Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (173.92 KB, 12 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
UBND HUYỆN ĐAN PHƯỢNG
<b>TRƯỜNG THCS THỌ AN</b>
<b>CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM</b>
<b>Độc lập- Tự do- Hạnh phúc </b>
Số: 12/ĐCCLPT-THCSTA <i>Thọ An, ngày 26 tháng 01 năm 2017</i>
<b>PHƯƠNG HƯỚNG, CHIẾN LƯỢC</b>
<b>XÂY DỰNG VÀ PHÁT TRIỂN TRƯỜNG THCS THỌ AN</b>
<b>GIAI ĐOẠN 2015- 2020 VÀ TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2025</b>
<b>(VĂN BẢN ĐIỀU CHỈNH)</b>
<b>––––––––––––––––</b>
Trường Trung học cơ sở (THCS) Thọ An được tách ra từ trường Phổ
thông cơ sở Thọ An năm 1992, nằm trên địa bàn xã Thọ An - huyện Đan
Phượng - Hà Nội. Trường được xây dựng trong khuôn viên có diện tích
4.014,7m2<sub>, khung cảnh sư phạm xanh, sạch, đẹp, khang trang thống mát. Nhà</sub>
trường có 13 phịng học, 3 phịng học bộ mơn. Được sự quan tâm của các ban,
ngành, đoàn thể của Ủy ban nhân dân (UBND) huyện, đặc biệt là sự quan tâm
của UBND huyện Đan Phượng, Phòng Giáo dục và đào tạo (GDĐT) huyện Đan
Phượng, UBND xã Thọ An và Hội cha mẹ học sinh (CMHS), nhà trường được
trang bị đầy đủ thiết bị dạy học hiện đại đảm bảo chất lượng học tập của học
sinh (HS). Nhà trường đang từng bước khẳng định sự trưởng thành và là địa chỉ
tin cậy của cha, mẹ học sinh và toàn thể nhân dân xã Thọ An.
Phương hướng, chiến lược chiến lược xây dựng và phát triển nhà trường
giai đoạn 2015-2020 và tầm nhìn đến năm 2025 nhằm xác định rõ định hướng
mục tiêu chiến lược và các giải pháp chủ yếu trong quá trình vận động và phát
triển, là cơ sở quan trọng cho các quyết sách của hiệu trưởng, ban lãnh đạo cũng
<b>I. CÁC CĂN CỨ XÂY DỰNG</b>
- Điều lệ trường THCS, trường THPT và trường phổ thơng có nhiều cấp
học ban hành kèm theo Thông tư số 12/2011/TT-BGDĐT ngày 28/3/2011 của
Bộ trưởng Bộ GDĐT;
- Căn cứ Quyết định số 711/QĐ-TTg ngày 13/6/2012 của Thủ tướng
Chính phủ ban hành Chiến lược phát triển giáo dục 2011-2020;
- Căn cứ Nghị quyết số 29, Khóa XI của BCH TW Đảng vể “ Đổi mới căn
bản, toàn diện giáo dục và đào tạo”;
- Căn cứ thông tư số 42/2012/TT-BGDĐT ngày 23/11/2012 của Bộ Giáo
dục và Đào tạo ban hành quy định về tiêu chuẩn đánh giá chất lượng giáo dục và
quy trình, chu kỳ kiểm định chất lượng giáo dục cơ sở giáo dục phổ thông, cơ sở
giáo dục thường xuyên;
- Căn cứ thông tư số 47/2012/TT-BGDĐT ngày 07/12/2012 của Bộ Giáo
dục và Đào tạo ban hành Quy chế công nhận trường trung học cơ sở, trường
trung học phổ thông và trường phổ thơng có nhiều cấp học đạt chuẩn quốc gia.
<b>II. ĐẶC ĐIỂM TÌNH HÌNH</b>
<b> </b> <b>1. Mơi trường bên trong:</b>
<i><b> *Về đội ngũ cán bộ, giáo viên, nhân viên</b></i>
<b>-</b> Tổng số CB, GV, NV: 44; Trong đó:
- Tổng số CBGV: 44
- BGH: 02
- Nhân viên: 8 (Kế toán, thủ quỹ, thiết bị, thư viện y tế, bảo vệ)
- Giáo viên: 34 (biên chế 30, hợp đồng huyện 1, hợp đồng trường 3)
- Cơ cấu giáo viên: Có đủ cơ cấu bộ mơn, khơng có giáo viên dạy chéo
ban
- Trình độ chun mơn: 100% đạt chuẩn, trong đó có 70,5% đạt trình độ
trên chuẩn.
- Đội ngũ cán bộ, giáo viên, nhân viên: Đủ về số lượng, là một tập thể
đồn kết, nhiệt tình, có trách nhiệm, yêu nghề, gắn bó với nhà trường và mong
muốn nhà trường phát triển; năng lực chuyên môn và nghiệp vụ sư phạm của đa
số đáp ứng được yêu cầu đổi mới giáo dục. Nhiều người có trình độ chun mơn
giỏi và bề dày kinh nghiệm trong giảng dạy.
<b> * Chất lượng học sinh:</b>
<b> + Học lực</b>
<b> + Học lực</b>
<b>Năm học</b> <b>TS</b>
<b>HS</b>
<b>Giỏi</b> <b>Khá</b> <b>T.bình</b> <b>Yếu</b> <b>Kém</b>
<b>SL %</b> <b>SL</b> <b>%</b> <b>SL</b> <b>%</b> <b>SL</b> <b>%</b> <b>SL</b> <b>%</b>
<b>2011- 2012</b> 567 172 30,3 216 38,1 168 29,6 11 1,9
<b>2012- 2013</b> 568 155 27,2 223 39,3 171 30,1 19 3,4
<b>2013- 2014</b> 585 180 30,77 216 36,92 173 29,57 16 2,74
<b>2014- 2015</b> 628 223 35,51 233 37,10 159 25,32 13 2,07
<b>2015- 2016</b> 674 229 33,98 243 36,05 169 25,07 33 4,9
<b> + Hạnh kiểm</b>
<b>Năm học</b> <b>TS</b>
<b>HS</b>
<b>Tốt</b> <b>Khá</b> <b>T.bình</b> <b>Yếu</b>
<b>SL %</b> <b>SL</b> <b>%</b> <b>SL</b> <b>%</b> <b>SL</b> <b>%</b>
<b>2011- 2012</b> 567 441 77,8 94 16,6 26 4,6 6 1,0
<b>2012- 2013</b> 568 443 78,0 75 13,2 41 7,2 9 1,6
<b>2013- 2014</b> 585 484 82,74 70 11,97 31 5,3 0 0,0
<b>2014- 2015</b> 628 525 83,6 79 12,58 22 3,5 2 0,32
<b>2015- 2016</b> 674 554 82,2 64 9,5 45 6,68 11 1,63
<b>* Về cơ sở vật chất:</b>
- Phòng học: 13 phịng.
- Phịng bộ mơn: 06 phịng ( Gồm: Phịng Vật lí, Hóa học, Sinh học, Tin
học, Tiếng Anh, Mỹ thuật)
- Phịng Thư viện: 01 phịng. Diện tích 84,7m2
- Phịng Y tế: 01 phịng. Diện tích 27,3m2
- Các phịng chức năng gồm phịng Hiệu trưởng, phó Hiệu trưởng, tổ
chun mơn, Cơng Đồn, Đội.
Cơ sở vật chất nhà trường bước đầu đã đáp ứng được yêu cầu dạy và học
trong giai đoạn hiện tại.
<i><b> *Thành tích:</b></i>
-Trường là một cơ sở giáo dục đang dần khẳng định được vị trí đứng
trong các trường THCS, là một địa chỉ đáng tin cậy của các bậc CMHS trong
toàn xã và huyện về chất lượng đào tạo học sinh.
- Danh hiệu thi đua:
<i><b> - Tổ chức quản lý của Ban giám hiệu:</b></i>
+ Đánh giá xếp loại chất lượng chun mơn của giáo viên cịn mang tính
động viên...
<i><b> - Đội ngũ giáo viên, nhân viên:</b></i>
+ Giáo viên của trường còn thiếu nên hằng năm vẫn phải hợp đồng
trường, tính ổn định trong cơng tác chưa cao.
+ Năng lực, trình độ chuyên môn nghiệp vụ của đội ngũ giáo viên chưa
thực sự đồng đều. Nhân tố điển hình ít. Lực lượng giáo viên trẻ được bổ sung
trong những năm gần đây tuy có cố gắng song cịn thiếu kinh nghiệm, chưa bộc lộ rõ
khả năng đào tạo, bồi dưỡng học sinh giỏi. Một bộ phận nhỏ giáo viên còn hạn chế
trong hoạt động dạy học, quản lý, giáo dục học sinh theo hướng đổi mới.
+ Một số giáo viên tuổi cao khả năng trình độ cơng nghệ thơng tin hạn chế.
+ Trình độ ngoại ngữ, tin học của cán bộ giáo viên còn hạn chế nhất là đối
với những đồng chí tuổi cao. Đây là trở ngại lớn trong việc vận dụng những
phương pháp dạy học hiện đại. Việc tự học tự bồi dưỡng của giáo viên cịn hạn
chế, chưa thật tự giác, do đó hiệu quả chưa cao.
<i><b> - Chất lượng học sinh:</b></i> Chưa thật đồng đều, một bộ phận học sinh ý
thức rèn luyện phấn đấu chưa tốt, chưa chăm, chưa ngoan.
<i><b> - Cơ sở vật chất:</b></i>
+ Do còn thiếu phòng học, trường dạy 2 ca nên việc tổ chức một số hoạt
+ Diện tích đất cịn thiếu, chưa đáp ứng điều kiện xây dựng chuẩn quốc gia
+ Trang thiết bị chỉ đáp ứng được yêu cầu tối thiểu cho dạy học theo
hướng hiện đại và đổi mới.
+ Thiếu phòng học bộ mơn: Âm nhạc; Cơng nghệ...
<b>2. Mơi trường bên ngồi:</b>
Trường THCS Thọ An thuộc xã Thọ An là địa phương có truyền thống
yêu nước, anh hùng trong chiến đấu bảo vệ tổ quốc. Tuy nhiên Thọ An là một xã
thuần nơng, nền kinh tế địa phương cịn gặp nhiều khó khăn so với các địa
phương khác của Đan Phượng. Thu nhập bình qn đầu người ở mức thấp. Nhà
trường có nhiệm vụ trọng tâm là nâng cao chất lượng giáo dục tồn diện của địa
phương, tích cực đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin vào đổi mới phương
pháp dạy học, ứng dụng khoa học trong công tác quản lý giáo dục.
<b>3. Thời cơ.</b>
- Đội ngũ cán bộ giáo viên được đào tạo cơ bản, có năng lực chuyên môn
và kỹ năng sư phạm khá tốt, đạt trình độ trên chuẩn cao (75,5%)
- Được Phịng GDĐT Đan Phượng quan tâm, chỉ đạo sâu sát về mọi mặt,
động viên kịp thời, luôn tạo mọi điều kiện để nhà trường phát triển.
<b>4. Thách thức.</b>
- Cha mẹ học sinh và xã hội đòi hỏi ngày càng cao với nhà trường về
chất lượng giáo dục của học sinh, nhất là trong thời kỳ hội nhập, thời kỳ cơng
- Do yêu cầu đổi mới giáo dục, đội ngũ cán bộ, giáo viên, nhân viên địi
hỏi ngày càng phải có chất lượng, hiệu quả; nhất là khả năng ứng dụng CNTT,
khả năng sáng tạo trong giảng dạy, trình độ ngoại ngữ của cán bộ, giáo viên,
nhân viên.
- Các nhà trường cùng cấp học trong địa bàn huyện đã có những bước tiến
mạnh mẽ, chất lượng giáo dục sẽ có tốc độ phát triển cao trong thời gian tới.
- Các tệ nạn xã hội ngày càng nhiều và đạo đức của một bộ phận thanh
thiếu niên sa sút ảnh hưởng không nhỏ đến công tác giáo dục nhà trường.
- Thọ An là địa phương thuần nơng, kinh tế gia đình và đời sống nhân dân
không ổn định; tỷ lệ cha mẹ học sinh thường xuyên làm ăn xa gia đình cao; là
một trong những nguyên nhân gây khó khăn trong việc tổ chức các hoạt động
của nhà trường.
<b> 5. Xác định các vấn đề ưu tiên.</b>
- Đổi mới phương pháp dạy học và đổi mới kiểm tra đánh giá trên cơ sở chuẩn kiến
thức, kỹ năng của chương trình giáo dục THCS. Phát huy tính tích cực, chủ động, sáng
tạo của mỗi học sinh. Nâng cao chất lượng giáo dục toàn diện.
- Nâng cao chất lượng công tác bồi dưỡng học sinh giỏi.
- Nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ, giáo viên, nhân viên đủ Tâm và Tầm
để thực hiện nhiệm vụ trong tình hình mới. Đẩy mạnh việc ứng dụng CNTT
trong dạy học và công tác quản lý để nâng cao chất lượng và hiệu quả công tác.
Triển khai, tổ chức hoạt động đánh giá theo các quy định chuẩn về Hiệu trưởng,
giáo viên, nhân viên trong nhà trường.
- Từng bước tăng cường cơ sở vật chất, xây mới, tu sửa, nâng cấp, và mua
sắm mới cơ sở vật chất, trang thiết bị dạy học đáp ứng yêu cầu giáo dục...
- Triển khai thực hiện chương trình giáo dục kỹ năng sống cho học sinh; tạo
nhiều hoạt động giao lưu, hội thảo để học sinh có điều kiện thích ứng và hoà
nhập.
- Tạo dựng môi trường giáo dục thân thiện: Nhà giáo mẫu mực, học sinh
chăm ngoan, môi trường giáo dục lành mạnh...
<b>III. ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN, TẦM NHÌN, SỨ MỆNH, CÁC GIÁ</b>
<b>TRỊ CỐT LÕI </b>
<b>1. Quy mô số lớp, số học sinh.</b>
<i><b>Dự kiến số lớp, số học sinh giai đoạn 2015-2020 ( Số HS mỗi lớp từ 40- 45 HS)</b></i>
<b>Năm học</b> <b>Khối 6</b>Số <b>Khối 7</b> <b>Khối 8</b> <b>Khối 9</b> <b>Toàn trường</b>
lớp
Số
HS
Số
lớp
Số
HS
Số
lớp
Số
HS
Số
lớp
Số
HS
<b>Số</b>
<b>lớp</b>
<b>Số</b>
<b>HS</b>
<b>2015- 2016</b> 5 193 4 171 4 165 4 145 <b>17</b> <b>674</b>
<b>2016-2017</b> 4 185 5 191 4 167 4 156 <b>17</b> <b>701</b>
<b>2017-2018</b> 4 165 4 180 5 195 4 165 <b>17</b> <b>705</b>
<b>2018-2019</b> 5 195 4 165 4 180 5 195 <b>17</b> <b>735</b>
<b>2019-2020</b> 4 170 5 195 4 165 4 180 <b>17</b> <b>715</b>
<b>2. Tầm nhìn: </b>
Là cơ sở giáo dục tiên tiến của Ngành giáo dục và Đào tạo huyện Đan
Phượng. Nâng cao vị thế của nhà trường lên tốp đầu của Giáo dục Đan Phượng;
Giáo viên, học sinh luôn tự tin, năng động và ln có khát vọng vươn lên.
<b>3. Sứ mệnh: </b>
Tạo dựng một môi trường học tập thân thiện, có kỷ cương, tình thương
trách nhiệm, có chất lượng giáo dục cao để mỗi học sinh đều được phát triển các
năng lực cá nhân về trí tuệ, tính độc lập sáng tạo và khả năng hợp tác, thích ứng.
<b>4. Các giá trị cốt lõi:</b>
- Tinh thần đoàn kết
- Khát vọng vươn lên
- Tính trung thực
- Tinh thần trách nhiệm
- Tính sáng tạo
- Lịng tự trọng
- Tình nhân ái
- Sự hợp tác
Xây dựng nhà trường trở thành một cơ sở giáo dục có vị thế và uy tín về
chất lượng giáo dục và đào tạo của huyện Đan Phượng, là một mơ hình phát
triển trong đó mọi học sinh được tôn trọng, được hợp tác, giao lưu, được phát
triển các năng lực cá nhân, có khả năng thích ứng, hội nhập, phù hợp với sự phát
triển của đất nước.
<b>2. Mục tiêu riêng ( mục tiêu giáo dục )</b>
Đào tạo, giáo dục học sinh nắm được kiến thức, kỹ năng cơ bản của tất cả
các môn học phổ thông. Biết cách tự suy luận, tìm tịi, phát hiện và giải quyết các
vấn đề một cách độc lập – sáng tạo; biết cách học và tự học. Có ý thức tự giác, có
tinh thần trách nhiệm, thật thà, trung thực, thân thiện, biết hoà nhập và làm chủ được
bản thân, biết hợp tác và thích ứng hội nhập. Có phong cách và lối sống đẹp, phù
hợp với truyền thống văn hiến dân tộc Việt Nam.
<b>3. Chỉ tiêu cụ thể</b>
<i>3.1. Đối với đội ngũ cán bộ, giáo viên</i>
- Đảm bảo đủ biên chế được giao về đội ngũ thầy cô giáo, nhân viên theo
quy định.
- Đảm bảo chuẩn của cán bộ quản lý. 100% tổ trưởng chun mơn có
trình độ đại học chuyên ngành.
- 100% đạt chuẩn đào tạo và chuẩn nghề nghiệp, trên 80% có trình độ đào
trên chuẩn ( từ đại học trở lên ).
- Chất lượng đội ngũ về trình độ chun mơn nghiệp vụ được đánh giá
xếp loại Khá, Giỏi đạt từ 80% trở lên, không có Yếu, Kém.
- 100% cán bộ giáo viên có chứng chỉ tin học và sử dụng thành thạo
CNTT phục vụ cho chun mơn của mình. 30% cán bộ giáo viên biết sử dụng
tiếng Anh trong giao tiếp.
<i>3.2. Học sinh</i>
- Qui mô trường lớp:
+ Số lớp: 17
+ Số học sinh: từ 600 <sub></sub> 750 HS
- Chất lượng giáo dục:
+ Đáp ứng được với nhu cầu đòi hỏi của các bậc CMHS trong tồn xã;
học sinh khơng chỉ được học tập kiến thức mà cịn được tham gia các hoạt động
ngoại khố về kiến thức, hoạt động giao lưu, hoà nhập…
+ Học sinh được rèn luyện, hình thành thói quen về cách học, phương
pháp học, tự học một cách chủ động tích cực; học sinh được giao tiếp tiếng Anh,
tiếp cận và sử dụng CNTT phục vụ học tập.
+ Trên 70% học sinh được xếp loại văn hoá Khá, Giỏi
+ Thi đỗ vào các trường THPT trên 75%
+ Học sinh được trang bị các kỹ năng sống cơ bản cần thiết nhất, có khả
năng giao tiếp, hội nhập và thích ứng
+ Tích cực tham gia các hoạt động xã hội, nhân đạo, từ thiện.
3.3. Cơ sở vật chất
- Củng cố và tăng cường CSVC.
- Tăng cường mua sắm thêm các thiết bị đồ dùng dạy học theo hướng
chuẩn hố, hiện đại.
- Xây dựng mơi trường sư phạm trong sạch lành mạnh đảm bảo “ Xanh –
<b>V. CHƯƠNG TRÌNH HÀNH ĐỘNG</b>
<b>1. Xây dựng củng cố và phát triển đội ngũ cán bộ giáo viên, nhân viên</b>
- Làm tốt công tác qui hoạch đội ngũ, nhất là đội ngũ cán bộ chuyên trách,
cán bộ kế cận, phân công sắp xếp đúng người, đúng việc, đúng năng lực sở
trường trong các lĩnh vực công tác. Tập trung ưu tiên bồi dưỡng đội ngũ cán bộ
giáo viên trẻ.
- Xây dựng đội ngũ cán bộ giáo viên đủ về số lượng và có trình độ chun
mơn nghiệp vụ khá giỏi, có trình độ Ngoại ngữ và Tin học, có khả năng ứng
dụng tốt CNTT vào đổi mới dạy học và quản lý giáo dục.
- Xây dựng đội ngũ cán bộ, giáo viên là một tập thể đồn kết, có tinh thần
hợp tác, thân thiện, có phong cách sư phạm mẫu mực, có phẩm chất đạo đức và
lối sống tốt, có tinh thần trách nhiệm cao trong cơng việc.
Người phục trách: Chi uỷ, Ban giám hiệu, tổ trưởng chuyên môn.
<b>2. Nâng cao chất lượng giáo dục học sinh</b>
- Chú trọng cơng tác giáo dục tồn diện, quan tâm, đổi mới hơn nữa công
tác giáo dục đạo đức, giáo dục truyền thống, giáo dục kỹ năng sống. Tổ chức tốt
hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp, giáo dục hướng nghiệp, chương trình
ngoại khố, sinh hoạt tập thể và hoạt động giao lưu.
- Đổi mới phương pháp dạy học theo hướng phát huy tính tự giác, tích
cực, chủ động và sáng tạo của người học, đổi mới cách đánh giá học sinh cho
phù hợp với mục tiêu đào tạo, phù hợp với nội dung chương trình và đối tượng
Người phục trách: Hiệu trưởng, phó hiệu trưởng phụ trách giáo dục đạo
đức, tổ trưởng chuyên môn và giáo viên bộ môn.
<b>3. Tăng cường cơ sở vật chất và trang thiết bị dạy học</b>
Củng cố và tăng cường cơ sở vật chất theo hướng chuẩn hoá, hiện đại,
thiết thực hiệu quả đảm bảo tính khoa học.
Người phục trách: Phó hiệu trưởng phụ trách cơ sở vật chất, kế toán, nhân
viên thiết bị.
- Đẩy mạnh ứng dụng CNTT trong các lĩnh vực hoạt động giáo dục, đặc
biệt là ứng dụng CNTT trong đổi mới dạy học, trong quản lý giáo dục, trong kế
toán thống kê và trong quản lý thư viện.
- Mở lớp bồi dưỡng tiếng Anh cho cán bộ giáo viên, vận động khuyến
khích tất cả cán bộ giáo viên khi tham gia hội thảo, báo cáo chuyên đề đều phải
sử dụng máy tính, máy chiếu. Riêng giáo viên tiếng Anh, khi báo cáo… phải
trình bày bằng tiếng Anh.
Người phục trách: Phó hiệu trưởng, tổ trưởng tin học, tổ trưởng tổ Ngoại ngữ.
<b>5. Huy động mọi nguồn lực xã hội vào hoạt động giáo dục</b>
- Tập trung xây dựng nhà trường theo tiêu chuẩn nhà trường văn hoá, nhà
trường thân thiện, học sinh tích cực; thực hiện tốt dân chủ hoá trong nhà trường;
nâng cao đời sống vật chất và tinh thần cho cán bộ giáo viên, nhân viên.
- Làm tốt cơng tác xã hội hố giáo dục, huy động mọi nguồn lực của các
- Thực hiện tốt qui chế chi tiêu nội bộ, phân bổ sử dụng các nguồn ngân
sách, ngoài ngân sách, nguồn từ CMHS, nguồn hỗ trợ một cách hợp lý cho các
hoạt động giáo dục.( nguồn tài chính )
- Huy động nguồn lực vật chất bao gồm khn viên nhà trường, hệ thống
phịng học, phòng làm việc, hệ thống phòng học chức năng, hệ thống trang thiết
bị dạy học v.v…
Người phục trách: Hiệu trưởng, phó hiệu trưởng, tổ chức Cơng đồn,
Đồn Thanh niên và Hội CMHS.
<b>6. Xây dựng thương hiệu, uy tín của nhà trường</b>
- Củng cố khẳng định uy tín của nhà trường trong ngành Giáo dục - Đào
tạo huyện Đan Phượng về chất lượng giáo dục và đào tạo, nếp dạy của thầy và
nếp học của trị.
- Xác lập tín nhiệm, thương hiệu đối với từng cá nhân trong đội ngũ
CBGV, NV, học sinh và CMHS.
- Làm tốt công tác thông tin, tuyên truyền, quảng bá, phát huy truyền
thống nhà trường, khơi dậy và phát huy tinh thần trách nhiệm của các thành viên
đối với tập thể trong quá trình xây dựng thương hiệu của Nhà trường.
Người phụ trách: Hiệu trưởng, tập thể CBGV, NV, HS và CMHS.
<b>VI. TỔ CHỨC TRIỂN KHAI THỰC HIỆN </b>
<b>1.Cơ cấu tổ chức</b>
Thành lập Ban chỉ đạo thực hiện kế hoạch chiến lược, Ban chỉ đạo chịu
trách nhiệm theo dõi, điều phối quá trình triển khai kế hoạch chiến lược. Điều
chỉnh kế hoạch chiến lược từng giai đoạn sao cho sát với tình hình thực tế của
nhà trường, ngành giáo dục, địa phương.
<b>2. Chỉ đạo thực hiện</b>
Phương hướng, chiến lược được phổ biến rộng rãi tới toàn thể cán bộ giáo
viên, công nhân viên nhà trường, cơ quan chủ quản, CMHS, học sinh và các tổ
chức cá nhân quan tâm đến nhà trường, để kế hoạch chiến lược của nhà trường
trở thành kế hoạch chiến lược của từng cá nhân, tổ chức đơn vị trong nhà trường
với mục tiêu chiến lược và giải pháp chiến lược phù hợp cho từng giai đoạn
<b>b. Lộ trình thực hiện</b>
- Giai đoạn 1:
Năm 2015-2016: Phổ biến lấy ý kiến đóng góp, hồn thành và triển khai
thực hiện kế hoạch chiến lược. Bồi dưỡng đội ngũ cán bộ, giáo viên, nhân viên,
tập trung đổi mới phương pháp, nâng cao chất lượng giáo dục. Thực hiện 30%
kế hoạch chiến lược.
- Giai đoạn 2:
Năm 2016-2018: Điều chỉnh, bổ sung kế hoạch chiến lược cho phù hợp
với yêu cầu mới. Tập trung bổ sung, nâng cấp cơ sở vật chất, các phịng chức
năng, phịng bộ mơn theo hướng chuẩn hóa, hiện đại hóa. Thực hiện 60% kế
hoạch chiến lược. Đạt kiểm định chất lượng giáo dục.
- Giai đoạn 3:
Năm 2019-2020: Đẩy mạnh các hoạt động đã được đề ra trong kế hoạch,
nâng cao chất lượng giáo dục. Thu thập thông tin, kiểm tra đánh giá, tổng kết rút
kinh nghiệm về việc thực hiện Kế hoạch chiến lược giai đoạn 2015 – 2020.
Thực hiện 90% kế hoạch chiến lược.
- Giai đoạn 4
Năm 2021- 2025: Tiếp tục điều chỉnh bổ sung thực hiện kế hoạch chiến
lược xây dựng và phát triển nhà trường. Hoàn tất thực hiện kế hoạch chiến lược
cịn lại.
<b>VII. PHÂN CƠNG TRÁCH NHIỆM</b>
<b>1. Hiệu trưởng:</b>
Tổ chức triển khai thực hiện kế hoạch chiến lược tới từng cán bộ, giáo
viên, CNV nhà trường. Thành lập Ban chỉ đạo thực hiện kế hoạch trong từng
năm học. Tổ chức sơ kết tổng kết rút kinh nghiệm, đề xuất nội dung, biện pháp
cần điều chỉnh, bổ sung trong kế hoạch từng năm học.
<b>2.Chủ tịch cơng đồn, Bí thư Chi đồn, Tổng phụ trách</b>:
Triển khai thực hiện kế hoạch trong đồn thể được phân cơng phụ trách.
Báo cáo thường kỳ nội dung, biện pháp, đề xuất những giải pháp để thực hiện.
<b>3.Tổ trưởng chuyên môn:</b>
Tổ chức thực hiện kế hoạch trong từng tổ; kiểm tra đánh giá việc thực
hiện kế hoạch của các thành viên, tìm hiểu nguyên nhân các vấn đề nảy sinh
Căn cứ kế hoạch chiến lược, kế hoạch năm học của nhà trường để xây
dựng kế hoạch công tác cá nhân theo phần việc, từng năm học. Báo cáo kết quả
thực hiện kế hoạch theo từng học kỳ, năm học. Đề xuất các giải pháp để thực
hiện kế hoạch.
<b>5.Trách nhiệm của học sinh:</b>
Ra sức rèn luyện đạo đức và năng lực học tập theo phương châm “Chăm
ngoan – Học tốt “ và khẩu hiện hành động: “Tự tin – Đồn kết – Vượt khó –
Vươn lên”, có ý kiến đóng góp xây dựng nhà trường của các tổ chức đồn thể.
Tích cực tham gia hoạt động để sau khi tốt nghiệp THCS có kiến thức, kỹ năng
cần thiết đáp ứng yêu cầu xã hội, tiếp tục học trung học hoăc học nghề. Phấn
đấu trở thành những người công dân tốt.
<b>6.Trách nhiệm của Ban đại diện cha me học sinh và cha mẹ học</b>
<b>sinh:</b>
Phối hợp với nhà trường, giáo dục và bồi dưỡng cho học sinh các giá trị
cốt lõi trong hệ thống giá trị của kế hoạch chiến lược. Hỗ trợ tinh thần, vật chất
xây dựng đóng góp ý kiến giúp nhà trường hồn thành thắng lợi các mục tiêu
phát triển từng giai đoạn của kế hoạch chiến lược.
<b>VIII. KIẾN NGHỊ</b>
<b>1. Đối với Huyện ủy, UBND huyện</b>
- Quan tâm đẩy nhanh tiến độ xây dựng nhà đa năng hoàn thành năm
- Quan tâm đầu tư quỹ đất xây dựng trường ra địa điểm mới đảm bảo mục
tiêu xây dựng chuẩn quốc gia
- Hỗ trợ về cơ chế chính sách, tài chính và nhân lực để thực hiện các mục
tiêu của Phương hướng chiến lược xây dựng và phát triển.
<b>2. Đối với Phòng Giáo dục và Đào tạo</b>
- Phê duyệt Kế hoạch chiến lược và tạo điều kiện thuận lợi về mọi mặt,
giúp nhà trường thực hiện nội dung theo đúng Kế hoạch phù hợp với chiến lược
phát triển
- Thường xuyên quan tâm theo dõi chỉ đạo, hỗ trợ nhà trường hoàn thành
xuất sắc nhiệm vụ theo mục tiêu đã đề ra.
- Tạo điều kiện cho cán bộ quản lý, giáo viên tham gia học các lớp bồi
dưỡng quản lý giáo dục; Tổ chức các chuyên đề, bồi dưỡng nghiệp vụ cho
CBQL và giáo viên.
<b>3. Đối với chính quyền địa phương </b>
- Cấp ủy, chính quyền địa phương, hội khuyến học quan tâm giúp đỡ nhà
trường về cơ sở vật chất trường học, tạo nguồn vốn đối ứng, chủ đầu tư những
hạng mục lớn; bảo vệ an ninh trật tự, tuyên truyền công tác giáo dục đạo đức
học sinh qua hệ thống thông tin đại chúng.
* Trên đây là Phương hướng, chiến lược xây dựng và phát triển trường
THCS Thọ An giai đoạn 2015 -2020 và tầm nhìn đến năm 2025 ( Đã điều
<b>Nơi nhận:</b>
- PGD-ĐT Đan Phượng: (để phê duyệt)
- ĐU- HĐND-UBND xã ( để b/c)
- Các tổ CM ( để chỉ đạo)
- Lưu VP
<b>HIỆU TRƯỞNG</b>