Tải bản đầy đủ (.pdf) (98 trang)

sự phát triển tâm thần vận động của trẻ em có tiền sử phơi nhiễm với vi rút zika trong bào thai tại khu vực phía nam năm 2016 2017

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.38 MB, 98 trang )

.

I

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

BỘ Y TẾ

ĐẠI HỌC Y DƢỢC TP HỒ CHÍ MINH
------

NGUYỄN THỊ THANH THẢO

SỰ PHÁT TRIỂN TÂM THẦN VẬN ĐỘNG
CỦA TRẺ EM CÓ TIỀN SỬ PHƠI NHIỄM
VỚI VI RÚT ZIKA TRONG BÀO THAI
TẠI KHU VỰC PHÍA NAM
NĂM 2016-2017

LUẬN VĂN THẠC SĨ Y TẾ CÔNG CỘNG

Thành phố Hồ Chí Minh- Năm 2020

.


.

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

BỘ Y TẾ



ĐẠI HỌC Y DƢỢC TP HỒ CHÍ MINH
------

NGUYỄN THỊ THANH THẢO

SỰ PHÁT TRIỂN TÂM THẦN VẬN ĐỘNG
CỦA TRẺ EM CÓ TIỀN SỬ PHƠI NHIỄM
VỚI VI RÚT ZIKA TRONG BÀO THAI
TẠI KHU VỰC PHÍA NAM NĂM 2016-2017
Ngành: Y tế công cộng
Mã ngành: 8720701

LUẬN VĂN THẠC SĨ Y TẾ CÔNG CỘNG

NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC: TS. PHẠM DUY QUANG

Thành phố Hồ Chí Minh- Năm 2020

.


.

LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan số liệu trong đề tài này là đƣợc thu thập, nhập liệu và
phân tích một cách trung thực. Kết quả nghiên cứu trong đề tài chƣa từng
đƣợc công bố trong bất kỳ nghiên cứu nào khác. Những tài liệu tham khảo
trong đề tài đƣợc cơng bố và trích dẫn theo quy định.
Đề tài đã đƣợc chấp thuận về mặt Y đức trong nghiên cứu từ Hội đồng

duyệt đề cƣơng Khoa Y tế công cộng và Hội đồng đạo đức trong nghiên cứu
Y sinh học- Viện Pasteur TPHCM số 01/GCN-PAS, ngày 07/01/2020.
Tác giả

NGUYỄN THỊ THANH THẢO

.


.

MỤC LỤC

DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT.......................................................................... VIII
DANH MỤC BẢNG ........................................................................................... IX
DANH MỤC SƠ ĐỒ, BIỂU ĐỒ ........................................................................ X
DANH MỤC HÌNH ............................................................................................ XI
ĐẶT VẤN ĐỀ ....................................................................................................... 1
CÂU HỎI NGHIÊN CỨU ................................................................................... 3
MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU ................................................................................ 3
DÀN Ý NGHIÊN CỨU ........................................................................................ 4
CHƢƠNG 1. TỔNG QUAN Y VĂN .................................................................. 5
1.1

Tổng quan về bệnh do vi rút Zika.......................................................... 5

1.1.1

Lịch sử về bệnh do vi rút Zika: .......................................................... 5


1.1.2

Bệnh do vi rút Zika: định nghĩa, triệu chứng lâm sàng và cơ chế

lây truyền: ........................................................................................................ 6
1.1.3

Các biến chứng của bệnh do vi rút Zika:........................................ 10

1.1.4

Giám sát, điều trị và dự phòng bệnh do vi rút Zika: ...................... 12

1.1.5

Giám sát, quản lý và theo dõi mẹ, trẻ em: ....................................... 14

1.2

Sự phát triển tâm thần vận động của trẻ: ........................................... 15

1.2.1

Sự phát triển tâm thần vận động và các yếu tố ảnh hưởng đến

sự phát triển tâm thần vận động của trẻ: .................................................... 15
1.2.2

Thang đo đánh giá về sự phát triển tâm thần vận động của trẻ:... 17


1.2.3

Đặc điểm về phát triển tâm thần vận động của trẻ em: [7] ............ 19

1.3

Tình hình bệnh do vi rút Zika trên thế giới và tại Việt Nam:........... 21

.


.

1.3.1

Tình hình bệnh do vi rút Zika trên thế giới: ................................... 21

1.3.2

Tình hình bệnh do vi rút Zika tại Việt Nam: .................................. 24

1.4

Một số nghiên cứu liên quan về bệnh do vi rút Zika trên thế giới

và tại Việt Nam:............................................................................................... 25
1.4.1

Nghiên cứu về bệnh do vi rút Zika trên thế giới: ........................... 25


1.4.2

Nghiên cứu về bệnh do vi rút Zika tại Việt Nam:........................... 28

CHƢƠNG 2. ĐỐI TƢỢNG VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU .............. 30
2.1

Thiết kế nghiên cứu ............................................................................... 30

2.2

Thời gian triển khai nghiên cứu: ......................................................... 30

2.3

Đối tƣợng nghiên cứu ............................................................................ 30

2.3.1

Dân số mục tiêu:............................................................................... 30

2.3.2

Dân số nghiên cứu: .......................................................................... 30

2.3.3

Tiêu chí chọn vào: ............................................................................ 30

2.3.4


Tiêu chí loại ra ................................................................................. 30

2.4

Kỹ thuật chọn mẫu ................................................................................ 30

2.5

Cỡ mẫu.................................................................................................... 31

2.6

Phƣơng pháp thu thập số liệu............................................................... 31

2.6.1

Công cụ thu thập số liệu .................................................................. 31

2.6.2

Kỹ thuật thu thập số liệu .................................................................. 32

2.7

Liệt kê và định nghĩa biến số ................................................................ 33

2.7.1

Biến số nền ....................................................................................... 33


2.7.2

Biến số về tiền sử y khoa .................................................................. 35

2.7.3

Biến số về thai kỳ .............................................................................. 37

.


.

2.7.4
2.8

Biến số thang đo Bayley-III ............................................................. 39

Kiểm soát sai lệch .................................................................................. 41

2.8.1

Kiểm soát sai lệch chọn lựa: ............................................................ 41

2.8.2

Kiểm soát sai lệch thơng tin:............................................................ 41

2.9


Phƣơng pháp phân tích thống kê ......................................................... 42

2.10 Đạo đức trong nghiên cứu .................................................................... 42
2.10.1 Đồng ý tham gia nghiên cứu: .......................................................... 42
2.10.2 Rủi ro và nguy cơ của nghiên cứu: ................................................. 43
CHƢƠNG 3. KẾT QUẢ .................................................................................... 44
3.1

Thu tuyển đối tƣợng .............................................................................. 44

3.1.1

Kết quả thu tuyển đối tượng: ........................................................... 44

3.1.2

Đặc điểm thông tin thai kỳ giữa nhóm tham gia nghiên cứu và

nhóm khơng tham gia nghiên cứu:.............................................................. 46
3.2

Đặc điểm của đối tƣợng tham gia nghiên cứu: ................................... 47

3.3

Phát triển tâm thần vận động của trẻ có tiền sử phơi nhiễm với

ZIKV trong bào thai: ...................................................................................... 50
3.3.1


Kết quả đánh giá phát triển về nhận thức của trẻ:......................... 50

3.3.2

Kết quả đánh giá về phát triển về ngôn ngữ của trẻ: ..................... 51

3.3.3

Kết quả đánh giá về phát triển về vận động của trẻ: ...................... 52

3.3.4

Tỉ lệ chậm phát triển tâm thần vận động của trẻ có tiền sử phơi

nhiễm với ZIKV trong bào thai: ................................................................... 53
3.4

Đặc điểm lâm sàng, dân số học của trẻ phơi nhiễm với ZIKV

chậm phát triển tâm thần vận động: ............................................................. 54

.


.

3.4.1

So sánh đặc điểm dân số học giữa trẻ chậm phát triển và trẻ


không chậm phát triển: ................................................................................ 54
3.4.2

Mô tả đặc điểm lâm sàng, dân số học của các trường hợp trẻ

phơi nhiễm với vi rút Zika có chậm phát triển tâm thần vận động: .......... 56
CHƢƠNG 4. BÀN LUẬN .................................................................................. 61
4.1

Thu tuyển đối tƣợng:............................................................................. 61

4.2

Đặc điểm của đối tƣợng tham gia nghiên cứu: ................................... 62

4.3

Phát triển tâm thần vận động của đối tƣợng tham gia nghiên cứu:. 63

4.4

Đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng và dân số học của trẻ chậm phát

triển tâm thần vận động: ................................................................................ 68
4.5

Những điểm mạnh và hạn chế của nghiên cứu ................................... 71

4.5.1


Điểm mạnh ....................................................................................... 71

4.5.2

Hạn chế ............................................................................................. 71

4.6

Tính mới và tính ứng dụng của nghiên cứu ........................................ 71

4.6.1

Tính mới của nghiên cứu ................................................................ 71

4.6.2

Tính ứng dụng của nghiên cứu ....................................................... 71

KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ........................................................................... 73
TÀI LIỆU THAM KHẢO .................................................................................... i
PHỤ LỤC ...........................................................................................................viii

.


.

DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
CZS


Congenital Zika Syndrome

: Hội chứng Zika bẩm sinh

CT

CT scanner

: Chụp cắt lớp vi tính

EU

European Union

: Liên minh Châu Âu

GBS

Guillain- Barré Syndrome

: Hội chứng viêm đa rễ dây thần
kinh mất myelin cấp

ICF

Informed consent form

: Phiếu đồng ý tham gia nghiên cứu


MRI

Magnetic Resonance Imaging

: Chụp cộng hƣởng từ

RT-PCR

Reverse transcription polymerase : Phản ứng chuỗi polymerase phiên

PRNT

chain reaction

mã ngƣợc

Plaque reduction neutralization

: Phản ứng trung hòa giảm đám

test

hoại tử

TPHCM
U.S.CDC

: Thành phố Hồ Chí Minh
U.S. Centrers for Disease Control : Trung tâm Phịng ngừa và Kiểm
and Prevention


sốt bệnh tật Hoa Kỳ

UNICEF

United Nations Children’s Fund

: Quỹ Nhi đồng liên hiệp quốc

WHO

World Health Organization

: Tổ chức Y tế thế giới

ZIKV

Zika virus

: Vi rút Zika

.


.

DANH MỤC BẢNG
Bảng 1.1. Đánh giá kết quả xét nghiệm bệnh do vi rút Zika (theo hƣớng dẫn
của Bộ Y tế và Trung tâm Phịng ngừa và Kiểm sốt bệnh tật Hoa KỳU.S.CDC) .......................................................................................................... 9
Bảng 3.1. Đặc điểm thông tin thai kỳ giữa nhóm trẻ tham gia nghiên cứu và

nhóm trẻ không tham gia nghiên cứu.............................................................. 46
Bảng 3.2 Đặc điểm của 21 trẻ tham gia nghiên cứu lúc thu tuyển ................. 47
Bảng 3.3. Đặc điểm dân số xã hội và quá trình mang thai của 21 mẹ ............ 48
Bảng 3.4: Kết quả điểm nhận thức của 21 trẻ tham gia nghiên cứu ............... 51
Bảng 3.5: Kết quả điểm ngôn ngữ của 21 trẻ tham gia nghiên cứu................ 51
Bảng 3.6: Kết quả điểm vận động của 21 trẻ tham gia nghiên cứu ................ 52
Bảng 3.7: Kết quả điểm cảm xúc- xã hội của 20 trẻ tham gia nghiên cứu ..... 53
Bảng 3.8: Kết quả điểm vận động của 19 trẻ tham gia nghiên cứu ................ 53
Bảng 3.9: Đặc điểm dân số học giữa trẻ chậm phát triển và trẻ không chậm
phát triển .......................................................................................................... 54
Bảng 3.10 Đặc điểm giai đoạn thai kỳ giữa trẻ phơi nhiễm với ZIKV chậm
phát triển và trẻ không chậm phát triển........................................................... 56
Bảng 3.11 Đặc điểm dân số học, lâm sàng, cận lâm sàng của 3 trẻ chậm phát
triển tâm thần vận động ................................................................................... 57

.


.

DANH MỤC SƠ ĐỒ, BIỂU ĐỒ
Sơ đồ 3.1: Kết quả thu thập thông tin liên lạc đối tƣợng ..................................... 44
Biểu đồ 3.1 Tỉ lệ trẻ chậm phát triển tâm thần vận động ở từng lĩnh vực với
sai số 5% của 21 trẻ tham gia nghiên cứu ............................................................ 54

.


.


DANH MỤC HÌNH
Hình 1.1 Lịch sử lan truyền ZIKV trên thế giới từ năm 1947 đến năm 2016. . 5
Hình 1.2. Chu trình lây truyền bệnh do vi rút Zika......................................... 10
Hình 3.1 Kết quả thu tuyển của nghiên cứu.................................................... 45
Hình 3.2 Các hình ảnh siêu âm của trong thai kỳ của trƣờng hợp 1............... 59

.


.

ĐẶT VẤN ĐỀ
Vi rút Zika (ZIKV) thuộc họ vi rút Flaviridae, cùng với vi rút Dengue
(gây bệnh sốt xuất huyết Dengue),vi rút gây bệnh sốt vàng (Yellow Fever), vi
rút Tây sông Nile (gây bệnh sốt Tây sông Nile). ZIKV là nguyên nhân của hội
chứng Zika bẩm sinh (Congenital Zika syndrome - CZS), bao gồm dị tật đầu
nhỏ các ất thƣờng về thị giác xơ hóa cơ suy giảm thính lực và các rối loạn
chức năng hệ thần kinh trung ƣơng khi phơi nhiễm với ZIKV trong bào thai
[12], [18], [22], [35], [36], [44], [46]. Trong vụ dịch Zika tại Châu Mỹ Latinh
và Nam Mỹ vào năm 2015-2016, có sự gia tăng trẻ có các dị tật (mù, nghe
kém, giảm trƣơng lực cơ động kinh và chậm phát triển tâm thần vận động sau
khi sinh ra từ mẹ nhiễm ZIKV [10]. Từ năm 2015 ZIKV đã xuất hiện, gây
dịch tại Châu Mỹ Latinh và phổ biến tại khu vực Nam Mỹ vào năm 2016
[48]. Đến cuối năm 2016 có 48 quốc gia, lãnh thổ trên thế giới xác nhận có
sự lƣu hành nội tại của ZIKV [48] và hiện nay là 84 quốc gia, lãnh thổ trên
toàn cầu. Tại các nƣớc Châu Mỹ Latinh và French Polynesia, sự phát triển
nhận thức và phối hợp tay và mắt ở trẻ có dị tật bẩm sinh liên quan đến phơi
nhiễm ZIKV chậm hơn so với trẻ khỏe mạnh ở thời điểm [22]. Trẻ có đầu nhỏ
làm trì hỗn sự phát triển tâm thần vận động [9]. Trẻ phơi nhiễm Zika trong
thai kỳ nhƣng khơng có iểu hiện CZS đến 18 tháng sau sinh cũng có nguy cơ

chậm phát triển tâm thần vận động [32].
Cuối tháng 3/2016, Việt Nam ghi nhận trƣờng hợp thai phụ nhiễm
ZIKV lúc thai 8 tuần, với thai bị lƣu sau 2 ngày có chẩn đốn nhiễm ZIKV
[26]. Tháng 6 2016 có báo cáo về một bé gái sinh ra đầu nhỏ tại tỉnh Đắk Lắk
và đƣợc cho là có liên quan đến nhiễm ZIKV. Ngƣời mẹ cho biết có iểu hiện
sốt và phát an trong tam cá nguyệt thứ 2 của thai kỳ. X t nghiệm PRNT mẫu
máu thu thập lúc trẻ 3-4 tháng tuổi ghi nhận kháng thể kháng ZIKV qua đó
cho thấy sự phơi nhiễm với ZIKV ở trẻ [30]. Trong giai đoạn năm 2016-2017,

.


.

khoảng 90% số ca mắc ZIKV cả nƣớc tập trung tại khu vực phía Nam [7],
trong đó có 68 thai phụ ị nhiễm ZIKV. Tổng cộng 60 trẻ đã sinh sống từ
những mẹ này [7]. Một vấn đề hiện tại là liệu rằng trong cùng khoảng thời
gian vụ dịch với các quốc gia, lãnh thổ trên thế giới năm 2016-2017, những
trẻ em sinh ra từ mẹ nhiễm ZIKV tại khu vực phía Nam có bất thƣờng nào sau
khi sinh hay khơng, cụ thể hơn là có chậm phát triển tâm thần vận động hay
không? Đây là một trong những vấn đề phát hiện trễ hoặc ít phát hiện do trẻ
khơng có biểu hiện lâm sàng cụ thể, và việc đánh giá và phát hiện ở giai đoạn
sớm đóng vai trị quan trọng trong việc chăm sóc sức khỏe của trẻ em.
Với thực trạng lƣu hành về bệnh do vi rút Zika tại khu vực phía Nam
nhƣ hiện nay, tơi nhận thấy cần triển khai nghiên cứu để đánh giá một phần
tác động của sự phơi nhiễm với ZIKV lên sự phát triển tâm thần vận động ở
trẻ sinh ra từ ngƣời mẹ nhiễm ZIKV. Từ đó nghiên cứu góp phần đƣa ra cách
nhìn khái quát về sự tác động của phơi nhiễm ZIKV trong ào thai đối với sự
phát triển của trẻ em cũng nhƣ góp phần cho hoạt động chăm sóc theo dõi trẻ
em sinh ra từ ngƣời mẹ nhiễm ZIKV tại khu vực phía Nam.


.


.

CÂU HỎI NGHIÊN CỨU
Tỉ lệ trẻ có tiền sử phơi nhiễm với vi rút Zika trong bào thai ở vụ dịch năm
2016-2017 có chậm phát triển tâm thần vận động trong khoảng 24-36 tháng
tuổi tại khu vực phía Nam là bao nhiêu?
MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
1 Mục tiêu chung:
Xác định tỉ lệ trẻ có tiền sử phơi nhiễm với vi rút Zika trong bào thai ở vụ
dịch năm 2016-2017 có chậm phát triển tâm thần vận động trong khoảng 2436 tháng tuổi tại khu vực phía Nam.
2 Mục tiêu cụ thể:
2.1 Xác định tỉ lệ trẻ có tiền sử phơi nhiễm với vi rút Zika trong bào thai
trong vụ dịch năm 2016-2017 có chậm phát triển tâm thần vận động từ
thời điểm 24-36 tháng tuổi tại khu vực phía Nam.
2.2 Mơ tả đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng và phát triển tâm thần vận động
ở trẻ có tiền sử phơi nhiễm với vi rút Zika trong bào thai có chậm phát
triển tâm thần vận động.

.


.

DÀN Ý NGHIÊN CỨU

Đặc điểm dân số học:


Đánh giá tâm thần vận động của trẻ:

- Đặc điểm của trẻ
- Đặc điểm dân số học của mẹ
- Tiền sử y khoa

- Nhận thức

- Vận động
- Ngôn ngữ

- Tiền sử thai kỳ

Đặc điểm về lâm sàng, cận lâm
sàng và phát triển tâm thần vận
động ở trẻ chậm phát triển tâm
thần vận động

.


.

CHƢƠNG 1. TỔNG QUAN Y VĂN
1.1 Tổng quan về bệnh do vi rút Zika
1.1.1 Lịch sử về bệnh do vi rút Zika:
Bệnh do ZIKV là bệnh do muỗi truyền, lần đầu tiên đƣợc phát hiện tại
Uganda năm 1947 trên khỉ thông qua hệ thống giám sát bệnh sốt vàng. Các ca
bệnh đầu tiên đƣợc ghi nhận năm 1952 tại Uganda và Cộng hòa liên bang

Tanzania [38]. Từ những thập niên năm 1960-1980, những trƣờng hợp mắc
bệnh ZIKV trên ngƣời đã đƣợc báo cáo tại Châu Phi và Châu Á. Ca bệnh
nhiễm ZIKV đầu tiên tại Châu Á là vào năm 1966 [47]. Hiện nay ZIKV đã
lƣu hành tại Châu Mỹ Đơng Nam Á và các đảo Thái Bình Dƣơng [48].

Nguồn: Tổ chức Y tế thế giới
Hình 1.1 Lịch sử lan truyền ZIKV trên thế giới từ năm 1947 đến năm 2016.
Từ những năm 2000 ZIKV đã gây ra nhiều vụ dịch tại các khu vực trên
thế giới. Vụ dịch ZIKV đầu tiên xảy ra năm 2007 tại đảo Yap (Liên bang
Micronesia), ƣớc tính khoảng 73% dân số trong tổng số 6.892 trẻ dƣới 3 tuổi
sống trên đảo Yap nhiễm ZIKV và khoảng 18% ca bệnh có triệu chứng lâm
sàng. Kết quả giải trình tự bộ gen ZIKV gây dịch tại đảo Yap cho thấy ZIKV

.


.

có nguồn gốc từ khu vực Đơng Nam Á [48]. Đến những năm 2010 các ca
bệnh Zika xuất hiện tản phát tại khu vực Đông Nam nhƣ Thái Lan
Campuchia, Malaysia, Indonesia và Philippines [48].
Năm 2013-2014, vụ dịch ZIKV khác đƣợc phát hiện tại French
Polynesia - lãnh thổ hải ngoại của Pháp nằm ở vùng biển Nam Thái Bình
Dƣơng với hơn 270.000 ngƣời sinh sống trên 67 hòn đảo thuộc 5 quần đảo
[48]. Trong suốt vụ dịch ƣớc tính 11% cƣ dân đã đƣợc điều trị do nghi ngờ
nhiễm ZIKV. So với đợt dịch tại đảo Yap quy mô đợt dịch tại French
Polynesia là tƣơng đƣơng nhƣng có ghi nhận các ca nặng với biến chứng
thần kinh là Hội chứng Guillain-Barré. Một thời gian ngắn sau vụ dịch tại
French Polynesia ZIKV đã lây sang các đảo quốc lân cận Nam Thái Bình
Dƣơng gồm New Caledonia đảo Cook và đảo Easter [48].

Năm 2015 ZIKV đã xuất hiện và gây dịch tại châu Mỹ La-tinh và phổ
biến ở khu vực Nam Mỹ vào năm 2016. Đầu năm 2015 ngƣời bản địa đầu
tiên sống tại Đông Bắc Brazali đã đƣợc phát hiện nhiễm ZIKV và sau đó lan
rộng ra 14 bang của Brazil với khoảng 440.000-1.300.000 ngƣời mắc ZIKV
nghi ngờ vào cuối năm 2015 [48]. Trong vụ dịch này, có sự gia tăng trẻ sinh
ra mắc tật đầu nhỏ ở vùng bị ảnh hƣởng từ tháng 9/2015 và có khoảng 4.000
trẻ sinh ra mắc tật đầu nhỏ (thống kê tính đến tháng 2/2016) [48]. Tháng
10/2015, Colombia đƣợc ghi nhận có sự lây truyền bên ZIKV với 51.473 ca
ZIKV nghi ngờ và 2.090 ca ZIKV xác định (tính đến tháng 3/2016) [48]. Kể
từ đó dịch ZIKV đã lan rộng với tốc độ cảnh báo ở khu vực Trung Nam Mỹ
và vùng Caribbean. Vào tháng 11/2016, Tổ chức Y tế thế giới (WHO) cơng
bố có 48 quốc gia, lãnh thổ xác nhận có sự lƣu hành ZIKV nội địa [48].
1.1.2 Bệnh do vi rút Zika: định nghĩa, triệu chứng lâm sàng và cơ chế lây
truyền:
1.1.2.1

Định nghĩa ệnh do vi rút Zika [4]:

.


.

Bệnh do vi rút Zika là bệnh truyền nhiễm cấp tính, lây truyền chủ yếu
qua muỗi Aedes aegypti, có thể gây thành dịch và hiện đang lƣu hành ở Việt
Nam.
Căn cứ theo Quyết định số 3792 QĐ-BYT của Bộ Y tế ngày 27/5/2016
về việc an hành ―Hƣớng dẫn giám sát và phòng, chống bệnh do vi rút Zika‖,
định nghĩa ca ệnh do vi rút Zika nhƣ sau:
o Trƣờng hợp bệnh nghi ngờ là trƣờng hợp có phát ban và có ít nhất 2

trong số các triệu chứng: sốt thƣờng dƣới 38,50C; viêm kết mạc mắt
sung huyết, khơng có mủ; đau khớp, phù quanh khớp; đau cơ.
o Trƣờng hợp bệnh có thể là trƣờng hợp bệnh nghi ngờ, có kháng thể
IgM kháng vi rút Zika mà khơng có bằng chứng nhiễm vi rút flavi
khác.
o Trƣờng hợp bệnh xác định là trƣờng hợp bệnh có thể hoặc trƣờng
hợp bệnh nghi ngờ, kèm theo ít nhất một trong các kết quả xét
nghiệm: ni cấy phân lập đƣợc vi rút Zika hoặc xác định đƣợc
đoạn gen đặc hiệu của vi rút Zika bằng kỹ thuật sinh học phân tử
hoặc xác định đƣợc kháng thể IgM kháng vi rút Zika và hiệu giá
kháng thể trung hòa (PRNT) với vi rút Zika ≥ 20 và cao gấp ≥ 4 lần
so với nồng độ vi rút flavi khác đồng thời đã loại trừ nhiễm vi rút
flavi khác.
1.1.2.2

Chẩn đoán ệnh do vi rút Zika [6]:

 Triệu chứng lâm sàng:
Thời kỳ ủ bệnh của ZIKV là không rõ ràng, khoảng từ 3 đến 12 ngày.
Triệu chứng lâm sàng là tƣơng tự với các bệnh Ar ovirus khác nhƣ sốt xuất
huyết Dengue. Có khoảng 60-80% các trƣờng hợp nhiễm ZIKV khơng có
biểu hiện triệu chứng lâm sàng. Triệu chứng lâm sàng thƣờng nhẹ và kéo dài

.


.

2-7 ngày. Ở trƣờng hợp có biểu hiện, bệnh thƣờng khởi phát với các triệu
chứng sau:

- Sốt nhẹ 37,50C - 38,50C
- Phát ban dạng sẩn trên da
- Đau đầu đau mỏi cơ khớp
- Viêm kết mạc mắt sung huyết, không có mủ
 Cận lâm sàng:
- Huyết thanh chẩn đốn: phát hiện kháng thể IgM từ ngày tứh 4 sau
khi xuất hiện triệu chứng. Xét nghiệm này có thể dƣơng tính giả do
phản ứng chéo với các vi rút flavi khác nhƣ sốt xuất huyết Dengue,
viêm não Nhật Bản.
- Xét nghiệm kháng thể trung hòa PRNT
- Xét nghiệm phát hiện bộ gen vi rút Zika bằng kỹ thuật sinh học phân
tử (RT-PCR, Realtime RT-PCR …) từ bệnh phẩm huyết thanh (hoặc
các bệnh phẩm khác nhƣ nƣớc tiểu, dịch não tủy, dịch ối …) đƣợc ƣu
tiên lựa chọn trong chấn đoán xác định nhiễm vi rút Zika.
- Siêu âm thai đối với phụ nữ mang thai nghi nhiễm vi rút Zika để phát
hiện chứng đầu nhỏ ở thai nhi.

.


.

Bảng 1.1. Đánh giá kết quả xét nghiệm bệnh do vi rút Zika (theo hƣớng dẫn
của Bộ Y tế và Trung tâm Phịng ngừa và Kiểm sốt bệnh tật Hoa KỳU.S.CDC)[14]
Kết quả xét nghiệm
Phát hiện bộ gen vi rút Zika
bằng kỹ thuật sinh học phân tử
Phát hiện
(RT-PCR, Realtime RTkháng thể IgM
PCR …) trong huyết thanh,

kháng vi rút
nƣớc ối nƣớc tiểu, dịch não tủy;
Zika
hoặc phân lập vi rút
Dƣơng tính

Dƣơng tính
hoặc âm tính

Âm tính

Âm tính

Ý nghĩa

Khẳng định bị nhiễm vi
rút Zika

Dƣơng tính

Là trƣờng hợp bệnh có
thể*

Âm tính

Khơng có bằng chứng
cho thấy bị nhiễm vi rút
Zika

(*): cần tiến hành thêm xét nghiệm kháng thể trung hòa PRNT để loại

trừ nhiễm các flavivirus khác
1.1.2.3

Tác nhân gây bệnh và truyền bệnh:

ZIKV là vi rút thuộc họ vi rút Flaviridae, Trên bề mặt của ZIKV có E
glycoprotein nên đây là yếu tố quan trọng giúp ZIKV bám dính trên tế bào vật
chủ và định hƣớng tấn công tế bào thần kinh.
Trung gian truyền ZIKV là muỗi họ Aedes trong đó Aedes aegypti là
trung gian truyền bệnh chính, Aedes albopictus là trung gian có thể truyền
ZIKV. Các nghiên cứu trƣớc đây đã phát hiện muỗi Aedes albopictus mang vi
rút ở Châu Phi và đã thực nghiệm gây nhiễm đƣợc ZIKV trên loài muỗi này.
1.1.2.4

Cơ chế lây truyền:

.


0.

 Lây truyền qua v c tơ:
ZIKV đƣợc lây truyền từ ngƣời này sang ngƣời khác chủ yếu qua vết
cắn của muỗi. Chu trình lây truyền bệnh do vi rút Zika có 2 chu trình gồm
một chu trình hoang dại (sylvatic cycle) liên quan đến việc duy trì ZIKV giữa
linh trƣởng và muỗi trong rừng; và một chu trình đơ thị (urban cycle) liên
quan đến việc truyền ZIKV giữa ngƣời với ngƣời và muỗi. ZIKV có thể
truyền từ linh trƣởng sang ngƣời qua muỗi [48].

Hình 1.2. Chu trình lây truyền bệnh do vi rút Zika. Nguồn: Zika virus, history

 Lây truyền không qua v c tơ:
ZIKV lây truyền trực tiếp từ ngƣời sang ngƣời thơng qua quan hệ tình
dục, cho con bú hoặc truyền máu [48]. Bằng chứng RNA trong nƣớc tiểu,
nƣớc ối hoặc huyết thanh của mẹ có con bị não bất thƣờng đƣa đến khả năng
ZIKV có thể truyền từ mẹ sang thai nhi trong quá trình mang thai. ZIKV đã
đƣợc phát hiện trong tinh dịch nƣớc bọt, dịch mũi họng.
1.1.3 Các biến chứng của bệnh do vi rút Zika:
Hội chứng Zika bẩm sinh (CZS) bao gồm những bất thƣờng bẩm sinh ở
trẻ sơ sinh thể hiện trên lâm sàng hoặc trên hình ảnh chụp não nghi có liên
quan đến nhiễm ZIKV ở bà mẹ trong quá trình mang thai [6]. Những bất
thƣờng hay gặp nhất là đầu nhỏ và vơi hóa nội sọ.

.


1.

o Đầu nhỏ là tình trạng đầu thai nhi nhỏ hơn so với tuổi thai đầu
nhỏ ở mức độ nặng thƣờng liên quan rõ với tình trạng bất thƣợng
của não và có thể kèm theo các biểu hiện dị tật khác ở thần kinh,
thính giác, thị giác.
o Hội chứng Zika bẩm sinh cịn có các dấu hiệu bất thƣờng khác ở
hệ thần kinh nhƣ tăng hoặc giảm trƣơng lực cơ co cứng tăng
phản xạ, vơi hóa nội sọ và giãn não thất nếu chụp hình sọ não,
chậm quá trình myelin hóa, thiểu sản thể chai …;
o Bất thƣờng ở mắt nhƣ teo võng mạc, sẹo võng mạc thay đổi sắc
tố đĩa thị bạc màu, xuất huyết võng mạc,..;
o Bất thƣờng thính lực nhƣ mất thính lực dẫn truyền.
o Khiếm khuyết về vận động, nhận thức sau khi sinh.
Hội chứng Guillain- Barré (GBS) hay còn gọi là viêm đa rễ dây thần

kinh mất myelin cấp. Các triệu chứng đầu tiên bao gồm yếu cơ ngứa ran ở
chân thƣờng lan ra ở cánh tay hoặc phần thân trên và có thể tiến triển nhanh
[6]. Mối liên quan giữa bệnh ZIKV với hội chứng này đƣợc ghi nhận trong vụ
dịch năm 2013-2014 tại French Polynesia và tiếp tục phát hiện ở vụ dịch năm
2015-2016 tại Châu Mỹ. Hiện tại cơ chế dẫn đến Hội chứng Guillain- Barré
do nhiễm ZIKV chƣa đƣợc xác định cụ thể [48].
Đối với dị tật đầu nhỏ, các nghiên cứu gần đây cho thấy trẻ sinh ra bị dị
tật đầu nhỏ tùy thuộc vào chủng ZIKV gây bệnh [34], nồng độ tạo kháng thể
tạo ra ở mẹ [36] và thời gian nhiễm ZIKV trong thai kỳ [21]. Cơ chế gây ra dị
tật đầu nhỏ đƣợc giải thích theo thời gian nhiễm ZIKV trong thai kỳ là ZIKV
tác động trực tiếp lên tế bào tiền thân thần kinh và làm tế bào nhiễm ZIKV
nhiều hơn so với tế bào thần kinh trƣởng thành. Từ đó làm giảm số lƣợng tế
bào gốc thần kinh, kết quả là giảm kích thƣớc não bộ. Kết quả này cũng lý

.


2.

giải tại sao nhiễm ZIKV dẫn đến đầu nhỏ khi mẹ nhiễm ở tam cá nguyệt đầu
[21].
1.1.4 Giám sát, điều trị và dự phòng bệnh do vi rút Zika:
Mục tiêu chiến lƣợc đáp ứng phòng chống bệnh ZIKV của WHO là hỗ
trợ các quốc gia và cộng đồng phòng ngừa và ngăn chặn các biến chứng xảy
ra và giảm thiểu hậu quả kinh tế-xã hội [38]. Chiến lƣợc gồm 4 phần: phát
hiện, phịng ngừa chăm sóc và hỗ trợ, và nghiên cứu khoa học [38]. Tại Việt
Nam theo hƣớng dẫn của Bộ Y tế, hoạt động giám sát, dự phòng bệnh do vi
rút Zika đƣợc thực hiện nhƣ sau:
- Giám sát bệnh do vi rút Zika [4]:
o Giám sát tại cửa khẩu phát hiện trƣờng hợp ệnh xâm nhập:

nhằm phát hiện sớm các trƣờng hợp nghi ngờ kiểm soát khi
phát hiện. Khuyến cáo ngƣời về từ vùng dịch đến ngay cơ sở y
tế khi có các triệu chứng dấu hiệu nghi ngờ nhiễm vi rút Zika.
o Giám sát tại cộng đồng và cơ sở y tế nhằm phát hiện các
trƣờng hợp ệnh xử lý triệt để ổ dịch tránh lây lan ra cộng
đồng. Nếu phát hiện trƣờng hợp nghi ngờ tiến hành điều tra
dịch tễ lấy mẫu x t nghiệm lập danh sách quản lý và theo dõi.
o Giám sát trọng điểm đƣợc lồng gh p với các điểm giám sát
ệnh sốt xuất huyết Dengue và Chikungunya mở rộng giám
sát trên đối tƣợng ngoại trú.
o Thu thập ảo quản và vận chuyển mẫu ệnh phẩm
o Thông tin, báo cáo ca ệnh
- Điều trị và vắc xin phòng bệnh do vi rút Zika:
o Hiện nay chƣa có iện pháp điều trị đặc hiệu cho ệnh do vi
rút Zika. Việc điều trị chủ yếu là điều trị triệu chứng nghỉ
ngơi uống nhiều nƣớc ngăn ngừa mất nƣớc uống thuốc giảm

.


3.

đau hạ sốt. Đến ngay cơ sở y tế nếu triệu chứng khơng cải
thiện [4].
o Vắc xin phịng ngừa ệnh do vi rút Zika: WHO đang hợp tác
với UNICEF và nhóm chuyên gia để phát triển vắc xin ZIKV
để sử dụng trong tình huống khẩn cấp hoặc trong các vụ dịch
[38].
- Dự phòng bệnh do vi rút Zika [4]:
o Tuyên truyền cho ngƣời dân đặc iệt những ngƣời đến ở về từ

quốc gia có dịch cán ộ y tế nhân viên làm việc tại khu vực
cửa khẩu cán ộ tham gia cơng tác phịng chống ệnh do vi
rút Zika chủ động tự theo dõi sức khỏe và thông áo cho cơ
quan y tế khi có iểu hiện ệnh.
o Vận động ngƣời dân thƣờng xuyên áp dụng các iện pháp diệt
lăng quăng ọ gậy diệt muỗi; thƣờng xuyên ngủ màn và sử
dụng các iện pháp khác phòng chống muỗi đốt.
o Hạn chế đi tới các vùng đang có dịch khi khơng cần thiết đặc
iệt đối với phụ nữ đang mang thai những ngƣời mắc các
ệnh suy giảm miễn dịch... Nếu phải đi cần tìm hiểu kỹ các
thơng tin về tình hình dịch ệnh tại nơi đến để chủ động áp
dụng các iện pháp phòng ngừa lây nhiễm phù hợp cho ản
thân.
o Ngƣời đang sinh sống ở vùng có dịch ệnh hoặc đến ở về từ
vùng dịch do vi rút Zika cần chủ động theo dõi sức khỏe trong
vòng 14 ngày và khi có iểu hiện nghi ngờ mắc ệnh phải
thơng áo ngay cho cơ quan y tế gần nhất để đƣợc tƣ vấn cách
ly và điều trị kịp thời;

.


4.

o Sử dụng ao cao su khi quan hệ tình dục hoặc khơng quan hệ
tình dục với vợ ( ạn tình) trong ít nhất 28 ngày để phịng lây
truyền vi rút Zika qua đƣờng tình dục.
o Tăng cƣờng sức khỏe ằng ăn uống nghỉ ngơi sinh hoạt hợp
lý.
1.1.5 Giám sát, quản lý và theo dõi mẹ, trẻ em:

WHO và Việt Nam đã xây dựng hƣớng dẫn về sàng lọc đánh giá và
quản lý các trƣờng hợp trẻ sơ sinh có biến chứng liên quan đến sự phơi nhiễm
với ZIKV trong bào thai [6], [37].
 Đối với phụ nữ mang thai nghi ngờ hoặc xác định nhiễm ZIKV:
- Chăm sóc thai ngh n thƣờng quy.
- Khai thác tiền sử, khám phát hiện các dấu hiệu bất thƣờng và triệu
chứng lâm sàng của bệnh do vi rút Zika.
- Xét nghiệm phát hiện ZIKV khi mẹ có triệu chứng lâm sàng nghi
ngờ hoạc siêu âm thấy đầu nhỏ.
- Tƣ vấn cho phụ nữ mang thai đầy đủ.
 Đối với trƣờng hợp trẻ có hội chứng ZIKV bẩm sinh hoặc trẻ sinh ra
từ mẹ đƣợc xác định nhiễm ZIKV:
- Khai thác tiền sử và triệu chứng lâm sàng của mẹ trong thai kỳ.
- Đo chu vi vịng đầu
- Khám thính lực, thị giác trƣớc khi ra viện hoặc trong vòng một tháng
đầu sau sinh.
- Xét nghiệm máu tìm nguyên nhân lây nhiễm TORCH (Toxoplasma,
Rubella, Cytomegalovirus, Herpes, giang mai), nếu chƣa x t nghiệm
ở mẹ trong quá trình mang thai hoặc cần xác định nguyên nhân
nhiễm khuẩn khác.

.


×