Tải bản đầy đủ (.pptx) (31 trang)

THỰC TRẠNG CHĂN NUÔI TẬP TRUNG XA KHU DÂN CƯ XÃ TIÊN PHƯƠNG, HUYỆN CHƯƠNG MỸ, TP HÀ NỘI

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (601.6 KB, 31 trang )

CHUYÊN ĐỀ THỰC HÀNH NGHỀ NGHIỆP
“Thực trạng chăn nuôi tập trung xa khu dân cư tại xã Tiên
Phương, huyện Chương Mỹ, TP Hà Nội”

NHÓM 23


NỘI DUNG CHÍNH
I

ĐẶT VẤN ĐỀ

II

ĐẶC ĐIỂM ĐỊA BÀN VÀ
PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU

III

KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU

IV

KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ


PHẦN I. ĐẶT VẤN ĐỀ
1.1 Tính cấp thiết
Chăn ni đã tồn tại lâu đời và góp phần
xóa đói giảm nghèo, cải thiện kinh tế gia
đình



Ngày nay nơng nghiệp đang ngày càng phát
triển theo hướng cơng nghiệp, hàng hóa thì
việc áp dụng quy mơ chăn ni nhỏ lẻ là
khơng cịn thích hợp

Tiên Phương là một xã trong huyện Chương Mỹ, đây
là một xã thuần nơng, nơng nghiệp đóng vai trị quan
trọng, quyết định tới sự phát triển kinh tế - xã hội địa
phương

Tuy xã Tiên Phương nằm trong khu vực được hưởng lợi từ
CS khuyến khích PTCNXKDC nhưng thực tế người dân và cán
bộ xã đều rất mơ hồ với sự tồn tại của CS hỗ trợ này

Thực trạng chăn nuôi tập trung xa khu dân cư tại xã Tiên
Phương, huyện Chương Mỹ, TP Hà Nội


1.2 Mục tiêu nghiên cứu
Mục tiêu chung
Nghiên cứu đánh giá thực trạng chăn nuôi tập trung xa khu dân cư
tại xã Tiên Phương, huyện Chương Mỹ, thành phố Hà Nội. Từ đó đề
xuất một số giải pháp nhằm thực hiện tốt hơn chính sách hỗ trợ
phát triển chăn ni tập trung

Nghiên cứu thực trạng
chăn nuôi tập trung xa
khu dân cư, từ đó xác
định các yếu tố ảnh

hưởng đến q trình
chăn nuôi tập trung xa
khu dân cư tại xã Tiên
Phương, huyện Chương
Mỹ,
Tp.Hà Nội.

Mục tiêu cụ thể
Góp phần hệ
thống hóa một số
cơ sở lý luận và
thực tiễn về chăn
nuôi tập trung xa
khu dân cư.

Đề xuất giải pháp nhằm
thực hiện tốt hơn chính
sách phát triển chăn nuôi
tập trung xa khu dân cư tại
xã Tiên Phương, huyện
Chương Mỹ, TP Hà Nội


1.3 Đối tượng và phạm vi nghiên cứu

Đối tượng
nghiên cứu:

Quá trình
chăn ni

tập trung xa
khu dân cư
tại xã Tiên
Phương,
Chương Mỹ,
HN

Phạm vi nghiên cứu:
- PV không gian: địa bàn xã Tiên Phương, huyện
Chương Mỹ, Tp.Hà Nội
- PV thời gian: các số liệu về điều kiện tự nhiên, kinh
tế-xã hội, thu nhập từ 2015-2017. Số liệu sơ cấp điều
tra phỏng vấn từ tháng 5-2018
- PV nội dung: Đề tài nghiên cứu thực trạng chăn nuôi
tập trung trên địa bàn xã Tiên Phương, huyện
Chương Mỹ. Tp.Hà Nội


PHẦN II. ĐẶC ĐIỂM ĐỊA BÀN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.1 Đặc điểm địa bàn
• Xã Tiên Phương có tổng diện tích theo ranh
giới hành chính là 3.19km2, nằm gần trung
tâm huyện
• Diện tích đất nơng nghiệp của xã là 598,35
ha chiếm 72,1% tổng diện tích tự nhiên
(2015).
• Đến năm 2017 cịn 586,2 ha, đất nơng
nghiệp chiếm 71,7%
• Tiên phương là xã một nửa đồng bằng một
nửa là đồi núi



PHẦN II. ĐẶC ĐIỂM ĐỊA BÀN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.1 Đặc điểm địa bàn
• Nằm trong vùng khí hậu nhiệt đới gió mùa,
phân thành 4 mùa.
• Hệ thống cơ sở hạ tầng có sự đầu tư nâng
cấp, chất lượng ngày càng được nâng lên.
• Tổng dân số tồn xã là 16201 người, 3802 hộ
(2015) trong đó 2660 hộ là hộ nơng nghiệp.
• Đến 2017 tổng số nhân khẩu là 16091, tỷ lệ
hộ hoạt động trong lĩnh vực nông nghiệp
giảm còn 56%


2.2 PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
Chọn điểm nghiên cứu
Xã Tiên Phương
Số liệu thứ cấp
Thu thập số liệu
báo cáo tổng kết
của xã







Hệ thống chỉ tiêu nghiên cứu

Nhóm chỉ tiêu mơ tả đặc điểm và
nguồn lực sản xuất của hộ
Nhóm chỉ tiêu kỹ thuật chăn ni gà
Nhóm chỉ tiêu về kết quả chăn ni gà
Nhóm chỉ tiêu về phát triển
Nhóm chỉ tiêu thể hiện hiệu quả chăn
nuôi.

Thu thập số liệu

Số liệu sơ cấp
- ĐT 30 hộ tham
gia chăn nuôi xa
khu dân cư.

Xử lý và phân tích số liệu
• Xử lý số liệu: Excel
• Phân tích số liệu:
+ Thống kê mơ tả
+ Phân tổ thống kê
+ Thống kê so sánh
+ SWOT


Bảng 2.1 Phân tổ mẫu điều tra
Chỉ tiêu

Nhóm I

Nhóm II


Nhóm III

Tổng

Thơn Tiên Lữ

7

3

4

14

Thơn Đồng Nanh

5

8

2

15

Thơn Quyết Tiến

1

0


0

1

Trong đó:
•Nhóm I: từ 1-5000 con/lứa
•Nhóm II: từ 5000 con-10000 con/lứa trở lên
•Nhóm III: trên 10000 con


PHẦN III. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
3.1

Thực trạng vấn đề nghiên cứu

3.2

Các yếu tố ảnh hưởng đến chăn nuôi XKDC

3.3

Điểm mạnh,điểm yếu, cơ hội thách thức trong phát triển
chăn nuôi tập trung XKDC

3.4

Giải pháp phát triển chăn nuôi tập trung xa khu dân cư



3.1 Thực trạng vấn đề nghiên cứu
3.1.1. Một số thông tin cơ bản về đối tượng nghiên cứu
Bảng 3.1 Thông tin chung về các hộ/trang tại chăn ni gà

Chỉ tiêu

ĐVT

Nhóm I

Nhóm II

Nhóm III

hộ/TT

13

11

6

Tuổi BQ

tuổi

46,6

47


40,8

Trình độ học vấn BQ

năm

2,53

2,72

3

người

4,84

5,27

5,16

m2

2014,6

546,3

11490

Tổng hộ điều tra


Số nhân khẩu BQ
DT chuồng BQ

(Nguồn: Số liệu điều tra năm 2018)


3.1.2. Thực trạng của vấn đề nghiên cứu
3.1.2.1 Chủ chương, chính sách của xã về chăn ni tập trung XKDC
Trong 5 năm (2012 - 2016), Chương Mỹ đã phát triển 5 chương trình đề án nơng nghiệp
chun canh tập trung theo vùng, xã trọng điểm:
Chương trình lúa hàng hóa chất lượng cao:
• Đề án sản xuất và tiêu thụ rau an tồn
• Đề án phát triển cây ăn quả chất lượng cao
• Đề án phát triển cây chè chất lượng cao
• Chương trình phát triển chăn ni tập trung xa khu dân cư và chương trình phát triển
ni trồng thủy sản tập trung chuyên canh.
Từng bước đưa sản xuất nông nghiệp của huyện phát triển ổn định và hướng tới một
nền nông nghiệp bền vững


3.1.2.2 Khái qt tình hình chăn ni và chăn ni




Trên địa bàn xã hiện nay, tổng các cơ sở chăn nuôi, trang trại và các hộ nuôi gà vào
khoảng 210194 con, trang trại và các hộ nuôi lợn khoảng 3841 con và bị khoảng 234
con.
Trong đó gà chủ yếu được nuôi trong các trang trại của người dân và nuôi gia công cho
các công ty cổ phần chăn nuôi CP Việt Nam

TT

Chỉ tiêu

17/16

So sánh
18/17

 234

 73.61

 110.37

91.99



 0

0

0

0

2016

2017


2018

 288

 212

 0

BQ

3

Tổng đàn bị thịt

4

Ni tập trung xa KDC

5

Tổng đàn lợn

 2219

 2500

 3841

 112.66


 153.64

 133.15

6

Nuôi tập trung xa KDC

 1640

 2210

 2014

 134.75

 91.13

 112.94

7

Tổng đàn gà

 136920

 162821

 210194


 118.91

 129.09

124

8

Nuôi tập trung xa KDC

110680

 152152

 179720

 72.74

 118.11

 95.42

Bảng 3.2 Số lượng đàn vật nuôi và sản lượng chăn nuôi


3.1.2.3 Quy mơ chăn ni của các hộ





Tính đến ngày 06/05/2017 tồn xã có 30 trang trại chăn ni gà
Trong đó 2 trang trại ni tự do, 13 trang trại chăn ni gà cơng nghiệp
Cịn 15 trang trại là gia công cho Công ty cổ phần chăn nuôi CP Việt Nam
Chỉ tiêu

Năm 2016

Năm 2017

Năm 2018

Số trại

23

27

30

Số gà

110680

152152

 179720

Nguồn: Phòng thú y xãTiên Phương


Bảng 3.3 Số lượng gà chăn nuôi XKDC tại xã Tiên Phương năm 2015-2018


3.1.2.4 Tình hình đầu tư CSHT phục vụ chăn ni
Hệ thống giao thông trên địa bàn xã trong những năm qua đã có sự đầu tư nâng cấp với
mạng lưới đường tỉnh lộ, liên xã, liên thơn, đường ngõ xóm và đường nội đồng khá hoàn
chỉnh.
STT
1
2
3
4

Loại đường
Đường trục xã, liên xã
Đường liên thơn, đường trục thơn
Đường ngõ xóm
Đường trục nội đồng

Chiều dài
(km)

Rộng mặt
(m)

Đường bê tông
(%)

10,5
7,7

4,4
13,5

5,8
4,5
2,43
2

44,8
57
55,2
85,19

(Nguồn: Số liệu thứ cấp 2018)
Bảng 3.4 Hiện trạng đường nội bộ thơn, xóm


-Thủy lợi: được đánh giá là cơ bản đạt: Với tỷ lệ diện tích đất nơng nghiệp được sản xuất
nơng nghiệp được tưới và tiêu nước chủ động đạt từ 100% trở lên
-Điện: Công ty điện lực Chương Mỹ đã tiến hành nâng cấp trong 6 năm đã lắp đặt được 13
trạm điện với tổng công suất 1630 KVA

TT

Hạng mục

Được NN đầu tư

Tự đầu tư


(%)

(%)

57,2

Chất lượng CSHT
Tốt

TB

Kém

(%)

(%)

(%)

42,8

85

15

 

1

Hàng rào bao


2

Đường giao thơng cấp V đồng bằng

87

13

92

8

 

3

Đường điện

100

 

100

 

 

4


Hệ thống cấp thốt nước và xử lý MT

100

 

100

 

 

Bảng 3.5 Đầu tư hỗ trợ xây dựng CSHT trong phát triển CNTT


3.1.2.5 Thực hiện kỹ thuật trong chăn ni
• Hình thức chăn nuôi của các hộ là chăn nuôi công nghiệp ngay từ khi bắt đầu
chăn ni.
• Điều này giúp cho các hộ chăn ni theo hướng hiện đại hóa, dễ dàng áp dụng
tiến bộ khoa học kỹ thuật cũng như dễ dàng mở rộng quy mô chăn nuôi.


3.1.2.6 Thị trường tiêu thụ sản phẩm
-Thị trường là một yếu tố quyết định đến hiệu quả của chăn nuôi gà về giá đầu ra của sản phẩm

Bảng 3.6 Thị trường tiêu thụ sản phẩm gà thịt các hộ điều tra
Nuôi gà CP

Nuôi gà thịt CN


Nuôi gà chăn thả

Diễn giải

1. Khách hàng chính của hộ/trại
Người giết mổ địa phương
Bán bn thương lái
Cơng ty cổ phần
2.Hình thức hợp đồng
Khơng ký hợp đồng
Hợp đồng hàng năm
Hợp đồng theo lứa

SL

Cơ cấu

SL

Cơ cấu

SL

Cơ cấu

(CS)

(%)


(CS)

(%)

(CS)

(%)

15
0
0
15
 
0
0
15

100
0
0
100
 
0
0
100

13
0
8
5

 
4
3
6

100
0
61,53
38,47
 
30,76
23,07
46,17

2
1
1
0
 
1
0
1

100
50
50
0
 
50
0

50

(Nguồn: số liệu điều tra 2018)


3.1.2.7 Kết quả và hiệu quả chăn nuôi tập trung XKDC
Bảng 3.7 Kết quả và hiệu quả chăn nuôi tập trung xa khu dân cư
CN tập trung xa khu dân cư
Chỉ tiêu

ĐVT

Gà CN

Gà chăn thả

CN trong KDC
Gà CP



Vịt

Lợn

Bị

42777180

4299858


986134

5895720

1608984

0

949000

133050

1390500

1404000

41930000

3001213

790317

4171500

159354

353180

52195


9757

55620

11700

494000

142350

26610

553000

155100

26400

278100

25740

I. Chi phí 100kg thịt xuất chuồng
1.Chi phí trung
gian

1000 đồng

14370869


Con giống

1000 đồng

2022500

Thức ăn

1000 đồng

12013360

Thú y
CP điện nước, chi
khác

1000 đồng

460000

1000 đồng

335000

2.KHTSCĐ

1000 đồng

317500


754900
104000
632500
12800
5600
15240

8190

3.lương lao động  
LĐ đi th

Cơng

1275

 

2465

 

 

 

 

LĐ gia đình


Cơng

 

1280

 

71700

71700

73200

25200


3.1.2.7 Kết quả và hiệu quả chăn nuôi tập trung XKDC
Bảng 3.8 Kết quả và hiệu quả chăn nuôi tập trung xa khu dân cư
CN tập trung xa
khu dân cư

CN trong KDC

Gà chăn thả



con


1

1

1.Chi phí trung gian Ic

1000 đồng

94.36

150.2

Con giống

1000 đồng

13

11

Thức ăn

1000 đồng

79.06

137.2

Thú y


1000 đồng

1.6

1.6

CP điện nước, chi khác

1000 đồng

0.7

0.4

2.KHTSCĐ

1000 đồng

1.9

1.5

24

20

Chỉ tiêu
Số lượng


ĐVT

I. Chi phí 100kg thịt xuất chuồng

3.lương lao động
LĐ đi thuê

1000 đồng

LĐ gia đình

1000 đồng


3.1.2.7 Kết quả và hiệu quả chăn nuôi tập trung XKDC
Bảng 3.8 Kết quả và hiệu quả chăn nuôi tập trung xa khu dân cư

Chỉ tiêu

Số lượng

CN tập trung xa
khu dân cư

CN trong KDC

Gà chăn thả




con

1

1

kg/con

2.7

2.2

1000 đồng/kg

90

90

ĐVT

II. Tổng thu 100kg thịt xuất chuồng
Trọng lượng BQ xuất chuồng
Giá bán 1kg thịt


3.1.2.7 Kết quả và hiệu quả chăn nuôi tập trung XKDC
Bảng 3.8 Kết quả và hiệu quả chăn nuôi tập trung xa khu dân cư

Chỉ tiêu
Số lượng

III. Kết quả chăn nuôi
1.Giá trị sản xuất GO
2.Giá trị gia tăng VA
3.Thu nhập hỗn hợp MI
IV. Hiệu quả chăn nuôi
1. Hiệu quả chi phí
GO/IC
VA/IC
MI/IC
2. Hiệu quả sử dụng lao động
GO/LĐ
VA/LĐ
MI/LĐ

ĐVT

CN tập trung xa
khu dân cư

CN trong KDC

con

Gà chăn thả
1


1

1000 đồng/kg

1000 đồng/kg
1000 đồng/kg

243
148.6
146.7

198
47.6
47.2

 
Lần
Lần
Lần

 
2.58
1.58
1.55

 
1.32
0.32
0.3

1000 đồng/kg
1000 đồng/kg
1000 đồng/kg


10.13
6.19
6.11

9.9
2.38
2.36


3.1.2.7 Kết quả và hiệu quả chăn nuôi tập trung XKDC
Đặc biệt ngồi hiệu về kinh tế thì chăn
ni tập trung xa khu cịn mang lại nhiều
lợi ích như lợi ích về mơi trường:
• Các hộ chăn ni XKDC thường có quy
mơ rất lớn
• Đầu tư các hệ thống xử lý chất thải như
hầm biogas.
• Bán phân, vỏ bao bì thức ăn
Hạn chế ô nhiễm môi trường


3.2 Các yếu tố ảnh hưởng

Vốn

Cơng tác
quy hoạch
phát triển
chăn ni
XKDC


Chính
sách

Trình độ
khoa học
kỹ thuật
của người
chăn ni

Mạng
lưới thú ý
và kiểm
sốt dịch
bệnh

Thị
trường
tiêu thụ
sản
phẩm
chăn
ni


ĐIỂM MẠNH (S)





3.3 Phân tích SWOT

Vị trí địa lý thuận lợi cho phát triển chăn

ni gà thịt theo hướng trang trại.

Người chăn ni có nhiều kinh nghiệm
Hệ thống CSVC, CSHT tương đối đầy đủ, tốt •
và hiện tại đã có quy hoạch được vùng chăn
ni trang trại
CƠ HỘI (O)







Cơ hội mở rộng thị trường tiêu thụ,
Thu hút đầu tư nước ngoài,
Tiếp thu khoa học kỹ thuật, xuất khẩu sản
phẩm gà thịt
Xây dựng cơ sở hạ tầng, quy hoạch đất đai
Ngày càng nhận được sự quan tâm của NN

ĐIỂM YẾU (W)

Mối liên kết các hộ trong chăn ni cịn lỏng lẻo
Tiếp cận KHCN, kiến thức về thị trường, quản lý tài
chính của hộ chăn ni cịn hạn chế

Các hộ chăn ni trang trại thiếu vốn

THÁCH THỨC (T)






Chi phí giá cả thức ăn thuốc ngày càng tăng
Dịch bệnh,ô nhiễm môi trường
Nhiều sản phẩm cạnh tranh trên thị trường
Thị trường tiêu thụ còn nhiều rủi ro
Nhận thức của người dân về giá cả thị trường còn hạn
chế nên thường bị ép giá


×