Tải bản đầy đủ (.docx) (64 trang)

Nghiệp Vụ Khai Thác Container Nhập Tại Cảng Chùa Vẽ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (317.81 KB, 64 trang )

BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

TRƯỜNG ĐẠI HỌC HÀNG HẢI VIỆT NAM

BÁO CÁO THỰC TẬP CHUYÊN NGÀNH
KINH TẾ VẬN TẢI BIỂN
Chuyên đề : Tìm hiểu về nghiệp vụ khai thác container nhập tại
Cảng Chùa Vẽ

HỌ VÀ TÊN
: PHẠM THỊ MINH PHƯỢNG
MÃ SINH VIÊN
: 75246
LỚP
: KTB58ĐH
NHÓM SINH VIÊN: N2

HẢI PHÒNG – 2020



MỤC LỤC
MỤC LỤC BẢNG...........................................................................................3
MỤC LỤC HÌNH ẢNH...................................................................................3
LỜI MỞ ĐẦU..................................................................................................4
CHƯƠNG 1: TÌM HIỂU CHUNG VỀ CẢNG CHÙA VẼ.............................1
1.1. Giới thiệu chung.................................................................................................1
1.2. Sự hình thành và phát triển Cảng Chùa Vẽ........................................................1
1.3. Cơ cấu tổ chức Cảng Chùa Vẽ...........................................................................4


1.3.1. Ban lãnh đạo chi nhánh..........................................................................5
1.3.2. Các ban nghiệp vụ và các đơn vị trực tiếp sản xuất:..............................7
1.4. Cơ sở vật chất và kỹ thuật cảng Chùa Vẽ..........................................................9
1.4.1. Hệ thống cầu tàu kho bãi.......................................................................9
1.4.2. Phương tiện thiết bị tại Cảng...............................................................10
1.5. Kết quả kinh doanh năm 2019, 6 tháng 2020..................................................13
1.5.1. Năm 2019.............................................................................................13
1.5.2. Tháng 7/2020.......................................................................................15
1.5.3. Dự tính 4 tháng cuối năm 2020............................................................17
CHƯƠNG 2: TÌM HIỂU NGHIỆP VỤ KHAI THÁC CONTAINER NHẬP
(INBOUND).............................................................................................................18
2.1. Hàng container.................................................................................................18
2.1.1. Nguyên tắc và phương pháp giao nhận................................................21
2.1.2. Nhiệm vụ của các bên khi tham gia giao nhận tại cảng.......................21
2.2. Điều hành giao container nhập từ tàu..............................................................22
2.4.1 Trường hợp giao container vỏ khô (DC) – Cấp vỏ không chỉ định....22
2.4.2. Trường hợp giao container vỏ khô (DC) – Cấp vỏ chỉ định...............25
2.5. Điều hành GATE_OUT (Import Out)..............................................................27
2.6. Điều hành nhận container lạnh nhập tàu hạ bãi...............................................30
2.7. Điều hành giao container lạnh nhập tàu hạ bãi................................................32


CHƯƠNG 3: NGHIỆP VỤ KHAI THÁC CONTAINER NHẬP TÀU PHÚC
THÁI TẠI CẢNG CHÙA VẼ..................................................................................34
3.1. Trước khi tàu đến.............................................................................................34
3.2. Lập kế hoạch giải phóng tàu............................................................................35
3.3. Bản lược khai hàng hóa (Cargo manifest).......................................................38
3.4. Quy trình xếp dỡ container tàu Phúc Thái.......................................................39
3.5. Quy trình Gate out............................................................................................46
TÀI LIỆU THAM KHẢO.............................................................................54

LỜI KẾT THÚC............................................................................................55

MỤC LỤC BẢNG
Bảng 1: Hệ thống phương tiện của các cảng Hải Phòng...............................12
Bảng 2: Số lượng phương tiện, thiết bị đến năm 2019..................................14
Bảng 3: Kết quả kinh doanh năm 2019..........................................................15
Bảng 4: kết quả kinh doanh tháng 7 năm 2020..............................................17

MỤC LỤC HÌNH ẢNH
Hình 1Xe kẹp hàng container........................................................................11
Hình 2 cần trục chân đế.................................................................................11
Hình 3: Quy trình giao container lên xe chủ hàng.........................................27
Hình 4: Thơng báo tàu đến/ đi vfa yêu cầu dịch vụ.......................................35
Hình 5: Manifest tàu Phúc Thái.....................................................................39
Hình 6: Báo cáo xếp dỡ container tàu Phúc Thái..........................................45
Hình 7: Biên bản kết tốn nhận hàng với tàu.................................................46
Hình 8: Lệnh giao hàng tàu Phúc Thái..........................................................47
Hình 9: Giấy giới thiệu..................................................................................48
Hình 10: Lệnh hạ hàng container...................................................................49
Hình 11: Phiếu EIR - Nhận cont từ tàu vào bãi.............................................50
Hình 12: Phiếu EIR nhận cont sau khi nhập bãi............................................51
Hình 13: Giấy kiểm nhận hàng với tàu..........................................................52
Hình 14: Biên bản xác nhận tình trạng container..........................................53
Hình 15: BIên bản xác nhận hư hỏng đổ vỡ..................................................54


LỜI MỞ ĐẦU
Trong cơng cuộc cơng nghiệp hố hiện đại hố đất nước, ngành khai thác Cảng
đã có những bước phát triển, đi đôi với việc đổi mới và hiện đại hoá cơ sở vật chất
kỹ thuật, các biện pháp tổ chức và quản lý khai thác Cảng đóng vai trò hết sức quan

trọng trong việc nâng cao hiệu quả công tác của Cảng.
Nhiệm vụ của Cảng là xếp dỡ hàng hoá cũng như thực hiện các dịch vụ liên
quan đến tàu, hàng hoá và các phương tiện đến Cảng. Cảng cịn là đầu mối giao
thơng quan trọng của nhiều địa phương. Cảng làm nhiệm vụ xuất nhập khẩu các
loại hàng hoá, thuận lợi cho việc tập trung các nhà máy, phát triển các quan hệ
thương mại, buôn bán, tạo điều kiện cho kinh tế quốc đân phát triển.
Có thể nói cảng đóng một vai trị hết sức to lớn với mọi mặt kinh tế -xã hộichính trị của nền kinh tế quốc dân. Để đảm bảo chức năng và vai trị to lớn đó, cơng
tác xếp dỡ hàng hóa tại cảng cần phải được tổ chức hợp lý, cơ giới hóa cao độ. Có
như vậy mới nâng cao năng suất lao động, giảm thiểu chi phí và đem lại hiệu quả
sản xuất cao. Nhiệm vụ mà đề tài đặt ra là tìm hiểu cơng tác tổ chức và cơ giới hóa
xếp dỡ hàng hóa tại cảng mà cụ thể là hàng hịm hàng kiện , thơng qua nghiên cứu
về tình hình hàng hóa đến cảng, lựa chọn sơ đồ cơ giới hóa, lựa chọn phương tiện
vận tải của chủ hàng và của cảng, cơng trình bến thích hợp và tính tốn các chỉ tiêu
của cảng… để từ đó thấy rõ hơn vai trò quan trọng của cảng cũng như tính cần thiết
của việc tổ chức và cơ giới hóa cơng tác xếp dỡ ở cảng.
Hải Phịng từ lâu đã nổi tiếng là một cảng biển lớn nhất ở miền Bắc, một đầu
mối giao thông quan trọng với hệ thống giao thông thuỷ, bộ, đường sắt, hàng không
trong nước và quốc tế, là cửa chính ra biển của thủ đơ Hà Nội và các tỉnh phía Bắc;
là đầu mối giao thông quan trọng của Vùng Kinh tế trọng điểm Bắc Bộ, trên hai
hành lang - một vành đai hợp tác kinh tế Việt Nam - Trung Quốc. Chính vì vậy,
trong chiến lược phát triển kinh tế – xã hội vùng châu thổ sơng Hồng, Hải Phịng
được xác định là một cực tăng trưởng của vùng kinh tế động lực phía Bắc (Hà Nội
– Hải Phòng – Quảng Ninh); là Trung tâm kinh tế - khoa học - kĩ thuật tổng hợp
của Vùng duyên hải Bắc Bộ và là một trong những trung tâm phát triển của Vùng
Kinh tế trọng điểm Bắc Bộ và cả nước (Quyết định 1448 /QĐ-TTg ngày 16/9/2009
của Thủ tướng Chính phủ)..


Thực tập chuyên ngành chính là cơ hội để các sinh viên trong chuyên ngành
Kinh tế vận tải biển được tương tác, học hỏi những người đang làm các công việc

mà sau này sẽ trở thành cơng việc chính của cử nhân ngành kInh tế vận tải biển
Bài báo cáo bao gồm 3 phần :
- Chương 1: Tìm hiểu chung về cảng Chùa Vẽ
- Chương 2: Tìm hiểu về nghiệp vụ khai thác container nhập (Inbound)
- Chương 3: Nghiệp vụ khai thác container nhập tàu Phúc Thái tại cảng Chùa Vẽ


CHƯƠNG 1: TÌM HIỂU CHUNG VỀ CẢNG CHÙA VẼ
1.1. Giới thiệu chung
Tên Việt Nam: Cơng ty cảng Hải Phịng – chi nhánh cảng Chùa Vẽ
Tên quốc tế : CHUA VE PORT BRANCH - PORT OF HAI PHONG JSC
VIET NAM
Loại hình doanh nghiệp: Công ty TNHH 1 thành viên
Số điện thoại: 0225.3.827102/765863
Trụ sở
: Số 5 đường Chùa Vẽ, phường Đông Hải, quận Hải An, thành
phố Hải phòng
- Email:
- Website: www.haiphongport.com.vn
1.2.Sự hình thành và phát triển Cảng Chùa Vẽ
1.1.1. Vị trí địa lý

1


Nằm trong phạm vi hữu ngạn sông Cấm, cách trung tâm thành phố 4km về phía
Đơng và cách phao số “0” khoảng 20 hải lý, tàu vào cảng phải qua luồng Nam
Triệu và kênh đào Đình Vũ. Cảng Chùa Vẽ là điểm trung chuyển hàng hóa cho các
tính phía Nam Trung Quốc và Bắc Lào.
1.1.2. Lịch sử hình thành

Cảng chùa vẽ là Chi Nhánh thuộc cảng Hải Phòng. Tiền thân là Xí
Nghiệp Xếp dỡ Chùa vẽ và được xây dựng từ năm 1977 do yêu cầu nhiệm vụ
của cảng mở rộng để tổ chức sản xuất, kinh doanh đa dạng hàng hố. Bến cảng
nằm ở hữu ngạn sơng Cửa Cấm, cách trung tâm cảng Hải Phịng 4 km về phía
Đơng, cách phao số “0” khoảng 20 hải lý. Từ phao số “0” vào cảng phải qua
luồng Nam triệu và kênh đào Đình Vũ.
Khi mới hình thành cảng gồm hai khu vực:
Khu vực 1 (gọi là khu vực chính) xây dựng các phòng ban làm việc, nơi
giao dịch và điều tra hoạt động cảng. Nằm ở cạnh ngã ba Bình Hải, thuộc
phường Máy Chai, giáp với cảng Cấm. Cảng có 350 m cấu tàu, 2 nhà kho kiểu
khung và khu bãi để xếp chứa hàng hoá khá rộng, trong thời kỳ chiến tranh và
nền kinh tế bao cấp cảng chủ yếu khai thác hàng bách hố, hàng viện trợ và
nơng sản xuất khẩu.
Khu vực 2 (gọi là bãi Đoạn xá) nằm cách khu vực 1 khoảng 1.000 m về
phía Đình Vũ, tại đây đất đai rộng nhưng chỉ sử dụng một phần nhỏ 350 m cầu
tàu và khoảng 15.000 m2 bãi. Trong thời kỳ chiến tranh khu vực này chủ yếu
khai thác hàng quân sự và cát đá xây dựng. Đến năm 1995 do yêu cầu tổ chức
2


sản xuất xí nghiệp tách ra thành 2 xí nghiệp: Xí nghiệp xếp dỡ Chùa Vẽ và Xí
nghiệp xếp dỡ Đoạn Xá.
Xí nghiệp xếp dỡ Chùa Vẽ được giữ nguyên cơ cấu tổ chức và cơ sở vật
chất kỹ thuật chủ yếu như các phương tiện vận chuyển và các thiết bị xếp dỡ. Xí
nghiệp tiếp nhận vị trí của bãi Đoạn Xá mà chưa có cơ sở hạ tầng. Nên nhiệm
vụ là vừa tổ chức sản xuất khai thác hàng container vừa triển khai kế hoạch xây
dựng.
Sau hai năm 1995-1996 được Bộ giao thông vận tải và cảng Hải Phịng
đầu tư xây dựng phát triển xí nghiệp đã thay đổi cơ bản về quy mô. Xây dựng
150 m cầu tàu và 70.000 m2 bãi để khai thac mặt hàng container, xây dựng nhà

điều hành sản xuất cao tầng, xây mới 3.200 m2 kho CFS và một số cơng trình
phục vụ sản xuất và sinh hoạt. Cùng với việc xây dựng xí nghiệp được trang bị
một số phương tiện, thiết bị tiên tiến phù hợp với yêu cầu sản xuất. Với cơ sở
vật chất và kỹ thuật hiện có, sản lượng hàng hố thơng qua cảng tăng lên nhiều.
Hiện nay, Chi nhánh Cảng Chùa Vẽ vẫn tiếp tục khai thác vốn đầu tư
ODA cùng với các trang bị phương tiện, thiết bị hiện đại chuyên dùng có năng
suất xếp dỡ cao, giảm sức lao động của con người, tăng hiệu quả sản xuất kinh
doanh cho chi nhánh.
Chi nhánh Cảng Chùa Vẽ là một bến cảng to đẹp hiện đại có thể thu hút
nhiều hãng tàu, chủ hàng vào xếp dỡ và dịch vụ. Chi nhánh Cảng Chùa Vẽ là một
đơn vị thành phần đưa sản lượng xếp dỡ của cảng Hải Phòng tăng lên cao.
Đội container XNXD Chùa Vẽ là một đơn vị có số lượng cán bộ cơng nhân
viên là 180 người, gồm 10 tổ xản xuất có chức năng, nhiệm vụ giao nhận, khai
thác, quản lí, bảo quản hàng container, chấm bay cho hầu hết các hãng tàu. Trong
mấy năm gần đây từ năm 2005 – 2008 việc áp dụng hệ thống CTMS 1, 2 đã đạt
được hiệu quả cao đảm bảo cơng tác giao nhận nhanh chóng, chính xác, kịp thời,
đúng ngun tắc, cơng tác bảo quản hàng hố chất lượng , an tồn hơn. Đi đơi với
hệ thống CTMS xí nghiệp cịn áp dụng hệ thống MIS 1,2 vào quản lý việc xếp dỡ
và giao nhận container.
Quá trình bao gồm 3 giai đoạn:
Giai đoạn 1: từ năm 1996 – 2000, xây dựng mới 1 cầu tàu 150m, cải tạo
tồn bộ diện tích bãi cũ và làm mới 40.000m2 bãi chuyên dụng để xếp container
theo tiêu chuẩn quốc tế và 2 QC. Xây dựng 3.200m2 kho CFS để khai thác hàng
chung chủ và gom hàng của nhiều chủ để đóng vào container xuất khẩu. Tồn bộ
dự án trên có tổng số vốn đầu tư lên đến 40 triệu USD.
3


Giai đoạn 2: từ năm 2001 – 2006, xây mới thêm 2 cầu tàu 350m, 60.000m2
bãi, đầu tư phương tiện chuyên dụng làm container: 4 QC (Quay side Crane), 12

RTG (Rubber Transfer Gantry crane), đóng mới 4 tàu lai dắt, hệ thống công nghệ
thông tin phục vụ cho việc xếp dỡ và quản lý container trên bãi và cải tạo luồng tàu
vào Cảng với tổng số vốn 80 triệu USD.
Giai đoạn 3: từ năm 2007-2010, xây mới thêm 2 cầu tàu 348m, 50.000m2
bãi, đầu tư phương tiện chuyên dụng làm container: xe nâng hàng lớn, nhỏ, ô tô
vận chuyển hàng hóa, 2 cần trục bánh lốp.
Ngành nghề kinh doanh dịch vụ theo giấy chứng nhận đăng ký hoạt động
chi nhánh số 0214001387, do Sở Kế hoạch và Đầu tư thành phố Hải Phòng cấp
ngày 29/7/2008
1.3.Cơ cấu tổ chức Cảng Chùa Vẽ

Dựa theo “ BÁO CÁO CƠ CẤU LAO ĐỘNG” của chi nhánh cảng
Chùa Vẽ ngày 31/7 ta có Tổng số lao động hiện có 428 người trong đó :
Cơng nhân viên trực tiếp

: 162 người

- CN bốc xếp
- Lái xe vận tải trong dây truyền xếp dỡ
- Lái xe nâng hàng
4

: 57 người
: 33 người
: 14 người


- Lái cần trục
- Lái đế, đế P nổi, QC, RTG
Công nhân viên phục vụ


: 3 người
: 55 người
: 207 người

- Lái xe ô tô phục vụ. xe con
- Thợ sửa chữa cơ khí, cơng trình
- Cơng nhân lao động phổ thơng
- Nhân viên giao nhận hàng hóa
- Đội trưởng Giao nhận, Trưởng kho, Bãi
- Đội phó Giao nhận, Trưởng kho, Bãi
- Văn phòng Kho, Bãi, Đội
- Pháp chế hàng hóa
- Kết tốn tàu
- Đội trưởng các Đội kỹ thuật
- Đội phó các Đội kỹ thuật
- Đội trưởng các Đội phục vụ
- Đội phó các Đội phục vụ
- Đội trưởng Đội bảo vệ
- Đội phó Đội bảo vệ
- NV Bảo vệ, Phòng CCC, Trực ban BV, QSTV
- Chỉ đạo viên và ĐHSX
- NV vật tư. Tiếp liệu, Thủ kho, C/phát nhiên liệu
- Thống kê đội sản xuất
- Nhân viên
- Tạp vụ, phục vụ
Cán bộ nhân viên gián tiếp

: 6 người
: 12 người

: 8 người
: 91 người
: 1 người
: 5 người
: 6 người
: 5 người
: 1 người
: 1 người
: 5 người
: 1 người
: 1 người
: 1 người
: 3 người
: 26 người
: 21 người
: 2 người
: 1 người
: 9 người
: 1 người
: 59 người

- Cán bộ QL & NV Hành chính
: 12 người
- CBNV Quản lý kinh tế
: 39 người
- CBNV Kỹ thuật
: 7 người
CBNV Y Tế
: 1 người
1.3.1. Ban lãnh đạo chi nhánh

Gồm có giám đốc, các phó giám đốc và các đoàn thể hoạt động của Chi nhánh
a) Giám đốc:
Giám đốc Chi nhánh là thành phần chịu trách nhiệm trước Đảng uỷ, giám đốc
cảng Hải Phòng về việc nhận chỉ tiêu kế hoạch của cảng giao, tổ chức sản xuất
5


kinh doanh có hiệu quả, hồn thành và hồn thành vựt mức kế hoạch được giao.
Giám đốc là người lãnh đạo cao nhất trong Chi nhánh ,chịu trách nhiệm chung về
các mặt hoạt động trong Chi nhánh: tổ chức sản xuất kinh doanh, chăm lo đời
sống cho cán bộ công nhân viên tồn Chi nhánh. Chịu trách nhiệm về cơng tác
đối nội, đối ngoại, chấp hành đúng chính sách pháp luật của nhà nước trong kinh
doanh. Quản lý trực tiếp chỉ đạo các ban Hành chinh và ban tài vụ.
b) Các phó giám đốc:
Được thay mặt cho giám đốc phụ trách một lĩnh vực chun mơn của mình theo
chức năng, quyền hạn được giao. Trực tiếp điều hành, quản lý và chịu trách nhiệm
báo cáo trước giám đốc về các mặt công tác được phân công. Thay mặt giám đốc
trong cơng tác quan hệ với các đơn vị phịng ban của cảng và cơ quan trong phạm
vi trách nhiệm được giao.

Phó giám đốc khai thác:
Quản lý trực tiếp chỉ đạo ban điều hành sản xuất.

Phó giám đốc kho hàng:
Chỉ đạo Ban kinh doanh tiếp thị, đội bảo vệ và đội Giao nhận Tổng hợp.

Phó giám đốc kỹ thuật:
Chịu trách nhiệm tổ chức, chỉ đạo việc quản lý, sử dụng các loại phương tiện,
thiết bị, cơ giới phục vụ xếp dỡ, vận chuyển hàng hoá. Đảm bảo ánh sáng, vật tư,
vật liệu, phục vụ cho sửa chữa và vận hành phương tiện thiết bị. Trực tiếp quản lý

chỉ đạo các đội vận chuyển, đội cơ giới, kho vật tư.
c) Ban kỹ thuật và vật tư an toàn:
Tham mưu cho giám đốc và phó giám đốc kỹ thuật về cơng tác kỹ thuật, vật tư,
quy trình cơng nghệ an tồn xếp dỡ và an toàn lao động. Căn cứ vào nhiệm vụ sản
xuất lập các phương án khai thác và sử dụng hợp lý các phương tiện, thiết bị đạt
năng suất chất lượng và an tồn. Có sơ đồ theo dõi q trình hoạt động của phương
tiện, lập định mức sửa chữa, sửa chữa kịp thời thay thế đáp ứng cho sản xuất và
đảm bảo an toàn cho phương tiện. Xây dựng phương án mua sắm vật tư, nhiên liệu
và công cụ xếp dỡ. Bồi dưỡng tay nghề cho công nhân kỹ thuật, huấn luyện an tồn
định kỳ cho cán bộ cơng nhân viên. Lập kế hoạch lo trang bị bảo hộ lao động cho
cán bộ công nhân viên. Thường xuyên kiểm tra uốn nắn ngăn chặn những vi phạm
không để xảy ra các tai nạn đáng tiếc cho người lao động.
d) Bộ phận trực ban điều hành sản xuất:
6


Gồm một điều độ trưởng (Trưởng ban) và 4 trực ban trưởng cùng với các trợ lý
có nhiệm vụ tổ chức quản lý việc thực hiện sản xuất trong ca. Lập kế hoạch khai
thác tàu và hàng ra vào cảng kèm theo các biện pháp an toàn. Ghi nhật ký để ghi
nhận kết quả trong ca sản xuất, xác nhận các phiếu năng suất của các tổ công nhân
làm cơ sở thanh tốn lương cho cơng nhân. Đề xuất với ban lãnh đạo Chi nhánh,
thủ trưởng đơn vị kỷ luật hay khen thưởng các tổ chức tập thể hay cá nhân người
lao động vi phạm hay không vi phạm các quy chế hay nội quy của Chi nhánh đề ra.
Thay mặt ban giám đốc điều hành công tác khai thác xếp dỡ hàng hoá trực tiếp ở
trong ca sản xuất.
1.3.2. Các ban nghiệp vụ và các đơn vị trực tiếp sản xuất:
a) Các ban nghiệp vụ
 Ban tổ chức Hành chính
Cơng tác tổ chức: Tham mưu cho giám đốc về công tác cán bộ, tổ chức sắp xếp
bộ máy điều hành sản xuất, đảm bảo các chế độ chính sách liên quan đến quyền lợi

và nghĩa vụ của cán bộ cơng nhân viên trong xí nghiệp, sắp xếp việc làm cho người
lao động.
Công tác tiền lương: Căn cứ vào kế hoạch nhiệm vụ sản xuất tham mưu cho
giám đốc về công tác lao động. Tổ chức sử dụng lao động hợp lý với ngành nghề
đào tạo. Áp dụng định mức lao động vào thực tế, nghiên cứu chỉnh lý đề xuất cải
tiến. Tính tốn lương cho cán bộ cơng nhân viên theo chế độ chính sách của nhà
nước và đơn giá quy định của cảng.
Chịu trách nhiệm về công tác văn thư, tổ chức mua sắm trang thiết bị, quản lý
thiết bị văn phòng, tổ chức tiếp khách, hội họp và các công tác khác. Đảm bảo
phục vụ cho nhu cầu sinh hoạt của cán bộ công nhân viên. Cấp phát thuốc, khám
chữa bệnh và điều trị cho cán bộ công nhân viên.
 Ban kinh doanh tiếp thị
Thực hiện và lên kế hoạch tiếp trên cơ sở phân bổ kế hoạch từng tháng, quý và
tham mưu cho ban Giám đốc trong lĩnh vực kinh doanh tiếp thị. Thực hiện các
công việc trong lĩnh vực kinh doanh như: Lập hóa đơn thu cước xếp dỡ, cấp lệnh
giao nhận hàng hóa… tổng hợp phân tích số liệu phục vụ cho kế hoạch sản xuất
kinh doanh theo từng thời kỳ.
 Ban tài vụ
Theo dõi hoạt động tài chính. Tập hợp phản ánh các khoản thu chi trong sản
xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Nhận tiền mặt từ phòng tài vụ của cảng về
7


thanh toán lương và các khoản phụ cấp cho cán bộ công nhân viên theo từng tháng.
Theo dõi việc sử dụng xuất nhập nhiên liệu, vật chất, vật tư.

b) Các đơn vị cơ sở trực tiếp sản xuất:
 Đội bảo vệ
Có trách nhiệm bảo vệ an ninh trật tự trong xí nghiệp. Kiểm tra kiểm sốt người
và phương tiện ra vào cảng nhằm đảm bảo thực hiện nội quy của Chi nhánh và

chống các biểu hiện tiêu cực trong quản lý hàng hoá và tài sản của Chi nhánh:
 Đội cơ giới
Có nhiệm vụ quản lý trực tiếp các phương tiện, thiết bị được Chi nhánh trang bị
phục vụ sản xuất. Tổ chức triển khai xếp dỡ, vận chuyển hàng hoá trong cảng theo
các phương án xếp dỡ. Đảm bảo trạng thái kỹ thuật của các thiết bị, tham gia duy
trì bảo dưỡng, bảo quản, nghiên cứu các biện pháp tiết kiệm, nhiên liệu, vật tư,
khai thác thiết bị có hiệu quả, kéo dài tuổi thọ.
 Đội bốc xếp
Chịu trách nhiệm các tổ sản xuất, số lượng và thành phần phù hợp với nhiệm vụ
trong tổ. Là lực lượng khá đơng đảo đảm nhận cơng tác bốc xếp hàng hố đáp ứng
yêu cầu năng suất, chất lượng và giải phóng tàu nhanh.
 Đội Giao nhận Tổng hợp
Tổ chức giao nhận hàng hoá xuất nhập qua cảng, quản lý việc sắp xếp hàng hóa
trên bãi, kho thuận tiện cho chủ hàng, hãng tàu. Giải quyết các thủ tục giao nhận
hàng tại cảng, thiết lập chứng từ, phiếu công tác để theo dõi và thanh tốn. Đồng
thời theo dõi chính xác thời gian hàng hóa lưu bãi cho Chi nhánh.

8


c) Các tổ sản xuất:
Là các đơn vị nhỏ trong các đội với nhiệm vụ được giao cho đội sản xuất thì
các tổ triển khai cụ thể các bước cơng việc theo nội dung, đảm bảo thực hiện hồn
thành cơng việc với năng suất, chất lượng và an toàn lao động.
1.4.Cơ sở vật chất và kỹ thuật cảng Chùa Vẽ
1.4.1. Hệ thống cầu tàu kho bãi
 Xí nghiệp hiện có 998 m cầu tàu dạng bến cọc thép và bê tông cốt thép
được thiết kế theo tiêu chuẩn bến cảng cấp I, độ sâu cầu cảng:-9.5 m
 Bãi xếp hàng gồm có bãi container 120.000m2, mặt nền là bê tơng rải nhựa
áp lực trên bề mặt bến là 8 đến 16T/ m2 bao gồm:

 + Khu vực bãi chính: A (AA...AD), B (BA...BE), C (CA...CE), F (FA, FB),
E (EA, EB, EC)
 + Khu vực cầu tầu: QA
 + Khu vực xếp Container lạnh: DF
+ Khu vực kho CFS : FS
+ Khu vực đóng rút, kiểm hố: KH
* 1 nhà cân 80 tấn
* Xưởng sửa chữa cơ khí
* Ngồi ra cịn có kho kín CFS với diện tích sử dụng 3.200 m2
9


Bảng 1: Hệ thống phương tiện của các cảng Hải Phòng

10


1.4.2. Phương tiện thiết bị tại Cảng
Hình 1Xe kẹp hàng container

Hình 2 cần trục chân đế

Cảng đã trang bị cho doanh nghiệp một số thiết bị chuyên dụng đáp ứng yêu
cầu sản xuất hiện nay.
Tuyến Tiền Phương :
- 4 cần trục chân đế loại 40 tấn
- 1 cần trục chân đế KIROP 5 tấn
- 4 cần cẩu giàn chuyên dụng QC Nhật, sức nâng 40 tấn
Tuyến Hậu Phương
- 8 cần RTG bánh lốp với sức nâng 40 tấn chuyên cho hàng Container

11


- 23 ô tô vận chuyển
- 10 xe nâng hàng từ 3 đến 45 tấn
- 2 cần trục từ 16 đến 40 tấn
- 1 xe xúc gạt
- 3 máy phát điện ( 70KVA-500KVA-1000KVA)
Bảng 2: Số lượng phương tiện, thiết bị đến năm 2019

STT

Tên Phương Tiện

I

II

III

Trọng Tải

Cần Trục Chân Đế

5-40 Tấn

5

KIROP


5 Tấn

1

KONDOR

40 Tấn

2

TUKAL

40 Tấn

2

Cần Trục Giàn

40 Tấn

12

QC

40 Tấn

4

RTG


40 Tấn

8

Ơ tơ vận chuyển

23-54 Tấn

23

Romooc
IV

Số lượng

23

Nhóm nâng hàng

4-25 Tấn

10

Nâng hàng Forklift

7 Tấn

9

Nâng hàng Reach-Stacker

VI

Cần Trục Bộ

VI

Xe Xúc Gạt

1
30-40 Tấn

2
1

I

Ngồi ra xí nghiệp cịn có khu nhà văn phịng điều hành 4 tầng và các cơ sở hạ
tầng khác phục vụ sinh hoạt, sản xuất cho cán bộ công nhân viên chức.

Kết Luận :
Với điều kiện cơ sở vật chất như trên, tính đến giai đoạn hiện nay, cảng
Chùa Vẽ đã phần nào đáp ứng được với khối lượng hàng thông qua cảng, tổ chức
xếp dỡ, bảo quản container và các dịch vụ khác… Tuy nhiên cũng cần phải thấy
những hạn chế về cơ sở vật chất, có thể ảnh hưởng đến sản lượng và kết quả hoạt
động của Cảng Chùa Vẽ trong tương lai:
12


Cơ sở vật chất, trang thiết bị nhìn chung cịn thiếu, nguyên nhân là do hiện
nay hệ thống cảng phát triển nhiều và chủ yếu tập trung về phía hạ lưu, khu vực

đảm bảo cho việc tiếp nhận những gam tàu lớn. Độ sâu trước bến và vùng quay tàu
đảm bảo đủ cho các cấp tàu theo quy định. Mặt khác, do cơ cấu mặt hàng thay đổi
và sự cạnh tranh gay gắt giữa các Cảng, Hãng tàu, Chủ hàng, cơ chế giá.... đã dẫn
đến thị phần hàng Container giảm sút. Bởi lẽ đó, Chi Nhánh Cảng chùa Vẽ hiện
nay phải song hành khai thác cùng lúc hàng Container và hàng ngồi Container. Hạ
tầng bến bãi tích hợp khai thác chung nên đã ảnh hưởng nhiều đến tính chun mơn
đặc thù khai thác hàng container.
1.5.Kết quả kinh doanh năm 2019, 6 tháng 2020
1.5.1. Năm 2019
Bảng 3: Kết quả kinh doanh năm 2019

Các Chỉ Tiêu
I.Chỉ tiêu sản lượng
Tổng sản lượng
Xuất Khẩu
Nhập Khẩu
Nội Địa
Các loại hàng chủ yếu
Container
Máy móc, thiết bị
Sắt thép
Phân bón
Thạch cao
Lương thực
Gia súc
Than
Quặng kẽm
Xi măng
Gỗ
Bách Hóa

HH theo chiều xếp dỡ
Tàu <-> Kho bãi
Tày <-> ô tô, toa
Kho bãi <->ô tô, toa

Đơn Vị

Kế Hoạch
2019

Tấn

4.780.000
340000
1870000
2570000

TEU
Tấn
Tấn

290000
4390000
30
3700

Tấn
Tấn
Tấn
Tấn

13

Thực Tế
2019
5037569
29888
213264
4794417

2018
4187706
37353
226521
3923832

298035
4818476
18455
152203
7188
7706
2646
29779
758
333
25

261752
3900048
18430

161046
3213
23445
4502
28993
13042
16237
8632
2189
7989

4539099
489435
4915082

3670947
479861
4110897


II.Chỉ Tiêu LDTL
Tổng số lao động
Tổng quỹ lương
III.Doanh Thu
Bốc xếp hàng hóa
Lưu kho bãi
Lưu Cont Lạnh
Cân hàng
Cầu bến
Nâng Cont

Hạ Cont
Hỗ trợ tàu biển
Buộc cởi dây
Thuê kho bãi
Kiểm dịch
Vệ sinh Cont
Dv khác
DT nâng hạ, đóng rút
IV.Tổng chi phí
Tiền lương
Bảo hiểm
Nhiên liệu
Vật liệu
Điện
Nước
KHCB
Bù năm trước
Chi phí sửa chữa
Chi phí khác
Chi phí quản lý
V.Lãi lỗ

Người
Tr/đ
TR/đ

194710
63550
9900
13200

13000
4200
800
51081

464
81253
157561
100108
2128
3257
1904
3402
24368
17800
6
353
3359
14
59
803
32743
213733
79428
9438
12589
16662
4362
645
50353


16221
22758

5752
34504

(39710)

(56172)

155000
125700
14900
1200
4500

400

8300
Tr/đ

Tr/đ

594
74492
144836
86445
5727
6974

1066
4111
21210
11792
215
341
2512
28
143
4272
28984
231330
69291
10397
10483
14165
5370
785
85769
(4812)
5481
223453
10948
(86494)

1.5.2. Tháng 7/2020
Bảng 4: kết quả kinh doanh tháng 7 năm 2020

Các chỉ tiêu
I.Tổng sản lượng

Xuất khẩu

Kế
hoạch
5150000

Thực hiện
% so sánh
T7/2020 T8/2020 TH/KH T7’20/6’20
557121
481057
111
116
17624
33596
59
52
14


Nhập khẩu
Nội địa
Mặt Hàng chủ yếu
Container
TEU
Tấn
Máy móc
Phế liệu
Kim khí
Thực phẩm

Thạch cao
Apatit
Xi măng
Bách hóa
Ơ tơ
Theo chiều
xếp/dỡ
Tàu <-> Kho
Tàu <-> Ơ tơ
Kho <-> Ơ tơ
II.Chỉ tiêu
LDTL
Tổng lao
động
NSLĐ
Tổng quỹ
III.Chỉ tiêu
kinh doanh
Bốc xếp HH
Lưu kho bãi
Lưu cont lạnh
Cân hàng
Cầu bến
Nâng Cont
Hạ Cont
Giao nhận
Buộc cởi dây

320000


163000
141500

22061
517436

15488
431973

88
116

142
120

31277
507531
702
18257
13006
463

23903
421403
190
4615
20945
904

112

113

131
120
369
396

16500
662
26

33000

479630
77491
703924

408247
72812
322020

117
106
219

421

424

99


1323
7567
16548

1135
7208
11869

117
105
138

9446
154
243
252
447
3003
2587
7
43

6831
304
165
209
407
2167
1574

5
35

91

4

15

110
72
31
133
149

86

138
51
147
121
110
139
164
140
123


Thuê kho
Kiểm dịch

Vệ sinh
Sửa chữa cont
Dv khác
DT nâng hạ,
đóng rút
IV.Tổng Chi
phí
Tiền lương
Bảo hiểm
Nhiên liệu
Điện năng
Nước
KHCB
CP sửa chữa
CP khác
CP quản lý
V.Lãi/Lỗ

306

222
167

186110

(23210)

5
38
17


3
31
16

2

106

16544

14763

96

112

6765
772
1000
430
65
1437
675
3500

7881
772
847
2126

385
(1694)
706
3656

110
97
91
96
100
100

86
100
118
112
77
(85)

100

96

4

(2794)

16

(69850)



1.5.3. Dự tính 4 tháng cuối năm 2020
Tổng sản lượng (Tr/đ)
Tổng doanh thu
DT SXKD chính
DT HDTC
Thu nhập khác
DT TTYT
Tổng chi phí

2000000
56000
56000

59384

Kết luận
Nhìn chung, mặc dù phải cạnh tranh với rất nhiều các cảng mới, cơ sở vật
chất thiết bị hiện hơn hơn trong khu vực miền Bắc nói chung và khu vực cảng Hải
Phịng nói riêng, nhưng doanh thu của cảng Chùa Vẽ vẫn giữ ở mức ổn định và
thực tế đều vượt nhiều so với dự tính hàng tháng và năm.
Các doanh thu đều tăng giảm thất thường. Có thể thấy rất rõ rằng lượng hàng
xuất khẩu và nhập khẩu cho tới tháng 7/2020 giảm nhiều so với doanh thu của năm
2019. Có thể thấy đại dịch COVID 19 đã tác động rất lớn đến tình hình kinh doanh
của cảng. Bên cạnh đó, các chi phí phải chi cho các sinh hoạt tại cảng cũng được
giảm theo bởi lượng cơng việc giảm.
Ngồi ra, cảng cịn phải đối mặt với nhiều nguyên nhân có thể kể đến là sự
phát triển ồ ạt của các cụm cảng. Do đó dẫn đến sự cạnh tranh giữa các hãng tàu
khác nhau làm cho các chỉ tiêu đạt được trong các năm tăng giảm khơng đồng đều.

Thêm vào đó là một số hạn chế thủy văn khu vực cảng Chùa Vẽ: độ sâu trước bến,
vùng quay tàu hẹp. Cảng chỉ nhận được những tàu của trọng tải DWT vừa và nhỏ,
tàu có chiều dài max LOA = 175m. Nên các tàu lớn phải di chuyển xuống khu vực
hạ lưu sông.

17


CHƯƠNG 2: TÌM HIỂU NGHIỆP VỤ KHAI THÁC
CONTAINER NHẬP (INBOUND)
2.1. Hàng container
Container là thùng chứa hàng bằng kim loại được tiêu chuẩn hóa về kích thước.
Container đang khai thác vận tải quốc tế có nhiều kiểu loại khác nhau. Trong bảng
phân loại R668 của ISO chia Container chở hàng hóa ( Freight container) thành 6
nhóm chính phổ biến sau :
-

Container chở hàng bách hóa ( General cargo Container )

-

Container lạnh (Reefer container )

-

Container chở hàng ở thể lỏng (Tank Container)

-

Container chở hàng rời khô ( Dry Bulk Container)


-

Container phẳng (Platform Container)

-

Container đặc biệt ( Open-top container, Air/surface Container,…)

Trong từng nhóm lại được phân thành nhiều kiểu loại khác nhau, tùy theo cách cấu
tạo và cơng dụng của Container.
Loại
Đặc Điểm
Hình ảnh
Container
Cont Bách Thường được sử dụng để chở hàng khơ, cịn
hóa
được gọi là container khô (dry container, viết
tắt là 20’DC hay 40’DC) và phổ biến nhất
trong vận tải biển.


Cont hàng Cho phép xếp hàng rời khô (xi măng, ngũ
rời
cốc, quặng…) bằng cách rót từ trên xuống
qua miệng xếp hàng và dỡ hàng dưới đáy
hoặc bên cạnh.

Cont chở
ô tô


Cont bảo
ôn

Được thiết kế đặc thù chuyên để chở
một loại hàng nào đó như ơ tơ, súc vật
sống…
+ Container chở ơ tô: cấu trúc gồm
một bộ khung liên kết với mặt sàn, không
cần vách với mái che bọc, chuyên để chở ô
tô và có thể xếp bên trong 1 hoặc 2 tầng tùy
theo chiều cao xe. Tuy nhiên, hiện nay,
người ta vẫn chở ơ tơ trong container bách
hóa khá phổ biến.
+ Container chở súc vật: được thiết kế
đặc biệt để chở gia súc. Vách dọc hoặc vách
mặt trước có gắn cửa lưới nhỏ để thông hơi.
Phần dưới của vách dọc bố trí lỗ thốt bẩn
khi dọn vệ sinh.
Được thiết kế để chuyên chở các loại
hàng đòi hỏi khống chế nhiệt độ bên trong
container ở mức nhất định. Loại này thường
có thể duy trì nhiệt độ nóng hoặc lạnh, thực
tế thường gặp container lạnh (refer
container).
Vách và mái thường bọc phủ lớp cách
nhiệt. Sàn làm bằng nhôm dạng cấu trúc chữ
T cho phép khơng khí lưu thơng dọc theo sàn
và đến những khoảng trống khơng có hàng
trên sàn.



×