HỌC VIỆN NƠNG NGHIỆP VIỆT NAM
NGUYỄN ĐÌNH THI
GIẢI PHÁP ĐẨY MẠNH ÁP DỤNG CƠ GIỚI HĨA
NƠNG NGHIỆP TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN YÊN
THÀNH, TỈNH NGHỆ AN
Ngành:
Quản lý kinh tế
Mã số:
8340410
Người hướng dẫn khoa học:
PGS.TS. Nguyễn Thị Minh Hiền
NHÀ XUẤT BẢN HỌC VIỆN NÔNG NGHIỆP - 2019
LỜI CAM ĐOAN
Tơi xin cam đoan đây là cơng trình nghiên cứu của riêng tôi, các kết quả nghiên
cứu được trình bày trong luận văn là trung thực, khách quan và chưa từng dùng để bảo
vệ lấy bất kỳ học vị nào.
Tôi xin cam đoan rằng mọi sự giúp đỡ cho việc thực hiện luận văn đã được cám
ơn, các thơng tin trích dẫn trong luận văn này đều được chỉ rõ nguồn gốc.
Hà Nội, ngày… tháng… năm 2019
Tác giả luận văn
Nguyễn Đình Thi
i
LỜI CẢM ƠN
Trong suốt thời gian học tập, nghiên cứu và hồn thành luận văn, tơi đã nhận được
sự hướng dẫn, chỉ bảo tận tình của các thầy cơ giáo, sự giúp đỡ, động viên của bạn bè,
đồng nghiệp và gia đình.
Nhân dịp hồn thành luận văn, cho phép tơi được bày tỏ lịng kính trọng và biết
ơn sâu sắc tới PGS.TS Nguyễn Thị Minh Hiền đã tận tình hướng dẫn, dành nhiều công
sức, thời gian và tạo điều kiện cho tơi trong suốt q trình học tập và thực hiện đề tài.
Tơi xin bày tỏ lịng biết ơn chân thành tới Ban Giám đốc, Ban Quản lý đào tạo, Bộ
môn phát triển nông thôn, Khoa Kinh tế và phát triển nông thôn - Học viện Nông nghiệp
Việt Nam đã tận tình giúp đỡ tơi trong q trình học tập, thực hiện đề tài và hồn thành
luận văn.
Tơi xin chân thành cảm ơn tập thể lãnh đạo, cán bộ, công chức, viên chức UBND
huyện Yên Thành và UBND các xã đã giúp đỡ và tạo điều kiện cho tôi trong suốt quá
trình thực hiện đề tài.
Xin chân thành cảm ơn gia đình, người thân, bạn bè, đồng nghiệp đã tạo mọi điều
kiện thuận lợi và giúp đỡ tôi về mọi mặt, động viên khuyến khích tơi hồn thành luận văn./.
Hà Nội, ngày… tháng… năm 2019
Tác giả luận văn
Nguyễn Đình Thi
ii
MỤC LỤC
Lời cam đoan ..................................................................................................................... i
Lời cảm ơn ........................................................................................................................ ii
Mục lục ........................................................................................................................... iii
Danh mục chữ viết tắt ....................................................................................................... v
Danh mục bảng ............................................................................................................... vii
Trích yếu luận văn ........................................................................................................... ix
Thesis abstract.................................................................................................................. xi
Phần 1. Mở đầu ............................................................................................................... 1
1.1.
Tình cấp thiết của đề tài ...................................................................................... 1
1.2.
Mục tiêu nghiên cứu của đề tài ........................................................................... 2
1.2.1.
Mục tiêu chung ................................................................................................... 2
1.2.2.
Mục tiêu cụ thể ................................................................................................... 2
1.3.
Câu hỏi nghiên cứu ............................................................................................. 2
1.4.
Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ...................................................................... 3
1.4.1.
Đối tượng ............................................................................................................ 3
1.4.2.
Phạm vi nghiên cứu ............................................................................................ 3
1.5.
Các đóng góp của luận văn ................................................................................. 4
Phần 2. Cơ sở lý luận và thực tiễn về cơ giới hóa nơng nghiệp ................................. 5
2.1.
Cơ sở lý luận ....................................................................................................... 5
2.1.1.
Khái niệm cơ giới hóa nơng nghiệp.................................................................... 5
2.1.2.
Vai trị của cơ giới hóa nơng nghiệp, sự cần thiết và tính tất yếu của áp
dụng cơ giới hóa trong nơng nghiệp ................................................................... 6
2.1.3.
Nội dung đẩy mạnh áp dụng cơ giới hóa trong sản xuất nông nghiệp ............... 8
2.1.4.
Yếu tố ảnh hưởng đến việc áp dụng cơ giới hóa .............................................. 14
2.2.
Cơ sở thực tiễn .................................................................................................. 17
2.2.1.
Kinh nghiệm đẩy mạnh cơ giới hóa nơng nghiệp ở một số nước trên thế giới .........17
2.2.2.
Kinh nghiệm cơ giới hóa ở một số địa phương ở Việt Nam ............................ 18
Phần 3. Phương pháp nghiên cứu ............................................................................... 24
3.1.
Đặc điểm địa bàn nghiên cứu ........................................................................... 24
3.1.1.
Đặc điểm tự nhiên............................................................................................. 24
iii
3.1.2.
Đặc điểm kinh tế xã hội .................................................................................... 28
3.2.
Phương pháp nghiên cứu .................................................................................. 40
3.2.1.
Phương pháp chọn điểm nghiên cứu và chọn mẫu ........................................... 40
3.2.2.
Phương pháp thu thập thông tin ........................................................................ 41
3.2.3.
Phương pháp tổng hợp, phân tích và xử lý số liệu ........................................... 43
3.2.4.
Hệ thống chỉ tiêu nghiên cứu ............................................................................ 43
Phần 4. Kết quả nghiên cứu và thảo luận .................................................................. 46
4.1.
Thực trạng cơ giới hóa trong sản xuất nơng nghiệp ở huyện Yên Thành ........ 46
4.1.1.
Trong lĩnh vực trồng trọt .................................................................................. 46
4.1.2.
Trong lĩnh vực chăn nuôi .................................................................................. 60
4.1.3.
Trong lĩnh vực thủy sản .................................................................................... 63
4.2.
Các yếu tố ảnh hưởng đến việc áp dụng cơ giới hóa vào sản xuất nơng
nghiệp của huyện n Thành ........................................................................... 66
4.2.1.
Điều kiện tự nhiên ............................................................................................ 66
4.2.2.
Cơ sở hạ tầng, quy mơ sản xuất ........................................................................ 67
4.2.3.
Cơ chế chính sách ............................................................................................. 70
4.2.4.
Nguồn vốn ........................................................................................................ 71
4.2.5.
Người lao động ................................................................................................. 72
4.2.6.
Kết quả kinh doanh dịch vụ cơ giới hóa ........................................................... 75
4.3.
Định hướng và các giải pháp đẩy mạnh cơ giới hóa nơng nghiệp ................... 78
4.3.1.
Căn cứ đề xuất định hướng và giải pháp .......................................................... 78
4.3.2.
Định hướng ....................................................................................................... 79
4.3.3.
Các giải pháp .................................................................................................... 80
Phần 5. Kết luận và kiến nghị ...................................................................................... 86
5.1.
Kết luận............................................................................................................. 86
5.2.
Kiến nghị .......................................................................................................... 87
5.2.1.
Đối với Nhà nước ............................................................................................. 87
5.2.2.
Đối với tỉnh Nghệ An ....................................................................................... 88
5.2.3.
Đối với huyện Yên Thành ................................................................................ 88
Tài liệu tham khảo .......................................................................................................... 90
Phụ lục .......................................................................................................................... 93
iv
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
Chữ viết tắt
Nghĩa tiếng Việt
BNN
Bộ nông nghiệp
BNNPTNT
Bộ nơng nghiệp và phát triển nơng thơn
BQ
Bình qn
CGH
Cơ giới hóa
CGHNN
Cơ giới hóa nơng nghiệp
CNH
Cơng nghiệp hóa
CP
Chính phủ
CV
Cơng suất
DT
Diện tích
ĐVT
Đơn vị tính
FAO
Tổ chức nơng lương của Liên hợp Quốc
FDI
Đầu tư trực tiếp nước ngoài
GDP
Tổng sản phẩm quốc nội
GO
Giá trị sản xuất
HĐH
Hiện đại hóa
HP
Mã lực
IC
Chi phí trung gian
KHCN
Khoa học cơng nghệ
LĐ
Lao động
LN
Lợi nhuận
MI
Thu nhập hỗn hợp
NHNN
Ngân hàng nhà nước
NN
Nông nghiệp
v
NQ
Nghị quyết
NTTS
Ni trồng thủy sản
OLS
Bình phương bé nhất
PTNT
Phát triển nơng thơn
QĐ
Quyết định
SL
Số lượng
SX
sản xuất
TC
Tổng chi phí
TE
Hiệu quả kỹ thuật
TSCĐ
Tài sản cố định
TT
Thứ tự
UBND
Ủy ban nhân dân
VA
Giá trị tăng thêm
XD
Xây dựng
vi
DANH MỤC BẢNG
Bảng 3.1. Hiện trạng lao động trong các ngành kinh tế huyện Yên Thành ................ 29
Bảng 3.2. Tình hình sử dụng đất nơng nghiệp n Thành đến năm 2018 .................. 31
Bảng 3.3. Kết quả công tác “Dồn điền đổi thửa” ......................................................... 32
Bảng 3.4. Tình hình kinh tế huyện Yên Thành ............................................................ 38
Bảng 3.5. Thông tin thứ cấp và nguồn thu nhập .......................................................... 41
Bảng 3.6. Đối tượng khảo sát, số mẫu, phương pháp và nội dung khảo sát ................ 42
Bảng 4.1. Số lượng máy móc phục vụ sản xuất nông nghiệp huyện Yên Thành
giai đoạn 2016-2018 .................................................................................... 46
Bảng 4.2. Số lượng máy móc các xã tại thời điểm điều tra.......................................... 47
Bảng 4.3. Tình hình trang bị máy móc cho sản xuất lúa ở các hộ điều tra .................. 48
Bảng 4.4.
Số lượng máy cơ giới và tỷ lệ áp dụng cơ giới hóa trong khâu gieo
cấy và thu hoạch phân theo khu vực ............................................................ 48
Bảng 4.5. Diện tích cơ giới hóa các khâu sản xuất lúa huyện n Thành vụ
đơng xuân năm 2018 .................................................................................... 49
Bảng 4.6. Diện tích một số cây trồng chính huyện Yên Thành giai đoạn 20162018.............................................................................................................. 50
Bảng 4.7. Năng suất một số cây trồng chính huyện Yên Thành giai đoạn 20162018.............................................................................................................. 50
Bảng 4.8: Sản lượng một số cây trồng chính huyện Yên Thành giai đoạn 20162018.............................................................................................................. 51
Bảng 4.9. Diện tích cơ giới hóa các khâu sản xuất lúa trong hộ nơng dân .................. 53
Bảng 4.10. Tình hình ứng dụng máy móc dụng cụ vào khâu bảo vệ thực vật trong
sản xuất nông nghiệp ................................................................................... 54
Bảng 4.11. So sánh năng suất lao động trong các hình thức gieo cấy lúa...................... 57
Bảng 4.12. So sánh cơ cấu chi phí vật tư và chi phí làm đất .......................................... 58
Bảng 4.13. So sánh chi phí đoạn thu hoạch.................................................................... 59
Bảng 4.14. Đánh giá tổng hợp hiệu quả cơ giới ............................................................. 60
Bảng 4.15. Số lượng máy móc trong chăn ni huyện n Thành giai đoạn 20162018.............................................................................................................. 61
vii
Bảng 4.16. Kết quả sản xuất ngành chăn nuôi huyện Yên Thành giai đoạn 20162018.............................................................................................................. 61
Bảng 4.17. Kết quả nuôi cá rơ phi thâm canh bình qn/ha/vụ trước và sau khi áp
dụng cơ giới hóa tại huyện Yên Thành tỉnh Nghệ An ................................. 64
Bảng 4.18. Kết quả nuôi lươn không bùn và ni truyền thống bình qn/100m2
ao ni/vụ tại huyện Yên Thành tỉnh Nghệ An ........................................... 65
Bảng 4.19. Kết quả sản xuất thủy sản ........................................................................... 65
Bảng 4.20. Số lượng máy móc trong ni trồng thủy sản huyện n Thành giai
đoạn 2016-2018 ........................................................................................... 66
Bảng 4.21. Năng suất thu hoạch của máy gặt đập liên hợp trong các điều kiện thu
hoạch khác nhau ........................................................................................... 69
Bảng 4.22. Tình hình đất đai tại các hộ điều tra (bình qn/hộ) .................................... 69
Bảng 4.23. Diện tích các xã điều tra giai đoạn 2016-2018 ............................................ 70
Bảng 4.24. Tỷ lệ các loại vốn vay của các hộ DV CGH NN ở các xã điều tra .............. 72
Bảng 4.25. Thông tin cơ bản mẫu điều tra ..................................................................... 73
Bảng 4.26. Ảnh hưởng lao động nông nghiệp của hộ và tỷ lệ áp dụng cơ giới hóa
trong sản xuất lúa ......................................................................................... 74
Bảng 4.27. Chi phí và tình hình hoạt động của máy GĐLH .......................................... 76
Bảng 4.28. Hiệu quả đầu tư máy GĐLH 2.0 .................................................................. 78
viii
TRÍCH YẾU LUẬN VĂN
Tên tác giả: Nguyễn Đình Thi
Tên đề tài: Giải pháp đẩy mạnh áp dụng cơ giới hóa nông nghiệp trên địa bàn huyện
Yên Thành, tỉnh Nghệ An
Chuyên ngành: Quản lý kinh tế
Mã số: 8340410
Tên cơ sở đào tạo: Học viện Nơng nghiệp Việt Nam
Mục đích nghiên cứu
Nghiên cứu, phân tích thực trạng áp dụng cơ giới hóa vào sản xuất nông nghiệp
ở huyện Yên Thành, tỉnh Nghệ An, trên cơ sở đó đề xuất một số giải pháp nhằm đẩy
mạnh áp dụng cơ giới hóa vào sản xuất nơng nghiệp ở huyện n Thành, tình Nghệ An.
Phương pháp nghiên cứu
Đề tài sử dụng các thông tin thứ cấp từ các báo cáo, kế hoạch; Thông tin sơ cấp
được khảo sát từ các đối tượng bao gồm 02 cán bộ phụ trách nông nghiệp cấp huyện, 03
lãnh đạo các xã nghiên cứu, các HTX, 90 hộ sản xuất lúa tại 3 xã Hoa Thành, Long
Thành và Quang Thành. Sử dụng các phương pháp phân tích truyền thống như thống kê
mơ tả, thống kê so sánh.
Kết quả chính và kết luận
Đề tài tập trung phân tích thực trạng áp dụng cơ giới hóa trong sản xuất nơng
nghiệp tại huyện Yên Thành trong 3 lĩnh vực trồng trọt, chăn nuôi và thủy sản. Trong
đó, tập trung nghiên cứu áp dụng cơ giới hóa tại 3 xã Hoa Thành, Long Thành và Quang
Thành huyện Yên Thành trong sản xuất lúa ở các khâu làm đất, gieo cấy, tưới nước, bảo
vệ thực vật, thu hoạch, sau thu hoạch do nông nghiệp ở các xã này chủ yếu là trồng lúa.
Các hộ áp dụng cơ giới hóa nhiều chủ yếu ở các khâu làm đất, gieo cấy, bảo vệ thực vật
và thu hoạch, tỷ lệ cơ giới hóa cao hơn 80%, các khâu khác có tỷ lệ cơ giới hóa thấp
hơn. Nghiên cứu thực trạng cho thấy, tỷ lệ áp dụng cơ giới hóa trong sản xuất nơng
nghiệp ở huyện n Thành cịn chưa cao và chưa đồng bộ, chủ yếu áp dụng cơ giới hóa
trong trồng lúa, các loại cây trồng khác chỉ áp dụng trong khâu làm đất và tưới tiêu là
chính. Trong lĩnh vực chăn ni và thủy sản chủ yếu là làm thủ công quy mô nhỏ, tỷ lệ
áp dụng cơ giới hóa thấp.
Các ́ u tớ ảnh hưởng đế n đẩy mạnh áp dụng cơ giới hóa trong sản xuất nông
nghiệp huyện Yên Thành bao gồm điều kiện tự nhiên, địa hình, cơ sở hạ tầng quy mơ
sản xuất, cơ chế chính sách, nguồn vốn, người lao động và kết quả kinh doanh dịch vụ
cơ giới hóa.
ix
Các giải pháp chı́nh:
Giải pháp về cơ sở hạ tầng: Đầu tư tốt cho cơ sở hạ tầng, tổ chức sản xuất nông
nghiệp theo hướng hiện đại. Giải pháp về cơ chế chính sách: Hỗ trợ người sản xuất và
người kinh doanh dịch vụ cơ giới qua vốn, chính sách tín dụng,…Giải pháp về người
lao động: Tăng cường cơng tác đào tạo nguồn nhân lực. Giải pháp về khuyến nông
thông tin tuyên truyền hỗ trợ đầu tư, phát triển các hình thức liên doanh liên kết, tuyên
truyền tập huấn chuyển giao tiến bộ kỹ thuật. Giải pháp nâng cao kết quả kinh doanh
dịch vụ cơ giới phát triển các thành phần kinh tế trong nông nghiệp nông thôn.
Từ kết quả nghiên cứu, tác giả cũng đưa ra một số kiế n nghi ̣đố i với Trung ương,
đố i với UBND tı̉nh Nghệ An, huyện Yên Thành và các xã, thị trấn trong huyện trong
thời gian tới.
x
THESIS ABSTRACT
Master candidate: Nguyen Dinh Thi
Thesis title: Solutions to promote the application of agricultural mechanization in Yen
Thanh district, Nghe An province.
Major: Economic Management
Code: 8340410
Educational organization: Vietnam National University of Agriculture (VNUA)
Research Objectives:
Research and analyze the situation of applying mechanization into agricultural
production in Yen Thanh district, Nghe An province, on that basis, propose some solutions
to promote the application of mechanization in agricultural production in Yen Thanh
district, Nghe An province.
Research Methods:
The thesis uses secondary information from reports and plans; Primary information
is surveyed from subjects including 02 district-level agricultural officers, 03 leaders of
research communes, cooperatives, 90 rice-producing households in 3 communes Hoa
Thanh, Long Thanh and Quang Thanh. Using traditional analytical methods such as
descriptive statistics, comparative statistics.
Main results and conclusions:
The thesis focuses on analyzing the situation of applying mechanization in
agricultural production in Yen Thanh district in three areas of cultivation, animal
husbandry and fisheries. In particular, focusing on researching and applying
mechanization in 3 communes Hoa Thanh, Long Thanh and Quang Thanh in Yen Thanh
district in rice production in the stages of soil preparation, cultivation, watering, plant
protection, harvesting, after harvest, agriculture in these communes is mainly rice.
Households apply much mechanization mainly in soil preparation, cultivation, plant
protection and harvesting, mechanization rate is higher than 80%, other stages have
lower mechanization. Research on the situation shows that the rate of mechanization in
agricultural production in Yen Thanh district is still not high and not synchronized,
mainly applying mechanization in rice cultivation, other crops only apply in soil
preparation and irrigation. In the field of animal husbandry and fisheries, mainly smallscale handicrafts, low mechanization adoption rates.Main solutions:
Solutions on infrastructure: Good investment in infrastructure, agricultural production
organization in the modern direction. Solution on policy mechanisms: Support producers
xi
and dealers of mechanical services through capital, credit policies, ... Solutions for
employees: Strengthening human resource training. Solutions to agricultural extension
information propaganda to support investment, development of forms of joint venture,
propaganda and training of technical transfer. Solutions to improve the results of
mechanical service business development of economic sectors in rural agriculture.
From the research results, the author also gave some recommendations to the
Central Committee, for Nghe An Provincial People's Committee, Yen Thanh district
and communes and towns in the district in the coming time.
xii
PHẦN 1. MỞ ĐẦU
1.1. TÌNH CẤP THIẾT CỦA ĐỀ TÀI
Thực hiện Nghị quyết số 26-NQ/TW ngày 05/8/2008 hội nghị lần thứ bảy
ban chấp hành Trung ương khóa X về nơng nghiệp, nơng dân, nơng thơn. Cơng
nghiệp hóa, hiện đại hóa nông nghiệp, nông thôn là một chủ trương lớn của Đảng
ta, phát triển nông nghiệp, nông thôn gắn với quá trình đầy mạnh cơng nghiệp
hóa, hiện đại hóa đất nước. Phát triển nông nghiệp, nông thôn và nâng cao đời
sống vật chất tinh thần của nhân dân phải dựa trên cơ chế kinh tế thị trường định
hướng xã hội chủ nghĩa. Năm 1986, Nhà nước ta thực hiện đổi mới, trong đó có
ứng dụng cơ giới hóa vào sản xuất. Đây được xem là một trong những chính sách
ưu tiên của Chính phủ Việt Nam nhằm thực hiện chủ trương “Cơng nghiệp hóa,
hiện đại hóa nơng nghiệp, nơng thơn” do Đảng Cộng sản Việt Nam đề ra từ Đại
hội lần thứ VIII (năm 1991). Chính sách này càng trở nên phù hợp hơn và khẳng
định tính đúng đắn trong bối cảnh hiện nay khi cơ giới hóa đã được xác định là
yếu tố tạo động lực tái cơ cấu ngành nông nghiệp theo hướng nâng cao giá trị gia
tăng và phát triển bền vững.
Nghệ An là một trong những địa phương sớm thực hiện chính sách đẩy
mạnh cơ giới hóa nơng nghiệp (CGHNN) nhằm thúc đẩy nhanh q trình chuyển
dịch cơ cấu kinh tế gắn với phân công lại lao động ở khu vực nông thôn. Tuy
nhiên, so với nhiều địa phương khác trong cả nước, mức độ CGHNN ở tỉnh Ngệ
An hiện vẫn còn chưa cao, nhiều khâu sản xuất vẫn chưa áp dụng cơ giới (bảo vệ
thực vật, bảo quản nơng sản,...); việc áp dụng cơ giới hóa không đồng đều giữa
các địa phương trong tỉnh. Đặc biệt hệ thống giao thơng nội đồng cịn lạc hậu,
cũng như thiếu vốn là nguyên nhân chính hạn chế việc áp dụng cơ giới trong sản
xuất nông nghiệp.
Huyện Yên Thành, tỉnh Nghệ An là một trong những huyện thuần nơng đã
tích cực đưa công nghệ khoa học và ứng dụng cơ giới hóa trong nơng nghiệp.
Giúp người nơng dân giảm chi phí đầu tư, nâng cao năng suất và chất lượng sản
phẩm nơng sản đầu ra. Góp phần nâng cao giá trị sản xuất trong nông nghiệp,
phát triển kinh tế hộ nói riêng và kinh tế xã hội huyện Yên Thành nói chung.
Các kết quả từ các dự án cơ giới trong khâu làm đất, gieo cấy và khâu thu
hoạch đã đạt được những thành công nhất định, giúp người dân tại các khu vực có
1
dự án triển khai giảm áp lực lao động trong mùa vụ, giảm chi phí sản xuất, tăng
năng suất lúa, thúc đẩy sản xuất lúa theo hướng hàng hóa tập trung. Tuy nhiên hiện
nay trên địa bàn huyện việc áp dụng cơ giới hóa vào sản xuất nơng nghiệp cịn nhiều
tồn tại. Do vậy, tôi tiến hành nghiên cứu đề tài “Giải pháp đẩy mạnh áp dụng cơ
giới hóa nơng nghiệp trên địa bàn huyện Yên Thành, tỉnh Nghệ An”
1.2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU CỦA ĐỀ TÀI
1.2.1. Mục tiêu chung
Mục tiêu chung của đề tài là nghiên cứu, phân tích thực trạng áp dụng cơ
giới hóa vào sản xuất nơng nghiệp ở huyện Yên Thành, tỉnh Nghệ An, trên cơ sở
đó đề xuất một số giải pháp nhằm đẩy mạnh áp dụng cơ giới hóa vào sản xuất
nơng nghiệp ở huyện.
1.2.2. Mục tiêu cụ thể
- Góp phần hệ thống hóa và làm rõ cơ sở lý luận và thực tiễn về cơ giới
hóa trong sản xuất nơng nghiệp.
- Phân tích thực trạng áp dụng cơ giới hóa trong sản xuất nông nghiệp tại
huyện Yên Thành, tỉnh Nghệ An trong thời gian vừa qua.
- Đánh giá các yếu tố chủ yếu ảnh hưởng đến mức độ áp dụng cơ giới
trong sản xuất nông nghiệp ở huyện Yên Thành.
- Đề xuất các định hướng và giải pháp chủ yếu nhằm đẩy mạnh áp dụng cơ
giới nông nghiệp trên địa bàn huyện Yên Thành trong thời gian tới (giai đoạn
2019-2025).
1.3. CÂU HỎI NGHIÊN CỨU
- Cơ giới hóa trong sản xuất nơng nghiệp là gì? Có những yếu tố nào ảnh
hưởng đến cơ giới hóa trong sản xuất nơng nghiệp?
- Hiện nay tình hình và mức độ thực hiện cơ giới hóa trong sản xuất nông
nghiệp trên địa bàn huyện Yên Thành đang diễn ra như thế nào. Việc cơ giới hóa
trong sản xuất nông nghiệp ở đây đã đạt được những kết quả, hiệu quả như thế nào?
- Có các yếu tố nào và mức độ ảnh hưởng như thế nào đến việc áp dụng cơ
giới hóa vào sản xuất nơng nghiệp ở n Thành. Có các thuận lợi, khó khăn gì
trong việc triển khai thực hiện cơ giới hóa trong nơng nghiệp ở đây?
- Giải pháp nào cần được thực hiện để đẩy mạnh áp dụng cơ giới hóa vào
nơng nghiệp.
2
1.4. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU
1.4.1. Đối tượng
- Đối tượng nghiên cứu là những vấn đề về cơ giới hóa trong nơng nghiệp
các đối tượng ứng dụng cơ giới hóa trong nơng nghiêp bao gồm trồng trọt, chăn
ni và thủy sản.
- Khảo sát đánh giá cơ giới hóa vào nhóm cây trồng, vật ni chủ yếu của
Huyện.
1.4.2. Phạm vi nghiên cứu
1.4.2.1. Phạm vi về nội dung
- Các vấn đề lý thuyết về ứng dụng cơ giới trong sản xuất trong nông
nghiệp.
- Các vấn đề thực tiễn, các kinh nghiệm quốc tế và ở các địa phương trong
nước trong đẩy mạnh cơ giới hóa nơng nghiệp.
- Nghiên cứu về thực trạng cơ giới hóa trong nơng nghiệp ở huyện Yên
Thành.
- Phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến việc ứng dụng cơ giới hóa nhất là
trong việc áp dụng cơ giới hóa nơng nghiệp, phân tích yếu tố ảnh hưởng về sản
xuất lúa.
- Phân tích các thuận lợi và khó khăn bất cập trong ứng dụng máy móc
trong nơng nghiệp, tập trung ở khâu sản xuất lúa trên địa bàn huyện Yên Thành.
- Đề xuất các giải pháp khả thi để tăng cường việc ứng dụng cơ giới, máy
móc trong sản xuất nông nghiệp, nâng cao hiệu quả sản xuất nông nghiệp.
1.4.2.2. Phạm vi thời gian
- Số liệu thứ cấp được nghiên cứu giai đoạn 2016-2018.
- Số liệu sơ cấp được khảo sát trong năm 2018.
- Các định hướng và giải pháp phục vụ cho giai đoạn 2019-2025 và các
năm tiếp theo.
1.4.2.3 Phạm vi không gian:
- Nghiên cứu được thực hiện trên địa bàn huyện Yên Thành, tập trung
nghiên cứu ở một số xã đã có áp dụng cơ giới hóa để tiến hành nghiên cứu huyên
sâu bao gồm xã Hoa Thành, Long Thành và Quang Thành.
3
1.5. CÁC ĐÓNG GÓP CỦA LUẬN VĂN
- Luận văn đã làm rõ cơ sở lý luận và thực tiễn việc cơ giới hóa nơng
nghiệp, các yếu tố ảnh hưởng, trên cơ sở đó nghiên cứu các giải pháp đẩy mạnh
cơ giới hóa nơng nghiệp.
- Phân tích thực trạng áp dụng cơ giới hóa nơng nghiệp trên địa bàn huyện
n Thành giai đoạn 2016-2018.
- Xác định các yếu tố ảnh hưởng đến việc cơ giới hóa nơng nghiệp.
- Đánh giá kết quả đạt được và các giải pháp để đẩy mạnh áp dụng cơ giới
hóa nơng nghiệp.
4
PHẦN 2. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ
CƠ GIỚI HĨA NƠNG NGHIỆP
2.1. CƠ SỞ LÝ LUẬN
2.1.1. Khái niệm cơ giới hóa nơng nghiệp
Từ điển Bách khoa Nơng nghiệp (2014) có giải thích cụm từ CGHNN: là
việc áp dụng các loại máy móc vào sản xuất nơng nghiệp với các mức độ khác
nhau, từ cơ giới hóa từng cơng việc riêng lẻ (cày đất, gieo hạt, đập lúa. đến việc
cơ giới hóa liên hồn đồng bộ một quy trình sản xuất đối với một loại cây trồng,
vật nuôi hay một sản phẩm nông nghiệp.
Trên cơ sở nghiên cứu các quan điểm về cơ giới hóa nơng nghiệp, trong
phạm vi nghiên cứu này, khái niệm như sau: Cơ giới hóa nông nghiệp là việc tiến
hành đồng bộ về cơ sở hạ tầng, máy móc, thiết bị và điều kiện đầu tư phù hợp với
quy mơ, trình độ sản xuất của từng vùng; trước hết là các vùng sản xuất hàng hóa
tập trung quy mơ lớn, các khâu sản xuất nặng nhọc.
Q trình cơ giới hóa nơng nghiệp được tiến hành qua các giai đoạn sau:
- Cơ giới hóa bộ phận trước hết và chủ yếu được thực hiện ở những công
việc nặng nhọc tốn nhiều sức lao động và đơn giản dễ dàng thực hiện. Đặc điểm
giai đoạn này là mới sử dụng các chiếc máy lẻ tẻ sử dụng cho từng công đoạn
một, từng khâu sản xuất.
- Cơ giới hóa tổng hợp là sử dụng liên tiếp các hệ thống máy móc vào các
giai đoạn của q trình sản xuất. Đặc trưng của giai đoạn này là sự ra đời hệ
thống máy trong nơng nghiệp, đó là những tổng thể máy bổ sung lẫn nhau, phối
hợp lẫn nhau và hồn thành liên tiếp tất cả các q trình lao động sản xuất sản
phẩm. Ví dụ như máy gặt đập liên hợp, vừa gặt, vừa tuốt, vừa đóng bao.
- Tự động hóa là giai đoạn cao của cơ giới hóa, sử dụng hệ thống máy với
phương tiện tự động để hồn thành liên tiếp tất cả các q trình sản xuất từ lúc
chuẩn bị đến lúc kết thúc cho sản phẩm. Đặc trưng giai đoạn này là một phần lao
động chân tay với lao động trí óc, con người giữ vài trị giám sát, điều chỉnh q
trình sản xuất nơng nghiệp.
- Khái niệm cơ giới hóa trong sản xuất nơng nghiệp: cơ giới hóa trong sản
xuất nơng nghiệp chính là việc đưa các máy móc, tiên bộ kỹ thuật vào trong các
5
khâu làm đất, tưới tiêu, gieo cấy, chăm sóc, thu hoạch và sau thu hoạch. Trong
đó, các khâu làm đất, gieo cấy và thu hoạch chiếm nhiều công sức lao động hơn
so với các khâu còn lại. Như vậy, cơ giới hóa trong sản xuất nơng nghiệp là q
trình sử dụng máy móc vào trong sản xuất nhằm thay thế một phần hoặc toàn bộ
sức người hoặc súc vật qua đó tăng năng suất lao động và giảm nhẹ cường độ lao
động trong các khâu sản xuất lúa như làm đất, tưới tiêu, gieo cấy, chăm sóc, thu
hoạch, sau thu hoạch.
2.1.2. Vai trị của cơ giới hóa nơng nghiệp, sự cần thiết và tính tất yếu của áp
dụng cơ giới hóa trong nơng nghiệp
Cơ giới hóa nơng nghiệp, một trong những thành tựu vĩ đại của thế kỷ 20,
được thực hiện bằng công nghệ cao đã tạo ra giá trị trong thực hành sản xuất
nông nghiệp của thế giới thông qua việc sử dụng hiệu quả hơn về lao động, kịp
thời của các hoạt động và quản lý đầu vào hiệu quả hơn, với trọng tâm là hệ
thống năng suất cao bền vững. Trong lịch sử hiện đại máy móc được sản xuất ra
có giá cả phải chăng, giúp người sản xuất tăng năng lực và tiêu chuẩn hóa các
hoạt động đánh giá thông qua việc nâng cao năng suất và hiệu quả lao động, đó là
chìa khóa của cơ giới hóa nơng nghiệp.
- CGHNN là một trong những tiền đề quan trọng để mở rộng quy mô sản
xuất nông nghiệp
- Góp phần sử dụng hiệu quả các yếu tố đầu vào, cụ thể là tăng năng suất
lao động; tăng năng suất đất đai và giảm chi phí sản xuất.
- Làm giảm áp lực thời vụ khi lao động nông thôn sụt giảm do di chuyển ra
thành phố, chuyển sang các ngành nghề khác, sử dụng hiệu quả lao động.
- Cơ giới hóa trong nơng nghiệp là cơ sở để hạ giá thành, giảm lao động
nặng nhọc, giảm thất thoát trong và sau thu hoạch và tăng lợi nhuận cho nơng dân.
- Thời vụ được đảm bảo, góp phần tăng hệ số quay vòng của đất, mở rộng vụ
hè và đặc biệt là tăng diện tích cây vụ đơng, giải quyết bài tốn khó khăn trong cơ cấu
tăng năng suất, diện tịch cây vụ đông (Nguyễn Công Thành, 2013).
- Xu hướng tất yếu của nền sản xuất nông nghiệp hàng hóa quy mơ lớn, cơ
giới hóa trong sản xuất nơng nghiệp được coi là bước đột phá quan trọng nhằm
đẩy nhanh tốc độ cơng nghiệp hóa, hiện đại hóa trong sản xuất nơng nghiệp, góp
phần thực hiện thành cơng đề án tái cơ cấu ngành nơng nghiệp. Cơng nghiệp hóa,
hiện đại hóa là một xu thế phát triển tất yếu của nhân loại.
6
- Thực tiễn cho thấy, sự tiến bộ đột phá về khoa học - công nghệ là yếu tố
quyết định sự thành công trong phát triển nông nghiệp. Vào thế kỷ XX, nền cơng
nghiệp trên thế giới đã có sự phát triển mạnh, nhưng nhiều quốc gia vẫn ở trong
tình trạng chậm phát triển và đói nghèo. Những năm 40 thế kỷ XX, trong nông
nghiệp đã xuất hiện những cuộc cách mạng về kỹ thuật công nghệ. Sự phát triển
của khoa học - công nghệ trong nông nghiệp đã làm tăng đáng kể năng suất, sản
lượng lương thực. Vào đầu những năm 2000, một lao động trong nơng nghiệp có
thể sản xuất một lượng lương thực đủ đáp ứng nhu cầu cho 90 người, cao gấp
khoảng 9 lần so với những năm 40 của thế kỷ trước. Do vậy, “công nghiệp hóa,
hiện đại hóa nơng nghiệp, nơng thơn là nhiệm vụ quan trọng hàng đầu của q
trình cơng nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước”. Đây là hoạt động tìm kiếm lợi
nhuận của nhà nông và các nhà đầu tư.
- Nâng cao năng suất lao động: Một người lao động bình thường cuốc đất
sẽ được khoảng 40 m2/h, khi sử dụng trâu bò cày đất được khoảng 300 m2/h, khi
sử dụng máy cày cơng suất nhỏ năng suất có thể đạt 400 - 720 m2/h , nếu sử dụng
máy cày cơng suất lớn thì năng suất có thể lên tới 5.000 m2/h (Cù Ngọc Bắc và
cs., 2008). Đồng thời chất lượng lao động cũng được cải thiện như trong một số
công việc cần yêu cầu kỹ thuật cao như đối với các loại đất cần phải cày sâu, chia
đất thành nhiều lớp vì vậy phải sử dụng máy mới đáp ứng được. Chất lượng cơng
việc là một địi hỏi quan trọng của q trình canh tác trong nơng nghiệp. Đặc biệt
là trong quá trình thu hoạch và sau thu hoạch yêu cầu về chất lượng còn cao hơn
nữa. Ở nước ta hiện nay việc áp dụng cơ giới, máy móc vào cơng đoạn này cịn
yếu, các sản phẩm sau khi thu hoạch đòi hỏi phải được bảo quản chế biến sớm để
tránh giảm chất lượng. Do đó, nếu sử dụng lao động thủ công phụ thuộc vào thời
tiết, điều kiện cơ sở hạ tầng khơng đảm bảo sẽ khó có được tiến độ và chất lượng
của sản phẩm, nhất là đối với các sản phẩm dùng cho xuất khẩu. Khi điều kiện
kinh tế đảm bảo nhu cầu đầu tư nhà máy sấy, xay xát công nghiệp được đầu tư.
- Giảm tính căng thẳng trong thời vụ, kích thích sản xuất cây vụ đơng,
tăng thời vụ: Việc sử dụng máy móc giảm thời gian thực hiện trong các khâu như
làm đất, gieo trồng, thu hoạch nhất là vào thời điểm vụ thu khi thời tiết không
ủng hộ, mùa mưa bão cần thu hoạch nhanh, gọn thì việc áp dụng cơ giới hóa có
thể làm giảm tốt thất trong thu hoạch, đồng thời gia tăng thời gian nghỉ ngơi cho
đất để tiếp tục triển khai vụ đông.
- Về hiệu quả kinh tế: Hiện nay khu vực nông thôn giảm tỷ lệ lao động,
7
chuyển dần lao động sang phi nông nghiệp, trong khi đó diện tích đất nơng
nghiệp giảm hàng năm do chuyển sang đất công nghiệp và đất ở, đất khác. Một
số nơi người dân khơng mặn mà cho nơng nghiệp vì chi phí cơng sức để đầu tư
lớn trong khí đó thu nhập thấp, tính ổn định khơng cao việc cơ giới hóa cải thiện
được nhu cầu lao động, hiệu quả kinh tế được nâng lên.
- Xu hướng tất yếu của nền sản xuất nơng nghiệp hàng hóa quy mơ lớn, cơ
giới hóa trong sản xuất nơng nghiệp được coi là bước đột phá quan trọng nhằm
đẩy nhanh tốc độ công nghiệp hóa, hiện đại hóa trong sản xuất nơng nghiệp, góp
phần thực hiện thành cơng đề án tái cơ cấu ngành nơng nghiệp. Cơng nghiệp hóa,
hiện đại hóa là một xu thế phát triển tất yếu của nhân loại. Thực tiễn cho thấy, sự
tiến bộ đột phá về khoa học - công nghệ là yếu tố quyết định sự thành công trong
phát triển nông nghiệp. Vào thế kỷ XX, nền cơng nghiệp trên thế giới đã có sự
phát triển mạnh, nhưng nhiều quốc gia vẫn ở trong tình trạng chậm phát triển và
đói nghèo. Những năm 40 thế kỷ XX, trong nông nghiệp đã xuất hiện những
cuộc cách mạng về kỹ thuật công nghệ. Sự phát triển của khoa học - công nghệ
trong nông nghiệp đã làm tăng đáng kể năng suất, sản lượng lương thực. Vào đầu
những năm 2000, một lao động trong nơng nghiệp có thể sản xuất một lượng
lương thực đủ đáp ứng nhu cầu cho 90 người, cao gấp khoảng 9 lần so với những
năm 40 của thế kỷ trước. Do vậy, “cơng nghiệp hóa, hiện đại hóa nơng nghiệp,
nơng thơn là nhiệm vụ quan trọng hàng đầu của q trình cơng nghiệp hóa, hiện
đại hóa đất nước”. Đây là hoạt động tìm kiếm lợi nhuận của nhà nông và các nhà
đầu tư (Như Ý, 2019).
2.1.3. Nội dung đẩy mạnh áp dụng cơ giới hóa trong sản xuất nông nghiệp
Đề án đẩy mạnh CGHNN tạo động lực tái cơ cấu ngành nơng nghiệp có
nêu rõ mục tiêu chung của đề án: Đẩy mạnh áp dụng cơ giới hố sản xuất nơng
nghiệp phù hợp với điều kiện của từng vùng, từng loại cây trồng, vật nuôi nhất là
những vùng sản xuất nơng nghiệp tập trung, hàng hố làm thay đổi tập quán
canh tác phân tán, thủ công sang sản xuất bằng máy, thiết bị tiên tiến, hiện đại
có năng suất, chất lượng, hiệu quả cao, giảm tổn thất trong nông nghiệp.
Dựa trên khái niệm CGHNN và các hàm ý về đẩy mạnh CGHNN, tác giả
cho rằng: đẩy mạnh CGHNN là quá trình thúc đẩy việc áp dụng các loại máy
móc và phương tiện cơ giới vào sản xuất nơng nghiệp hàng hóa, tập trung ở tất
cả các khâu sản xuất, trong từng hình thức tổ sản xuất; từng bước chuyển sang
hướng áp dụng cơ giới hóa theo chiều sâu, với hình thức cơ giới hóa đồng bộ và
8
tự động hóa. Nội hàm đẩy mạnh CGHNN theo quan điểm của chúng tôi nhấn
mạnh đến việc tăng cường áp dụng các loại máy móc vào sản xuất nhằm thay thế
các phương tiện sản xuất truyền thống, lạc hậu trước đây, trong đó ưu tiên tập
trung áp dụng cho các vùng sản xuất hàng hóa, các cơ sở sản xuất quy mô lớn
(như đã nêu rõ về khái niệm CGHNN ở phần trước). Một hàm ý quan trọng trong
quan điểm này là việc đẩy mạnh CGHNN phải được thực hiện có lộ trình từng
bước, phù hợp với từng giai đoạn phát triển kinh tế - xã hội của mỗi địa phương,
mỗi vùng sinh thái nông nghiệp nhằm tránh trường hợp áp dụng một cách nóng
vội, hình thức, lãng phí và không thiết thực. Đẩy mạnh CGHNN cho giai đoạn
trước là tiền đề và cơ sở để đẩy mạnh CGHNN cho giai đoạn tiếp theo và hướng
đến việc đẩy mạnh cơ giới hóa nơng nghiệp theo chiều sâu với trình độ tự động
hóa cao, tiến tới nền sản xuất nơng nghiệp 4.0 (Nguyễn Trí Lạc, 2018).
Như vậy, đẩy mạnh CGHNN được coi là một nhóm vấn đề mang tính hệ
thống để mở rộng và phát triển cơ giới hóa trong ngành nông nghiệp (nông – lâm
– thủy sản) với các quan điểm chủ yếu:
- Đẩy mạnh CGHNN là quá trình diễn ra khá phức tạp, khơng thể hồn
thành và kết thúc trong một thời gian ngắn. Điều này có nghĩa rằng, đẩy mạnh
CGHNN tuân theo quy luật phát triển, tức là phát triển từ mức độ thấp sang mức
độ cao. Như vậy, về phương diện lý luận cũng như thực tiễn, đẩy mạnh cơ giới
hóa có thể diễn ra theo hai xu hướng của quy luật phát triển, đó là đẩy mạnh
CGHNN theo chiều rộng và theo chiều sâu.
Đẩy mạnh cơ giới hóa theo chiều rộng phản ánh sự tăng trưởng về mặt số
lượng, đó là sự tăng lên về số lượng phương tiện cơ giới được sử dụng trong sản
xuất nơng nghiệp; hoặc cũng có thể là cơng suất (CV) của các loại máy và
phương tiện cơ giới; hoặc mức độ cơ giới hóa (tỷ lệ diện tích gieo trồng được cơ
giới hóa, ...). Đây được xem là giai đoạn đầu của quá trình đẩy mạnh CGHNN,
thể hiện trình độ cơ giới hóa ở trình độ thấp. Trong thời kỳ này, cơ giới hóa chỉ
được thực hiện ở một số khâu sản xuất có tính chất nặng nhọc nhằm thay thế sức
lao động của con người và gia súc làm sức kéo, hay cịn gọi là cơ giới hóa bộ
phận. Công nghệ và các phương tiện cơ giới ở trong giai đoạn này cịn lạc hậu,
thiếu tính đồng bộ và chưa đáp ứng nhu cầu sử dụng của người sản xuất.
Ngược lại, đẩy mạnh CGHNN theo chiều sâu phản ánh sự tăng trưởng về
chất lượng, đó là sự tăng lên về số lượng phương tiện cơ giới trên cơ sở đầu tư về
vốn, ứng dụng các tiến bộ khoa học kỹ thuật và công nghệ mới vào hoạt động sản
9
xuất nông nghiệp, kết hợp với hệ thống cơ sở hạ tầng hiện đại (quy hoạch vùng
sản xuất; hệ thống giao thông nội đồng, ...). Nếu xem xét trên trục thời gian, cơ
giới hóa theo chiều sâu là q trình diễn ra ở giai đoạn sau cùng – là giai đoạn
cao nhất của thời kỳ đẩy mạnh cơ giới hóa trong sản xuất nơng nghiệp. Mức độ
tự động hóa cao của hệ thống máy móc và phương tiện cơ giới hóa là đặc trưng
cơ bản của q trình đẩy mạnh cơ giới hóa theo chiều sâu. Ở giai đoạn này, lao
động chân tay sẽ được kết hợp với lao động trí óc để thực hiện việc giám sát,
điều chỉnh q trình sản xuất nơng nghiệp.
- Đẩy mạnh CGHNN phải hướng đến mục tiêu là đạt được kết quả và hiệu
quả cao trong sản xuất nông nghiệp. Xét ở phương diện vĩ mô (tổng thể ngành
nông nghiệp), mục tiêu của việc đẩy mạnh cơ giới hóa là làm thay đổi tập quán
canh tác phân tán, thủ công sang sản xuất bằng máy, thiết bị tiên tiến, hiện đại có
năng suất, chất lượng, hiệu quả cao, giảm tổn thất trong nông nghiệp. Vì vậy, đẩy
mạnh cơ giới hóa trong sản xuất nơng nghiệp được xem như là đòn bẩy để
chuyển dịch ngành nơng nghiệp theo hướng sản xuất hàng hóa ở mức độ cao,
hiện đại và tiệm cận với các nền nông nghiệp tiên tiến ở trên thế giới. Ở cấp độ vi
mô (cơ sở sản xuất: hộ, trang trại...), việc đẩy mạnh cơ giới hóa trong sản xuất
nơng nghiệp là giải pháp quan trọng để nâng cao hiệu quả sản xuất, là cơ sở để
tăng năng suất cây trồng, vật nuôi, nâng cao chất lượng sản phẩm trên cơ sở tiết
kiệm chi phí lao động, thúc đẩy mở rộng quy mơ sản xuất, tạo ra khối lượng sản
phẩm hàng hóa nơng sản đủ lớn đáp ứng nhu cầu thị trường trong và ngồi nước.
2.1.3.1. Cơ giới hóa trong ngành trồng trọt
* Khâu làm đất: Làm đất là việc dùng các công cụ lao động, máy làm đất
tác động vào đất với các công đoạn cày, bừa, làm phẳng mặt ruộng để tạo môi
trường thuận lợi cho cây trồng phát triển. Cơ giới hóa khâu làm đất là đưa máy
móc cơng nghiệp có cơng suất cao vào thay thế các cơng cụ lao động thô sơ và
thay thế cho sức ngưởi, sức gia súc kéo trong làm đất canh tác nông nghiệp (Lê
Văn Bảnh, 2013). Làm đất là một khâu quan trọng khơng thể thiếu được trong
canh tác, nhằm mục đích duy trì và nâng cao độ phì của đất, tạo điều kiện cho sự
sinh trưởng và phát triển cây trồng. Vụ đông xuân thường cày sâu, xới đất sâu, vụ
hè thu thường chỉ bừa bằng thủ công hay phay đất bằng máy, kết thúc hè thu một
số diện tích được cày ải phơi đất, hay trồng tiếp cây vụ đông. Cơ bản được cơ
giới hóa, chuyển sử dụng máy kéo 2 bánh sang máy kéo 4 bánh có năng suất,
hiệu quả và điều kiện lao động thuận lợi.
10
- Điều kiện làm đất
Ở mỗi cây trồng, mỗi thời vụ, điều kiện làm đất khơng giống nhau, do đó
các loại hình máy móc dùng cho làm đất khác nhau.
Đối với lúa, làm đất thường tiến hành vào lúc độ ẩm thích hợp 25 ÷ 30%,
nhiều khi thời vụ khẩn trương, tiến hành khi có độ ẩm cao 35 ÷ 45% và cũng có
thể vào lúc đất q khơ, độ ẩm nhỏ 10 ÷ 15% hay là ruộng ngập nước có độ ẩm
>50%. Địa hình mặt ruộng cần bằng phẳng để lưu lượng nước trên mặt ruộng
được đều nên công đoạn san phẳng cần được chú trọng trong khâu làm đất lúa
(Lê Văn Bảnh, 2013).
Đối với cây ngô, ngô là cây trồng cạn nên việc làm đất trồng ngô cũng
tương tự như đối với một số cây trồng cạn khác. Các máy móc dùng trong khâu
làm đất trồng cây ngơ thuộc loại máy làm đất ruộng khơ. Do ngơ có bộ rễ chùm
rất phát triển, có thể lan rộng với bán kính 0,5m và ăn sâu 1 – 2 m, nên đất trồng
ngô cần được cày sâu, bừa kĩ, sạch cỏ dại (Ngơ Hữu Tình, 2003).
- Cày liên hợp với máy kéo: có nhiều loại: cày móc, cày treo, cày trụ, cày
đĩa chế tạo ở trong nước, liên hợp với các cỡ máy kéo công suất khác nhau.
- Bừa đất: bừa đất có nhiều kiểu, loại sử dụng nguồn động lực khác nhau:
+ Bừa lắp vào máy kéo bao gồm: bừa răng, bừa đĩa, trục lăn và có loại
treo hoặc loại móc, làm việc ở ruộng khơ và ở ruộng nước.
+ Bừa đĩa ruộng nước (hoặc trục bùn): là kiểu bừa treo gồm có 2 dãy đĩa
dùng để phá đất và một trục cạnh khế ở phía sau để làm nhuyễn đất, dìm cỏ rạ,
làm phẳng mặt đồng.
- Máy phay đất: là công cụ làm đất được truyền lực từ động cơ máy kéo đến
trống phay qua trục thu công suất. Phay đất có khả năng lật đất và làm nhỏ đất thay
cho cả cày lẫn bừa (ruộng khô và ruộng nước.. Kết quả ứng dụng rộng rãi máy
phay đất ở các vùng cho thấy, phương pháp làm đất bằng máy phay ở ruộng khơ
và ruộng nước có nhiều ưu điểm so với cày bừa: máy phay đất có thể thay thế cho
cả cày và bừa hoặc thay thế cho bừa ở cả ruộng khơ và ruộng nước, thích hợp nhất
là ruộng khơ đất nhẹ và trung bình, độ ẩm khoảng 15 ÷ 30% và ruộng nước có nền,
máy phay đất có thể làm đất ở ruộng kích thước nhỏ hẹp hơn đi đôi với cày bừa;
chất lượng làm đất như độ nhuyễn, độ trộn phân đều, độ bằng phẳng mặt ruộng tốt
hơn, chi phí cơng làm đất được tiết kiệm hơn (Phạm Văn Lang, 2013).
11