Tải bản đầy đủ (.docx) (68 trang)

sống các họa sĩ nổi tiếng nguyễn thị tươi thư viện tư liệu giáo dục

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (367.74 KB, 68 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<i><b>Tiết 33: </b></i>


<b>CÔNG NGHỆ GEN</b>


<b>I- </b><i><b>Mục tiêu</b></i><b>:</b>


Học xong bài này, HS có khả năng:
* <b>Kiến thức</b>:


- Nêu được khái niệm kĩ thuật gen và trình bày được các khâu trong kĩ thuật gen.
- Xác định được các lĩnh vực kĩ thuật gen.


- Nắm được: Công nghệ gen, công nghệ sinh học.


- Xác định được các lĩnh vực chính của cơng nghệ sinh học.
* <b>Kĩ năng</b>:


- Rèn luyện kĩ năng quan sát,tự nghiên cứu với SGK và thảo luận theo nhóm.
- Kĩ năng nắm bắt qui trình cơng nghệ, kĩ năng vận dụng thực tế.


* <b>Thái độ</b>: GV lịng u thích bộ mơn; q trọng thành tựu sinh học.
<b>II.Phương tiện dạy học</b>


- Tranh phoùng to hình 32.1-2 SGK
<b>III. Tiến hành dạy học.</b>


<i>Hoạt đông 1</i>


<i> </i>TỈM HIỂU VỀ KĨ THUẬT GEN (KĨ THUẬT DI TRUYỀN)
GV theo tranh phónng to (hay bấm máy


chiếu lên màn hình) hình 32.1- 2 SGK cho


HS quan sát và yêu cầu cacù em tìm hiểu SGK
để trả lời các câu hỏi sau:


- Người ta sử dụng kĩ thuật gen vảo
mục đích gì?


- Kĩ thuật gen gồm những khâu và
phương pháp chủ yếu nào?


GV lưu ý HS khi quan sát hình 32.1 và
32.2 SGK: thấy được những đoạn giống
nhau (1,2,3,4) và những đoạn khác
nhau(5,6)


GV phân biệt sự chuyển gen vào tế bào
vi khuẩn và tế bào động thật vật,


-Trong tế bào vi khuẩn, gen được chuyển
do gắn vào thể truyền ( plasmit)nên vẫn
có khả năng tái bản độc lập với NSTdạng
vịng của vật chủng (E. coli)


- Trong tế bào động vật, gen được
chuyển chỉ có khả năng tái bản khi nó
được gắn vào NST của tế bào nhận.
Kĩ thuật gen gồm 3 khâu ứng với 3
phương pháp(chủ yếu)


HS quan sát tranh, độc lập tìm hiểu SGK và
thảo lụân theo nhóm, cử đại diện trả lời các


câu hỏi:


đại diện các nhóm HS trình bày vâu trả lời,
các nhóm khác bổ sung.


Dưới sự hướng dẫn của GV, các lớp thỏa luận
và cùng đưa ra đáp án đúng.


Đáp án:


*Người ta dùng kĩ thuật gen để tạo ra các chế
phẩm sinh học, tại ra các giống cây trồng và
vật nuôi biến đổi gen.


*Kĩ thuật gen gổm 3 khâu ứng với 3 phương
pháp chủ yếu:


- Khâu 1: phương pháp tách ADN của tế bào
cho và tách phân tử ADN dùng làm thể
truyền từ vi khuẩn hoặc virút.


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

- Khâu 3: Chuyển đoạn ADN tái tổ hợp vào
tế bào nhận, tạo điều kiện cho gen đã ghép
thể hiện.


<i>Hoạt động 2</i>


<i> </i> TÌM HIỂU ỨNG DỤNG KĨ THUẬT GEN
1.Tạo ra các chủng vi sinh vật mới



GV yêu cầu HS đọc SGK để trả lời câu hỏi:
Những ưu điểm của E.coli trong sản xuật các
loại sản phẩm sinh học là gì?


GV nhận xét,bổ sung và chốt lại (đáp án)


1. Tạo giống cây trồng biến đổi gen
2. GV nêu vấn đề: Bằng kĩ thuật gen,


người ta đã đưa nhiều gen qui định
tính trạng quy ( năng suất,hàm lượng
dinh dưỡng cao)... từ giống này sang
giống khác. ví dụ, chuyển gen qui
định tổng hợp <i>β</i> - carôten vào tế
bào cây lúa, tạo giống lúa giàu
vitamin A : chuyển một gen từ giống
đậu của Pháp vào tế bào cây lúa, làm
tăng hàm lượng sắt trong gạo lên 3
lần.


3. Tạo động vật biến đổi gen


GV yêu cầu HS đọc SGK, thảo luận theo
nhóm để nêu được các thành tựu chuyển
gen vào động vật.


HS độc lập đọc SGK, thảo luận theo nhóm,
cử đại diện trình bày câu trả lời.


Đại diện HS trình bày giữa lớp, các em khác


bổ sung.


<i>Đáp án:</i>


E.coli dễ nuôi cấ, sinhsản rất nhanh(sau 30
phút lại phân đôi ), tăng sinh khối nhanh. Do
vậy,E.coli được dùng để cấy gen mã hóa
hoocmơn insulin của người trong sản xuất, thì
gia’ thành insulin để chữa bệnh đái tháo
đường rẻ đi rất nhiều.E.coli còn được chuyển
từ xạ khuẩn để nâng ca hiệu quảsản xuất
chất kháng sinh.


hs theo dõi GV giảng giải và ghi các nội dung
chính vào vở.


HS đọc SGK, thảo luận theo nhóm để nêu
lên được các thành tưụ chuyển gen vào
động.đại diện các nhóm, các nhóm khác bổ
sung.


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

thụ thức ăn cao hơn, ít mỡ hơn lợn bình
thường, nhưng cũng có các tác động phụ có
hại cho con người tiêu dùng (tim nở to, loét
dạ dày, viêm da...); chuyển được gen tổng
hợp hoocmôn sinh trưởng và gen chịu lạnh từ
cá Bắc Cựcvào cá hồi và cá chép...


<i> Hoạt động 3</i>



TÌM HIỂU KHÁI NIỆM VỀ CÔNG NGHỆ SINH HỌC
GV yêu cầu HS nghiên cứu mục III SGK để


trả oời các câu hởi sau:


- Công nghệ sinh học là gì?Gồm những
lĩnh vực nào?


- Tại sao công nghệ sinh học là hướng
được ưu tiên đầu tư và phát triển?
GV lưu ý HS trong khi đọc SGK, phải nêu
được khía niệm cơng nghệ sinh học và 6 lĩnh
vực của công nghệ sinh học.


HS nghiên cứu SGK, thảo luận theo nhóm và
cử đại diện trình bày câu trả lời.


Đại diện một vài nhóm (được GV chỉ
định)phát biểu ý kiến, các nhóm khác bổ
sung.


Dưới sự chỉ đạo của GV, cả lớp thảo luận và
cùng xây dựng câu trả lời đúng.


<i>Đáp án:</i>


*Công nghệ sinh học là 1 nghành công nghệ
sử dụng tế bào sống và các quá trình sinh học
để tạo ra các sản phẩm sinh học cần thiết cho
con người.



Công nghệ sinh học gồm: công nggệ lên
men, công nghệ tế bào, công nghệ enzim,
công nghệ chuyển nhânvà chuyển phơi,cơng
nghệ sinh học xử lí mơi trường, cơng nghệ
gen.


*Công nghệ sinh học được coi là hướng ưu
tiên đầu tư và phát triển. Vì giá trị sản lượng
của 1 số chế phẩm công nghệ sinh học trên
thê giới 1998 đạt 40 – 65tỉ đô la Mĩ, năm
1999 đạt 65tỉ đô la Mĩvà dự kiến năm 2010
sẽ đạt 1000 tỉ đô la Mĩ.


<b>IV- Củng cố và hoàn thiện</b>


1. GV yêu cầu HS đọc chậm phần tóm tắt cuối bài và nêu lên các nội dung chủ yếu.
2. gợi ý trả lời câu hỏi cuối bài.


<b>Câu 1: </b>* kĩ thuật gen là tậo hợp các phương pháp tác động định hướng lên ADN cho hpép
chuyển thông tin di truyền từ 1 cá thể của 1 loài sang cá thể thuộc laọi khác.


* Kĩ thuật gen gồm 3 khâu : tách ADN ..., cắt nối ADN để tạo ADN tái tổ hợp, đưa ADN
tái tổ hợp vào thể nhận...


<b>Câu 3:</b>*cơng nghệ sinh học là gì?( đã trả lời trong <sub></sub> SGK)


* Đánh dấu + vào ô chỉ câu trả lời đúng nhất trong các câu sau. Các lĩnh vực trong
cơng nghệ sinh học hiện đại là gì?



1. Cơng nghệ lên menđể sản xuật các chế phẩm vi sinh dùng trong chăn nuôi trồng trọt
và bảøo quản .


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

3. Công nghệ chuyển nhân và chuyển phôi.
4. Công nghệ sinh học xử lí mơi trường.


5. Cơng nghệ chất tế bào (lai chất tế bào của 2 loại khác nhau)


6. Công nghệ enzim prôtêin để sãn xuất axit amin từ nhiều nguồn nguyên liệu, chế tạo
các chất cảm ứng sinh học (biosensor) và thuốc phát hiện chất độc.


7. Công nghệ gen (là công nghệ cao) quyết định sự thành công của cuộc cách mạng sinh
học.


a) 1,2,3,4,5,6; c)1,2,3,4,5,6,7;


b) 2,3,4,5,6,7; d) 1,3,4,5,6,7;


...
...


<b>Bài 33:</b> <b>GÂY ĐỘT BIẾN NHÂN TẠO TRONG CHỌN GIỐNG </b>
<b>I-Mục tiêu</b>


Học xong bài này, HS có khả năng :


- Giải thích được: Tại sao phải chọn các tác nhân cụ htể cho từng đối tượng gây đột
biến.


- Nêu được 1 số phương pháp sử dụng các tác nhân vật lí và háo học để gây đột biến.


- Nêu được điểm giống và khác nhau trong sử dụng cá thể đột biến để chọn giống vi


sinh vật và thực vật. Giải thích được tại sao có sự kgác nhau đó.
- rèn luyện kĩ năng tự nghiên cứu với SGK và trao đổitheo nhóm.
<b>II- Phương tiện dạy học </b>


- Bảng phụ 1 (ghi nội dung về gây đột biến nhân tạo bằng tác nhân vật lí)
- Bảng phụ 2(ghi nội dung về gây đột biến nhân tạo trong chọn giống)
III- Tiến trình dạy học


* <i>HĐ1: Tìm hiểu về gây đột biến bằng tác nhân vật lí</i>


GV yêu cầu HS đọc SGKđể thực hiện <sub></sub>SGK
GV treo bảng phụ để phân tích cho HS thấy
rõ các tác nhân và vai trị của chúng.


Tác nhân Vai trò


Các tia phóng xạ Khi xun qua mơ,
chúng tác động trực
tiếp hay gián tiếp
lên ADN trong tế
bào gây đột biến
hoặc làm chấn
thương NST gây đột
biến NST


Tia tử ngoại Dùng để sử lí vi sinh
vật, bào tử hạt phấn
bằng cách gây đột


biến gen


Đại diện các nhóm(được GVchỉ định trả lời
các câu hỏi).


các nhóm khác bổ sungvà dưới sự chỉ đạo của
GVcả lớp nên được đáp án đúng.


Đáp án:


*Tia phóng xạ có khã nănggây đột biến,vì nó
xun qua mơ tác động trực tiếp hoặc gián
tiếp lên ADN.


*chiếu tia phóng xạ với cường độ và liều
lượng thích hợpvà hạt nảy mầm,bầu nhụy
hoặc mơ thực vật nuôi cấy để gây đột biến.
*Dùng tia tử ngoại để xử lý các đối tượng có
khích thước be ùlà vì nó khơng có khả năng
xun sâu như tia phóng xạ.


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

Sốc nhiệt Tăng giảm nhiệt độ
đột ngột làm cho cơ
chế tự điều tiềt cân
bằng của cơ thể
không khởi động
kịp, gây chấn thương
bộ máy di truyền,
tổn thương thoi vô
sắc, rối loạn phân


bào phát sinh đột
biến số lượng NST


truyền hoặc làm tổn thương thoi vô sặc,gay6
rối loạn sự phân bào.


Sốc nhiệt thường gây đột biến số lượng NST.


*HĐ2:Tìmhiểu sự gây đột biến nhân tạo bằng tác nhân hóa học
Giáo viên cho học sinh đọc mục III SGK để


trả lời cáccâu họi sau:


-Tại sao khi thấm vào tế bào một số hóa chất
lại gây đột biến gen?Dựavào đâu người ta hy
vọng có thể gây những đột biến theo ý muốn?
-Tại sao dùng cosixin lại gây được các thể đa
bội?


-Các đột biến và các thể đa bội được tạo ra
theo phương pháp nào?


GV lưa ý học sinh:khi đọc SGK,cần chú ý tới
các tác động của hóa chất vào tế bào;thời
điểm và cách thức tác động hóa chất vào cơ
thể sinh vật;những lưu ý khi sử dụng hóa chất.


HS đọc SGK ,thảo luận theo nhóm,cử đại
diện trìmh bày câu trả lời.



- đại diện nhóm phát biểu ý kiến, nhóm khác
bổ sung.


* Đáp án:


- Khi thấm vào tế bào, hóa chất tác động trực
tiếp lên ADN gây ra hiện tượng thay thế cặp
nuclêotic này bằng cặp nuclêôtic khác dẫn
đến mất hoặc thêm cắp nuclêơtic. Do có
những loại hóa chất chỉ phản ứng với một loại
nuclêôtic xác định người ta hi vọng có thể gây
ra những đột biến theo ý muốn.


- Người ta dùng cônsixin để gây ra thể đa bội
là vì khi thấm vào mơ đang phân bào,


cơnsixin cản trở sự hình thành thoi vơ sắc làm
cho NST không phân li.


- Người ta tạo ra các đột biến và các thể đ bội
bằng cách ngâm hạt khô hay hạt nảy mầm ở
thời điểm nhất định trong dung dịch hóa chất
với nồng độ thích hợp hoặc tiêm dd vào bầu
nhụy hay quấn bông tảm dd hóa chất vào đỉnh
sinh trưởng (Ở TV). Có thể cho hóa chất tác
động vào tinh hồn hay buồng trứng (ở vật
ni)


* HĐ3: Tìm hiểu sử dụng đột biến nhân tạo trong chọn giống.
- Để giúp HS nắm được nội dung và thực hiện



được <sub></sub> SGK, GV treo bảng phụ và ph6an tích:
<b>Chọn giống vi sinh Chọn giống </b>


-HS nghiên cứu SGK, thảo luận nhóm để trả
lời hai câu hỏi:


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

<b>vật </b> <b>cây trồng</b>
Giốn


g
nhau


Sử dụng các thể đột biến để chọn
giống.


Khaùc


nhau - Chọn cá thể đột biến nhân tạo có
hoạt biến cao.
- Chọn cá thể đột
biến sinh trưởng
mạnh để tăng sinh
khối (vi khuẩn, nấm
men)


- Chọn các thể đột
biến giảm sức sống,
có vai trị như 1
kháng ngun.



- Chọn các
thể đợt biến
từ từ một
giống tốt
đang được
gieo trồng
nhân lên tạo
giống mới.
- Dùnh thể
đột biến có
ưu điểm có
ưu điểm
từng mặt khi
lại với nhau,
tạo giống
mới.
- Sử dụng
thể đa bội
tạo ra giống
cây trồng có
năng suất
tốt.


hgướng nào?


- tại sao người ta ít sử dụng phương pháp gây
đột biến trong chọn giống vật nuôi?


Một số HS trả lời câu hỏi các em khác bổ


sung và đưa ra câu trả lời chung cho cả lớp.


<i>Đáp án:</i>


<i>* </i>Người ta sử dụng các thể đột biến trong
chọn giống vi sinh vật và cây trồng theo các
hướng:


- Đối với vi sinh vật. Chọn các thể đột biến
nhân tạo: có các hoạt động cao, sinh trưởng
mạnh để tăng sinh khối, giảm sức sống( có
vai trò như 1 kháng nguyên)


- Đối với cây trồng. Người ta sử dụng được
tiép các thể đột biến để nhân lên hoặc chọn
lọc trong các tổ hợp lai để tạo giống mới.
* Người ta ít sử dụng phương pháp gây đột
biến trong chọn giống vật nuôi là vì:Cơ quan
sinh sản của chúng nằm sâu trong cơ thể,
chúng phản ứng rất nhanh và dễ bị chết khi
xử lí bằng các tác nhân lí hóa.


...
...


<b>Bài 34: THỐI HĨA GIỐNG DO TỰ THỤ PHẤN VÀ DO GIAO PHỐI GẦN.</b>
<b>I.Mục tiêu:</b>


Học xong bài này, HS có khả năng:



- Biết được phương pháp tạo dịng thuần ở cây giao phấn.


- Giả thích được sự thối hóa của tự thụ phấn bắt buộc ở cây giao phấn và gioa phối
gần ở động vật.


- Nêu được vai trò của tự thụ phấn và giao phối gần trong chọn giống.


- Rèn luyện kĩ năng tự nghiên cứu với SGK, trao đổi theo nhóm và quan sát, phân tích
để thu nhận kiến thức từ các hình vẽ.


<b>II. phương pháp dạy học.</b>


- Tranh phóng to hình 34.1- 4 SGK(hoặc)


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

<b>III.Tiến trình dạy học.</b>


<b> </b>H<i>oạtđộng 1</i>


TÌM HIỂU SỰ THỐI HÓA DO TỰ THỤ PHẤN BẮT BUỘC Ở CÂY GIAO PHẤN.
1.Thối hóa do tự thụ phấn bắt buộc ở cây


giao phaán.


GV yêu cầu HS đọc SGK, thảo luận theo
nhóm, tả lời các câu hỏi sau:


- Mục đích của việc cho cây giao phấn tự thụ
phấn làgì?


- Việc tạo dòng thuần ở cây giao phấn được


tiến hành như thế nào?


- GV gợi ý HS cần nắm được


- Cách cho cây giao phấn tự thụ phấn (bắt
buộc)


+phương pháp tạo dòng thuần ở cây giao
phấn.


2.Hiện tượng thối hóa do tự thụ phấn ở cây
giao phấn.


GV gợi ý HS: cần nắm vững các đặc điểm
cũa các cây bị thoái hóa.


HS đọc SGK, thảo luận theo nhóm thống nhất
nội dung trả lời câu hỏi.


Dưới sự chỉ đạo của GV,các nhóm báo cáo
kết quả thảo luận, các nhóm khác bổ sung để
nêu được đáp án đúng:


* Việc cho cây giao phấn tự thụ phận là để
tạo dòng thuần.


*Việc tạo dòng thuần ở cây giao phấn được
tiến hành như sau:


-Tự thụ phấn bắt buộc:dùng túi cách li lấy


phấn cây nào thì rắc lên đầu nhụy cây
đó.Lấy hạt của từng cây gieo riêng thành
từng hạt, chọn những cây có đặc điểm mong
muốn cho tự thụ phấn. Làm như vậy qua
nhiều thế hệ sẽ tạo được dịng thuần.
- Ni cấy hạt phấn của cây đơn bội rồi
nhân đôi số lượng NST để tạo cây lưỡng bội.
- HS đọc SGK, quan sát tranh phóng to hình
34.1 SGK, thảo luận theo nhóm để thực hiện
mục <sub></sub> SGK -> u cầu nêu được: hiện tượng
thối hóa (ở ngơ) do tự thụ phấn ở cây giao
phấn biểu hiện như sau: các cá thể có sức
sống kém dần , biểu hiện ở các dấu hiệu như:
cây phát thiển chậm, chiề cao và năng suất
cây giảm dần. Ở nhiều dịng cịn có biểu hiện
bạch tạng, thân lùn, bắp dị dạng và ít hạt.
* HĐ2: Tìm hiểu thối hóa do giao phối gần ở động vật


- GV yêu cầu HS quan sát tranh phóng to
hình 34.2 SGK và nghiên cứu SGK để trả lời
câu hỏi:


+ Giao phối gần là gì?


+ Hậu quả của giao phối gaàn?


- HS quan sát tranh, nghiên cứu SGK, trao
đổi theo nhóm rồi cử đại diện trình bày đáp
án.



* Kết luận:


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

<i>- Giao phối gần thường gây ra hiện tượng </i>
<i>thối hóa ở các thế hệ sau như : sinh trưởng </i>
<i>và phát triển yế , khả năng sinh sản giảm, </i>
<i>quái thai, dị tật bẩm sinh...</i>


* HĐ3: Tìm hiểu ngun nhân của sự thối hóa:
- GV yêu cầu HS trả lời các câu hỏi:


+ thể đồng hợp và thể dị hợp biến đổi như
thế nào qua các thế hệ tự thụ phấn hoặ giao
phối gần?


+ Tại sao tự thụ phấn ỡ cây giao phấn và
giao phối gần ở đông vật lại gây ra hiện
tượng thối hóa?


GV giải thích cho HS rõ: một số loài thực vật
tự thụ phấn nghiêm ngặt, động vật thường
xuyên giao phối gần không bị thối hóa khi
tự thụ phấn hay giao phối cận huyết vì hiện
tại chúng đang mang những cặp gen đồng
hợp không gây hại cho chúng.


- HS quan sát hình 34.3, tìm hiểu nội dung
mục III SGK, theo luận theo nhóm để thống
nhất câu trả lời .


- Đại diện nhóm báo cáo kết quả, nhóm khác


nhận xét, bổ sung.


* Kết luận:


<i>Qua các thế hệ, tự thụ phấn ở cây giao phấn </i>
<i>và giao phối gần ở động vật thì tỉ lệ thể đồng</i>
<i>hợp tăng, thể dị hợp giảm, gây hiện tượng </i>
<i>thối hóa vì các gen lặn có hại gặp nhau.</i>


* HĐ4: tìm hiểu vai trò của phương pháp tự thụ phấn bắt buộc và giao phối gần trong chọn
giống


GV nêu câu hỏi: Tại sao người sử dụng tự thụ
phấn bắt buộc và giao phối gần trong chọn
giống?


HS đọc SGK, thảo luận theo nhóm, thống
nhất câu trả lời. Dưới sự hướng dẫn của GV,
các nhóm thảo luận phải nêu lên được:
Người ta dùng phương pháp tự thụ phấn bắt
buộc và giao phối gần trong chọn giống là để
củng cố và giữ gìn tính ổn định của một số
tính trạng mong muốn, tạo dòng thuần, thuận
lợi cho sự đánh giá kiểu gen từng dòng, phát
hiện các gen xấu để loại ra khỏi quần thể.
<b>...</b>
<b>Bài 35: ƯU THẾ LAI </b>


I<b>.</b><i><b>Mục tiêu bài học:</b></i>



Học xong bài này HS có khả năng:


- Nêu được khái niệm ưu thế lai, cơ sở di truyền của hiện tượng ưu thế lai.
- Nêu được khái niệm lai kinh tế và phương pháp thường dùng trong lai kinh tế.
- Xác định được các phương pháp thường dùng trong tạo ưu thế lai.


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

II.<i><b>Phương tiện dạy học</b></i><b>:</b>
Tranh phóng to hình 35 SGK.


Máy chiếu Overhead và film ghi hình 35 SGK


III. <i><b>Hoạt động dạy – học:</b></i>
<b>1.</b> <b>Ổn định lớp.</b>


<b>2.</b> <b>KTBC:</b>
<b>3.</b> <b>Bài mới</b>:


<b>* HĐ1: Tìm hiểu hiện tượng ưu thế lai</b>
- GV nêu câu hỏi: ưu thế lai là gì? cho ví dụ.
- GV theo dõi nhận xét và xác nhận đáp án
đúng.


- GV nhấn mạnh: ưu thế lai biểu hiện rõ nhất
trong trường hợp lai giữa các dịng có kiểu
gen khác nhau. Tuy nhiên, ưu thế lai biểu
hiện cao nhất ở F1, sau đó giảm dần qua các
thế hệ.





- HS quan sát tranh, đọc mục I SGK, trao đổi
theo nhóm để xác định câu trả lời.


- Một vài HS (do GV chỉ định) trình bày kết
quả thảo luận của nhóm mình, HS khác bổ
sung, để cùng xây dựng được đáp án chung
của lớp.


* Đáp án:


Ưu thế lai là hiện tượng con lai F1 có sức
sống cao hơn, sinh trưởng nhanh, phát triển
mạnh, chống chịu tốt, các tính trạng về hình
thái và năng suất cao hơn trung bình giữa hai
bố mẹ hoặc vượt trội cả hai bố mẹ.


ví dụ: cây và bắp ngơ của con lai F1 vượt trội
cây và bắp ngô của hai cây làm bố mẹ (2
dịng tự thụ phấn)


<b>* HĐ2: Tìm hiểu ngun nhân ưu thế lai</b>
GV nêu vấn đề : người ta cho rằng, các tính
trạng số lượng do nhiều gen trội qui định. Ở
hai dạng bố mẹ thuần chủng, nhiều gen lặn ở
trạng thái đồng hợp biểu lộ một số đặc điểm
xấu.


Khi lai chúng với nhau, các gen trội có lợi
mới được biểu hiện ở F1. Ví dụ:



P: AAbbCC x aaBBcc


F1 : AaBbCc


Ở các thế hệ sau cặp gen dị hợp giảm dần, ưu
thế lai cũng giảm dần.


HS theo dõi GV giảng giải, rồi thảo luận theo
nhóm trả lời 2 câu hỏi của <sub></sub> SGK.


- Tại sao khi lai giữa 2 dòng thuần, ưu thế lai
biểu hiện rõ nhất?


- Tại sao ở thế hệ F1 ưu thế lai biểu hiện rõ
nhất, sau đó giảm dần qua các thế hệ?
Dưới sự hướng dẫn của GV, các nhóm thảo
luận và phải nêu được:


* Khi lai giữa 2 dịng thuần thì ưu thế lai
biểu hiện rõ nhất.


<b> </b>
IV<b>. Kiểm tra – đánh giá</b>:


- GV sử dụng các câu hỏi cuối bài.


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

V. Dặn dò<b>:</b>



- Học thuộc phần tóm tắt cuối bài.
- Trả lời các câu hỏi SGK.


<b>...</b>


Tiết 39: CÁC PHƯƠNG PHÁP CHỌN LỌC


I. Mục tiêu
* <b>Kiến thức</b>


Học xong bài này HS có khả năng:


- Xác định được phương pháp chọn lọc hàng loạt một lần và nhiều lần và ưu nhược điểm của
phương pháp này.


- Xác định được phương pháp chọn lọc cá thể và ưu nhược điểm của phương pháp chọn lọc cá
thể.


<b>* Kó naêng </b>


- Rèn luyện kĩ năng nghiên cứu SGK, trao đổi theo nhóm và quan sát, phân tích thu nhận
kiến thức.


* <b>Thái độ</b>


II. Thông tin bổ sung:
III. Đồ dùng dạy học


-Tranh phóng to hình 36.1-2 SGK
IV. Hoạt động dạy học



1.<b>Ổn định lớp </b>
2.<b> Kiểm tra bài cũ </b>
3. <b>Bài mới</b>


<b>HĐ1: Tìm hiểu vào trị của chọn lọc trong chọn giống </b>
- GV yêu cầu HS nghiên cứu mục I SGK để


nêu vai trò của chọn lọc trong chọn giống
- GV gợi ý HS: cần phải nghiên cứu kĩ các ý :
+ Chọn lọc để có giống phù hợp nhu cầu con
người


+ Chọn giống để phục hồi giống đã thoái hoá
+ Trong lai tạo giống và chọn giống đột biến,
biến dị tổ hợp, đột biến cần được đáng giá
chọn lọc qua nhiều thế hệ thì mới có được
giống tốt.


- GV nêu vấn đề:


+ Người ta chọn các phương pháp chọn lọc
phù hợp với mục tiêu và hình thức sinh sản
của đối tượng.


+ Người ta thường áp dụng 2 phương pháp
chọn lọc cơ bản: chọn lọc hàng loạt và chọn
lọc cá thể


- HS độc lập nghiên cứu SGK thảo luận theo


nhóm cử đại diện trình bày được kết quả dưới
sự hướng dẫn của GV cả lớp phải nêu được:
<i><b> Vai trò của chọn lọc trông chọn giống là</b></i>
<i><b>để phục hồi lại các giống đã thoái hoá, đánh</b></i>
<i><b>giá chọn lọc đối với các dạng mới tạo ra,</b></i>
<i><b>nhằm tạo ra giống mới hay cải tiến giống củ</b></i>


<b>HĐ2 : Tìm hiểu chọn lọc hàng loạt </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

? Chọn lọc hàng loạt 1 lần và 2 lần giống
nhau và khác nhau như thế nào ?


? Có 2 giống lúa thuần chủng được tạo ra đã
lâu : Giống A bắt đầu giảm độ đồng đều về
chiều cao và thời gian sinh trưởng, cịn giống
B có sai khác khá rõ rệt giữa các cá thể về 2
tính trạng nêu trên.Em sử dụng phương pháp
và hình thức chọn giống nào để khôi phục lại
hai đặc điểm tốt ban đầu của 2 giống tốt đó .
Cách tiến hành trên các giống như thế nào ?


thảo luận theo nhóm cử đại diện trình bày
câu trả lời các nhóm khác bổ sung cùng xây
dựng đáp án.


<b> </b><i>Tiểu kết:</i>


<i><b>- Giống nhau chọn cây ưu tú ; trộn lẫn hạt</b></i>
<i><b>cây ưu tú cho vụ sau ; đơn giản dễ làm, ít tốn</b></i>
<i><b>kém dễ áp dụng rộng rãi tuy nhiên chỉ dựa</b></i>


<i><b>vào kiểu hình. </b></i>


<i><b>- Khác nhau: Ở chọn 1 lần thì so sánh giống</b></i>
<i><b>“chọn lọc hàng loạt” với giống khởi đầu và</b></i>
<i><b>giống đối chứng , nếu hơn giống ban đầu,</b></i>
<i><b>bằng hoặc hơn giống đối chứng thì khơng</b></i>
<i><b>cần chọn lọc 2 lần cũng thực hiện như chọn</b></i>
<i><b>lọc 1 lần , nhưng trên ruộng giống năm thứ</b></i>
<i><b>2 , gieo giống chọn “chọn lọc hàng loạt” để</b></i>
<i><b>chọn cây ưu tú. </b></i>


<i><b>- Đối với giống lúa A nên chọn hình thức</b></i>
<i><b>chọn lọc 1 lần là vì giống A mới bắt đầu</b></i>
<i><b>giảm độ đồng đều về chiều cao và thời gian</b></i>
<i><b>sinh trưởng. Còn giống B nên chọn hình</b></i>
<i><b>thức hàng loạt 2 lần là vì giống B đã có sai</b></i>
<i><b>khác nhiều về 2 tính trạng nêu trên. </b></i>


<b>HĐ 3 : Tìm hiểu chọn lọc cá thể </b>


- GV u cầu HS quan sát tranh phóng to
hình 36.2 SGK và đọc mục III để nêu lên
được: - Thế nào là chọn lọc cá thể ?


- GV lưu ý HS khi quan sát hình: Ở năm 1
trên ruộng chọn giống khởi đầu (1) chọn ra
những cá thể tốt nhất . Hạt của mỗi cây được
gieo thành từng dòng để so sánh năm (II) các
dòng chọn lọc cá thể (3,4,5,6 ) được so sánh
với nhau, so sánh với giống khởi đầu (2) và


giống đối chứng (7) sẽ cho phép chọn được
dòng tốt nhất (đáp ứng mục tiêu đặt ra).


- HS quan sát tranh , đọc SGK thảo luận
nhóm cử đại diện báo cáo kết quả. Dưới sự
chỉ đạo của GV HS nêu được:


<i><b> Chọn lọc cá thể là chọn lọc lấy một số ít</b></i>
<i><b>cá thể tốt, nhân lên một cách riêng rẽ theo</b></i>
<i><b>từng dòng . Nhờ đó kiểu gen của mỗi cá thể</b></i>
<i><b>được kiểm tra.</b></i>


<b>IV. </b><i><b>Củng cố hồn thiện.</b></i>


1<b>. </b>GV cho HS đọc chậm phần tóm tắt cuối bài ,phải phân biệt được chọn giống hàng
loạt và chọn giống cá thể.


2. Gợi ý trả lời câu hỏi cuối bài.


3. Chọn câu trả lời đúng trong các câu sau,khi viết về các phương pháp chọnn lọc
giống :


a) Phương pháp chọn lọc hàng loạt cũng được áp dụng trên vật nuôi và đã taọ ra
những giống có năng suất về thịt, trứng và sữa…


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

Học thuộc và nhớ phần tóm tắt cuối bài.
Trả lời các câu hỏi trong sách.


---



---Bài : 37 THAØNH TỰU CHỌN GIỐNG Ở VIỆT NAM


I. Mục tiêu
* <b>Kiến thức</b>


Học xong bài này HS có khả năng:


- Trình bày được các phương pháp thường sử dụng trong chọn giống vật nuôi và cây trồng
-Xác định được phương pháp cơ bản trông chọn giống vật nuôi và cây trồng


-Nêu được các thành tựu nổi bật trong chọn giống vật nuôi và cây trồng
<b>* Kĩ năng </b>


- Rèn luyện kĩ năng nghiên cứu SGK, trao đổi theo theo nhóm
* <b>Thái độ</b>


II. Thông tin bổ sung:
III. Đồ dùng dạy học


-Phiếu học tập ghi nội dung về các dạng gây đột biến nhân tạo
IV. Hoạt động dạy học


1.<b>Ổn định lớp </b>
2.<b> Kiểm tra bài cũ </b>
3. <b>Bài mới</b>


<b>HĐ1: Tìm hiểu thành tựu chọn giống cây trồng </b>
GV nêu vấn đề : dựa vào các quy luật di


truyền biến dị , kĩ thuật phân tử tế bào ở Việt


Nam đã tạo ra hàng trăm giống cây trồng mới
thông qua 4 phương pháp chủ yếu


1. gây đột biến nhân tạo


Gv treo bảng phụ ghi nội dung về các dạng
gây đột biến nhân tạo


Các dạng gây đột biến


nhân tạo Nội dung
Gây đột biến nhân tạo


rồi chọn cá thể để tạo
giống mới


Chọn lọc cá thể ưu tú
trong các thể đột biến để
tạo giống mới


Phối hợp giữa lai hữ tính
và xử lí đột biến


Lia hữu tính rồi xử lí đột
biến và chọn lọc cá thể
ưu tú để tạo giống mới
Chọn giống bằng chọn


dịng tế bào xơma , có
biến dị hoặc đột biến


xôma


Chọn lọc cá thể ưu tú
trong dòng tế bào xơma
có biến dị hoặc đột biến
xơma để tạo giống mới


2.Lai hữu tính để tạo biến dị tổ hợp hoặc
chọn lọc cá thể từ các giống hiện có


GV yêu cầu HS nghiên cứu SGK để nêu lên
được các thành tựu chọn lọc giống qua lai hữu
tính tạo biến dị tổ hợp hoặc chọn lọc cá thể


HS nghiên cứu SGK thảo luận theo nhóm để
nêu lên được


-Thế nào là gây đột biến nhân tạo trong chọn
giống cây trồng


-Thành tựu thu được từ gây đột biến nhân tạo
cây trồng ở Việt Nam là gì


Đại diện vài nhóm trình bày các nhóm khác
bổ sung


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

3.Tạo ưu thế lai ở F1và tạo giống đa bội thể


GV cho HS tìm hiểu SGK để nêu được thành
tựu tạo giống ưu thế lai và tạo giống đa bội


thể ở Việt Nam


Gv nhấn mạnh trong chọn giống cây trồng,
phương pháp lai hữu tính vẫn đượccoi là
phương pháp cơ bản nhất


HS tìm hiểu SGK trao đổi theo nhóm cử đại
diện báo cáo kết quả thảo luận của nhóm
dưới sự hướng dẫn của Gv


<b>HĐ2 : Tìm hiểu thành tựu chọn giống vật nuôi </b>
Gv phân tích cho HS rõ lai giống là phương


pháp chủ yếu để tạo nguồn biến dị cho chọn
giống mới , cải tạo giống có năng suất thấp
và tạo ưư thế lai


GV yêu cầu HS nghiên cứu mục II SGK để
trình bày được các thành tựu chọn giống vật
ni ở Việt Nam


Gv phân tích cho HS thấy rằng : Trong chọn
giống vật nuôi lai giống là phương pháp chủ
yếu vì nó tạo ra nguồn biến dị tổ hợp cho tạo
giống mới , cải tạo giống có năng suất thấp
và tạo ưu thế lai


HS đọc lập nghiện cứu SGK thảo luận theo
nhóm cử người đại diện trình bày kết quả
thảo luận dưới sự hướng dẫn của GV



<b>IV. củng cố hoàn thiện.</b>


1<b>.</b>GV cho HS đọc chậm phần tóm tắt cuối bài ,nhắc lại các thành tựu trơng chọn giống
cây trồng và trong chọn giống vật nuôi


2.Gợi ý trả lời câu hỏi cuối bài
<b>V. DẶN DÒ</b>


Học thuộc và nhớ phần tóm tắt cuối bài
Trả lời các câu hỏi trong sách


---


---Bài : 38 THỰC HAØNH :


TẬP DƯỢT THAO TÁC GIAO PHẤN
I. Mục tiêu


* <b>Kiến thức</b>


Học xong bài này HS có khả năng:


- Thao tác giao phấn ở cât tự thụ phấn và cây giao phấn
<b>* Kĩ năng </b>


- Rèn luyện kĩ năng thực hành lai lúa bằng phương pháp cắt vỏ trấu
* <b>Thái độ</b>


II. Thông tin bổ sung:


III. Đồ dùng dạy học


-Tranh phóng to hình 38 SGK


-Hai giống lúa và hai giống ngơ có cùng thời gian sinh trưởng, nhưng khác rõ rệt về
chiều cao cây , màu sắc kích thước hạt


</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

1.<b>Ổn định lớp </b>
2.<b> Kiểm tra bài cũ </b>
3. <b>Bài mới</b>


<b>HĐ1: Quan sát thao tác giao phấn </b>
GV chia lớp thành các nhóm thì nghiệm
GV chỉ trên tranh phóng to hình 38 SGK để
giải thích cho HS rõ:


Các kĩ năng chọn cây, bông hoa, bao cách li
và dụng cụ để giao phấn


Tiếp đó GV biểu diễn kĩ năng giao phấn
trước HS


HS quan sát tranh, trao đổi theo nhóm để
nắm được các kĩ năng cần trong giao phấn
cho cây gồm có : Cắt vỏ trấu để lộ rõ nhị đực
dùng kệp để rút bỏ nhị đực , bao bơng lúa
bắng giất kính mờcó ghi ngày lai và tên
người thực hiện nhẹ tay nâng bông lúa cho
phấn ra khỏi chậu nước và lắc nhẹ lên bơng
lúa để khử đực , bao giấy kính mờ và buộc


thẻ có ghi ngày tháng người thực hiện công
thức lai


<b>HĐ2 : Tập dượt thao tác giao phấn </b>
Gvchuẩn bị các khóm lúa dùng làm mẹ từ
chiều hơm trước có thể đổ lúa vào chậu nước
để đưa lên lớp


GV lưu ý HS: Cần cẩn thận khéo léo trong
thao tác khử đực bao bơng lúa bằng giấy
bóng mờ để tránh giao phấn và tổn thương
các hoa đã bị cắt một phần vỏ trấu


Chọn bông lúa của cây làm bố có hoa nở để
rũ phấn vào nhuỵ của hoa đã khử đực thì có
hiệu quả cao


GV theo dõi , giúp đở động viên các nhóm
làm thí nghiệm


Dưới sự hướng dẫn của GV HS thực hiện các
thao tác giao phấn theo các bước đã nêu
Trong các nhóm thí nghiệm có thể phân cơng
; mỗi người thực hiện một hoặc vài thao tác
giao phấn


<b>IV. củng cố hồn thiện.</b>


1<b>.</b>GV cho HS nhắc lại tiến trình thao tác giao phấn



2.HS viết thu hoạch về nội dung và kết quả thực hiện các thao tác giao phấn
<b>V. DẶN DÒ</b>


Theo dõi sự phát triền tạo thành hạt và quả lúa


Oân lại bài 37 để chuẩn bị kiến thức cho bài 39 thực hành
---


---Bài : 39 THỰC HÀNH:


TÌM HIỂU THÀNH TỰU CHỌN GIỐNG VẬT NI VÀ CÂY TRỒNG
I. Mục tiêu


* <b>Kiến thức</b>


Học xong bài này HS có khả năng:
- Sưu tầm tư liệu


-trưng bày tư liệu theo chủ đề
<b>* Kĩ năng </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

* <b>Thái độ</b>


II. Thông tin bổ sung:
III. Đồ dùng dạy học


-Chuẩn bị như SGK
IV. Hoạt động dạy học
1.<b>Ổn định lớp </b>



2.<b> Kiểm tra bài cũ </b>
3. <b>Bài mới</b>


<b>HĐ1: Sắp xếp các tranh theo chủ đề </b>
GV cho các nhóm HS sắp xếp các tranh của


nhóm mang theo theo chủ đề HS trao đổi theo nhóm và sắp xếp các tranhtheo chủ đề:
-Thành tựu chọn giống vật nuôi , có đánh số
thứ tự các tranh


-Thành tựu chọn giống cây trồng có đánh số
thứ tự các tranh


<b>HĐ2 : Quan sát, phân tích các tranh </b>
Gv yêu cầu HS quan sát phân tích các tranh
và so sánh với kiến thức đã học


Gv theo dõi nhận xét và treo bảng phụ ghi
đáp án bảng 39SGK


HS quan sát tranh , trao đổi nhóm cử đại diện
trình bày kết quả thảo luận


GV gọi vài học sinh lên bảng
<b>IV. củng cố hoàn thiện.</b>


1<b>.</b>GV u cầu HS trình bày tóm tắt về thành tựu chọn giống cây trồng và thành tựu về
chọn giống vật nuôi


2. Cho biết địa phương em hiện đang nuôi trồng những giống mới nào


<b>V. DẶN DÒ</b>


Oân tập nội dung chương VI và chuẩn bị các câu hỏi ôn tập ở bài 40
---


---Bài : 39 ÔN TẬP PHẦN :


DI TRUYỀN VÀ BIẾN DỊ
I. Mục tiêu


* <b>Kiến thức</b>


Học xong bài này HS có khả năng:


- Hệ thống hố, chính xác hố và khắc sâu kiến thức đã học
-Trình bày được những kiến thức đã học


-Vận dụng kiến thức , kĩ năng trong giải giải quyết các tình huống xảy ra trong thực tế
<b>* Kĩ năng </b>


- Rèn luyện kĩ nănê phân tích so sánh tổng hợp khái quát hoá
* <b>Thái độ</b>


II. Thông tin bổ sung:
III. Đồ dùng dạy học


</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

1.<b>Ổn định lớp </b>
2.<b> Kiểm tra bài cũ </b>
3. <b>Bài mới</b>



<b>HĐ1: Tóm tắt các định luật di truyền </b>
GV yêu cầu học sinh tìm các cụm từ pù hợp
điền vào ơ trống để hồn thành bảng 40.1
GV nêu thêm câu hỏi gợi ý


GV nhận xét bổ sung và treo bảng phụ công
bố đáp án


Ba HS được GV chỉ định lên bảng điền vào 3 cột
của bảng 40.1 SGK


Dưới sự hướng dẫn của GV cả lớp thảo luận cùng
nêu đáp án đúng


<b>Tên định luật</b> <b>Nội dung</b> <b>Giải thích</b> <b> nghóa</b>


Phân li F2 có tỉ lệ kiểu hình xấp xỉ 3


trội : 1 lặn


Phân li và tổ hợp của cặp
gen tương ứng


Xáx định trội thường là
tốt


Trội khơng hồn
tồn


F2 có kiểu hình xấp xỉ 1 trội :



2 trung gian : 1 lặn


Phân li và tổ hợp của cặp
gen tương ứng


Tạo kiểu hình mới (trung
gian)


Di truyền độc


lập Ftỉ tỉ lệ của các tính trạng hợp2 có tỉ lệ kiểu hỉnh bằng tích
thành


Phân li độc lập và tổ hợp tự
do của các cặp gen tương
ứng


Tạo biến dị tổ hợp
Di truyền liên


kết


Các tính trạng do nhóm gen
liên kết quy định được di
truyền cùng nhau


Các gen liên cùng phân li
với NST trong phân bào



Tạo sự di truyền ổn định
của cả nhóm tính trạng
có lợi


Di truyền giới
tính


các lồi giao phối tỉ lệ đực :
cái xấp xỉ 1 : 1


Phân li tổ hợp của các cặp
NST giới tính


Điều khiển tỉ lệ đực/cái


<b>HĐ :2 Oân tập kiến thức về những diễn biến cơ bản của NST qua các kì trong nguyên phân và</b>
<b>giảm phân</b>


GV yêu cầu HS tìm các cụm từ phù hợp điền vào
ơ trống hồn thiện bảng 40.2 SGK


GV theo dõi nhận xét hoàn thiện đáp án


Thảo luận nhóm, thống nhất nội dung cần điền và
cử đại diện báo cáo kết quả


Kết quả


Các kì Nguyên phân Giảm phân I Giảm phân II



Kì đầu NST kép đồng xoắn , đính vào
thoi phân bào ở tâm động


NST kép đóng xoắn cặo NST
tương đồng tiến hợp theo
chiều dọc và bắt chéo


NST kép co lại, thấy rõ số
lượng NST kép (đơn bội)
Kì giữa Các NST kép co ngắn cực đại


và xếp thành một hàng ở mặt
phẳng xích đạo của thoi phân
bào


Từng cặp NST kép xếp thành
2 hàng ở mặt phẳng xích đạo
của thoi phân bào


Các NST kép xếp thành một
hàng ở mặt phẳng xích đạo
của thoi phân bào


Kì sau Từng NST kép tách nhau ở
tâm động thành 2 NST đơn
phân li về 2 cực tế bào


Các cặp NST kép tương đồng
phân li độc lập về 2 cực của tế
bào



Từng NST kép tách nhau ở
tâm động thành 2 NST đơn
phân li về 2 cực tế bào


Kì cuối Các NSt đơn trong nhân với số
lượng bằng 2n như ở tế bào
mẹ


Các NST kép trong nhân với


số lượng n kép = ½ tế bào mẹ Các NSt đơn trong nhân với sốlượng bằng n (NST đơn )


</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

<b>tinh </b>


Gv cho học tìm các cụm từ thích hợp điền vào ơ


trống để hồn thiện bảng 40.3 SGK Hs trao đổi theo nhóm cử đại diện trình bày<sub>kết quả thảo luận của nhóm </sub>


2 HS lên bảng điền vào ô trống
Kết quả


Các quá trình Bản chất nghóa


Ngun phân Giữ nguyên bộ NST 2n 2 tế bào con được tạo


ra đều có bộ NST 2n như tế bào mẹ Duy trì ổn định bộ NST qua các thế hệ tế bào
Giảm phân Làm giảm số lượng NSt đi một nữa, các tế


bào con có số lượng NST (n) = ½ tế bào mẹ


(2n)


Góp phần duy trì ổn định bộ NST qua các thế
hệ cơ thể ở những lồi sinh sản hữu tính và
tạo ra biến dị tổ hợp


Thụ tinh Kết 2 bộ NST đơn bội (n) thành bộ NST lưỡng


bội (2n) Gópphần duy trì ổn định bộ NST qua các thếhệ cơ thể ỡ những lồi sinhsản hữu tính và
tạo.


<b>HĐ 4 : n tập kiến thức về cấu trúc và chức năng của ADN, ARN và prơtêin</b>


Gv cho HS tìm các cụm từ phù hợp điền vào ơ trống


để hồn thành bảng 40.4 SGK Hs trao đổi theo nhóm cử đại diện trình bày kết quảthảo luận của nhóm
3 HS lên bảng điền vào ơ trống


<b>Kết quả </b>


<b>Đại phân tử</b> <b>Cấu trúc</b> <b>Chức năng</b>


ADN Chuỗi xoắn kép


-4 loại nuclêơtit, A,T, G, X -Lưu giữ thông tin di truyền.-Truyền đạt thông tindi truyền
ARN -Chuỗi xoắn đơn


-4 loại nuclêôtit, A,U, G, X -Truyền đạt thông tindi truyền. Vận chuyễnaxit amin. Tham gia cấu trúc ribôxôm
Prôtêin -Một hay nhiều chuỗi đơn



- 20 loại axit amin


-Cấu trúc các bộ phận của tế bào
-Enzim xúc tác q trình trao đổi chất
-Hcmơn điều hồ q trình tao đổi chất
-Vận chuyển cung cấp năng lượng
HĐ 5 : Oân tập kiến thức về các dạng đột biến


Gv cho HS tìm các cụm từ phù hợp điền vào ơ


trống để hồn thành bảng 40.5 SGK Hs trao đổi theo nhóm cử đại diện trình bày kết quảthảo luận của nhóm
Cả lớp cùng xây dựng được đáp án


Kết quả


Các loại đột biến Khái niệm Các dạng đột biến
Đột biến gen Những biến đổi trong cấu trúc của


ADN thường tại một điểm nào đó Mất, thêm, chuyển vị, thay thế mộtcặp nuclêôtit
Đột biến cấu trúc NST Những biến đổi trongcấu trúc của


NST Mất, lặp, đảo, chuyển đoạn


Đột biến số lượng NST Những biến đổi về số lượng trong bộ
NST


Dị bội thể và đa bội thể


<b>IV. củng cố hồn thiện.</b>



Giải thích sơ đồ ADN mARN  prơtêin  tính trạng


</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

<b>SINH VẬT VÀ MƠI TRƯỜNG</b>



<b>Chương I:</b>

<b>SINH VẬT VÀ MƠI TRƯỜNG</b>



<i>Tiết43 Bài 41 : </i>MƠI TRƯỜNG VÀ CÁC NHÂN TỐ SINH THÁI


I<b>.</b><i><b>Mục tiêu bài học</b></i><b>:</b>
<b>* Kiến thức:</b>


Hoïc xong bài này, HS có khả năng:


- Nêu được khái niệm môi trường sống và các lọai môi trường sống của sinh vật.
- Phân biệt được các nhân tố sinh thái.


- Rèn luyện kĩ năng quan sát, phân tích để thu nhận kiến thức từ các hình vẽ, kĩ năng thảo
luận theo nhóm và tự nghiên cứuvới SGK.


II.<i><b>Phương tiện dạy học</b></i><b>:</b>


- Tranh phóng to hình 41.1- 2 SGK (hoặc)


- Máy chiếu Overhead và film ghi hình 41.1- 2 SGK.


III. <i><b>Hoạt động dạy – học</b></i>:


<b>1. Ổn định lớp.</b>
<b>2. KTBC:</b>
<b>3. Bài mới</b>:



<b> </b>


<b>* </b>HĐ1<b>: Tìm hiểu mơi trường sống của sinh vật</b>
GV treo tranh phóng to hình 41.1 SGK


của HS quan sát và yêu cầu các em đọc
mục I SGK để trả lời các câu hỏi :
- Mơi trường sống là gì ?


- Điền tiếp nội dung vào các ô trống
bảng 41.1 SGK sao cho phù hợp.
GV giới thiệu thêm : có 4 loại môi
trường chủ yếu của sinh vật là : mơi
trường nước, mơi trường lịng đất, mơi
trường mặt đất- khơng khí và mơi trường
sinh vật.


HS quan sát tranh, đọc SGK, thảo luận theo nhóm
và cử đại diện báo cáo kết quả.


Dưới sự hướng dẫn của GV, các nhóm thảo luận
và nêu lên được:


* Mơi trường là nơi sinh sống của sinh vật, bao
<i><b>gồm tất cả những gì bao quanh chúng.</b></i>


* Bảng về mơi trường sống của sinh vật:
ST



T tên sinh vật môi trường sống
1 cây hoa hồng đất và khơng khí


2 cá chép nước


3 sâu rau sinh vật


4 chim sẻ mặt đất và khơng
khí


5 cá voi nước


6 giun đũa sinh vật


... ... ...


<b>* </b>HĐ2<b>: Tìm hiểu các yếu tố sinh thái của mơi trường</b>
- GV yêu cầu HS tìm hiểu SGK để thực


hieän <sub></sub> SGK.


- GV theo dõi, nhận xét và xác nhận
đáp án đúng.


- HS tìm hiểu SGK, thảo lụân theo nhóm, cử đại
diện báo cáo kết quả.


</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

- GV giải thích thêm: ảnh hưởng của các
nhân tố sinh thái tới sinh vật tùy thuộc
vào mức độ tác động của chúng.



Đáp án : (dưới đây là một ví dụ)
* Các nhân tố sinh thái :


<i><b>nhân tố vô</b></i>


<i><b>sinh</b></i> <i><b>nhân tố </b><b>nhân tố hữu sinh</b></i>
<i><b>con người</b></i>


<i><b>nhân tố các sinh </b></i>
<i><b>vật khác</b></i>


<i><b>ánh sáng</b></i> <i><b>khai thác </b></i>
<i><b>thiên </b></i>
<i><b>nhiên</b></i>


<i><b>cạnh tranh</b></i>


<i><b>nhiệt độ</b></i> <i><b>xây dựng </b></i>
<i><b>nhà, cầu </b></i>
<i><b>đường</b></i>


<i><b>hữu sinh</b></i>


<i><b>nước</b></i> <i><b>chăn nuôi, </b></i>


<i><b>trồng trọt</b></i> <i><b>cộng sinh</b></i>
<i><b>độ ẩm</b></i> <i><b>tàn phá </b></i>


<i><b>mơi trường</b></i>



<i><b>hội sinh</b></i>


... ... ...


* Nhận xét về sự thay đổi của các nhân tố sinh
thái sau:


- Trong 1 ngày ánh sáng mặt trời chiếu lên mặt
đất tăng dần từ sáng tới trưa, sau đó giảm dần vào
buổi chiều cho đến tối.


- Độ dài ngày thay đổi theo mùa: mùa hè có
ngày dài hơn đông.


- Trong năm nhiệt độ thay đổi theo mùa, mùa
hè nhiệt độ khơng khí cao, mùa thu mát mẻ, mùa
đơng nhiệt độ khơng khí xuống thấp, mùa xuân
ấm áp.


<b>* </b>HĐ3<b>: Tìm hiểu giới hạn sinh thái</b>
- GV yêu cầu HS nghiên cứu SGK và
quan sát hình 41.2 SGK để nêu lên
được: thế nào là giới hạn sinh thái ?
- GV lưu ý HS: cần phân biệt được sự
tác động của các nhân tố vô sinh và hữu
sinh lên các cơ thể sinh vật.


- HS nghiên cứu mục III SGK, quan sát hình 41.2
SGK, thảo luận theo nhóm và cử đại diện báo cáo


kết quả thảo luận. Dưới sự hướng dẫn của GV, các
nhóm thảo luận và phải nêu lên được :


- Giới hạn chịu đựng của cơ thể sinh vật đối với 1
nhân tố sinh thái nhất định gọi là giới hạn sinh
thái.


...
Bài 42 : <b>ẢNH HƯỞNG CỦA ÁNH SÁNG LÊN ĐỜI SỐNG SINH VẬT</b>
I. Mục tiêu


Học song bài này học sinh có khả năng :


- Nêu được sự ảnh hưởng của nhân tố ánh sáng đến các đặc điểm hình thái, giải phẩu, sinh
lí và tập tính của sinh vật.


- Giải thích được sự thích nghi của sinh vật.


</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>

II. Đồ dùng dạy học


- Tranh phóng to hình 42.1- 2 SGK (hoặc)


- Máy chiếu Overheadvà film ghi hình 42.1-2 SGK.
IV. Hoạt động dạy học


1.<b>Ổn định lớp </b>
2.<b> Kiểm tra bài cũ </b>
3. <b>Bài mới</b>


<b>* </b>HĐ1:<b>tìm hiểu ảnh hưởng ánh sáng lên đời sống thực vật</b>


- GV treo tranh phóng to hình 42.1 – 2


SGK cho HS quan sát và yêu cầu các
em đọc SGK để thực hiện <sub></sub> SGK.


- GV gợi ý HS : so sánh cây sống nơi
ánh sáng mạnh (nơi trống trải) với cây
sống nơi ánh sáng yếu (cây mọc thành
khóm gần nhau)


- HS quan sát tranh, đọc SGK và thảo luận theo
nhóm về so sánh đặc điểm hình thái của cây mọc
nơi ánh sáng mạnh với cây mọc nơi ámh sáng
yếu, để điền hồn thành bảng 42.1 SGK. Đại diện
các nhóm (được GV chỉ định) lên bảng : một HS
điền vào cột « cây sống nơi quang đãng », một HS
điền vào cột « cây sống trong bóng râm, dưới tán
cây khác, trong nhà... »


- HS cả lớp nhận xét, bổ sung và dưới sự chỉ đạo
của GV, cả lớp phải nêu lên được đáp án đúng.
<i>Đáp án</i> : ảnh hưởng của ánh sáng tới hình thái và
sinh lí của cây.


Những
đặc điểm
của cây


Khi cây
sống nơi


quang
đãng


Khi cây sống
trong bóng râm,
dưới tán cây
khác, trong nhà.
ĐĐ hình


thái


Lá Tán lá


rộng Tán lá rộngvừa phải.


Số lượng


cành cây Nhiều Ít


Thân Thấp Cao trung bình
hoặc cao


... ... ....


Đặc điểm
sinh lí
Quang


hợp Cao hơn Yếu hơn
Hơ hấp Cao hơn Yếu hơn



Thốt hơi


nước Cao hơn Yếu hơn


</div>
<span class='text_page_counter'>(21)</span><div class='page_container' data-page=21>

* GV phân tích cho HS rõ :


- Thực vật được chi thành nhiều nhóm :
+ Nhóm cây ưa sáng : Sống nơi quang
đãng.


+ Nhóm cây ưa bóng : Sống nơi ánh
sáng yếu.


- Ánh sáng ảnh hưởng nhiều tới hoạt
động sinh lí của thực vật.


<b>HĐ2 : Tìm hiểu ảnh hưởng của ánh sáng lên đời sống động vật </b>
- GV yêu cầu HS tìm hiểu SGK để trả


lời các câu hỏi :


+ Ánh sáng ảnh hưởng tới thực vật,
động vật như thế nào ?


- GV yêu cầu HS tìm hiểu SGK để thực
hiện mục <sub></sub>SGK.


- GV theo dõi, nhận xét và chính xác
hóa đáp án.



- GV thông báo tiếp :


+ Nhờ có khả năng định hướng di
chuyển nhờ ánh sáng mà động vật có
thể đi rất xa.


+Ánh sáng ảnh hưởng tới đời sống của
nhiều loài động vật.(Nhịp điệu chiếu
sáng ngày và đêm, cũng như ở các mùa
đều có ảnh hưởng đời sống và sinh sản
của động vật)


+ Động vật được chia thành 2 nhóm
thích nghi với các điều kiện chiếu sáng
khác nhau :


. Nhóm động vật ưa sáng : Gồm những
động vật hoạt động ban ngày.


. Nhóm động vật ưa tối : Gồm những
động vật hoạt động vào ban đêm, sống
trong hang, trong lòng đất, đáy biển.


- HS trả lời câu hỏi của GV -> yêu cầu nêu
được :Ánh sáng ảnh hưởng tới đời sống cá thể thực
vật, làm thay đổi những đặc điểm hình thái, sinh lí
của thực vật.


- HS đọc SGK, thảo luận theo nhóm, cử đại diện


nhóm báo cáo kết quả vừa thảo luận.


- Đại diện một vài nhóm (do GV chỉ định) trình
bày trước lớp, các nhóm khác và cùng xây dựng
đáp án đúng :


<i>Đáp án</i> :


+ Kiến sẽ đi theo hướng ánh sáng do gương phản
chiếu.


+ Ánh sáng ảnh hưởng tới khả năng định hướng di
chuyển của động vật.


...


Bài 43: ẢNH HƯỞNG CỦA NHIỆT ĐỘ VAØ ĐỘ ẨM LÊN ĐỜI SỐNG SINH
VẬT


I. Mục tiêu
* <b>Kiến thức</b>


Học xong bài này HS có khả năng:


</div>
<span class='text_page_counter'>(22)</span><div class='page_container' data-page=22>

-Giải thích được sự thích nghi của sinh vật.
* <b>Kỉ năng</b>:


Rèn luyện kĩ năng thảo luận theo nhóm,tự nghiên cứu với SGK và quan sát phân tích hình vẽ
để thu nhận kiến thức.



<b>II-Phương tiện dạy học</b>


-Tranh phịng to hình 43.1-3SGK
<b>III-Tiến trình dạ</b>y học:
1.<b>Ổn định lớp </b>


2.<b> Kiểm tra bài cũ </b>
<b>3. Bài mới</b>


<b>* </b>HĐ1:Tìm hiểu ảnh hưởng của nhiệt độ lên đời sống sinh vật
- GV treo tranh phóng to hình 43.1-2 SGK


cho học sinh quan sát và yêu cầu các em
nghiên cứu mục I SGK để thực hiện <sub></sub> SGK.
-Từ kết luận trên,GV gợi ý để học sinh nêu
lên được: Đa số các sinh vật sống trong
phạm vi nhiệt độ từ 00<sub> đến 50</sub>0<sub>.Tuy nhiên</sub>


cũng có một số sinh vật sống được ở nhiệt
độ rất cao (vi khuẩn suối nước nóng) hoặc ở
nhiệt độ rất thấp (Ấu trùng sâu ngơ chịu
được nhiệt độ -270<sub>)</sub>


- GV: Người ta chia sinh vật thành 2 nhóm:
+Sinh vật biến nhiệt có nhiệt độ cơ thể phụ
thuộc vào nhiệt độ của môi trường (vi sinh
vật, nấm, thực vật. động vật không xương
sống, cá, lưỡng cư, bò sát)


+ Sinh vật hằng nhiệt có nhiệt độ cơ thể


khơng phụ thuộc vào nhiệt độ của môi
trường (chim, thú và con người)


-Học sinh quan sát tranh, nghiên cứu SGK,
trao đổi theo nhóm và cử đại diện trình bày
kết quả thảo luận.


-Dưới sự hướng dẫn của GV,đại diện một vài
nhóm HS báo cáo kết quả, cả lớp thảo luận và
đưa ra kết luận chung.


<i>Kết luận:</i>


Nhiệt độ ảnh hưởng tới quang hợp và hô hấp
của thực vật: cây chỉ quang hợp và hô hấp ở
nhiệt độ 20o<sub>C- 30C. cây ngừng quang hợp và</sub>


hô hấp ở nhiệt độ uqá thấp ( 00<sub>C) hoặc q</sub>


cao ( hơn 400<sub>C)</sub>


HS độc lập nghiên cứu các ví dụ, rồi trao đổi
nhóm, tìm các cụm từ phù ho8p5 điền vào ơ
trống hồn thiện bảng 43.1 SGK.


Một HS ( được GV chỉ định) lên bảng điền
vào bảng ( nội dung bảng 43.1 SGK), dưới sự
hướng dẫn của GV, cả lớp thảo luận đưa ra
đáp án đúng.



<i>đáp án:</i> các sinh vật biến nhiệt và hằng
nhiệt( đây là 1 ví dụ)


<b>Nhóm</b>
<b>sinh vật</b>


<b>Tênsinhvật</b> <b>Mơitrườngsống</b>
Sinh vật


biến nhiệt


- Cây ngơ
- Vi khuẩn
cố định đạm
- Trùng roi
- Ba ba


- Ruộng ngô
- Rễ cây họ đậu
- Ao hồ: vùng
nước đọng
- Ao hồ
Sinh vật


hằng nhiệt


- Gà
- Lợn
...



- Rừng và trong
nhà


-Rừng và trong
nhà


</div>
<span class='text_page_counter'>(23)</span><div class='page_container' data-page=23>

<b>HĐ2:Tìm hiểu ảnh hưởng của độ ẩm lên đời sống sinh vật.</b>
- GV gợi ý:Sự sinh trưởng và phát triển của


sinh vật cũng chịu nhiều ảnh hưởng của độ
ẩm khơng khí và đật. Có sinh vật thường
xuyên sống trong nước và trong môi trường
ẩm ướt ( Ven bờ sông suối, dưới tán rừng
rậm, trong các hang động...). Có những sinh
vật sống nơi khí hậu khơ như hoang mạc,
vùng núi đá...


- HS uqan sát tranh phóng to hình 43.3SGK và
đọc mục II, thảo luận nhóm đề thực hiện
mục<sub></sub>SGK.


- Đại diện HS lên bảng điền vào bảng ( nội
dung bảng 43.2SGK) . Các nhóm khác nhận
xét bổ sung.


* Đáp án:
Các nhóm
sinh vật


Tên sinh vật Môi trường


sống
Thực vật ưa


ẩm -Cây lúa nước.
- Cây dương
xỉ


- Ruộng lúa
nước.


- Dưới tán
rừng
Thực vật


chịu hạn


- Cây xương
rồng.


- Cây thông


-Hoang mạc
- Trên đồi
Động vật ưa


ẩm - Giun đất.- Ếch, nhái -Trong đất - Ven vực
nước ao, hồ.
Động vật ưa


khô -Thằn lằn- Lạc đà - Vùng cát khơ.


-Sa mạc.
<b>IV. Củng cố hồn thiện </b>


<b>câu 1 :</b>Đánh dấu + vào ơ<sub></sub> chì câu trả lời đúng nhất trong ácc câu sau. Nhiệt độ ảnh hưởng
như thế nào đến đời sống thật vật ?


1.Ảnh hưởng rất mạnh đến hoạt động quang hợp và hô hấp.
2. Ảnh hưởng tới sự hình thành và hoạt động của diệp lục.


3. Khi độ ẩm khơng khí thấp, nhiệt độ khơng khí càng cao htì cây thốt hơi nước càng mạnh.
4. Ảnh hưởng tới khả năng sinh sản cảu thực vật.


a) 1,2,3 ; c) 1,2,4 ;


b,2,3,4 ; d01,3,4 ;


<b>Câu 3 :</b>sắp xếp các sinh vật tương ứng với từng nhóm sinh vật.


<b>Các nhóm sinh vật</b> <b>Trả lời</b> <b>Các sinh vật</b>


1. Sinh vật biến nhiệt
2. Sinh vật hằng nhiệt


1...
2...


a) vi sinh vật, rêu
b) Ngang ngỗng
c) cây khế
d) cây mít


e) hổ báo lợn
F) Tôm ,cua
Đáp án : 1. a,c,d,g ; 2. b,e


<b>V. DẶN DÒ</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(24)</span><div class='page_container' data-page=24>

-Trả lời các câu hỏi trong sách bài tập


...
...


BAØI 44 : ẢNH HƯỞNG LẪN NHAU GIỮA CÁC SINH VẬT


I. Mục tiêu bài học :


* <b>Kiến thức</b>


Học xong bài này HS có khả năng :
– Nêu được thế nào là nhân tố sinh vật.


- Trình bày được quan hệ giữa các sinh vật cùng loài và khác loài.
* <b>Kỉ năng</b>:


- Rèn luyện kĩ năng tự nghiên cứu với SGK trao đổi theo nhóm.
- Rèn luyện kĩ năng quan sát phân tích hình vẽ để thu nhận kiến thức.
<b>II-Phương tiện dạy học</b>


-Tranh phóng to hình 44.1 SGK
<b>III-Tiến trình dạ</b>y học:
1.<b>Ổn định lớp </b>



2.<b> Kiểm tra bài cũ </b>
<b>3. Bài mới</b>


<b>* HĐ1: Tìm hiểu quan hệ cùng lồi</b>


- GV treo tranh phóng to hình 41.1 SGK cho
HS quan sát và yêu cầu các em nghiên cứu
mục I để thực hiện <sub></sub> SGK.


- GV gợi ý: mỗi sinh vật sống trong mâu
thuẫn đều trực tiếp sống trong hoặc gián tiếp
ảnh hưởng tới các sinh vật khác ở xung
quanh.


- Sinh vật cùng loài sống gần nhau, liên hệ
với nhau, hình thành nên nhóm cá thể.


- GV theo dõi, nhận xét, bổ sung và chốt lại
(đáp án) .


- HS quan sát tranh, nghiên cứu SGK và trao
đổi theo nhóm, cử đại diện, báo cáo kết quả
thảo luận của nhóm.


- Đại diện một vài nhóm trình bày kết quả
thảo luận của nhóm, các nhóm khác bổ sung
và cùng đưa ra các câu trả lời chung cho cả
lớp.


<i>Đáp án:</i>



+ Khi có gió bão, thức vật sống chụm thành
nhóm có tác dụng giảm bớt sức thổi của gió,
làm cây khơng bị đổ.


+ Động vật sống thành bầy đàn có lợi trong
tìm kiếm thức ăn, phát hiện kẻ thù nhanh hơn
và tự vệ tốt hơn.


+ Hiện tượng cá thể tách ra khỏi nhóm, làm
giảm nhẹ cạnh tranh giữa các cá thể , hãn
chế sự cạn kiệt nguồn thức ăn trong vùng.
<b>HĐ2: Tìm hiểu quan hệ khác loài:</b>


- GV cho HS đọc mục II SGK và thảo luận
theo nhóm để thực hiện <sub></sub> SGK.


- GV gợi ý: các sinh vật kgác lồi có quan hệ
hoặc hỗ trợ hoặc đối địch lẫn nhau.


- HS đọc SGK thảo luận theo nhóm và cử đại
diện báo cáo kết quả thảo luận.


</div>
<span class='text_page_counter'>(25)</span><div class='page_container' data-page=25>

sự hướng dẫn của GV) cả lớp thống nhất đáp
án đúng.


<i>Đáp án :</i>


+ Tảo và nấm địa y có quan hệ cộng sinh.
+ Lúa và cỏ dại trên cánh đồng lúa có quan


hệ cạnh tranh.


+ Hươu, nai và hổ trong một cánh rừng có
quan hệ sinh vật ăn sinh vật khác.


+ Rận, bét và trâu, bò có quan hệ kí sinh.
+ Địa y và cành cây có quan hệ hội sinh.
+ Cá ép và rùa có quan hệ hội sinh.


+ Dê, bị cùng sống trên cánh đồng cỏ có
quan hệ cạnh tranh.


+ Giun đũa sống trong ruột người có quan hệ
kí sinh.


+ Vi khuẩn trong nốt sần rễ cây họ Đậu có
quan hệ cộng sinh.


+ Cây nắp ấm bắt côn trùng có quan hệ sinh
vật ăn sinh vật khác.


* Sự khác nhau chủ yếu giữa quan hệ hổ trợ
và quan hệ đối địch của các loài sinh vật là:
+ Quan hệ hổ trợ là quan hệ có lợi (hoặc
khơng có hại) cho sinh vật.


+ Quan hệ đối địch là quan hệ mà một bên
sinh vật có lợi, cịn bên kia có hại.


<b>...</b>


<b>Bài 45-46:</b>


<b>Thực Hành: TÌM HIỂU MƠI TRƯỜNG VÀ ẢNH HƯỞNG CỦA MỘT SỐ NHÂN TỐ</b>
<b>SINH THÁI LÊN ĐỜI SỐNG SINH VẬT</b>


<b>I- Mục tiêu:</b>


Học xong bài này, HS có khả năng:


- Thấy được những ảnh hưởng của nhân tố sinh tháiánh sáng và độ ẩm lên đời sống
sinh vật ở môi trường đã quan sát.


- Củng cố và hoàn thiện tri thức đã học.


- Rèn luyện kĩ năng quan sát, thảo luận theo nhóm để thu nhận kiến thức từ các đối
tượng trực quan.


- Hun đúc lòng yêu thiên nhiên và có ý thức bảo vệ thiên nhiên.
<b>II- Phương tiện dạy học:</b>


- Kẹp ép cây, giấy báo, kéo cắt cây


- Giấy kẻ li có kích thước mỗi ơ lớn 1 cm2<sub> trong ơ lớn có các ơ nhỏ 1 mm</sub>


- Bút chì


</div>
<span class='text_page_counter'>(26)</span><div class='page_container' data-page=26>

- Dụng cụ đào đất nhỏ


- Băng hình về các mơi trường sống của sinh vật (trong điều kiện không tổ chức học
ngồi thiên nhiên được).



<b>HĐ1: Tìm hiểu mơi trường sống của sinh vật</b>
- GV xác định đối tượng nghiên cứu điển
hình, nơi HS tự quan sát, nơi thu thập mẫu.
Đồng thời, xác định nội dung và cách thức
tiến hành các họat động của HS.


- GV có thể gợi ý HS: dùng vợt để bắt các
động vật nhỏ (ong, bướm, tôm, tép...)


- HS mang đầy đủ các phương tiện phục vụ
cho quan sát và thực hành.


- Tại một nơi có nhiều cây xanh như đồi cây,
hồ nước, công viên hoặc vườn trường, HS quan
sát (theo nhóm 4-5 HS) để nhận biết được các
lồi sinh vật và mơi trường sống của chúng và
điền hoàn thành bảng 45-46.1 SGK: các loài
sinh vật quan sát có trong địa điểm thực hành
(theo mẫu).


tên sinh vật môi trường sống
thực vật...


động vật ...
nấm...
địa y...


- HS tổng kết (theo yêu cầu của GV):
+ Số lượng sinh vật đã quan sát.



+ Có mấy loại mơi trường sống đã quan sát?
+ môi trường sống nào có số lượng sinh vật
nhiều nhất (hoặc ít nhất)?


<b>HĐ2: nghiên cứu hình thái của lá cây...</b>
- GV yêu cầu HS nghiên cứu hình thái của
lá và phân tích ảnh hưởng của ánh sáng tới
hính thái của lá.


GV gợi ý HS về:


- HS tiến hành theo các bước:


a) Bước 1: mỗi HS độc lập quan sát 10 lá cây
ở các môi trường khác nhau (trong khu vực
quan sát) và ghi kết quả vào bảng 45-46.2
SGK (theo mẫu).


STT tên
cây


nơi
sống


đặc
điểm
của
phiến



các
đặc
điểm
này
chứn
g tỏ

cây
quan
sát
là:


những
nhận
xét
khác
(nếu
có)


</div>
<span class='text_page_counter'>(27)</span><div class='page_container' data-page=27>

+ Đặc điểm của phiến lá: rộng (hay hẹp),
dài (hay ngắn), dày (hay mỏng), xanh sẩm
(hay nhạt), có cutin dày (hay không có
cutin), mặt lá có lơng (hay khơng có lơng)...
+ Đặc điểm của lá chứng tỏ lá cây quan sát
là: lá cây ưa sáng, ưa bóng, chìm trong
nước, nơi nước chảy, nước đứng và trên mặt
nước.


- GV gợi ý HS ; có thể tham khảo và so sánh



với các dạng phiến lá ở hình 45-46 SGK. b) Bước 2:- HS vẽ hình dạng phiến lá và ghi vào dưới
hình (tên cây, lá cây, ưa sáng...)


- Sau đó, HS ép mẫu lá trong cặp ép cây để
tập làm tiêu bản khơ.


<b>HĐ3 : Tìm hiểu môi trường sống của động vật</b>
- GV yêu cầu HS quan sát các động vật có
trong địa điểm thực hành và ghi chép các
đặc điểm.


STT tên động


vật môitrường
sống


mô tả
đặc điểm
của động
vật thích
nghi với
mơi
trường
sống
1


2
...



- HS quan sát các động vật: có thể là một số
lồi ếch nhái, bị sát, chim, thú nhỏ, các động
vật không xuống sông (côn trùng, giun đất,
thân mềm..)


- HS tìm các cụm từ phù hợp để điền và hồn
thành bảng 45-46.3 SGK (theo mẫu)


<b>...</b>

<b>Chương II:</b>

<b>HỆ SINH THÁI</b>



<b>BÀI 47 : </b>

QUẦN THỂ SINH VẬT



I<b>.</b><i><b>Mục tiêu bài học</b></i><b>:</b>
<b>* Kiến thức:</b>


Học xong bài này, HS có khả năng:


- Nêu được khái niệm quần thể, nêu ví dụ minh họa được quần thể sinh vật.
- Nêu được những đặc trưng cơ bản của quần thể qua các ví dụ.


- Trình bày được một số thuật ngữ, kí hiệu trong di truyền học.
* <b>Kỷ năng</b>:


Rèn luyện kĩ năng trao đổi theo nhóm, tự nghiên cứu với SGK và quan sát, phân tích để thu
nhận kiến thức từ phương tiện trực quan.


II.<i><b>Phương tiện dạy học</b></i><b>:</b>


- Tranh phóng to hình 47 SGK (hoặc)



</div>
<span class='text_page_counter'>(28)</span><div class='page_container' data-page=28>

- Phiếu học tập và bảng phụ ghi nội dung bảng 47.1 SGK.


III. <i><b>Hoạt động dạy – học</b></i>:


<b>4. Ổn định lớp.</b>
<b>5. KTBC:</b>
<b>6. Bài mới</b>:


<b> </b>


<b>* </b>HĐ1<b>: Tìm hiểu thế nào là một quần thể sinh vật</b>
- GV phát phiếu học tập ghi noäi dung


bảng 47.1 SGK và yêu cầu HS điền dấu
x vào ơ trống để đúng các ví dụ thuộc
vào quần thể sinh vật hay không phải
quần thể sinh vật.


- GV theo dõi, chỉnh sửa và xác nhận
đáp án.


- HS độc lập hoàn thành bài tập


- Một vài HS (được GV chỉ định) báo cáo kết quả
điền hoàn thành bảng 47 SGK. Các HS khác bổ
sung và cùng đưa ra đáp án đúng.


<i>Đáp án: </i>cácví dụ về quần thể và khơng phải quần
thể sinh vật.



ví dụ quần


thể sinh
vật


không
phải quần


thể sinh
vật
Tập hợp các cá thể rắn


hổ mang, cú mèo và lợn
rừng sống trong một


rừng mưa nhiệt đới.


x
Rừng cây thơng nhựa


phân bố tại vùng núi


Đông Bắc Vieät Nam x


Tập hợp các cá thể cá
chép, cá mè, cá rơ phi
sống chung trong một


ao.



x
Các cá thể rắn hổ mang


sống ở 3 hòn đảo cách
xa nhau.


x
Các cá thể chuột đồng


sống tren một đồng lúa.
Các cá thể chuột đực và
cái có khả năng giao
phối với nhau sinh ra
chuột con. Số lượng
chuột tùy thuộc nhiều


vào lượng thức ăn có
trên cánh đồng


x


<b>* </b>HĐ2<b>: Tìm hiểu xem các quần thể trong một lồi phân biệt nhau ở những dấu hiệu nào?</b>
1. Tỉ lệ giới tính:


</div>
<span class='text_page_counter'>(29)</span><div class='page_container' data-page=29>

đổi phụ thuộc vào sự tử vong không
đồng đều giữa các cá thể đực và cái.


2. Thành phần nhóm tuổi



- GV treo tranh phóng to hình 47 SGK
cho HS quan sát và yêu cầu các em tìm
hiểu SGK để nêu được ý nghĩa sinh thái
của các nhóm tuổi.


- GV theo dõi, nhận xét, bổ sung và
chốt lại (đáp án)


3. Mật độ quần thể:


- GV lưu ý HS về những thay đổi của
quần thể (khi tăng, khi giảm)


gì?


- Dưới sự chỉ đạo của GV, các nhóm thảo luận và
cùng đưa ra kết luận chung.


<i>Kết luận:</i>


* Tỉ lệ giới tính là tỉ lệ giữa số lượng cá thể đực/
số lượng cá thể cái.


* Tỉ lệ đực/ cái có ý nghĩa quan trọng, nó cho
thấy tiềm năng sinh sản của quần thể.


- HS quan sát tranh, tìm hiể SGK và thảo luận nêu
được kết luận về ý nghĩa sinh thái của các nhóm
tuổi.



- Đại diện một vài nhóm HS báo cáo kết quả thảo
luận của nhóm, các nhóm khác bổ sung và cùng
xây dựng đáp án đúng.


<i>Đáp án:</i>


* Các nhóm tuổi thể hiện trên các dạng tháp tuổi
đều có ý nghĩa sinh thái khác nhau:


+ Nhóm trước sinh sản (phía dưới): có vai trị
chủ yếu làm tăng trưởng khối lượng và kích thước
quần thể.


+ Nhóm sinh sản (ở giữa): cho thấy khả năng
sinh sản của các cá thể quyết định mức sinh sản
của quần thể.


+ Nhóm sau sinh sản (phía trên): biểu hiện
những cá thể khơng cịn khả năng sinh sản nen
không ảnh hưởng tới sự phát triển của quần thể.
* HS đọc SGK, thảo luận theo nhóm để nắm
được: thế nào là mật độ quần thể?


* Dưới sự chỉ đạo của GV, HS các nhóm thảo
luận và phải nêu lên được:


Mật độ quần thể là số lượng sinh vật có trong
một đơn vị diện tích hay thể tích.


<b>* </b>HĐ3<b>: Tìm hiểu ảnh hưởng của mơi trường tới quần thể sinh vật</b>


- GV yêu cầu HS nghiên cứu mục III


SGK để trả lời các câu hỏi sau:


+ Khi tiết trời ấm áp và độ ẩm khơng
khí cao (tháng 3-6) số lượng muỗi nhiều
hay ít?


+ Số lượng ếch nhái tăng cao vào mùa
mưa hay mùa khô?


+ Chim cu gáy xuất hiện nhiều vào thời
gian nào trong năm?


- HS nghiên cứu SGK, trao đổi theo nhóm và cử
đại diện trình bày kết quả thảo luận.


- Đại diện một vài nhóm HS (được GV chỉ định)
trình bày kết quả thảo luận của nhóm. Các nhóm
khác bổ sung và cùng đưa ra đáp án đúng (dưới sự
hướng dẫn của GV).


<i>Đáp án :</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(30)</span><div class='page_container' data-page=30>

+ Hãy cho 2 ví dụ về biến động số
lượng các cá thể trong quần thể.


- GV gợi ý HS:


Môi trường sống thay đổi sẽ thay đổi số


lượng cá thể trong quần thể.


+ Số lượng cá thể tăng khi...
+ Số lượng cá thể giảm khi...


+ Số lượng ếch nhái tăng cao vào mùa mưa.
+ Chim cu gáy xuất hiện nhiều vào những tháng
có lúa chín.


+ Chẳng hạn nêu sự biến đổi về số lượng cua
hoặc của bọ cánh cứng hoặc thạch sùng hoặc số
lượng ve sầu.


<b>...</b>
<b>BÀI 48 : QUẦN THỂ NGƯỜI</b>


I<b>.</b><i><b>Mục tiêu bài học</b></i>


Học xong bài này, HS có khả năng:


- Trình bày được một số đặc điểm cơ bản của quần thể người, liên quan đến vấn đề dân
số.


- Giải thích được vấn đề dân số trong phát triển xã hội.


- Rèn luyện kĩ năng trao đổi theo nhóm, tự nghiên cứu với SGK và quan sát, phân tích
để thu nhận kiến thức từ phương tiện trực quan.


- Xây dựng ý thức về kế hoạch hóa gia đình và thực hiện pháp lệnh dân số.
II.<i><b>Phương tiện dạy học</b></i><b>:</b>



- Tranh phóng to hình 48 SGK (hoặc)


- Máy chiếu overhead và film ghi hình 48 SGK


- Phiếu học tập và bảng phụ ghi nội dung baûng 48.1-2 SGK.


III. <i><b>Hoạt động dạy – học</b></i>:


<b>7. Ổn định lớp.</b>
<b>8. KTBC:</b>
<b>9. Bài mới</b>:


<b> </b>


<b>* </b>HĐ1<b>: Tìm hiểu sự khác nhau giữa quần thể người với các quần thể sinh vật khác</b>
- GV phát phiếu học tập (ghi nội


dung bảng 48.1 SGK) và yêu
cầu các em tìm hiểu mục I SGK
để thực hiện <sub></sub> SGK.


- GV nhận xét, bổ sung và treo
bảng phụ công bố đáp án (như
sau)


- GV giải thích thêm: sở dĩ quần
thể người có những đặc điểm
khác các quần thể sinh vật khác
là do: quần thể người lao động


và có tư duy, nên có khả năng
tự điều chỉnh các đặc điểm sinh
thái trong quần thể và cải tạo


- Từng HS độc lập điền vào phiếu học tập. Một vài HS (do
GV chỉ định) trình bày kết quả điền bảng. Các HS khác bổ
sung và thống nhất đáp án.


Bảng 48.1 Đặc điểm có ở quần thể người và quần thể sinh
vật


đặc điểm quần thể người


(có/ không) vật (có/ không)quần thể sinh


giới tính có có


lứa tuổi có có


mật độ có có


sinh sản có có


tử vong có có


pháp luật có không


kinh tế có không


hôn nhân có không



</div>
<span class='text_page_counter'>(31)</span><div class='page_container' data-page=31>

thiên nhiên. văn hóa có không
...


<b>* </b>HĐ2<b>: Tìm hiểu đặc điểm về thành phần nhóm tuổi của mỗi quần thể người </b>
- GV treo tranh phóng to hình 48


SGK cho HS quan sát và yêu
cầu các em nghiên cứu mục II
SGK để thực hiện <sub></sub> SGK.


- GV gợi ý người ta chia dân số
thành nhiều nhóm tuổi.


+ Nhóm tuổi trước sinh sản: từ
sơ sinh đến 15 tuổi.


+ Nhóm tuổi sinh sản và lao
động: từ 15-64 tuổi


+ Nhóm tuổi hết khả năng lao
động nặng nhọc: từ 65 tuổi trở
lên


- GV treo bảng phụ: ghi đáp số
đúng (như sau)


- HS quan sát tranh phóng to hình 48 SGK, nghiên cứu
SGK, thảo luận theo nhóm và cử đại diện trình bày kết
quả vừa thảo luận.



- Ba HS được GV gọi lên bảng: một HS điền vào cột dạng
tháp a; một HS điền vào cột dạng tháp b và một HS điền
vào cột dạng tháp c


- Cả lớp theo dõi, bổ sung. và cùng thống nhất đáp án.
Bảng 48.2 : Các đặc điểm biểu hiện ở 3 dạng tháp tuổi


đặc điểm biểu hiện dạng tháp


a tháp bdạng dạngtháp
c
nước có tỉ lệ trẻ em sinh


ra hằng năm nhiều x x


nước có tỉ lệ tỉ vong ở
người trẻ tuổi (tuổi thọ


trung bình)


x
nước có tỉ lệ tăng trưởng


dân số cao x x


nước có tỉ lệ người già


nhiều x



dảng tháp dân số trẻ
(tháp phát triển)


x x


dạng tháp dân số già
(tháp ổn ñònh)


x
-Từng HS tự sửa chữa vào phiếu học tập theo đáp án đúng
(nếu cần)


<b>* </b>HĐ3<b>: Tìm hiểu sự tăng dân số và phát triển xã hội</b>
- GV đặt vấn đề: tăng dân số


quá nhanh sẽ ảnh hưởng như thế
nào đến sự phát triển xã hội?
- GV cho HS giải quyết vấn đề
trên bằng trả lời câu hỏi trắc
nghiệm.


HS trả lời câu hỏi trắc nghiệm: hãy đánh dấu + vào ô
cho câutrả lời đúng nhất trong các câu sau. Hậu quả của
tăng dân số quá nhanh là gì?


1. Thiếu nơi ở ;
2. Thiếu lương thực


</div>
<span class='text_page_counter'>(32)</span><div class='page_container' data-page=32>

5. Chặt phá rừng ;



6. Chậm phát triển kinh tế ;
7. Tắc nghẽn giao thông
8. Năng suất lao động tăng
9. Dân giàu nước mạnh
a) 1,2,3,4,5,8,9


b) 1,2,3,4,5,6,7
c) 1,3,5,6,7,8,9
d) 1,2,3,4,6,7,9


- Dưới sự hướng dẫn của GV, các nhóm thảo luận và đưa
ra đáp án đúng


<i>Đáp án:</i> b


- HS tìm hiểu SGK, thảo luận theo nhóm và cử đại diện
trình bày kết quả thảo luận của nhóm.


- Đại diện một vài nhóm báo cáo kết quả thảo luận, các
nhóm khác bổ sung để thống nhất câu trã lời chung của
lớp.


<i>Kết luận:</i>


+ Mỗi quốc gia cần phát triển cơ cấu dân số hợp lí và
thực hiện pháp lệnh dân số để đảm bảo chất lượng cuộc
sống của cá nhân, gia đình, xã hội.


+ Số con sinh ra phải phù hợpvới khả năng ni dưỡng,
chăm sóccủa mỗi gia đình và hài hịa với sự phát triển


kinh tế- xã hội, tài ngun, mơi trường của đất nước
<b>...</b>


<i>Bài 49</i><b>: </b>

QUẦN XÃ SINH VẬT


I- Mục tiêu bài học:


* <b>Kiến thức</b>:


Học xong bài này, HS có khả năng:


- Nêu được khái niệm quần xã, phân biệt được quần xã với quần thể.
- Nêu được ví dụ minh họa mối quan hệ sinh thái trong quần xã.
- Trình bày được một số dạng biến đổi thường xảy ra của quần xã.
- Nêu được một số biến đổi có hại cho quần xã do con người gây ra
* <b>Kỹ năng:</b>


- Rèn luyện kỹ năng quan sát , phân tích để thu nhận kiến thức từ hình ảnh trực quan.
- Rèn luyện kỹ năng thảo luận theo nhóm và tự nghiên cứu SGK.


* <b>Thái độ:</b>


- Giáo dục ý thức bảo vệ thiên nhiên
II- Đồ dùng dạy học:


Tranh phóng to hình 49.1 -> 49.3 SGK.
III- Tiến trình lên lớp:


<b>1- Ổn định lớp</b>
<b>2- Kiểm tra bài cũ:</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(33)</span><div class='page_container' data-page=33>

- Tháp dân số trẻ và tháp dân số già khác nhau như thế nào?


- Ý nghĩa của việc phát triển cơ cấu dân số hợp lí của mỗi quốc gia là gì?
3- <b>Bài mới:</b>


* HĐ1: <b>Tìm hiểu thế nào là quần xã sinh vật</b>
- GV cho HS quan sát tranh phóng to hình
49.1-2 SGK để nêu lên được: Thế nào là
quần xã sinh vật?


- HS quan sát tranh phóng to hình 49.1-2 SGK
đọc SGK, thảo luận theo nhóm, cử đại diện
báo cáo kết quả.


- Dưới sự hướng dẫn của GV, các nhóm thảo
luận và phải nêu lên được:


Quần xã sinh vật là một tập hợp những quần
thể sinh vật thuộc nhiều lồi khác nhau cùng
sống trong một khơng gian nhất định. Các
sinh vật trong quần thể có mối quan hệ gắn
bó như một thể thống nhất và do vậy, quần
xã có cấu trúc tương đối ổn định.


<b>* HĐ2: Tìm hiểu những dấu hiệu điển hình của một quần xã</b>
- GV đặt vấn đề: những dấu hiệu điển hình


của một quần xã là gì?


- GV gợi ý HS: cần chú ý tới các dấu hiệu


chủ yếu là số lượng và thành phần các loài
sinh vật


- HS đọc SGK, trao đổi nhóm và cử đại diện
trình bày kết quả thảo luận nhóm.


- Dưới sự hướng dẫn của GV, các nhóm thảo
luận để thống nhất đáp án.


<i>Đáp án:</i>


Dấu hiệu cơ bản của quần xã sinh vật là: số
lượng và thành phần các loài sinh vật.


+ Số lượng các loài được đánh giá: độ đa
dạng, độ nhiều, độ thường gặp...


+ Thành phần các loài được thể hiện qua:
việc xác định lồi ưu thế và lồi đặc trưng...
* HĐ3: Tìm hiểu quan hệ giữa ngoại cảnh và quần xã


- GV cho HS quan sát tranh phóng to hình
49.3 SGK và nghiên cứu mục II SGK để thực
hiện <sub></sub> SGK.


- GV gợi ý: các nhân tố sinh thái vô sinh và
hữu sinh luôn luôn ảnh hưởng tới quần xã,
tạo nên sự thay đổi.


- GV nhân xét, bổ sung và chính xác hóa đáp


án.


- HS quan sát tranh, nghiên cứu SGK và thảo
luận theo nhóm để trả lời các câu hỏi thuộc <sub></sub>
SGK


- Đại diện một vài nhóm HS (được GV chỉ
định) báo cáo kết quả thảo luận các nhóm
khác nhận xét, bổ sung và thống nhất đáp án.


<i>Đáp án</i>:


* Ví dụ: có thể nêu ví dụ về sự phát triển
của ong liên quan đến sự phát triển của cây
có hoa trong khu vực.


(Hoặc) sự phát triển của chuột có liên quan
đến sự phát triển của mèo.


</div>
<span class='text_page_counter'>(34)</span><div class='page_container' data-page=34>

trường.


...
<i> Bài 50 : HỆ SINH THÁI</i>


<b>I. Mục tiêu</b>:


Học xong bài này, HS có khả năng:
- Nêu được thế nào là hệ sinh thái:


- Phân biệt được các kiểu hệ sinh thái, chuỗi và lưới thức ăn.



- Giaiû thích được ý nghĩa cảu các biện pháp nông ngyiệp trong việc nâng cao năng
năng suất cây trồng.


- Rèn kĩ năng quan sát, phân tích để thu nhận kiến thức từ các hình vẽ.
- Rèn luyện kĩ năng thảo luận theo nhóm và tự nghiên cứu SGK.
<b>II. Phương tiện dạy học:</b>


- Tranh phóng to hình 50.1- 2SGK (hoặc)


- Máy chiếu Overhead và film ghi hình 50.1- 2 SGK
<b>III. Tiến trình dạy học:</b>


<b>*HĐ1: Tìm hiểu thế nào là một hệ sinh thái</b>
- GV treo tranh phóng to hình 50.1 SGKcho
HS quan sát và yêu cầu các em đọc SGK đề
thực hiện <sub></sub> SGK.


- GV gợi ý : Hệ sinh thái bao gồm quần xã
sinh vật và khu vực sống của quần xã. Trong
hệ sinh thái các sinh vật luôn luôn tác động
lẫn nhau và tác động qua lại với các nhân tố
vô sinh của môi trường tạo thành một hệ
thống hoàn chỉnh và tương đối ổn định.


- GV giải thích thêm: mơt hệ sinh thái hồn
chỉnh có các thành phần chủ yếu sau:


+ Các thành phaăn vođ sinh: đaẫt, nước, thạm
múc ...



+ Sinh vật sản xuất là thực vật.


+ Sinh vật tiêu thụ gồm: động vật ăn thực
vật và động vật ăn thịt.


+ Sinh vật phân giải như vi khuẩn, nấm.


- HS quan sát tranh, đọc SGK, trao đổi nhóm
để thực hiện các câu hỏi <sub></sub> SGK.


- Đại diện một vài nhóm HS trình bày kết
quả thảo luận, các nhóm khác bổ sung để
thống nhất đáp án.


<i>Đáp án:</i>


+ Thành phần vô sinh và hữu sinh có thể có
trong hệ sinh thái rừng là: đất, đá, lá rụng,
mùn hữu cơ (vô sinh) và cây cỏ, cây gỗ, cây
leo, hươu, hổ, chuột, rắn, bọ ngựa, muỗi...
(hữu sinh)


</div>
<span class='text_page_counter'>(35)</span><div class='page_container' data-page=35>

<b>* HĐ2: Tìm hiểu chuỗi thức ăn và lưới thức ăn</b>
- GV đặt vấn đề: thế nào là chuỗi thức ăn?
lưới thức ăn?


a) Chuỗi thức ăn:


- GV gợi ý: Mỗi loài sinh vật trong chuỗi


thức ăn là một mắt xích có liên quan đến sinh
vật đứng trước và đứng sau mắt xích.


b) Lưới thức ăn


- GV gợi ý: Trong tự nhiên một lồi sinh vật
khơng phải chỉ tham gia vào một chuỗi thức
ăn mà tham gia nhiều chuỗi thức ăn. Các
chuỗi có mắt xích chung tạo thành lưới thức
ăn.


- GV cho HS thảo luận và cử đại diện lên
bảng trình bày.


- GV theo dõi và xác nhận đáp án đúng.


- HS quan sát tranh phóng to hình 50.2 SGK
và nghiên cứu SGK và thảo luận theo nhóm
trả lời câu hỏi trên và thực hiện <sub></sub> SGK.
- Dưới sự hướng dẫn của GV, cả lớp thảo
luận và cùng xây dựng đáp án đúng.


<i>Đáp án:</i> (dưới đây là ví dụ, HS có thể chọn ví
dụ khác)


+ cây cỏ-> chuột-> rắn
sâu-> bọ ngựa-> rắn
cây cỏ-> sâu-> bọ ngựa


+ Trong chuỗi thức ăn, mỗi loài sinh vật là


một mắt xích, nó vừa là sinh vật tiêu thụ mắt
xích phía sau vừa là sinh vật bị mắt xích phía
trước tiêu thụ.


- HS quan sát tranh 50.2 SGK trả lời 2 câu
hỏi:


+ Sâu ăn lá tham gia vào những chuỗi thức
ăn nào?


+ Xếp các sinh vật theo tứng thành phần chủ
yếu của hệ sinh thái.


<i>Đáp án:</i>


+ cây gỗ-> sâu ăn lá-> bọ ngựa
cây gỗ-> sâu ăn lá-> chuột
cây gỗ-> sâu ăn lá-> cầy
cây cỏ-> sâu ăn lá-> bọ ngựa
cây cỏ-> sâu ăn lá-> chuột
cây cỏ-> sâu ăn lá-> cầy


+ Các thành phần của hệ sinh thái
- Sinh vật sản xuất: cây ngô, cây cỏ
- Sinh vật tiêu thụ cấp 1: sâu ăn lá,
chuột,hươu.


- Sinh vật tiêu thụ cấp 2: bọ ngựa, cầy, rắn.
- Sinh vật tiêu thụ cấp 3: Rắn, đại bàng, hổ
- Sinh vật phân giải: vi sinh vật, nấm, địa y,


giun đất.


...
<i>Bài 51-52: THỰC HÀNH: HỆ SINH THÁI</i>


<b>I. Mục tiêu</b>:


Học xong bài này, HS có khả năng:


</div>
<span class='text_page_counter'>(36)</span><div class='page_container' data-page=36>

- Rèn luyện kó năng lấy mẫu vật, quan sát và vẽ hình.


- Rèn luyện kĩ năng so sánh, phân tích, rút ra kiến thức từ thực tế.
- Xây dựng được tinh thần và ý thức trách nhiệm trong hoạt động.
- Hun đúc lòng yêu thiên nhiên và ý thức bảo vệ môi trường.
<b>II.Phương tiện dạy học:</b>


- Dao con, dụng cụ đào đất, vớt bắt côn trùng.
- Túi nilon thu nhặt mẫu sinh vật.


- Kính lúp.
- Giấy, bút chì
<b>III. Tiến trình dạy học:</b>
<b>* HĐ1: </b>


1. Hệ sinh thái


- GV đưa HS đến địa điểm thực hành có số
lồi phong phú, đảm bảo xây dựng được các
chuỗi thức ăn.



- GV lưu ý HS: chú ý các yếu tố vơ sinh (yếu
tố tự nhiên+ yếu « do con người tạo ra) và
yếu tố hữu sinh (có trong tự nhiên+ do con
người tạo ra)


- GV hướng dẫn HS quan sát, đếm các sinh
vật và ghi vào bảng các lồi có nhiều (ít và
rất hiếm)


* Thành phần thực vật trong khu vực thực
hành


Lồi có
nhiều cá
thể nhất


Lồi có
nhiều cá
thể


Lồi có


ít cá thể Loài rất hiếm
Tên loài: Tên


loài :


Tên loài: Tên
loài :
* Thành phần động vật trong khu vực thực



- Nhóm thực hành (4-5 HS) tiến hành điều tra
các thành phần của hệ sinh thái quan sát,
thảo luận theo nhóm để thực hiện <sub></sub> SGK.
- Dưới sự hướng dẫn của GV, các nhóm hoạt
động tự lực và điền hoàn thành bảng 51-52
SGK (dưới đây là 1 ví dụ): các thành phần
của hệ sinh thái quan sát:


Các nhân tố vô sinh Các nhân tố hữu
sinh


- Những nhân tố tự
nhiên: đất, đá, cát,
sỏi, độ dốc...


- Những nhân tố do
họat động của con
người tạo nên: thác
nước nhân tạo, ao,
mái che nắng...


- Trong tự nhiên:
cây cỏ, cây bụi, cây
gỗ, giun đất, châu
chấu, sâu, bọ ngựa,
nấm...


- Do con người
(chăn nuôi, trồng


trọt...):


Cây trồng: chuối,
dứa, mít...; vật ni:
cá, gà...


</div>
<span class='text_page_counter'>(37)</span><div class='page_container' data-page=37>

hành:
Lồi có
nhiều cá
thể nhất


Lồi có
nhiều cá
thể


Lồi có
ít cá thể


Lồi rất
hiếm
Tên lồi: Tên lồi: Tên loài: Tên loài:
2. Chuỗi thức ăn:


- GV gợi ý HS nhớ lại kiến thức đã học trong
sinh học 6 và sinh học 7 kết hợp với kiến thức
thực tế để điền và hồn thành bảng 51- 52.4


-Tiếp đó, GV cho HS dựa vào bảng đã điền
để vẽ hồ sơ.



- HS quan sát, thảo luận theo nhóm để điền,
hoàn thành bảng 51- 52.4 theo mẫu sau: các
thành phần sinh vật trong hệ sinh thái:


<b>Sinh vật sản xuất</b>


Tên lồi: mơi trường sống:
Động vật ăn thực vật


Tên lồi: Thức ăn của từng
loài:


<b>Động vật ăn thịt</b>


Tên loài: Thức ăn của từng
loài:


<b>Động vật ăn thịt (động vật ăn các động </b>
<b>vật ghi ở trên)</b>


Tên lồi: Thức ăn của từng
lồi:


<b>Sinh vật phân giải</b>


- Nấm?


- Giun đất?
- ...



Mơi trường sống:
- HS thảo luận nhómvà vẽ hồ sơ từng chuỗi
thức ăn đơn giản. Quan hệ giữa 2 mắt xích
trong chuỗi thức ăn được thể hiện bằng mũi
tên (như ở hình 50.2 SGK).


...

<b>Chương III:</b>

<b>CON NGƯỜI, DÂN SỐ VÀ MƠI TRƯỜNG</b>



<i>Bài 53</i><b>: </b>

TÁC ĐỘNG CỦA CON NGƯỜI ĐỐI VỚI MÔI TRƯỜNG


I<b>.</b><i><b>Mục tiêu bài học</b></i><b>:</b>


<b>* Kiến thức:</b>


Học xong bài này, HS có khả năng:


- Thấy được họat động của con người làm thay đổi thiên nhiên như thế nào.
- Trên cơ sở


* <b>Kỷ năng</b>:


</div>
<span class='text_page_counter'>(38)</span><div class='page_container' data-page=38>

Tranh phóng to hình 1 SGK


III. <i><b>Hoạt động dạy – học</b></i>:


<b>10. Ổn định lớp.</b>
<b>11. KTBC:</b>
<b>12. Bài mới</b>:


<b> </b>



<b>* </b>HĐ1<b>: Tìm hiểu về di truyền học</b>
- GV yêu cầu HS đọc SGK để trả lời câu
hỏi: Đối tượng, nội dung và ý nghĩa của
di truyền học là gì?


- GV cần gợi ý cho HS trả lời lần lượt
từng nội dung.


- GV cần giải thích cho HS thấy rõ: Di
truyền và biến dị là 2 hiện tượng song
song, gắn liền với q trình sinh sản.


- GV có thể cho HS liên hệ bản thân:
Xem bản thân giống và khác bố mẹ ở
những đặc điểm nào? Tại sao?


- GV phân tích để HS hiểu được bản
chất của sự giống và khác nhau đó.


- HS đọc SGK, trao đổi theo nhóm và cử đại diện
trình bày câu trả lời.


- Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.


- Dưới sự hướng dẫn của GV, HS cả lớp xây dựng
nội dung bài học.


<b>* Kết luận: </b>



<i>- Di truyền học nghiên cứu bản chất và tính quy </i>
<i>luật của hiện tượng di truyền, biến dị.</i>


<i>- Di truyền học đề cập đến cơ sở vật chất, cơ chế </i>
<i>và tính quy luật của hiện tượng di truyền, biến dị.</i>
<i>- Di truyền học cung cấp cơ sở khoa học cho chọn </i>
<i>giống, có vai trị quan trọng trong y học, đặc biệt </i>
<i>là trong công nghệ sinh học.</i>


- HS phát biểu ý kiến.


<b>* </b>HĐ2<b>: Tìm hiểu về Menđen – Người đặt nền móng cho di truyền học</b>
- GV treo tranh phóng to hình 1 SGK cho


HS quan sát và yêu cầu các em nghiên
cứu SGK để trả lời câu hỏi: Nội dung cơ
bản của phương pháp phân tích các thế
hệ lai của Menđen là gì?


- GV cần chỉ ra cho HS các đặc điểm
của từng cặp tính trạng tương phản (trơn
– nhăn, vàng– lục, xám– trắng...)


- HS quan sát tranh, nghiên cứu SGK rồi thảo luận
theo nhóm và đại diện trình bày kết quả trước lớp.
- Các nhóm khác trình bày bổ sung và cùng nhau
rút ra kết luận chung.


<b>* Kết luận:</b>



<i>- Grêgo MenĐen là người đầu tiên vận dụng</i>
<i>phương pháp khoa học vào việc nghiên cứu di</i>
<i>truyền.</i>


<i>- Nội dung cơ bản của phương pháp phân tích các</i>
<i>thế hệ lai: </i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(39)</span><div class='page_container' data-page=39>

<i> + Dùng tốn thống kê để phân tích các số liệu thu</i>
<i>nhập được để rút ra các quy luật di truyền.</i>


<b>* </b>HĐ3<b>: Tìm hiểu một số thuật ngữ và kí hiệu cơ bản của di truyền học</b>
- GV yêu cầu HS đọc SGK, thảo luận


theo nhóm để phát biểu định nghĩa về
các thuật ngữ và nêu các kí hiệu cơ bản
của di truyền học.


- GV cần phân tích thêm khái niệm
thuần chủng và lưu ý HS về cách viết
cơng thức lai.


- HS đọc SGK thảo luận theo nhóm, cử đại diện
phát biểu ý kiến của nhóm.


- Các nhóm khác nhận xét bổ sung và cùng thống
nhất câu trả lời.


* <b>Kết luận</b>:


<i>-<b>Tính trạng:</b> là những đặc điểm cụ thể về hình</i>


<i>thái, cấu tạo, sinh lý của một cơ thể.</i>


<i>- <b>Cặp tính trạng tương phản</b> là hai trạng thái</i>
<i>khác nhau của cùng một loại tính trạng biểu hiện</i>
<i>trái ngược nhau.</i>


<i>- <b>Gen</b> là nhân tố di truyền quy định một hoặc một</i>
<i>số tính trạng của sinh vật.</i>


<i>- <b>Dịng (giống) thuần chủng </b>là giống có đặc tính</i>
<i>di truyền đồng nhất, các thế sau giống các thế hệ</i>
<i>trước.</i>


<i>- Các kí hieäu:</i>


<i> + P: cặp bố mẹ xuất phát (thuần chủng).</i>
<i> + G : giao tử.</i>


<i> + F : thế hệ con.</i>


<b>IV- CỦNG CỐ VÀ HOÀN THIỆN</b>



1. GV u cầu HS đọc chậm phần tóm tắt cuối bài và nêu lên những nội dung chính.
2. GV gợi ý và trả lời câu hỏi cuối bài.


<b>Câu 1:</b>Nguyên nhân dẫn tới suy thái môi trường và hoạt động của con người là: săn
bắt động vậtg hoang dã, đốt rừng lấy đất trồng trọt, chăn thả gia súc, khai thác
khoáng sản, phát triển nhiều khu dân cư, chiến tranh...


<b>Câu 2:</b> Đa dấu cộng vào <sub></sub>chỉ câu trả lời đúng nhất trong các câu sau:những biện pháp


bảo vệ và cải tạo môi trường là gì?


1. Hạn chế sự tăng nhanh dân số.


2. Sử dụng có hiệu quả các nguồn tải nguyên.
3. Tăng cường trồng rừng ở tất cả các quốc gia.
4. Bảo vệ các loại sinh vật.


5. Kiểm soát và giảm nhiều các ngưừ«n chất thải gây ơ nhiễm.
6. Tạo ra các chất ni vật cây trồng có năng xuất cao.


a, 1,2,3,4,5 c,1,2,4,5,6


b, 2,3,4,5,6 d, 1,3,4,5,6


<b>V. DẶN DÒ</b>


* Học thuộc và nhớ phần tóm tắt cuối bài.
* Trả lời các câu hỏi sau:


</div>
<span class='text_page_counter'>(40)</span><div class='page_container' data-page=40>

2. Kể tên những việc làm anh hưởng xấu với môi trườngtự nhiên mà em biết; tác hại
của những việc làm đó; những hành động cần thiết để khắc phụcđó rồi liệt kê vào
bảng sau:


Bảng 53.2 . Bảng ghi những việc làm ảnh hưởng xấu tới môi trường tự nhiên
và biện pháp khắc phục:


Tên việc làm Tác hại Cần làm gì để khắc phục


...


...


Bài 54: Ơ NHIỄM MƠI TRƯỜNG



<b>I.</b> <b>MỤC TIÊU:</b>


Học xong bài này HS có khả năng:


- Xác định được các nguyên nhân gây ô nhiễm môi trường.
- Thấy được kết quả của việc phát triển bền vững.


- Có ý thức bảo vệ môi trường.


- Rèn luyện kĩ năng quan sát phân tích thu nhận kiến thức từ hình và kĩ năngthảo luận
theo nhóm tự nghiên cứu với SGK.


<b>II.</b> <b>PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:</b>


- Tranh phóng to hình 54.1 – 6 ( hoặc)


- Máy chiếu Overhead và jilm ghi hình 54.1- 6 SGK


<b>III.</b> <b>TIẾN TRÌNH DẠY HỌC</b>


HĐI: TÌM HIỂU Ơ NHIỄM MƠI TRƯỜNG LÀ GÌ?
GV u cầu HS đọc SGK để xác định được i


ễm mơi trường là gì?


GV lưu ý thêm: Ô nhiễm chủ yếu do hoạt


động của n người gây ra và còn do một số
hoạt động của tự nhiên ( núi lửa , thiên tai)


HS đọc SGK thảo luận nhóm và cử đại diện
trình bày kết quảthảo luận.


Dưới sự hướngh dẫn của GV cả lớp thảo luận
và phải nêu lên được.


Ơ nhiễm mơi trường là hiện tượng mơi trường
bị bẩn, đồng thời làm thay đổi tính chất vật lý
hóa học sinh học của mơi trường gây tác hại
đến đời sống của con người và các sinh vật
khác.


HĐ2: TÌM HIỂU CÁC TÁC NHÂN CHỦ YẾU GÂY Ô NHIỄM
1. Ô do các chất khí thải ra từ hoạt động


công nghiệp và sinh hoạt.
GV yêu cầu HS thực hiện SGK.


GV chỉ ra cho HS thấy: các chất CO, SO2,


CO2, NO2...và bụi đều là những chất rất có


tác hại cho cơ thể sinh vật.


2. Ơ nhiễm do hóa chất bảo vệ thực vật và


HS quan sát tranh phóng to hình 54.1 SGK


nghiên cứu mục SGK để điền hồn thảnh bản
54.1 SGK và trả lời câu hỏi của <sub></sub> SGK.


HS thảo luận theo nhóm dể thống nhất npội
dung điền bảng.


</div>
<span class='text_page_counter'>(41)</span><div class='page_container' data-page=41>

chất độc hóa học.


GV yêu cầu HS quan sát tranh phóng to hình
54.2 SGKvà tìm hiểu SGK để trả lời 2 câu
hỏi sau.


- Các hóa chấtbảo vệ thực vật và chất độc
hóa học thường tích tụ ở môi trường nào?
- Hãy mô tả con đường phát tán loại hóa chất
đó.


GV gợi ý HS : thuớc bảo vệ thực phẩm gồm
thuốc trừ sâu, thuốc diệt nấm gây bệnh, sử
dụng các thuốc này để tăng năng xuất cây
trồng, sẽ gây bất lợi cho toàn bộ hệ sinh thái.
GV theo dõi, bổ sung và hoàn thiện đáp án.
3. Ô nhiễm do chất phóng xạ


GV cho HS quan sát tranh phóng to hình 54.3
– 4 SGK , đọc SGK để trả lời được: Nguyên
nhân và tác hại ô nhiễm chất phóng xạ là gì?
4. Ơ nhiễm do chất thải rắn


GV yêu cầu HS nghiên cứu SGK để thực


hiện <sub></sub> SGK.


GV nhận xét bổ sung và công nhận đáp án
đúng.


5. Ô nhiễm do sinh vật gây ra


GV gợi ý HS : có nhiều nhóm sinh vật gây
bệnh cho người và các sinh vật khác.


Các chất thải ( phân, rác, nước thải sinh
hoạt, xác chết sinh vật ...) không đượcxử lý
đúng cách đã ạo ra môi trường tốt cho nhiều
sinh vật gây bệnh phát triển.


GV theo dõi, bổ sung và công nhận các đáp
án đúng.


SGK. Cả lớp thaỏ luận bổ sung và dưới sự chỉ
đạo của GV phải xác định được đáp án.
<b>Đáp án:</b>


Các nguyên nhân gây ô nhiễm môi trường.
<b> Hoạt động</b> <b>Nhiên lựu bị đốt</b>


<b>cháy</b>
Giao thông vận tải.


- Ôtô
- Xe máy


- Tàu hỏa


- Xăng dầu.
- Than đá
- ...
2.Sản xuất công
nghiệp:


- Máy cày, máy bừa.
- Máy gặt ...


- Than đá
- Xăng dầu
3. Sinh hoạt.


- Đun nấu
- Chế biến


thực phẩm.


- Than, củi, gỗ, khí
đốt.


- Rác thải, bã lên
men


Nói chung các gia đình VN hiện nay thường
đun nấu những nhiên lựu gây ô nhiễm như :
rơm củi than dầu và khí đốt.



HS quan sát tranh tìm hiểu SGK thảo luận
theo nhóm và cữ đại diện báo cáo kết quả
thảo luận.


Đại diện một vài nhóm HS ( được GV chỉ
định) trình bày kết quả thảo luận trước lớp
các nhóm khác bổ sung và cung xây dựng đáp
án chung của lớp.


Đáp án:


* Các hóa chất bảo vệ thực vật và chất độc
hóa tụ ở trong hồ ao sông và ở trong đất,
trong đại dương và phát tán trong khơng
khíbám và ngấm vào cơ thể sinh vật.


* Các hóa chất bảo vệ thực vật và chất độc
hóa học theo mưa thấm xuống đất làm ô
nhiễm nguồn nước ngầm hoặc chảy xuống ao
hồhoặc đại dương( một phần hịa tan trong
nước, bop61c hơi vào khơng khí). Các chất
độc trong khơng khí theo mưa đi khắp trên
mặt đất.


HS quan sát tranh, đọc SGK trao đổi theo
nhóm để thống nhất câu trả lời của nhóm.


</div>
<span class='text_page_counter'>(42)</span><div class='page_container' data-page=42>

- Ngun nhân gây ơ nhiễm phóng xạ chủ
yếu là do chất tải của cơng trường khai thác
chất phóng xạ, các nhà máy điện tử nguyên


tử và bãi thử vũ khí hạt nhân.


* Tác hại của ơ nhiễm phóng xạ là chất
phóng xạ có khả năng gây đột biến ở người
và sinh vật ( gây bệnh di truyền, ung thư)
HS độc lập nghiên cứu SGK, rồi thảo luận
theo nhóm, cử đại diện báo cáo kết quả điền
bảng.


Một HS ( được GV chỉ định) lên bảng điền,
hoàn thành bảng ( có nội dung bảng 54.2
SGK).


Các nhóm khác bổ sung và cùng đứa ra kết
quả chung.


Đáp án:


Các chất thải rắn gây ô nhiễm.


Tên chất thải Chất thải từ hoạt
động


- Giấy vụng. - Sinh hoạt, sản
xuất, công nghiệp.
- Túi nilon - Sinh hoạt.


- Hồ vữa xây nhà. - Xây dựng nhà,
cơng sở.



- Bông băng y tế. -Chất thải bệnh
viện.


- Rác thải. - Sinh hoạt.


- ... - ...


HS quan sát tranh phóng to hình 54.5 – 6 SGK
và đọc SGK, thảo luận nhóm để thực hiện <sub></sub>
SGK.


Đại diện các nhóm HS báo cáo kết quả thảo
luận các nhóm khác nhận xét bpổ sungđể đưa
ra câu trả lời chung của cả lớp.


Đáp án:


* Nguyên nhân của bệnh tả lị là do ăn thức ăn
không vệ sinh, bị nhiễm các sinh vật như
E.coli.


* Nguyên nhân của bệnh giun sán là là thức
ăn ăn khơng nấu chính khơng rữa sạch có
mang mầm bệnh như trứng giun , ấu trùng sán
...


</div>
<span class='text_page_counter'>(43)</span><div class='page_container' data-page=43>

cách( diệt bọ gậy, giữ cho nơi thoáng đãng
sạch sẽ, giữ vệ sinh nguồn nước để muỗi
khơng có nơi để trứng , đi ngử phải mắc
màng.



<b>IV- CỦNG CỐ VAØ HOAØN THIỆN </b>


1. GV yêu cầu HS đọc chận phần tóm tắt cuối bài.
2. Gợi ý trả lời câu hỏi cuối bài.


<b>Câu 1:</b> Đánh dấu + vào ô ‹ chỉ câu trả lời đúng nhất trong các câu sau. Các tác nhân chủ yếu
gây ô hhiễm là gì?


1. Các khí thải từ hoạt động cơng nghiệp và sinh hoạt.
2. Hóa chất bảo vệ thực vật và chất độc hóa học.
3. Các chất phóng xạ.


4. Các chất thải rắn.


5. Các chất thải do hoạt động xây dựng ( vơi, đất, đá, cát ...)
6. Ơ nhiễm do sinh vật gây ra.


™ a) 1,2,3,4,6 ; b)
1,2,3,5,6 ;


‹ c) 2.3.4.5.6 ; ‹ d) 1,3,4,5,6 ;


Đáp án: a.


<b>Câu 2:</b> Tác hại của ô hhiễm môi trường là:
- Gây hại cho người và các sinh vật khác.


- Tạo điều kiện cho vi sinh vật gây bệnh phát triển.
- Làm suy thoái hệ sinh thái.



- Chất phóng xạ gây đột biến gen và sinh bệnh di truyền.
<b>Câu 3: </b>HS tự nêu ví dụ, GV nhận xét và xác định đúng, sai ...


<b>Câu 4: </b>Nguyên nhân dẫn đến ngộ độc thuốcbảo vệthực vật khi ăn rau quả là:
- Sử dụng thuốc bảo vệ thực vật không đúng quy cách.


- Không tuân thủ quy định thu hoạch rau quả sau phun thuốc bảo vệ thực vật.
- Khơng rữa sạch rau quả trướv khi ăn.


<b>V- DẶN DÒ</b>


* Học thuộc và nhớ phần tóm tắt cuối bài.
* Trả lời các câu hỏi sau:


1. Những hoạt động nào của con người gây ô nhiễm môi trường?
2. Tác hại của ơ nhiễm mơi trường là gì?


3. Hãy lấy ví dụ minh hoïa:


- Chất thải từ cc1 nhà máy làm ảnh hưởng tới môi trường tự nhiên.
- Rác thải sinh hoạt gây ô nhiễm môi trường.


- Mạch nước ngầm bị ô nhiễm.


4. Hãy cho biết nguyên nhân của việc ngộ độc thuốc bảo vệ thực vật sau khi ăn rau và quả.
...
.


BÀI 55: Ơ NHIỄM MƠI TRƯỜNG ( TT)




<b>I. MỤC TIÊU:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(44)</span><div class='page_container' data-page=44>

- Xác định được các nguyên nhângây ô nhiễm môi trường.
- Thấy được hậu quả của việc phát triển bền vững.


- Nâng cao ý thức bảo vệ môi trường.
<b>II. THIẾT BỊ DẠY HỌC</b>


- Tranh phóng to hình 55.1 – 4 SGK ( hoặc)


- Máy chiếu Overhead và film ghi hinh5.1 – 4 SGK
- Phiếu học tập và bản phụ ( ghi nội dung bản 55 SGK)
<b>III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC</b>


HĐ1: TÌM HIỂU PHƯƠNG PHÁP HẠN CHẾ Ô NHIỄM MÔI TRƯỜNG
GV yêu cầu HS


quan sát tranh
phóng to hình 55.1
– 4 SGK và liên
thực tế cuộc sống
để nêu lên được
các phương pháp
hạn chế ô nhiễm
mơi trường:


HS quan sát tranh, thảo luận theo nhóm để thống nhất được các kết luận
và phương pháp hạn chế ô nhiễm môi trường. Dưới sự hướng dẫn của
GV, cả lớp thảo luận và phải nêu được kết luận chung.



Kết luận:


* Các biện pháp hạn chế ơ nhiễm khơng khí là: có quy hoạch tốt và hợp
lý khi xây dựng khu công nghiệp khu dân cư, tránh ô nhiễm khu dân cư.
Tăng cường việc xây dựng các công viên, vành đai xanh để hạn chế bụi,
tiếng ồn.Cần lắp đặt thiết bị lọc bụivà xử lý khí độc hại trước khi thải ra
khơng khí phát triển cơng nghệ để xử dụng các nhiên lựu khơng gây
khói bụi.


* Các biện pháp hạn chế ô nhiễm nguồn nước: xây dựng các hệ thống
cấp và thải nước ở các đô thị, khu công nghiệp để nguồn nước thải
không làm ô nhiễm nước sạch.Xây dựng hệ thống xử lý nước thải, hạn
chế thải chất độc hại ra nguồn nước.


* Hạn chế ô nhiễm do thuốc bảo vệ thực vật: Hạn chế sử dụng thuốc
bảo vệ thực vật, tăng cường các biện pháp cơ học, sinh học để tiêu diệt
sâu hại.


* Các biện pháp hạn chế ô nhiễm chất thải rắn: Cần quản lý chặt chẽ
chất thải rắn, cần chú ý phát triển các biện pháp tái sử dụng chất thải
rắn làm nguyên liệu sản xuất...


Hoạt động 2:


GV yeâu cầu một
vài HS lên
bảng,điền kết quả
thảo luận của



nhóm vào


bảng( ghi nội
dung bảng 55
SGK)


GV nhận xét bổ
sung và treo bảng
phụ công bố đáp
án( như sau).


HS quan sát hình 55.1 – 4 SGK, thảo luận theo nhóm để thực hiện <sub></sub>SGK.
HS cả lớp thảo luận, bổ sung và thống nhất kết quả điền bảng.


Đáp án<b>:</b>


Các bioện pháp hạn chế ô nhiễm.
<b>Tác dụng</b>


<b>hạn chế</b>


<b>Ghi kết quả</b> <b>Biện pháp hạn chế</b>
1. Ô nhiễm


không khí.
1.


a,b,d,g,i,k,l,m.


a, Lắp đặt các thiết bị lọc khí cho các


nhà máy.


2. Ô nhieãm


nguồn nước. 2.c,d,e,g,i,k,l,m. b, Sử dụng nhiều năng lượng mớikhơng sinh ra khí thải( năng lượng
gió và mặt trời).


3. Ô nhiễm
thuốc bảo vệ
thực vật, hóa
chất.


</div>
<span class='text_page_counter'>(45)</span><div class='page_container' data-page=45>

4. Ô nhieãm


chất thải rắn 4. e,g,h,k,l,m. g. Đẩy manh nghiên cứu khoa học đểdự báo và tìm biện pháp phịng
tránh.


5. Ô nhiễm
phóng xạ.


5.g,k,l,m. h. Xây dựng thêm nhà máy tái chế
chất thải thành các ngun lựu đồ
dùng...


6.Ô nhiễm
do tác nhân
sinh học


6.d,e,g,k,l,m,n. i. Xây dựng công viên trồng cây, cây
xanh.



k. Giáo dục để nâng cao ý thức cho
mọi người về ơ nhiễm và cách phịng
chống


7. Ô nhiễm
từ hoạt động
tự nhiên
thiên tai


7. g,k. l. Xây dựng nơi quản lý thực chặt chẽ
các chất gây ô nhiễm cao.


m.Kết hợp ủ phân vật trước khi sử
dụng để sản xuất khí gas sinh học.
n. Sản xuất lương thực, thực phẩm an
toàn.


<b>IV.CỦNG CỐ VÀ HOÀN THIỆN</b>


1. GV cho HS đọc chậm phần tóm tắt cuối bài để nêu lên được : Hậu quả của ô nhiễm
môi trường , các biện pháp và trách nhiệm của mỗi người trong bảo vệ môi trường.
2. Gợi ý trả lời câu hỏi cuối bài.


<b>Câu 1: </b>Đánh dấu + cào ô chỉ câu trả lời đúng nhất trong các câu sau. Các biện pháp hạn chế
ô nhiễm mơi trường là gì?


a) Các biện pháp xử lý chất thải công nghiệp và chất thải sinh hoạt.


b) Các tiếng công nghệ có thể sản xuất ít gây ô nhiễm.



c) Sử dụng nhiểu loại năng lượng khơng gây ơ nhiễm ( gió, năng lượng, mặt trời)
d) Trồng nhiều câyxanh để hạn chế bụi và điều hịa khí ậu.


e) Tăng cường tuyên truyenà , giáo dục để nâng cao hiểu biết và ý thức của mọi người về
phịng chống ơ nhiễm.


g) Cả a,b,c và d.
Đáp án: g.


...
.


<b>CHƯƠNG IV: BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG </b>



<b>BAØI 58: SỬ DỤNG HỢP LÝ TAØI NGUYÊN THIÊN NHIÊN </b>



<b>I. MỤC TIÊU</b>
<b>1. Kiến thức</b>


. HS phân biệt được 3 dạng tài nguyên thiên nhiên.


. HS nêu được tầm quan trọng và tác dụng của việc sử dụng hợp lý nguồn tài nguyên thiên
nhiên.


</div>
<span class='text_page_counter'>(46)</span><div class='page_container' data-page=46>

. Rèn kĩ năng hoạt động nhóm.


. Kĩ năng khái quát tồng hợp kiến thức.
. Kĩ năng vận dụng kiến thức vào thực tế.



<b>3. Thái độ</b>


Giáo dục ý thức bảo vệ mơi trường giữ gìn nguồn tài nguyên thiên nhiên.
. Tranh ảnh về các mỏ khai thác.


. Tư liệu về tài nguyên thiên nhiên.
II.<b>ĐỒ DÙNG DẠY HỌC</b>


.<b>Kiểm tra: </b>GV thu báo cáothực hành của tiết trước.


. <b>Mở bài: </b>GV nên hỏi HS “ Tài nguyên thiên nhiên là gì?”, “ Kể tên những tài nhuyên thiên
nhiên mà em biết?” sau đó vào bài mới.


<b> HĐ1:CÁC DẠNG TÀI NGUYÊN THIÊN NHIÊN CHỦ YẾU</b>


<b>Mục tiêu:</b>HS phân biệt các dạng tài ngun không tái sinh, tài nguyên tái sinh và dạng tài
nguyên năng lượng vĩnh cữu.


Hoạt động dạy Hoạt động học Nội dung


- GV nêu câu hỏi:


+ Em hãy kể tên và cho biết
đặc điểm của các dạng tài
nguyên thiên nhiên?


+ Tài ngun khơng tái sinh
ở Việt Nam có những loại
nào?



+ Tài ngun rừng là loại tài
ngun gì? Vì sao?


- GV thơng báo đáp án đúng
của bảng 58.1.


- GVđánh giá kết quả thảo
luận của các nhóm.


- GV yêu cầu HS khái quát
kiến thức.


- Cá nhân nghiên cứu SGK
tr.173-> ghi nhớ kiến thức.
- Trao đổi nhóm hồn thành
nội dung bảng 58.1 tr.173,
yêu cầu:


+ Ở Việt Nam có tài ngun
khơng tái sinh là: than đá,
dầu mỏ, mỏ thiếc...


+ Tài nguyên rừng là loại tài
nguyên tái sinh vì khai thác
rồi có thể phục hồi.


- Đại diện nhóm trình bày->
lớp nhận xét bổ sung.


- HS dựa vào bảng 58.1 và


nội dung SGK tóm tắt kiến
thức.


* Kết luận:


- Có 3 dạng tài nguyên thiên
nhiên.


+ Tài ngun tái sinh: có
khả năng phục hồi khi sử
dụng hợp lí.


</div>
<span class='text_page_counter'>(47)</span><div class='page_container' data-page=47>

kieät.


+ Tài nguyên năng lượng
vĩnh cữu: là tài nguyên sử
dụng mãi mãi, không gây ô
nhiễm môi trường.


<b>* HĐ2: SỬ DỤNG HỢP LÍ TÀI NGUN THIÊN NHIÊN</b>
<b> Mục tiêu: </b>


- HS chỉ ra các biện pháp sử dụng hợp lí nguồn tài nguyên đất, nước và rừng.
- Liên hệ thực tế ở Việt Nam.


<b> </b>Phiếu học tập: sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên


tài nguyên đất tài nguyên nước tài nguyên rừng
1. đặc điểm



2. loại tài nguyên
3. cách sử dụng hợp lí


<b>Hoạt động dạy</b> <b>Họat động học</b> <b>Nội dung</b>


- GV yêu cầu HS làm bài tập
mục <sub></sub> ở tr. 174,176,177 SGK.
- GV thông báo đáp án đúng
trong các bài tập.


- GV nêu vấn đề: những nội
dung chúng ta vừa nghiên
cứu thấy rõ hậu quả của việc
sử dụng khơng hợp lí nguồn
tài ngun đất, nước, rừng.
-> Vậy cần có biện pháp gì
để sử dụng hợp lí nguồn tài
ngun này?


- GV kẻ phiếu học tập lên
bảng các nhóm lên ghi nội
dung.


- GV nhận xét và thông báo
đáp án đúng.


- Cá nhân nghiên cứu SGK tr.
174 đến 177.


- Thảo luận nội dung trong


các bảng và hoàn thành.
- HS tự sửa chữa nếu cần.


- HS hoàn thành nội dung
phiếu học tập dựa trên
nghiên cứu SGK và kiến thức
thực tế.


- Đại diện nhóm ghi đáp án
vào phiếu học tập trên bảng.
- Các nhóm theo dõi, nhận


xét và bổ sung. * Kết luận: nội dung trong phiếu học tập.
<b> Phiếu học tập: sử dụng hợp lí nguồn tài nguyên thiên nhiên</b>


tài nguyên đất tài nguyên nước tài nguyên rừng
1. đặc điểm - Đất là nơi ở, nơi sản


xuất lương thực,thực
phẩm nuôi sống con
người, sinh vật khác.
- Tái sinh


- Nước là nhu cầu
không thể thiếu của
tất cả các sinh vật
trên trái đất.
- Tái sinh


- Rừng là nguồn cung


cấp lâm sản, thuốc,
gỗ...


</div>
<span class='text_page_counter'>(48)</span><div class='page_container' data-page=48>

- Tái sinh
2. cách sử dụng hợp




- Cải tạo đất, bón
phân hợp lí


- Chống xói mịn đất,
chống khơ cạn,
chống nhiễm mặn .


- Khơi thông dòng
chảy.


- Khơng xả rác, chất
thải công nghiệp và
sinh hoạt xuống sông,
hồ, biển.


- Tiết kiệm nguồn
nước ngọt.


- Khai thác hợp lí kết
hợp trồng bổ sung.
- Thành lập khu bảo
tồn thiên nhiên



<b>Hoạt đông dạy</b> <b>Họat động học</b> <b>Nội dung</b>


* Liên hệ:


Em hãy cho biết tình hình sử
dụng nguồn tài nguyên rừng,
nước, đất ở Việt Nam hiện
nay?


* GV thông báo thêm một số
dẫn chứng:


- Trái đất có khoảng
1400000 triệu tỉ lít nước và
chỉ có 0,0001% lượng nước
ngọt sử dụng được.


- Hằng năm ở Việt Nam đất
bị xói mịn là: 200 tấn/ha đất
trong đó có 6 tấn mùn.


- GV đưa thêm khái niệm
phát triển bền vững từ hiểu
biết về sử dụng hợp lí nguồn
tài nguyên thiên nhiên.


+ Bản thân em làm gì để
góp phần sử dụng hợp lí tài
ngun thiên nhiên.



- HS có thể nêu:


+ chủ trương của Đảng, nhà
nước như: phủ xanh đất
trống, đồi trọc.


+ Ruộng bậc thang.


+ Khử mặn, hạ mạch nước
ngầm.


- HS nêu được: sử dụng hợp lí
tài nguyên là vừa đáp ứng
nhu cầu sử dụng tài nguyên
của xã hội hiện tại nhưng
phải đảm bảo cho thế hệ
tương lai.


- HS nêu được:


+ Bản thân hiểu những giá
trị của tài nguyên.


+ Tham gia vào các hoạt
động bảo vệ nguồn nước, bảo
vệ cây, rừng...


+ Tuyên truyền cho bạn bè
và người xung quanh để cúng


có ý thức bảo vệ tài nguyên.


* Khái niệm phát triển bền
vững.


- Phát triển bền vững là sự
phát triển không chỉ nhằm
đáp ứng nhu cầu của thế hệ
hiện nay mà không làm tổn
hại đến thế hệ tương lai đáp
ứng lại các nhu cầu của họ.
-> Sự phát triển bền vững là
mối liên hệ giữa công nghiệp
hóa và thiên nhiên.


* HS đọc kết luận SGK.
<b>IV. KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ:</b>


GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi:


</div>
<span class='text_page_counter'>(49)</span><div class='page_container' data-page=49>

<b>V. DẶN DÒ:</b>


- Học bài trả lời câu hỏi SGK.


- Tìm hiểu, sưu tầm về khu bảo tồn thiên nhiên, công việc khôi phục rừng.


...
Bài 59: <b>KHƠI PHỤC MƠI TRƯỜNG VÀ GÌN GIỮ THIÊN NHIÊN HOANG DÃ</b>
<b>I . MỤC TIÊU</b>



<b>1 . Kiến thức:</b>


- Học sinh hiểu và giải thích vì sao cần khơi phục mơi trường, giữ gìn thiên nhiên hoang dã.
- Học sinh nêu được ý nghĩa của các biện pháp bảo vệ thiên nhiên hoang dã.


<b>2 . Kó năng:</b>


- Rèn kĩ năng tư duy logic, khả năng tổng hợp kiến thức.
- Kĩ năng hoạt động nhóm.


<b>3 . Thái độ:</b>


- Giáo dục nâng cao ý thức bảo vệ thiên nhiên.
<b>II .ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC</b>


- HS : Tranh ảnh có nội dung như : trồng rừng, khu bảo tồn thiên nhên, rừng đầu nguồn...
- GV : Tư liệu về công việc bảo tồn gen động vật, tranh ảnh phóng to phù hợp nội dung bài,
các mảnh bìa có in nội dung : “ Bảo vệ khu rừng già, rừng đầu nguồn “, “ trồng cây gây
rừng”...


<b>III . HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC </b>
<b>Kiểm tra:</b>


- Hãy phân biệt các loại tài ngun thiên nhiên, cho ví dụ ?


- Vì sao phải sử dụng tiết kiệm và hợp lí nguồn tài nguyên thiên nhiên ?


<b>HĐ1: </b>Ý NGHĨA CỦA VIỆC KHÔI PHỤC MƠI TRƯỜNG VÀ GIỮ GÌN THIÊN NHIÊN
HOANG DÃ



<b>Mục tiêu :</b> HS chỉ ra được việc khôi phục và giữ gìn thiên nhiên hoang dã góp phần duy trì
cân bằng sinh thái.


<b>HĐ2: TÌM HIỂU CÁC BIỆN PHÁP BẢO VỆ THIÊN NHIÊN</b>
<b>Mục tiêu:</b>


- Chỉ ra được các biện pháp để bảo vệ thiên nhiên.
- Liên hệ thực tế về vấn đề bảo vệ thiên nhiên.


<i><b>Họat động dạy</b></i> <i><b>Họat động học</b></i> <i><b>Nội dung</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(50)</span><div class='page_container' data-page=50>

- GV có thể tiến hành theo 2
cách như sau:


* Cách 1:


- GV dán tranh ảnh (tương
tự hình 178 SGK) vào tờ giấy
khổ to dán lên trên bảng. Sau
đó HS lên chọn những mảnh
bìa đã in chữ sẵn rồi gắn vào
tranh cho phù hợp.


* Caùch 2:


- Cho HS tự chọn các tranh
phù hợp với các dịng chữ có
sẵn. Sau khi HS hồn thành
sơ đồ GV nhận xét và thơng
báo đáp án đúng về các biện


pháp bảo vệ thiên nhiên
hoang dã.


- GV giải thích nhanh về
công việc bảo tồn giống gen
quý.


* Liên hệ: em hãy cho biết
các công việc chúng ta đã
làm được để bảo vệ tài
nguyên sinh vật.


- GV yêu cầu: hoàn thành cột
2 trong bảng 59 SGK tr.79.


- GV nhận xét và đưa đáp án
đúng để HS tự sửa chữa nếu
cần.


- GV hướng HS tới ghi nhớ
kiến thức.


- Các nhóm quan sát tranh
tìm hiểu ý nghóa gắn các
mảnh bìa thể hiện nội dung.


- Các nhóm khác nhận xét bổ
sung.


- Các nhóm có thể sửa chữa


nếu cần.


-> HS khái quát kiến thức.


- HS coù theå keå:


+ Xây dựng khu rừng quốc
gia Ba Vì, Cát Bà, rừng Sát,
khơi phục rừng chàm.


+ Bảo vệ sinh vật có tên
trong sách đỏ: Sao la, mang
lớn, sếu đầu đỏ...


- HS nghiên cứu nội dung các
biện pháp, ghi nhớ kiến thức.
- Trao đổi nhóm, thống nhất
ý kiến về hiệu quả của các
biện pháp.


Yêu cầu nêu được:


+ Cải tạo khí hậu, tạo được
mơi trường sống.


+ Hạn chế hạn hán và lũ...


<b>vật</b>


* Kết luận: bảo vệ tài


nguyên sinh vật gồm:


+ Bảo vệ rừng già, rừng đầu
nguồn.


+ Trồng cây gây rừng


+ Xây dựng khu bảo tồn, giữ
nguyên gen quý.


+ Cấm săn bắn và khai thác
bừa bãi.


<b>2. Cải tạo các hệ sinh thái bị</b>
<b>thối hóa</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(51)</span><div class='page_container' data-page=51>

- Đại diện nhóm trình bày,
nhóm khác bổ sung.


<b>Bảng 59: Biện pháp cải tạo hệ sinh thái bị thối hóa</b>


<i><b>Các biện pháp</b></i> <i><b>Hiệu quả</b></i>


- Với vùng đất trống đồi trọc thì trồng cây
gây rừng.


- Tăng cường thủy lợi, tưới tiêu hợp lí.
- Bón phân hợp lí và hợp vệ sinh.
- Thay đổi cây trồng hợp lí.
- Chọn giống thích hợp.



-> Hạn chế xói mịn đất, hạn hán, lũ, cài tạo
khí hậu, tạo mơi trường sống cho sinh vật.
-> Điề hòa lượng nước, mở rộng diện tích
trồng trọt.


-> Tăng độ màu cho đất, khơng manh mầm
bệnh.


-> Luân canh, xen canh, đất không bị cạn kiệt
nguồn dinh dưỡng.


-> Cho năng suất cao, lợi ích kinh tế-> tăng
vốn đầu tư cho cải tạo đất.


<b>HÑ3: VAI TRÒ CỦA HS TRONG VIỆC BẢO VỆ THIÊN NHIÊN HOANG DÃ</b>
<b>Mục tiêu:</b>


- Nâng cao được ý thức bảo vệ thiên nhiên.
- Tuyên truyền về vấn đề bảo vệ thiên nhiên


<i><b>Họat động dạy </b></i> <i><b>Họat động học </b></i> <i><b>Nội dung</b></i>


- GV đưa vấn đề để HS thảo
luận: vai trò của HS trong
việc bảo vệ thiên nhiên
hoang dã là gì?


- GV đánh giá nội dung thảo
luận của các nhóm.Thống


nhất 1 số cơng việc HS phải
làm.


- HS thảo luận, tùy theo từng
địa phưong có những đặc
trưng khác nhau nhưng HS
phải nêu được những việc
làm chung.


+ Trồng cây, bảo vệ cây.
+ Khơng xả rác bừa bãi
+ Tìm hiểu thông tin trên
sách báo về việc bảo vệ
thiên nhiên.


- Các nhóm trình bày, nhóm
khác bổ sung.


* Kết luận:


- Tham gia tun truyền giá
trị của thiên nhiên và mục
đích bảo vệ thiên nhiên cho
bạn bè và cộng đồng.


- Có nhiều biện pháp bảo vệ
thiên nhiên nhưng phài nâng
cao ý thức và trách nhiêm
của mỗi người HS về vấn đề
này.



<b>IVKIỂM TRA ĐÁNH GIÁ:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(52)</span><div class='page_container' data-page=52>

<b>V. DẶN DÒ:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(53)</span><div class='page_container' data-page=53>

<b>BÀI 60: BẢO VỆ ĐA DẠNG CÁC HỆ SINH THÁI</b>
<b>I.MỤC TIÊU</b>


<b>1. Kiến thức</b>:


- HSđưa ra được ví dụ minh họa các kiểu sinh thái chủ yếu.


- HS trình bày được hiệ quả của các biện pháp bảo vệ đa dạng các hệ sinh thái, từ đó đề
xuất được những biện pháp bảo vệ phù hợp với hịan cảnh của địa phương.


<b>2. Kó naêng</b>


- Rèn luyện kĩ năng họat động nhóm.
- Kĩ năng khái quát kiến thức.


<b>3.Thái độ</b>


Giáo dục ý thức bảo vệ mơi trường.
<b>II. ĐDDH</b>


-Tranh ảnh về hệ sinh thái.


- Tư liệu về mơi trường và hệ sinh thái.
<b>III.HỌAT ĐỘNG DẠY –HỌC</b>



<b>*HĐ1: </b>TÌM HIỂU SỰ ĐA DẠNG CỦA CÁC HỆ SINH THÁI


Mục tiêu:- HS nắm được đặc điểm nổi bật của hệ sinh thái.
- Lấy được ví dụ minh họa


<i><b>Hoặt động dạy</b></i> <i><b>Họat động học</b></i> <i><b>Nội dung</b></i>


-GV nêu câu hỏi:


+ Trình bày đặc điểm của các
hệ sinh thái trên cạn, nước
mặn và hệ sinh thái nước
ngọt.


+ Cho ví dụ về hệ sinh thái.
- GVđánh giá phần trìng bày
của HS và bổ sung thêm.
+ Mỗi hệ sinh thái đều đặc
trưng bởi các đặc điểm: Khí
hậu , động vật , thực vật.
+ Mỗi hệ sinh thái có đặc
điểm riêng như:hệ động vật,
thực vật,độ phân tầng chiếu
sáng....


-HS nghiên cứu bảng 60.1 ghi
nhớ kiến thức.


- Quan sát tranh hình về các
hệ sinh thái đã sưu tầm.


- Tìm ví dụ minh họa cho hệ
sinh thái.


-> Một vài HS trình bày.
-> HS khác nhận xét bổ
sung.


* Kết luận:Có 3 hệ sinh thái
chủ yếu:


- Hệ sinh thái trên cạn:rừng ,
savan...


- Hệ sinh thái nước mặn:
Rừng ngập mặn.


</div>
<span class='text_page_counter'>(54)</span><div class='page_container' data-page=54>

<b>*HĐ2</b>: BẢO VỆ ĐA DẠNG CÁC HỆ SINH THÁI


<b>Mục tiêu</b>: Chỉ ra được các biện pháp và hiệu quả của các biện pháp bảo vệ hệ sinh thái.


<i><b>họat động dạy</b></i> <i><b>Họat động học</b></i> <i><b>Nội dung</b></i>


-GV thay câu hỏi SGK bằng
câu hỏi khác.


+ Tại sao phải bảo vệ hệ sinh
thái rừng?


+ Các biện pháp bảo vệ hệ
sinh thái rừng mang lại hiệu


quả như thế nào?


+ Liên hệ thực tế.


- GVnhận xét ý kiến thảo
luận của nhóm, đưa đáp án
đúng để HS có thể bổ sung
(nếu cần)


* GV cần lưu ý: Với HS ở tp
việc bảo vệ hồ, cây trong
vườn hoa, cơng viên là góp
phần bảo vệ hệ sinh thái.


- GV nêu câu hỏi:


+ Tại sao phải bảo vệ hệ sinh
thái biển?


+ Cá nhân nghiên cứu nội
dung SGKtr.180 và bảng 60.2
ghi nhớ kiến thức.


+ Thảo luận hiệu quả từ các
biện pháp bảo vệ hệ sinh
thái.


-> Đại diện nhóm trình bày,
nhóm khác bổ sung.



-HS khái quát nôi dung.


* HS liên hệ.


-Nhà nứoc đầu tư xây dựng
khu cực tái địng cư cho người
dân tộc.


- Nhiều địa phương tham gia
trồng rừng.


- Phát tờ rơi tham gia bảo vệ
rừng.


- HS nghiên cứu SGK và nơi
dung bảng 60.3.


- Thảo luận tìm các biện


<b>1. Bảo vệ hệ sinh thái rừng</b>


* Kết luaän:


- Xây dựng kế họach để khai
thác nguồn tài nguyên rừng
để tránh cạn kiệt nguồn tài
nguyên.


-Xây dựng khu bảo tổn để
giữ cân bẳng và bảo vệ


nguồn gen.


- Trồng rừng <i>→</i> phục hồi
hệ sinh thái, chống xói mịn.
- Vận động địng cư-> bảo vệ
rưng đầu nguồn.


- Phát triển da-ân số hợp lí->
giảm áp lực về tài nguyên.
- Tuyên truyền bảo vệ rừng->
tòan dân cùng tham gia bảo
vệ rừng.


</div>
<span class='text_page_counter'>(55)</span><div class='page_container' data-page=55>

+ Có biện pháp nào bảo vệ
hệ sinh thái biển?


+Liên hệ thực tế


- GVchữa bằng cách cho các
nhóm ghi kế quả lên bảng để
cả lớp theo dõi.


- GV nhận xét đánh giá kết
quả.


- GV lưu ý: Nên hỏi lại HS
tại sao lại chọn biện pháp
trên để tìm hiểu về hiểu biết
của HS.



-> Gv cơng bố những ý kiến
đúng.


* GV cần lưu ý: với HS ở xa
biển thì nhắc nhở các em
theo dõi trên tivi về các công
việc bảo vệ hệ sinh thái biển.


- GV đưa câu hỏi.


+ Tại sao phải bảo vệ các hệ
sinh thái nông nghiệp?


+ Có biện pháp nào để bảo
vệ các hệ sinh thái nông
nghiệp.


+ Liên hệ thực tế.


* GV mở rộng bằng câu hỏi:


pháp cho phù hợp với tình
huống.


- 1 đến 4 nhóm ghi kết quả
lên bảng.


- Các nhóm khác theo dõi và
có thể bổ sung vào bên cạnh
bảng.



- HS khái quát kiến thức.
* HS liên hệ:


- HSvùng biển Hạ Long, Sầm
Sơn... tự nguyện nhặt rác
biển vào mùa du lịch.


- HS nghiên cứu SGK tr.182
và bảng 60.4.


- Thảo luận trả lời các câu
hỏi.


-> Đại diện nhóm trả lời,
nhóm khác bổ sung.
-> HS khái quát kiến thức.


- HS nêu ví dụ:


+ Miền núi làm ruộng bậc
thnag.


+ Vùng đồi trồng cây công
nghiệp như chè, cà phê, cao
su, sơn...


-HS trao đổi và trả lời, yêu


* Kết luận:



- Bảo vệ bãi cát (nơi rùa hay
đẻ trứng) và vận động người
dân không săn bắt rùa tự do.
- Ttích cực bảo vệ rừng ngập
mặn hiện có và trồng lại rừng
đã bị chặt


- Xử lí các nguồn chất thải
trước khi đổ ra sông, biển.
- Làm sạch bãi biển.


<b>3. Bảo vệ các hệ sinh th</b>ái
<b>nông nghiệp.</b>


* Kết luận.


- Hệ sinh thái nơng nghiệp
cung cấp lương thực, thực
phẩm nuôi sống con người.
- Bảo vệ hệ sinh thái nơng
nghiệp:


+ Duy trì hệ sinh thái nông
nghiệp chủ yếu như: lúa nước
, cây công nghiệp, lâm
nghiệp...


</div>
<span class='text_page_counter'>(56)</span><div class='page_container' data-page=56>

Sự phát triển bền vững liên
quan tới bảo vệ đa dạng hệ


sinh thái như thế nào?


caàu:


+ Các hệ sinh thái hiện có
phải đáp ứng nhu cầu của con
người.


+ Không làm kiệt quệ sinh
thái.


+ Ln có chính sách khai
thác kết hợp phục hồi và bảo
vệ.


* Kết luận chung: HS đọc kết
luận SGK


<b>IV.KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ</b>.


Vì sao phải bảo vệ các hệ sinh thái? Nêu biện pháp bảo vệ hệ sinh thái.
<b>V. Dặn dò</b>.


- HoÏc bài trả lời câu hỏi SGK
- Đọc bài “<i>Em có biết</i>”


- Tìm đọc cuốn “Luật Bảo vệ mơi trường”.


<b>BÀI 61: LUẬT BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG</b>


<b>I. MỤC TIÊU</b>


<b>1. Kiến thức</b>


- HS hiểu được sự cần thiết phải ban hành Luật Bảo vệ môi trường.


- HS nắm được những nội dung chính của chương II và III trong Luật Bảo vệ mơi trường.
<b>2. Kĩ năng</b>


- Rèn kó năng tư duy lôgic.


- Kĩ năng tổng hợp, khái quát hóa kiến thức.
<b>3. Thái độ</b>


Giáo dục nâng cao ý thức bảo vệ môi trường, ý thức chấp hành luật.
<b>II. ĐDDH</b>


- HS và GV sưu tầm cuốn “ <i>Luật Bảo vệ môi trường và nghị định hướng dẫn thi hành</i>”.
<b>III. HỌAT ĐỘNG DẠY- HỌC</b>


- Kiểm tra: Vì sao cần bảo vệ hệ sinh thaùi.


Nêu biện pháp bảo vệ hệ sinh thái rừng, biển.
- Tiến hành:


GV cho HS nhắc lại khái niệm phát triển bền vững-> để dẩn dắt vào bài.
* <b>HĐ1</b>: SỰ CẦN THIẾT BAN HAØNH LUẬT


<b>Mục tiêu</b>: hs hiểu được sự cần thiết phải ban hành luật để ngăn chặn hậu quả xấu ảnh hưởng
tới môi trường.



<i><b>Họat động dạy</b></i> <i><b>Họat động học</b></i> <i><b>Nội dung</b></i>


- GV nêu câu hỏi:


+ Vì sao phải ban hành luật
bảo vệ môi trường?


+ Nếu không co1 Luật Bảo
vệ mơi trường thì hậu quả sẽ
như thế nào?


- Cá nhân nghiên cứu SGK->
ghi nhớ kiến thức.


-Trao đổi nhóm hịan thành
nội dung (cột 3) trong bảng
61 SGk tr.184.


</div>
<span class='text_page_counter'>(57)</span><div class='page_container' data-page=57>

- GV cho trao đổi giữa các
nhóm về hậu quả của việc
khơng có Luật Bảo vệ môi
trường.


- GV đánh giá, nhận xét các
ý kiến đúng và chưa đúng.


kiến bằng cách ghi lên
bảng-> Các nhóm khác theo dõi
góp ý.



-> Trao đổi giữa các nhóm.


* <b>HĐ2</b>: MỘT SỐ NỘI DUNG CƠ BẢN CỦA LUẬT BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG Ở VIỆT NAM.


<b>Mục tiêu</b>: HS nắm được nộ dung chính của chương II vàIII về vấn đề syt thoái và khắc phục
suy thóai mơi trường.


<i><b>Họat động dạy</b></i> <i><b>Họat động học</b></i> <i><b>Nội dung</b></i>


-GV giới thiệu sơ lược về nội
dung Luật Bảo vệ môi trường
gồm 7 chương, nhưng phạm
vi bài học chỉ nghiên cứu
chương II va III.


- GV đưa yêu cầu:


+ 1 đến 2 hs đọc các điều 13,
14, 15, 16, 20, 29, 31, 34, 36,
tại chương II và III của Luật
Bảo vệ mơi trường.


+Trình bày sơ lược 2 nội
dung về phịng chống suy
thối ơ nhiễm môi trường,
khắc phục ô nhiễm?
- GVđể HS thảo luận tịan
lớp.



-> tự các em tìm ra.


- Đại diện HS đọc to, rõ cho
cả lớp theo dõi


-> Ghi nhớ nội dung


- Các nhóm trao đổi theo 2
nội dung.


- Khái quát được vấn đề từ
các điều trong luật.


- Chú ý tới vấn đề: thành
phần đất, nước, sinh vật của
môi trường-> thống nhất ý
kiến-> ghi ra giấy.


- Đại diện nhóm trình bày->
các nhóm khác nhận xét bổ
sung.


Kết luận:


</div>
<span class='text_page_counter'>(58)</span><div class='page_container' data-page=58>

* Liên hệ: Em đã thấy sự cố
môi trường chưa và em đã
làm gì?


- GV lưu ý thêm: tất cả các
hành vi làm tổn hại tới môi


trườngcủa cá nhân , tập thể
đều phải bồi thường thiệt hại.


- HS có thể trả lời la chưa
thấy nên khơng làm gì.
- Hoặc HS trả lời đã nhìn
thấy trên tivi, đó là: cháy
rừng, lở đất, lũ lụt...


- HS ở các làng nghề các em
có thể trả lời được là chất
thải gây ơ nhiễm mơi trường.


vào Việt Nam.


- Sử dụng tiết kiệm tài
nguyên.


* Khắc phục suy thóai, ô
nhiễm và sự cố môi trường.
Khi có sự cố về mơi trường
thì cá nhân, tổ chức phải
khắc phục kịp thời và báo
cáo với cơ quan quản lí cấp
trên (nếu ở mức quan trọng)
để xử lí.


*<b>HĐ3</b>: TRÁCH NHIỆM CỦA MỖI NGƯỜI TRONG VIỆC CHẤP HÀNH LUẬT BẢO VỆ MƠI TRƯỜNG.


<b>Mục tiêu</b>:



- HS nêu được trách nhiệm của bản thân và moiï người trong việc chấp hành luật.
- Nâng cao ý thức hơn nữa trong việc chấp hành luật.


<i><b>Họat động dạy</b></i> <i><b>Họat động học</b></i> <i><b>Nội dung</b></i>


- GV yêu cầu HS:


+ Trả lời 2 câu hỏi mục SGK
tr. 185.


- Sau khi HS trao đổi, nhất trí
về các nội dung, GV nhận
xét bổ sung và u cầu HS tự
khái qt kiến thức.


* GV liên hệ:


- Ở các nước phát triển mỗi
người dân đều rất rất hiểu
luật và thực hiện tốt, dẫn đến


- Cá nhân suy nghĩ hay trao
đổi trong nhóm để trả lời.
u cầu nêu được:


+ Tìm hiểu luật.


+ Việc cần thiết phải chấp
hành luật.



+ Tun trun dưới nhiều
hình thức.


+ Vứt rác bừa bãi là vi phạm
luật.


- HS có thể kể các việc làm
thể hiện chấp hành Luật Bảo
vệ mơi trường ở một số nước.


* Kết luận:


- Mỗi người dân phải tìm
hiểu và nắm vững Luật Bảo
vệ môi trường.


</div>
<span class='text_page_counter'>(59)</span><div class='page_container' data-page=59>

môi trường được bảo vệ và
bền vững.


- Từ đó giáo dục HS phải biết
chấp hành ngay từ lúc nhỏ.


VD: Ở Singapore vứt mẩu
thuốc lá ra đường bị phạt 5
USD và tăng ở lần sau đối
với bất kể công dân nào.


<b>IV. KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ</b>



GV hỏi: Luật Bảo vệ môi trường ban hành nhằm mục đích gì?
Bản thân em đã chấp hành luật như thế nào?


<b>V. DẶN DÒ</b>


- Học bài trả lời câu hỏi SGK.
- Chuẩn bị cho bài thự hành.


<b>BAØI 62: THỰC HAØNH: VẬN DỤNG LUẬT BẢO VỆ MƠI TRƯỜNG VÀO VIỆC BẢO</b>
<b>VỆ MƠI TRƯỜNG Ở ĐỊA PHƯƠNG.</b>


<b>I. MỤC TIÊU</b>


- HS vận dụng được những nội dung cơ bản của Luật Bảo vệ mơi trường vào tình hình cụ
thể của địa phương.


- Nâng cao ý thức của HS trong việc bảo vệ môi trường ở địa phương.
<b>II. CHUẨN BỊ</b>


- Giấy trắng khổ to dùng để viết nội dung.
- Bút dạ.


- Taøi liệu về:


+ Luật Bảo vệ môi trường.


+ Hỏi đáp về mơi trường và sinh thái.
<b>III. TIẾN HÀNH</b>.


<b>Yêu cầu</b>:



1. HS nắm được các nội dung sau:


- Luật Bảo vệ môi trường quy định về cách phịng chống suy thóai mơi trường, sự cố môi
trường khi sử dụng các thành phần mơi trường như: đất, nước , khơng khí , sinh vật, các hệ
sinh thái, đa dạng sinh học, cảnh quan...


- Luật Bảo vệ môi trường ngiêm cấm nhập khẩu các chất thải vào Việt Nam.


- Các tổ chức và cá nhân phải có trách nhiêm xử lí chất thải bằng cơng nghệ thích hợp.
- Các tổ chức và cá nhân gây ra sự cố mơi trường có trách nhiệm bồi thường và khắc phục
hậu quả về môi trường.


2. Chủ đề thảo luận:


- Ngăn chặn hành vi phá họai rừng bất hợp pháp.
- Không để rác bừa bãi.


- Không gây ô nhiễm nguồn nước.


- Không sử dụng phương tiện giao thông cũ nát.
<b>Tiến hành</b>:


<i><b>Họat động của GV</b></i> <i><b>Họat động của HS</b></i>


- GV chia lớp thành 8 nhóm.


</div>
<span class='text_page_counter'>(60)</span><div class='page_container' data-page=60>

- Mỗi chủ đề thảo luận đều trả lời các câu
hỏi:



+ Những hành động nào hiện nay đang vi
phạm Luật Bảo vệ môi trường? Hiện nay
nhận thức của nhân dân địa phươngvề vấn đề
đó đã đúng như Luật Bảo vệ mơi trường qui
định chưa?


+ Chính quyền địa phương và nhân dân cần
làm gì để thực hiện tốt Luật Bảo vệ mơi
trường?


+Những khó khăn trong việc thực hiện Luật
Bảo vệ môi trường là gi? Có cách nào khắc
phục?


+ Trách nhiệm của mỗi HS trong việc thực
hiện tốt Luật Bảo vệ môi trường là gi?
- GV yêu cầu các nhóm treo tờ giấy có viết
nội dung lên bảng để trình bày và các nhóm
khác tiện theo dõi.


- GV nhận xét phần thảo luậntheo chủ đề
chủa nhóm và bổ sung thêm dẫn chứng nếu
cần.


- Tương tự như vậyvới 3 chủ đề còn lại.


+ Nghiên cứu câu hỏi.


+ Liên hệ thực tế ở địa phương.
+ Thống nhất ý kiến ghi vào giấy.


Ví dụ ở chủ đề: Khơng đổ rác bừa bãi
Yêu cầu:


+ Nhiều người vứt rác bừa bãi nhất là ở nơi
công cộng.


+ Nhận thức của người dân về vấn đề này
cịn thấp , chưa đúng luật.


+ Chính quyền cần có biện pháp thu gọn rác,
đề ra qui định đối với từng hộ, từng tổ dân
phố.


+ Khó khăn trong việc thực hiện Luật Bảo vệ
mơi trường là ý thức của người dân còn thấp,
cần tuyên truyền để người dân hiểu và thực
hiện.


+ HS phải tham gia tích cực vào việc tuyên
truyền, đi đầu trong việc thực hiện Luật Bảo
vệ môi trường.


- Đại diện nhóm trình bày, cácnhóm khác
theo dõi và đặt câu hỏi để củng thảo luận.


<i>Lưu y</i>ù: Nhóm thảo luận cùng nội dung sẽ bổ
sung cho nhóm nếu cần.


<b>IV. KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ</b>



GV nhận xét buổi thực hành về ưu điểm và tồn tại của các nhóm.
<b>V. DẶN DỊ</b>


- Hướng dẵn viết thu họach theo nhóm.


</div>
<span class='text_page_counter'>(61)</span><div class='page_container' data-page=61>

<b>BÀI 63: ƠN TẬP PHẦN SINH VẬT VÀ MƠI TRƯỜNG</b>


I. MỤC TIÊU


<b>1. Kiến thức</b>


- Hệ thống hóa được kiến thức cơ bản về sinh vật và môi trường.
- HS biết vận dụng lí thuyết vào thực tiễn sản xuất và đời sống.
<b>2. Kĩ năng</b>


- Tiếp tục rèn kĩ năng so sánh tổng hợp, khái quát hóa.
- Kĩ năng họat động nhóm.


<b>3. Thái độ</b>


- Giáo dục lòng yêu thiên nhiên.


- Giáo dục ý thức bảo vệ thiên nhiên, môi trường sống.


II. ÑDDH


- Phim trong in nội dung bảng 63.1, 63.2, 63.3, 63.4, 63.5 SGK và giấy thường.
- Máy chiếu.


- Bút dạ.



III. HỌAT ĐỘNG DẠY- HỌC.


* <b>HĐ1</b>: HỆ THỐNG HÓA KIẾN THỨC


<b>Mục tiêu</b>: HS hệ thống hóa từng đơn vị kiến thức, lấy được ví dụ để minh họa.


<i><b>Họat động của GV</b></i> <i><b>Họat động của HS</b></i>


GV có thể tiến hành như sau:


- Chia 2 HS cùng bàn thành 1 nhóm.


- Phát biểu có nội dung các bảng như SGK
(GV phát bất kì phiếu có nội dung nào, và
chiếu trên phim trong hay trên giấy trắng).
- Yêu cầu HS hòan thành.


-GV chữa bài như sau:


+ Gọi bất kì nhóm nào, nếu nhóm có phiếu ở
phim trong thì GV chiếu lên máy. Cịn nếu
nhóm có phiếu trên giấy thì HS trình bày.
- GV chữa lần lượt các nội dung và giúp HS
hòan thiện kiến thức nếu cần.


- GV thông báo nội dung đầy đủ trên máy
chiếu để cả lớp theo dõi.


- Các nhóm nhận phiếu để thảo luận và hịan


thành nội dung.


- Lưu ý tìm ví dụ để minh họa.
- Thời gian 10 phút.


- Các nhóm thực hiện theo yêu cầu của GV.
- Các nhóm bổ sung ý kiến nếu cần và có thể
hỏi thêm câu hỏi khác trong nội dung của
nhóm đó.


- HS theo dõi và sửa chũa nếu cần.
Nội dung kiến thức ở bảng:


Bảng 63.1: Môi trường và các nhân tố sinh thái


<i>Mơi trường</i> <i>Nhân tố sinh thái (NTST)</i> <i>Ví dụ minh họa</i>


Môi truờng nước + Vô sinh
NTST


+ Hữu sinh


- Ánh sáng, nhiệt độ
- Động vật, thực vật
Môi trường trong đất + Vô sinh


NTST


+ Hữu sinh



- Độ ẩm , nhiệt độ
- Động vật, thực vật
Môi trường trên mặt


</div>
<span class='text_page_counter'>(62)</span><div class='page_container' data-page=62>

+ Hữu sinh - Động vật, thực vật, người
Môi trường sinh vật + Vô sinh


NTST


+ Hữu sinh


- Độ ẩm, nhiệt độ, dinh
dưỡng


- Động vật, thực vật, người
<b>Bảng 63.2: Sự phân chia nhóm sinh vật dựa vào giới hạn sinh thái</b>.


<i>Nhân tố sinh thái</i> <i>Nhóm thực vật</i> <i>Nhóm động vật</i>


Ánh sáng Nhóm cây ưa sáng


Nhóm cây ưa bóng


Nhóm động vật ưa sáng
Nhóm động vật ưa tối
Nhiệt độ Thực vật biến nhiệt


Động vật biến nhiệt
Động vật hằng nhiệt



Độ ẩm Thực vật ưa ẩm


Thực vật chịu hạn


Động vật ưa ẩm
Động vật ưa khơ
<b>Bảng 63.3: Quan hệ cùng lịai và khác lồi</b>.


<i>Quan hệ</i> <i>Cùng lòai</i> <i>Khác lòai</i>


Hỗ trợ Quần tụ cá thể
Cách li cá thể


Cộng sinh
Hội sinh
Cạnh tranh Cạnh tranh thức ăn, nơi ở,


con đực cái trong mùa sinh
sản.


Caïnh tranh, kí sinh


Vật chủ- con mồi, ức chế-
cảm nhiễm


Bảng 63.4: Các khái niệm


<i>Khái niệm</i> <i>Ví dụ minh họa</i>


* <i>Quần thể</i>: Là tập hợp những cá thể cùng


lòai, sống trong một không gian nhất định, ở
một thời điểm nhất định, có khả năng sinh
sản.


<i>* Quần xã</i>: Là tập hợp những quần thể sinh
vật khác lòai cùng sống trong một khơng
gian xác định, có mối quan hệ gắn bó như
một thể thống nhất, nên có cấu trúc tương đối
ổn định, các sinh vật trong quần xã thích nghi
với mơi trường sống


* <i>Cân bằng sinh học</i>: Là trạng thái mà số
lượng cá thể mỗi quần thể trong quần xã dao
động quanh vị trí cân bằng nhờ khống chế
sinh học.


* <i>Hệ sinh thái</i>: Bao gồm quần xã sinh vật và
khu vực sống. Trong đó các sinh vật ln tác
động lẫn nhau và tác động qua lại với các
nhân tố vô sinh của môi trường, tạo thàng
một hệ thống hịan chỉnh và tương đối ổn


- Ví dụ: Quần thể thông Đà Lạt, cọ Phú Thọ,
voi Châu Phi


- Ví dụ: Quần xã ao, quần xã rừng Cúc
Phương.


Ví dụ: Thực vật phát triển-> sâu ăn thực vật
tăng-> chim ăn sâu tăng-> sâu ăn thực vật


giảm.


Ví dụ: Hệ sinh thái rừng nhiệt đới, hệ sinh
thái biển...


- Ví dụ: Rau-> sâu-> chim ăn sâu
- VD:


</div>
<span class='text_page_counter'>(63)</span><div class='page_container' data-page=63>

định.


* <i>Chuỗi thức ăn</i>: Là một dãy nhiều lịai sinh
vật có quan hệ dinh dưỡng với nhau, mỗi lịai
là 1 mắc xích, vừa la sinh vật tiêu thụ vừa la
sinh vật bị tiêu thụ.


<i>Lưới thức ăn</i>: Là các chuỗi thức ăn có mắt
xích chung.


<i>* <b>HĐ2</b></i><b>:</b> MỘT SỐ CÂU HỎI ÔN TẬP


<i><b>Họat động của GV</b></i> <i><b>Họat động của HS</b></i>


- GV cho HS nghiên cứu các câu hỏi ở SGK
tr.190.


- Thảo luận để trả lời và các nhóm bổ sung.
- Nếu hết giờ thì phần này HS tự trả lời.
- <i>Lưu y</i>ù: GV giới thiệu câu hỏi số 4: Phân biệt
quần xã và quần thể.



Quần thể Quần xã
Thành phần


SV


Thời gian
sống


Mối quan hệ


- Các nhóm nghiên cứu câu hỏi-> thảo luận
để trảlời-> Các nhóm khác bổ sung.


- Hòan thành câu trả lời số 4 SGK tr.190.
Quần thể Quần xã
1. Thành


phaàn SV


Tập hợp cá
thể cùng
lòai sống
trong 1 sinh
cảnh


Tập hợp các
cá thể kháac
lòai cùng
sống trong 1
sinh cảnh.


2. Thời gian


sống Sống trong cùng 1 thời
gian


Được hình
thành trong
q trình
lịch sử lau
dài.


3. Mối quan


hệ Chủ yếu là thích nghi về
mặt dinh
duỡng, nơi
ở, và đặc
biệt là sinh
sản-> nhằm
đảm bảo sự
tồn tại của
quần thể.


- Mối quan
hệ sinh sản
trong quần
thể.


- Mối quan
hệ giữa các


quần thể
thành một
thể thống
nhất nhờ
quan hệ sinh
thái hỗ trợ
và đối địch.
<b>IV. KIỂM TRAĐÁNH GIÁ</b>


GV nhắc nhở HS hòan thành nội dung ở các bảng trong bài.
<b>V. DẶN DỊ</b>


- Hòan thành nốt một số câu hỏi ôn tập của mục 2


</div>
<span class='text_page_counter'>(64)</span><div class='page_container' data-page=64>

<b>BÀI 64: TỔNG KẾT CHƯƠNG TRÌNH TÒAN CẤP</b>
<b>I. MỤC TIÊU</b>


<b>1. Kiến thức</b>


- HS hệ thống được kiến thức sinh học về các nhóm sinh vật, đặc điểm các nhóm thực vật và
các nhóm động vật.


- HS nắm được sự tiến hóa của giới động vật, sự phát sinh phát triển của thực vật.
<b>2. Kĩ năng</b>


- Rèn kó năng vận dụng lí thuyết vào thục tiễn.


- Kĩ năng tư duy so sánh, kĩ năng khái qt hóa kiến thức.
<b>II. ĐDDH</b>



- Máy chiếu, bút dạ


- Phim trong có in sẵn nội dung các bảng 64.1->064.5.
- Tờ giấy khổ to có in sẵn nội dung bảng 64.4.


<b>III. HỌAT ĐỘNG DẠY- HỌC</b>


<b>* HĐ1</b>: ĐA DẠNG SINH HOÏC.


<b>Mục tiêu</b>: HS hệ thống kiến thức về đặc điểm các nhóm thực vật, động vật.


<i><b>Họat động dạy</b></i> <i><b>Họat động học</b></i> <i><b>Nội dung</b></i>


- Gv chia lớp thành 5 nhóm.
+ Giao việc cho từng nhóm.
+ u cầu: Hịan thành nội
dung công việc trong 10 phút.
+ Gv chữa bài bằng cách
chiếu phim của các nhóm.


- GC để các nhóm lần lượt
trình bày, nhưng lưu ý sau
mỗi nội dung của nhóm GV
cần phải đưa ra đánh giá và
yêu cầu HS liên hệ thực tế,
hãy lấy ví dụ cho bài học
sinh động.


- Các nhóm tiến hành thảo
luận vể nội dung được phân


công.


- Thống nhất ý kiến-> ghi
vào phim trong hoặc giấy
khổ to.


- Đại diện các nhóm trình
bày ý kiến của mình trên
máy chiếu hoặc trên giấy
khổ to.


- Các nhóm khác theo dõi
nhận xét và bổ sung, hoặc
hỏi thêm về vấn đề chưa rõ.
- Các nhóm tìm ví dụ cho bài.


* <i>Kết luận</i>: nội dung các bảng
kiến thức như SGK


* <b>HĐ2</b>: SỰ TIẾN HÓA CỦA ĐỘNG VẬT VAØ THỰC VẬT.


<b>Mục tiêu</b>: HS chỉ ra được sụ tiến hóa của giới động vật và sự phát sinh phát triển.


Họat động dạy Họat động học Nội dung


- GV yêu cầu


+ Hịan thành bài tập mục<sub></sub> ở
SGK tr. 192+193.



- Gv chữa bài bằng cách gọi


- Các nhóm tiếp tục thảo luận
để hịan thành 2 bài tập SGK
tr. 192+193.


</div>
<span class='text_page_counter'>(65)</span><div class='page_container' data-page=65>

đại diện từng nhóm lên viết
bảng.


- Sau khi nhóm thảo luận->
GV thơng báo đáp án đúng.
- GV yêu cầu HS lấy ví dụ
động vật và thực vật đại diện
cho các nghành động vật và
thực vật.


kết quả lên bảng để lớp theo
dõi và bổ sung ý kiến.


- Các nhóm so sánh bài với
kết quả GV đưa ra-> tự sữa
chữa.


- HS nêu ví dụ:


+ Thực vật: Tảo xoắn, tảo
vịng, cây thông, cây cải, cây
bưởi, cây bàng...


+ Động vật: Trùng roi, trùng


biến hình, sán dây, thủy tức,
sứa, giun đất, trai sơng, chau
chấu, sâo bọ, cá ếch...gấu,


chó , mèo. * Kết luận: Sự phát sinh, phát
triển của thục vật (SGK sinh
học 6).


- Tiến hóa của giới động vật:
1-d, 2-b, 3-a, 4-e, 5-c, 6-i,
7-g, 8-h.


<b>IV. KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ</b>


GV đánh giá họat động và kết quả của các nhóm.
<b>V. DẶN DỊ</b>


Ơn tập các nội dung ở bảng 65.1-> 65.5 SGK.


<b>BÀI 65: TỔNG KẾT CHƯƠNG TRÌNH TÒAN CẤP</b>
(Tiếp theo)


<b>I. MỤC TIÊU</b>
<b>1. Kiến thức:</b>


- HS hệ thống hóa được kiến thức về sinh học cá thể và sinh học tế bào.
- HS biết vận dụng kiến thức vào thực tế.


<b>2. Kó năng</b>



- Rèn kĩ năng tư duy so sánh tổng hợp.
- Kĩ năng khái quát hóa kiến thức.
<b>II. ĐDDH</b>


- Máy chiếu, butù dạ.


- Phim trong in sẵn nội dung cáv bảng từ 65.1-> 65.5 vào vở học bài.
<b>III. HỌAT ĐỘNG DẠY- HỌC</b>


<b>* HĐ1</b>: SINH HỌC CÁ THEÅ


<b>Mục tiêu</b>: - HS chỉ rõ và khái quát kiến thức về chức năng các hệ cơ quan của thực vật và
của


con người.


- Lấy ví dụ về sự liên quan giữa các hệ cơ quan trong cơ thể.


<i><b>Họat động dạy</b></i> <i><b>Họat động học</b></i> <i><b>Nội dung</b></i>


- Gv yêu cầu:


+ Hòan thành bảng 65.1 vaø


</div>
<span class='text_page_counter'>(66)</span><div class='page_container' data-page=66>

+ Cho biết những chức năng
của các hệ cơ quan ở thực vật
và người.


- Gv theo dõi các nhóm họat
động giúp đỡ nhóm yếu.


- GV chữa bài bằng cách
chiếu phim trong của các
nhóm-> lớp theo dõi.


- GV nhận xét đánh giá họat
động nhóm-> giúp đỡ HS
hịan thiện kiến thức.


<i>* GV hỏi thêm</i>:


Em hãy lấy ví dụ chứng minh
sự họat động của các cơ
quan, hệ cơ quan trong cơ thể
sinh vật liên quan mật thiết
với nhau?


trong.


- Đại diện nhóm trình bày
đáp án tren máy chiếu.
- Các nhóm theo dõi bổ sung.
- Các nhóm sửa chữa dưới sự
hướng dẫn của GV cho những
nội dung còn thiếu.


- HS có thể nêu ví dụ.
* Ở thực vật


- Lá làm nhiệm vụ quang hợp
-> để tổng hợp chất hữu cơ


nuôi sống cơ thể.


- Nhưng lá chỉ quang hợp
được khi rễ hút nước, muối
khóang và nhờ hệ mạch
trong thân vận chuyển lên lá.
* Ở người:


- Hệ vận động có chức năng
giúp cơ thể họat động, lao
động, di chuyển. Để thực
hiện được chức năng này,
cần có năng lượng lấy từ thức
ăn do hệ tiêu hóa cung cấp,
O2 do hệ hơ hấp và được vận


chuyển tới từng tế bào nhờ
hệ tuần hịan.


* <i>Kết luận</i>:


- Kiến thức như SGK.


<b>* </b><i><b>HĐ2</b></i><b>:</b> SINH HỌC TẾ BÀO


<b>Mục tiêu</b>: - HS khái qt được chức năng về các bộ phận của tế bào.
- Khái quát được các họat động sống của tế bào.


<i><b>Họat động dạy</b></i> <i><b>Họat động học</b></i> <i><b>Nội dung</b></i>



- GV yêu cầu:


+ Hòan thành nội dung các
baûng 65.3-> 65.5.


+ Cho biế mối liên quan
giữa q trìng hơ hấp và
quang hợp ở tế bào thực vật.
- GV chữa bài như ở họat
động 1.


- GV đánh giá kết quả và


- HS tiếp tục thảo luận->
khái qút kiến thức-> ghi ý
kiến vào phim trong và vở
học tập.


- Đại diện các nhóm trình


</div>
<span class='text_page_counter'>(67)</span><div class='page_container' data-page=67>

giúp HS hịan thiện kiến
thức.


* <i>GV lưu ý</i> : nhắc nhở HS
khắc sâu kiến thức về các
họat động sống của tế bào,
đặc điểm quá trình các
nguyên nhân giảm phân.


- HS tự sữa chữa nếu cần. Nội dung trong các bảng như


SGV.


<b> IV. KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ</b>


GV nhận xét kết quả họat động của các nhóm.
<b>V. DẶN DỊ</b>


- Ơn tập kiến thức trong chương trình sinh học 9.
- Hịan thành nội dung các bảng SGK tr. 196 + 197.


<b>BAØI 66: TỔNG KẾT CHƯƠNG TRÌNH TOÀN CẤP</b>
(Tiếp theo)


<b>I. MỤC TIÊU</b>
<b>1. Kiến thức</b>


- HS hệ thống hóa được kiến thức về sinh học cơ bản tòan cấp THCS.
- HS biết vận dụng kiến thức vào thực tế.


<b>2. Kó năng</b>


- Tiếp tục rèn kĩ năng họat động nhóm.
- Rèn kĩ năng tư duy so sánh tổng hợp.
- Kĩ năng hệ thống hóa kiến thức.
<b>II. ĐDDH</b>


- Máy chiếu, bút dạ.


- Phim trong in sẵn nội dung các bảng từ 66.1-> 66.5 vào vở học bài.
- Phim trong in sẵn sơ đồn hình 66 (tr. 197 SGK)



<b>III. HỌAT ĐỘNG DẠY- HỌC</b>


<b>* HĐ1:</b> DI TRUYỀN VÀ BIẾN DỊ


Mục tiêu: - HS hệ thống được tịan bộ kiến thức về di truyền và biến bị.


<i><b>Họat động dạy</b></i> <i><b>Họat động học</b></i> <i><b>Nội dung</b></i>


- GV chia lớp thành 8 nhóm
thảo luận chung 1 nội dung.
- GV cho HS chữa bài và trao
đổi tòan lớp.


- GV nhận xét nội dung thảo
luận của nhóm, bổ sung
thêm kiến thức còn thiếu.
- GV nhấn mạnh và khắc sâu
kiến thức ở bảngg 66.1 và
66.3.


- GV yêu cầu HS phân biệt
đươc đột biến cấu trúc nhiễm
sắc thể và đột biến số lượng


- Các nhóm thảo luận thốnh
nhất ý kiến-> ghi vào phim
trong hay vở học bài.
- Đại diện nhóm trình bày
trên máy chiếu kết quả của


nhóm.


- Các nhóm khác theo dõi,
nhận xét và bổ sung.


</div>
<span class='text_page_counter'>(68)</span><div class='page_container' data-page=68>

nhiễm sắc thể, nhận biết
được dạng đột biến


+ Đột biến cơ quan
ở củ cải sinh dưỡng


to * Kết luận:


- Kiến thức ở các bảng trong
SGV


<b>* HĐ2</b>: SINH VẬT VÀ MƠI TRƯỜNG


<b>Mục tiêu</b>: HS khái quát mối quan hệ và môi trường.


<i><b>Họat động dạy</b></i> <i><b>Họat động học</b></i> <i><b>Nội dung</b></i>


- GV yêu cầu:


+ HS giải thích sơ đồ hình 66
SGK tr. 197.


- GV chũa bài bằng cách cho
HS thuyết minh sơ đồ trên
máy chiếu.



- GV tổng kết những ý kiến
của HS và đưa nhận xét đánh
giá nội dung đã hịan chỉnh
và nội dung chưa hịan chỉnh
để bơ’ sung.


- GV tiếp tục yêu cầu HS
hòan thành bảng 66.5.


- GV lưu ý: HS lấy được ví dụ
để nhận biết quần thể, quần
xã với tậo hợp nhẫu nhiên.


- HS nghiên cứu sơ đồ hình
66. Thảo luận nhóm-> thống
nhất ý kiến giải thích mối
quan hệ theo các mũi tên.
- HS đưa các ví dụ minh họa.
Yêu cầu nêu được:


+ Giữa môi trường và các cấp
độ tổ chức cơ thể thường
xuyên có sự tác động qua lại.
+ Các cá thể cùng lòai tạo
nên đặc trưng về tuổi, mật
độ...có mối quan hệ sinh sản
-> quần thể.


+ Nhiều quần thể khác lịai


có mối quan hệ dinh dưỡng.
- Các nhóm theo dõi bổ sung.
- Các nhóm hịan thảnh bảng
66.5 và trình bày-> nhóm
khác bổ sung .


* HS nêu ví dụ:


- Quần thể: rừng đước Cà
Mau, đồi cọ Phú Thọ, rừng
thông Đà Lạt.


- Quần xã: ao cá, hồ cá, rừng
rậm


* Kết luận:


Kiến thức trong các bảng như
SGV.


<b>IV. KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ</b>


GV có thể kiểm tra HS bằng các câu hỏi: Trong chương sinh học THCS em đã học được
những gì?


<b>V. DẶN DÒ</b>


- Kết thúc chương trình sinh học THCS.


</div>


<!--links-->

×