Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.11 MB, 20 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span>TUẦN 4 Ngày soạn: Ngày dạy: Tiết 1: Chào cờ Tiết 2:Tập đọc:. MỘT NGƯỜI CHÍNH TRỰC I. Mục tiêu: 1. KT: Đọc đúng các tiếng, từ khó hoặc dễ lẫn do ảnh hưởng của phương ngữ: chính trực, Long Xưởng, di chiếu, tham tri chính sự, gián nghị đại phu. Biết đọc phân biệt lời các nhân vật, bước đầu đọc diễn cảm được một đoạn trong bài . Hiểu các từ ngữ khó trong bài: chính trực, di chiếu, thái tử, thái hậu, phò tá, tham tri chính sự, giám nghị đại phu, tiến cử . Hiểu nội dung bài : Ca ngợi sự chính trực, thanh liêm, tấm lòng vì dân vì nước của Tô Hiến Thành - Vị quan nổi tiếng, cương trực thời xưa. 2. KN: Đọc trôi chảy được toàn bài, ngắt, nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ, nhấn giọng ở các từ ngữ gợi tả, gợi cảm. Đọc diễn cảm toàn bài, thể hiện giọng đọc phù hợp với nội dung, nhân vật. * Tăng cường cho HS hiểu nghĩa một số từ ngữ trong bài. 3. GD: GD cho HS có lòng biết ơn, tự hào về những danh nhân nổi tiếng trong nền văn học nước nhà. II. Đồ dùng dạy học: - Tranh minh hoạ bài tập đọc trang 36, SGK - Bảng phụ viết sẵn câu, đoạn cần luyện đọc. III. Hoạt động trên lớp: ND&TG Hoạt động của GV Hoạt động của HS A. KTBC: - Gọi 3 HS tiếp nối nhau đọc truyện Người - 2 HS lên bảng thực (3’) ăn xin và trả lời câu về nội dung. hiện yêu cầu. + Em hiểu nội dung ý nghĩa của bài như thế nào ? + Theo em, cậu bé đã nhận được gì ở ông lão ăn xin? - Nhận xét và cho điểm HS . B. Bài mới: 1. GTB:(2’). - Giới thiệu tranh chủ điểm: - Đưa bức tranh minh họa và hỏi: Bức tranh vẽ cảnh gì ? - Đây là một cảnh trong câu chuyện về vị quan Tô Hiến Thành - vị quan đứng đầu triều Lý. ông là người như thế nào ? Chúng ta cùng học bài hôm nay.. - TL - Lắng nghe. 2. HD luyện GV: Hà Văn Dũng lớp 4 C Khâu Vai năm học 2010 - 2011. Lop4.com. 1.
<span class='text_page_counter'>(2)</span> đọc và tìm hiểu bài: a. Luyện đọc: (10’). b. Tìm hiểu bài: (15’). - Gọi 1 HS khác đọc lại toàn bài. - Gọi 3 HS tiếp nối nhau đọc bài trang 36, SGK. (2 lượt ) - L1: GV lưu ý sửa chữa lỗi phát âm, ngắt giọng cho từng HS và kết hợp luyện đọc đúng trên bảng lớp - L2: Kết hợp cho tìm hiểu nghĩa của từ Chú giải trong SGK. * Cho HS nhắc lại nghĩa của từ. - Cho HS luyện đọc theo cặp - Gọi 3 HS thi đọc trước lớp - Nhận xét chung - GV nêu giọng đọc cho toàn bài và đọc mẫu lần1. - Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 1 và trả lời câu hỏi: + Tô Hiến Thành làm quan triều nào ? (Tô Hiến Thành làm quan triều Lý.) + Mọi người đánh giá ông là người như thế nào ? (ông là người nổi tiếng chính trực.) + Trong việc lập ngôi vua, sự chính trực của Tô Hiến Thành thể hiện như thế nào ? (Tô Hiến Thành không chịu nhận vàng bạc đút lót để làm sai di chiếu của vua. ông cứ theo di chiếu mà lập thái tử Long Cán.) + Đoạn 1 kể chuyện gì ? - Ghi ý chính đoạn 1. ý1: kể chuyện thái độ chính trực của Tô Hiến Thành trong việc lập ngôi vua. - Yêu cầu HS đọc thầm và trả lời câu hỏi: + Khi Tô Hiến Thành ốm nặng, ai thường xuyên chăm sóc ông ? (Quan tham tri chính sự ngày đêm hầu hạ bên giường bệnh) + Còn gián nghị đại phu Trần Trung Tá thì sao ? (Do bận quá nhiều việc nên không đến thăm ông được) + Đoạn 2 ý nói đến ai ? ý1:Tô Hiến Thành lâm bệnh có Vũ Tán Đường hầu hạ. - Yêu cầu HS đọc thầm và trả lời câu hỏi : + Đỗ thái hậu hỏi ông điều gì ? (Đỗ thái hậu hỏi ai sẽ thay ông làm quan nếu ông mất) + Tô Hiến Thành đã tiến cử ai thay ông GV: Hà Văn Dũng lớp 4 C Khâu Vai năm học 2010 - 2011. Lop4.com. - 1 HS đọc - HS tiếp nối nhau đọc bài - HS đọc CN - ĐT.. - Đọc theo cặp - 3 HS thi đọc nối tiếp - Lắng nghe . - Đọc thầm, tiếp nối nhau trả lời.. - 2 HS nhắc lại . - HS đọc thầm và trả lời câu hỏi:. - HS đọc thầm và trả lời câu hỏi:. 2.
<span class='text_page_counter'>(3)</span> đứng đầu triều đình ? (ông tiến cử quan gián nghị đại phu Trần Trung Tá) + Vì sao thái hậu lại ngạc nhiên khi ông tiến cử Trần Trung Tá ? (Vì bà thấy Vũ Tán Đường ngày đêm hầu hạ bên giường bệnh, tận tình chăm sóc lại không được ông tiến cử. Còn Trần Trung Tá bận nhiều công việc nên ít tới thăm ông lại được ông tiến cử) + Trong việc tìm người giúp nước, sự chính trực của ông Tô Hiến Thành thể hiện như thế nào ? (ông cử người tài ba giúp nước chứ không cử người ngày đêm hầu hạ mình) + Vì sao nhân dân ca ngợi những người chính trực như ông Tô Hiến Thành ? (Vì ông quan tâm đến triều đình, tìm người tài giỏi để giúp nước, giúp dân. Vì ông không màng danh lợi, vì tình riêng mà giúp đỡ, tiến cử Trần Trung Tá. - Nhân dân ca ngợi những người trung trực như Tô Hiến Thành vì những người như ông bao giờ cũng đặt lợi ích của đất nước lên trên hết . Họ làm những điều tốt cho dân cho nước + Đoạn 3 kể chuyện gì ? ý 3: Kể chuyện Tô Hiến Thành tiến cử c. Luyện đọc người giỏi giúp nước - 3 HS tiếp nối nhau diễn cảm: (8’) - Gọi HS đọc toàn bài. đọc - Gọi HS phát biểu. - Giới thiệu đoạn văn cần luyện đọc. - GV đọc mẫu . - Luyện đọc và tìm - Yêu cầu HS luyện đọc và tìm ra cách đọc ra cách đọc hay. - 3 HS tham gia thi hay. đọc. - Yêu cầu HS đọc phân vai . - Nhận xét, cho điểm HS. - 1 HS nêu đại ý. - Yêu cầu cả lớp đọc thầm và tìm nội dung chính của bài. - Ghi nội dung chính của bài. Ca ngợi sự chính trực và tấm lòng vì dân, 3. Củng cố - HS trả lời . vì nước của vị quan Tô Hiến Thành. -Vì sao nhân dân ngợi ca những người chính dặn dò:(2’) trực như ông Tô Hiến Thành ? - Nhận xét tiết học. - Dặn HS về nhà học bài _______________________________________ GV: Hà Văn Dũng lớp 4 C Khâu Vai năm học 2010 - 2011. Lop4.com. 3.
<span class='text_page_counter'>(4)</span> Tiết 3: Toán. SO SÁNH VÀ XẾP THỨ TỰ CÁC SỐ TỰ NHIÊN I. Mục tiêu: 1. KT: Giúp HS hệ thống hóa một số kiến thức ban đầu về: + Cách so sánh hai số tự nhiên. + Đặc điểm về thứ tự các số tự nhiên. 2. KN: Rèn cho HS kĩ năng thực hành làm đúng các bài tập, chính xác, trình bày khoa học. * Tăng cường cho HS nêu cách so sánh và nhớ cách so sánh hai số tự nhiên. 3.GD: GD cho HS ý thức tự giác học bài và làm bài cẩn thận chính xác. Vận dụng vào thực tế cuộc sống hàng ngày. II. Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ ; PBT III. Hoạt động trên lớp: ND&TG Hoạt động của GV Hoạt động của HS A. KTBC: - GV gọi 2 HS lên bảng chữa bài tập - 2 HS lên bảng làm (3’) Kiểm tra VBT về nhà của một số HS khác. bài - GV chữa bài, nhận xét và cho điểm HS. B. Bài mới: 1. GTB:(2’) 2. So sánh số tự nhiên:(8’). - GV nêu mục tiêu bài học và ghi tên bài lên bảng. * Luôn thực hiện được phép so sánh: - GV nêu các cặp số tự nhiên như 100 và 89, 456 và 231, 4578 và 6325, … rồi yêu cầu HS so sánh xem trong mỗi cặp số số nào bé hơn, số nào lớn hơn. - GV nêu vấn đề: Hãy suy nghĩ và tìm hai số tự nhiên mà em không thể xác định được số nào bé hơn, số nào lớn hơn.( Không thể tìm được hai số tự nhiên nào như thế.) - Như vậy với hai số tự nhiên bất kì chúng ta luôn xác định được điều gì ? (Chúng ta luôn xác định được số nào bé hơn, số nào lớn hơn) - Vậy bao giờ cũng so sánh được hai số tự nhiên. * Cách so sánh hai số tự nhiên bất kì: - GV: Hãy so sánh hai số 100 và 99. - Số 99 có mấy chữ số ? - Số 100 có mấy chữ số ? - Số 99 và số 100 số nào có ít chữ số hơn, số nào có nhiều chữ số hơn ? - Vậy khi so sánh hai số tự nhiên với nhau, GV: Hà Văn Dũng lớp 4 C Khâu Vai năm học 2010 - 2011. Lop4.com. - HS nghe - HS tiếp nối nhau phát biểu ý kiến: - HS TL. 4.
<span class='text_page_counter'>(5)</span> căn cứ vào số các chữ số của chúng ta có thể rút ra kết luận gì ? (Số nào có nhiều chữ số hơn thì lớn hơn, số nào có ít chữ số hơn thì bé hơn.) - GV yêu cầu HS nhắc lại kết luận trên. - GV viết lên bảng các cặp số: 123 và 456; 7891 và 7578; … - GV yêu cầu HS so sánh các số trong từng cặp số với nhau. - Có nhận xét gì về số các chữ số của các số trong mỗi cặp số trên. - Như vậy em đã tiến hành so sánh các số này với nhau như thế nào ? (So sánh các chữ số ở cùng một hàng lần lượt từ trái sang phải. Chữ số ở hàng nào lớn hơn thì số tương ứng lớn hơn và ngược lại chữ số ở hàng nào bé hơn thì số tương ứng bé hơn.) - Hãy nêu cách so sánh 123 với 456. (So sánh hàng trăm 1 < 4 nên 123 < 456 hay 4 > 1 nên 456 > 123 - Nêu cách so sánh 7891 với 7578.( Hai số cùng có hàng nghìn là 7 nên ta so sánh đến hàng trăm. Ta có 8 > 5 nên 7891 > 7578 hay 5 < 8 nên 7578 < 7891.) - Trường hợp hai số có cùng số các chữ số, tất cả các cặp chữ số ở từng hàng đều bằng nhau thì như thế nào với nhau ? - GV yêu cầu HS nêu lại kết luận về cách so sánh hai số tự nhiên với nhau. * So sánh hai số trong dãy số tự nhiên và trên tia số: - GV: Hãy nêu dãy số tự nhiên. - Hãy so sánh 5 và 7. - Trong dãy số tự nhiên 5 đứng trước 7 hay 7 đứng sau 5? - Trong dãy số tự nhiên, số đứng trước bé hơn hay lớn hơn số đứng sau ? - Trong dãy số tự nhiên số đứng sau bé hơn hay lớn hơn số đứng trước nó ? - GV yêu cầu HS vẽ tia số biểu diễn các số tự nhiên. - GV yêu cầu HS so sánh 4 và 10. - Trên tia số, 4 và 10 số nào gần gốc 0 hơn, số nào xa gốc 0 hơn? GV: Hà Văn Dũng lớp 4 C Khâu Vai năm học 2010 - 2011. Lop4.com. - HS so sánh và nêu kết quả:. - TL - HS nêu như phần bài học SGK.. - HS nêu: - TL - TL - TL - 1 HS lên bảng vẽ. - So sánh - TL - TL - TL. 5.
<span class='text_page_counter'>(6)</span> 3. Xếp thứ tự các số tự nhiên:(5’). 4. Luyện tập: Bài 1:(6’). Bài 2:(7’). Bài 3:(7’). 5. Củng cố dặn dò:(2’). - Số gần gốc 0 là số lớn hơn hay bé hơn ? - Số xa gốc 0 là số lớn hơn hay bé hơn ? - GV nêu các số tự nhiên 7698, 7968, 7896, 7869 và yêu cầu: + Hãy xếp các số trên theo thứ tự từ bé đến lớn. (7689,7869, 7896, 7968.) + Hãy xếp các số trên theo thứ tự từ lớn đến bé. (7986, 7896, 7869, 7689.) - Số nào là số lớn nhất trong các số trên ? - Số nào là số bé nhất trong các số trên ? - Vậy với một nhóm các số tự nhiên, chúng ta luôn có thể sắp xếp chúng theo thứ tự từ bé đến lớn, từ lớn đến bé. Vì sao ? (Vì ta luôn so sánh được các số tự nhiên với nhau) - GV yêu cầu HS nhắc lại kết luận.. - Nêu - Nêu - Nêu - Nêu. - HS nhắc lại - 1 HS lên bảng làm bài, lớp làm bài vào vở.. - GV yêu cầu HS tự làm bài. - HS nêu - GV chữa bài và yêu cầu HS giải thích - TL cách so sánh của một số cặp số: 1234 và - HS làm bài 999; 92501 và 92410. - GV nhận xét và cho điểm HS. - Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ? - Muốn xếp được các số theo thứ tự từ bé đến lớn chúng ta phải làm gì ? - GV yêu cầu HS làm bài. - TL a) 8136, 8316, 8361 - TL c) 63841, 64813, 64831 - GV nhận xét và cho điểm HS. - HS làm bài - Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ? - Muốn xếp được các số theo thứ tự từ lớn đến bé chúng ta phải làm gì ? - GV yêu cầu HS làm bài. - Nghe a) 1984, 1978, 1952, 1942. - GV nhận xét và cho điểm HS. - GV tổng kết giờ học, dặn dò HS về nhà làm các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm và chuẩn bị bài sau. _________________________________. Tiết 4: Lịch sử. N ƯỚC ÂU LẠC I. Mục tiêu: 1. KT: - HS biết nước âu Lạc là sự nối tiếp của nước Văn Lang. GV: Hà Văn Dũng lớp 4 C Khâu Vai năm học 2010 - 2011. Lop4.com. 6.
<span class='text_page_counter'>(7)</span> - Thời gian tồn tại của nước âu Lạc, tên vua, nơi kinh đô đóng. - Sự phát triển về quân sự của nước âu Lạc. - Nguyên nhân thắng lợi và nguyên nhân thất bại của nước âu Lạc trước sự xâm lược của Triệu Đà. 2. KN: Rèn cho HS kĩ năng quan sát, phân tích, thảo luận nhóm và trình bày ý kiến ngắn gọn, rõ ràng. * Tăng cường cho thực hành trình bày ý kiến của mình trước lớp. 3. GD: GD cho HS ý thức tự giác học bài. Biết tôn trọng và bảo vệ nền lịch sử lâu dài của nước nhà. II. Chuẩn bị: - Lược đồ Bắc Bộ và Bắc Trung Bộ. - Phiếu học tập của HS. III. Hoạt động trên lớp: ND&TG Hoạt động của GV Hoạt động của HS A. KTBC: (3’) - Nước Văn Lang ra đời trong thời gian - 2 HS trả lời - HS khác nhận nào ? ở khu vực nào ? - GV nhận xét - Đánh giá. xét, bổ sung B. Bài mới: 1. GTB:(2’) 2. Các HĐ: a. HĐ cá nhân:. b. HĐ cả lớp:. - GTB - Ghi bảng - GV phát PBT cho HS - GV yêu cầu HS đọc SGK và làm bài tập sau: em hãy điền dấu x vào ô những điểm giống nhau về cuộc sống của người Lạc Việt và người âu Việt. Sống cùng trên một địa bàn. Đều biết chế tạo đồ đồng. Đều biết rèn sắt. Đều trống lúa và chăn nuôi. Tục lệ có nhiều điểm giống nhau. - GV nhận xét, kết luận: Cuộc sống của người âu Việt và người Lạc Việt có những điểm tương đồng và họ sống hòa hợp với nhau. - GV treo lược đồ lên bảng - Cho HS xác định trên lược đồ hình 1 nơi đóng đô của nước âu Lạc. - GV hỏi: “So sánh sự khác nhau về nơi đóng đô của nước Văn Lang và nước âu Lạc”. ( Nước Văn Lang đóng đô ở Phong Châu là vùng rừng núi, nước âu Lạc đóng đô ở vùng đồng bằng.) - Người âu Lạc đã đạt được những thành GV: Hà Văn Dũng lớp 4 C Khâu Vai năm học 2010 - 2011. Lop4.com. - Nghe - HS làm bài - 2 HS lên điền vào bảng phụ - HS khác nhận xét.. - QS - HS xác định. - Cả lớp thảo luận và báo cáo kết quả so sánh.. 7.
<span class='text_page_counter'>(8)</span> c. HĐ nhóm:. 3. Củng cố dặn dò:(2’). tựu gì trong cuộc sống? (Về xây dựng, sản xuất, làm vũ khí? ) (Xây thành cổ Loa, sử dụng rộng rãi lưỡi cày bằng đồng, biết rèn sắt, chế tạo nỏ thần.) - GV nêu tác dụng của nỏ và thành Cổ Loa (qua sơ đồ): nỏ bắn một lần được nhiều mũi tên. Thành Cổ Loa là thành tựu đặc sắc về quốc phòng của người dân âu Lạc. * Cho HS nhắc lại nội dung - GV yêu cầu HS đọc SGK, đoạn: “Từ năm 207 TCN … phương Bắc”. Sau đó, HS kể lại cuộc kháng chiến chống quân xâm lược Triệu Đà của nhân dân âu Lạc. - GV đặt câu hỏi cho cả lớp để HS thảo - C¸c nhãm th¶o luận: luận và đại điện +Vì sao cuộc xâm lược của quân Triệu Đà b¸o c¸o kÕt qu¶ . lại bị thất bại ? (Vì Triệu Đà dùng kế hoãn - Nhãm kh¸c nhËn binhvà cho con trai là Trọng Thuỷ sang ...) xÐt ,bæ sung +Vì sao năm 179 TCN nước âu lạc lại rơi vào ách đô hộ của PK phương Bắc ? - GV nhận xét và kết luận. - 3 HS đọc. - GV cho HS đọc ghi nhớ trong khung. - Vµi HS tr¶ lêi . + Nước âu Lạc ra đời trong hoàn cảnh - HS kh¸c nhËn xÐt nào? vµ bæ sung . + Thành tưụ lớn nhất của người âu Lạc là gì? - GV tổng kết và GDTT. - Về nhà học bài và chuẩn bị bài sau: _________________________________________. So ạn: Giảng:. Tiết 1: luyện t ừ và câu. TỪ GHÉP VÀ TỪ LÁY I. Mục tiêu: 1. KT: Hiểu được từ láy và từ ghép là 2 cách cấu tạo từ phức tiếng Việt: Từ ghép là từ gồm những tiếng có nghĩa ghép lại với nhau. Từ láy là từ có tiếng hay âm, vần lặp lại nhau. Phân biệt được từ ghép và từ láy, tìm được các từ ghép và từ láy dễ. Sử dụng được từ ghép và từ láy để đặt câu. 2. KN: Rèn cho HS kĩ năng đọc hiểu nội dung bài và vận dụng vào làm đúng các bài tập. * Tăng cường cho HS tìm và phân biệt đúng từ ghép và từ láy.. GV: Hà Văn Dũng lớp 4 C Khâu Vai năm học 2010 - 2011. Lop4.com. 8.
<span class='text_page_counter'>(9)</span> 3. GD: GD cho HS ý thức tự giác học bài và làm bài. Vận dụng vào trong văn nói và viết hàng ngày. II. Đồ dùng dạy học: - Bảng lớp viết sẵn ví dụ của Phần nhận xét. - Từ điển (nếu có) hoặc phô tô vài trang (đủ dùng theo nhóm) III. Hoạt động trên lớp: ND&TG Hoạt động của GV Hoạt động của HS A. KTBC: - Gọi HS đọc thuộc các câu thành ngữ, tục - 2 HS thực hiện (3’) ngữ ở tiết trước; nêu ý nghĩa của 1 câu mà yêu cầu. em thích - Hỏi: Từ đơn và từ phức khác nhau ở điểm nào? Lấy ví dụ. - Nhận xét và cho điểm HS . B. Bài mới: 1. GTB:(2’) - Đưa ra các từ : khéo léo, khéo tay. - TL - Hỏi: Em có nhận xét gì về cấu tạo của những từ trên ? - Qua hai từ vừa nêu, các em đã thấy có sự khác nhau về cấu tạo của từ phức. Sự khác nhau đó tạo nên từ ghép và từ láy. Bài học hôm nay sẽ giúp các em tìm hiểu về điều đó. - Đọc các từ trên 2. Tìm hiểu ví - Gọi HS đọc ví dụ và gợi ý bảng - Yêu cầu HS suy nghĩ, thảo luận cặp đôi - TL dụ:(10’) + Từ phức nào do những tiếng có nghĩa tạo - Lắng nghe thành?( Từ phức: truyện cổ, ông cha, đời sau, lặng im do các tiếng: truyện + cổ, ông + cha, đời + sau tạo thành. Các tiếng này đều có nghĩa) + Từ truyện, cổ có nghĩa là gì ? (Từ truyện: tác phẩm văn học miêu tả nhân vật hay diễn biến của sự kiện. Cổ: có từ xa xưa, lâu đời. Truyện cổ: sáng tác văn học có từ thời cổ) + Từ phức nào do những tiếng có vần, âm lặp lại nhau tạo thành?(Từ phức: thầm thì, chầm chậm, cheo leo, se sẽ. Thầm thì: lặp lại âm đầu th. Cheo leo: lặp lại vần eo. Chầm chậm: lặp lại cả âm đầu ch, vần âm. Se sẽ: lặp lại âm đầu s và âm e ) - Kết luận : + Những từ do các tiếng có nghĩa ghép lại với nhau gọi là từ ghép . + Những từ có tiếng phối hợp với nhau có phần âm đầu hoặc phần vần giống nhau gọi 3. Ghi nhớ: - 2 HS đọc là từ láy (5’) - Yêu cầu HS đọc phần Ghi nhớ . - Nêu GV: Hà Văn Dũng lớp 4 C Khâu Vai năm học 2010 - 2011. Lop4.com. 9.
<span class='text_page_counter'>(10)</span> 4. Luyện tập Bài 1:(10’). + Thế nào là từ ghép, từ láy? Cho ví dụ. - Gọi HS đọc yêu cầu . - Phát giấy và bút dạ cho từng nhóm HS - Yêu cầu HS trao đổi, làm bài. - Gọi nhóm làm xong trước dán phiếu lên bảng, các nhóm khác nhận xét , bổ sung. - Kết luận lời giải đúng: Câu a b. Bài 2:(8’). 3. Củng cố dặn dò:(2’). Từ ghép ghi nhớ, đền thờ, bờ bãi, tưởng nhớ dẻo dai, vững chắc, thanh cao,... - Đọc - HS trao đổi, thảo luận và làm bài.. Từ láy nô nức mộc mạc, nhũn nhặn, cứng cáp, ... - Hỏi lại HS: Tại sao em xếp từ bờ bãi vào trong từ ghép ? (Vì tiếng bờ tiếng bãi đều có nghĩa) * Chú ý: Nếu trường hợp HS xếp cứng cáp là từ láy, GV giải thích thêm: trong từ ghép, nghĩa của từng tiếng phải phù hợp với nhau, bổ sung nghĩa cho nhau cứng là rắn, có khả năng chịu tác dụng, cáp có nghĩa là chỉ loại dây điện to nên chúng không hợp nghĩa với nhau, hai tiếng này lặp lại âm đầu c nên nó là từ ghép. Nếu HS xếp: dẻo dai, bờ bãi vào từ láy, GV giải thích tiếng dẻo dễ uốn con, dai có khả năng chịu lực, khó bị làm đứt, cho rời ra từng mảnh. Hai tiếng này bổ sung nghĩa cho nhau tạo thành nghĩa chung dẻo dai có khả năng hoạt động trong thời gian dài. Nên nó là từ ghép. - Gọi HS đọc yêu cầu . - Phát giấy và bút dạ cho từng nhóm. Yêu cầu HS trao đổi, tìm từ và viết vào phiếu. - Gọi các nhóm dán phiếu, các nhóm khác nhận xét, bổ sung . VD: Với từ ngay Từ ghép: ngay thẳng, ngay thật, ngay lưng. Từ láy: ngay ngắn + Từ ghép là gì ? Lấy ví dụ. + Từ láy là gì ? Lấy ví dụ. - Nhận xét tiết học . - Dặn HS về nhà viết lại các từ đã tìm được vào sổ tay từ ngữ và đặt câu với các từ đó GV: Hà Văn Dũng lớp 4 C Khâu Vai năm học 2010 - 2011. Lop4.com. - 2 HS đọc - Nhận ĐDHT HĐ trong nhóm. - Dán phiếu, nhận xét, bổ sung.. 10.
<span class='text_page_counter'>(11)</span> Tiết2: Toán. LUYỆN TẬP I. Mục tiêu: Giúp HS: 1. KT: - Củng cố kĩ năng viết số, so sánh các số tự nhiên. - Luyện vẽ hình vuông. 2. KN: Rèn cho HS kĩ năng thực hành làm đúng các bài tập. * Hỗ trợ cho HS đọc, viết đúng các số tự nhiên, so sánh được các số tự nhiên. 3. GD: GD cho HS ý thức tự giác học bài và làm bài cẩn thận, chính xác. II. Đồ dùng dạy học: - Hình vẽ bài tập 4, vẽ sẵn trên bảng phụ. III. Hoạt động trên lớp: ND&TG Hoạt động của GV Hoạt động của HS A. KTBC: - GV gọi 2 HS lên bảng yêu cầu HS làm các - 2 HS lên bảng (3’) bài tập hướng dẫn luyện tập thêm của tiết làm bài 16, kiểm tra VBT về nhà của một số HS khác. - GV chữa bài, nhận xét và cho điểm HS. B. Bài mới: - HS nghe 1. GTB:(2’) - GV nêu mục tiêu tiết học rồi ghi tên bài lên bảng. 2. HD luyện - 1 HS lên bảng tập: Bài 1: (6’) - GV cho HS đọc đề bài, sau đó tự làm bài. làm bài, HS cả lớp - GV nhận xét và cho điểm HS. làm bài vào VBT. a) 0, 10, 100. b) 9, 99, 999. - GV hỏi thêm về trường hợp các số có 4, 5, 6, 7 chữ số. (Nhỏ nhất: 1000, 10 000, 100 000, 1.000.000. Lớn nhất: 9.999, 99 999, 999 - HS đọc đề bài. 999, 9 999 999.) Bài 2: (7’) *GV yêu cầu HS đọc các số vừa tìm được. - TL - GV yêu cầu HS đọc đề bài. - TL - GV hỏi: Có bao nhiêu số có 1 chữ số? - TL - Số nhỏ nhất có 2 chữ số là số nào? - TL - Số lớn nhất có 2 chữ số là số nào? - HS trả lời - GV hỏi: Từ 10 đến 19 có bao nhiêu số? - GV vẽ lên bảng tia số từ 10 đến 99, sau đó chia tia số thành các đoạn, vừa chia vừa nêu: Nếu chia các số từ 10 đến 99 thành các đoạn từ 10 đến 19, từ 20 đến 29, từ 30 đến 39, … - TL - TL từ 90 đến 99 thì được bao nhiêu đoạn ? - Mỗi đoạn như thế có bao nhiêu số ? - TL GV: Hà Văn Dũng lớp 4 C Khâu Vai năm học 2010 - 2011. Lop4.com. 11.
<span class='text_page_counter'>(12)</span> Bài 3: (6’). Bài 4: (6’). 3. Củng cố dặn dò:(2’). - Vậy từ 10 đến 99 có bao nhiêu số ?(90) - Vậy có bao nhiêu số tự nhiên có hai chữ số ? - GV viết lên bảng phần a của bài: 859 67 < 859167 và yêu cầu HS suy nghĩ để tìm số điền vào ô trống.(So sánh hai số thì có hàng trămnghìn cùng bằng 8, hàng chục nghìn cùng bằng 5, hàng nghìn cùng bằng 9, vậy để 859 67 < 859167 thì hàng trăm < 1, vậy ta điền 0 vào . Ta có 859 0670 < 859 167) - GV yêu cầu HS tự làm các phần còn lại, khi chữa bài yêu cầu HS giải thích cách điền số của mình. - GV yêu cầu HS đọc bài mẫu, sau đó làm bài. - GV chữa bài và cho điểm HS.. - Nêu - HS giải thích.. - HS làm bài và giải thích tương tự như trên. - Đọc - Làm bài, sau đó 2 HS ngồi cạnh đổi chéo vở để kiểm tra bài nhau. - Nghe. - Yêu cầu HS đọc bài mẫu, sau đó làm bài b) 2 < x < 5 Các số tự nhiên lớn hơn 2 và nhỏ hơn 5 là 3, 4. Vậy x là 3, 4 _______________________________________. Tiết 3: Thể dục. ĐI ĐỀU, VÒNG PHẢI, VÒNG TRÁI, ĐỨNG LẠI TRÒ CHƠI “CHẠY ĐỔI CHỖ, VỖ TAY VÀO NHAU” I. Mục tiêu: 1. KT - KN: Ôn tập hợp hàng dọc, dóng hàng, điểm số, đứng nghiêm, đứng nghỉ, quay phải, quay trái.Yêu cầu: thực hiện đúng động tác, đều, đúng với khẩu lệnh. - Trò chơi: “Chạy đổi chỗ vỗ tay nhau” Yêu cầu rèn luyện kỹ năng chạy phát triển sức mạnh, HS chơi đúng luật, hào hứng, nhiệt tình trong khi chơi. 2. GD: GD cho HS ý thức tự giác, tích cực học thể dục và tham gia rèn luyện TDTT để nâng cao sức khoẻ. II. Đặc điểm - phương tiện: - Địa điểm: Trên sân trường.Vệ sinh nơi tập, đảm bảo an toàn tập luyện. - Phương tiện: Chuẩn bị 1 còi và vẽ sân chơi trò chơi. III. Nội dung và phương pháp lên lớp: Nội dung Định lượng Phương pháp tổ chức 1. Phần mở đầu: 8 phút - Lớp trưởng tập hợp lớp - Tập hợp lớp, ổn định: Điểm danh báo cáo. - GV phổ biến nội dung: Nêu mục tiêu x x x x x x x x - yêu cầu giờ học, chấn chỉnh đội ngũ, trang phục tập luyện. x x x x GV: Hà Văn Dũng lớp 4 C Khâu Vai năm học 2010 - 2011. Lop4.com. 12.
<span class='text_page_counter'>(13)</span> - Khởi động: Đứng tại chỗ hát và vỗ tay.. GV -Đội hình trò chơi.. - Trò chơi: Chơi một vài trò chơi đơn giản để HS tập trung chú ý “Trò chơi kết bạn”.. GV. - HS đứng theo đội hình 3 hàng dọc. x x x x x x x x x GV x x x x x x GV. 2. Phần cơ bản: a) Đội hình đội ngũ: 20 phút - ôn tập hợp hàng dọc, dóng hàng, điểm số, đứng nghiêm, đứng nghỉ, quay phải, quay trái, do cán sự điều khiển. - ôn tổng hợp tất cả nội dung đội hình đội ngũ nêu trên, do GV điều khiển. b) Trò chơi: “Thay đổi chỗ,vỗ tay nhau ” - GV tập hợp HS theo đội hình chơi. - Nêu tên trò chơi. - GV giải thích cách chơi và phổ biến luật chơi. - GV cho một tổ HS chơi thử . - Tổ chức cho cả lớp chơi. x x - Tổ chức cho HS thi đua chơi. x x - GV quan sát, nhận xét, biểu dương x x 7 phút x x đội thắng cuộc. 3. Phần kết thúc: GV - Tập hợp HS thành 4 hàng dọc, quay thành hàng ngang làm động tác thả lỏng. - GV cùng học sinh hệ thống bài học. - GV nhận xét, đánh giá kết quả giờ học và giao bái tập về nhà. ___________________________________________. Ti ết 4: Tập làm v ăn. CỐT TRUYỆN I/ Mục tiêu: 1. Kiến thức: HS nắm được thế nào là một cốt truện và ba phần cơ bản của cốt truyện(mở đầu, diễn biến, kết thúc) - Bước đầu biết vận dụng kiến thức đã học để sắp xếp lại các sự việc chính của một câu chuyện tạo thành cốt truyện. 2. Kỹ năng: Rèn kỹ vận dụng các kiến thức đẫ học vào làm bài tập. GV: Hà Văn Dũng lớp 4 C Khâu Vai năm học 2010 - 2011. Lop4.com. 13.
<span class='text_page_counter'>(14)</span> * TCTV: Biết sắp xếp các sự việc trong một câu chuyện theo trình tự. 3. Giáo dục: Có ý thức sử dụng các từ ngữ khi viết văn. II/ Đồ dùng: III/ Các hđ dạy và học ND- TG HĐ Dạy HĐ HỌC A/ BÀI CŨ -Một bức thư thường gồm những phần nào? -1 hs nêu 2 -Nhận xét, đánh giá B/ BÀI MỚI 1. GTB: (1) -Giới thiệu ghi đầu bài 2. Giảng bài a, Nhận xét - Hs tìm hiểu nội dung bài tập (13 ) BT1,2 --Cho hs đọc y/c bài tập -Đọc y/c bài tập-Y/c hs đọc lai truyện Dế Mèn bênh vực kẻ Thực hiện y/c của yếu(2 phần) tìm những sự việc chính trong gv truyện ghi vào giấy nháp. -Cho hs trình bày kết quả( NX-ĐG) *KQ: - Phát biểu ý kiến -SV1: Dế Mèn gặp chị Nhà Trò đang gục đầu bên tảng đá cuội. -SV2: Dế Mèn gạn hỏi, Nhà Trò kể lại tình cảnh khốn khó bị bọn nhện ức hiếp và đòi ăn thịt. -SV3: Dế Mèn phẫn nộ cùng Nhà Trò đi đến chỗ mai phục của bọn nhện. -SV4: Gặp bọn nhện Dế Mèn ra oai, lên án sự nhẫn tâm của chúng, bắt chúng phá vòng vây hãm Nhà Trò. -SV5: Bọn nhện sợ hãi phải nghe theo.Nhà Trò được tự do. BT2: Cốt truyện là một chuỗi các sự việc làm nòng cốt cho diễn biến của truyện. BT3 - Cho học sinh nêu y/c của bài, suy nghĩ trả - Đọc y/c của BT - Trả lời câu hỏi. lời câu hỏi - GV chốt lại: Cốt truyện thường gồm ba phần: + Mở đầu: Sự việc khơi nguồn cho các sự việc khác. (Dế Mèn bắt gặp Nhà Trò đang ngồi khóc bên tảng đá cuội) + Diễn biến: Các sự việc chính kế tiếp theo nhau nói lên tính cách nhân vật, ý nghĩa của truyện. (Dế Mèn nghe Nhà Trò kể tình cảnh mình./ Dế Mèn phẫn nộ đến chỗ bọn nhện./ Dế Mèn ra oai, lên án bọn nhện, bắt chúng GV: Hà Văn Dũng lớp 4 C Khâu Vai năm học 2010 - 2011. Lop4.com. 14.
<span class='text_page_counter'>(15)</span> ND- TG. HĐ Dạy phá vòng vây, trả tự do cho nhà Trò) + Kết thúc: Kết quả của các sự việc ở phần mở đầu và phần chính (Bọn nhện phải vâng lệnh Dế Mèn, Nhà Trò được cứu thoát.). b, Ghi nhớ (2) - Cho 2 - 3 hs đọc ghi nhớ trong SGK c, Luyện tập HD hs làm bài tập Bài 1(8) - Cho 1 học sinh đọc nội dung của bài tập. - Giải thích: Truyện Cây Khế gồm 6 sự việc chính. Thứ tự các sự việc được sắp xếp không đúng. Các em cần sắp xếp lại sao cho sự việc diễn ra trước trình bày trước, sự việc diễn ra sau trình bày sau cho thành cốt truyện. Khi sắp xếp, chỉ cần ghi số thứ tự đúng của sự việc. - Y/c học sinh làm bài theo cặp. - Cho học sinh trình bày kết quả. - Nhận xét, đánh giá. * Cho học sinh đọc lại bài đã được sắp xếp đúng * Kết quả: Thứ tự đúng của truyện phải là: b - d - a - c - e - g. Bài 2 (10) - Cho 1 học sinh đọc y/c của BT. Cả lớp đọc thầm lại. - Nhắc học sinh dựa vào 6 sự việc đã được sắp xếp lại ở BT1, kể lại câu chuyện theo cách đơn giản. - Y/c học sinh làm bài và trình bày trước lớp. - Nhận xét, đánh giá, * Kết quả: 1.b: Cha mẹ chết, người anh chia gia tài, người em chỉ được cây khế. 2.d: Cây khế có quả, chim đến ăn, người em phàn nàn và chim hẹn trả ơn bằng vàng. 3.a: Chim chở người em bay vào đảo lấy vàng, nhờ thế người em trở nên giàu có. 4.c: Người anh biết chuyện, đổi gia tài của mình lấy cây khế, người em bằng lòng. 5.e: Chim lại đến ăn, mọi chuyện diễn ra như cũ nhưng người anh may túi quá tovà lấy quá nhiều vàng. 6.g: Người anh bị rơi xuống biển và chết. GV: Hà Văn Dũng lớp 4 C Khâu Vai năm học 2010 - 2011. Lop4.com. HĐ HỌC. 2-3 hs nêu - Đọc nội dung BT. - Lắng nghe.. - Thực hiện y/c của BT theo cặp. - Trình bày kết quả.. - Nêu y/c của bài. - Lắng nghe. - Làm bài vào vở. - Trình bày kết quả.. 15.
<span class='text_page_counter'>(16)</span> ND- TG 3. C2- dặn dò (3). HĐ Dạy - Hệ thống lại nội dung bài - Hd học sinh học ở nhà + CB bài sau. _______________________. HĐ HỌC - Lắng nghe.. Soạn: Giảng:. Tiết 1: Tập đọc. TRE VIỆT NAM I/ MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Đọc trôi chảy, lưu loát toàn bài. Giọng đọc diễn cảm phù hợp với nội dung cảm xúc (ca ngợi cây tre Việt Nam) và nhịp điệu của các câu thơ, đoạn thơ. - Hiểu và cảm thụ ý nghĩa của bài thơ: Cây tre tượng trưng cho con người Việt Nam. Qua hình tượng cây tre, tác giả ca ngợi những phẩm chất cao đẹp của con người Việt Nam: giàu tình thương yêu, ngay thẳng, chính trực. 2. Kỹ năng: Rèn kỹ năng đọc thành tiếng, đọc diễn cảm và trả lời câu hỏi cho học sinh. 3. Giáo dục: GD học sinh có tính ngay thẳng, chính trực * TCTV: Giảng từ gầy guộc, mong manh. II/ ĐỒ DÙNG: - Tranh minh hoạ; bảng phụ. III/ CÁC HĐ DẠY VÀ HỌC ND- TG HĐ Dạy HĐ Học A/ Bài cũ - Gọi học sinh đọc và trả lời câu hỏi bài: Một 1 học sinh đọc và 3 người chính trực trả lời câu hỏi . - Nhận xét, đánh giá. B/ Bài mới 1. GTB: 1 - Giới thiệu, ghi đầu bài 2. Giảng bài a, Luyện đọc - Cho 1 học sinh đọc toàn bộ bài. - 1 học sinh đọc. 10 - Chia đoạn: 4 đoạn - Theo dõi + Đ1: Từ đầu... nên luỹ nên thành tre ơi ? + Đ2: Tiếp ... hát ru lá cành. + Đ3: Tiếp ... truyền đời cho măng. + Đ4: Còn lại. - Luyện đọc theo - Cho học sinh đọc nối tiếp đoạn kết hợp yêu cầu của GV - Lắng nghe. phát âm, giải nghĩa một số từ.( 3 lượt) * Giảng từ : gầy guộc, mong manh. - Đọc mẫu.. GV: Hà Văn Dũng lớp 4 C Khâu Vai năm học 2010 - 2011. Lop4.com. 16.
<span class='text_page_counter'>(17)</span> ND- TG HĐ Dạy HĐ Học b, Tìm hiểu - Tìm những câu thơ nói lên sự gắn bó lâu - Đọc, suy nghĩ, trả bài đời của cây tre với người Việt Nam ? lời câu hỏi cá nhân. 11 (Tre xanh / xanh tự bao giờ, Chuyện ngày xưa... tre xanh) Tre có từ rất lâu, từ bao giờ không ai biết. Tre chứng kiến mọi chuyện xảy ra với con người từ ngày xưa (Tự = từ) - Những h/ả nào của tre gợi lên những phẩm chất tốt đẹp của người Việt Nam (cần cù, đoàn kết, ngay thẳng) ? (+ H/ả của tre gợi lên tính cần cù: ở đâu , bạc màu./ Rễ riêng, cần cù. + Phẩm chất đoàn kết: bão bùng... luỹ thành. + Tre giàu đức hy sinh, nhường nhịn: lưng trần.. cho con. + Tính ngay thẳng: tre già thân gẫy cành rơ vẫn truyền cái gốc cho con. + Măng luôn luôn mọc thẳng: Nòi tre cong; Búp măng non đã mang dáng thẳng thân tròn của tre.) => Tre có tính cách như người: Biết thương yêu, nhường nhịn, đùm bọc, che chở cho nhau, nhờ thế tre tạo nên luỹ nên thành tạo nên sức mạnh, sự bất diệt. => Tre được tả trong bài thơ có tính cách như người: ngay thẳng, bất khuất. - Tìm những h/ả về cây tre, búp măng non mà em thích ? Vì sao em yêu thích h/ả đó ? ( Nòi tre… lạ thường: măng khoẻ khắn, ngay thẳng, khảng khái không chịu mọc cong) - Y/c học sinh đọc 4 dòng thơ cuối => đoạn thơ có ý nghĩa gì ? (Bài thơ kết lại = cách dùng điệp từ thể hiện sự kế tiếp liên tục của thế hệ, tre già, măng mọc) c, HD đọc - Nêu cách đọc toàn bài. diễn cảm (12) - Cho học sinh đọc nối tiếp bài thơ. - Hd, đọc mẫu đoạn tiêu biểu. - Cho học sinh luyện đọc theo cặp. - Cho học sinh thi đọc diễn cảm. - Nhận xét, đánh giá .. - Lắng nghe. - Đọc nối tiếp - Lắng nghe. - Đọc theo cặp - 2 - 3 học sinh đọc. 2 3. C - dặn dò - Cho học sinh nêu nội dung của bài (GV ghi - Nêu nội dung bài GV: Hà Văn Dũng lớp 4 C Khâu Vai năm học 2010 - 2011. Lop4.com. 17.
<span class='text_page_counter'>(18)</span> ND- TG (3). HĐ Dạy. HĐ Học (2 học sinh) - Lắng nghe.. bảng) - Giáo dục liên hệ học sinh - Hd học sinh học ở nhà + CB bài sau. _______________________________________. Tiết 2: Toán. YẾN, TẠ, TẤN I.Mục tiêu: Giúp HS: 1. KT: Bước đầu nhận xét về độ lớn của yến, tạ, tấn. Nắm được mối liên hệ của yến, tạ, tấn với ki-lô-gam. Thực hành chuyển đổi các đơn vị đo khối lượng. Thực hành làm tính với các số đo khối lượng đã học. 2. KN: Rèn cho HS kĩ năng thực hành làm đúng các bài tập. * Hỗ trợ cho HS đổi đúng đơn vị đo khối lượng. 3. GD: GD cho HS ý thức tự giác học bài và làm bài cẩn thận, chính xác. Vận dụng vào thực tế cuộc sống. II.Đồ dùng dạy học: - Phiếu bài tập III.Hoạt động trên lớp: ND&TG Hoạt động của GV Hoạt động của HS - 2 HS lµm bµi A. KT BC:(2’) - GV gäi HS lªn b¶ng ch÷a bµi tËp - GV ch÷a bµi, nhËn xÐt vµ cho ®iÓm HS. B. Bài mới: - Trong giê häc to¸n h«m nay c¸c em sÏ - HS nghe 1. GTB:(1’) được làm quen với các đơn vị đo khối lượng lớn hơn ki-lô-gam. 2. Giới thiệu yến, tạ, tấn: - GV: Các em đã được học các đơn vị đo - Gam, ki-l«-gam. * YÕn: (4’) khối lượng nào ? - GV giới thiệu: Để đo khối lượng các vật - HS nghe giảng và nặng đến hàng chục ki-lô-gam người ta nh¾c l¹i. còn dùng đơn vị là yến. - 10 kg t¹o thµnh 1 yÕn, 1 yÕn b»ng 10 kg. - GV ghi b¶ng 1 yÕn = 10 kg. - TL - Một người mua 10 kg gạo tức là mua mÊy yÕn g¹o ? (Tøc lµ mua 1 yÕn g¹o.) - MÑ mua 1 yÕn c¸m gµ, vËy mÑ mua bao - TL nhiªu ki-l«-gam c¸m ? (MÑ mua 10 kg - TL c¸m.) - B¸c Lan mua 20 kg rau, tøc lµ b¸c Lan đã mua bao nhiêu yến rau ?( Bác Lan đã - TL mua 2 yÕn rau.) - ChÞ Quy h¸i ®îc 5 yÕn cam, hái chÞ Quy đã hái bao nhiêu ki-lô-gam cam ? * T¹: (4’) GV: Hà Văn Dũng lớp 4 C Khâu Vai năm học 2010 - 2011. Lop4.com. 18.
<span class='text_page_counter'>(19)</span> * TÊn:(4’). c. LuyÖn tËp: Bµi 1: (3’). Bµi 2: (7’). (§· h¸i ®îc 50 kg cam.) - Để đo khối lượng các vật nặng hàng chục yến, người ta còn dùng đơn vị đo là t¹. - 10 yÕn t¹o thµnh 1 t¹, 1 t¹ b»ng 10 yÕn. - 10 yÕn t¹o thµnh 1 t¹, biÕt 1 yÕn b»ng 10 kg, vËy 1 t¹ b»ng bao nhiªu ki-l«-gam? (1t¹ = 10 kg x 10 = 100 kg.) - Bao nhiªu ki-l«-gam th× b»ng 1 t¹ ? (100 kg = 1 t¹.) - GV ghi b¶ng 1 t¹ = 10 yÕn = 100 kg. - 1 con bª nÆng 1 t¹, nghÜa lµ con bª nÆng bao nhiªu yÕn, bao nhiªu ki-l«-gam ? (10 yÕn hay 100kg.) - 1 bao xi m¨ng nÆng 10 yÕn, tøc lµ nÆng bao nhiªu t¹, bao nhiªu ki-l«-gam ?( 1 t¹ hay 100 kg.) - Mét con tr©u nÆng 200 kg, tøc lµ con tr©u nÆng bao nhiªu t¹, bao nhiªu yÕn ? (20 yÕn hay 2 t¹.) - Để đo khối lượng các vật nặng hàng chục tạ người ta còn dùng đơn vị là tấn. - 10 t¹ th× t¹o thµnh 1 tÊn, 1 tÊn b»ng 10 t¹. (Ghi b¶ng 10 t¹ = 1 tÊn) - BiÕt 1 t¹ b»ng 10 yÕn, vËy 1 tÊn b»ng bao nhiªu yÕn ? (1 tÊn = 100 yÕn.) - 1 tÊn b»ng bao nhiªu ki-l«-gam ?(1 tÊn 1000 kg.) - GV ghi b¶ng: 1 tÊn = 10 t¹ = 100 yÕn = 1000 kg - Mét con voi nÆng 2000kg, hái con voi nÆng bao nhiªu tÊn, bao nhiªu t¹ ? (2 tÊn hay nÆng 20 t¹.) - Mét xe chë hµng chë ®îc 3 tÊn hµng, vậy xe đó chở được bao nhiêu ki-lô-gam hàng ? (Xe đó chở được 3000 kg hàng.) - GV cho HS làm bài, sau đó gọi 1 HS đọc bài làm trước lớp để chữa bài. GV gợi ý HS h×nh dung vÒ 3 con vËt xem con nµo nhá nhÊt, con nµo lín nhÊt. - Con bß c©n nÆng 2 t¹, tøc lµ bao nhiªu ki-l«-gam ? (Lµ 200 kg) - Con voi nÆng 2 tÊn tøc lµ bao nhiªu t¹?(20 t¹) - GV viÕt lªn b¶ng c©u a, yªu cÇu c¶ líp suy nghĩ để làm bài. GV: Hà Văn Dũng lớp 4 C Khâu Vai năm học 2010 - 2011. Lop4.com. HS nghe vµ ghi nhí: - TL - TL - TL - TL - TL - HS nghe vµ nhí.. - TL - TL. - TL - TL. - HS đọc: - HS lµm. -. 19.
<span class='text_page_counter'>(20)</span> 1 yÕn = 10 kg 10 kg = 1 yÕn 5 yÕn = 50 kg 8 yÕn = 80 kg 1 yÕn7 kg = 17 kg 5 yÕn 3 kg = 53 kg - Gi¶i thÝch v× sao 5 yÕn = 50 kg ? (V× 1 yÕn = 10 kg nªn 5 yÕn = 10 kg x 5 = 50 kg.) - Em thực hiện thế nào để tìm được 1 yÕn 7 kg = 17 kg ? Bµi 3: (6’) - GV yªu cÇu HS lµm tiÕp c¸c phÇn cßn l¹i cña bµi. - GV söa ch÷a, nhËn xÐt vµ ghi ®iÓm. - GV viÕt lªn b¶ng: 18 yÕn + 26 yÕn, sau đó yêu cầu HS tính. - GV yªu cÇu HS gi¶i thÝch c¸ch tÝnh cña m×nh. 18 yÕn + 26 yÕn = 44 yÕn - GV nh¾c HS khi thùc hiÖn c¸c phÐp tÝnh với các số đo đại lượng chúng ta thực hiện bình thường như với các số tự nhiên sau đó ghi tên đơn vị vào kết quả tính. Khi Bµi 4: (7’) tính phải thực hiện với cùng một đơn vị ®o. - Cho HS lµm c¸c bµi cßn l¹i vµ nªu kq - NX vµ ch÷a bµi - GV yêu cầu 1 HS đọc đề bài trước lớp. - GV: Có nhận xét gì về đơn vị đo số muối cña chuyÕn muèi ®Çu vµ sè muèi cña chuyÕn sau ? - Vậy trước khi làm bài, chúng ta phải làm g×? - GV yªu cÇu HS lµm bµi - GV nhËn xÐt vµ cho ®iÓm HS Gi¶i 3. DÆn dß: (2’) §æi: 3 tÊn = 30 t¹ Sè t¹ muèi chuyÕn sau chë ®îc lµ : 30 + 3 =33 (t¹) Sè t¹ muèi c¶ hai chuyÕn chë ®îc lµ : 30 + 33 = 63 (t¹) §¸p sè : 63 t¹ - GV hái l¹i HS : + Bao nhiªu kg th× b»ng 1 yÕn, 1 t¹, 1 tÊn? + 1 t¹ b»ng bao nhiªu yÕn? GV: Hà Văn Dũng lớp 4 C Khâu Vai năm học 2010 - 2011. Lop4.com. - TL - HS lµm - HS tÝnh.. - Nghe. - HS lµm bµi - HS đọc. - TL - TL - 1 HS lªn b¶ng lµm bµi, HS c¶ líp lµm bµi vµo VBT.. - TL. - HS nghe. 20.
<span class='text_page_counter'>(21)</span>