CƠNG TY CỔ PHẦN …
CỘNG HỒ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
……… CORPORATION
SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM
……………………., P.Phú Thọ Hoà, Q.Tân Phú
…………….., Phu Tho Hoa Ward, Tan Phu District
Độc Lập – Tự Do – Hạnh Phúc
Independence
-
Freedom
-
Happiness
***
Số: VTX-. . . . . . ./ . . /HĐNT
TP Hồ Chí Minh, ngày
Số (NO.): VTX-. . . . . . ./ . . /HDNT
Ho Chi Minh City, date
tháng
năm 2016
month year 2016
HỢP ĐỒNG NGUYÊN TẮC
PRINCIPAL CONTRACT
- Căn cứ vào Luật Thương Mại số 36/2005 do Quốc hội của nước Cơng Hịa Xã Hội Chủ Nghĩa
Việt Nam ban hành ngày 14/06/2005.
- Pursuant to Trade Code, No. 36/2005/QH11 issued by the National Trade Association of the Socialist
Republic of Vietnam dated 14/06/2005
- Căn cứ vào các quy định hiện hành có liên quan của Pháp Luật Việt Nam.
- Pursuant to the current provisions of the Law relating Vietnam
- Căn cứ vào các điều khoản thỏa thuận giữa hai bên.
- Pursuant to the terms of the agreement between the parties.
Các Bên gồm:
The Parties include:
BÊN A: CÔNG TY CỔ PHẦN ……………..
PARTY A: …………………. CORPORATION
Địa chỉ
: ………………, P. Phú Thọ Hòa, Q.Tân Phú, TP HCM
Add
: ……………….., Phu Tho Hoa Ward, Tan Phu district, HCM City
Điện thoại
: ………….
Tel
: ……………
Fax: …………………..
Fax
: ……………………………..
Tên tài khoản : Công ty Cổ phần …………..
Bank Account : …………… Corporation
Số tài khoản
: ……………… tại Ngân hàng Vietcombank - Chi nhánh Tân Bình
Bank account number: ................... at Vietcombank – Tan Binh Branch
MST
: xxxxxxxxxxxxxxxxxxxx
Tax code
: xxxxxxxxxxxxxxx
Đại diện
: Ông xxxxxxxxxxxx
Tuyen_HD Nguyen tac Capitad Land_V3.0_31.10.2016
1
Representative : Mr. ……………………
Chức vụ
: Giám Đốc
Title
: Director
BÊN B: CÔNG TY TNHH ………………………
PARTY B: ………………………..) LTD
Địa chỉ
: Tòa nhà Vista,Số ………., Đường Xa lộ Hà Nội, P.An Phú, Q2, TP.HCM
Add
: Somerset Vista, …………Xa Lo Ha Noi, An Phu Ward, District, HCM City
Điện thoại
: ……………………
Tel
: …………………..
MST
: …………………….
Tax code
: ………………………..
Đại diện
: ……………………
Representative : ……………………..
Chức vụ
: Giám Đốc
Title
: Director
Sau khi bàn bạc, hai bên thống nhất thỏa thuận nội dung Hợp đồng như sau:
After the discussion, the Parties mutually agree to enter into this Contract with the following terms and
conditions:
ĐIỀU 1: HÀNG HÓA - ĐƠN GIÁ - SỐ LƯỢNG:
ARTICLE 1: GOODs - PRICE - QUANTITY
Bên A đồng ý bán và Bên B đồng ý mua khóa với giả cả đã được thỏa thuận như sau:
Party A agrees to sell and Party B agrees to purchase with the price have agreed, as below:
2
STT
No
1
TÊN SP
Product
Name
Khố điện
tử
PHG
Lock dùng
cho cửa ra
vào có tay
nắm bằng
hợp kim
PHG Lock
–elictronic
door
lock
has
alloy
door knob
2
Thẻ
ứng
cảm
Mifare card
Chi phí lắp
đặt
3
Installation
fees
MƠ TẢ
ĐVT
SL
ĐƠN GIÁ
THÀNH
Specification
Unit
Quantity
Unit Price
Amo
4.000
4.656.500
18.626.00
8.000
Tặng
20.000
33.500
670.000.0
4.000
30.000
120.000.0
- Màu sắc: Bạc.
- Cách mở khóa: 200 thẻ Mifare, 8 mã số, 8 remote, có
chức năng chống dị mã và chìa khóa cơ trong trường
hợp khẩn cấp.
- Cấu tạo: Hợp kim.
- Chức năng khóa đơi: Tích hợp chốt an tồn, báo hiệu
cửa chưa đóng chặt.
- Sử dụng pin AA, tuổi thọ pin ít nhất 1 năm, có chức
năng đèn báo hiệu pin yếu, kết nối pin dự phòng.
- Phù hợp cho biệt thự, phòng Giám Đốc, căn hộ cao cấp.
- Đố cửa: 35mm (dày) x 105mm (rộng).
- Kích thước: 290mm (dài) x 72mm (rộng) x 20mm
(dày).
- Thiết kế và công nghệ AUSTRALIA.
- Colour: Silver.
- Unlock options: 200 cards, 8 passwords, 8 remotes,
with against code finder function, and mechanical key
for emergency.
- Material: Alloy.
- Double lock: Safety deadbolt function, auto-alarm for
unclosed door.
- Power: Alkaline batteries, duration of use lasts at least
12 months, with light alarm low battery function,
battery backup connection.
- Ideal for villa, director room and luxury apartment.
- Door thickness: 35mm(thick)x105mm(wide).
- Lock size: 290mm (long) x 72mm (wide) x 20mm
(thick).
- Design and technology : AUSTRALIA.
- Thẻ cảm ứng Mifare: Sử dụng chip cảm biến thông
minh giúp cho việc quản lý và lưu trữ dữ liệu có khả
năng bảo mật và tiện lợi hơn.
- Giá in logo: 25,000 VNĐ/thẻ (100-200 thẻ).
- Trên 200 thẻ in logo miễn phí.
- MF Card: Using intelligent chip to manage and save
data storage with more security and convenience.
- Used for Mifare lock.
- Logo Printing Price: 25.000 VNĐ/card (100-300 Card)
- Any order with over 300 cards will receive free printed
logo.
- Cửa đã khoan đục sẵn đúng quy cách theo yêu cầu của
Bên A.
- Doors have been drilled properly at the request of Party
A
Cái
piece
Cái
piece
Cái
piece
Bộ
set
4
TỔNG CỘNG (TOTAL)
19.416,00
5
Thuế GTGT 10% (VAT 10%)
1,941,600
6
Tổng thành tiền (SUBTOTAL)
21,357,60
3
Tổng giá trị hợp đồng: 21,357,600,000 VNĐ. (Đã
Total Contract Value: 21,357,600,000VND (Inclusive of VAT. 10%)
bao
gồm
thuế
VAT
10%)
( Bằng chữ: Hai mươi mốt tỷ, ba trăm năm mươi bảy triệu sáu trăm ngàn đồng.)
(In words: Twenty-one billion, three hundred and fifty seven million, six hundred thousand dong.)
ĐIỀU 2: PHƯƠNG THỨC VÀ TIẾN ĐỘ THANH TOÁN:
ARTICLE 2: METHOD AND PAYMENT SCHEDULE
- Về giá trị thanh toán: Giá trị thanh toán phụ thuộc vào giá trị từng đơn đặt hàng của Bên B.
- The value of payment: the value of payment depends on the value of each order of Party B.
- Phương thức thanh toán: Bên B thanh toán bằng tiền mặt hoặc chuyển khoản cho Bên A bằng
tiền Việt Nam đồng theo giá trị từng đơn đặt hàng.
- The payment method: The payment will be paid to Party A by cash, or transfer in Vietnam dong.
- Tiến độ thanh toán: Chia làm 2 giai đoạn:
- The payment schedule: divided into two stages:
Giai đoạn 1: Sẽ chia làm 2 đợt thanh toán như sau:
Stage1: divided into 2 period of payment as follows:
+ Đợt 1: Bên B sẽ thanh toán cho Bên A 10% tổng giá trị hợp đồng nguyên tắc trong vòng 10
(mười) ngày sau khi ký hợp đồng nguyên tắc.
+ Period 1: Party B will pay Party A 10% of the total value of the principal contract within 10 (ten) days
after signing the principal contract.
+ Đợt 2: Bên B sẽ thanh toán cho Bên A 30% tổng giá trị hợp đồng nguyên tắc trong vòng 10
(mười) ngày để tạm ứng để Bên A đặt hàng theo số lượng Bên B yêu cầu.
+ Period 2: Party B will pay Party A 30% of the total value of the principal contract within 10 (ten) days to
advance payment to Party A order by quanlity of Party B requirements.
Giai đoạn 2: Sẽ tiến hành ký kết Hợp đồng mua bán theo từng đợt giao hàng và sẽ thanh toán
theo các điều khoản của HĐMB này và được chia thành 3 đợt thanh toán như sau:
Stage 2: Sign a Sale contract for each delivery and will be paid according to the terms of this Sales
contract and is divided into 3 periods of payment as follows:
+ Đợt 1: Bên B sẽ thanh toán cho Bên A 30% tổng giá trị hợp đồng trong vòng 10 (mười) ngày
sau khi ký hợp đồng mua bán đó.
+ Period 1: Party B will pay Party A 30% of the total value of the sale contract within 10 (ten) days after
signing the Sale contract.
+ Đợt 2: Bên B sẽ thanh toán cho Bên A 40% tổng giá trị hợp đồng trong vòng 10 (mười) ngày và
trong đợt này sẽ thanh toán thành 2 lần như sau:
4
+ Period 2: Party B will pay Party A 40% of the total value of the sale contract within 10 (ten) days and
will be paid two times as follows:
- Lần 1: Bên B sẽ thanh toán 20% cho Bên A sau khi giao hàng.
- 1st: Party B will pay Party A 20% after delivery .
- Lần 2: Bên B sẽ thanh tốn 20% cịn lại cho Bên A sau khi cung cấp chứng từ nhập kho và
kiểm tra hàng của bộ phận kho hàng Dự án.
- 2nd: Party B will pay Party A the remaining 20% after Party B provide warehousing vouchers and
the inspection of part inventory project.
+ Đợt 3: Bên B sẽ thanh toán cho Bên A 30% tổng giá trị hợp đồng trong vòng 10 (mười) ngày
sau khi đã hồn tất các chứng từ nghiệm thu cơng trình.
+ Period 3: Party B will pay Party A 30% of the total value of the contract within 10 (ten) days after
having completed the Taking-Over Certificate .
Nếu Bên B chưa giao mặt bằng hoàn thiện cho Bên A lắp đặt vượt quá 2 tháng theo quy định thỏa
thuận về thời gian cung cấp và lắp đặt thì Bên B phải tiếp tục thanh tốn đợt 3 cịn lại cho Bên A và
phải chịu chi phí lưu kho.
If the party B has not yet handed over perfect premises for Party A install exceeds 2 months under the
provisions of agreement on time supply and installation of the Party B must continue paying installments
period 3 left for Party A and to bear the cost of storage.
Bên A có quyền từ chối cung cấp hàng cho các đơn hàng tiếp theo trong trường hợp Bên B chưa
thanh toán hết nợ cũ. Việc cung cấp hàng chỉ được thực hiện khi Bên B có văn bản và lịch thanh
toán cụ thể phần nợ cũ và được sự đồng ý của Bên A.
Party A has the right to refuse to provide goods for subsequent orders in case Party B still has not been paid
old debt. The offer is only made when the party B has a text and a specific payment schedule section of
the old debt and the consent of Party A.
Trong thời gian thực hiện hợp đồng, khi Bên A có nhu cầu xác định cơng nợ, hai bên cùng đối
chiếu và xác nhận. Trường hợp Bên B khơng ký xác nhận, Bên A có quyền tạm ngưng giao hàng
cho đến khi biên bản xác nhận công nợ được ký bởi Bên B.
During the duration of the contract, when A Party want to determine the debt, the parties collate and
confirm together. In the case of Party B doesn’t confirm, party A has the right to suspend delivery until the
minutes confirmed the debt signed by Party B.
Các chứng từ nghiệm thu bao gồm:
Acceptance of work documents:
5
+ Phiếu xuất kho (Mẫu của Bên B);
+ Delivery note (Form of Party B);
+ Biên bản nghiệm thu (chất lượng, số lượng) có chữ ký xác nhận của 2 Bên;
+ Acceptance Report (quality, quantity) with the signature of the two parties;
+ Hóa đơn VAT
+ VAT invoice
ĐIỀU 3: CHẤT LƯỢNG HÀNG HÓA- BẢO HÀNH:
ARTICLE 3: QUALITY PRODUCT - WARRANTY
Chất lượng hàng hóa của Bên A được quy định theo chất lượng sản phẩm.
Party A’s product quality are specified in the quality standards.
Hàng mới 100%, đảm bảo các thông số kỹ thuật, tính năng, đặc điểm của các thiết bị trên
theo bảng chào giá.
100% new, ensuring the specifications, features and characteristics of the device on the price list.
Thời gian Bảo hành: Bên A có trách nhiệm bảo hành sản phẩm do lỗi của nhà sản xuất trong
thời gian khóa 24 (hai mươi bốn) tháng và bảo trì định kỳ 6 (sáu) tháng 1 (một) lần kể từ
ngày bàn giao, nghiệm thu.
Warranty period: Party A is responsible for warranty for manufacturer's fault products during the 24
(twenty four) months with lock and maintenance every 6 (six) months to 1 (one) time from the date
of delivery and acceptance.
Bên A sẽ training về vấn đề kỹ thuật cho đội ngũ IT tòa nhà của Bên B để Bên B xử lý sự cố
về kỹ thuật. Bên B phải sắp xếp nhân sự tập trung cho Bên A huấn luyện training cho Bên B
tối đa 2 (hai) lần.
Party A will training technical issue for IT staff the building of Party B to Party B resovle problem
techniques. Party B must arrange personnel focused training for Party A to Party B train up to 2
(two) times.
Khi xảy ra sự cố về kỹ thuật, Bộ phận IT của Bên B không xử lý được và thông báo sự cố
cho Bên A thì Bên A sẽ nhận thơng tin và hướng dẫn xử lý qua điện thoại cho Bên B. Trong
trường hợp không xử lý được qua điện thoại, Bên A cam kết xử lý bảo hành cho Bên B trong
thời gian 3 giờ hành chính sau khi nhận được thơng báo bảo hành từ Bên B.
When incidents technique, IT staff of Party B can not be handled and incident notification to Party
A, Party A will receive information and instructions for handling telephone to Party B. In the
absence of handled by telephone, Party A handle warranty commitments to Party B period of 3
hours after received notice from Party B's warranty.
Trong quá trình sử dụng và sản phẩm đã hết thời gian bảo hành, nếu gặp sự cố về kỹ thuật,
Bên A vẫn hỗ trợ cùng Bên B giải quyết trong thời gian 5 (năm) năm, Bên A sẽ thực hiện
việc sữa chữa thay thế có tính phí theo thỏa thuận của hai Bên.
6
In during use and the warranty period has expired, if incidents technique, Party A still supports
resolved within 5 (five) years, Party A will make the milk alternative cure premium as agreed by the
Parties.
Bên A không bảo hành trong các trường hợp sau:
Party A is not responsible for warranty in the following circumstances:
+ Hàng hóa khơng cịn trong thời hạn bảo hành.
+ Goods are no longer in the warranty period.
+ Bên B tự ý tháo lắp hàng hóa không đúng kỹ thuật.
+ Party B purposely assembles products incorrectly.
+ Khiếm khuyết hoặc hư hỏng do việc sử dụng sản phẩm khơng đúng mục đích, cơng năng của
nhà sản xuất.
+ Damaged or defective products caused by using wrong manufacturer's capabilities
Khiếm khuyết hay hư hỏng do Người sử dụng, bảo quản sản phẩm không đúng
hướng dẫn kỹ thuật của Bên A.
Damaged or defective products caused by users preserved products incorrectly with
Technical
guidance of the Party A.
Những hư hỏng do tác động từ bên ngoài như rơi vỡ, va vào vật cứng, vận chuyển,
bị nhiễm nước hoặc độ ẩm quá cao.
Damage products caused by external influences such as fell broken, hitting hard objects,
transportation, contaminated water or humidity is too high.
+ Sản phẩm bị hư hỏng do sự kiện bất khả kháng là sự kiện xảy ra sau thời điểm ký kết hợp
đồng này, mà các bên khơng có khả năng dự đốn, kiểm sốt và ngăn chặn. Các sự kiện bất
khả kháng có thể là: động đất, sóng thần, núi lửa, lũ lụt, hỏa hoạn, cháy nổ…
+ Damage products caused by force majeure events that occur after the date of signing of this contract,
which the parties do not have the ability to predict, control and prevent. Majeure events may include:
earthquakes, tsunamis, volcanoes, floods, fires, explosions ...
Sự cố do nguồn điện bất ổn, chất hóa học, điện có tần số và điện thế sai với thông
số trên bản hướng dẫn.
Incidents caused by unstable power supplies, chemicals, power and voltage frequency
parameter error on the guidelines.
+ Các hỗ trợ kỹ thuật hoặc hỗ trợ khác liên quan đến sản phẩm như trợ giúp về cài đặt sản
phẩm.
+ The technical assistance or other support-related products such as assistance with product installation
Khi thiết bị có sự cố, vui lịng liên hệ trực tiếp chúng tơi theo số điện thoại: ………………
để chúng tơi nhanh chóng giải quyết.
When the device has a problem, please contact us via phone: ………, so that we could quickly
resolved.
ĐIỀU 4: THỜI HẠN VÀ PHƯƠNG THỨC GIAO NHẬN HÀNG HÓA
7
ARTICLE 4: DURATION OF LABOR AND MODE OF DELIVERY
4.1 Địa điểm giao hàng và lắp đặt: Tại địa điểm Bên B yêu cầu.
4.1 Place of Delivery and installation: In the place where the Party B require
4.2 Thời gian giao hàng:
4.2 Time of Delivery:
Thời gian giao hàng: Giao hàng trong vịng 45-50 ngày (khơng bao gồm lễ, tết) kể từ ngày
nhận được tiền đợt 1 của Bên B và xác định tay nắm trái phải của khóa theo từng Hợp đồng
mua bán. Thời gian giao hàng chia làm 4 đợt như sau:
Time of Delivery: Delivery within 45 - 50 days (not including holidays, New Year) from the date of
receiving the first payment of Party B and determine the number of left and right handles of the lock
each sales contract. Time of Delivery is divided into 4 priod:
+ Đợt 1: 1000 bộ (sẽ được chia nhỏ ra làm 3 lần giao hàng nhưng thời gian không quá 10
ngày)
+ Priod 1: 1000 sets (will be subdivided into 3 time deliveries but not more than 10 days)
+ Đợt 2: 1500 bộ (sẽ được chia nhỏ ra làm 3 lần giao hàng nhưng thời gian không quá 10
ngày)
+ Priod 2: 1500 sets (will be subdivided into 3 time deliveries but not more than 10 days)
+ Đợt 3: 500 bộ (sẽ được giao 1 lần)
+ Priod 3: 500 sets (will be delivered 1 times)
+ Đợt 4: 1000 bộ (sẽ giao trong 2 lần và không quá 1 tuần)
+ Priod 4: 1000 sets (will be delivered 2 times and not more than 1 week)
Thời gian dự kiến giao hàng có thể được gia hạn trong trường hợp Bên A có lý do chính
đáng và đã thông báo trước cho Bên B. Tuy nhiên thời gian trễ hạn không được quá 10 ngày.
Trong trường hợp Bên B khơng thực hiện thanh tốn theo đúng tiến độ, hoặc Bên B chậm
trễ trong việc bàn giao mặt bằng hoàn thiện đúng theo tiêu chuẩn yêu cầu để Bên A tiến
hành lắp đặt, thời gian giao hàng sẽ được gia hạn tương ứng theo thời gian chậm trễ do sự
chậm trễ nêu trên.
Expected time of delivery may be extended in cases party A has good reason and prior notice to
Party B. However, the delay time shall not exceed 10 days. In case Party B fails to pay on scheduled,
or Party B slow to hand over complete compliance with required standards for Party A to laying,
delivery time will be extended corresponding to the limit time for the delay.
Bên B bố trí người, địa điểm sẵn sàng để Bên A giao hàng và lắp đặt tại địa điểm trên.
Party B arranges people and place to party A deliver and install at the place above.
Cửa Bên B đã khoan đục lỗ cho Bên A theo đúng quy cách (phần ruột và pass). Nếu có
chỉnh sửa gì thì Bên B phải có mặt để xử lý và Bên A sẽ hỗ trợ hướng dẫn.
Party B’s door have been drilled properly at the request of Party A (the intestine and pass). If any edit,
Party B must be present to process and Party A will support instruction.
Bên B cam kết thanh toán cho Bên A giá trị Hợp đồng nêu tại Điều 4 của Hợp đồng này.
Party B commit to pay Party A the value of the contract stated in Article 4 of this Contract .
4.3 Phương thức giao nhận:
8
4.3 Method of delivery
- Khi giao hàng, hai Bên thống nhất ký xác nhận vào Biên bản giao hàng để làm cơ sở xuất hóa
đơn và thanh tốn sau này. Biên bản giao nhận hàng hóa được lập thành 04 bản, mỗi Bên giữ 02
bản và có giá trị như nhau.
- When delivery, the Parties agreed to endorse on minutes of goods delivery and reception as a basis for
invoicing and payment later. The Delivery records made in 04 copies, each party keeps 02 copies and have
the same value.
ĐIỀU 5: QUYỀN HẠN VÀ NGHĨA VỤ CÁC BÊN
ARTICLE 5: BENEFIT AND LIABILITIES OF THE PARTIES
5.1 Bên A:
5.1 Party A:
Được quyền yêu cầu Bên B thanh toán đầy đủ và đúng hạn số tiền thanh toán theo quy định
trong hợp đồng.
Party B is entitled to request payment in full and timely payment amount as stipulated in the
contract.
Được quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng mà không phải chịu bất cứ khoản phạt nào khi
Bên B vi phạm các nghĩa vụ trong hợp đồng này.
Be entitled to unilaterally terminate the contract without incurring any penalties when Party B
violates the obligations under this contract.
Yêu cầu Bên B bồi thường thiệt hại trong trường hợp Bên B vi phạm hợp đồng.
Request Party B to pay damages in case of breach of contract Party B.
Tư vấn cho Bên B về sản phẩm và dịch vụ của hàng hóa phù hợp nhất với nhu cầu của bên
B. Cập nhật những thông tin mới nhất (nếu có) đối với các sản phẩm nhằm đáp ứng nhu cầu
bên B.
Party B advise on products and services best suited to cargo needs of the Party B. Update the latest
information (if any) for the product to meet the needs of Party B.
Cam kết cung cấp hàng hóa đúng chủng loại, chất lượng và tiêu chuẩn kỹ thuật của nhà sản
xuất.
Committed to providing the right type of goods, quality and technical standards of the manufacturer.
Cam kết thực hiện đúng và đầy đủ các nghĩa vụ về giao nhận và lắp đặt vận hành sản phẩm,
hướng dẫn sử dụng thiết bị theo quy định trong hợp đồng.
Committed to properly and fully implement the obligations of delivery and installation of the
product operation, manual equipment as stipulated in the contract.
9
Thực hiện các cam kết quy định trong hợp đồng.
Implementing the commitments stipulated in the contract.
5.2 Bên B:
5.2 Party B:
Bên B yêu cầu Bên A thực hiện đúng và đầy đủ việc giao nhận hàng, lắp đặt, hướng dẫn sử
dụng theo quy định của hợp đồng
Party B required Party A to comply with and complete the delivery, installation, manual prescribed
by the contract.
Bên B có trách nhiệm thanh toán đầy đủ và đúng hạn các khoản tiền theo đúng tiến độ quy
định trong hợp đồng
Party B shall pay in full and on time payments on schedule stipulated in the contract.
Bố trí người tiếp nhận bàn giao nhanh chóng và sử dụng trong các điều kiện an toàn.
Arrangement of recipients quickly handed and used in a safe condition.
Cùng Bên A nghiệm thu sản phẩm, thiết bị sau khi Bên A lắp đặt. Sau thời gian 7 ngày kể từ
khi lắp đặt thì hai bên phải nghiệm thu cơng trình.
Combined with Party A product acceptance, device after installation. After a period of 7 days after
installation, the two parties must acceptance.
Thực hiện đúng các quy định của hợp đồng.
Strictly comply with the provisions of the contract.
ĐIỀU 6: CHẾ TÀI CỦA HỢP ĐỒNG
ARTICLE 6: SANCTIONS OF CONTRACT
Các bên có thể áp dụng đồng thời các chế tài sau:
The parties may apply at the same time the following sanctions:
6.1. Phạt Hợp đồng:
6.1 Contract penalties:
Trường hợp Bên A vi phạm một trong các điều khoản nêu trong hợp đồng này, Bên B có
quyền phạt bên A: 8 % tổng giá trị phần nghĩa vụ Hợp đồng bị vi phạm.
Where the A breach one of the terms stated in this agreement, Party B has the right to fine the Party
A: 8% of the total value of the contract obligations are violated.
Trường hợp Bên B vi phạm một trong các điều khoản nêu trong hợp đồng này, Bên A được
quyền phạt Bên B: 8 % tổng giá trị phần nghĩa vụ Hợp đồng bị vi phạm.
Where Party B violates one of the terms stated in this agreement, Party A can serve Party B: 8% of
the total value of the contract obligations are violated.
6.2. Bồi thường thiệt hại:
10
6.2. Damages
Trường hợp Bên B yêu cầu Bên A bồi thường thiệt hại đối với phần nghĩa vụ Hợp đồng bị vi
phạm, thì Bên B phải chứng minh giá trị thiệt hại tổn thất thực tế, trực tiếp và khoản lợi trực
tiếp đáng lẽ bên B được hưởng nếu khơng có hành vi vi phạm mà Bên A gây ra.
If Party B requests Party A to pay damages for part of the obligation contract is violated, it shall
continue to demonstrate the value of real loss damage, direct and immediate profits should Party B
enjoy without violations caused by Party A.
Trường hợp Bên A yêu cầu Bên B bồi thường thiệt hại đối với phần nghĩa vụ Hợp đồng bị vi
phạm, thì Bên A phải chứng minh giá trị thiệt hại tổn thất thực tế, trực tiếp và khoản lợi trực
tiếp đáng lẽ Bên A được hưởng nếu không có hành vi vi phạm mà Bên B gây ra; đồng thời
Bên B chấp nhận không được lấy lại số tiền mà Bên B đã thanh toán cho Bên A; và Bên B
phải chịu tồn bộ tiền chi phí cho luật sư mà Bên A mời để tham gia giải quyết công việc.
If Party A requests Party B to pay damages for part of the obligation contract is violated, then Party
A has to prove the value of real loss damage, direct and immediate profits should the A enjoy without
violations caused by Party B; Party B accepts and not get back the amount paid by Party B to Party
A; and Party B shall bear all expenses for which Party A lawyer invited to participate in solving
work.
ĐIỀU 7: ĐIỀU KHOẢN BẤT KHẢ KHÁNG
ARTICLE 7: TERMS OF FORCE MAJEURE
- Trong trường hợp bất khả kháng (bão lụt, dịch bệnh, các thiên tai khác; đình cơng, biểu tình,
cháy nổ do bom mìn cịn sót lại sau chiến tranh; xảy ra chiến tranh), hai bên được miễn trừ trách
nhiệm về nghĩa vụ thực hiện hợp đồng, phải thông báo cho nhau bằng văn bản ngay sau khi xảy ra
sự kiện bất khả kháng. Bên nào thơng báo trễ q 3 (ba) ngày, bên đó phải chịu trách nhiệm.
- In the force majeure (storms, floods, disease, other natural disasters, strikes, demonstrations, fires and
explosions caused by landmines left from the war; war), two parties are exempted responsible for
implementing the obligation of contracts, shall notify each other in writing immediately after the
occurrence of a force majeure event. Party notified later than 3 (three) days, that party must be responsible.
- Nếu thời gian bất khả kháng kéo dài quá 10 ngày, hai bên sẽ thỏa thuận trong thời gian sớm nhất
về việc tiếp tục thực hiện hoặc hủy bỏ hợp đồng mà hai bên đều khơng có bất cứ khiếu nại nào đối
với nhau.
- If the duration of the force majeure lasts more than 10 days, two parties will agree in the shortest time on
the continued implementation of the contract or cancel the two sides do not have any claims against each
other.
ĐIỀU 8: GIẢI QUYẾT TRANH CHẤP
ARTICLE 8: DISPUTE RESOLUTION
- Hai Bên cần chủ động thông báo cho nhau biết tiến độ thực hiện Hợp đồng, nếu có vấn đề bất
lợi gì phát sinh, các Bên phải kịp thời thông báo cho nhau biết và chủ động bàn bạc giải quyết trên
tinh thần thương lượng, đảm bảo hai Bên cùng có lợi.
- The two Parties should actively inform each other of the progress of implementation of the contract, if
any problems arise disadvantages, the Parties shall promptly inform each other and discuss settlement
initiative in the spirit of negotiation, ensure mutual benefit.
11
- Trong trường hợp có tranh chấp hoặc phát sinh không thể thương lượng được trong thời gian
thực hiện hợp đồng sẽ đưa ra xét xử tại Tịa Án có thẩm quyền để yêu cầu giải quyết. Phán quyết
của Tòa án có giá trị cuối cùng và ràng buộc các bên. Chi phí giải quyết việc tranh chấp do bên có
lỗi chịu.
- In case of dispute or incurred not negotiable during the duration of the contract, this shall be put before
the competent court. The judgment of the Court of final value and binding on the parties. The cost of
resolving the dispute by the parties at fault.
ĐIỀU 9: CÁC TRƯỜNG HỢP CHẤM DỨT HỢP ĐỒNG
ARTICLE 9: THE CASE OF TERMINATION OF CONTRACT
Hợp đồng này sẽ được chấm dứt trong các trường hợp sau:
This contract will be terminated in the following circumstances:
Khi các Bên thực hiện xong các quyền và nghĩa vụ quy định trong Hợp đồng này.
when the parties to implement fully the rights and obligations stipulated in this contract
Khi một Bên vi phạm hợp đồng dẫn đến Hợp đồng khơng thể thực hiện được thì phía Bên
kia có quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng.
When one party breach of contract fectch to the contract can not be executed, the other party may
unilaterally terminate the contract.
Hợp đồng có thể được chấm dứt do sự thỏa thuận của các Bên.
The contract can be terminated by the agreement of the Parties
ĐIỀU 10: BỔ SUNG, ĐIỀU CHỈNH HỢP ĐỒNG
ARTICLE 10: ADDITIONS, ADJUSTMENTS OF CONTRACT
Hợp Đồng này sẽ không được bổ sung, thay thế hay chỉnh sửa bởi bất cứ Bên nào, trong bất kỳ
trường hợp nào trừ khi được Các Bên chấp thuận và ký kết bằng văn bản theo cách mà Hợp Đồng
này quy định rõ.
This Contract shall not be modified, altered or amended in any manner whatsoever except by an
agreement in writing signed by the Parties in which this Contract is expressly referred to.
Mọi điều sửa đổi, bổ sung Hợp đồng này chỉ có hiệu lực khi được hai bên đồng ý bằng văn
bản. Những thay đổi, sửa chữa hoặc bổ sung đó được xem như là một phần của Hợp đồng.
All the amendments and supplements to this contract shall be effective only when both parties agree
in writing. changes, repairs or additions that are seen as part of the contract.
ĐIỀU 11: CÁC ĐIỀU KHOẢN KHÁC
ARTICLE 11: OTHER TERMS
Hợp đồng này có hiệu lực kể từ khi hai bên ký kết hợp pháp và Hợp đồng này được thực
hiện cho đến hết thời hạn bảo hành.
This contract is in force since both parties signed legally and it is made until the end of the period of
warranty.
12
Hợp đồng này có giá trị thi hành đối với tất cả các người kế thừa của hai bên.
The contract shall bind upon and inure to the successors of both parties.
Hợp đồng này sẽ tự thanh lý khi các bên thực hiện đầy đủ các điều khoản trong hợp đồng.
This contract is liquidated automatically when the parties to implement fully the terms of
this contract.
Hợp đồng gồm 12 trang được làm thành 04 bản, mỗi bên giữ 02 bản có giá trị pháp lý như
nhau.
The contract includes 12 pages in 4 copies, each party holds 02 copies and each copy has the same
legal effect.
ĐẠI DIỆN BÊN A
ĐẠI DIỆN BÊN B
Party A: ….. Cooperation
Director:
Party B: ………. Cooperation
Director:
……………………
………………
13