Tải bản đầy đủ (.pdf) (3 trang)

Thực hành nhập môn lập trình

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (66.63 KB, 3 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

1
<i><b>Đại học Đà Lạt </b></i>


<i><b>Khoa Toán - Tin </b></i>


<b>ĐỀ CƯƠNG CHI TIẾT MÔN HỌC </b>


1. Tên mơn học: THỰC HÀNH NHẬP MƠN LẬP TRÌNH


2. Số đơn vị học trình: 2 tín chỉ (Lý thuyết: 1 TC – Thực hành: 1 TC).
3. Trình độ: Sinh viên năm thứ 1.


4. Phân bố thời gian:
- <i>Lên lớp: 15 tiết. </i>
- <i>Thực hành: 15 tiết. </i>


5. Điều kiện môn học trước: SV phải nắm vững kiến thức của học phần: Nhập môn lập trình.
6. Mơ tả vắn tắt nội dung mơn học: gồm 3 ch<i>ương: </i>


<i>Chương 1: TỔNG QUAN LẬP TRÌNH C++ TRÊN WINDOWS </i>


<i>Chương 2: MENU, HỘP THOẠI </i>


<i>Chương 3: CÁC ĐIềU KHIểN</i>


7. Nhiệm vụ của sinh viên:
- <i>Dự lớp. </i>


- <i>Thực hành. </i>
8. Tài liệu học tập:


- <i>Giáo trình. </i>


- <i>Sách tham khảo: </i>


<i>[1] Nguyễn Hà Giang, Nguyễn Đình Quyền, Lập trình C trên Windows (C for </i>
<i>Windows). </i>


<i>[2] Đặng Thanh Hải, “Giáo trình lập trình Windows”, Khoa CNTT, Đại học Đà </i>
<i>Lạt. </i>


9. Tiêu chuẩn đánh giá sinh viên:
- <i>Dự lớp. </i>


- <i>Thi cuối học kỳ: thực hành. </i>


10. Thang điểm: Dùng thang điểm 10 theo quy định.
11. Mục tiêu của học phần: giúp SV nắm được


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

2
12. Nội dung chi tiết học phần:


<i>Chương 1: TỔNG QUAN LẬP TRÌNH C++ TRÊN WINDOWS </i>


<i>1.1. LẬP TRÌNH TRÊN WINDOWS </i>


<i>1.1.1 Giới thiệu </i>


<i>1.1.2. Thư viện liên kết động </i>


<i>1.1.3. Cơ chế thông điệp </i>


<i>1.2. MỘT SỐ KHÁI NIỆM VÀ KIỂU DỮ LIỆU MỚI </i>



<i>1.2.1. Con trỏ</i>


<i>1.2.2. Biến tĩnh (static) </i>


<i>1.2.3. Một số kiểu dữ liệu </i>


<i>1.3. CÁCH VIẾT MỘT ỨNG DỤNG TRÊN WINDOWS </i>


<i>1.3.1. Các thành phần cơ bản tạo nên một ứng dụng </i>


<i>1.3.2. Khuôn mẫu chung tạo một ứng dụng </i>


<i>1.3.3. Xây dựng một ứng dụng đầu tiên </i>


<i>Chương 2: MENU, HỘP THOẠI </i>


<i>2.1. MENU </i>


<i>2.1.1. Thiết lập Menu </i>


<i>2.1.1.1. Chèn menu vào ứng dụng </i>


<i>2.1.2. Xử lý menu </i>


<i>2.1.3. Ví dụ minh họa Menu </i>


<i>2.2. HỘP THOẠI </i>


<i>2.2.1. Tạo hộp thoại đơn giản </i>



<i>2.2.2. Ví dụ 2.3 </i>


<i>2.2.3. Thủ tục xử lý thông điệp của hộp thoại </i>


<i>2.2.4. Gọi hiển thị hộp thoại và các vấn đề liên quan </i>


<i>2.2.5. Ví dụ 2.4 </i>


<i>2.2.6. Làm việc với các thành phần điều khiển trong hộp thoại </i>


<i>2.2.7. Vẽ trong hộp thoại </i>


<i>Chương 3: Các điều khiển </i>


<i>3.1. GIỚI THIỆU </i>


<i>3.2. LỚP BUTTON </i>


<i>3.2.1. Lớp Push Button </i>


<i>3.2.2. Lớp Check Box </i>


<i>3.2.3. Lớp Radio Button </i>


<i>3.2.4. Lớp Group Box </i>


<i>3.3. LỚP STATIC (tĩnh) </i>


<i>3.4. LỚP EDIT TEXT </i>



<i>3.4.1. Các kiểu lớp Edit Text </i>


<i>3.4.2. Các thông điệp đến một lớp Edit Text </i>


<i>3.5. LỚP LIST BOX </i>


<i>3.5.1 Các kiểu List Box </i>


<i>3.5.2. Đặt các chuỗi vào List Box </i>


<i>3.5.3. Chọn và lấy các mục trên List Box </i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

3


<i>3.5.5. Một ứng dụng List Box </i>


<i>3.6. LỚP COMBO BOX </i>


<i>3.6.1. Sự khác và giống nhau giữa Combo Box và List Box </i>


<i>3.6.2. Thêm, xóa một chuỗi trênCombo Box </i>


<i>3.6.3. Chọn và lấy mục trên Combo box </i>


<i>3.6.4. Một ứng dụng Combo box </i>


<i>3.7. LỚP SCROLL BAR </i>


<i>3.7.1. Giao diện bàn phím đối với thanh cuộn </i>



<i>3.7.2. Tô màu các thanh cuộn và các static text </i>


<i>3.7.3. Tô màu nền cửa sổ</i>


<i>3.7.4. Một ứng dụng của thanh cuộn</i>


Đà Lạt, ngày 29 tháng 5 năm 2005
Người viết đề cương


</div>

<!--links-->

×