Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (181.09 KB, 9 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
D
1
D
3
D
2
K3
K2
-+
K1
Hình 1
D
B
A C
<b>ĐỀ 1:</b>
<b>I. TRẮC NGHIỆM (3điểm): Hãy chọn câu trả lời đúng:</b>
Câu 1: Khi cọ xát thước nhựa vào mảnh dạ thì:
A. Chỉ có thước nhựa bị nhiễm điện. B. Chỉ có mảnh dạ bị nhiễm điện.
C. Cả hai cùng bị nhiễm điện. D. Không có vật nào bị nhiễm điện cả.
Câu 2 : Có 4 vật a, b, c, d nhiễm điện. nếu vật a hút b, b hút c, c đẩy d thì:
A. Vật b và c có điện tích cùng dấu B. Vật a và c có điện tích cùng dấu
C. Vật b và d có điện tích cùng dấu D. Vật a và d có điện tích trái dấu
Câu 3: Cho sơ đồ mạch điện như hình 1, trong trường hợp nào chỉ có đèn Đ1, Đ3 sáng?
A. K1 đóng, K2 và K3 mở. B. K1 và K2 đóng, K3 mở.
C. K1 và K3 đóng, K2 mở. D. Cả 3 công tắc đều đóng.
Câu 4: Tác dụng nhiệt của dòng điện là có ích trong những dụng
cụ nào sau đây?
A. Nồi cơm điện. B. Máy thu thanh
(rađio).
C. Quạt điện. D. Máy tính bỏ túi.
Câu 5: Hai bóng đèn trong sơ đồ mạch điện nào dưới đây không mắc nối tiếp với nhau:
Câu 6: Hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch gồm hai bóng đèn như nhau mắc nối tiếp có
giá trị nào dưới đây ?
A. Bằng tổng các hiệu điện thế trên mỗi đèn. B. Nhỏ hơn tổng các hiệu điện thế trên mỗi đèn.
C. Bằng hiệu điện thế trên mỗi đèn. D. Lớn hơn tổng các hiệu điện thế trên mỗi
đèn.
<b>II. TỰ LUẬN (7 điểm):</b>
Câu 1 (1,5đ): Cho mạch điện gồm có: Nguồn điện gồm hai pin, bóng đèn, công tắc, dây dẫn.
Hãy vẽ sơ đồ cho mạch điện này và đánh mũi tên chỉ chiều dòng điện chạy trong mạch.
Câu 2 (2đ): Cho mạch điện như sơ đồ. Trong đó Ampe kế chỉ
0,35A, hiệu điện thế giữa hai đầu đèn Đ1 là U1-2 = 3,2V và hiệu
điện thế giữa hai đầu đèn Đ2 là U2-3 = 2,8V. Hãy tính:
a/ Cường độ chạy qua đèn Đ1 và qua đèn Đ2?
b/ Hiệu điện thế U1-3 giữa hai đầu ngoài cùng của hai đèn Đ1
và Đ2?
Câu 3 (1đ): Khi mắc nối tiếp hai bóng đèn giống hệt nhau vào hai điểm có hiệu điện thế
12V thì chúng đều sáng bình thường. Xác định hiệu điện thế ghi trên mỗi đèn.
Câu 4 (2,5đ): Cho mạch điện như hình vẽ. Biết ampe
kế A1 chỉ 0,1A và ampekế A2 chỉ 0,2A.
a/ Số chỉ của am pe kế A lúc này là bao nhiêu?
c1
3
2
1
D2
D1
K <sub>+</sub>
-A
ĐỀ KIỂM TRA VẬT LÍ 7 HỌC KỲ II
D
1
D
3
D
2
K3
K2
-+
K1
Hình 1
D
B
A C
b/ Thay nguồn điện trên bằng nguồn điện khác thì số chỉ của ampe kế A là 0,9A. Khi đó số
chỉ của ampe kế A1 và A2 bây giờ là bao nhiêu ?
<b>---Hết---ĐỀ 2: </b>
<b>I. TRẮC NGHIỆM (3điểm): Hãy chọn câu trả lời đúng:</b>
Câu 1: Cho sơ đồ mạch điện như hình 1, trong trường hợp nào chỉ có đèn Đ1, Đ3 sáng?
A. K1 và K2 đóng, K3 mở. B. K1 đóng, K2 và K3 mở.
C. Cả 3 công tắc đều đóng. D. K1 và K3 đóng, K2 mở.
Câu 2: Tác dụng nhiệt của dòng điện là có ích trong những dụng cụ
nào sau đây?
A. Nồi cơm điện. B. Máy thu thanh (rađio).
C. Máy tính bỏ túi. D. Quạt điện.
Câu 3: Hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch gồm hai bóng đèn như
nhau mắc nối tiếp có giá trị nào dưới đây ?
A. Nhỏ hơn tổng các hiệu điện thế trên mỗi đèn. B. Bằng tổng các hiệu điện thế trên mỗi
đèn.
C. Lớn hơn tổng các hiệu điện thế trên mỗi đèn. D. Bằng hiệu điện thế trên mỗi đèn.
Câu 4: Hai bóng đèn trong sơ đồ mạch điện nào dưới đây không mắc nối tiếp với nhau:
Câu 5 : Có 4 vật a, b, c, d nhiễm điện. nếu vật a hút b, b hút c, c đẩy d thì:
A. Vật a và c có điện tích cùng dấu B. Vật b và c có điện tích cùng dấu
C. Vật a và d có điện tích trái dấu D. Vật b và d có điện tích cùng dấu
Câu 6: Khi cọ xát thước nhựa vào mảnh dạ thì:
A. Chỉ có mảnh dạ bị nhiễm điện. B. Chỉ có thước nhựa bị nhiễm điện.
C. Không có vật nào bị nhiễm điện cả. D. Cả hai cùng bị nhiễm điện.
<b>II. TỰ LUẬN (7 điểm):</b>
Câu 1 (1,5đ): Cho mạch điện gồm có: Nguồn điện gồm hai pin, bóng đèn, công tắc, dây dẫn.
Hãy vẽ sơ đồ cho mạch điện này và đánh mũi tên chỉ chiều dòng điện chạy trong mạch.
Câu 2 (2đ): Cho mạch điện như sơ đồ. Trong đó Ampe kế chỉ
0,35A, hiệu điện thế giữa hai đầu đèn Đ1 là U1-2 = 3,2V và hiệu
điện thế giữa hai đầu đèn Đ2 là U2-3 = 2,8V. Hãy tính:
a/ Cường độ chạy qua đèn Đ1 và qua đèn Đ2?
b/ Hiệu điện thế U1-3 giữa hai đầu ngoài cùng của hai đèn Đ1
và Đ2?
Câu 3 (1đ): Khi mắc nối tiếp hai bóng đèn giống hệt nhau vào hai điểm có hiệu điện thế
12V thì chúng đều sáng bình thường. Xác định hiệu điện thế ghi trên mỗi đèn.
Câu 4 (2,5đ): Cho mạch điện như hình vẽ. Biết ampe
kế A1 chỉ 0,1A và ampekế A2 chỉ 0,2A.
a/ Số chỉ của am pe kế A lúc này là bao nhiêu?
c1
3
2
1
D2
D1
1 2 3
Đ1 Đ2
<b>+</b>
-b/ Thay nguồn điện trên bằng nguồn điện khác thì số chỉ của ampe kế A là 0,9A. Khi đó số
chỉ của ampe kế A1 và A2 bây giờ là bao nhiêu ?
<b>---Hết---ĐỀ 3 :</b>
<b>Phần 1 : TRẮC NGHIỆM </b> <b>( 3điểm )</b>
<b>Khoanh tròn vào chữ cái đứng trước phương án trả lời đúng :</b>
<b>Câu 1:Vật bị nhiễm điện là vật:</b>
A.Có khả năng đẩy hoặc hút các vật nhẹ khác. B. Có khả năng hút các vật nhẹ khác.
C. Có khả năng đẩy các vật nhẹ khác . D. Không có khả năng đẩy hoặc hút các vật nhẹ
khác.
<b>Câu 2</b> : <b>Trong các vật nào dưới đây ,vật dẫn điện là:</b>
A . Thanh gỗ khô B. Đèn báo của tivi. C. Một đoạn dây nhựa . D. Ruột bút chì.
<b>Câu 3 : Nói về dịng điện phát biểu nào sau đây là</b><i><b>đúng</b></i>?
A Dòng điện gây ra tác dụng hóa học trong vật dẫn .
B. Dòng điện là dòng dịch chuyển các êlectrôn tự do.
C. Dòng điện là dòng các điện tích dịch chuyển có hướng.
D. Dòng điện có chiều từ cực âm sang dương.
<b>Câu 4</b>: <b>Chuông điện hoạt động dựa vào tác dụng nào của dòng điện</b> ?
A. Tác dụng từ . B. Tác dụng nhiệt . C. Tác dụng hóa học . D.Tác dụng sinh
lý .
<b>Câu 5: Đơn vị của cường độ dịng điện là ?</b>
A.Vơn (V). B. Ampe (A). C. Niutơn(N). D. Mét (m).
<b>Câu 6</b> : Một bóng đèn có ghi 6V. Đặt vào hai đầu bóng đèn một hiệu điện thé 6Vthì:
A. Bóng đèn sáng bình thường. B. Bóng đèn sáng hơn bình thường.
C. Bóng đèn không sáng . D. Bóng đèn sáng tối hơn bình thường.
<b>PHẦN II : Tự luận</b> : <b>(7đ) Giải cácbài tập sau đây</b> :
<b>Bài 1</b>(3đ): Chất dẫn điện là gì? Chất cách điện là gì ? Cho ví dụ minh họa?
<b>Bài 2</b>(1đ): Đởi các đơn vị sau:
a) 2 A =<b>………...</b> mA; c) 70mA = <b>……. ……....</b> A
b) 200V <b>=………...</b>kV<b> </b>d) 0,8V =<b>………….... </b> .mV<b>; </b>
<b>Bài 3</b>(3đ)<b> : </b>Cho mạch điện như hình vẽ.
a. Biết các hiệu điện thế U12 = 6V; U23= 3V. Tính U13 .
b. Biết U13= 13,2V; U12 = 4,5V.Tính U23 .
c. Nếu đèn Đ1 bị cháy thì Đ2 như thế nào ? Vì sao?
<b>ĐỀ 4 : </b>
<b>I. PHẦN TRẮC NGHIỆM:(3 điểm)</b> Chọn và khoanh tròn câu trả lời đúng nhất.
<b>Câu 1: Các thiết bị nào sau đây hoạt động dược mà không cần nguồn điện?</b>
A. Máy giặt. B. Bàn ủi điện. C. Bếp ga. D. Ti-vi.
<b>Câu 2: Vật liệu nào sau đây là chất dẫn điện?</b>
A. Nhựa. B. Sắt. C. Thủy tinh. D. Cao su.
<b>Câu 3: Dùng mảnh vải khơ để cọ xát thị có thể làm cho vật nào dưới đây mang điện </b>
<b>tích?</b>
A. Một ống bằng gỗ.
B. Một ống bằng thép.
<b>Câu 4: Dịng điện có tác dụng phát sáng khi chạy qua bộ phận hay dụng cụ điện nào </b>
<b>dưới đây khi chúng đang hoạt động bình thường?</b>
A. Ruột ấm điện.
B. Dây dẫn điện của mạch điện trong gia đình.
C. Công tắc.
D. Đèn báo của ti-vi.
<b>Câu 5: Không có dòng điện chạy qua dụng cụ nào sau đây?</b>
A. Một bóng đèn đang sáng.
B. Một chiếc ti-vi.
C. Một bếp điện mặt trời đang nấu ăn.
D. Một chiếc quạt máy đang hoạt động.
<b>Câu 6: Một chiếc đèn pin đang sáng, nếu ta tháo pin ra và đảo chiều một cục bin thì </b>
<b>hiện tượng gì sẽ xảy ra?</b>
A. Đèn vẫn sáng.
B. Đèn không sáng.
C. Đèn sẽ bị cháy.
D. Đèn sáng mờ.
<b>Câu 7: Chọn câu đúng: “Chiều của dòng điện là chiều ……”</b>
A. Chuyển động của điện tích.
B. Chuyển động của các hạt mang điện.
<b>Câu 8: Để có thể đo được cường độ dòng điện và hiệu điện thế, người ta dùng:</b>
A. Am-pe kế.
B. Vôn kế.
C. Đồng hồ vạn năng.
D. Điện kế.
<b>Câu 9: Hãy cho biết nên dùng điện kế nào để đo cường độ dòng điện của một dụng cụ</b>
<b>điện có định mức 2A?</b>
A. 0,5 A – 1 A.
B. 1 A – 5 A.
C. 0,1 mA – 1 mA.
D. Các am-pe kế trên đều dùng được.
<b>Câu 10: Chọn đáp án đúng:</b>
A. 1 mA = 0,001 A.
B. 1 A = 10.000 mA.
C. 1 mA = 10 A.
D. 1 A = 100 mA.
<b>Câu 11: Các thiết bị nào sau đây ứng dụng tác dụng từ của dòng điện?</b>
A. Quạt điện.
B. Máy bơm nước.
C. Nam châm điện.
D. Cả 3 câu trên.
<b>Câu 12: Trong các cơng việc sau đây, trường hợp nào ứng dụng tác dụng hóa học của </b>
<b>dịng điện?</b>
A. Mạ đồng.
B. Đèn điện đang sáng.
C. Hàn điện.
<b>II. PHẦN TỰ LUẬN: (7 điểm)</b>
<b>Câu 1: (</b>1,75 điểm)
Thanh thủy tinh cọ xát với lụa, chúng bị nhiễm điện như thế nào? Electron đã dịch chuyển
từ vật nào sang vật nào?
<b>Câu 2:</b> (1,0 điểm)
Chất dẫn điện là gì? Chất cách điện là gì?
<b>Câu 3:</b> (3,0 điểm) Đổi đơn vị cho các giá trị sau đây:
a. 2,6 V = ... mV.
b. 6kV = ... V.
<b>Câu 4: </b>(1,25 điểm)
a. Hãy vẽ sơ đồ mạch điện kín với hai bóng đèn cùng loại mắc song song, cơng tắc đóng.
b. Trong mạch điện trên, nếu tháo bớt một bóng đèn, bóng cịn lại có sáng hay khơng?
<b> </b>
<b> </b>
<b>ĐỀ 6: </b>
I Trắc nghiệm : (5 đ)Khoanh tròn vào chữ cái đứng trước câu trả lời đúng nhất trong những câu sau :
1. Có thể làm cho thước nhựa nhiễm điện bằng cách :
A. phơi thước nhựa ở ngoài trời nắng . C. cọ xát thước nhựa bằng mảnh vải khô.
B. áp sát thước nhựa vào một cực của pin. D. áp thước nhựa vào một cực của nam châm.
2. Một vật trung hòa về điện sau khi bị cọ xát trở thành nhiểm điện dương vì:
A.vật đó mất bớt điện tích dương . C.vật đó mất bớt electron.
B.vật đó nhận thêm điện tích dương . D.vật đó nhận thêm electron.
3. Dòng điện là :
A. dòng chất lỏng dịch chuyển có hướng . C. dòng các phân tử dịch chuyển có hướng.
B. dòng các nguyên tử dịch chuyển có hướng. D. dòng các điện tích dịch chuyển có hưóng.
4. Hai bóng đèn như nhau mắc nối tiếp với nhau khi đó giá trị hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch:
A. bằng tổng các hiệu điện thế trên mỗi đèn .
B. nhỏ hơn tổng các hiệu điện thế trên mỗi đèn .
D. lớn hơn tổng các hiệu điện thế trên mỗi đèn .
<i>5. </i>Dòng điện <b>không </b>có tác dụng:
A. làm nóng dây dẫn. B. hút các vụn nhôm.
C. làm quay kim nam châm. D. làm tê liệt thần kinh .
<i>6.</i> Hiện tượng đoản mạch xảy ra khi :
A. Mạch điện bị nối tắt giữa hai cực nguồn điện. B. Mạch điện có dây dẫn ngắn.
C. Mạch điện không có cầu chì . D. Mạch điện dùng acquy để thắp sáng.
7. Dòng điện có chiều :
A. từ cực dương qua dây dẫn qua các dụng cụ điện tới cực âm.
B. từ cực âm qua dây dẫn qua các dụng cụ điện tới cực dương.
C. từ cực âm sang cực dương.
D. từ cực dương sang cực âm.
8. Trong nguyên tử, hạt có thể dịch chuyển từ nguyên tử này sang nguyên tử khác, từ vật này sang vật
khác là :
A .hạt nhân. B. êlectrôn .
C. hạt nhân và êlectrôn. D. êlectrôn mang điện tích dương.
9. Trong các dụng cụ sau, dụng cụ hoạt động dựa vào tác dụng nhiệt của dòng điện là:
A. chuông điện. B. bóng đèn bút thử điện.
C. đèn LED. D. bóng đèn dây tóc.
10. Nhóm vật liệu được coi là vật dẫn điện là :
A. dây đồng, dây nhựa, dây chì. B. dây len, dây nhôm, dây đồng.
C. dây nhựa, dây len, dây chì. D. dây chì, dây nhôm, dây đồng .
11 . Hiệu điện thế được đo bằng đơn vị :
A..vôn(V) B.Ampe(A) C.kilôgam(kg) D.Niutơn(N)
12. Có hai bóng đèn giống nhau cùng loại 6v được mắc nối tiếp và nối với hai cực của nguồn điện.
Hiệu điện thế hợp lí nhất của nguồn điện là:
A.3V B.6V C.9V D.12V
13 Dòng điện chạy qua một bóng đèn có cường độ nhỏ dần thì:
A. đèn sáng mạnh dần. B. đèn sáng yếu dần.
C. đèn sáng không thay đổi. D. đèn sáng có lúc mạnh, lúc yếu.
14. Cường độ dòng điện qua đèn 1,2A. Ampe kế dùng để đo đo cường độ dòng điện qua đèn có GHĐ
phù hợp nhất của nguồn điện là:
A.1,5A B.1A C.1,15A 50.mA
15. Các bóng đèn trong gia đình được mắc song song <b>không </b>phải vì:
A. tiết kiệm số đèn cần dùng.
B. các bóng đèn có cùng hiệu điện thế.
C. có thể bật tắt các bóng đèn độc lập với nhau.
D. một bóng đèn bị hỏng thì các bóng còn lại vẫn sáng.
16.<i> Am pe kế là dụng cụ dùng để đo:</i>
<i>A. </i> hiệu điện thế. B. nhiệt độ. C. cường độ dòng điện. D. khối
lượng.
17. Một đoạn mạch gồm hai bóng đèn Đ1, Đ2 mắc song song, dòng điện chạy qua mỗi đèn có cường
độ tương ứng là I1 = 0,5A , I2 = 0,25. Cường độ dòng điện ( I ) chạy trong mạch chính có giá trị là:
A.. I = 0,25A B.I = 0,5A C. I = 1A D.I = 0,75A
18.Việc làm sau đây không đảm bảo an toàn về điện là:
A. Sử dụng dây dẫn có vỏ bọc cách điện.
B. Lắp rơle tự ngắt nối tiếp với các dụng cụ dùng điện.
C. Ngắt cầu dao điện khi cần lắp đặt các thiết bị dùng điện.
Đ1 Đ2 Đ3
D. Sử dụng dây chì có tiết diện lớn để tránh bị đứt cầu chì.
19. Cho nguồn điện 12V và hai bóng đèn giống nhau có ghi 6V . Để mỗi bóng đèn đều sáng bình
thường thì phải mắc chúng vào mạch điện :
A. Lần lượt nối hai đầu mỗi bóng đèn với hai cực của nguồn .
B. Hai bóng đèn mắc song song vào hai cực của nguồn .
C. Hai bóng đèn mắc nối tiếp vào hai cực của nguồn.
D. Không có cách mắc nào để cả hai đèn sáng bình thường.
20. Vôn kế là dụng cụ dùng để đo:
A. cường độ dòng điện. B. nhiệt độ. C. khối lượng. D. hiệu điện thế.
<b>II. Tự luận:5 đ’</b>
21(0,5đ’).làm thế nào để nhiễm điện cho một vật? Một vật nhiễm điện có đặc điểm gì?
22.(0,5đ’). Vì sao trong kĩ thuật sơn, người ta thường nhiễm điện khác loại nhau cho sơn và vật cần
sơn .
23. (1 đ’)Sử dụng các kí hiệu qui ước, vẽ sơ đồ mạch điện gồm : Một nguồn điện có hai pin, bóng đèn,
các dây nối và một công tắc K trong hai trường hợp đèn sáng. Hãy xác định chiều của dòng điện trong
sơ đồ.
24. (0,75ñ’)Trên vỏ của một pin có ghi 1,5V.Số vôn(V) này có ý nghĩa gì nếu pin còn mới?
25. (1,25ñ’)cho mạch điện như hình vẽ. Biết trên các bóng đèn Đ1, Đ2 ,Đ3
lần lượt ghi : 1V, 2V, 3V. Số chỉ của ampe kế là I= 0,5A +
a) Cường độ dòng điện chạy đèn Đ1 có giá trị băng bao nhiêu ?
b) Tìm hiệu điện thế giữa hai cực của nguồn. biết
cả ba bóng đèn sáng bình thường.
26.((1,0ñ’) Trên một bóng đèn có ghi 6V .Khi đặt vào hai đầu bóng đèn này hiệu điện thế U1 = 4V thì
dòng điện chạy qua đèn có cường độ I1, khi đặt hiệu điện thế U2 = 5V thì dòng điện chạy qua đèn có
cường độ I2.
a. Hãy so sánh I1 và I2.Giải thích.
b.Phải mắc bóng đèn vào hiệu điện thế là bao nhiêu để đèn sáng bình thường? Vì sao?
<b>ĐÊ 7 : </b>
I Trắc nghiệm : (5 đ)Khoanh tròn vào chữ cái đứng trước câu trả lời đúng nhất trong những câu sau :
1. Nhóm vật liệu được coi là vật dẫn điện là :
A. dây đồng, dây nhựa, dây chì. B. dây len, dây nhôm, dây đồng.
C. dây nhựa, dây len, dây chì. D. dây chì, dây nhôm, dây đồng .
2 . Hiệu điện thế được đo bằng đơn vị :
A. kilôgam(kg). B.Niutơn(N). C..vôn(V). D.Ampe(A).
3. Có hai bóng đèn giống nhau cùng loại 6v được mắc nối tiếp và nối với hai cực của nguồn điện. Hiệu
điện thế hợp lí nhất của nguồn điện là:
A.3V B.6V C.9V D.12V
4. Dòng điện chạy qua một bóng đèn có cường độ nhỏ dần thì:
A. đèn sáng mạnh dần. B. đèn sáng yếu dần.
C. đèn sáng không thay đổi. D. đèn sáng có lúc mạnh, lúc yếu.
5. Cường độ dòng điện qua đèn 1,2A. Ampe kế dùng để đo đo cường độ dòng điện qua đèn có GHĐ
phù hợp nhất của nguồn điện là:
A.1,15A B. 50.mA C.1,5A D.1A
6. Các bóng đèn trong gia đình được mắc song song <b>không </b>phải vì:
A. có thể bật tắt các bóng đèn độc lập với nhau.
B. một bóng đèn bị hỏng thì các bóng còn lại vẫn sáng.
C. tiết kiệm số đèn cần dùng.
D. các bóng đèn có cùng hiệu điện thế.
7.<i> Am pe kế là dụng cụ dùng để đo:</i>
A. cường độ dòng điện. B. khối lượng. <i>C. </i> hiệu điện thế. D. nhiệt độ.
8. Một đoạn mạch gồm hai bóng đèn Đ1, Đ2 mắc song song, dòng điện chạy qua mỗi đèn có cường
độ tương ứng là I1 = 0,5A , I2 = 0,25. Cường độ dòng điện ( I ) chạy trong mạch chính có giá trị là:
A.. I = 0,25A B.I = 0,5A C. I = 1A D.I = 0,75A
9.Việc làm sau đây không đảm bảo an toàn về điện là:
A. Sử dụng dây dẫn có vỏ bọc cách điện.
B. Lắp rơle tự ngắt nối tiếp với các dụng cụ dùng điện.
C. Ngắt cầu dao điện khi cần lắp đặt các thiết bị dùng điện.
D. Sử dụng dây chì có tiết diện lớn để tránh bị đứt cầu chì.
10. Hai bóng đèn như nhau mắc nối tiếp với nhau khi đó giá trị hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch:
A. bằng hiệu điện thế trên mỗi đèn .
B. lớn hơn tổng các hiệu điện thế trên mỗi đèn .
C. bằng tổng các hiệu điện thế trên mỗi đèn .
D. nhỏ hơn tổng các hiệu điện thế trên mỗi đèn .
<i>11. </i>Dòng điện <b>không </b>có tác dụng:
A. làm nóng dây dẫn. B. hút các vụn nhôm.
C. làm quay kim nam châm. D. làm tê liệt thần kinh .
<i>12.</i> Hiện tượng đoản mạch xảy ra khi :
A. Mạch điện bị nối tắt giữa hai cực nguồn điện. B. Mạch điện có dây dẫn ngắn.
C. Mạch điện không có cầu chì . D. Mạch điện dùng acquy để thắp sáng.
13. Dòng điện có chiều :
A. từ cực dương sang cực âm.
B .từ cực dương qua dây dẫn qua các dụng cụ điện tới cực âm.
C. từ cực âm qua dây dẫn qua các dụng cụ điện tới cực dương.
D. từ cực âm sang cực dương.
14. Trong nguyên tử, hạt có thể dịch chuyển từ nguyên tử này sang nguyên tử khác, từ vật này sang
vật khác là :
A .hạt nhân. B. êlectrôn .
C. hạt nhân và êlectrôn. D. êlectrơn mang điện tích dương.
15. Trong các dụng cụ sau, dụng cụ hoạt động dựa vào tác dụng nhiệt của dòng điện là:
A. chuông điện. B. bóng đèn bút thử điện.
C. đèn LED. D. bóng đèn dây tóc.
16. Cho nguồn điện 12V và hai bóng đèn giống nhau có ghi 6V. Để mỗi bóng đèn đều sáng bình
thường thì phải mắc chúng vào mạch điện :
A. Lần lượt nối hai đầu mỗi bóng đèn với hai cực của nguồn .
B. Hai bóng đèn mắc song song vào hai cực của nguồn .
C. Hai bóng đèn mắc nối tiếp vào hai cực của nguồn.
D. Không có cách mắc nào để cả hai đèn sáng bình thường. .
17. Vôn kế là dụng cụ dùng để đo:
A. cường độ dòng điện. B. nhiệt độ. C. khối lượng. D. hiệu hiêu
điện thế.
18. Có thể làm cho thước nhựa nhiễm điện bằng cách :
A. phơi thước nhựa ở ngoài trời nắng . C. cọ xát thước nhựa bằng mảnh vải khô.
B. áp sát thước nhựa vào một cực của pin. D. áp thước nhựa vào một cực của nam
châm.
19. Một vật trung hòa về điện sau khi bị cọ xát trở thành nhiểm điện dương vì:
A.vật đó mất bớt điện tích dương . C.vật đó mất bớt electron.
B.vật đó nhận thêm điện tích dương . D.vật đó nhận thêm electron.
20. Dòng điện là :
A. dòng chất lỏng dịch chuyển có hướng . C. dòng các phân tử dịch chuyển có
hướng.
B. dòng các nguyên tử dịch chuyển có hướng. D. dòng các điện tích dịch chuyển có
hưóng
<b>II. Tự luận:5 đ’</b>
21(0,5đ’).làm thế nào để nhiễm điện cho một vật? Một vật nhiễm điện có đặc điểm gì?
22.(0,5đ’). Vì sao trong kĩ thuật sơn, người ta thường nhiễm điện khác loại nhau cho sơn và vật cần
sơn .
Đ1 Đ2 Đ3
23 (1 đ’)Sử dụng các kí hiệu qui ước, vẽ sơ đồ mạch điện gồm : Một nguồn điện có hai pin, bóng đèn,
các dây nối và một công tắc K trong hai trường hợp đèn sáng. Hãy xác định chiều của dòng điện trong
sơ đồ.
24(0,75ñ’)Trên vỏ của một pin có ghi 1,5V.Số vôn(V) này có ý nghĩa gì nếu pin còn mới?
25 (1,25ñ’)Cho mạch điện như hình vẽ. Biết trên các bóng đèn Đ1, Đ2 ,Đ3
lần lượt ghi : 1V, 2V, 3V. Số chỉ của ampe kế là I= 0,5A +
a) Cường độ dòng điện chạy đèn Đ1 có giá trị băng bao nhiêu ?
b) Tìm hiệu điện thế giữa hai cực của nguồn. biết
cả ba bóng đèn sáng bình thường.
26((1,0ñ’) Trên một bóng đèn có ghi 6V .Khi đặt vào hai đầu bóng đèn này hiệu điện thế U1 = 4V thì
dòng điện chạy qua đèn có cường độ I1, khi đặt hiệu điện thế U2 = 5V thì dòng điện chạy qua đèn có
cường độ I2.
a. Hãy so sánh I1 và I2.Giải thích.
b.Phải mắc bóng đèn vào hiệu điện thế là bao nhiêu để đèn sáng bình thường? Vì sao?
<b> </b>