HỌC VIỆN NÔNG NGHIỆP VIỆT NAM
TẠ QUỐC CƯỜNG
TĂNG CƯỜNG QUẢN LÝ VỐN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG
CƠ BẢN TỪ NGUỒN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC
TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN MAI CHÂU, TỈNH HỊA
BÌNH
Chun ngành:
Quản lý kinh tế
Mã số:
8340410
Người hướng dẫn khoa học:
GS.TS Nguyễn Văn Song
NHÀ XUẤT BẢN HỌC VIỆN NÔNG NGHIỆP - 2019
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan rằng đây là kết quả nghiên cứu của tôi. Số liệu và kết quả nghiên
cứu là trung thực và chưa từng được sử dụng trong bất cứ luận văn nào.
Tôi xin cam đoan rằng mọi sự giúp đỡ cho việc thực hiện luận văn đều đã được
cảm ơn và các thơng tin trích dẫn trong luận văn đều được chỉ rõ nguồn gốc.
Hà Nội, ngày
tháng
Tác giả luận văn
Tạ Quốc Cường
i
năm 2019
LỜI CẢM ƠN
Để hoàn thành luận văn này, trước tiên tôi xin chân thành cảm ơn các thầy, cô
giáo trường Học viện Nông nghiệp Việt Nam; Các thầy, cô giáo trong Khoa Kinh tế và
PTNT; đặc biệt là các thầy, cô giáo bộ môn Kinh tế Tài nguyên và Môi trường, những
người đã trang bị cho tôi những kiến thức cơ bản và những định hướng đúng đắn trong
học tập và tu dưỡng đạo đức, tạo tiền đề tốt để tôi học tập và nghiên cứu.
Đặc biệt, tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới GS.TS Nguyễn Văn Song Giảng viên Khoa Kinh tế và PTNT - Người thầy đã dành nhiều thời gian và tâm huyết,
tận tình hướng dẫn chỉ bảo cho tơi trong suốt q trình nghiên cứu và thực hiện đề tài.
Tôi xin chân thành cảm ơn UBND huyện Mai Châu và các phòng, ban chuyên
môn của huyện; các tổ chức, cá nhân trên địa bàn huyện Mai Châu; UBND các xã,
phường và những người dân địa phương đã cung cấp những thông tin cần thiết và giúp
đỡ tơi trong suốt q trình tìm hiểu, nghiên cứu đề tài trên địa bàn huyện Mai Châu.
Cuối cùng, tơi xin chân thành cảm ơn gia đình, người thân, bạn bè đã quan tâm,
giúp đỡ, động viên và tạo điều kiện cho tôi trong học tập, tiến hành nghiên cứu và hồn
thành đề tài này.
Tơi xin chân thành cảm ơn !
Hà Nội, ngày
tháng
Tác giả luận văn
Tạ Quốc Cường
ii
năm 2019
MỤC LỤC
Lời cam đoan .................................................................................................................i
Lời cảm ơn ................................................................................................................... ii
Mục lục ...................................................................................................................... iii
Danh mục chữ viết tắt................................................................................................... vi
Danh mục bảng ...........................................................................................................vii
Danh mục hộp, hình, sơ đồ ........................................................................................... ix
Trích yếu luận văn ......................................................................................................... x
Thesis abstract .............................................................................................................xii
Phần 1. Mở đầu ...................................................................................................... ….1
1.1.
Tính cấp thiết của đề tài ................................................................................... 1
1.2.
Mục tiêu nghiên cứu ........................................................................................ 3
1.2.1.
Mục tiêu chung ................................................................................................ 3
1.2.2.
Mục tiêu cụ thể ................................................................................................ 3
1.3.
Đối tượng và phạm vi nghiên cứu .................................................................... 3
1.3.1.
Đối tượng nghiên cứu ...................................................................................... 3
1.3.2.
Phạm vi nghiên cứu ......................................................................................... 4
1.4.
Những đóng góp mới của đề tài ....................................................................... 4
1.4.1.
Về lý luận ........................................................................................................ 4
1.4.2.
Về thực tiễn ..................................................................................................... 4
Phần 2. Cơ sở lý luận và thực tiễn .............................................................................. 5
2.1.
Cơ sở lý luận ................................................................................................... 5
2.1.1.
Vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ ngân sách nhà nước ......................................... 5
2.1.2.
Quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ ngân sách nhà nước ............................ 8
2.1.3.
Nội dung quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ ngân sách nhà nước ............ 15
2.1.4.
Các nhân tố ảnh hưởng đến quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ ngân sách
nhà nước ........................................................................................................ 26
2.2.
Cơ sở thực tiễn .............................................................................................. 28
2.2.1.
Kinh nghiệm quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ bản của huyện Mộc Châu, Tỉnh
Sơn La ........................................................................................................... 28
iii
2.2.2.
Kinh nghiệm quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ bản của huyện Thường Xuân,
Tỉnh Thanh Hóa............................................................................................. 29
2.3.
Bài học và kinh nghiệm rút ra cho huyện Mai Châu, Tỉnh Hòa Bình .............. 30
Phần 3. Phương pháp nghiên cứu ............................................................................. 32
3.1.
Đặc điểm địa bàn nghiên cứu ......................................................................... 32
3.1.1.
Vị trí địa lý .................................................................................................... 32
3.1.2.
Địa hình, thổ nhưỡng, khí hậu, thủy văn, tài nguyên thiên nhiên .................... 33
3.1.3.
Điều kiện kinh tế - xã hội ............................................................................... 35
3.1.4.
Những thuận lợi và khó khăn từ đặc điểm tình hình cơ bản đến quản lý vốn đầu
tư xây dựng cơ bản từ ngân sách nhà nước trên địa bàn huyện Mai Châu ....... 38
3.2.
Phương pháp nghiên cứu ............................................................................... 39
3.2.1.
Chọn điểm nghiên cứu ................................................................................... 39
3.2.2.
Phương pháp thu thập số liệu ......................................................................... 40
3.2.3.
Phương pháp tổng hợp và phân tích số liệu .................................................... 43
3.2.4.
Hệ thống chỉ tiêu nghiên cứu ......................................................................... 44
Phần 4. Kết quả và thảo luận .................................................................................... 48
4.1.
Thực trạng quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ ngân sách nhà nước trên địa
bàn huyện mai châu giai đoạn 2015-2017 ...................................................... 48
4.1.1.
Tổ chức bộ máy quản lý, phân cấp quản lý và quy trình thực hiện đầu tư xây
dựng cơ bản từ ngân sách nhà nước trên địa bàn huyện Mai Châu .................. 48
4.1.2.
Việc ban hành các văn bản, chính sách liên quan đến quản lý đầu tư xây dựng
cơ bản từ nguồn ngân sách nhà nước.............................................................. 55
4.1.3.
Thực trạng công tác lập kế hoạch đầu tư và kế hoạch phân bổ vốn đầu tư xây
dựng cơ bản từ ngân sách nhà nước ............................................................... 58
4.1.4.
Thực trạng đầu tư xây dựng cơ bản từ ngân sách nhà nước theo nhóm cơng
trình ............................................................................................................... 61
4.1.5.
Cơng tác thẩm định dự án, thiết kế bản vẽ thi cơng và dự tốn cơng trình....... 64
4.1.6.
Quản lý công tác đấu thầu .............................................................................. 64
4.1.7.
Công tác tạm ứng, thanh tốn vốn đầu tư ....................................................... 67
4.1.8.
Cơng tác thanh tra, kiểm tra, giám sát đánh giá đầu tư.................................... 70
4.1.9.
Công tác quyết toán vốn đầu tư ...................................................................... 71
4.2.
Đánh giá kết quả quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ ngân sách nhà nước của
huyện Mai Châu giai đoạn 2015-2017, các hạn chế, tồn tại và nguyên nhân ........72
iv
4.2.1.
Đánh giá chung .............................................................................................. 72
4.2.2.
Đánh giá chất lượng cơng trình đầu tư từ nguồn ngân sách nhà nước cho các
công trình xây dựng cơ bản trên địa bàn huyện Mai Châu .............................. 84
4.3.
Phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến công tác quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ
bản từ nguồn vốn ngân sách nhà nước............................................................ 85
4.3.1.
Yếu tố khách quan ......................................................................................... 85
4.3.2.
Yếu tố chủ quan ............................................................................................. 86
4.4.
Giải pháp nhằm tăng cường công tác quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ
nguồn vốn ngân sách nhà nước ...................................................................... 92
4.4.1.
Cơ sở đề xuất giải pháp.................................................................................. 92
4.4.2.
Một số giải pháp chủ yếu nhằm tăng cường công tác quản lý vốn đầu tư xây
dựng cơ bản từ ngân sách nhà nước trên địa bàn huyện Mai Châu .................. 95
Phần 5. Kết luận và kiến nghị ................................................................................. 105
5.1.
Kết luận ....................................................................................................... 105
5.2.
Kiến nghị ..................................................................................................... 106
Tài liệu tham khảo ..................................................................................................... 108
Phụ lục .................................................................................................................... 111
v
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
Chữ viết tắt
Nghĩa tiếng Việt
ĐT
Đầu tư
ĐVT
Đơn vị tính
GPMB
Giải phóng mặt bằng
HĐND
Hội đồng nhân dân
KBNN
Kho bạc Nhà nước
KTNN
Kiểm toán Nhà nước
NSNN
Ngân sách Nhà nước
QLDA
Quản lý dự án
TCKH
Tài chính - Kế hoạch
UBND
Ủy ban nhân dân
XDCB
Xây dựng cơ bản
vi
DANH MỤC BẢNG
Bảng 3.1. Cơ cấu mẫu, phương pháp và nội dung cơ bản phiếu điều tra .............. 42
Bảng 4.1. Khảo sát về tính kịp thời của việc ban hành văn bản chính sách thực hiện
cơng tác quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ bản ...................................... 57
Bảng 4.2. Cơ cấu phân bổ vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ ngân sách huyện Mai
Châu giai đoạn 2015-2017 ................................................................. 59
Bảng 4.3. Cơ cấu phân bổ các nguồn vốn giai đoạn 2015-2017 ........................... 60
Bảng 4.4. Nợ đọng xây dựng cơ bản huyện Mai Châu trong giai đoạn 2015-2017 .....61
Bảng 4.5. Tình hình thực hiện vốn đầu tư xây dựng cơ bản huyện Mai Châu giai
đoạn 2015-2017 ................................................................................. 61
Bảng 4.6. Số lượng dự án đầu tư phân theo nhóm cơng trình .............................. 62
Bảng 4.7. Kế hoạch phân bổ vốn theo ngành/lĩnh vực đầu tư xây dựng cơ bản .... 63
Bảng 4.8. Cơ cấu số lượng các gói thầu theo hình thức lựa chọn nhà thầu huyện
Mai Châu giai đoạn 2015-2017 .......................................................... 65
Bảng 4.9. Số lượng các gói thầu theo loại gói thầu huyện Mai Châu giai đoạn 2015-2017 .. 65
Bảng 4.10. Tiết kiệm qua công tác đấu thầu huyện Mai Châu giai đoạn 2015-2017 .....66
Bảng 4.11. Tạm ứng vốn xây dựng cơ bản từ ngân sách nhà nước huyện Mai Châu
giai đoạn 2015-2017 .......................................................................... 67
Bảng 4.12. Thu hồi tạm ứng vốn xây dựng cơ bản từ ngân sách nhà nước huyện Mai
Châu giai đoạn 2015-2017 ................................................................. 68
Bảng 4.13. Thanh toán, giải ngân vốn xây dựng cơ bản từ ngân sách nhà nước
huyện Mai Châu giai đoạn 2015-2017 ................................................ 69
Bảng 4.14. Kết quả thanh tra, kiểm tra, kiểm tốn cơng tác quản lý vốn đầu tư của
huyện Mai Châu trong giai đoạn 2015-2017 ....................................... 70
Bảng 4.15. Tổng hợp quyết tốn dự án hồn thành của huyện Mai Châu trong giai
đoạn 2015-2017 ................................................................................. 71
Bảng 4.16. Khảo sát chất lượng kế hoạch đầu tư hàng năm huyện Mai Châu ......... 73
Bảng 4.17. Tham vấn cộng đồng trong công tác lập kế hoạch đầu tư hàng năm của
huyện Mai Châu ................................................................................ 75
Bảng 4.18. Số dự án phải điều chỉnh thiết kế, dự toán, tổng mức đầu tư của huyện
Mai Châu trong giai đoạn 2015-2017.................................................. 78
vii
Bảng 4.19. Khảo sát sự hài lòng của các nhà thầu và chủ đầu tư về cơng tác thanh
tốn vốn đầu tư qua Kho bạc nhà nước ............................................... 81
Bảng 4.20. Kết quả khảo sát về chất lượng, tiến độ và hiệu quả cơng trình đầu tư
xây dựng cơ bản từ ngân sách nhà nước trên địa bàn huyện Mai Châu . 84
Bảng 4.21. Số lượng và tỷ lệ ý kiến trả lời về các yếu tố ảnh hưởng đến
công tác
quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ bản ở huyện Mai Châu ...................... 90
Bảng 4.22. Đánh giá cán bộ làm công tác quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ bản trên
địa bàn huyện Mai Châu .................................................................... 91
viii
DANH MỤC HỘP, HÌNH, SƠ ĐỒ
Sơ đồ 2.1. Sơ đồ bộ máy quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ ngân sách nhà nước ..9
Hình 3.1. Bản đồ địa giới hành chính huyện Mai Châu, tỉnh Hịa Bình......................32
Sơ đồ 4.1. Tổ chức bộ máy quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ ngân sách nhà nước
trên địa bàn huyện Mai Châu .....................................................................48
Sơ đồ 4.2. Quy trình thực hiện quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ ngân sách nhà
nước trên địa bàn huyện Mai Châu ............................................................51
Hộp 4.3.
Ý kiến về công tác đấu thầu.......................................................................80
Hộp 4.4.
Ý kiến về cơng tác thanh tốn vốn đầu tư qua Kho bạc nhà nước ...............82
Hộp 4.5.
Ý kiến về công tác thanh tra, kiểm tra........................................................82
ix
TRÍCH YẾU LUẬN VĂN
Tên tác giả: Tạ Quốc Cường
Tên luận văn: Tăng cường quản lý vốn đầu tư XDCB từ nguồn ngân sách nhà nước
trên địa bàn huyện Mai Châu, tỉnh Hịa Bình.
Ngành: Quản lý kinh tế
Mã số: 8340410
Tên cơ sở đào tạo: Học viện Nơng nghiệp Việt Nam
Mục đích nghiên cứu
Góp phần hệ thống hóa cơ sở lý luận và thực tiễn về quản lý vốn đầu tư XDCB từ
nguồn ngân sách nhà nước. Đánh giá thực trạng của công tác quản lý vốn đầu tư XDCB
từ nguồn vốn ngân sách nhà nước. Phân tích các yếu tố ảnh hưởng tới hoạt động quản
lý vốn đầu tư XDCB từ nguồn vốn ngân sách nhà nước. Đề xuất các giải pháp quản lý
vốn đầu tư XDCB từ nguồn vốn ngân sách nhà nước trên địa bàn huyện Mai Châu, tỉnh
Hòa Bình.
Phương pháp nghiên cứu
Nghiên cứu sử dụng các phương pháp để tiến hành thu thập số liệu sơ cấp và thứ
cấp như phương pháp: Điều tra, phỏng vấn bằng bảng hỏi, phỏng vấn trực tiếp,… Số
liệu sau thu thập, sử dụng các phương pháp phân tích, so sánh, thống kê, mô tả với hệ
thống chỉ tiêu nghiên cứu phù hợp.
Kết quả chính và kết luận
Cơng tác lập kế hoạch đầu tư và kế hoạch phân bổ vốn đầu tư XDCB đã thực hiện
cơ bản đảm bảo quy định, bảo đảm bám sát vào mục tiêu phát triển kinh tế, xã hội của
huyện Mai Châu. Tuy nhiên, nguồn vốn huy động rất hạn chế nên việc phân bổ vốn cho
một số cơng trình, dự án cịn nợ đọng kéo dài trong nhiều năm. Chưa coi trọng việc tham
vấn cộng đồng trong quá trình lập kế hoạch. Các bản kế hoạch dài hạn và trung hạn khơng
có nhiều giá trị trong việc thực hiện cụ thể hóa kế hoạch đầu tư XDCB hàng năm.
Công tác thẩm định dự án, thiết kế được thực hiện đầy đủ theo quy định. Tuy
nhiên, chất lượng công tác thẩm định một số dự án chưa cao, cịn sai sót, phải điều
chỉnh nhiều lần.Thời gian thẩm định kéo dài do việc phân cấp chưa thực sự hợp lý, số
lượng dự án đầu tư nhiều trong khi số lượng cán bộ thẩm định thiếu và chuyên môn,
nghiệp vụ của một số cán bộ thẩm định cịn yếu.
Cơng tác tạm ứng và thanh toán vốn đầu tư tạo điều kiện thuận lợi cho các nhà thầu
đẩy nhanh tiến độ thi cơng các cơng trình XDCB, đáp ứng tiến độ giải ngân. Tuy nhiên,
x
cơng tác này cịn gặp nhiều khó khăn như: Các văn bản hướng dẫn thường xuyên thay đổi;
Sự phối kết hợp giữa các cơ quan liên quan chưa tốt; Năng lực cán bộ chưa cao.
Qua công tác đấu thầu đã lựa chọn được các nhà thầu có năng lực, ngồi ra cịn
tiết kiệm được một phần ngân sách thơng qua công tác đấu thầu. Tuy nhiên, công tác
đấu thầu của huyện Mai Châu cịn mang tính hình thức, chưa cơng khai, minh bạch, cịn
có tình trạng móc nối, qn xanh quân đỏ..
Công tác kiểm tra, thanh tra, giám sát đánh giá đầu tư đã góp phần khơng nhỏ
trong việc nâng cao chất lượng các cơng trình XDCB trên địa bàn huyện Mai Châu. Tuy
nhiên, công tác thanh tra, kiểm tra cịn chồng chéo, cịn hiện tượng thỏa thuận trong q
trình thanh, kiểm tra. Hội đồng nhân dân, Mặt trận tổ quốc và cộng đồng dân cư chưa
phát huy được công tác giám sát, đánh giá đầu tư.
Cơng tác quyết tốn vốn đầu tư dự án hoàn thành ngày càng tiến bộ. Tuy nhiên,
hiện tại cơng tác này vẫn cịn chậm so với yêu cầu. Nguyên nhân có thể kể đến ở đây là:
Số lượng dự án, cơng trình ngày một nhiều; Số lượng dự án, quy mô đầu tư của dự án
ngày càng tăng; Nguồn nhân lực, cán bộ quyết tốn thường phải kiêm nhiệm nhiều
nhiệm vụ...
Những năm tới, cơng tác quản lý vốn đầu tư XDCB từ nguồn NSNN trên địa bàn
huyện Mai Châu cần thực hiện tốt các nhóm giải pháp sau:
- Nhóm giải pháp đối với cơng tác lập kế hoạch và phân bổ vốn.
- Nhóm giải pháp đối với công tác thẩm định dự án, thiết kế.
- Nhóm giải pháp đối với cơng tác đấu thầu.
- Nhóm giải pháp đối với cơng tác tạm ứng và thanh tốn vốn đầu tư.
- Nhóm giải pháp đối với cơng tác kiểm tra, thanh tra, kiểm tốn.
- Nhóm giải pháp đối với cơng tác quyết tốn vốn đầu tư.
- Nhóm giải pháp về nhân sự.
xi
THESIS ABSTRACT
Master candidate: Ta Quoc Cuong
Thesis title: Strengthening management of capital contrustion investment from the state
budget in Mai Chau district, Hoa Binh province.
Major:
Economics
Code: 8340410
Educational organization: Vietnam National University of Agriculture (VNUA)
Research objectives
The thesis contributes to systematizing the theoretical and practical basis for
managing the capital construction investment from state budget. Assessing the situation
of managing the capital contruction investment from state budget. Analysis of factors
affecting the effectiveness of management of the capital contruction investment from
state budget. Proposing solutions to strengthen management of capital contruction
investment from state budget in Mai Chau district, Hoa Binh province.
Materials and Methods
The study uses methods to conduct primary and secondary data collection such
as: Survey, interview with questionnaires, face-to-face interviews... After collecting
data, the method of analysis, comparison, statistics, descriptions were used with the
appropriate research indicators.
Main findings and conclusions
Investment planning and capital contruction investment from state budget
allocation plan have been basically implemented to ensure regulations, ensure to follow
economic and social development objectives of Mai Chau district. However, the
mobilized capital is limited, so the allocation of capital for some works and projects is
still owed for many years. The public consultation has not been taken seriously during
the planning process. Long – term and medium term plans do not have much value in
concreting the annual capital construction investment plan.
The project appraisal and design are fully implemented according to regulations.
However, the quality of the appraisal of some projects is not high, still made mistakes,
so adjustments must be made many times. The evaluation period is extended because
the decentralization is not really reasonable. The number of investment projects is high
while the number of appraisal officials is insufficient and the expertise of them is weak.
Advance and payment of investment capital creates favourable conditions for
contractors to accelerate the construction progress of capital construction projects,
xii
meets the disbursement schedule. However, there are still many difficulties such as:
Guidance documents often change; The coordination among relevant agencies is not
good; Staff capacity is not high.
Bidding has selected qualified contractors, in addition to saving part of the
budget. However, the bidding of Mai Chau district is still formal, not public, not
transparent and there are illegal affiliate groups…
The inspection, observation and supervision of investment has contributed
significantly to improve the quality of construction projects in Mai Chau district. However,
the inspection and observation are still overlapping, there is also tacit agreement in the
process of inspection and observation. People's Councils, National Fronts and population
communities have not promoted investment supervision and evaluation.
The settlement of investment capital for completed projects is increasingly
progressive. However, it is still slow compared to the real requirements. The reasons
can be mentioned are: The number of projects and constructions is high; The investment
scale of the project is increasing; Human resources, settlement officers often have to
hold many tasks...
In the further years, the management of capital construction investment from the
state budget in Mai Chau district needs to implement well the following solutions:
- Solutions for planning and capital allocation.
- Solutions for project appraisal and design.
- Solutions for bidding.
- Solutions for the advance and payment of investment capital.
- Solutions for inspection, observation and auditing.
- Solutions for investment capital settlement.
- Human resources solutions.
xiii
PHẦN 1. MỞ ĐẦU
1.1. TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐỀ TÀI
Trong những năm qua, vốn đầu xây dựng cơ bản (XDCB) từ ngân sách nhà
nước (NSNN) đã góp phần quan trọng trong phát triển hệ thống kết cấu hạ tầng
kinh tế - xã hội, hỗ trợ phát triển sản xuất, kinh doanh, góp phần thúc đẩy tăng
trưởng kinh tế (Nguyễn Thị Lan Phương, 2018). Đầu tư XDCB có ý nghĩa hết
sức quan trọng trong sự nghiệp Cơng nghiệp hóa – Hiện đại hóa, đưa đất nước ta
trở thành một nước cơng nghiệp, có tốc độ phát triển nhanh và bền vững trong
hội nhập kinh tế quốc tế (Ngụy Kim Phương, 2009).
Tuy nhiên, bên cạnh những thành tựu đạt được, công tác quản lý vốn đầu tư
XDCB vẫn còn nhiều tồn tại, hạn chế. Báo cáo chính trị của Ban Chấp hành
Trung ương Đảng khóa X (2011) tại Đại hội Đại biểu toàn quốc lần thứ XI của
Đảng Cộng sản Việt Nam nêu rõ: “Đầu tư vẫn dàn trải. Hiệu quả sử dụng các
nguồn vốn đầu tư cịn thấp, cịn thất thốt, lãng phí, nhất là nguồn vốn đầu tư của
Nhà nước. Hệ thống kết cấu hạ tầng phát triển chậm, thiếu đồng bộ, đặc biệt đối
với khu vực đồng bào dân tộc thiểu số. Chất lượng nhiều cơng trình xây dựng cơ
bản cịn thấp”.
Theo Ơng Hồ Đức Phớc (2018), cơng tác đầu tư xây dựng cơ bản và quản lý
vốn đầu tư cịn nhiều bất cập ở nhiều khâu trong cơng tác đầu tư xây dựng cơ
bản: Công tác phê duyệt chủ trương đầu tư, phê duyệt dự án đầu tư; Công tác
khảo sát thiết kế kỹ thuật; Công tác lựa chọn nhà thầu; Cơng tác quản lý chất
lượng cơng trình; Tiến độ thực hiện chậm; Công tác nghiệm thu, thanh toán…
qua kiểm toán 1.497 dự án, Kiểm toán nhà nước đã kiến nghị xử lý tài chính
10.125 tỷ đồng.
Huyện Mai Châu là một huyện miền núi của tỉnh Hịa Bình, điều kiện kinh tế
- xã hội cịn rất khó khăn, việc đầu tư XDCB từ nguồn vốn ngân sách nhà nước là
một yếu tố cực kỳ quan trọng đóng góp vào quá trình tăng trưởng và phát triển nền
kinh tế - xã hội của huyện, bởi mức đầu tư cao sẽ được kỳ vọng đem lại mức tăng
trưởng cao. Tuy nhiên, do nguồn lực có hạn, cơ sở hạ tầng của huyện vẫn cịn rất
nhiều hạn chế. Cơng tác quản lý vốn đầu tư XDCB từ nguồn ngân sách nhà nước
của huyện Mai Châu trong những năm gần đây đã có nhiều tiến bộ, khởi sắc. Tuy
nhiên, bên cạnh những kết quả đạt được, nhìn nhận và đánh giá khách quan về tình
1
hình quản lý vốn đầu tư XDCB từ nguồn ngân sách nhà nước vẫn cịn một số
nhược điểm như tình trạng thất thốt, lãng phí, đầu tư dàn trải, hiệu quả vốn đầu tư
thấp, nợ công... Các nhược điểm này tồn tại trong tất cả các khâu của quá trình
quản lý vốn, từ việc lập quy hoạch, kế hoạch đầu tư, cơ chế phối hợp, phân công,
phân cấp quản lý… (Ủy ban nhân dân huyện Mai Châu, 2017).
Qua công tác kiểm toán ngân sách năm 2017 của kiểm toán nhà nước, công
tác quản lý vốn đầu tư XDCB của huyện Mai Châu còn nhiều tồn tại, hạn chế:
Các dự án đều không được cấp vốn theo kế hoạch, tỷ lệ cấp vốn thấp (quá hạn 3
năm đối với các dự án nhóm C) dẫn tới giảm tính kịp thời, giảm hiệu quả dự án;
Chất lượng công tác lập thiết kế, dự tốn khơng tốt, sửu dụng kết cấu chưa phù
hợp, nhiều cơng tác tính dự tốn khơng có cơ sở, tính sai, thiếu, thừa khối lượng,
áp dụng đơn giá sai; Cơng tác đấu thầu cịn một số hạn chế, tỷ lệ tiết kiệm qua
đấu thầu thấp (<0,1%) cho thấy chưa có sự cạnh tranh cao trong đấu thầu, chưa
đạt hiệu quả tiết kiệm chi phí qua đấu thầu; Cơng tác quản lý hợp đồng còn nhiều
tồn tại: chậm tiến độ,nghiệm thu thanh tốn chưa phát hiện các sai sót từ khâu
thiết kế, lập dự tốn; cơng tác giám sát, đánh giá đầu tư chưa đảm bảo; Quyết
tốn dự án hồn thành còn chậm; Kiến nghị xử lý, thu hồi, giảm thanh toán, giảm
giá trúng thầu 2.461 triệu đồng/102.037 triệu đồng được kiểm toán (Kiểm toán
nhà nước, 2018).
Việc đầu tư XDCB chỉ dẫn tới tăng trưởng về kinh tế nếu việc sử dụng
nguồn vốn đầu tư thực sự hiệu quả. Do đó, việc nâng cao hiệu quả sử dụng vốn
đầu tư XDCB từ nguồn ngân sách nhà nước phải luôn là một ưu tiên hàng đầu –
điều này phụ thuộc rất nhiều vào công tác quản lý vốn đầu tư XDCB từ nguồn
ngân sách nhà nước của huyện.
Trên cơ sở những điểm nêu trên, việc tăng cường công tác quản lý vốn đầu
tư XDCB từ nguồn ngân sách nhà nước của huyện Mai Châu là rất cấp thiết từ lý
luận tới thực tiễn, từ trước mắt tới lâu dài. Xuất phát từ sự cấp thiết nêu trên, em
chọn đề tài “Tăng cường quản lý vốn đầu tư XDCB từ nguồn ngân sách nhà nước
trên địa bàn huyện Mai Châu, tỉnh Hòa Bình” làm đề tài Luận văn tốt nghiệp.
Luận Văn tập trung nghiên cứu và làm sáng tỏ, trả lời cho một số câu hỏi
như sau:
Thực trạng công tác quản lý vốn đầu tư XDCB từ nguồn ngân sách nhà
nước trên địa bàn huyện Mai Châu đang diễn ra như thế nào?
2
Những thuận lợi, khó khăn trong cơng tác quản lý vốn đầu tư XDCB từ
nguồn ngân sách nhà nước trên địa bàn huyện Mai Châu?
Các yếu tố ảnh hưởng tới công tác quản lý vốn đầu tư XDCB từ nguồn ngân
sách nhà nước trên địa bàn huyện Mai Châu? Đâu là yếu tố ảnh hưởng chính?
Mức độ ảnh hưởng của từng yếu tố như thế nào?
Nhằm tăng cường công tác quản lý vốn đầu tư XDCB từ nguồn ngân sách
nhà nước trong thời gian tới, huyện Mai Châu cần thực hiện các giải pháp nào?
1.2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
1.2.1. Mục tiêu chung
Trên cơ sở nghiên cứu các vấn đề lý luận và đánh giá thực trạng công tác
quản lý vốn đầu tư XDCB từ nguồn vốn ngân sách nhà nước, đề xuất giải pháp
tăng cường công tác quản lý vốn đầu tư XDCB từ nguồn ngân sách nhà nước tại
huyện Mai Châu trong thời gian tới.
1.2.2. Mục tiêu cụ thể
Góp phần hệ thống hóa cơ sở lý luận và thực tiễn về quản lý vốn đầu tư xây
dựng cơ bản từ nguồn ngân sách nhà nước.
Đánh giá thực trạng quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ nguồn ngân sách
nhà nước trên địa bàn huyện Mai Châu.
Phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến công tác quản lý vốn đầu tư xây dựng
cơ bản từ nguồn ngân sách nhà nước trên địa bàn huyện Mai Châu.
Đề xuất các giải pháp nhằm tăng cường công tác quản lý vốn đầu tư xây
dựng cơ bản từ nguồn ngân sách nhà nước tại địa phương trong thời gian tới.
1.3. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU
1.3.1. Đối tượng nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu của đề tài là: hoạt động quản lý vốn đầu tư XDCB từ
nguồn vốn ngân sách nhà nước và các yếu tố ảnh hưởng tới công tác quản lý vốn
đầu tư XDCB từ nguồn vốn ngân sách nhà nước.
Đối tượng khảo sát: Các cơ quan ban hành chính sách, cơ quan quản lý nhà
nước về quản lý vốn đầu tư XDCB, các đơn vị thực hiện công tác đầu tư (các
Chủ Đầu tư) và các đối tượng hưởng lợi (các xã được đầu tư dự án).
3
1.3.2. Phạm vi nghiên cứu
1.3.2.1. Phạm vi về không gian nghiên cứu
Luận văn tập trung nghiên cứu trên địa bàn huyện Mai Châu, tỉnh Hịa Bình.
1.3.2.2. Phạm vi về thời gian nghiên cứu
Luận văn nghiên cứu đánh giá các vấn đề và sử dụng số liệu thứ cấp trong
giai đoạn 2015-2017. Số liệu sơ cấp được điều tra trong năm 2018.
1.3.2.3. Phạm vi về nội dung nghiên cứu
Đề tài tập trung nghiên cứu những nội dung liên quan đến công tác quản lý
vốn đầu tư XDCB từ nguồn ngân sách nhà nước thuộc thẩm quyền quản lý của
Ủy ban nhân dân huyện Mai Châu.
1.4. NHỮNG ĐÓNG GÓP MỚI CỦA ĐỀ TÀI
1.4.1. Về lý luận
Đề tài đã góp phần làm sáng tỏ những vấn đề về cơ sở lý luận của công tác
quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ nguồn ngân sách nhà nước; Làm rõ các
chỉ tiêu đánh giá và các yếu tố ảnh hưởng đến quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ
bản từ nguồn ngân sách nhà nước.
1.4.2. Về thực tiễn
Đề tài đã phân tích, đánh giá thực trạng công tác quản lý vốn đầu tư XDCB
từ nguồn NSNN tại huyện Mai Châu với các nội dung chính như: Tổ chức bộ
máy quản lý, phân cấp quản lý và quy trình thực hiện quản lý vốn đầu tư XDCB;
Công tác lập kế hoạch đầu tư, kế hoạch phân bổ vốn; Thẩm định dự án; Đấu
thầu; Thanh toán, tạm ứng; Thanh tra, kiểm tra và quyết tốn vốn đầu tư XDCB;
Phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến công tác quản lý vốn đầu tư XDCB từ nguồn
NSNN trên địa bàn huyện Mai Châu.
Trên cơ sở phân tích, đánh giá thực trạng và phân tích các yếu tố ảnh
hưởng, đề tài đã đề xuất một số giải pháp nhằm tăng cường quản lý vốn đầu tư
XDCB từ nguồn NSNN trên địa bàn huyện Mai Châu trong thời gian tới.
4
PHẦN2. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN
2.1. CƠ SỞ LÝ LUẬN
2.1.1. Vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ ngân sách nhà nước
2.1.1.1. Khái niệm
Đầu tư và vốn đầu tư: Có rất nhiều khái niệm về đầu tư và vốn đầu tư, tùy
theo phạm vi nghiên cứu mà hình thành nên những khái niệm khác nhau, với mỗi
phạm vi đầu tư lại có một loại vốn đầu tư tương ứng. Đầu tư theo nghĩa rộng có
nghĩa là sự hy sinh các nguồn lực ở hiện tại để tiến hành các hoạt động nào đó
nhằm đem lại cho nhà đầu tư các kết quả nhất định trong tương lai mà kết quả
này thường phải lớn hơn các chi phí về các nguồn lực đã bỏ ra. Nguồn lực bỏ ra
có thể là tiền, là tài nguyên thiên nhiên, là tài sản vật chất khác hoặc sức lao
động. Sự biểu hiện bằng tiền tất cả các nguồn lực đã bỏ ra được gọi là vốn đầu
tư. Theo nghĩa hẹp, đầu tư chỉ bao gồm những hoạt động sử dụng các nguồn lực
ở hiện tại nhằm đem lại cho nhà đầu tư hoặc xã hội kết quả trong tương lai lớn
hơn các nguồn lực đã sử dụng để đạt được kết quả đó (Phạm Ngọc Kiểm, 2011).
Đầu tư XDCB: là hoạt động việc bỏ vốn để xây dựng mới, mở rộng hoặc cải
tạo những cơng trình xây dựng nhằm mục đích phát triển, duy trì, nâng cao chất
lượng cơng trình hoặc sản phẩm, dịch vụ trong một thời hạn nhất định (Nguyễn
Huy Chí, 2016).
Vốn đầu tư XDCB: là nguồn bao gồm những chi phí làm tăng thêm giá trị
tài sản cố định. Như vậy, vốn đầu tư XDCB gồm 2 bộ phận hợp thành: vốn đầu
tư để mua sắm hoặc xây dựng mới tài sản cố định và chi phí cho sửa chữa lớn tài
sản cố định (Phạm Ngọc Kiểm, 2011).
2.1.1.2. Đặc điểm của vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ ngân sách nhà nước
Theo Nguyễn Văn Tập (2015), vốn đầu tư XDCB từ NSNN, là một bộ phận
trong vốn đầu tư phát triển và có những đặc điểm sau:
- Vốn đầu tư XDCB từ NSNN về cơ bản khơng vì mục tiêu lợi nhuận, được
sử dụng vì mục đích chung của tồn xã hội, lợi ích lâu dài cho một ngành, địa
phương và cả nền kinh tế.
- Vốn đầu tư XDCB tập trung chủ yếu để phát triển kết cấu hạ tầng kỹ
thuật, hoặc định hướng đầu tư vào những ngành, lĩnh vực chiến lược.
5
- Chủ thể sở hữu của vốn XDCB từ NSNN là Nhà nước, do đó vốn đầu tư
được nhà nước quản lý, điều hành sử dụng theo các quy định của Luật NSNN và
các quy định của pháp luật khác.
- Vốn đầu tư XDCB từ NSNN được gắn bó chặt chẽ với NSNN và được
cấp thẩm quyền quyết định đầu tư vào các lĩnh vực XDCB phục vụ cho việc
phát triển kinh tế xã hội. Vốn đầu tư XDCB được đầu tư từ ban đầu cho đến khi
hoàn thành bàn giao để đưa vào sử dụng.
2.1.1.3. Vai trò của vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ ngân sách nhà nước
Vốn đầu tư XDCB từ NSNN là một trong các thành phần cấu thành nên vốn
đầu tư phát triển nên cũng có các vai trị chung của vốn đầu tư phát triển như: tác
động đến tổng cung và tổng cầu, tác động đến sự ổn định, tăng trưởng và phát
triển kinh tế, tăng cường khả năng khoa học và công nghệ của quốc gia (Bùi Bá
Cường và Bùi Trinh, 2011). Ngồi các vai trị chung của vốn đầu tư phát triển,
với tính chất đặc thù của mình, vốn đầu tư XDCB từ NSNN có vai trị hết sức
quan trọng, nó vừa là nguồn động lực để phát triển kinh tế - xã hội, lại vừa là
công cụ để điều tiết, điều chỉnh nền kinh tế và định hướng trong xã hội cụ thể
như sau:
- Vốn đầu tư XDCB từ NSNN góp phần quan trọng vào việc xây dựng và
phát triển cơ sở vật chất kỹ thuật, hình thành kết cấu hạ tầng chung cho đất nước
như: giao thông, thủy lợi, điện, giáo dục, y tế... Thơng qua việc duy trì và phát
triển hoạt động đầu tư XDCB, vốn đầu tư XDCB từ NSNN góp phần quan trọng
vào việc thúc đẩy sự phát triển nền kinh tế quốc dân, tái tạo và tăng cường năng
lực sản xuất, tăng năng suất lao động, tăng thu nhập quốc dân và tổng sản phẩm
xã hội (Nguyễn Ngọc Dũng, 2014).
- Vốn đầu tư XDCB từ NSNN, đã chiếm một tỷ trọng khá lớn trong tổng
vốn đầu tư của quốc gia, Năm 2016 ở Việt Nam vốn đầu tư phát triển toàn xã hội
thực hiện theo giá hiện hành ước tính đạt 1.485,1 nghìn tỷ đồng, tăng 8,7% so
với năm 2015 và bằng 33% GDP, bao gồm: Vốn khu vực Nhà nước đạt 557,5
nghìn tỷ đồng, tăng 7,2% so với năm 2015; vốn khu vực ngoài Nhà nước đạt
579,7 nghìn tỷ đồng, tăng 9,7%; vốn khu vực có vốn đầu tư trực tiếp nước ngồi
đạt 347,9 nghìn tỷ đồng, tăng 9,4%. Trong vốn đầu tư của khu vực Nhà nước,
vốn đầu tư XDCB từ NSNN thực hiện năm 2016 ước tính đạt 268,6 nghìn tỷ
đồng, bằng 48,2% cơ cấu vốn đầu tư phát triển khu vực Nhà nước (Tổng cục
6
thống kê, 2016).
- Vốn đầu tư XDCB từ NSNN góp phần quan trọng vào việc chuyển dịch
cơ cấu kinh tế, hình thành những ngành mới, tăng cường chun mơn hóa và
phân công lao động xã hội. Chẳng hạn, để chuyển dịch mạnh cơ cấu kinh tế theo
hướng cơng nghiệp hóa, hiện đại hóa đến năm 2020, Đảng và Nhà nước đã chủ
trương tập trung vốn đầu tư vào các ngành, lĩnh vực trọng điểm, mũi nhọn như:
dầu khí, hàng khơng, hàng hải, đặc biệt là giao thông đường bộ, đường sắt cao
tốc, đầu tư vào một số ngành công nghệ cao… Thông qua việc phát triển kết cấu
hạ tầng để tạo lập môi trường thuận lợi, tạo sự lan tỏa đầu tư và phát triển kinh
doanh, thúc đẩy phát triển xã hội (Nguyễn Ngọc Dũng, 2014).
- Vốn đầu tư XDCB từ NSNN có vai trị định hướng hoạt động đầu tư
trong nền kinh tế. Việc Nhà nước bỏ vốn đầu tư vào kết cấu hạ tầng và các
ngành, lĩnh vực có tính chiến lược khơng những có vai trị dẫn dắt hoạt động đầu
tư trong nền kinh tế mà còn góp phần định hướng hoạt động của nền kinh tế.
Thơng qua đầu tư XDCB vào các ngành, lĩnh vực, khu vực quan trọng, vốn đầu
tư từ NSNN có tác dụng kích thích các chủ thể kinh tế, các lực lượng trong xã
hội đầu tư phát triển sản xuất – kinh doanh, tham gia liên kết và hợp tác trong
xây dựng hạ tầng và phát triển kinh tế - xã hội. Trên thực tế, gắn với việc phát
triển hệ thống điện và hạ tầng giao thông là sự phát triển mạnh mẽ của các khu
công nghiệp, thương mại, dịch vụ, sản xuất kinh doanh và khu dân cư (Nguyễn
Ngọc Dũng, 2014).
- Vốn đầu tư XDCB từ NSNN có vai trị quan trọng trong việc giải quyết
các vấn đề xã hội như: xóa đói, giảm nghèo của đồng bào dân tộc thiểu số, vùng
sâu, vùng xa. Thông qua việc đầu tư phát triển kết cấu hạ tầng, các cơ sở sản
xuất kinh doanh và các cơng trình văn hóa, xã hội góp phần quan trọng vào việc
giải quyết việc làm, tăng thu nhập, cải thiện và nâng cao đời sống vật chất và
tinh thần của nhân dân vùng đặc biệt khó khăn (Nguyễn Ngọc Dũng, 2014).
2.1.1.4. Phân loại vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ ngân sách nhà nước
- Theo cấp ngân sách: Theo Luật ngân sách, vốn đầu tư XDCB phân theo
cấp ngân sách, gồm vốn ngân sách Trung ương và vốn ngân sách địa phương:
+ Vốn ngân sách Trung ương do các Bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan trực
thuộc Chính phủ, các tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề
nghiệp, các tập đồn kinh tế, tổng cơng ty nhà nước quản lý (Quốc hội, 2015).
7
+ Vốn ngân sách địa phương do các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
và các quận, huyện, thị xã, thành phố trực thuộc tỉnh và các phường, xã, thị trấn
quản lý (Quốc hội, 2015).
- Theo tính chất kết hợp nguồn vốn: gồm vốn XDCB tập trung và vốn sự
nghiệp có tính chất đầu tư XDCB:
+ Vốn XDCB tập trung: là vốn đầu tư cho các dự án bằng nguồn vốn đầu tư
phát triển thuộc NSNN do ngân sách các cấp quản lý (Quốc hội, 2015).
+ Vốn sự nghiệp có tính chất đầu tư XDCB: Là vốn NSNN thuộc nhiệm vụ
chi thường xuyên, các hoạt động sự nghiệp mang tính chất đầu tư xây dựng cơ
bản như: duy tu, bảo dưỡng, sửa chữa các cơng trình giao thơng, nơng nghiệp,
thủy lợi, ngư nghiệp, lâm nghiệp... (Quốc hội, 2015).
- Theo nguồn gốc vốn: gồm vốn đầu tư XDCB có nguồn gốc trong nước và
vốn đầu tư XDCB từ NSNN có nguồn gốc từ vốn nước ngồi:
+ Vốn đầu tư XDCB có nguồn gốc trong nước: là loại vốn NSNN nhưng dành
để chi cho đầu tư phát triển, chủ yếu để đầu tư xây dựng các cơng trình kết cấu hạ
tầng kinh tế - xã hội khơng có khả năng thu hồi vốn, chi cho các chương trình mục
tiêu quốc gia, dự án Nhà nước và các khoản chi đầu tư phát triển khác theo quy định
của pháp luật. Ngoài ra, trong nhiều trường hợp, nguồn vốn này được hình thành từ
vốn vay trong dân cư và vay các tổ chức trong nước (Quốc hội, 2015).
+ Vốn đầu tư XDCB từ NSNN có nguồn gốc từ vốn nước ngồi: là loại vốn
NSNN nhưng chủ yếu là vốn viện trợ phát triển chính thức (ODA) do các cơ
quan chính thức của Chính phủ, hoặc của các tổ chức quốc tế viện trợ cho các
nước đang phát triển theo hai phương thức: viện trợ khơng hồn lại và viện trợ có
hồn lại (tín dụng ưu đãi) (Quốc hội, 2015).
2.1.2. Quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ ngân sách nhà nước
2.1.2.1. Khái niệm quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ ngân sách nhà nước
Quản lý vốn đầu tư XDCB từ ngân sách nhà nước: là tổng thể các biện
pháp, công cụ, cách thức mà nhà nước tác động vào quá trình hình thành (huy
động), phân phối (cấp phát) và sử dụng vốn ngân sách nhà nước để đạt các mục
tiêu kinh tế xã hội đề ra trong từng giai đoạn (Từ Quang Phương, 2005).
Mục tiêu của quản lý vốn đầu tư XDCB là nâng cao hiệu quả kinh tế xã hội
nhằm phục vụ lợi ích của người dân, xã hội, góp phần phát triển kinh tế với tốc
8
độ tăng GDP cao và ổn định với cơ cấu kinh tế phù hợp, nâng cao đời sống nhân
dân. Đối với từng dự án, mục tiêu cụ thể là với một số vốn nhất định của Nhà
nước có thể tạo ra được cơng trình có chất lượng tốt nhất, thực hiện nhanh nhất
và giá thành thấp nhất (Nguyễn Văn Tập, 2015).
2.1.2.2. Chủ thể và đối tượng quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ ngân
sách nhà nước
Chủ thể quản lý và đối tượng quản lý vốn đầu tư XDCB là một khái niệm
tương đối. Tùy thuộc vào từng điều kiện cụ thể xem xét cho phù hợp. Theo
Phạm Văn Thịnh và Lưu Thị Hương (2010), khái niệm chung nhất được tổng
quát như sau:
- Chủ thể quản lý vốn đầu tư XDCB từ NSNN: bao gồm, các cơ quan chức
năng của Nhà nước thực hiện quản lý vĩ mô đối với vốn đầu tư XDCB từ NSNN
(quản lý tất cả các dự án) và cơ quan chủ đầu tư thực hiện quản lý vi mô (quản
lý từng dự án).
- Đối tượng quản lý: là vốn đầu tư XDCB từ NSNN hoặc cơ quan sử dụng
vốn đầu tư XDCB từ NSNN (theo góc độ quản lý).
Theo Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày 18/6/2015 của Chính phủ về quản
lý dự án đầu tư xây dựng, bộ máy quản lý vốn đầu tư XDCB từ NSNN được
minh họa theo sơ đổ sau:
Người Quyết định đầu tư
(Thủ trưởng các đơn vị được phân cấp)
Cơ quan chức năng
(Đầu tư, tài chính, xây
dựng, thanh tra..)
Kiểm sốt chi, thanh
toán vốn (KBNN)
Chủ Đầu tư và Đại diện
Chủ đầu tư (BQL)
Nhà thầu
Sơ đồ 2.1. Sơ đồ bộ máy quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ
ngân sách nhà nước
Theo sơ đồ 2.1, việc quản lý vốn đầu tư XDCB từ NSNN của một dự án
9
được thực hiện ở các cơ quan như sau:
- Người có thẩm quyền quyết định đầu tư (cịn gọi là Người quyết định
đầu tư): là cá nhân hoặc người đại diện theo pháp luật của cơ quan, tổ chức,
doanh nghiệp có thẩm quyền phê duyệt dự án và quyết định đầu tư xây dựng
(Quốc hội, 2014).
- Chủ đầu tư: là cơ quan, tổ chức, cá nhân sở hữu vốn, vay vốn hoặc được giao
trực tiếp quản lý, sử dụng vốn để thực hiện đầu tư xây dựng (Quốc hội, 2014).
- Cơ quan thanh toán vốn, kiểm soát chi: thực hiện việc cấp vốn theo đề
nghị của chủ đầu tư, thanh toán trực tiếp cho nhà thầu. Hiện tại cơ quan cấp
vốn trên địa bàn huyện do Kho bạc Nhà nước kiểm sốt và thanh tốn (Bộ Tài
chính, 2016a).
- Các cơ quan chức năng của Nhà nước, thực hiện quản lý nhà nước theo
chức năng, nhiệm vụ được giao liên quan trực tiếp, hoặc gián tiếp đến quản lý
vốn NSNN trong đầu tư XDCB như: Kế hoạch, Tài chính, Xây dựng, Thanh
tra,…(Chính phủ, 2015a).
- Các nhà thầu: là người cung cấp sản phẩm cho chủ đầu tư. Một dự án có
thể có một hoặc nhiều nhà thầu, như: Tư vấn lập dự án, thiết kế, giám sát chất
lượng cơng trình, quản lý dự án, cung cấp máy móc thiết bị và nhà thầu xây lắp
thực hiện việc thi công xây dựng cơng trình (Chính phủ, 2015a).
2.1.2.3. Ngun tắc quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ ngân sách nhà nước
Hoạt động quản lý vốn đầu tư XDCB phải tuân thủ theo các nguyên tắc sau:
- Nguyên tắc tiết kiệm và hiệu quả: Tiết kiệm và đạt hiệu quả cao vừa là mục
tiêu, vừa là phương hướng, tiêu chuẩn để đánh giá công tác quản lý vốn NSNN
trong đầu tư XDCB. Nội dung của nguyên tắc này là: quản lý sao cho với một đồng
vốn đầu tư XDCB từ NSNN bỏ ra, phải thu được lợi ích lớn nhất. Nguyên tắc tiết
kiệm, hiệu quả phải được xem xét trên phạm vi toàn xã hội và trên tất cả các
phương diện kinh tế, chính trị, văn hóa, xã hội (Nguyễn Văn Tập, 2015).
- Nguyên tắc tập trung dân chủ: Trong quản lý vốn đầu tư XDCB, nguyên
tắc này thể hiện toàn bộ vốn đầu tư XDCB từ NSNN được tập trung quản lý theo
một cơ chế thống nhất của Nhà nước thơng qua các tiêu chuẩn, định mức, các
quy trình, quy phạm về kỹ thuật nhất quán và rành mạch. Việc phân bổ vốn đầu
tư XDCB từ NSNN phải theo một chiến lược, quy hoạch, kế hoạch tổng thể.
10
Tính dân chủ là đảm bảo cho mọi người cùng tham gia vào quản lý sử dụng vốn
đầu tư. Dân chủ địi hỏi phải cơng khai cho mọi người biết, thực hiện cơ chế
giám sát cộng đồng, minh bạch, công khai các số liệu liên quan đến đầu tư
(Nguyễn Văn Tập, 2015).
- Nguyên tắc kết hợp hài hòa giữa các lợi ích: Quản lý vốn đầu tư XDCB từ
NSNN phải đảm bảo hài hịa giữa lợi ích Nhà nước, tập thể và người lao động
(Nguyễn Văn Tập, 2015).
- Nguyên tắc kết hợp quản lý theo ngành và quản lý theo vùng, miền: Quản
lý vốn đầu tư XDCB từ NSNN theo ngành, trước hết bằng các quy định về tiêu
chuẩn, định mức kỹ thuật do Bộ Xây dựng và các Bộ quản lý chuyên ngành ban
hành. Quản lý theo địa phương, vùng là xây dựng đơn giá vật liệu, nhân công, ca
máy cho từng địa phương (Nguyễn Văn Tập, 2015).
Ngoài ra, trong quản lý vốn đầu tư XDCB từ NSNN còn phải tuân thủ các
nguyên tắc như: Trình tự đầu tư và xây dựng; phân định rõ trách nhiệm và quyền
hạn của cơ quan quản lý nhà nước, chủ đầu tư, tổ chức tư vấn và nhà thầu trong
quá trình đầu tư XDCB… (Nguyễn Văn Tập, 2015).
2.1.2.4. Khái niệm và đặc điểm của chi ngân sách nhà nước về xây dựng cơ bản
a. Khái niệm chi ngân sách nhà nước về xây dựng cơ bản
Chi đầu tư xây dựng cơ bản là một nội dung của chi đầu tư phát triển, là
nhiệm vụ chi của ngân sách nhà nước để thực hiện các chương trình, dự án đầu tư
kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội và các chương trình, dự án phục vụ phát triển
kinh tế - xã hội (Quốc hội, 2015).
b. Đặc điểm của chi ngân sách trong đầu tư xây dựng cơ bản
Chi ngân sách cho đầu tư xây dựng cơ bản là một bộ phận của chi đầu tư
phát triển. Do vậy, nó mang những đặc điểm cơ bản của chi ngân sách cho đầu tư
phát triển nói chung, cụ thể:
- Địi hỏi vốn lớn, ứ đọng trong thời gian dài: Hoạt động đầu tư xây dựng
cơ bản đòi hỏi một số lượng vốn, lao động và vật tư lớn, nguồn vốn này bị ứ
đọng trong suốt quá trình đầu tư. Vì vậy, trong quá trình đầu tư cần thiết phải
có kế hoạch huy động và sử dụng nguồn vốn hợp lý. Đồng thời, có kế hoạch
phân bổ nguồn lao động, vật tư, thiết bị phù hợp đảm bảo cho cơng trình hồn
thành trong thời gian ngắn nhất có thể, chống lãng phí nguồn lực (Lưu Thị
Hoàng Anh, 2014).
11