Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (195.09 KB, 6 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
<b>Biên soạn:</b>HÓA HỌC MỖI NGÀY <b>Website:</b>www.hoahocmoingay.com
<b>FB Fanpage & Youtube:</b>Hóa Học Mỗi Ngày <b>Email: </b>
<b>BẠC </b>10847
<b>1. Vị trí và cấu tạo </b>
- Bạc là nguyên tố kim loại chuyển tiếp, số hiệu nguyên tử là 47, thuộc nhóm IB, chu kì 5 trong bảng
tuần hồn.
- Cấu hình electron: [Kr]4d105s1
- Trong hợp chất, bạc có <i>số oxi hóa phổ biến là +1</i>, ngồi ra cịn có số oxi hóa +2, +3.
<b>2.Tính chất vật lí </b>
- Là kim loại màu trắng, mềm, dẻo ( dễ kéo sợi và dễ dát mỏng), dẫn điện và dẫn nhiệt tốt nhất trong
các kim loại.
- Bạc là kim loại nặng (D = 10,5g/cm3), nóng chảy ở 960,5oC.
<b>3.Tính chất hố học </b>
Bạc có +
o
Ag /Ag
E 0,8V Ag có <i>tính khử yếu</i> nhưng ion Ag+ có tính oxi hóa mạnh.
- Khơng tác dụng với oxi dù ở nhiệt độ cao.
- Không tác dụng với axit HCl, H2SO4 lỗng.
- Tác dụng với axit có tính oxh mạnh như axit H2SO4 đặc, HNO3:
Ag + 2HNO3 đặc AgNO3 + NO2 + H2O
2Ag + 2H2SO4 đặc Ag2SO4 + SO2 + 2H2O
- Ag có màu đen khi tiếp xúc với khơng khí hoặc nước có mặt H2S:
4Ag + 2H2S + O2 2Ag2S(đen) + 2H2O
<b>4. Một số hợp chất của bạc </b>
- AgOH là chất rắn màu trắng, không tan trong nước, rất không bền, khi vừa tạo ra trong dung dịch
nước thì bị phân tích ngay thành Ag2O màu đen:
2AgOH Ag2O + H2O
Do đó phản ứng ion của muối Ag+ với dung dịch OH- cho ra Ag2O màu đen.
- Các muối bạc rất khó tan. Chỉ có AgNO3, CH3COOAg, AgF là tan. Các muối khác khơng tan hoặc ít
tan, thậm chí khơng tan trong axit:
+ Ag2S (đen); AgCl (trắng); AgBr (màu vàng nhạt); AgI (màu vàng); Ag2SO4 (trắng)
+ Riêng Ag3PO4 (vàng) tan trong axit mạnh.
- Các muối AgCl, AgBr dễ hóa đen khi tiếp xúc với ánh sáng do:
2AgCl as2Ag (đen)+ Cl2 ; 2AgBr as2Ag(đen) + Br2
<b>5. Ứng dụng</b>
- Bạc tinh khiết được dùng chế tạo đồ trang sức, vật trang trí..
- Chế tạo hợp kim như Ag-Cu, Ag-Au,...
- Ion Ag+ (dù nồng độ rất nhỏ khoảng 10-10mol/l) có khả năng sát trùng, diệt khuẩn.
- Muối AgBr làm phim ảnh. Ngoài ra AgBr, AgCl được dùng làm kính đổi màu, do có tính thuận
nghịch của phản ứng:
<b>Biên soạn:</b>HÓA HỌC MỖI NGÀY <b>Website:</b>www.hoahocmoingay.com
<b>FB Fanpage & Youtube:</b>Hóa Học Mỗi Ngày <b>Email: </b>
2AgCl as
toái
2Ag (đen)+ Cl2 ; 2AgBr
as
toái
2Ag(đen) + Br2
- AgNO3 được dùng để tráng gương.
- Vàng là nguyên tố chuyển tiếp, có số hiệu nguyên tử 79, nhóm IB, chu kì 6.
- Cấu hình electron: [Xe]4f145d106s1
- Trong hợp chất, vàng có <i>số oxi hóa phổ biến là +3</i>, ngồi ra cịn có số oxi hóa +1.
<b>2. Tính chất vật lí </b>
- Là kim loại màu vàng, mềm và dẻo nhất trong các kim loại. Vàng có tính dẫn điện, dẫn nhiệt tốt chỉ
kém bạc và đồng.
- Vàng có khối lượng riêng lớn (d = 19,3g/cm3), nóng chảy ở 1063oC.
<b>3. Tính chất hố học</b> : Vàng có tính khử rất yếu ( 3+
o
Au /Au
E 1,5V).
- <i>Không tác dụng với oxi</i> dù ở nhiệt độ cao và khơng bị hịa tan trong axit, kể cả HNO3, nhưng vàng bị
hòa tan trong:
+ Nước cường toan (hỗn hợp gồm 1thể tích HNO3 và 3thể tích HCl đặc)
Au + HNO3 + 3HCl AuCl3 + NO + 2H2O
+ Dung dịch muối xianua của kim loại kiềm như NaCN, tạo thành ion phức:
Au + 2NaCN [Au(CN)2]
-+ Thủy ngân, do tạo thành hỗn hống Hg-Au (chất rắn màu trắng), sau đó đốt nóng Hg bay hơi,
cịn lại Au.
<b>4. Ứng dụng: </b>
- Kim loại vàng được dùng chế tạo đồ trang sức, vật trang trí..
- Chế tạo hợp kim: Au-Cu, Au-Ni, Au-Ag,...
- Niken là nguyên tố kim loại chuyển tiếp, số hiệu nguyên tử là 28, thuộc nhóm VIIIB, chu kì 4.
- Cấu hnh2 electron: [Ar]3d84s2.
- Trong hợp chất niken có số oxi hóa phổ biến là +2, ngồi ra cón có số oxi hóa +3.
<b>2. Tính chất vật lí </b>
Là kim loại màu <i>trắng bạc, rất cứng</i>, khối lượng riêng lớn (d = 8,91g/cm3), nóng chảy ở 1455oC.
<b>3. Tính chất hố học: </b>
Niken có <i>tính khử trung bình</i>, nhưng <i>yếu hơn Fe</i> ( 2+
o
Ni /Ni
E 0,26V)
- Ở nhiệt độ thường, Ni bền với khơng khí, nước và một số dung dịch axit do bề mặt Ni có một lớp
màng oxit bền chắc bảo vệ.
- Khi đun nóng, Ni tác dụng với nhiều đơn chất:
2Ni + O2
o
500 C
2NiO
Ni + Cl<sub>2</sub> t
0
NiCl<sub>2</sub>
- Ni tác dụng với HNO3 đặc nóng: Ni + 4HNO3 đặc
o
t C
Ni(NO3)2 + 2NO2 + 2H2O
<b>Biên soạn:</b>HĨA HỌC MỖI NGÀY <b>Website:</b>www.hoahocmoingay.com
<b>FB Fanpage & Youtube:</b>Hóa Học Mỗi Ngày <b>Email: </b>
- Phần lớn Ni được dùng chế tạo hợp kim, Ni có tác dụng làm tăng độ bền, chống ăn mòn và chịu
nhiệt độ cao. Ví dụ:
+ Hợp kim Inva Fe-Ni.
+ Hợp kim đồng bạch Cu – Ni.
- Một phần nhỏ Ni dùng:
+ Mạ lên các kim loại khác để chống ăn mòn.
+ Ni được dùng làm chất xúc tác.
+ Chế tạo acquy Cd-Ni ( có điện thế =1,4V), acquy Fe-Ni.
- Kẽm là nguyên tố kim loại chuyển tiếp có số hiệu nguyên tử 30, thuộc nhóm IIB, chu kì 4.
- Cấu hình electron: [Ar]3d104s2.
- Trong hợp chất, Zn có số oxi hóa là +2.
<b>2. Tính chất vật lí: </b>
- Là kim loại có <i>màu lam nhạt,</i> giòn ở nhiệt độ phòng, dẻo ở nhiệt độ 100-150oC và giòn trở lại khi
trên 200oC.
- Khối lượng riêng lớn (d = 7,13g/cm3), tnc = 419,50C, sơi ở 906oC.
<b>3.Tính chất hố học: </b>Là kim loại hoạt động, có tính khử mạnh hơn Fe ( 2+
o
Zn /Zn
E 0,76V).
- Kẽm khơng bị oxi hóa trong khơng khí, cũng như trong nước vì trên bề mặt Zn có lớp màng oxit hoặc
cacbonat bazơ bảo vệ.
- Tác dụng với nhiều phi kim: 2Zn + O2
t0
2ZnO
Zn + S t
0
ZnS
Zn + Cl2 ZnCl2
- Tác dụng với dung dịch axit HCl, H2SO4 loãng:
Zn + 2HCl ZnCl2 + H2
Zn + H2SO4 ZnSO4 + H2
- Tác dụng với HNO3, H2SO4 đặc:
Zn + HNO3loãng Zn(NO3)2 + H2O + sản phẩm khử [NO, N2O, N2, NH4NO3]
- Tác dụng với dung dịch NaOH, KOH,... (giống Al):
Zn + 2NaOH Na2ZnO2 + H2
- Khác với Al là Zn còn tan trong dung dịch NH3
Zn + 4NH3 + 2H2O Zn[(NH3)4](OH)2
<b>4. Một số hợp chất của Zn </b>
<i>a) ZnO và Zn(OH)2</i>:
- Màu trắng, không tan trong nước.
- Là các <i>hợp chất lưỡng tính</i>: ZnO + 2KOH K2ZnO2 + H2O
Zn(OH)2 + 2KOH K2ZnO2 + 2H2O
ZnO + 2HCl ZnCl2 + H2O
<b>Biên soạn:</b>HÓA HỌC MỖI NGÀY <b>Website:</b>www.hoahocmoingay.com
<b>FB Fanpage & Youtube:</b>Hóa Học Mỗi Ngày <b>Email: </b>
- Đều tan trong dung dịch NH3 do tạo phức amoniacat:
Zn(OH)2 + 4NH3 [Zn(NH3)4](OH)2 (dd không màu)
- Nung 100-250oC thì Zn(OH)2 bị phân hủy thành ZnO:
Zn(OH)2
o
100 C
ZnO + H2O
<i>b) Muối Zn2+</i>
- Muối của axit yếu như ZnCO3, ZnS, Zn3(PO4)2,... đều không tan.
- Muối của axit mạnh như ZnCl2, Zn(NO3)2, ZnSO4,... đều tan, dung dịch không màu, dễ bị thủy phân
cho môi trường axit:
Zn2+ + 2H2O Zn(OH)2 + 2H+
<b>5. Ứng dụng:</b>
- Phần lớn Zn dùng để <i>bảo vệ bề mặt</i> các vật bằng Fe, thép chống bị ăn mòn.
- Dùng để <i>chế tạo hợp kim</i> có giá trị như Cu-Zn(đồng thau), Cu-Ni-Zn, Cu-Al-Zn
- Dùng để <i>sản xuất pin điện hóa</i> như pin Zn-Mn phổ biến hiện nay ( pin Văn Điển,....).
- Một số hợp chất của kẽm <i>dùng trong y học</i>, như ZnO dùng làm thuốc giảm đau dây thần kinh, chữa
bệnh eczema, bệnh ngứa,…
- Thiếc là nguyên tố kim loại chuyển tiếp, có số hiệu nguyên tử 50, thuộc nhóm IVA, chu kì 5.
- Cấu hình electron: [Kr] 4d105s25p2.
- Trong hợp chất, Sn có số oxi hóa phổ biến là +2 và +4.
<b>2. Tính chất vật lí </b>
- Là kim loại màu trắng bạc, khối lượng riêng lớn (d = 7,92g/cm3), mềm, dễ dát mỏng, tnc = 2320C.
- Tồn tại dưới 2 dạng thù hình là <i>thiếc trắng</i> và <i>thiếc xám</i>.
<b>3. Tính chất hố học </b>
- Trong khơng khí, Sn được bao phủ bởi lớp màng oxit bảo vệ nên khơng bị oxi hóa tiếp. Tuy nhiên
khi đun nóng Sn bị oxi hóa thành SnO2: Sn + O2
t0
SnO<sub>2</sub>
- Tác dụng với dung dịch axit HCl, H2SO4 loãng tạo muối Sn(II):
Sn + 2HCl SnCl2 + H2
Sn + H2SO4 SnSO4 + H2
- Với dung dịch HNO3 loãng tạo muối Sn(II), nhưng với H2SO4, HNO3 đặc thì cho Sn(IV):
3Sn + 8HNO3(lỗng) 3Sn(NO3)2 + 2NO + 4H2O
Sn + 4HNO3(đặc) H2SnO3 + 4NO2 + H2O
o
t C
SnO2 + 4NO2 + 2H2O
Sn + 4H2SO4(đặc) Sn(SO4)2 + 2SO2 + 4H2O
- Sn bị hòa tan trong dung dịch kiềm đặc, nóng tạo muối stanat:
Sn + 2NaOH t Co Na2SnO2 + H2
<b>4. Ứng dụng </b>
<b>Biên soạn:</b>HÓA HỌC MỖI NGÀY <b>Website:</b>www.hoahocmoingay.com
<b>FB Fanpage & Youtube:</b>Hóa Học Mỗi Ngày <b>Email: </b>
- Chì là nguyên tố kim loại chuyển tiếp, có số hiệu nguyên tử 82, thuộc nhóm IVA, chu kì 6.
- Cấu hình electron: [Xe]4f145d106s26p2.
- Trong hợp chất, Pb có số oxi hóa là +2 và +4. Tuy nhiên số oxi hóa +2 là phổ biến và bền hơn.
<b>2. Tính chất vật lí</b>
Là kim loại màu trắng hơi xanh, mềm (có thể cắt bằng dao), dễ dát mỏng và kéo sợi.
- Là kim loại nặng, có khối lượng riêng là 11,34g/cm3, nóng chảy ở 327,40C, sơi ở 17450C.
<b>3. Tính chất hóa học</b>
Chì có <i>tính khử yếu</i> ( 2+
o
Pb /Pb
E 0,13V).
- Trong khơng khí, Pb được bao phủ bởi lớp màng oxit bảo vệ nên khơng bị oxi hóa tiếp. Tuy nhiên
khi đun nóng Pb bị oxi hóa thành PbO:
Pb cũng tác dụng với các phi kim khác khi đun nóng:
Pb + S t
0
PbS <sub>(đen) </sub>
Pb + Cl2
o
t C
PbCl2
- Pb phản ứng với nước khi có mặt O2 tạo ra hiđroxit
2Pb + O2 + 2H2O 2Pb(OH)2(trắng)
- Dù đứng trước H2, nhưng Pb <i>không tác dụng</i> với các dung dịch HCl, H2SO4 lỗng do các muối chì
khơng tan bao bọc bên ngồi.
- Pb tan nhanh trong H2SO4 đặc nóng tạo muối hiđrosunfat (dễ tan):
Pb + 3H2SO4(đặc)
o
t C
Pb(HSO4)2 + SO2 + 2H2O
- Pb tan nhanh trong dung dịch HNO3 loãng, nhưng tan chậm trong HNO3 đặc:
Pb + 4HNO3 (đặc)
o
t C
Pb(NO3)2 + 2NO2 + 2H2O
3Pb + 8HNO3 (loãng)
o
t C
3Pb(NO3)2 + 2NO + 4H2O
- Pb tan chậm trong dung dịch kiềm đặc, nóng: Pb + 2KOH t Co K2PbO2 + H2
Kali plombit
<b>4. Một số hợp chất của Pb </b>
a) <i>Pb(OH)2</i> kết tủa màu trắng, là hiđroxit lưỡng tính:
Pb(OH)2 + 2HNO3 Pb(NO3)2 + 2H2O
Pb(OH)2 + 2KOH
o
t C
K2PbO2 + 2H2O
b) <i>Muối Pb2+,</i> chỉ một số ít tan được như Pb(NO3)2, (CH3COO)2Pb, đa số khó tan trong nước thường
kết tủa màu trắng:
+ Ít tan: PbCl2, PbBr2, PbSO4 ( màu trắng)
+ Không tan: PbI2, PbCO3 ( màu trắng); PbS( màu đen); PbCrO4, Pb3(PO4)2 ( vàng)
- Phần lớn muối chì khơng tan trong nước và cũng không tan trong dung dịch axit lỗng. Riêng muối
PbCO3 tan trong nước có lẫn khí CO2:
PbCO3 + CO2 + H2O Pb(HCO3)2(dd)
Do đó nước có nhiều CO2 hịa tan dễ bị nhiễm độc chì.
<b>Biên soạn:</b>HĨA HỌC MỖI NGÀY <b>Website:</b>www.hoahocmoingay.com
<b>FB Fanpage & Youtube:</b>Hóa Học Mỗi Ngày <b>Email: </b>
<b>Website:</b>www.hoahocmoingay.com
<b>Email: </b>