hay cây công nghiệp? - GV y/c HS Quan sát hình 3. Thảo luận cặp Giáo viên: Nguyễn Thị Phượng. Trang 6 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> Giáo án Địa Lý lớp 4 đôi và nói quy trình chế biến chè. + HS cả lớp theo dõi, Nhận xét, * Hoạt động 3 : bổ sung Hoạt động trồng rừng và cây công nghiệp + Tiến hành thảo luận cặp đôi - Hỏi: Hiện nay các vùng núi và trung du đang + Đại diện cặp đôi trình bày kết có hiện tuợng gì xảy ra? quả trước lớp - Theo em hiện tượng đất trống, đồi trọc sẽ + HS cả lớp theo dõi nhận xét, gây hậu quả ntn? bổ sung KL: - Hỏi: Em có nhận xét gì về bảng số liệu trên + Khai thác gỗ bừa bãi, làm đất và nêu ý nghĩa trống, đồi chọc GV kết luận + Gây lũ lụt, đất đai cằn cỗi, kéo theo sự thiệt hại lớn người và của 1 HS đọc bảng số liệu + Diện tích rừng đang tăng lên ở Phú Thọ Ngày soạn: Ngày giảng: ĐỊA LÍ:TÂY NGUYÊN. (Tiết 6) I/ Mục tiêu: Học xong bài này HS có khả năng: - Biết được vị trí của Tây Nguyên trên bản đồ Địa lí tự nhiên Việt Nam - Rèn luyện kĩ năng xem lược đồ, bản đồ, bảng số liệu … - Trình bày được một sôs đặc điểm của Tây Nguyên II/ Đồ dùng dạy học: - Bản đồ địa lí tự nhiên Việt Nam III/ Các hoạt động dạy học: Hoạt động thầy 1. Giới thiệu bài: - Bài này chúng ta sẽ cùng tìm hiểu một số đặc điểm tự nhiên của đất Tây Nguyên 2. Tây nguyên Xứ sở của các Cao Nguyên xếp tầng: Giáo viên: Nguyễn Thị Phượng. Hoạt động trò. Trang 7 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> Giáo án Địa Lý lớp 4 - GV chỉ vị trí của khu vực Tây Nguyên trên bảng đồ trên bản đồ Địa lí tự nhiên Việt Nam và giới thiệu: Tây Nguyên là vùng đất cao, rộng lớn, gồm các cao nguyên xếp tầng cao thấp khác nhau - Y/c HS chỉ trên lược đồ, bản đồ và nêu tên các cao nguyên từ Bắc xuống nam - Y/c HS thảo luận hóm và trả lời các câu hỏi sau + Sắp xếp các cao nguyên theo thứ tự từ thấp đến cao? + Nêu một số đặc điểm tiêu biểu của từng cao nguyên. - 1 – 2 HS lên bảng chỉ vào vị trí cảu khu vực Tây nguyên trên bảng đồ và nêu các đặt điểm chung về Tây Nguyên - Quan sát chỉ trên bảng đồ các Cao nguyên: Kon Tum, … - Tiến hành thảo luận nhóm. - Đại diện các nhóm trình bày ý kiến + Cao Nguyên Kon Tum + Cao Nguyên Plâycu +Cao Nguyên Đăk lăk - Lắng nghe, nhận xét, bổ sung ý kiến cho + Cao Nguyên Di Linh + Cao Nguyên Lâm Viên HS - GVKL: - Nêu thêm đặc điểm tiêu biểu - HS lắng nghe nhận xét bổ sung. - Lắng nghe ghi nhớ 3. Tây Nguyên có hai mùa rõ rệt: Mùa - 3 – 4 HS nhắc lại nội dung các mưa và mùa khô ý chính đã được GV tổng kết và - Y/c quan sát, phân tích bảng số liệu về các Cao Nguyên lượng mưa trung bình tháng ở Buôn Mê Thuộc trả lời câu hỏi: + Ở Buôn Ma Thuột có những mùa nào? - Tiến hành thảo luận cặp đôi - Đại diện các cặp đôi lên trình Ứng với những tháng nào? + Đọc SGK em có nhận xét gì về Tây bày ý kiến Kết quả làm việc tốt Nguyên? - Nhận xét câu trả lời của HS - GV KL: 4. Sơ đò hoá kiến thức vừa học: - GV tổ chức thi đua giữa 2 dãy HS, y/c các - HS cả lớp nhận xét bổ sung giải trao đổi, sau đó sơ đồ hoá kiến thức - 1 HS nhắc lại KL được học về Tây Nguyên một cách ngắn gọn, đầy đủ nhất - GV nhận xét, dặn dò HS về nhà làm và học bài cũ, chuẩn bị bài mới. Giáo viên: Nguyễn Thị Phượng. Trang 8 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> Giáo án Địa Lý lớp 4 Ngày soạn: Ngày giảng: ĐỊA LÍ: MỘT SỐ DÂN TỘC Ở TÂY NGUYÊN (Tiết 7) I/ Mục tiêu: Học xong bài này HS có khả năng: - Một số dân tộc ở Tây Nguyên - Biết trình bày được những đặc điểm tiểu biểu về dân cư, sinh hoạt trang phục của một số dân tộc sống ở Tây Nguyên - Mô tả về nhà rông ở Tây Nguyên - Dựa vào lược đồ (bản đồ), tranh, ảnh, để tìm kiến thức - Rèn luyện kĩ năng quan sát - Tôn trọng truyền thống văn hoá của các dân tộc ở Tây nguyên II/ Đồ dung dạy học: - Tranh ảnh về nhà, buôn làng, các hoạt động trang phục lễ hội III/ Các hoạt động dạy học: Hoạt động thầy Hoạt động trò Kiểm tra bài cũ - GV y/c 2 HS lên bảng, thể hiện nội dung kiến thức được học về Tây Nguyên - GV nhận xét 1. Giới thiệu bài: - Tây Nguyên là nơi có nhiều dân tộc chung sống. Bài học hôm nay sẽ giới thiệu những nét độc đáo trong sinh hoạt của họ 2. Tây nguyên nơi có nhiều dân tộc sinh sống - Theo em dân cư tập trung ở Tây Nguyên có - Do khí hậu và địa hình khắc đông không và đó thường là người thuộc dân nghiệt nên dân cư tập trung khồn tộc nào? đông và thường là các dân tộc: Êđê, Ba-na … - Khi nhắc đến Tây Nguyên, người ta thường - Là vùng kinh tế mới vì đây là gọi đó là vùng gì? Tại sao lại gọi như vậy? vùng mới phát triển, đang cần nhiều người xuống khai hoang KL: - HS cả lớp nhận xét bổ sung - Lắng nghe, 1 – 2 HS nhắc lại ý 3. Nhà rông ở Tây Nguyên chính - Y/c HS thảo luận cặp đôi, trả lời các câu hỏi - Tiến hành thảo luận cặp đôi sau: - Đại diện các cặp đôi trình bày ý - Y/c quan sát hình 4, mô tả những đặc điểm kiến. Kết quả làm việc tốt - HS nhận xét bổ sung của nhà rông - Nhận xét câu trả lời của HS - 3 – 4 HS mô tả Giáo viên: Nguyễn Thị Phượng. Trang 9 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> Giáo án Địa Lý lớp 4 4. Trang phục lễ hội: - HS nhận xét bổ sung - Y/c HS thảo luận nhóm về nội dung trang - Thảo luận nhóm phục và lễ hội của người dân Tây Nguyên Nhóm 1 & 3: Trang phục Nhóm 2 & 4: Lễ hội - Nhân xét câu trả lời của HS - Đại diện các nhóm trình bày ý kiến - GV nhận xét, dặn dò HS về nhà làm và học - HS cả lớp theo dõi nhân xét, bổ bài cũ, chuẩn bị bài mới sung - Lắng nghe nhận xét bổ sung Ngày soạn: Ngày giảng: ĐỊA LÍ: HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT CỦA NGƯỜI DÂN Ở TÂY. NGUYÊN (Tiết 8) I/ Mục tiêu: Học xong bài này HS biết: - Trình bày một số đặc điểm tiêu biểu về hoạt động sản xuất của người dân ở Tây Nguyên: Trồng cây công nghiệp lâu năm và chăn nuối gia súc lớn - Dựa vào lược đồ (bản đồ), tranh, ảnh, để tìm kiến thức - Xác lập mối quan hệ giữa các thành phần địa lí tự nhiên với nhau và giữa thiên nhiên với hoạt động sản xuất của con người II/ Đồ dung dạy học: - Bản đồ địa lí tự nhiên Việt Nam - Tranh, ảnh về vùng trông cà phê một số sản phẩm về Buôn Ma Thuột III/ Các hoạt động dạy học: Hoạt động thầy Hoạt động trò Kiểm tra bài cũ - GV y/c 2 HS lên bảng, thể hiện nội dung - 2 HS lên bảng trả lời kiến thức được học về Tây Nguyên - GV nhận xét Giới thiệu bài: - Nêu mục tiêu - Nhận xét HĐ1: Trồng cây công nghiệp trên đất Badan - Y/c HS quan sát hình 1, chỉ trên lược đồ và kể tên các cây trồng chủ yếu của Tây - HS lên bảng, vừa chỉ trên lược Nguyên và giải thích lí do - Y/c Thảo luận cặp đôi, quan sát bảng số đồ vừa trình bày + Cao su, café, hồ tiêu, chè … liệu trả lời các câu hỏi sau: - HS cả lớp theo dõi nhận xét, bổ Giáo viên: Nguyễn Thị Phượng. Trang 10 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> Giáo án Địa Lý lớp 4 sung + Cây công nghiệp nào được trồng nhiều - Tiến hành thảo luận cặp đôi nhất ở Tây Nguyên? Ở tỉnh nào có café - Đại diện các cặp đôi trình bày ý thơm ngon nổi tiếng ? kiến. Kết quả làm việc tốt + Cây trồng có giá trị kinh tế gì? . Là cây café. Ở tỉnh Buôn Ma Thuộc . Có giá trị kinh tế cao, thong qua việc xuất khẩu các hàng hoá này - Nhận xét câu trả lời của HS ra các tỉnh thành trong nước và + GV KL: HĐ2: Chăn nuôi gia súc lớn trên các đồng đặc biệt với nước ngoài - HS cả lớp nhận xét bổ sung cỏ - Y/c quan sát lược đồ một số cây trồng và - 1 – 2 HS nhắc lại ý chính vật nuôi ở Tây Nguyên, bảng số liệu vật nuôi ở Tây Nguyên trả lờicác câu hỏi sau: + Chỉ tên lược đồ và nêu tên các vật nuôi ở - Tiến hành thảo luận cặp đôi Tây Nguyên - Đại diện các cặp đôi trình bày ý + Vật nuôi nào có số lượng nhiều hơn? Tại kiến Kết quả làm việc tốt sao chăn nuôi gia súc lớn lại phát triển ? + Ngoài bò trâu Tây Nguyên còn có vật . 1 – 2 HS lên bảng chỉ nuôi nào đặc trưng? Để làm gì? - Nhận xét câu trả lời của HS . Là bò. Có những đồng xanh cỏ - Y/c HS sơ đồ hoá liến thức được học tốt . Còn có nuôi voi, dùng để chuyên chở và phục vụ du lịch - HS theo dõi , nhận xét, bổ sung Củng cố dặn dò: - 1 – 2 HS lên bảng nhìn sơ đồ, - GV nhận xét, dặn dò HS về nhà làm và trình bày các nét chính về hoạt động sản xuất của người dân ở học bài cũ, chuẩn bị bài mới Tây Nguyên. Ngày soạn: Ngày giảng: ĐỊA LÍ: HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT CỦA NGƯỜI DÂN Ở TÂY. NGUYÊN (Tiết 9) I/ Mục tiêu: Giáo viên: Nguyễn Thị Phượng. Trang 11 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> Giáo án Địa Lý lớp 4 Học xong bài này HS biết: - Trình bày một số đặc điểm tiêu biểu về hoạt động sản xuất của người dân ở Tây Nguyên: Khai thác sức nước, khai tác rừng - Nêu quy trình làm ra các sản phẩm đồ gỗ - Dựa vào lược đồ (bản đồ), tranh, ảnh, để tìm kiến thức - Xác lập mối quan hệ giữa các thành phần địa lí tự nhiên với nhau và giữa thiên nhiên với hoạt động sản xuất của con người - Có ý thức tôn trọng thành quả của người dân II/ Đồ dung dạy học: - Bản đồ địa lí tự nhiên Việt Nam - Tranh, ảnh về vùng trồng cà phê một số sản phẩm về Buôn Ma Thuột III/ Các hoạt động dạy học: Hoạt động thầy Hoạt động trò Kiểm tra bài cũ - GV y/c 2 HS lên bảng, thể hiện nội dung - 2 HS lên bảng trả lời kiến thức được học về Tây Nguyên - Nhận xét - GV nhận xét HĐ1: Làm việc theo nhóm * Mục tiêu: Khai thác sức nước * Cách tiến hành: - Y/c HS quan sát lược đồ lược đồ các sông chính ở Tây Nguyên, trả lời các câu hỏi sau: - Nêu tên và chỉ một số con sông chính ở Tây Nguyên? - Tạo sao các sông ở Tây nguyên lắm thác + Đại diện nhóm lên trình bày ghềnh? kết quả trước lớp Người dân Tây Nguyên khai thác sức nước để làm gì ? - Chỉ vị trí nhà máy thuỷ điện Y-a-li trên lược đồ 4 và cho biết nó nằm trên con sông nào? HĐ2:Làm việc từng cặp * Mục tiêu: Rừng và việc khai thác rừng ở Tây Nguyên * Cách tiến hành: - GV quan sát hình 6, 7 SGK trả lời các câu hỏi sau: + Tây nguyên có những loại rừng nào? + Vì sao Tây Nguyên lại có các loại rừng - Một vài HS trả lời trước lớp khác nhau? - Lập 2 bảng so sánh 2 loại rừng: Rừng rậm nhiệt đới và rừng khộp Giáo viên: Nguyễn Thị Phượng. Trang 12 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> Giáo án Địa Lý lớp 4 HĐ3: Làm việc cả lớp - Quan sát hình 8, 9, 10 trong SGK và vốn hiểu biết của bản thân, HS trả lời các câu hỏi sau: + Rừng ở Tây Nguyên có giá trị gì? + Gỗ được dùng làm gì? + HS quan sát và trả lời câu hỏi + Nêu nguyên nhân hậu quả của việc mất rừng ở Tây Nguyên + Thế nào là du canh, du cư? + Du canh là hình thức trồng trọt với kĩ thuật lạc hậu làm cho độ phì của đất chóng cạn kiệt. Du cư là hình thức sinh sống, không có nơi cư trú nhất định + Chúng ta cần gì để bảo vệ rừng? Củng cố dặn dò: Ngày soạn: Ngày giảng: ĐỊA LÍ: THÀNH PHỐ ĐÀ LẠT (Tiết 10) I/ Mục tiêu: Học xong bài này HS biết: - Vị trí của thành phố Đà Lạt trên bản đồ Việt Nam - Trình bày một số đặc điểm tiêu biểu của thành phố Đà Lạt - Nêu quy trình làm ra các sản phẩm đồ gỗ - Dựa vào lược đồ (bản đồ), tranh, ảnh, để tìm kiến thức - Xác lập mối quan hệ địa lí giữa địa hình với khí hậu, giữa nhiên nhiên với hoạt động sản xuất của con người II/ Đồ dung dạy học: - Bản đồ địa lí tự nhiên Việt Nam - Tranh, ảnh về thành phố Đà Lạt III/ Các hoạt động dạy học: Hoạt động thầy Kiểm tra bài cũ - GV y/c 3 HS lên bảng lần lượt trả lời 3 câu hỏi của bài 8 - GV nhận xét HĐ1: Vị trí địa lí và khí hậu của Đà Lạt - GV treo tranh lượt đồ lần lượt đặt câu hỏi về vị trí địa lí và khí hậu Đà Lạt: + Thành phố Đà Lạt nằm trên cao nguyên nào ? Giáo viên: Nguyễn Thị Phượng. Hoạt động trò - 3 HS lên bảng thực hiện y/c, HS cả lớp nhận xét câu trả lời của bạn - 4 đến 5 HS lên bảng chỉ lược đồ và bản đồ + Lâm Viên. Trang 13 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> Giáo án Địa Lý lớp 4 + Đà Lạt ở độ cao khoảng bao nhiêu mét ? + Với độ cao đó, Đà Lạt có khí hâu ntn? - GV nêu: Hãy nêu lại các đặc điểm chính về vị trí địa lí và khí hậu của Đà Lạt? HĐ2: Đà Lạt – Thành phố nổi tiếng về rừng thông và thác nước - GV y/c HS quan sát 2 bức ảnh về hồ Xuân Hương và thác Cam Li + Hãy tìm vị trí của hồ xuân Hương và thác Cam li + GV gọi HS lên bảng trình bày ý kiến - GV nhận xét - Hỏi: Vì sao có thể nói Đà Lạt là thành phố nổi tiếng về rừng thông và thác nước HĐ3: Đà Lạt – thành phố du lịch và nghỉ mát - GV chia HS thành nhóm nhỏ, phát phiếu thảo luận cho các nhóm và y/c HS thảo luận để hoàn thành nội dung phiếu - GV gọi HS trình bày ý kiến trước lớp - GV nhận xét phần trình bày của các nhóm HĐ4: Hoa quả và rau xanh ở Đà Lạt - GV y/c HS đọc phần 3 trong SGK, sau đó nêu câu hỏi cho HS cả lớp cùng thảo luận và trả lời + Rau quả ở Đà Lạt được trồng ntn? + Vì sao Đà Lạt lại thích hợp trồng các loại rau và hoa xứ lạnh? + Kể tên một số các loài hoa, quả, rau của Đà Lạt ? + Hoa, quả, rau Đà Lạt có giá trị ntn? GV KL: Củng cố dặn dò:. + 1500 m so với mặt nước biển + Mát mẻ quanh năm - 1 HS nêu trước lớp, cả lớp theo dõi nhận xét - HS làm việc theo cặp, cùng chỉ và thuyết minh cho nhau nghe theo các hình minh hoạ trong SGK - 2 HS lần lượt lên bảng - HS đọc SGK và trả lời. - HS tạo thành các nhóm, mỗi nhóm có từ 4 đến 6 HS. Cùng đọc SGK và thảo luận. - Một số HS đại diện các nhóm trình bày. - Đọc SGK, cùng trao đổi và trả lời câu hỏi của GV Ngày soạn: Ngày giảng:. ĐỊA LÍ:ÔN TẬP (Tiết 11) I/ Mục tiêu: Học xong bài này HS biết: - Hệ thống được những đặc điểm chính về thiên nhiên, con người và hoạt động sản xuất của người dân ở Hoàng Liên Sơn, trung du Bắc Bộ và Tây Nguyên. Giáo viên: Nguyễn Thị Phượng. Trang 14 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> Giáo án Địa Lý lớp 4 - Chỉ được dãy núi Hoàng Liên Sơn, các cao nguyên ở Tây Nguyên và thành phố Đà Lạt trên bản đồ địa lí tự nhiên Việt Nam II/ Đồ dung dạy học: - Bản đồ địa lí tự nhiên Việt Nam - Phiếu học tập (lược đồ trống Việt Nam) III/ Các hoạt động dạy học: Hoạt động thầy Kiểm tra bài cũ - GV y/c HS lên bảng, thể hiện nội dung kiến thức được học ở tiết trước - GV nhận xét HĐ1: Vị trí miền núi và trung du - GV hỏi HS: Khi tìm hiểu về miền núi và trung du, chúng ta đã học về những vùng nào ? - GV treo bảng đồ địa lí tự nhiên VN và y/c HS lên chỉ bản đồ - Phát cho HS lược đồ trống VN. Y/c HS điền tên dãy núi Hoàng Liên Sơn, đỉnh Phanxi-păng, các cao nguyên ở Tây Nguyên và thành phố Đà Lạt vào lược đồ trống VN HĐ2: Đặc điểm thiên nhiên - Y/c HS làm việc cặp đôi, tìm thông tin điền vào bảng - Y/c các nhóm HS trả lời. Hoạt động trò - HS lên bảng thực hiện theo y/c của GV. - Dãy Hoàng Liên Sơn, Trung du Bắc Bộ, Tây Nguyên, và thành phố Đà Lạt - 2 HS lên bảng chỉ bản đồ - Thực hiện theo y/c của GV. - 2 HS thảo luận hoàn thiện bảng - Chuyển ý HĐ3: Con người và hoạt động - Phát giấy kẻ sẵn khung cho các nhóm y/c HS làm việc nhóm 4 – 6 người. Hoàn thành bảng kiến thức - Y/c HS trình bày kết quả - GV chốt và chuyển ý HĐ4: Vùng trung du Bắc Bộ - Y/c HS làm việc cặp đôi và trả lời câu hỏi: Trung du Bắc Bộ có địa hình đặc điểm ntn? - Y/c HS trả lời. - Các nhóm trả lời vơi nhau về đặc điểm địa hình ở một vùng và chỉ vào vùng đó - Tương tự với đặc điểm khí hậu - Các nhóm HS nhận giấy bút và làm việc nhóm - 1 HS trả lời - lớp nhận xét, bổ sung. Củng cố dặn dò: - Y/c HS ghi nhớ những nội dung đã tìm Giáo viên: Nguyễn Thị Phượng. Trang 15 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> Giáo án Địa Lý lớp 4 hiểu, lập bảng kiến thức theo gợi ý BT2 – SGK - GV nhận xét, dặn dò HS về nhà chuẩn bị bài mới Ngày soạn: Ngày giảng: ĐỊA LÍ: ĐỒNG BẰNG BẮC BỘ (Tiết 12) I/ Mục tiêu: Học xong bài này HS biết: - Chỉ vị trí đồng bằng Bắc Bộ trên bản đồ địa lí tự nhiên Việt Nam - Trình bày một số đặc điểm của đồng bằng Bắc Bộ (hình dạng, sự hình thành, địa hình, sông ngòi) vai trò của hệ thống đê ven sông - Dựa vào bản đồ tranh ảnh để tìm kiến thức - Có ý thức tôn trộng bảo vệ các thành quả lao động của con người II/ Đồ dùng dạy học: - Bản đồ địa lí tự nhiên Việt Nam - Tranh ảnh về đồng bằng Bắc Bộ, sông Hồng, đê ven sông, (do HS và GV sưu tầm) III/ Các hoạt động dạy học: Hoạt động thầy Ổn định lớp: Kiểm tra bài cũ - GV nhận xét HĐ1: Vị trí và hình dạng của ĐBBB - GV treo bản đồ địa lí tự nhiên VN và y/c HS chú ý bản đồ - GV y/c HS lên bảng chỉ vị trí của ĐBBB trên bản đồ HĐ2: Sự hình thành, diện tích, địa hình ĐBBB - Dựa vào ảnh ĐBBB và kênh chữ trong SGK trả lời các câu hỏi sau: + ĐBBB do phù sa những sông nào bồi đắp nên? + ĐBBB có diện tích lớn thứ mấy trong các ĐB ở nước ta? + Địa hình của ĐB có đặc điểm gì? - HS Y/c mỗi nhóm đại diện trả lời các câu hỏi, các nhóm khác lắng nghe bổ. Hoạt động trò - HS lên bảng thực hiện theo y/c của GV - HS quan sát bản đồ - 1 HS lên bảng. - Sông Hồng và sông Thái Bình + Thứ 2. Giáo viên: Nguyễn Thị Phượng. Trang 16 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> Giáo án Địa Lý lớp 4 sung - GV lắng nghe, khen ngợi những HS trả lời tốt HĐ3: Tìm hiểu sông ngòi ở ĐBBB - Treo bản đồ/ lược đồ ĐBBB trên - HS quan sát bảng và y/c HS quan sát - GV tổ chức trò chơi: Thi đua kể tên các sông của ĐBBB - Dựa vào vốn hiểu biết HS trả lời các câu hỏi sau: + Tại sao lại có tên là sông Hồng? + Sông có nhiều phù sa cho nên nước quanh năm có màu đỏ + Khi mưa nhiều, nước sông ngòi, hồ, + HS tự trả lời ao thường ntn? + Mùa mưa của ĐBBB trùng với mùa nào trong năm? + Vào mùa mưa các sông ở đây ntn? HĐ4:Hệ thống đê ngăn lũ ở ĐBBB - Y/c HS làm việc cặp đôi và trả lời - HS thảo luận từng cặp đôi và trả lời câu hỏi: + Người dân ĐBBB đắp đê ven sông các câu hỏi để làm gì? + Hệ thống đê ở ĐBBB có đặc điểm gì? + Ngoài việc đắp đê, người dân còn làm để sử dụng nước các con sông cho sản xuất ? - Y/c HS trình bày kết quả GV chốt: Ở ĐBBB, mùa hạ là mùa mưa nhiều, khiến nước sông dâng cao thường gây ngập lụt. Để ngăn chặn lụt người ta đã đắp đê dọc 2 bên bờ sông Củng cố dặn dò: - Y/c 1 – 2 HS đọc phần ghi nhớ trong SGK - GV nhắc nhở HS sưu tầm các tranh - 1 – 2 HS đọc ảnh về ĐBBB và người dân vùng ĐBBB - GV nhận xét, dặn dò HS về nhà chuẩn bị bài mới. Giáo viên: Nguyễn Thị Phượng. Trang 17 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> Giáo án Địa Lý lớp 4 Ngày soạn: Ngày giảng: ĐỊA LÍ: NGƯỜI DÂN Ở ĐỒNG BẰNG BẮC BỘ (Tiết 13) I/ Mục tiêu: Học xong bài này HS biết: Người dân sống ở đồng bằng Bắc Bộ chủ yếu là người Kinh. Đây là nơi dân cư tập trung đông đúc nhất cả nước Dựa vào tranh ảnh để tìm kiến thức + Trình bày một số đặc điểm về nhà ở, làng xóm, trang phục lễ hội của người Kinh ở đồng bằng Bắc Bộ + Sự thích ứng của con người với thiên nhiên thông qua cách xây dựng nhà ở của người dân đồng bằng Bắc Bộ - Tôn trọng các thành quả lao động của người dân và truyền thống văn hoá của dân tộc II/ Đồ dùng dạy học: Tranh ảnh về nhà ở truyền thống và nhà ở hiện nay, cảnh làng quê, trang phục lễ hội của người dân đồng bằng Bắc Bộ (do HS và GV sưu tầm) III/ Các hoạt động dạy học: Hoạt động thầy Hoạt động trò Ổn định lớp: Kiểm tra bài cũ - GV nhận xét HĐ1: Chủ nhân của đồng bằng * Làm việc cả lớp: HS dựa vào SGK, trả lời các câu hỏi HS suy nghĩ trả lời câu hỏi sau: - Đồng bằng Bắc Bộ là nơi đông dân - Là nơi đông dân nhất nước hay thưa dân? - Người dân sống ở ĐBBB chủ yếu là - Chủ yếu là dân tộc Kinh dân tộc nào ? * Thảo luận nhóm Các nhóm dựa vào SGK, tranh, ảnh, - HS các nhóm lần trình bày kết quả Thảo luận theo các câu hỏi sau: từng câu hỏi - Làng của người Kinh ở ĐBBB có đặc điểm gì? - Nêu các đặc điểm về nhà ở của - Có nhiều nhà người Kinh ? - Vì sao nhà ở có đặc điểm đó ? - Được làm bằng gạch - Làng Việt Cổ có đặc điểm gì? - Ngày nay nhà ở làng xóm của người dân ĐBBB có thay đổi ntn? HĐ2: Trang phục và lễ hội Giáo viên: Nguyễn Thị Phượng. Trang 18 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> Giáo án Địa Lý lớp 4 * Thảo luận nhóm HS các nhóm dựa vào tranh, ảnh, kênh chữ trong SGK và vốn hiểu biết của - HS thảo luận nhóm và trả lời câu hỏi: bản thân thảo luận theo gợi ý: - Hãy mô tả trang phục truyền thống - Trang phục truyền thống của người của người Kinh ở ĐBBB dân ĐBBB là: áo the, khăn xếp, áo tứ thân đầu quấn khăn hoặc đội nón quai - Người dân thường tổ chức lễ hội vào thao … - Cầu cho năm mới mạnh khoẻ, mùa thời gian nào? Nhằm mục đích gì? - Trong lễ hội có những hoạt động gì? màng bội thu Kể tên một số hoạt động trong lễ hội - Thảo luận mà em biết? - Kể tên một số lễ hội nổi tiếng của người dân ĐBBB Củng cố dặn dò: - Y/c 1 – 2 HS đọc phần ghi nhớ trong SGK - GV nhắc nhở HS sưu tầm các tranh ảnh về hoạt động sản xuất của người dân ở ĐBBB Ngày soạn: Ngày giảng: ĐỊA LÍ: HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT CỦA NGƯỜI DÂN Ở ĐỒNG. BẰNG BẮC BỘ (Tiết 14) I/ Mục tiêu: Học xong bài này HS biết: - Trình bày một số đặc điểm tiêu biểu về hoạt động trồng trọt chăn nuôi ở đồng bằng Bắc Bộ - Các công nghệ cần phải làm trong quá trình sản xuất gạo - Xác lập mối quan hệ giữa thiên nhiên, dân cư với hoạt động sản xuất. - Tôn trọng bảo vệ các thành quả của người dân II/ Đồ dùng dạy học: - Bản đồ nông nghiệp Việt Nam - Tranh, ảnh về trồng trọt, chăn nuôi ở ĐBBB III/ Các hoạt động dạy học: Hoạt động thầy Hoạt động trò Ổn định lớp: Kiểm tra bài cũ - GV y/c HS trình bày những hiểu - 1 – 2 HS trả lời Giáo viên: Nguyễn Thị Phượng. Trang 19 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> Giáo án Địa Lý lớp 4 biết của mình về nhà ở và làng xóm của người dân ĐBBB - GV nhận xét HĐ1: Vựa lúa lớn thứ hai của cả nước * Làm việc cá nhân - Y/c HS dựa vào SGK, tranh, ảnh và - HS dựa vào tranh ảnh trả lời vốn hiểu biết, trả lời câu hỏi: + ĐBBB có những thuận lợi nào để trở thành vựa lúa lớn thứ 2 của đất + Nhờ có đất phù sa màu mỡ và nguồn nước ? nước dồi dào, người dân ĐBBB đã biết trông lúa nê ĐBBB trở thành vựa luaa thứ 2 của cả nước + Em có nhận xét gì về việc trồng lúa + Vất vả, nhiều công đoạn gạo của người nông dân ? - GV giải thích đặc điểm của cây lúa nước, về một số công việc trong quá trình sản xuất lúa gạo để HS hiểu rõ về nguyên nhân giúp cho ĐBBB trồng được nhiều lúa gạo ; sự vất vả của người nông dân trong việc sản xuất lúa gạo * Làm việc cả lớp - HS dựa vào SGK, tranh, ảnh nêu - Tên các cây trồng và vật nuôi: Ngô, tên các cây trồng, vật nuôi khác của khoai, lạc, đỗ, cây ăn quả. Trâu, bò, lợn ĐBBB … + Vì sao nơi đây có nhiều lợn, gà, + Do có sẵn nguồn thức ăn là lúa gạo và vịt? các sản phẩm phụ của lúa gạo như cám, ngô, khoai - Nhận xét câu trả lời của HS HĐ2: Vùng trồng nhiều rau xứ lạnh * Làm việc theo nhóm Y/c HS dựa vào SGK thảo luận: + Mùa đông của ĐBBB dài bao nhiêu - Kéo dài từ 3 – 4 tháng, khi đó nhiệt độ tháng? Khi đó nhiệt độ ntn? - Quan sát bảng số liệu trả lời câu hỏi giảm nhanh/hạ thấp SGK: + Nhiệt độ thấp vào mùa đông có thuận lợi và khó khăn gì cho sản xuất + HS suy nghĩ trả lời nông nghiệp? + Kể tên các loại rau xứ lạnh được + Bắp cải, hoa lơ, xà lách, cà rốt … trồng ở ĐBBB? Liên hệ: hiện nay rau xanh ở MB Giáo viên: Nguyễn Thị Phượng. Trang 20 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(21)</span>

×