Tải bản đầy đủ (.docx) (13 trang)

Câu hỏi ôn tập môn Ngữ Văn khối 7

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (252.22 KB, 13 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>ĐỀ ÔN TẬP MÔN NGỮ VAN KHỐI 7</b>



<b>A.</b> <b>PHẦN VĂN BẢN</b>


<b>BÀI 1: TỤC NGỮ VỀ THIÊN NHIÊN VÀ LAO ĐỘNG SẢN XUẤT</b>
<i><b> Câu 1: </b>Tục ngữ là gì?</i>


<i><b>Câu2: </b></i>


- Hs học thuộc các câu tục ngữ.


- Nêu được giá trị nghệ thuật và nội dung câu tục ngữ.


<i><b>Câu 3 : </b>Tìm thêm 4 câu tục ngữ khác có nội dung phản ánh kinh nghiệm của nhân </i>
<i>dân ta về các hiện tượng mưa, nắng, bão, lụt</i>.


<i><b>Câu 4: </b>Đặc điểm hình thức của tục ngữ:</i>


<i><b>BÀI 2: TỤC NGỮ VỀ CON NGƯỜI VÀ XÃ HỘI</b></i>


Câu 1: <i>Trình bày nội dung chung của những câu tục ngữ về con người và xã hội?</i>
Câu 2: <i>So sánh hai câu tục ngữ sau đây:</i>


Câu 3<i>: Tìm 1 câu tục ngữ đồng nghĩa với câu tục ngữ: “Ăn quả nhớ kẻ trồng cây”. </i>
<i>Nêu nghệ thuật, nội dung câu tục ngữ đó.</i>


<b> Câu 4</b>: <i>Nêu và cho biết nội dung, nghệ thuật 1 câu tục ngữ về con người và xã hội </i>
<i>mà em thích nhất.</i>


BÀI 3: TINH THẦN YÊU NƯỚC CỦA NHÂN DÂN TA
Câu 1:<i> Nêu nội dung của văn bản: “ Tinh thần yêu nước của nhân dân ta”?</i>


<b> </b><i><b>Câu 2:</b> Em hãy nêu trình tự lập luận của văn bản “Tinh thần yêu nước của nhân </i>
<i>dân ta”?</i>


<i><b> Câu 3: </b>Mở đầu văn bản tác giả HCM đã mượn hình ảnh gì để diễn tả Tinh thần yêu </i>
<i>nước của nhân dân ta? Nghệ thuật trong đoạn văn có gì độc đáo?</i>


<i><b>Câu 4: </b>Tinh thần yêu nước được ví với thứ gì? Bổn phận và nhiệm cụ của chúng ta là </i>
<i>gì? Thế hệ hs ngày nay, làm gì để tiếp nối truyền thống ấy?</i>


<i><b>B.PHẦN TIẾNG VIỆT</b></i>


<i><b>BÀI 1: RÚT GỌN CÂU</b></i>
<b>Câu 1</b>: Thế nào là rút gọn câu?


<b>Câu 2</b>: Cách dùng câu rút gọn?


<b>Câu 3</b>: trong các câu tục ngữ sau, câu nào là câu rút gọn? Những thành phần nào của
câu được rút gọn? Rút gọn như vậy để làm gì?


a. Người ta là hoa đất.
b. Ăn quả nhớ kẻ trồng cây?


c. Nuôi lợn ăn cơm nằm. nuôi tằm ăn cơm đứng
d. Tấc đất, tấc vàng.


<b>Câu 4</b>: Tìm câu rút gọn trong đoạn văn cuối của văn bản Tinh thần yêu nước của
nhân dân ta? Tác dụng của việc sử dụng câu rút gọn là gì?


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

<b>Câu 1</b>: Thế nào là câu đặc biệt?
<b>Câu 2</b>: Tác dụng của câu đặc biệt?



<b>Câu 3</b>: Các định câu đặc biệt và nêu tác dụng của câu đặc biệt đó?


a. Ơi, em Thủy! Tiếng kêu sửng sốt của cơ giáo làm tơi giật mình. Em tơi bước vào
lớp.


b. Một đêm mùa xn. Trên dịng sơng êm ả, cái đị cũ của bác tài Phán từ từ trơi.
c. Đồn người nhốn nháo lên. Tiếng reo. Tiếng vỗ tay.


d. An gào lên:


- Sơn! Em Sơn! Sơn ơi!
- Chị An ơi!


Sơn đã nhìn thấy chị.


e. Đứng trước tổ dế, ong xanh khẽ vỗ cánh, uốn mình, giương cặp răng rộng và
nhọn như đơi gọng kìm, rồi thoắt cái lao nhanh xuống hang sâu. Ba giây… Bốn giây…
Năm giây… Lâu quá!


f. Sóng ầm ầm đập vào những tảng đá lớn ven bờ. Gió thổi lồng lộng. Ngồi kia là
ánh đèn sáng rọi của một con tàu. Một hồi còi.


g. Chim sâu hỏi chiếc lá:


- Lá ơi! Hãy kể cuộc đời bạn cho tơi nghe đi!
- Bình thường lắm, chẳng có gì đáng kể đâu.


<b>Câu 4</b>: Viết một đoạn văn ngắn tả cảnh quê hương em, trong đó có một vài câu đặc
biệt.



<b>C.</b> <b>TẬP LÀM VĂN</b>


<b>Câu 1</b>: Đặc điểm của văn bản nghị luận.
<b>Câu 2</b>: Lập ý cho đề văn: Chớ nên tự phụ.


<b>Câu 3</b>: Lập ý cho đề văn: Sách là người bạn lớn của con người.


<b>Đ 2: M t nhà văn có câu nói : Sách là ng n đèn sáng b t di t c a trí tu conề</b> <b>ộ</b> <b>ọ</b> <b>ấ</b> <b>ệ ủ</b> <b>ệ</b>
<b>người.</b>


<b>a. M bài:ở</b>


- Nêu vai trò, ý ngh a c a sách trong vi c m mang trí tu .ĩ ủ ệ ở ệ
- Trích d n câu nói.ẫ


b. Thân b i:à


* G.thích ý ngh a câu nói:ĩ


- Sách l gì: l kho t ng tri th c, l s n ph m tinh th n, l ngà à à ứ à ả ẩ ầ à ườ ại b n tâm tình g nầ
g i.ũ


- Trí tu : tinh hoa c a s hi u bi t. Sách soi chi u con ngệ ủ ự ể ế ế ười m mang hi u bi t. ở ể ế
-Sách l ng n èn b t di t c a conà ọ đ ấ ệ ủ người: Sách giúp ta hi u v m i l nh v c, sách giúp ể ề ọ ĩ ự
ta vượt m i kho ng cách v th i gian, không gian.ọ ả ề ờ


* Thái độ đố ới v i vi c ệ đọc sách:
- T o thói quen ạ đọc sách.



- C n ch n sách ầ ọ để đọc.


- Phê phán v lên án nh ng sách có ND x u.à ữ ấ
- B o v v tôn vinh sách.ả ệ à


c. K t b i:ế à


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

- Nêu phương hướng h nh à động c a cá nhân.ủ


<b>Đề 3 .</b>


<i><b>Nhi u i u ph l y giá g</b></i> <i><b>ng</b></i>
<i><b>“</b></i> <i><b>ễ đ ề</b></i> <i><b>ủ ấ</b></i> <i><b>ươ</b></i>


<i><b>Ng</b><b>ườ</b><b>i trong m t n</b><b>ộ ướ</b><b>c ph i th</b><b>ả</b></i> <i><b>ươ</b><b>ng nhau cùng .</b><b>”</b></i>
<b>Em hi u ngể</b> <b>ườ ưi x a mu n nh n nh i u gì qua câu ca dao y?ố</b> <b>ắ</b> <b>ủ đ ề</b> <b>ấ</b>


a. M b i:ở à


- Gi i thi u truy n th ng tớ ệ ề ố ương thân, tương ái c a dân t c: l truy n th ng lâu ủ ộ à ề ố đời, thể
hi n nh ng ệ ữ đạo lí t t ố đẹp c a dân t c.ủ ộ


- Gi i thi u, trích d n b i ca dao.ớ ệ ẫ à
b. Thân b i:à


* Gi i thích ý ngh a c a câu ca dao.ả ĩ ủ


- Ngh a en: ĩ đ <i>Nhi u i uễ đ ề</i> : t m v i ấ ả đỏ, <i>nhi u i u ph l y giá gễ đ ề</i> <i>ủ ấ</i> <i>ương</i> t m v i ấ ả đỏ che ph ,ủ
bao b c, b o v gọ ả ệ ương.



- Ngh a bóng: L i khuyên c a dân gian: M i ngĩ ờ ủ ọ ười ph i bi t o n k t, thả ế đ à ế ương yêu nhau.
Tinh th n o n k t thầ đ à ế ương yêu nhau l truy n th ng c a dân t c.à ề ố ủ ộ


* T i sao l i ph i s ng o n k t, thạ ạ ả ố đ à ế ương yêu nhau?


- Đề cùng chia s nh ng khó kh n trong cu c s ng lao ẻ ữ ă ộ ố động: ch ng bão l , h n hán....ố ũ ạ
- Để cùng ch ng gi c ngo i xâm...ố ặ ạ


- Để cùng chia s nh ng khó kh n trong cu c s ng sinh ho t: nh ng ngẻ ữ ă ộ ố ạ ữ ười nghèo, n nạ
nhân ch t ấ độc m u da cam, nh ng tr em m c b nh tim b m sinh, tr em ung th ....( cóà ữ ẻ ắ ệ ẩ ẻ ư
th d n m t s câu t c ng , ca dao có n i dung tể ẫ ộ ố ụ ữ ộ ương t )ự


* C n ph i l m gì ầ ả à để ự th c hi n l i d y c a ngệ ờ ạ ủ ườ ưi x a?


- Thương yêu ùm b c v s ng có trách nhi m v i chính nh ng ngđ ọ à ố ệ ớ ữ ười thân u trong gia
ình, h ng xóm...


đ à


- S ng có trách nhi m v i c ng ố ệ ớ ộ đồng: tham gia các phong tr o ng h , các ho t à ủ ộ ạ động từ
thi n....ệ


* Liên h b n thân:ệ ả


- L h c sinh, em có th l m gì à ọ ể à để ự th c hi n l i khuyên c a dân gian ( yêu thệ ờ ủ ương o nđ à
k t v i b n bè trong l p, tham gia các ho t ế ớ ạ ớ ạ động ng h , quyên góp...)ủ ộ


c. K t b i:ế à


- kh ng ẳ định giá tr c a b i ca dao: Th hi n ị ủ à ể ệ được truy n th ng tề ố ương thân tương ái quý


báu c a dân t c.ủ ộ


- Kh ng ẳ định r ng truy n th ng t t ằ ề ố ố đẹ ấp y s ẽ được th h tr hôm nay ti p n i v phátế ệ ẻ ế ố à
huy.


<b>Đề 4: Gi i thích l i khuyên c a Lê-nin: ả</b> <b>ờ</b> <b>ủ</b> <i><b>“ ọ</b><b>H c, h c n a, h c mãi</b><b>ọ</b></i> <i><b>ữ</b></i> <i><b>ọ</b></i> <i><b>”</b></i>
<b>a. M b i:ở à</b>


- Gi i thi u vai trò c a vi c h c t p ớ ệ ủ ệ ọ ậ đố ới v i m i con ngỗ ười: L công vi c quan tr ng,à ệ ọ
không h c t p không th th nh ngọ ậ ể à ười có ích.


- Đặ ấ đềt v n : V y c n h c t p nh th n o?ậ ầ ọ ậ ư ế à
- Gi i thi u v trích d n l i khuyên c a Lê-nin.ớ ệ à ẫ ờ ủ
b. Thân b i:à


* <i>H c, h c n a, h c mãiọ</i> <i>ọ</i> <i>ữ</i> <i>ọ</i> ngh a l nh th n o?ĩ à ư ế à


- L i khuyên ng n g n nh m t kh u hi u thúc gi c m i ngờ ắ ọ ư ộ ẩ ệ ụ ỗ ườ ọ ậi h c t p.
L i khuyên chia th nh ba ý mang tính t ng c p:ờ à ă ấ


+ H c: Thúc gi c con ngọ ụ ườ ắ đầi b t u công vi c h c t p, tìm hi u v chi m l nh tri th c.ệ ọ ậ ể à ế ĩ ứ
+ H c n a: V tr c ã thúc gi c ta b t ọ ữ ế ứ đ ụ ắ đầu h c t p, v th hai thúc gi c ta ti p t c h cọ ậ ế ứ ụ ế ụ ọ
t p, ậ <i>h c n aọ</i> <i>ữ</i> mang h m ý l ã h c r i, nh ng c n ti p t c h c thêm n a.à à đ ọ ồ ư ầ ế ụ ọ ữ


+ H c mãi: V th ba kh ng ọ ế ứ ẳ định m t v n ộ ấ đề quan tr ng v công vi c h c t p. H c t pọ ề ệ ọ ậ ọ ậ
l công vi c su t à ệ ố đời, mãi mãi, con ngườ ầi c n ph i luôn luôn h c h i ngay c khi mìnhả ọ ỏ ả


ã có c m t v trí nh t nh trong xã h i.


đ đượ ộ ị ấ đị ộ



* T i sao ph i ạ ả <i>H c, h c n a, h c mãi.ọ</i> <i>ọ</i> <i>ữ</i> <i>ọ</i>


- B i h c t p l con ở ọ ậ à đường giúp chúng ta t n t i v s ng t t trong xã h i.ồ ạ à ố ố ộ


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

- B i cu c s ng có r t nhi u ngở ộ ố ấ ề ườ ài t i gi i, n u ta không n l c h c t p ta s thua kémỏ ế ỗ ự ọ ậ ẽ
h , t l m m t i v trí c a mình trong cu c s ng.ọ ự à ấ đ ị ủ ộ ố


* H c âu v h c nh th n o?ọ ở đ à ọ ư ế à


- H c trên l p, trong sách v , h c th y cô, b n bè, cu c s ng...ọ ớ ở ọ ở ầ ạ ộ ố


- Khi không còn ng i trên gh nh trồ ế à ường, ta v n có th h c thêm trong sách v , trongẫ ể ọ ở
cu c s ng, trong cơng vi c....ộ ố ệ


- Có th h c trong lúc l m vi c, trong lúc nh n r i...ể ọ à ệ à ỗ


* Liên h : B n thân v b n bè ã v ang v n d ng câu nói c a Lê-nin ra sao ( khôngệ ả à ạ đ à đ ậ ụ ủ
ng ng h c t p, h c l n nhau, tìm sách v b tr ...)ừ ọ ậ ọ ẫ ở ổ ợ


c. K t b i:ế à


- Kh ng ẳ định tính úng đ đắn v ti n b trong l i khuyên c a Lê-nin: ó l l i khuyên à ế ộ ờ ủ đ à ờ
úng n v có ích i v i m i ng i, c bi t l l a tu i h c sinh chúng ta.


đ đắ à đố ớ ọ ườ đặ ệ à ứ ổ ọ


- “Đường đờ ài l cái thang khơng n c chót. ấ Vi c h c l cu n sách không trang cu i”. M i ệ ọ à ố ố ỗ
người hãy coi h c t p l ni m vui, h nh phúc c a ọ ậ à ề ạ ủ đời mình.



<b>HƯỚNG DẪN TRẢ LỜI:</b>
<b>A. PHẦN VĂN BẢN</b>


<b> BÀI 1: TỤC NGỮ VỀ THIÊN NHIÊN VÀ LĐSX</b>
<i><b> Câu 1: </b>Tục ngữ là gì?</i>


Tục ngữ là những câu nói dân gian ngắn gọn, ổn định có nhịp điệu, hình ảnh, thể
hiện những kinh nghiệm của nhân dân về mọi mặt ( tự nhiên, lao động sản xuất, xã hội)
được nhân dân vận dụng vào đời sống, suy nghĩ và lời ăn tiếng nói hằng ngày. Đây là
một thể loại văn học dân gian.


<i><b>Câu 2: </b></i>


- Hs viết đúng câu tục ngữ.


- Nêu được giá trị nghệ thuật và nội dung câu tục ngữ.
<i><b>1.</b></i>


<i>Đêm tháng năm chưa nằm đã sáng</i>
<i>Ngày tháng mười chưa cười đã tối</i>


- Bằng việc sử dụng phép đối, phóng đại - thậm xưng, gieo vần lưng và câu văn lập
luận chặt chẽ, giàu hình ảnh với kết cấu hai về ngắn gọn. Câu tục ngữ nhắc nhở chúng
ta phải biết tranh thủ thời gian, tiết kiệm thời gian và sắp xếp công việc cho phù hợp.


<i><b>2</b></i><b>:</b> <i>Mau sao Nêu và cho biết nội dung, nghệ thuật 1 câu tục ngữ về thiên nhiên và </i>
<i>lao động sản xuất mà em thích nhất.thì nắng vắng sao thì mưa</i>.


- Bằng việc sử dụng phép đối xứng, nhấn mạnh sự khác biệt về sao sẽ dẫn đến sự
khác biệt về mưa nắng (đêm sao dày báo hiệu ngày hôm sau sẽ nắng, đêm không sao


báo hiệu ngày hôm sau sẽ mưa). Câu tục ngữ nhắc nhở con người có ý thức trơng sao
dự báo thời tiết để sắp xếp công việc.


<i><b>3: </b>“ Ráng mỡ gà, có nhà thì giữ”</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

ý thức chủ động gìn giữ, bảo vệ nhà cửa, hoa màu và khuyên ta phải phòng vệ với hiện
tượng thời tiết này.


<i><b>4: </b>Tháng bảy kiến bò, chỉ lo lại lụt.</i>


- Bằng việc sử dụng vần lưng, nghĩa tường minh: Để thể hiện tháng 7 kiến bò
nhiều (di chuyển lên cao) là báo hiệu sắp lụt. Có nghĩa là nhắc nhở nhân dân có ý thức
quan sát nhiều hiện tượng tự nhiên khác nhau để dự đoán lũ lụt nhằm chủ động phòng
chống.


<b>5</b>: <i>Tấc đất tấc vàng</i>


- Bằng việc sử dụng nt so sánh, phóng đại, ẩn dụ.


Câu TN đề cao giá trị và vai trị của đất đối với người nơng dân: đất quý như vàng,
con người cần phải biết quý trọng nó.


<b>6</b>: <i>Nhất canh trì, nhị canh viên, tam canh điền.</i>


- Bằng việc sử dụng từ Hán Việt, so sánh hiệu quả kinh tế công việc nuôi cá, làm
vườn, làm ruộng. Giúp con người biết khai thác tốt điều kiện, hoàn cảnh tự nhiên để tạo
ra của cải vật chất.


<b>7</b>: <i>Nhất nước, nhì phân, tam cần, tứ giống</i>



- Bằng việc sử dụng BPNT So sánh làm nổi bật tầm quan trọng của các yếu tố
nước, phân, cần, giống trong sản xuất nơng nghiệp.


<b>8</b>: <i>Nhất thì, nhì thục</i>


Với kết cấu ngắn gọn, và phép so sánh câu TN khẳng định tầm trọng của thời vụ
và sự chuyên cần thành thạo trong sản xuất lao động. Từ đó khuyên người làm ruộng
không được quên thời vụ, không được sao nhãng việc đồng áng.


<i><b>Câu 3 : </b>Tìm thêm 4 câu tục ngữ khác có nội dung phản ánh kinh nghiệm của </i>
<i>nhân dân ta về các hiện tượng mưa, nắng, bão, lụt</i>.


- Trăng quầng thì hạn, trăng tán thì mưa
- Chuồn chuồn bay thấp thì mưa,


Bay cao thì nắng, bay vừa thì râm.


- Mống đơng vồng tây, chẳng mưa giây cũng bão giật.
- Tháng bảy heo may, chuồn chuồn bay thì bão.


<i><b>Câu 4: </b>Đặc điểm hình thức của tục ngữ:</i>
- Ngắn gọn


- Hai vế đối xứng nhau cả về hình thức lẫn nội dung
- Thường có vần, nhất là vần lưng


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

<i><b>BÀI 2: TỤC NGỮ VỀ CON NGƯỜI VÀ XÃ HỘI</b></i>


Câu 1: <i>Trình bày nội dung chung của những câu tục ngữ về con người và xã hội?</i>
Những câu tục ngữ về con người và lao động xã hội luôn chú ý tôn vinh giá trị


con người, đưa ra lời nhận xét, lời khuyên về những phẩm chất và lối sống mà con
người cần phải có.


Câu 2: <i>So sánh hai câu tục ngữ sau đây:</i>
- Không thầy đố mày làm nên.


- Học thầy không tày học bạn.


Hai câu tục ngữ trên khun răn điều gì? Chúng có mâu thuẫn với nhau khơng? Vì sao?
- Hs nêu được nghĩa của hai câu tục ngữ:


+ Không thầy đố mày làm nên: Đề cao vai trị của người thầy…


+ Học thầy khơng tày học bạn: Qua nghệ thuật so sánh câu tục ngữ khẳng định vai trò
của việc học bạn.


- Hai câu tục ngữ trên không mâu thuẫn mà bổ sung cho nhau. Người thầy có vai trị
quyết định và có cơng lao to lớn đối với mỗi con người, thầy dạy ta nhiều điều GD ta
nên người. Bạn gần gũi, thân thiết, có nhiều điểm tương đồng ta sẽ học hỏi nhiều điều
từ bạn => Hai câu đều đề cao việc học tập.


Câu 3<i>: Tìm 1 câu tục ngữ đồng nghĩa với câu tục ngữ: “Ăn quả nhớ kẻ trồng </i>
<i>cây”. Nêu nghệ thuật, nội dung câu tục ngữ đó.</i>


- Hs tìm câu tục ngữ đồng nghĩa: Uống nước nhớ nguồn


- Nêu được NT, ND của câu tục ngữ: Câu tục ngữ có kết cấu ngắn gọn mà hàm ý sâu
xa. Qua câu Tn ông cha ta nhắc nhở con cháu đời sau phải biết nhớ đến cội nguồn của
mình. Phải biết nhớ ơn và biết ơn đến những người đã tạo dựng thành quả tốt đẹp cho
chúng ta hưởng thụ ngày hôm nay. Câu TN cịn là một lời động viên khích lệ chúng ta


sống phải cho trọn 2 chữ nghĩa tình, phải biết có trước có sau, sống phải biết đạo lí nhân
nghĩa ở đời.


<b>Câu 4</b>: <i>Nêu và cho biết nội dung, nghệ thuật 1 câu tục ngữ về con người và xã hội </i>
<i>mà em thích nhất.</i>


<i><b>Câu TN số 1:</b></i>


Một mặt người bằng mười mặt của.


- Sử dụng nghệ thuật Nhân hoá So sánh, đối lập để tạo điểm nhấn sinh động về từ
ngữ và nhịp điệu. Khẳng định sự quí giá của người so với của (gấp vạn lần). Khẳng
định tư tưởng coi trong giá trị của con người của nhân dân ta.


*Câu TN tương tự:


- Người là vàng của là ngãi.
- Của đi thay người.


- Người làm ra của chứ của không làm ra người.
<i><b>Câu TN số 2</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

- Từ và câu có nhiều nghĩa: thể hiện sức khỏe của con người. Đó cịn là hình thức,
tính cách của con người. Câu tục ngữ khuyên nhủ mọi người cần giữ gìn răng tóc của
mình. Bên cạnh đó câu tục ngữ cịn thể hiện cách bình phẩm, nhìn nhận con người qua
hình thức của người đó.


<i><b>Câu TN số 3</b></i>


<i>Đói cho sạch rách cho thơm</i>



- NT: Có vần, có đối – làm cho câu tục ngữ cân đối, dễ thuộc, dễ nhớ.
- Nghĩa đen: dù đói vần phải sạch sẽ, rách vẫn phải thơm tho.


- Nghĩa bóng: Cần gìn giữ phẩm giá trong sạch, khơng vì nghèo khổ mà bán rẻ
lương tâm.


<b>=> Câu TN giáo dục lòng tự trọng của con người.</b>
<b>* Câu TN tương tự:</b>


- Giấy rách phải giữ lấy lề.
- Chết trong còn hơn sống đục.
- No nên bụt, đói nên ma.


<i><b>Câu TN số 4: Học ăn, học nói, học gói, học mở</b></i>


- Điệp từ “học: – Vừa nêu cụ thể những điều cần thiết mà con người phải học, vừa
nhấn mạnh tầm quan trong của việc học. Câu TN có bốn vế đẳng lập, bổ sung cho nhau
khuyên con người cần có văn hóa, có nhân cách. Muốn sống cho có văn hố, lịch sự thì
cần phải học, học từ cái lớn đến cái nhỏ, học hàng ngày.


<i><b>Câu TN số 5: Không thầy đố mày làm nên.</b></i>


Khơng có thầy dạy bảo sẽ khơng làm được việc gì thành cơng.
=> Khẳng định vai trị và công ơn của thầy.


<i><b>Câu TN số 6: Học thầy khơng tày học bạn.</b></i>
Phải tích cực chủ động học hỏi ở bạn bè.
=> Đề cao vai trò và ý nghĩa của việc học bạn.
<i><b>Câu TN số 7: </b>Thương người như thể thương thân</i>



<b>-</b> Câu TN sử dụng nghệ thuật So sánh, nhằm nhấn mạnh đối tượng cần sự đồng
cảm, thương yêu.


Câu TN khuyên chúng ta Hãy cư xử với nhau bằng lòng nhân ái và đức vị tha, lòng
nhân ái.


<i><b>Câu TN số 8: Ăn quả nhớ kẻ trồng cây.</b></i>


- Nghĩa đen: ăn quả nhớ ơn người đã trồng cây.


- Nghĩa ẩn dụ: Khi được hưởng thụ thành quả nào thì ta phải nhớ đến công ơn của
người đã gây dựng nên thành quả đó.


<i><b>Câu TN số 9:</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

- Câu tục ngữ sử dụng nghĩa Ẩn dụ, cùng với thể thơ lục bát dễ thuộc, dễ nhớ.
Khẳng định chân lí về sức mạnh của sự đoàn kết.


BÀI 3: TINH THẦN YÊU NƯỚC CỦA NHÂN DÂN TA
<i><b>- Tác giả: HCM</b></i>


<i><b>- Thể loại: Nghị luận chứng minh</b></i>


<i><b>- Trích trong báo cáo chính trị tại Đại hội lần 2 của Đảng (T2.1951)</b></i>


Câu 1:<i> Nêu nội dung của văn bản: “ Tinh thần yêu nước của nhân dân ta”?</i>
Bài văn đã làm sáng tỏ một chân lí “Dân ta có một lịng nồng nàn u nước. Đó là
một truyền thống quý báu của ta”. Truyền thống ấy cần được phát huy trong hoàn cảnh
lịch sử mới để bảo vệ đất nước.



<b> </b><i><b>Câu 2:</b> Em hãy nêu trình tự lập luận của văn bản “Tinh thần yêu nước của nhân </i>
<i>dân ta”?</i>


Hs nêu được những nét chính sau:


+ Tinh thần yêu nước là một truyền thống quý báu của nhân dân ta.


+ Tinh thần ấy được thể hiện trong thời kì lịch sử qua nhiều cuộc kháng chiến vĩ đại
của: Bà Trưng, Bà Triệu, Trần Hưng Đạo, Lê Lợi, Quang Trung…


+ Truyền thống đó cịn được đồng bào ta ngày nay biểu hiện rất rõ trong kháng chiến,
qua những đối tượng và hành động cụ thể.


+ Vì tinh thần yêu nước là một truyền thống quý báu nên chúng ta cần phải giữ gìn và
phát huy mạnh mẽ vào cơng cuộc khánh chiến của tồn dân tộc.


+ Đây là một văn bản nghị luận đặc sắc.


<i><b>Câu 3: </b>Mở đầu văn bản tác giả HCM đã mượn hình ảnh gì để diễn tả Tinh thần </i>
<i>yêu nước của nhân dân ta? Nghệ thuật trong đoạn văn có gì độc đáo?</i>


Mở đầu văn bản tác giả HCM đã mượn hình ảnh làn sóng để diễn tả Tinh thần yêu
nước của nhân dân ta : “Mỗi khi tổ quốc bị xâm lăng thì tinh thần ấy lại sơi nổi, nó kết
thành một làn sóng vơ cùng mạnh mẽ, to lớn, nó lướt qua mọi sự nguy hiểm khó khăn,
nó nhấn chìm tất cả lũ bán nước và cướp nước”. Ngồi việc dùng hình ảnh làn sóng để
diễn tả lịng yêu nước nồng nàn của dân tộc, tác giả còn sử dụng nghệ thuật liệt kê tăng
tiến, điệp từ để khẳng định sức mạnh to lớn của tinh thần ấy…


<i><b>Câu 4: </b>Tinh thần u nước được ví với thứ gì? Bổn phận và nhiệm cụ của chúng ta</i>


<i>là gì? Thế hệ hs ngày nay, làm gì để tiếp nối truyền thống ấy?</i>


Tinh thần yêu nước được ví với các thứ của q. Có khi được trưng bày trong tủ
kính, trong bình pha lê rõ rang, dễ thấy. Nhưng có khi được cất kín đáo trong rương,
trong hịm. Bổn phận và nhiệm cụ của chúng ta là giải thích, tuyền truyền, …làm cho
tinh thần ấy được thực hiện vào công cuộc yêu nước, công cuộc kháng chiến. Là hs
chúng ta cần phải….(chăm chỉ học tập để xây dựng đất nước giàu mạnh…).


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

<i><b>BÀI 1: RÚT GỌN CÂU</b></i>


<b>Câu 1</b>: Khi nói hoặc viết, có thể lược bỏ một số thành phần của câu, tạo thành câu rút
gọn. Việc lược bỏ một số thành phần của câu thường nhằm những mục đích như sau:


- Làm cho câu gọn hơn, vừa thông tin được nhanh, vừa tránh lặp những từ ngữ đã
xuất hiện trong câu đứng trước.


- Ngụ ý hành động, đặc điểm nói trong câu là của chung mọi người (lược bỏ chủ
ngữ)


<b>Câu 2</b>: Khi rút gọn câu cần chú ý:


- Không làm cho người nghe, người đọchiểu sai hoặc hiểu không đầy đủ nội dung
câu nói.


- Khơng biến câu nói thành một câu cộc lốc, khiếm nhã.
<b>Câu 3</b>:


Câu rút gọn:b,c


Tác dụng: làm cho câu ngắn gọn; bài học và lời giáo huấn trong câu tục ngữ dùng


cho mọi người.


<b>Câu 4</b>:


Câu rút gọn:


- Có khi được trưng bày trong tủ kính, trong bình pha lê, rõ ràng dễ thấy.
- Nhưng cũng có khi cất giấu kín đáo trong rương, trong hịm.


- Nghĩa là phải ra sức giải thích, tuyên truyền, tổ chức, lãnh đạo…..
<b>BÀI 2: CÂU ĐẶC BIỆT</b>


<b>Câu 1</b>: Câu đặc biệt là loại câu khơng có cấu tạo theo mơ hình chủ ngữ- vị ngữ.
<b>Câu 2</b>: Câu đặc biệt thường dùng để:


- Xác định thời gian, nơi chốn diễn ra sự việc được nói đến trong đoạn
- Liệt kê, thơng báo về sự tồn tại của sự vật, hiện tượng


- Bộc lộ cảm xúc
- Gọi đáp.


<b>Câu 3</b>:


a. Ôi, em Thủy! => Bộc lộ cảm xúc


b. Một đêm mùa xuân. => Xác định thời gian, nơi chốn.


c. Tiếng reo. Tiếng vỗ tay.=> Liệt kê, thông báo về sự tồn tại của sựu vật, hiện
tượng



d. – Sơn! Em Sơn! Sơn ơi!
- Chị An ơi!


=>Gọi đáp


e. – Ba giây… Bốn giây… Năm giây… => Xác định thời gian, nơi chốn
- Lâu quá! => Bộc lộ cảm xúc


f. Một hồi cịi.=> Thơng báo về sự tồn tại của sự vật, hiện tượng.
g. Lá ơi! => Gọi đáp.


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

<b>* Đặc điểm của văn bản nghị luận:</b>


Mỗi bài văn nghị luận đều phải có luận điểm, luận cứ, lập luận. trong một bài văn
có thể có một luận điểm chính và các luận điểm phụ.


- Luận điểm là ý kiến thể hiện tư tưởng, quan điểm trong bài văn nghị luận.
- Luận cứ là lí lẽ, dẫn chứng đưa ra làm cơ sở cho luận điểm.


- Lập luận là cách lựa chọn, sắp xếp, trình bày luận cứ sao cho chúng làm cơ sở
vững chắc cho luận điểm.


<b>PHẦN LUYỆN TẬP CỦNG CỐ:</b>
<b>Câu 1</b>: Đề bài: Chớ nên tự phụ
<i><b>1. Xác định luận điểm:</b></i>


Cho đề bài: Chớ nên tự phụ.


Em tán thành ý kiến tự phụ là một thói xấu của con người. Chúng ta không nên tự phụ
mà nên khiêm tốn, thật thà, tạo nên cái đẹp cho nhân cách con người.



Những luận điểm phụ tương đồng:


- Tự phụ khiến cho bản thân cá nhân khơng biết mình là ai.


- Tự phụ luôn kèm theo thái độ khinh bỉ, thiếu tôn trọng những người khác.
- Tự phụ khiến cho mọi người xa lánh, chê trách.


<i><b>2. Tìm luận cứ:</b></i>


Tự phụ tức là tự đánh giá quá cao tài năng thành tích của mình, do đó coi thường mọi
người, kể cả người trên mình.


Người ta khuyên chớ nên tự phụ bởi làm như vậy:
- Mình khơng biết mình.


- Bị mọi người khinh ghét.
Tự phụ có hại:


- Cắt đứt quan hệ của mình với người khác.


- Việc làm của mình khơng có sự hợp tác của mọi người dễ dẫn đến sai lầm và
khơng hiệu quả.


- Gây nên nỗi buồn cho chính mình.
- Khi thất bại thường tự ti.


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

- Với mọi quan hệ khác.
Các dẫn chứng:



- Nên lấy từ thực tế trường lớp, hồn cảnh quanh mình.
- Tự xét những lúc mình đã tự phụ.


- Một số dẫn chứng mà mình đã đọc qua sách báo. Chẳng hạn, ở truyện cổ tích:
Đại phú Thạch Sùng thiếu mảnh vỡ của nồi đất kho cá bát sành mà cơ nghiệp lẫn thân
xác đi đời. Chưa đậu ông Nghè đã đe hàng tổng cho nên biến thành cọp dữ...


<i><b>3. Xây dựng lập luận:</b></i>


Nên bắt đầu tự việc định nghĩa tự phụ là gì. Tiếp đó làm nổi bật một số nét tích
cách cơ bản của kẻ tự phụ. Sau đó mới nói tác hại của nó.


<b>Câu 2:</b> Lập ý cho đề văn: Sách là người bạn lớn của con người.
<b>1. Tìm hiểu đề:</b>


- Xác định vấn đề: Ý nghĩa của việc đọc sách trong cuộc sống của con người.
- Đối tượng, phạm vi: Vai trò và giá trị của sách đối với con người.


- Khuynh hướng nghị luận: Khẳng định tầm quan trọng của sách


- Yêu cầu: Dùng lí lẽ để bàn luận về giá trị của sách, dùng nhiều dẫn chứng
thực tế để minh họa cho lợi ích mà việc đọc sách mang lại.


<b>2. Xác định luận điểm</b>


- Đề bài thể hiện một tư tưởng, một thái độ đối với việc đọc sách.
- Khẳng định lợi ích của việc đọc sách là tốt và cần thiết.


- Thái độ đúng đắn khi đọc sách.
<b>3. Tìm luận cứ</b>



- Sách là kết tinh của trí tuệ nhân loại


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

- Sách giúp bổ sung trí tuệ của con người.


- Nó giúp con người học tập, hiểu biết để tham gia vào quá trình sáng tạo.
- Sách giúp con người hiểu biết về lịch sử, địa lí.


- Giúp con người giải trí


- Sách giúp con người có cách sống cao đẹp, vốn ngơn ngữ giàu có hơn.


- Sách giúp chúng ta thấy yêu đời hơn, yêu nhân loại, yêu thiên nhiên, đất nước,
hiểu sâu sắc hơn về xã hội.


<b>4. Xây dựng lập luận</b>
- Giới thiệu về sách


- Giải thích vì sao sách lại là người bạn lớn của con người
- Tác dụng của việc đọc sách


- Hành động và thái độ của mỗi người khi nhận thức được lợi ích của việc đọc
sách.


<b>Câu 3:</b> <b>D n ý:à</b> <b> Vi t m t b i v n v ch ế</b> <b>ộ à ă</b> <b>ề</b> <b>ủ đề: Hãy bi t quý th i gianế</b> <b>ờ</b>
<b>1. M B iở à</b>


- Cu c ộ đời m i con ngỗ ười th t quý giá.ậ


- Th i gian l t i s n vô giá, nên ph i bi t quý tr ng th i gian.ờ à à ả ả ế ọ ờ


<b>2. Thân B ià</b>


<b>a. Th i gian l gì?ờ</b> <b>à</b>


· L giây, phút, ng y gi , n m tháng...à à ờ ă


· Bi t quý tr ng th i gian l s d ng th i gian hi u qu nh t, khơng lãng phí.ế ọ ờ à ử ụ ờ ệ ả ấ
<b>b. B n v cách ti t ki m th i gian:à</b> <b>ề</b> <b>ế</b> <b>ệ</b> <b>ờ</b>


· Lên th i gian bi u ờ ể để ờ à gi n o vi c y cho khoa h c.ệ ấ ọ


· S d ng th i gian cân ử ụ ờ đối gi a h c t p, lao ữ ọ ậ động, ngh ng i...ỉ ơ


· D n ch ng: Bác H tr m cơng nghìn vi c, v n s p x p th i gian trò chuy n cùng ẫ ứ ồ ă ệ ẫ ắ ế ờ ệ
thi u nhi, ế đọc sách, tr ng cây, nuôi cá, t p th d c...ồ ậ ể ụ


<b>c. Phê phán:</b>


· Hi n tệ ượng phí ph m th i gian vì lạ ờ ười bi ng.ế


· Nướng th i gian v o trò ch i i n t , m ng xã h i...ờ à ơ đ ệ ử ạ ộ


· S d ng th i gian ử ụ ờ để ọ h c, l m vi c không khoa h c c ng nh hà ệ ọ ũ ả ưởng s c kh e.ứ ỏ
<b>d. B i h c:à ọ</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

· Dùng th i gian ờ để à l m nhi u i u có íchề đ ề
<b>3. K t B iế</b> <b>à</b>


· Quý tr ng th i gian l quý tr ng cu c ọ ờ à ọ ộ đời mình v nh ng ngà ữ ười khác.
· Hãy d nh th i gian cho nh ng ngà ờ ữ ười thân yêu c a ban.ủ



<b>Câu 4:</b> <b>D n ý: à</b> <b>Đức tính gi n d c a Bác Hả</b> <b>ị ủ</b> <b>ồ</b>
<b>M b i:ở à</b>


– Gi i thi u v Bác H v tình c m thiêng liêng m c dân t c d nh choớ ệ ề ồ à ả à ả ộ à
Người: Bác l v lãnh t dân t c, l danh nhân v n hóa th gi i, à ị ụ ộ à ă ế ớ đồng th iờ
c ng l v cha gi kính yêu c a m i ngũ à ị à ủ ỗ ười Vi t Nam. Nhân dân Vi t Namệ ệ
v b n bè th gi i luôn d nh cho Bác s ngà ạ ế ớ à ự ưỡng m v lịng tơn kính.ộ à
Gi i thi u v l i s ng gi n d , thanh b ch c a Bác m c dù Bác trên cớ ệ ề ố ố ả ị ạ ủ ặ ương v ị
t i cao c a ố ủ đấ ướt n c.


<b>Thân b i:à</b>


Ch ng minh Bác gi n d qua các phứ ả ị ương di n:ệ
– Bác gi n d trong cách n:ả ị ă


- + B a n ch có v i ba món rau, d a, khi n Bác không ữ ă ỉ à ư ă để ơ r i m t h t ộ ạ
c m n oơ à


- + D p l t t, có món gì l , ngon Bác ị ễ ế ạ đều m i anh ch ph c v n cùngờ ị ụ ụ ă


- +Th c n còn l i Bác s p x p tứ ă ạ ắ ế ươm t t, Bác không mu n ấ ố để người
khác n ph n th a c a mình.ă ầ ừ ủ


- – Bác H gi n d trong cách m c:ồ ả ị ặ


- + B qu n áo c s n vai, ôi dép l p ã mònộ ầ ũ ờ đ ố đ


- + Đượ ặc t ng nhi u qu n áo m i nh ng Bác em t ng l i nh ng chi n ề ầ ớ ư đ ặ ạ ữ ế
s , ĩ đồng b o thi u th n.à ế ố



- – Gi n d trong cách :ả ị ở


- + Ở nh s n, c n phịng b y trí à à ă à đơn gi n nh ng g n g ng ng n n p ả ư ọ à ă ắ
“nh lá à đơ ơ ộn s m t góc vườn/g thỗ ường m c m c ch ng mùi s n”ộ ạ ẳ ơ


- + Nh ng ng y Vi t B c Bác s ng trong hang á, cu c s ng cháo b , ữ à ở ệ ắ ố đ ộ ố ẹ
rau m ng nh ng v n l c quan.ă ư ẫ ạ


- + Khi đấ ướt n c th ng nh t Ngố ấ ườ đượ đi c ó v dinh ch t ch nh ng ề ủ ị ư
Ngườ ẫi v n mu n s ng ngôi nh s n ố ố ở à à đơ ơn s .


- – Bác gi n d , ti t ki m trong chi tiêu, sinh ho t. Bác t tr ng rau, nuôiả ị ế ệ ạ ự ồ
cá, n u có chi tiêu gì Bác c ng trích t lế ũ ừ ương c a mình.ủ


- – Bác còn th hi n s gi n d trong l i nói v b i vi t:ể ệ ự ả ị ờ à à ế


</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

- + Lúc ngườ đọi c Tuyên Ngôn L, NgĐ ườ đi ã d ng l i v h i m t câu ừ ạ à ỏ ộ
r t thân tình “Tơi nói m i ngấ ọ ười có nghe rõ khơng


<b>Nhóm giáo viên biên soạn: </b>


<b>1/ Cô Nguyễn Thị Dung (GV giảng dạy môn Ngữ Văn lớp 7)</b>
<b>2/ Cô Nguyễn Thị Quý ( GV giảng dạy môn Ngữ Văn lớp 7)</b>
<b>3/ Cô Nguyễn Vân Anh ( GV giảng dạy môn Ngữ Văn lớp 7).</b>
<b>4/ Cô Nguyễn Thị Thuỷ (GV giảng dạy môn Ngữ Văn lớp 7)</b>


<i><b>Các em cố gắng đầu tư tốt cho môn học trong những</b></i>


<i><b>ngày này, cô chúc các em vui vẻ, tự tin và thành công trong học</b></i>


<i><b>tập. cố lên!</b></i>




</div>

<!--links-->

×