Chủ đề: ANCOL
I. Mô tả chủ đề
- Chủ đề này gồm bài 40 chương VIII – Hoá học 11 và các kiến thức tích hợp liên mơn
khác như sinh học, vật lý, toán học … cùng các kiến thức thực tiễn gẫn gũi khác với học sinh
như: Khả năng sát khuẩn của cồn, phương pháp nấu rượu của người dân hiện nay (phương pháp
sinh hóa), xăng sinh học E5, phương pháp sản xuất các loại rượu thay thế từ hoa quả, đặc biệt là
nghị định 100 mới nhất của chính phủ về tăng mức xử phạt cho người tham gia giao thông khi
uống rượu bia với tinh thần nêu cao “đã uống rượu bia thì khơng lái xe”…
- Mạch kiến thức của chủ đề
I. Định nghĩa, phân loại, đồng đẳng, đồng phân, danh pháp
II. Tính chất vật lí
III. Tính chất hoá học
IV. Điều chế
V. Ứng dụng
- Thời lượng
+ Số tiết trên lớp: 03 tiết
+ Thời gian học ở nhà: 01 tuần
II. Kiến thức cơ sở khoa học chuyên ngành của chun đề.
- Mơn Tốn học: Tính khối lượng, phần trăm khối lượng của ancol, thể tích khí thốt ra…
- Mơn công nghệ: Sản xuất rượu từ hoa quả
- Môn Vật lý: Sử dụng ống đong để pha một thể tích rượu với độ rượu cho trước, cơ chế đo
độ rượu của ancol kế.
- Môn Sinh học:
+ Sự lên men của tinh bột nhờ men
+ Cơ chế sát khuẩn của cồn
- Giáo dục mơi trường: Giải thích vấn đề bảo vệ mơi trường trong q trình sản xuất
ancol etylic, sử dụng nhiên liệu etanol thay thế cho xăng giúp bảo vệ môi trường.
- Giáo dục ý thức xã hội và trách nhiệm cơng dân
+ Tìm hiểu về tác hại của rượu đối với sức khoẻ con người.
+ Tìm hiểu về nghị định 100 ngày 01/01/2020 của chính phủ
III. Mục tiêu
1. Kiến thức
1.1 Mơn Hố học
- Học sinh nêu được định nghĩa, cơng thức chung, đặc điểm cấu tạo phân tử, tính chất vật
lí, phân loại ancol.
- Học sinh viết được các đồng phân của ancol, gọi tên các đồng phân (gốc chức và thay
thế)
- Học sinh nêu được tính chất hố học: Phản ứng của nhóm OH (thế H, thế OH), phản
ứng tách nước tạo thành anken hoặc ete, phản ứng oxi hoá ancol bậc I, bậc II thành
anđehit, xeton ; phản ứng cháy.
- Học sinh biết được phương pháp điều chế ancol từ anken, điều chế etanol từ tinh bột
- Học sinh biết được công thức phân tử, cấu tạo, tính chất riêng của glixerol (phản ứng với
Cu(OH)2).
1.2 Liên mơn.
- Sản xuất rượu…
- Hiểu được vai trị cũng như tác hại của etanol đối với cơ thể con người.
1
- Vai trị của etanol nói riêng và các ancol nói chung trong cuộc sống hiện đại.
2. Kĩ năng
- Học sinh viết được các pthh minh hoạ tính chất hố học của ancol, dự đốn được tính chất
của một số ancol cụ thể.
- Học sinh phân biệt được ancol đơn chức với với glixerol, etilen glicol, với các chất khác.
- Học sinh xác định được công thức phân tử, công thức cấu tạo của ancol trong các bài tập
hỗn hợp hoặc bài tập chỉ có 1 là ancol.
3. Thái độ
- Học sinh nhận thức được vai trị của ancol etylic trong cơng nghiệp, trong y học...
- Học sinh có ý thức vận dụng lý thuyết vào giải quyết các vấn đề thực tiễn.
- Tuyên truyền về tác hại của etanol đối với cơ thể con người.
4. Năng lực
- Năng lực sử dụng ngơn ngữ hố học
- Năng lực tính tốn
- Năng lực giải quyết vấn đề thơng qua mơn hố học
- Năng lực vận dụng kiến thức hoá học vào cuộc sống
- Năng lực thực hành hoá học
- Năng lực hợp tác, làm việc nhóm
- Năng lực giao tiếp
- Năng lực sử dụng, khai thác công nghệ thông tin và truyền thông
IV. Chuẩn bị
1. Giáo viên (GV)
- Các phiếu học tập
- Dụng cụ: ống nghiệm, kẹp ống nghiệm, đèn cồn, bật lửa, giá để ống nghiệm, ống hút nhỏ
giọt, đèn cồn, kẹp sắt.
- Hoá chất: dung dịch CuSO4, dung dịch NaOH, glixerol, etanol, dây đồng (xoắn lò xo), natri.
- Giáo án, máy tính, máy chiếu
2. Học sinh (HS)
- Ơn lại các kiến thức đã học có liên quan đến ancol (chủ đề ancol (tiết 1) lớp 11; bài ancol
etylic SGK Hóa học 9)
- Chủ động thực hiện các nhiệm vụ được phân công.
V. Phương pháp dạy học:
- Phương pháp đàm thoại gợi mở kết hợp nêu vấn đề
- Phương pháp hoạt động nhóm
* Bảng mơ tả các mục tiêu của chủ đề.
Mức độ nhận thức
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng thấp
ND1: Định nghĩa, phân loại
- Nêu được định - Diễn giải được
nghĩa ancol.
cách xây dựng
- Viết được CTTQ một công thức
ancol no đơn của một ancol
chức mạch hở
bất kì.
- Phân loại được - Hiểu được điều
ancol.
kiện của các giá
- Nêu được điều trị n, x trong
kiện tồn tại của công thức tổng
1 ancol
quát của ancol
- Nêu được bậc
của ancol.
ND2: Đồng phân, danh pháp
- Xác định được - Mơ tả được
ancol có đồng cách đánh số,
phân mạch C và cách chọn mạch
Vận dụng cao
Các NL, KN
hướng
tới
trong chủ đề
- Chỉ ra được
công thức tổng
quát của một
loại ancol bất kì.
- KN tự học và tự
nghiên cứu, KN
định nghĩa
- NL giải quyết
vấn đề
- Đếm được số
đồng phân ancol
ứng với 1 công
2
- KN tự học và tự
nghiên cứu, KN
định nghĩa
đồng phân vị trí
nhóm chức.
- Gọi tên được
các ancol theo
danh
pháp
IUPAC, tên thơng
thường.
chính đều ưu
tiên nhóm chức
-OH
ND3: Tính chất vật lí
- Nêu được các - Giải thích được
ancol đều là chất tại sao ancol có
lỏng hoặc chất liên kết hiđro
rắn ở điều kiện nên có t0s cao
thường, t0s, t0nc , hơn so với HC,
d tăng, độ tan ete có cùng số
giảm khi phân tử nguyên tử C.
khối tăng.
- Mô tả được các
ancol tạo thành
liên kết H nên có
t0s cao hơn so với
HC, ete có cùng
số nguyên tử C
- Liệt kê được
các loại liên kết
H trong hỗn hợp
ancol và nước.
ND4: Tính chất hố học
- Nêu được tính - Giải thích được
chất hố học tính chất hố
chung của ancol học của ancol
là phản ứng thế, do sự phân cực
phản ứng tách của liên kết C-O
nước, phản ứng và liên kết O-H
oxi hoá, phản gây nên.
ứng
của
gốc
hiđrocacbon.
Tính chất hố
học riêng của
glixerol,
etilen
glicol.
thức phân tử cụ
thể.
- Viết được cơng
thức cấu tạo từ
tên ancol cho
trước.
Viết
được
phương
trình
hóa
học
của
phản ứng giữa
ancol với các
chất.
- Dự đốn được
tính chất hố
học của một
ancol bất kì.
- Phân biệt được
ancol đơn chức
với
glixerol,
etilen glicol, với
các chất khác
bằng
phương
pháp hoá học.
- Xác định được
CTPT, CTCT của
ancol thơng qua
bài
tốn
đốt
cháy, tác dụng
với Na…
- Tính được khối
lượng,
phần
trăm khối lượng
của ancol trong
hỗn hợp 2 ancol,
3
- NL
ngơn
học,
quyết
sử dụng
ngữ hố
NL
giải
vấn đề
- Sắp xếp được
nhiệt độ sơi theo
chiều tăng dần
hoặc giảm dần
của các ancol
hoặc của ancol
với hợp chất
khác
- KN tự học và tự
nghiên cứu
- NL sử dụng
ngôn ngữ hoá
học,
NL
giải
quyết vấn đề,
NL vận dụng
kiến thức hoá
học vào cuộc
sống
- Xác định được
CTPT,
CTCT,
khối lượng, phần
trăm khối lượng
của ancol trong
hỗn hợp với axit,
este…
- KN suy luận, tự
nghiên cứu.
- NL sử dụng
ngôn ngữ hoá
học,
NL
giải
quyết vấn đề,
NL vận dụng
kiến thức hoá
học vào cuộc
sống
hỗn hợp ancol
với chất khác.
ND5: Điều chế
Nêu
được
phương
pháp
điều chế etanol
từ
etilen,
từ
glucozơ – tinh
bột,
phương
pháp điều chế
glixerol
từ
propilen.
ND6: Ứng dụng
- Liệt kê được
ứng dụng của
ancol trong đời
sống
- Giải thích được
bản chất của
các
phương
pháp điều chế
ancol.
- Viết được các
phương
trình
điều chế ancol
theo các phương
pháp.
Tính
được
lượng ancol tạo
thành khi điều
chế ancol
- Tính lượng tinh
bột cần dùng để
được điều chế
được etanol có
trong dung dịch
có độ rượu cho
trước với hiệu
suất cho trước.
- KN suy luận, tự
nghiên cứu.
- NL sử dụng
ngơn ngữ hố
học,
NL
giải
quyết vấn đề,
NL vận dụng
kiến thức hoá
học vào cuộc
sống
- KN tự nghiên
cứu.
- NL vận dụng
kiến thức hoá
học vào cuộc
sống
ND7: Ancol trong thực tiễn cuộc sống
- HS biết được - Cơ chế của - HS tính tốn
- KN suy luận, tự
tác hại của việc dụng
cụ
đo được hàm lượng
nghiên cứu.
lạm dụng rượu nồng độ cồn
rượu
nguyên
- NL vận dụng
bia
- Các phản ứng chất có trong
kiến thức hoá
hoá học xảy ra rượu bia, cồn
học vào cuộc
trong quá trình trên thị trường.
sống
sản xuất rượu
uống từ tinh bột.
VI. TIẾN TRÌNH HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
HOẠT ĐỘNG 1: TRẢI NGHIỆM, KẾT NỐI (7 phút)
a) Mục tiêu của hoạt động:
- HS huy động kiến thức đã học bài ancol lớp 9
- Tạo sự tò mò gây hứng thú cho HS về ancol
- Giao nhiệm vụ cho hoạt động liên hệ thực tiễn
b) Phương thức tổ chức hoạt động
- Giáo viên đặt vấn đề: Ancol thường được biết đến với chế phẩm là ancol etylic, rượu
uống hay cồn - là một trong những chất rất gần gũi với đời sống hằng ngày và cũng rất quan
trọng của ngành công nghiệp hiện đại. Tuy nhiên, việc sử dụng ancol trong đời sống hàng ngày
của người dân chúng ta đã hợp lí chưa, cô mời các em cùng xem một video và suy ngẫm
- GV chiếu video cho HS xem về nghị định 100 của chính phủ ngày 01/01/2020 về việc
tăng mức xử phạt đối với người uống rượu bia khi tham gia giao thông.
Nội dung video: />- Sau khi xem video giáo viên phân nhiệm vụ cho từng nhóm
+ GV chia lớp thành 4 nhóm
+ GV đã chuẩn bị sẵn nhiệm vụ cho từng nhóm
+ Thời gian hồn thành cho mỗi nhóm là 1 tuần
+ NHĨM 1: NHĨM KHOA HỌC: Các em là những nhà khoa học và hãy tìm hiểu về những
ứng dụng thực tế của etanol và giải thích cho các bạn hiểu được tại sao etanol lại có
những ứng dụng đó
Mục đích
- Đưa ra được ít nhất 5 ứng dụng của ancol trong thực tiễn
Yêu cầu
- Có bảng phân cơng nhiệm vụ nhóm rõ ràng, cụ thể
- Có nhật kí hoạt động nhóm
- Các ứng dụng đưa ra phải gẫn gũi với thực tiễn
4
Dự kiến sản phẩm
- Photobook
+ NHÓM 2: NHÓM CHUYÊN GIA Y TẾ: Các em là những chuyên gia y tế và tuyên truyền
cho người dân hiểu về những tác hại đối với việc lạm dụng rượu bia đối với sức khỏe con
người.
Mục đích
- Nâng cao hiểu biết của học sinh về tác hại của rượu bia đối với sức khỏe
Yêu cầu
- Có bảng phân cơng nhiệm vụ nhóm rõ ràng, cụ thể
- Có nhật kí hoạt động nhóm
- Nội dung tun truyền phải thu hút, thiết thực
Dự kiến sản phẩm
- poster tuyên truyền
- Bài báo cáo powerpoint
Gợi ý: 1. Khái quát bức tranh về việc sử dụng rượu bia ở Việt Nam hiện nay
2. Biểu hiện của một người sử dụng rượu bia quá độ
3. Ảnh hưởng của việc lạm dụng rượu bia đến các cơ quan, bộ phân của cơ thể
người
+ NHÓM 3: NHÓM CỘNG TÁC VIÊN TUYÊN TRUYỀN ATGT: Các em là cộng tác viên
tuyên truyền về ATGT hãy tuyên truyền cho các bạn và người dân hiểu về nghị định 100,
đặc biệt là quy định mới về tăng mức xử phạt đối với hành vi sử dụng rượu bia khi tham
gia giao thơng.
Mục đích
- Nâng cao hiểu biết của học sinh nghị định 100 của chính phủ ra ngày 01/01/2020
u cầu
- Có bảng phân cơng nhiệm vụ nhóm rõ ràng, cụ thể
- Có nhật kí hoạt động nhóm
- Nội dung tuyên truyền phải thu hút, thiết thực
Dự kiến sản phẩm
- Bài khảo sát về nghị định 100
- Trị chơi
Gợi ý: - Tìm hiểu về nghị định 100, tìm kiếm các thơng tin gần gũi để làm một bài khảo
sát (khoảng 10 câu, trong vòng 5 phút)
- Tổ chức trị chơi (trị chơi ơ chữ, ai là triệu phú….)
+ NHĨM 4: NHĨM TÌNH NGUYỆN VÌ CỘNG ĐỒNG: Các em là các thành viên tích cực
của nhóm tình nguyện vì cộng đồng hãy sản xuất loại rượu hoa quả để thay thế cho loại
rượu uống có nồng độ cồn cao hiện nay.
Mục đích
- Lên men một số hoa quả để làm rượu hoa quả
Yêu cầu
- Có bảng phân cơng nhiệm vụ nhóm rõ ràng, cụ thể
- Có nhật kí hoạt động nhóm
5
- Hoa quả dùng để lên men phải có lượng tinh bột nhiều, sạch, dễ kiếm, giá thành
phù hợp
HOẠT ĐỘNG 2: HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI (50 phút)
a) Mục tiêu của hoạt động:
Tìm hiểu về nội dung kiến thức ancol
1. Định nghĩa, phân loại
2. Đồng phân, danh pháp
3. Tính chất vật lí
4. Tính chất hố học
5. Điều chế
6. Ứng dụng
b) Phương thức tổ chức hoạt động
- Giáo viên đặt vấn đề: Để hiểu được những ứng dụng phong phú và những tác hại của
ancol các em lần lượt cùng tìm hiểu các nội dung kiến thức bài ancol
I. KHÁI NIỆM, PHÂN LOẠI, ĐỒNG ĐẲNG, ĐỒNG PHÂN, DANH PHÁP
Tích hợp
Hoạt động của GV
Hoạt
Nội dung kiến thức
liên môn
động của
HS
1. Định nghĩa (5 phút)
GV: chiếu một số loại
I. KHÁI NIỆM, PHÂN LOẠI, ĐỒNG ĐẲNG,
hợp chất là ancol và
ĐỒNG PHÂN, DANH PHÁP
không phải là ancol:
Quan 1. Định nghĩa
(1).CH3OH,
sát, trả lời Ví dụ:
(2).C2H5OH,
câu hỏi và (1).CH3OH Ancol
(3).C6H5OH,
ghi chép (2).C2H5OH Ancol
(4).C6H5CH2OH
bài.
(3).C6H5OH Không phải ancol
(5).CH3CH(OH)CH2
(4).C6H5CH2OH Ancol
(6).HOCH2CH
(5).CH3CH(OH)CH2 Ancol
(OH)CH2OH,
(6).HOCH2CH (OH)CH2OH Ancol
(7).CH2 = CH2- CH2 –
(7).CH2 = CH2- CH2 –OH Ancol
OH
(8).CH2 = CH –OH Không phải ancol
(8).CH2 = CH –OH,
Ancol là những hợp chất hữu cơ trong phân tử
GV: đặt câu hỏi
có nhóm hiđroxyl –OH liên kết trực tiếp với
- Đặc điểm chung
nguyên tử cacbon no. Nhóm –OH được gọi là
+ NHÓM
CHUYÊN
em làchức
những
chuyên gia y tế và tuyên truyền
của2: NHĨM
các hợp
chất GIA Y TẾ: Các
nhóm
ancol
cho người
dân
hiểu
về
những
tác
hại
đối
với
việc
lạm
dụng
rượu bia đối với sức khỏe con
trên
người. - Nghiên cứu SGK và
Mục
cho đích
biết ancol là gì ?
--Nâng
cao hiểu
biết
của học sinh về tác hại của rượu bia đối với sức khỏe
Cho biết
đâu là
các
u
cầu
ancol
-GV:
Có bảng
nhiệm vụ nhóm rõ ràng, cụ thể
Chốtphân
lại cơng
định
-nghĩa
Có nhậtnhấn
kí hoạt mạnh
động nhóm
-giải
Nội dung
truyền phải thu hút, thiết thực
thích tun
về nguyên
Dự
kiến
sản
phẩm
tử C no việc nhận
-biết
poster
tuyên truyền
ancol
- Bài báo cáo powerpoint
Gợiloại
ý: 1.
quát bức tranh về việc sử dụng rượu bia ở Việt Nam hiện nay
2. Phân
(5Khái
phút)
2. Biểu hiện của một người sử dụng rượu bia quá độ
3. Ảnh hưởng của việc lạm dụng rượu
6 bia đến các cơ quan, bộ phân của cơ thể
người
-GV: yêu cầu HS đọc
sgk
-GV chiếu bảng phụ
về phân loại và yêu
cầu HS hoàn thành
trong 2 phút dựa vào
sách giáo khoa
-GV hướng dẫn HS
xác định bậc ancol:
bậc ancol là bậc của
nguyên tử C gắn với
nhóm -OH
2. Phân loại
Quan
sát, trả lời
câu hỏi và
ghi chép
bài.
Dựa vào gốc
hidrocacbon
ANCOL
Dựa
vào
số gốc
Dựa vào
hidrocacbon
nhóm
OH
-GV yêu cầu HS hoạt
động theo cặp, hãy
xếp các 6 ancol ở các
ví dụ trên vào bảng
phân loại
- Giáo viên cùng HS
thảo luận, xây dựng
một số dãy đồng
đẳng
của
ancol:
ancol no, đơn chức,
mạch hở; Ancol no,
đa chức, mạch hở;
ancol không no, đơn
chức, 1C=C…
3. Đồng phân (10 phút)
-GV
thơng
báo
CH3OH và C2H5OH
khơng có đồng phân
GV hướng dẫn HS
cách viết đồng phân
ancol no, đơn chức,
hở từ C3H7OH qua 4
bước:
+ b1: Viết mạch C
+ b2: Lấy trục đx
+ b3: gắn –OH vào
1 phía của trục đx
+ b4: thêm H để
hồn thành
-GV yêu cầu HS viết
tất cả các đồng phân
ancol của C4H10O
GV yêu cầu HS so
sánh mạch C và vị trí
OH trong các CTCT,
Dựa vào số
nhóm OH
Ancol ....................
VD:
Ancol ..............................
VD:
Ancol ...............
VD:
Ancol .................................
VD:
Ancol ..................................
VD:
Ancol bậc ...................
VD:
Ancol bậc ..................
VD
Ancol bậc .......................
VD
* Bậc ancol là bậc của nguyên tử C gắn với
nhóm –OH
-Ancol no, đơn chức mạch hở: CnH2n+1OH
hoặc CnH2n+2O (n≥1)
VD: CH3OH, C2H5OH, C3H7OH, C4H9OH….
-Ancol no, đa chức mạch hở: CnH2n+2-x(OH)x
hoặc CnH2n+2Ox (n≥2)
VD:CH2OH-CH2OH;CH2OH-CH(OH)-CH2OH;
-Ancol không no, đơn chức, mạch hở, có 1
C=C: CnH2n-1OH hoặc CnH2nO (n≥3)
VD: CH2=CH-CH2-OH…
3. Đồng phân.
* CH3OH và C2H5OH khơng có đồng phân
* C3H7OH có 2 đồng phân
CH3-CH2-CH2-OH (1)
CH3-CH(OH)-CH3 (2)
* C4H9OH có 4 đồng phân
CH3 –CH2 – CH2 – CH2 - OH
(1)
(2)
CH3 - CH2 - CH -CH3
HS
viết
các
ĐP
ancol của
C4H9OH (4
đp).
OH
HS
nghiên
cứu
SGK
trả lời các
câu hỏi và
ghi chép
bài.
CH3 - CH - CH - OH
(3)
CH3
OH
C CH3
(4)
CH3
CH3
Ancol có đồng phân mạch C và đồng
phân vị trí nhóm -OH
7
từ đó giới thiệu đồng
phân mạch C, đồng
phân vị trí
nhóm
chức.
4. Danh pháp. (10 phút)
GV: hướng dẫn HS
gọi tên thay thế của
ancol theo các bước
+ b1: chọn mạch
chính
+ b2: đánh số
+ b3: gọi tên
HS
nghiên
cứu
SGK
trả lời các
câu hỏi và
ghi chép
bài.
4. Danh pháp.
a) Tên thay thế:
* Chọn mạch chính dài nhất chứa OH
* Đánh số thứ tự ưu tiên phía có OH gần nhất.
Ví dụ:
Tên
ancol = số chỉ VT
nhánh-tên nhánh, tên
mạch chính-số chỉ VT –
OH - ol
3
1
GV: Yêu cầu HS gọi
tên các ancol đã viết.
CH3
2
CH3 - C - OH 2-metylpropan-2-ol
CH3
* CH3OH : metanol
* C2H5OH: etanol
b) Tên thông thường:
Qui tắc:
Ancol + tên gốc ankyl+ ic
VD:
GV giới thiệu tên
thông thường của
một số ancol
C H3
C H 3 - C - OH
C H3
A ncol terr - butylic
t
CH3-CH2-CH-OH Ancol sec-butylic
CH3
CH2 = CH–CHOH
8
Ancol anlylic
II. Tính chất vật lí (8 phút)
Liên
hệ GV hướng dẫn HS
thực
tế: nghiên cứu bảng 8.2
ancol
SGK để tìm nguyên
etylic tan nhân nhiệt độ nóng
vơ
hạn chảy, nhiệt độ sơi, độ
trong nước tan trong nước của
khi
uống ancol đều cao hơn
rượu xong nhiều so với các chất
cảm thấy đồng phân.
khát nước, GV hướng dẫn HS
là
dung giải quyết vấn đề
môi hữu cơ theo hai bước.
nên được (1) Xét khái niệm lk
dùng
để hiđro.
chiết suất (2)Ảnh hưởng của
các
chất (lk) hiđro đến tính
hữu cơ từ chất vật lí.
các
chất GV thông báo thêm:
khác
- các poli ancol như
ngâm
etilen glicol, grixerol
rượu.
là các chất lỏng có
khả năng tạo liên kết
hiđro tốt hơn ancol
đơn chức có phân tử
khối tương đương,
nặng hơn nước và có
vị ngọt. Các ancol
trong dãy đồng đẳng
của rượu etylic là
những chất khơng
màu.
II. TÍNH CHẤT VẬT LÍ (SGK).
1. Khái niệm về liên kết hiđro.
HS - Liên kết giữa nguyên tử H mang một phần
nghiên
điện tích dương của nhóm –OH này khi ở gần
cứu
SGK nguyên tử O mang một phần điện tích âm của
trả lời các nhóm –OH kia tạo thành một liên kết yếu gọi là
câu hỏi và liên kết hiđro:
ghi chép Thí dụ:
bài.
- Liên kết hiđro giữa các phân tử ancol:
O-H
R
O-H
R
O-H
R
O-H
R
- Giữa các phân tử ancol với nước.
O-H
R
O-H
H
O-H
R
O-H
H
2. Ảnh hưởng của liên kết hiđro đến tính
chất vật lí của ancol
- Tan nhiều trong nước.
- Có nhiệt độ sơi cao hơn các hiđrocacbon có
cùng M với rượu.
VD: nhiệt độ sơi
C2H5OH > CH3OCH3 > C2H6
CH3OH < C2H5OH < C3H7OH
(Khi khối lượng phân tử các ancol tăng thì nhiệt
độ sơi sẽ tăng)
Độ tan trong nước
C2H5OH > CH3OCH3 > C2H6
CH3OH, C2H5OH > C3H7OH
(Khi khối lượng phân tử các ancol tăng thì độ
tan trong nước sẽ sẽ)
Giải đáp, củng cố (5 phút)
Hết tiết 1
III. TÍNH CHẤT HỐ HỌC
- GV chiếu mơ hình
phân tử metanol và
etanol (dạng rỗng)
VI. TÍNH CHẤT HỐ HỌC
- GV đvđ: Dựa vào
độ âm điện của
nguyên tử O, H, C
hãy cho biết trong
phân tử ancol, liên
kết giữa các nguyên
tử nào phân cực ? Từ
đó rút ra khả năng
phản ứng của phân
Đó là:
* Phản ứng thế nguyên tử H ở nhóm OH
* Phản ứng thế nhóm OH
* Phản ứng tách nhóm OH cùng với H trong
gốc hiđrocacbon(loại H2O).
9
tử ancol: nguyên tử H
(trong
nhóm
OH)
hoặc nhóm OH dễ bị
thay thế hoặc tách ra
- GV tổ chức lớp thành 4 nhóm: cùng nghiên cứu, thảo luận về các phản ứng của ancol.
+ nhóm 1: phản ứng thế H của nhóm –OH (phiếu học tập số 1)
+ nhóm 2: phản ứng thế nhóm –OH (phiếu học tập số 2)
+ nhóm 3: phản ứng tách nước (phiếu học tập số 3)
+ nhóm 4: phản ứng oxi hóa (phiếu học tập số 4)
- GV yêu cầu học sinh: tiến hành các thí nghiệm, quan sát hiện tượng và hoàn thành phiếu học
tập của từng nhóm:
TN1: Etanol + Na
TN2: Glixerol + Cu(OH)2
TN3: Etanol + CuO
- GV lưu ý:
+ trong PTN khơng có sẵn Cu(OH)2, hãy nêu cách điều chế Cu(OH)2?
+ natri là hóa chất nguy hiểm, sử dụng an tồn, tránh xa đèn cồn.
- HS làm thí nghiệm, ghi nhận hiện tượng vào phiếu thực hành thí nghiệm
- HS hồn thành nội dung phiếu học tập của mỗi nhóm.
- Mỗi nhóm sẽ cử đại diện lên trình bày phần thảo luận của nhóm mình, các nhóm cịn lại nhận
xét, góp ý, đặt câu hỏi yêu cầu giải trình.
- Sau phần trình bày của mỗi nhóm, GV mời các nhóm khác đặt câu hỏi thắc mắc, góp ý, bổ
sung, sau đó GV nhận xét, đánh giá chốt lại kiến thức cần nắm vững.
- Sản phẩm hoạt động:
- HS tự thực hiện các thí nghiệm, quan sát hiện tượng và hoàn thành nội dung phiếu học tập theo
nhóm.
Phiếu học tập số 1 (nhóm 1)
1.1. Viết phương trình hóa học xảy ra của thí nghiệm 1,2? Phản ứng nào là tính chất chung của
ancol?
Thí nghiệm
1,2
PTHH
Kết luận
t/c
t/c riêng
chung
Etanol phản
ứng
với Natri
Glixerol phản
ứng với
Cu(OH)2
1.2. Phân biệt ancol đơn chức với ancol đa chức có nhiều nhóm OH kề nhau dùng hóa chất
nào?
………………………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………………...
Phiếu học tập số 2 (nhóm 2)
2.1. Nghiên cứu SGK và hoàn thành 2 PTHH sau:
o
1) C2H5-OH + H-Br
t
��
�
H 2 SO4 ,140o C
�
2) C2H5 -OH + H-OC2H5 �����
2.2. Nếu đun nóng hỗn hợp gồm etanol và metanol, ở 140oC (xt H2SO4 đặc) thì thu được tối
đa bao nhiêu ete? Đó là những ete nào?
10
………………………………………………………………………………………………………………………………
Phiếu học tập số 3 (nhóm 3)
Nếu đun etanol hoặc butan-2-ol với H2SO4 đặc ở 170oC thì số lượng anken thu được có
giống nhau khơng? Viết PTHH chứng minh?
………………………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………………...
Phiếu học tập số 4 (nhóm 4)
4.1. Phản ứng oxi hóa khơng hồn tồn:
Viết phương trình hóa học xảy ra của thí nghiệm 3?
Thí nghiệm 3
Etanol phản ứng
với CuO
PTHH
- Ancol nào sau đây tác dụng với CuO nung nóng? Viết PTHH minh họa?
KẾT LUẬN
4.2. Phản ứng oxi hóa hồn tồn:
- Ancol có cháy khơng? Nếu có, lấy ví dụ?
………………………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………………...
IV. ĐIỀU CHẾ
GV: nêu các phương
pháp điều chế ancol,
Phương pháp sản
xuất rượu uống trong
nhân
dân
thuộc
phương pháp nào ?
Tại sao lại không thể
dùng cồn pha loangx
để uống ?
IV. ĐIỀU CHẾ
1. Phương pháp tổng hợp.
+ Anken hợp nước ( có xt)
0
CnH2n + H2O
Thí dụ :
xt , t
���
� CnH2n+1 OH
0
H 2 SO 4 , t
� C2H5OH
C2H4 + H2O ����
+ Thuỷ phân dẫn xuất halogen
o
H 2 O ,t
R-X + NaOH ���� ROH + NaX
Thí dụ:
11
0
t
� CH3OH+ NaCl
CH3Cl + NaOH ��
2. Phương pháp sinh hoá. ( SGK)
Từ tinh bột :
men
(C6H10O5)n + nH2O ��� nC6H12O6
Tinh bột
Glucozơ
o
men ,32 C
� 2C2H5OH + 2CO2
C6H12O6 ����
V . ỨNG DỤNG
GV yêu cầu nhóm dự
V . ỨNG DỤNG
án NHĨM 1: NHĨM
- sản phẩm photobook nhóm I
KHOA HỌC trình
bày sản phẩm
Phiếu học tập số 5 (củng cố)
Câu 1: Dãy gồm các chất phản ứng được với C2H5OH là :
A. Na, HBr, CuO
B. CuO, KOH, HBr
C. Na, Br2, HBr
D. NaOH, Na, HBr .
Câu 2: Phân biệt ancol etylic và glixerol dùng hóa chất nào sau đây?
A. Na
B. Cu(OH)2
C. dung dịch KMnO4
D. dung dịch Br2
Câu 3: Các ancol no, đơn chức tác dụng được với CuO đun nóng tạo anđehit là :
A. ancol bậc II
B.ancol bậc I
C.ancol bậc III
D.ancol bậc I và bậc II
Câu 4: Ancol nào bị oxi hóa tạo xeton ?
A. propan-2-ol.
B. butan-1-ol.
C. 2-metyl propan-1-ol.
D. propan-1-ol.
Câu 5: Khi đun nóng butan-2-ol với H2SO4 đặc ở 170oC thì nhận được sản phẩm chính là:
A. but-2-en.
B. đibutyl ete.
C. đietyl ete.
D. but-1-en.
Câu 6: Khi đun nóng hỗn hợp ancol etylic và ancol isopropylic với H2SO4 đặc ở 140oC có thể thu
được số ete tối đa là:
A. 2.
B. 4.
C. 5.
D. 3.
Câu 7: Khi cho 1,38 gam ancol etylic tác dụng vừa đủ với natri thấy có V lít khí thốt ra (đktc).
Giá trị của V là:
A. 0,448
B. 0,224
C. 0,672.
D. 0,336
Câu 8: Tính khối lượng tinh bột cần để điều chế 46g C 2H5OH bằng cách lên men rượu. Biết hiệu
suất chung của quá trình bằng 62,5%.
A. 259,2 gam
B. 50,625 gam
C. 129,6 gam
D. 81,0 gam
Câu 9: Đốt cháy hoàn toàn một ancol A đơn chức, mạch hở thu được 8,96 lít khí CO 2 ở đktc và 9
gam nước. Công thức phân tử của A là:
A. C4H10O.
B. C4H10O2.
C. C4H8O.
D. cả A và B.
Câu 10:Cho 11g hỗn hợp gồm hai ancol no, đơn chức, mạch hở kế tiếp nhau trong dãy đồng
đẳng tác dụng hết với Na thì thu được 3,36 lít H 2 (đktc). CTPT 2 ancol là:
A.CH3OH và C2H5OH.
B. C3H7OH và C4H9OH.
C. C3H5OH và C4H7OH
D. C3H7OH và C2H5OH
Hết tiết 2
HĐ3 : MỞ RỘNG
Hoạt động của GV
GV: Nhắc lại nhiệm vụ dự án
HĐ 4: Phát triển dự án sau bài
Hoạt động của HS
Tích hợp liên mơn
Báo cáo dự án (không quá 6 phút)
Người soạn
12
Trần Thị Nam
13