Tải bản đầy đủ (.pdf) (130 trang)

So sánh kết quả đo áp lực khoang giữa máy đo whitesides cải biên và máy đo stryker trong hội chứng chèn ép khoang cấp

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (7.55 MB, 130 trang )

.

i

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

BỘ Y TẾ

ĐẠI HỌC Y DƯỢC THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH

NGUYỄN HỒNG CƯƠNG

SO SÁNH KẾT QUẢ ĐO ÁP LỰC KHOANG
GIỮA MÁY ĐO WHITESIDES CẢI BIÊN VÀ
MÁY ĐO STRYKER TRONG HỘI CHỨNG
CHÈN ÉP KHOANG CẤP

Chuyên ngành: Chấn Thương Chỉnh Hình
Mã số: NT 62 72 07 25
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP BÁC SĨ NỘI TRÚ
Hướng dẫn khoa học: PGS.TS ĐỖ PHƯỚC HÙNG

THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH - 2018

.


.

ii


LỜI CAM ĐOAN
Tơi xin cam đoan đây là cơng trình nghiên cứu khoa học của riêng tôi.
Các số liệu và kết quả trong luận văn này trung thực và chưa từng được ai cơng
bố trước đây.
Các trích dẫn, tham khảo có dẫn chứng rõ ràng.
TP Hồ Chí Minh, Tháng

Năm 2018

Tác giả

NGUYỄN HOÀNG CƯƠNG

.


.

iii

MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN ........................................................................................ ii
MỤC LỤC……… ....................................................................................... iii
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT ..................................................... viii
DANH MỤC ĐỐI CHIẾU ANH VIỆT .................................................... ix
DANH MỤC CÁC BẢNG .......................................................................... x
DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ ................................................................... xii
DANH MỤC CÁC HÌNH ........................................................................ xiii
ĐẶT VẤN ĐỀ .............................................................................................. 1
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN TÀI LIỆU ................................................... 4

1.1. Khái niệm về khoang ................................................................ 4
1.2. Giải phẫu các khoang ở tứ chi .................................................. 4
1.2.1. Các khoang ở cánh tay ........................................................ 4
1.2.2. Các khoang ở cẳng tay ........................................................ 5
1.2.3. Các khoang ở bàn tay.......................................................... 6
1.2.4. Các khoang ở đùi ................................................................ 7
1.2.5. Các khoang ở cẳng chân ..................................................... 8
1.2.6. Các khoang ở bàn chân ..................................................... 10
1.3. Định nghĩa hội chứng chèn ép khoang ................................... 11
1.4. Phân loại chèn ép khoang ....................................................... 12
1.4.1. Dọa chèn ép khoang.......................................................... 12
1.4.2. Hội chứng chèn ép khoang cấp......................................... 13
1.4.3. Hội chứng chèn ép khoang mạn tính ................................ 13
1.5. Dịch tễ học .............................................................................. 13

.


.

iv

1.6. Sinh lý bệnh ............................................................................ 16
1.7. Chẩn đoán ............................................................................... 17
1.8. Kĩ thuật đo áp lực khoang ....................................................... 21
1.8.1. Đo áp lực khoang sử dụng áp kế thủy ngân và kim 18G . 22
1.8.2. Đo áp lực khoang sử dụng máy Stryker ........................... 23
1.8.3. Đo áp lực khoang sử dụng cảm biến áp lực điện tử ......... 24
1.9. Tình hình nghiên cứu đo áp lực khoang ................................. 25
1.9.1. Moed và CS (1993) ........................................................... 25

1.9.2. Uliasz và CS (2003) .......................................................... 26
1.9.3. Boody và CS (2005) ......................................................... 28
CHƯƠNG 2: ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU .... 30
2.1. Trên thực nghiệm .................................................................... 30
2.1.1. Đối tượng nghiên cứu ....................................................... 30
2.1.2. Phương pháp nghiên cứu .................................................. 30
2.1.3. Dụng cụ nghiên cứu .......................................................... 32
2.1.4. Các biến cần thu thập........................................................ 42
2.1.5. Phương pháp phân tích kết quả ........................................ 43
2.2. Trên lâm sàng.......................................................................... 43
2.2.1. Đối tượng nghiên cứu ....................................................... 43
2.2.2. Phương pháp nghiên cứu .................................................. 44
2.2.3. Dụng cụ nghiên cứu .......................................................... 44
2.2.4. Các biến cần thu thập........................................................ 44
2.2.5. Phương pháp phân tích kết quả ........................................ 45

.


.

v

2.3. Phương pháp thu thập số liệu.................................................. 45
2.4. Đạo đức trong nghiên cứu ...................................................... 46
2.5. Địa điểm thực hiện nghiên cứu ............................................... 46
CHƯƠNG 3: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ............................................... 47
3.1. Đo trên thực nghiệm ............................................................... 47
3.1.1. Mối tương quan tuyến tính giá trị đo của ba máy ............ 47
3.1.2. Tương quan giữa kết quả đo bằng máy Whitesides cổ điển

với áp suất chuẩn .............................................................. 48
3.1.3. Tương quan giữa kết quả đo bằng máy Whitesides cải biên
với áp suất chuẩn .............................................................. 49
3.1.4. Tương quan giữa kết quả đo bằng máy Stryker với áp suất
chuẩn ................................................................................. 51
3.1.5. Độ chênh với áp suất chuẩn của máy Whitesides cải biên và
máy Whitesides cổ điển .................................................... 52
3.1.6. Độ chênh với áp suất chuẩn của máy Whitesides cổ điển và
Stryker ............................................................................... 53
3.1.7. Độ chênh với áp suất chuẩn của máy Whitesides cải biên và
Stryker ............................................................................... 54
3.1.8. Độ chênh với áp suất chuẩn của 3 máy ............................ 55
3.1.9. Độ chênh với áp suất chuẩn của ba máy đo ở một số áp suất
chuẩn nhất định ................................................................. 56
3.2. Đo trên lâm sàng ..................................................................... 58
3.2.1. Đặc điểm của mẫu nghiên cứu.......................................... 58
3.2.2. Thống kê giá trị áp lực khoang đo được trên bệnh nhân .. 59

.


.

vi

3.2.3. Độ chênh giữa 2 máy Whitesides cải biên và Stryker trên
bệnh nhân .......................................................................... 60
CHƯƠNG 4: BÀN LUẬN ........................................................................ 62
4.1. Trên thực nghiệm .................................................................... 62
4.1.1. Cải biên máy đo Whitesides ............................................. 62

4.1.2. Phân tích các yếu tố gây nhiễu kết quả đo của máy
Whitesides cải biên ........................................................... 64
4.1.3. Thực nghiệm tiền lâm sàng............................................... 65
4.1.4. Kết quả thực nghiệm ......................................................... 65
4.2. Trên lâm sàng.......................................................................... 70
4.2.1. Đặc điểm của mẫu nghiên cứu.......................................... 70
4.2.2. Bàn luận kết quả đo trên bệnh nhân ................................. 71
KẾT LUẬN……. ....................................................................................... 74
KIẾN NGHỊ….. ......................................................................................... 75
TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................
BỆNH ÁN SỐ 1 .............................................................................................
BỆNH ÁN SỐ 2 .............................................................................................
BỆNH ÁN SỐ 3 .............................................................................................
PHỤ LỤC…….. .............................................................................................
Phụ lục 1: Phiếu chấp thuận tham gia nghiên cứu ...............................
Phụ lục 2: Bảng thu thập số liệu nghiên cứu trên thực nghiệm ...........
Phụ lục 3: Bảng tổng hợp số liệu trên thực nghiệm.............................
Phụ lục 4: Bảng thu thập số liệu nghiên cứu trên lâm sàng.................
Phụ lục 5: Bảng tổng hợp số liệu đo được trên lâm sàng ....................
Phụ lục 6: Danh sách bệnh nhân ..........................................................

.


.

vii

Phụ lục 7: Giấy chấp thuận của Hội đồng đạo đức .............................
Phụ lục 8: Kết luận của Hội đồng chấm luận văn ...............................

Phụ lục 9: Bản nhận xét của Phản biện 1, Phản biện 2........................
Phụ lục 10: Giấy xác nhận đã hoàn thành sửa chữa luận văn .............

.


.

viii

DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
Chữ viết tắt

.

Tên đầy đủ

ALK

Áp lực khoang

ASC

Áp suất chuẩn

CEK

Chèn ép khoang

CS


Cộng sự

ĐC

Độ chênh

ĐLC

Độ lệch chuẩn

GTLN

Giá trị lớn nhất

GTNN

Giá trị nhỏ nhất

KTC

Khoảng tin cậy

S

Stryker

TB

Trung bình


WCB

Whitesides cải biên

WCĐ

Whitesides cổ điển


.

ix

DANH MỤC ĐỐI CHIẾU ANH VIỆT
Tiếng Anh

Tiếng Việt

Compartment

Khoang

Fascia

Cân mạc

IV pump

Máy bơm truyền tĩnh mạch


Long cuff tourniquet

Garo cuộn dài

Mobile wad

Khoang ngoài cẳng tay

Pain

Đau

Pallor

Tím tái

Paralysis

Liệt

Paresthesia

Dị cảm

Poikilothermia

Mất khả năng điều hịa nhiệt

Pulselessness


Mất mạch chi

Radioactive xenon imaging

Chụp đồng vị phóng xạ xenon

Side-port needle

Kim có lỗ bên ở đầu kim

Simple needle

Kim thường

Slit catheter

Ống catheter có nhiều khe nhỏ ở đầu

Straight needle

Kim thường

Zero

00

.



.

x

DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 1.1 Phân loại và giai đoạn của chèn ép khoang.................................... 12
Bảng 1.2 Tỉ lệ phần trăm chèn ép khoang cấp gây ra bởi từng loại chấn thương
......................................................................................................................... 15
Bảng 1.3 Thống kê kết quả đo áp suất của máy đo Stryker và “IV pump” .... 27
Bảng 3.1 Sự tương quan giữa các máy đo so với áp suất chuẩn .................... 47
Bảng 3.2 Mơ hình hồi quy tuyến tính đơn biến của máy Whitesides cổ điển . 48
Bảng 3.3 Mơ hình hồi quy tuyến tính đơn biến của máy Whitesides cải biên 49
Bảng 3.4 Mơ hình hồi quy tuyến tính đơn biến của máy Stryker .................... 51
Bảng 3.5 So sánh độ chênh với áp suất chuẩn của máy Whitesides cổ điển và
cải biên ............................................................................................................ 52
Bảng 3.6 So sánh độ chênh với áp suất chuẩn của máy Whitesides cổ điển và
Stryker ............................................................................................................. 53
Bảng 3.7 So sánh độ chênh với áp suất chuẩn của máy Whitesides cải biên và
Stryker ............................................................................................................. 54
Bảng 3.8 Tổng hợp độ chênh với áp suất chuẩn của ba máy ......................... 55
Bảng 3.9 Độ chênh với áp suất chuẩn của máy đo Whitesides cổ điển ở một số
áp suất chuẩn nhất định .................................................................................. 57
Bảng 3.10 Độ chênh với áp suất chuẩn của máy đo Whitesides cải biên ở một
số áp suất chuẩn nhất định.............................................................................. 57
Bảng 3.11 Độ chênh với áp suất chuẩn của máy đo Stryker ở một số áp suất
chuẩn nhất định ............................................................................................... 58
Bảng 3.12 Tuổi trung bình của mẫu nghiên cứu ............................................ 58
Bảng 3.13 Thống kê giá trị đo áp lực khoang trên bệnh nhân của máy
Whitesides cổ điển và Stryker ......................................................................... 59


.


.

xi

Bảng 3.14 Độ chênh giữa hai máy Whitesides cải biên và Stryker trên bệnh
nhân ................................................................................................................. 60

.


.

xii

DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ
Biểu đồ 1.1 Tỉ lệ mắc hàng năm phân bố theo giới và theo tuổi của chèn ép
khoang cấp ...................................................................................................... 14
Biểu đồ 3.1 Sự tương quan giá trị đo giữa máy Whitesides cổ điển và áp suất
chuẩn ............................................................................................................... 48
Biểu đồ 3.2 Sự tương quan giá trị đo giữa máy Whitesides cải biên và áp suất
chuẩn ............................................................................................................... 50
Biểu đồ 3.3 Sự tương quan giá trị đo giữa máy Stryker và áp suất chuẩn ..... 51
Biểu đồ 3.4 So sánh độ chênh với áp suất chuẩn của máy Whitesides cổ điển và
Whitesides cải biên .......................................................................................... 53
Biểu đồ 3.5 So sánh độ chênh với áp suất chuẩn của máy Whiteside cổ điển và
Stryker ............................................................................................................. 54
Biểu đồ 3.6 So sánh độ chênh với áp suất chuẩn của máy Whitesides cải biên

và Stryker......................................................................................................... 55
Biểu đồ 3.7 So sánh độ chênh với áp suất chuẩn của 3 máy .......................... 56
Biểu đồ 3.8 So sánh giá trị đo giữa máy Whitesides cải biên và Stryker trên
bệnh nhân ........................................................................................................ 60
Biểu đồ 4.1 Sự tương quan giá trị đo của máy Whitesides cổ điển với áp suất
chuẩn trong nghiên cứu của Boody ................................................................ 66

.


.

xiii

DANH MỤC CÁC HÌNH
Hình 1.1 Thiết đồ cắt ngang 1/3 giữa cánh tay ................................................ 5
Hình 1.2 Thiết đồ cắt ngang 1/3 giữa cẳng tay .............................................. 6
Hình 1.3 Thiết đồ cắt ngang phần gần bàn tay................................................. 7
Hình 1.4 Giải phẫu các khoang ở vùng đùi ...................................................... 8
Hình 1.5 Thiết đồ cắt ngang điểm giữa cẳng chân cho thấy 4 khoang ở cẳng
chân ................................................................................................................... 9
Hình 1.6 Các khoang ở vùng bàn chân ........................................................... 11
Hình 1.7 Mơ hình máy đo Whitesides cổ điển ................................................ 22
Hình 1.8 Các bộ phận của máy đo Stryker ..................................................... 23
Hình 1.9 Đo áp lực khoang sử dụng máy đo Synthes ..................................... 24
Hình 1.10 Các loại kim dùng trong đo áp lực khoang................................... 25
Hình 1.11 Mơ hình nghiên cứu của Boody ..................................................... 28
Hình 2.1 Máy đo Whitesides cổ điển dùng trong nghiên cứu ......................... 32
Hình 2.2 Chạc ba dùng trong máy đo Whitesides cổ điển và cải biên loại dùng
một lần ............................................................................................................. 32

Hình 2.3 Mơ hình máy Whitesides cải biên có gắn thêm cảm biến đọc chuyển
động nước để biết một lượng nước nhỏ được bơm vào khoang ..................... 33
Hình 2.4 Máy đo Whitesides dùng trong nghiên cứu...................................... 34
Hình 2.5 Kim dùng trong máy đo Whitesides cải biên ................................... 34
Hình 2.6 Bộ cảm biến sợi quang của máy đo Whitesides cải biên ................. 35
Hình 2.7 Cảm biến sợi quang Keyence FU-95 ............................................... 36
Hình 2.8 Thiết bị khuếch đại cảm biến sợi quang Keyence FS-N41N dùng
nguồn điện một chiều 10-30V ......................................................................... 36
Hình 2.9 Pin dùng cho thiết bị, hai viên pin 9V mắc nối tiếp ......................... 37
Hình 2. 10 Mơ hình máy đo Whitesides cải biên ............................................ 37

.


.

xiv

Hình 2.11 Máy đo Stryker dùng trong nghiên cứu ......................................... 38
Hình 2.12 Kim dùng trong máy đo Stryker ..................................................... 39
Hình 2. 13 Ống nhựa Acrylic để làm cột nước trên thực nghiệm ................... 39
Hình 2. 14 Cột nước dùng trong nghiên cứu .................................................. 40
Hình 2.15 Dùng máy Whitesides cổ điển đo trên thực nghiệm....................... 40
Hình 2.16 Dùng máy Whitesides cải biên đo trên thực nghiệm ..................... 41
Hình 2.17 Dùng máy Stryker đo trên thực nghiệm ......................................... 41

.


.


1

ĐẶT VẤN ĐỀ
Hội chứng chèn ép khoang (CEK) được ghi nhận lần đầu tiên bởi Richard
von Volkmann vào năm 1881, tuy nhiên ông chưa hiểu rõ về hội chứng này.
Trong bài báo của mình ơng chỉ ghi nhận sự co rút gập các cơ ở cẳng tay không
thể phục hồi do hậu quả của quá trình thiếu máu mà được biết đến với tên “hội
chứng Volkmann” ngày nay. Năm 1906, Hildebrand sử dụng thuật ngữ “co rút
Volkmann” để chỉ tình trạng thiếu máu do tăng áp lực trong mô và không được
điều trị. Năm 1914, Murphy lần đầu tiên đề nghị rạch cân mạc giải áp trước khi
bệnh tiến triển có thể ngăn ngừa tình trạng co rút Volkmann [42]. Sau hơn một
trăm năm phát triển trong chẩn đoán và điều trị, hội chứng CEK vẫn là một
thách thức với các bác sĩ lâm sàng.
Hội chứng CEK là tình trạng tăng áp lực trong khoang dẫn đến thiếu máu
cục bộ các mô trong khoang sẽ dẫn đến những tổn thương không thể hồi phục
như yếu cơ, co rút và thậm chí là hoại tử phải cắt cụt chi, đe dọa tính mạng nếu
khơng được chẩn đốn và điều trị kịp thời. Do đó chìa khóa then chốt trong
việc điều trị CEK là chẩn đoán sớm.
Về kinh điển, triệu chứng “5P” (pain, pallor, pulselessness, paresthesia,
paralysis) hoặc “6P” (pain, pallor, pulselessness, paresthesia, paralysis,
poikilothermia) ln được xem là các dữ liệu chính để chẩn đoán CEK [27].
Tuy nhiên ngoại trừ triệu chứng đau, các triệu chứng còn lại xuất hiện khi CEK
đã ở giai đoạn muộn, và do vậy khơng có giá trị trong việc chẩn đoán sớm. Đau
khi vận động thụ động và đau khơng tương xứng với tổn thương có giá trị trong
chẩn đoán sớm CEK, tuy nhiên đau là cảm giác chủ quan nên khó đánh giá
được chính xác.
Theo các số liệu ở châu Âu CEK có tỉ lệ mắc hàng năm vào khoảng
3.1/100 000 dân [25]. Tại Việt Nam hiện chưa có một thống kê đầy đủ, nhưng


.


.

2

do tập quán sử dụng xe gắn máy làm phương tiện lưu thơng chính, nên chấn
thương phần mềm, gãy xương do tai nạn giao thông là điều đáng báo động hiện
nay. Do đó tỉ lệ CEK chắc chắn khơng phải là thấp nếu khơng muốn nói là hay
gặp ở các trung tâm lớn như Bệnh viện Chợ Rẫy, Bệnh viện Chấn thương chỉnh
hình Thành phố Hồ Chí Minh. Nhất là trong gãy thân xương chày CEK chiếm
tỉ lệ từ 2.7% đến 15% theo nhiều nghiên cứu khác nhau [1], [6], [12], [24], [25],
[37].
Trong những lưu đồ về chẩn đoán và điều trị CEK hiện nay người ta luôn
đề cập đến giá trị đo áp lực khoang (ALK) cụ thể là trị số ∆P [9], [13]. Thêm
nữa, CEK thường xảy ra ở những bệnh nhân chấn thương năng lượng cao, khi
đó bệnh nhân có thể bị đa chấn thương, hay chấn thương đầu làm tri giác khơng
tỉnh táo hoặc có thể hơn mê. Khi đó việc khám lâm sàng trở nên khó khăn hơn
rất nhiều. Lúc này, đo ALK là một biện pháp chẩn đoán tốt và quyết định trong
điều trị.
Hiện nay có nhiều dụng cụ để đo ALK. Lâu đời nhất là dụng cụ tự chế của
Whitesides, máy đo của hãng Stryker, máy đo Mammendorf dùng cảm biến
điện tử, một số nghiên cứu dùng máy bơm truyền tĩnh mạch có cảm biến cảnh
báo áp suất để đo ALK. Ở Việt Nam CEK hiện nay chủ yếu được chẩn đoán
bằng lâm sàng và chưa có dụng cụ đo ALK, trong khi đó máy đo Whitesides
có thể tự chế được nhưng cho kết quả đo khơng chính xác, các máy đo nhập về
như của Stryker thì đắt tiền. Do đó chúng tơi tiến hành nghiên cứu cải biên máy
đo Whitesides để cho kết quả đo chính xác hơn để áp dụng trên lâm sàng. Máy
đo Whitesides cải biên sẽ được kiểm tra trên thực nghiệm, so sánh với máy đo

Stryker, trước khi áp dụng trên bệnh nhân.
CÂU HỎI NGHIÊN CỨU
Máy đo Whitesides cải biên có kết quả đo tương đương với máy đo Stryker
hay không ?

.


.

3

MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU:
 Xác định độ chênh với áp suất chuẩn khi đo bằng máy Whitesides cổ
điển, Whitesides cải biên và Stryker trên thực nghiệm.
 Xác định độ chênh áp lực khoang khi đo bằng máy Whitesides cải biên
và Stryker trên một số trường hợp lâm sàng.

.


.

4

CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN TÀI LIỆU
1.1. KHÁI NIỆM VỀ KHOANG [5]
Trong chấn thương chỉnh hình nói đến khoang thì đề cập đến các khoang
ở tứ chi còn gọi là các khoang cân mạc, thuật ngữ tiếng Anh là “fascial
compartment”.

Cân mạc “fascia” là một thuật ngữ nguồn gốc Latin để chỉ một dãy băng
hay cuộn băng đã được các nhà giải phẫu học sử dụng từ lâu để chỉ những mơ
có nguồn gốc trung mơ chưa biệt hóa bao lấy những cơ quan và mơ biệt hóa
hơn trong cơ thể. Do đó người ta có một cách nhìn khơng hợp lí về vai trị của
cân mạc là nó khơng quan trọng bằng những mơ mà nó bọc lấy. Tuy nhiên càng
ngày cân mạc giữ vai trò quan trọng trong nhiều bệnh lý của cơ thể trong đó có
CEK.
Vậy khoang là một khơng gian mơ kín của cơ thể được bọc trong cân
mạc. Thành phần bên trong là cơ và các bó mạch thần kinh. Theo đó một số
bệnh lý có thể giới hạn trong khoang như nhiễm trùng, tăng áp lực.
1.2. GIẢI PHẪU CÁC KHOANG Ở TỨ CHI
1.2.1. Các khoang ở cánh tay
Ở cánh tay chỉ có 2 khoang là khoang trước và khoang sau được ngăn cách
nhau bởi vách gian cơ trong và vách gian cơ ngoài. CEK ở cánh tay thì hiếm
xảy ra.

.


.

5

Hình 1.1 Thiết đồ cắt ngang 1/3 giữa cánh tay (Nguồn: Rockwood and
Green's Fractures in Adults, 2015, [13])
Khoang trước: gồm cơ nhị đầu cánh tay, cơ cánh tay, cơ quạ cánh tay,
thần kinh giữa, thần kinh trụ, thần kinh cơ bì, thần kinh bì cánh tay ngồi, thần
kinh quay (ở 1/3 dưới cánh tay).
Khoang sau: gồm cơ tam đầu cánh tay, thần kinh quay (ở 2/3 trên cánh
tay) và thần kinh trụ.

1.2.2. Các khoang ở cẳng tay
Ở vùng cẳng tay có 3 khoang là khoang lịng, khoang lưng và khoang
ngồi (mobile wad).

.


.

6

Hình 1.2 Thiết đồ cắt ngang 1/3 giữa cẳng tay (Nguồn: Thieme atlas of
anatomy, 2007, [34])
Khoang lòng: gồm cơ gan tay dài, cơ gấp cổ tay quay dài và ngắn, cơ gấp
các ngón nơng và sâu, cơ sấp trịn, cơ sấp vuông, thần kinh giữa và thần kinh
trụ.
Khoang lưng: gồm cơ duỗi các ngón, cơ duỗi ngón cái dài, cơ dạng ngón
cái dài, cơ duỗi cổ tay trụ
Khoang ngồi (mobile wad): gồm cơ cánh tay quay và cơ duỗi cổ tay quay
dài và ngắn.
Cẳng tay là vùng hay xảy ra CEK chỉ đứng sau cẳng chân [13].
1.2.3. Các khoang ở bàn tay
Ở bàn tay có tổng cộng 10 khoang gồm khoang mơ cái chứa cơ dạng ngón
cái ngắn, cơ gấp ngón cái ngắn và cơ đối ngón cái, khoang mơ út chứa cơ dạng

.


.


7

ngón út, cơ gấp ngón út và cơ đối ngón út, bốn khoang gian cốt mu tay chứa
các cơ gian cốt mu tay, ba khoang gian cốt lòng bàn tay chứa các cơ gian cốt
lòng bàn tay và cuối cùng là khoang cơ khép ngón cái chứa cơ khép ngón cái.

Hình 1.3 Thiết đồ cắt ngang phần gần bàn tay (Nguồn: Rockwood and
Green's Fractures in Adults, 2015, [13])
1.2.4. Các khoang ở đùi
Ở đùi có 3 khoang gồm khoang trước, khoang sau và khoang cơ khép được
ngăn cách nhau bởi 3 vách gian cơ là vách gian cơ ngoài, vách gian cơ trong và
vách gian cơ sau.

.


.

8

Hình 1.4 Giải phẫu các khoang ở vùng đùi (Nguồn: Campbell's operative
orthopaedics, 2013, [11])
Khoang trước: gồm cơ tứ đầu đùi, cơ may và thần kinh đùi.
Khoang sau: gồm cơ bán gân, cơ bán màng, cơ nhị đầu đùi và thần kinh
ngồi.
Khoang cơ khép: gồm cơ khép lớn, cơ khép ngắn, cơ khép dài, cơ thon,
cơ lược, động tĩnh mạch đùi sâu và thần kinh bịt.
Ở vùng đùi cân mạc không chắc nên CEK ít gặp ở đùi [13].
1.2.5. Các khoang ở cẳng chân
Ở cẳng chân có 4 khoang gồm khoang trước, khoang ngồi, khoang sau

nơng và sau sâu ngăn cách nhau bởi xương chày, xương mác, màng gian cốt,
vách gian cơ trước, vách gian cơ sau và vách gian cơ ngang

.


.

9

Hình 1.5 Thiết đồ cắt ngang điểm giữa cẳng chân cho thấy 4 khoang ở cẳng
chân (Nguồn: Atlas of human anatomy, 2006, [29])
Khoang trước: gồm cơ chày trước, cơ duỗi các ngón chân dài và cơ duỗi
ngón cái dài. Mạch máu thần kinh gồm có động mạch tĩnh mạch chày trước và
thần kinh mác sâu.
Khoang ngoài: gồm cơ mác dài, cơ mác ngắn và thần kinh mác nông.
Khoang sau nông: gồm cơ dép, hai cơ bụng chân và thần kinh bắp chân
trong.
Khoang sau sâu: gồm cơ chày sau, cơ gấp ngón cái dài và cơ gấp các ngón
chân dài. Mạch máu và thần kinh gồm có động mạch và tĩnh mạch mác, động
tĩnh mạch chày sau và thần kinh chày.
Các cân mạc ở vùng cẳng chân rất dày và chắc tạo thành bức tường thành
giới hạn các khoang cơ nên đây là vùng hay gặp CEK nhất trong các phần chi
của cơ thể [13].

.


.


10

1.2.6. Các khoang ở bàn chân
Các khoang ở bàn chân có cấu tạo rất phức tạp và hiện nay vẫn còn tranh
cải về số lượng khoang ở bàn chân [15]. Vào những năm 1920 người ta nhận
thấy bàn chân có 3 khoang, và được xác nhận bởi Kamel và Sakla năm 1961
[21]. Myerson cho rằng bàn chân có 4 khoang [28]. Trong một nghiên cứu trên
xác Manoli và CS miêu tả bàn chân có 8 khoang chính và có cả khoang thứ 9
gọi là khoang gót chứa cơ vng gan chân [22] (nằm ở lớp giữa lịng bàn chân
như Hình 1.3) . Tuy nhiên các nghiên cứu sau này cho rằng khoang gót khơng
thể là một khoang độc lập [17]. Chín khoang miêu tả gồm khoang trong (chứa
cơ dạng ngón chân cái và cơ gấp ngón chân cái ngắn), khoang ngồi (chứa cơ
dạng ngón chân út và cơ gấp ngón chân út ngắn), khoang nông (ở giữa chứa cơ
gấp các ngón chân ngắn và các cơ giun) chạy dọc hết chiều dài bàn chân. Bốn
khoang gian cốt chứa các cơ gian cốt và khoang cơ khép chứa cơ khép ngón
cái (lớp sâu giữa lòng bàn chân).

.


.

11

Hình 1.6 Các khoang ở vùng bàn chân (Nguồn: Thieme atlas of anatomy,
2007, [34])
1.3. ĐỊNH NGHĨA HỘI CHỨNG CHÈN ÉP KHOANG
Hội chứng CEK là tình trạng tăng áp lực trong một hay nhiều khoang dẫn
đến thiếu máu cục bộ. Áp lực trong khoang gia tăng có thể do tăng thể tích
trong khoang hay do giảm thể tích khoang do lực bên ngồi chèn vào. Có nhiều

ngun nhân gây ra CEK, nhưng cuối cùng tất cả đều dẫn đến sự tăng áp suất
làm thiếu máu cục bộ trong khoang kín. Áp suất trong mô quá cao dẫn đến tắc
các mạch máu nuôi dưỡng, nếu không điều trị kịp thời các mô trong khoang
như cơ, dây thần kinh thiếu máu kéo dài sẽ dẫn đến tổn thương không hồi phục
[42].

.


×