Tải bản đầy đủ (.doc) (47 trang)

một số cảm biến trên xe toyota camry đời 2007

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (6.33 MB, 47 trang )

1


MỤC LỤC
MỤC LỤC........................................................................................................1
Lời nói đầu.......................................................................................................2
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ XE Ô TÔ TOYOTA CAMRY 2011.
1.1Về ngoại thất.............................................................................4
1.2.Về nội thất................................................................................4
1.3 Một số thông số kỹ thuật và tiện nghi của xe toyota camry....4
CHƯƠNG 2: MỘT SỐ LOẠI CẢM BIẾN TRÊN XE Ô TÔ CAMRY 2011
2.1 Cảm biến sử dụng trong việc cung cấp tín hiệu để điều khiển
động cơ.......................................................................................10
2.1.1 Cảm biến lưu lượng khí nạp.(MAF)..............................10
2.1.2 Cảm biến Oxy(Heated Oxygen Sensor)...........................14
2.1.3 Cảm biến nhiệt độ nước làm mát.(Engine coolant
temperater sensor).....................................................................17
2.1.4 Cảm biến vị trí trục khuỷu...............................................20
2.1.5 Cảm biến trục cam...........................................................23
2.1.6 Cảm biến kích nổ (Knock sensor)....................................24
2.1.7 Cảm biến vị trí bướm ga(TPS).........................................28
2.2 Các cảm biến thuộc hệ thống điều khiển phương tiện .............30
2.2.1 Cảm biến tốc độ bánh xe..................................................30
2.2.2 Cảm biến va chạm thân xe...............................................32
2.2.3 Cảm biến vị trí bàn đạp ga. .............................................33
2.2.4 Cảm biến cảm biến hộp số(cảm biến tốc độ xe)..............35
KẾT LUẬN....................................................................................................38
TÀI LIỆU THAM KHẢO...............................................................................39

1



DANH MỤC HÌNH

Hình 1.1 Xe toyota camry 2011 tại xưởng thực hành ơ tơ – Đại học Vinh.......4
Hình 2.1. Vị trí cảm biến MAF trên xe toyota camry 2011.............................10
Hình 2.2 Cảm biến lưu lượng khí nạp trên mạch điện....................................11
Hình 2.3 Sơ đồ cấu tạo cảm biến lưu lượng khí nạp kiểu dây sấy..................12
Hình 2.4 Cảm biến lưu lượng khí nạp trên xe TOYOTA CAMRY 2011..........12
Hình 2.5 Sơ đồ nguyên lý làm việc của cảm biến lưu lượng khí nạp kiểu dây
nhiệt.................................................................................................................13
Hình 2.6 Sơ đồ mạch điện của cảm biến lưu lượng khí nạp kiểu dây nhiệt...13
Hình 2.7 Cảm biến ơ xy sử dụng trên xe Toyota camry 2011.........................14
Hình 2.8 Vị trí lắp cảm biến Oxy trên xe TOYOTA CAMRY 2011.................15
Hình 2.9 Cảm biến Oxy trên mạch điện..........................................................15
Hình 2.10 Cấu tạo cảm biến Oxy....................................................................16
Hình 2.11 Cấu tạo dây nối trên cảm biến Oxy................................................17
Hình 2.12 Cảm biến nhiệt độ nước làm mát trên xe toyota camry
2011.........18
Hình 2.13 Vị trí của cảm biến nhiệt độ nước làm mát trên mạch điện...........18
Hình 2.14 Cấu tạo của cảm biến nhiệt độ nước làm
mát................................19
Hình 2.15 Sơ đồ ngun lí làm việc của cảm biến.
.........................................20
Hình 2.16 Vị trí lắp cảm biến vị trí trục khuỷu...............................................21
Hình 2.17 Vị trí cảm biến vị trí trục khuỷu trong mạch điện..........................21
Hình 2.18 Cấu tạo cảm biến vị trí trục khuỷu.................................................22
Hình 2.19 Sơ đồ nguyên lí làm việc của cảm biến vị trí trục
khuỷu................23
Hình
2.20

Cảm
biến
vị
trí
trục
cam
trên
xe.
...................................................23
Hình
2.21
Cảm
biến
vị
trục
cam
trên
mạch
điện.............................................24
Hình
2.22
Vị
trí
cảm
biến
kích
nổ
trên
xe........................................................25
Hình

2.23
Vị
trí
cảm
biến
kích
nổ
trên
mạch
điện...........................................26
Hình 2.24 Cấu tạo cảm biến kích nổ...............................................................27
Hình
2.25
Đồ
thị
biểu
diễn
tần
số
kích
nổ.......................................................27
Hình 2.26 Mạch điện của cảm biến kích nổ....................................................28
Hình 2.27 Vị trí cảm biến vị trí bướm ga trên xe............................................28
Hình
2.28
Cấu
tạo
cảm
biến
vị

trí
bướm
ga....................................................29
Hình
2.29
Mạch
điện
của
cảm
biến
vị
trí
bướm
ga.........................................30
Hình 2.30 Cảm biến tốc độ bánh xe ở trên xe.................................................30
2


Hình 2.31 Cảm biến tốc độ bánh xe trên mạch điện.......................................31
Hình 2.32 Cảm biến va chạm thân xe phía sau khi nhìn từ bên
ngồi............32
Hình 2.33 Cảm biến va chạm thân xe.............................................................32
Hình 2.34 Cảm biến vị trí bàn đạp ga.............................................................33
Hình 2.35 Cảm biến vị trí bàn đạp ga trên mạch điện xe TOYOTA CAMRY
2011.................................................................................................................34
Hình 2.36 Sơ đồ cấu tạo và nguyên lý làm việc của cảm biến vị trí bàn đạp
ga.....................................................................................................................34
2.37 Cảm biến hộp số trên xe TOYOTA CAMRY 2011...................................35
2.38 Cảm biến tốc độ trên mạch điện xe TOYOTA CAMRY 2011..................37
2.39 Cảm biến tốc độ và roto được gắn trên trục thứ cấp hộp

số...................37
Lời nói đầu
Trong thời kỳ sáng tạo và đề cao sự tiện lợi như hiện nay,
ôtô là phương tiện quan trọng vận chuyển hành khách và
hàng hóa cho các ngành kinh tế quốc dân. Sản xuất ôtô trên
thế giới ngày nay tăng vượt bậc, ô tô đã trở thành phương
tiện cá nhân ở các nước có nền kinh tế phát triển. Ngay ở
nước ta và một số nước đang phát triển, số lượng ôtô cũng
được mở rộng cùng với sự tăng trưởng kinh tế-xã hội, mật độ
xe ôtô lưu thông trên các tuyến đường ngày càng nhiều, dẫn
đến tai nạn giao thông liên quan đến ôtô ngày một tăng về số
lượng và hậu quả.
Với sự phát triển không ngừng của khoa học công nghệ,
để đảm bảo tối ưu nhu cầu an toàn khi lái xe cũng như nâng
cao các dịch vụ tiện ích cho khách hàng, các hãng xe ra sức
nghiên cứu trang bị nhiều công nghệ điện tử hiện đại. Các hệ
thống hỗ trợ lái xe an tồn được áp dụng rộng rãi trên các
dịng xe nhằm bảo vệ tính mạng sức khỏe của người lái một
cách tốt nhất.
Những thông tin về các hệ thống điều khiển tự động và hỗ trợ,
giám sát, trên ôtô sẽ hỗ trợ người sử dụng trong việc nắm bắt
và lựa chọn các tính năng, yêu cầu sử dụng phù hợp, đảm bảo
sự an toàn nhất cho tài xế và chiếc xe. Đây là tiêu chuẩn đầu
tiên trong việc đưa đến quyết định mua xe của người dùng
bên cạnh kiểu dáng, giá tiền, khả năng vận hành...
Tất cả các hệ thống trên được gọi chung là hệ thống an
toàn chủ động.
Hệ thống an toàn được trang bị trên xe nhằm giúp chiếc xe xử
lí một cách chủ động nhất với tình huống nguy hiểm, giảm
thiểu tối đa những tai nạn có thể xảy ra. Những hệ thống an

toàn chủ động phổ biến thường gặp bao gồm: Hệ thống cảm
3


biến, camera, hệ thống phân bổ lực phanh điện tử EBD, hệ
thống cân bằng và ổn định xe VSC, hỗ trợ khởi hành ngang
dốc HAC, hệ thống chống bó cứng phanh ABS…
Trong đó, đa phần các hoạt động của xe ô tô hiện đại
ngày nay đều thông qua các cảm biến và bộ điều khiển trung
tâm ECU. Giống như các giác quan trong cơ thể người, các
loại cảm biến trên ơ tơ có nhiệm vụ thu thập các tín hiệu cần
thiết giúp bộ điều khiển trung tâm điều khiển động cơ làm
việc hiệu quả nhất. Vì vậy, việc tìm hiểu về các cảm biến
trong ô tô là một vấn đề được quan tâm đặc biệt.
Từ những vấn đề đó, với những kiến thức đã học và sự
hướng dẫn tận tình của Ts. Trịnh Ngọc Hoàng, em quyết định
thực hiện đề tài: “TÌM HIỂU VỀ MỘT SỐ LOẠI CẢM BIẾN SỬ
DỤNG TRÊN XE TOYOTA CAMRY 2011”.

CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ XE Ô TÔ TOYOTA CAMRY
2011.
Camry đời 2010 - 2011 thuộc bản facelift (nâng cấp) đầu
tiên của mẫu sedan hạng D nhà Toyota thời đó.

Hình 1.1 Xe toyota camry 2011 tại xưởng thực hành ô tô – Đại học Vinh

1.1 Về ngoại thất:
4



Cản trước được thiết kế nhơ về phía trước bằng những đường
dập nổi khí động học. Lưới tản nhiệt đi theo kiểu hình chữ V
với các mang sắc nét. Hốc gió với đường phân chia cụm đèn
sương mù kiểu hình thang xi, thay cho hình thang ngược ở
đời trước. Cụm đèn trước nhỏ hơn, kéo dài và vuốt sang hai
bên với kiểu phân chia giữa đèn pha, đèn cốt và xi-nhan bằng
những thanh dọc rõ nét. Hai đèn sương mù được mạ crôm.
1.2 Về nội thất: Bên trong Toyota Camry dù đã 10 năm tuổi
nhưng vẫn giữ được phong cách thiết kế bền bỉ với màu be
làm chủ đạo, ghế ngồi bọc da chất lượng tốt, mang đến cảm
giác cao cấp hơn so với số tiền bỏ ra. Đáng tiếc phiên bản
Camry 2.4G này vẫn sử dụng chìa khóa cơ và hàng ghế phía
sau khơng có nhiều chức năng như phiên bản Camry 3.5Q.
1.3 Một số thông số kỹ thuật và tiện nghi của xe toyota
camry 2011:
Động

INCLUDEPICTURE
" />\*
MERGEFORMATINET
INCLUDEPICTURE
" />\*
MERGEFORMATINET
INCLUDEPICTURE
" />\*
MERGEFORMATINET
INCLUDEPICTURE
" />\*
MERGEFORMATINET
INCLUDEPICTURE

" />\*
MERGEFORMATINET
INCLUDEPICTURE
" />\*
MERGEFORMATINET
Loại động cơ xăng
Cấu hình xy lanh I-4 (4 xy lanh thẳng hàng)
Hệ thống van điều khiển với cam đôi trên thân máy
(DOHC)
Sử dụng nhiên liệu xăng
Hệ thống đánh lửa điện tử
Hệ thống nhiên liệu phun đa điểm điều khiển điện tử-MPI
Dung tích cơng tác (lít)
2.4
Đường kính X Hành trình piston
88.5 x 96
(mm)
Tỷ số nén
9.8
165bhp tại 6000 vịng/
Cơng suất cực đại
phút
Mơ-men xoắn cực đại
22.8kg.m
tại
4000
5


Số van

Điều khiển van biến thiên

vòng/ phút
16
VTTi

Hệ
thống
truyền
động
INCLUDEPICTURE
" />\*
MERGEFORMATINET
INCLUDEPICTURE
" />\*
MERGEFORMATINET
INCLUDEPICTURE
" />\*
MERGEFORMATINET
INCLUDEPICTURE
" />\*
MERGEFORMATINET
INCLUDEPICTURE
" />\*
MERGEFORMATINET
INCLUDEPICTURE
" />\*
MERGEFORMATINET
Hộp số tự động (A/T)
Cấp số 5 cấp

Tỷ số truyền số 1
3.94
Tỷ số truyền số 2
2.2
Tỷ số truyền số 3
1.41
Tỷ số truyền số 4
0.98
Tỷ số truyền số 5
0.7
Số lùi
3.15
Hệ dẫn động cầu trước (FWD)
Công thức bánh xe
4x2
Hệ
thống
lái
INCLUDEPICTURE
" />\*
MERGEFORMATINET
INCLUDEPICTURE
" />\*
MERGEFORMATINET
INCLUDEPICTURE
" />\*
MERGEFORMATINET
INCLUDEPICTURE
" />\*
MERGEFORMATINET

INCLUDEPICTURE
" />\*
MERGEFORMATINET
INCLUDEPICTURE
" />\*
MERGEFORMATINET
Loại cơ cấu thanh răng-bánh răng (rack-pinion)
6


Trợ lực thủy lực
Bán kính quay vịng tối thiểu (m)

5.5

Hệ
thống
phanh
INCLUDEPICTURE
" />\*
MERGEFORMATINET
INCLUDEPICTURE
" />\*
MERGEFORMATINET
INCLUDEPICTURE
" />\*
MERGEFORMATINET
INCLUDEPICTURE
" />\*
MERGEFORMATINET

INCLUDEPICTURE
" />\*
MERGEFORMATINET
INCLUDEPICTURE
" />\*
MERGEFORMATINET
Hệ thống phanh dẫn động thuỷ lực
Phanh trước dùng đĩa tản nhiệt
Phanh sau dùng đĩa tản nhiệt
Hệ
thống
treo
INCLUDEPICTURE
" />\*
MERGEFORMATINET
INCLUDEPICTURE
" />\*
MERGEFORMATINET
INCLUDEPICTURE
" />\*
MERGEFORMATINET
INCLUDEPICTURE
" />\*
MERGEFORMATINET
INCLUDEPICTURE
" />\*
MERGEFORMATINET
INCLUDEPICTURE
" />\*
MERGEFORMATINET

Hệ thống treo trước độc lập, cơ cấu thanh chống
MacPherson và thanh cân bằng
Hệ thống treo sau độc lập, cơ cấu tay địn đơi (double
wishbone) và thanh cân bằng
Giảm chấn trước loại thuỷ lực
Lò xo trước loại trụ xoắn (coil springs)
Giảm chấn sau loại thuỷ lực
Lò xo sau loại trụ xoắn (coil springs)
7


La
zăng

lốp
xe
INCLUDEPICTURE
" />\*
MERGEFORMATINET
INCLUDEPICTURE
" />\*
MERGEFORMATINET
INCLUDEPICTURE
" />\*
MERGEFORMATINET
INCLUDEPICTURE
" />\*
MERGEFORMATINET
INCLUDEPICTURE
" />\*

MERGEFORMATINET
INCLUDEPICTURE
" />\*
MERGEFORMATINET
Kích thước La zăng 16
Thơng số lốp (vỏ) trước 215/60R16
Thơng số lốp (vỏ) sau 215/60R16
Loại La zăng đúc hợp kim
Bánh dự phịng ngun cỡ (full size)
Trọng
lượng
INCLUDEPICTURE
" />\*
MERGEFORMATINET
INCLUDEPICTURE
" />\*
MERGEFORMATINET
INCLUDEPICTURE
" />\*
MERGEFORMATINET
INCLUDEPICTURE
" />\*
MERGEFORMATINET
INCLUDEPICTURE
" />\*
MERGEFORMATINET
INCLUDEPICTURE
" />\*
MERGEFORMATINET
Trọng lượng khơng tải (kg)

1470 -1530
Trọng lượng tồn tải (kg)
1970
Kích
thước
INCLUDEPICTURE
" />\*
MERGEFORMATINET
INCLUDEPICTURE
" />\*
MERGEFORMATINET
INCLUDEPICTURE
" />\*
MERGEFORMATINET
INCLUDEPICTURE
" />\*
8


MERGEFORMATINET
INCLUDEPICTURE
" />\*
MERGEFORMATINET
INCLUDEPICTURE
" />\*
MERGEFORMATINET
Chiều dài tổng thể (mm)
4825
Chiều rộng tổng thể (mm)
1820

Chiều cao tổng thể (mm)
1480
Chiều dài cơ sở (mm)
2775
Khoảng cách 2 bánh trước (mm)
1565
Khoảng cách 2 bánh sau (mm)
1565
Khoảng sáng gầm tối thiểu (mm) 160
Thể tích khoang hành lý (lít - SAE) 410
Không gian chân hàng ghế 1 (mm) 1056
Không gian đầu hàng ghế 1 (mm) 985.5
Không gian hông hàng ghế 1 (mm) 1386.8
Không gian vai hàng ghế 1 (mm) 1468
Không gian chân hàng ghế 2 (mm) 972.8
Không gian đầu hàng ghế 2 (mm) 960
Không gian hông hàng ghế 2 (mm) 1369
Không gian vai hàng ghế 2 (mm) 1440
Dung tích bình nhiên liệu (lít)
70
An
tồn

an
ninh
INCLUDEPICTURE
" />\*
MERGEFORMATINET
INCLUDEPICTURE
" />\*

MERGEFORMATINET
INCLUDEPICTURE
" />\*
MERGEFORMATINET
INCLUDEPICTURE
" />\*
MERGEFORMATINET
INCLUDEPICTURE
" />\*
MERGEFORMATINET
INCLUDEPICTURE
" />\*
MERGEFORMATINET
Hệ thống chống bó cứng phanh
Tiêu chuẩn
(ABS)
Hỗ trợ phanh khẩn cấp (BA)
Tiêu chuẩn
Phân phối lực phanh điện tử (EBD) Tiêu chuẩn
Hệ thống ổn định điện tử (Stability Tiêu chuẩn
9


control)
Dây an toàn cho hàng ghế đầu
Tiêu
+ loại 3 điểm
Tiêu
+ điều chỉnh độ cao dây
Tiêu

+ chức năng căng dây sớm, giới
Tiêu
hạn lực xiết (Pretensioners)
Dây an tồn cho ghế hành khách
Tiêu
phía sau
+ loại 3 điểm
Tiêu
+ vị trí giữa loại 3 điểm
Tiêu
Tựa đầu cho hàng ghế đầu
Tiêu
+ loại chỉnh tay
Tiêu
+ điều chỉnh cao/ thấp
Tiêu
Tựa đầu ghế hành khách phía sau Tiêu
+ loại chỉnh tay
Tiêu
+ tựa đầu cho vị trí giữa
Tiêu
+ điều chỉnh cao/ thấp
Tiêu
Túi khí hạn chế tác động từ va
Tiêu
chạm phía trước
+ túi khí cho người lái
Tiêu
+ túi khí cho hành khách trước
Tiêu

Khóa cửa
Tiêu
+ hệ thống khóa cửa điện trung
Tiêu
tâm
Khóa cửa kính trung tâm
Tiêu
Hệ thống chống trộm (Security
Tiêu
system)
Cịi báo động (Panic alarm)
Tiêu

hóa
chìa
khố
điện
Tiêu
(immobilizer)
Chức năng chống kẹt an tồn cho
Tiêu
kính cửa
Khố an tồn cho trẻ em phía sau Tiêu
Tự động khóa cửa khi xe chạy
Tiêu
Đèn phanh thứ 3 trên cao
Tiêu
Kích nâng
Tiêu
Bộ dụng cụ

Tiêu

chuẩn
chuẩn
chuẩn
chuẩn
chuẩn
chuẩn
chuẩn
chuẩn
chuẩn
chuẩn
chuẩn
chuẩn
chuẩn
chuẩn
chuẩn
chuẩn
chuẩn
chuẩn
chuẩn
chuẩn
chuẩn
chuẩn
chuẩn
chuẩn
chuẩn
chuẩn
chuẩn
chuẩn

chuẩn

Chiếu sáng, tầm nhìn và thơng tin
10


Cụm đèn pha gồm gương cầu phản
Tiêu
quang đa chiều và thấu kính
Bóng pha cao/ thấp
Tiêu
+ Xenon (HID)
Tiêu
Đèn pha tích hợp đa chức năng
Tiêu
+ tự động
Tiêu
Đèn sương mù phía trước
Tiêu
Đèn hỗ trợ ra/ vào trên 2 cửa
Tiêu
Đèn trần trước
Tiêu
Đèn trần phía sau
Tiêu
Đèn tích hợp trên tấm chắn nắng
Tiêu
trước
Đèn nhận diện khóa/nút điện khởi
Tiêu

động động cơ
Đèn khoang hành lý
Tiêu
Gạt nước trước gián đoạn hoặc liên
Tiêu
tục với nhiều tốc độ
Sấy điện kính gió sau
Tiêu
Cảm biến hỗ trợ đỗ xe phía sau
Tiêu
Cảm biến hỗ trợ đỗ xe trước
Tiêu
Máy tính thơng số hành trình
Tiêu
Màn hình đa thông tin
Tiêu
Hiển thị cấp số trên bảng điều
Tiêu
khiển
Hiển thị mức nhiên liệu
Tiêu
Hiển thị nhiệt độ nước giải nhiệt
Tiêu
động cơ
Hiển thị nhiệt độ bên ngoài
Tiêu

chuẩn
chuẩn
chuẩn

chuẩn
chuẩn
chuẩn
chuẩn
chuẩn
chuẩn
chuẩn
chuẩn
chuẩn
chuẩn
chuẩn
chuẩn
chuẩn
chuẩn
chuẩn
chuẩn
chuẩn
chuẩn
chuẩn

Thuận
tiện

thoải
mái
INCLUDEPICTURE
" />\*
MERGEFORMATINET
INCLUDEPICTURE
" />\*

MERGEFORMATINET
INCLUDEPICTURE
" />\*
MERGEFORMATINET
INCLUDEPICTURE
" />\*
MERGEFORMATINET
INCLUDEPICTURE
" />\*
MERGEFORMATINET
INCLUDEPICTURE
11


" />MERGEFORMATINET
Hệ thống điều hồ khơng khí
Tiêu chuẩn
+ có lọc khơng khí
Tiêu chuẩn
+ điều chỉnh tự động
Tiêu chuẩn
+ điều chỉnh 2 vùng độc lập phía
Tiêu chuẩn
trước
Cửa kính chỉnh điện
Tiêu chuẩn
Đóng/ mở kính trung tâm
Tiêu chuẩn
Điều khiển kính với 1 chạm - xuống
Tiêu chuẩn

kính
+ kính người lái
Tiêu chuẩn
Mở chốt cốp/ cửa hành lý bằng cáp
Tiêu chuẩn
cơ khí
Tính năng điều khiển từ xa
Tiêu chuẩn
+ khóa cửa
Tiêu chuẩn
+ mở cốp/ cửa hành lý
Tiêu chuẩn
+ điều khiển từ xa tích hợp với chìa
Tiêu chuẩn
khóa điện
Tay lái tích hợp đa chức năng
Tiêu chuẩn
+ chỉnh audio
Tiêu chuẩn
+ chỉnh điều hòa nhiệt độ
Tiêu chuẩn
Chỉnh tay độ nghiêng cột lái
Tiêu chuẩn
Chỉnh tay cao/ thấp cột lái
Tiêu chuẩn
Kính chiếu hậu ngồi
Tiêu chuẩn
+ chỉnh điện kính
Tiêu chuẩn
+ gập điện

Tiêu chuẩn
Kính chiếu hậu trong xe
Tiêu chuẩn
+ tự động chống chói
Tiêu chuẩn
Hộc găng tay
Tiêu chuẩn
+ thiết kế hộc đơn
Tiêu chuẩn
+ có khóa
Tiêu chuẩn
+ có đèn chiếu sáng
Tiêu chuẩn
Hộc chứa vật dụng
Tiêu chuẩn
+ tích hợp với tựa tay trung tâm
Tiêu chuẩn
hàng ghế trước
+ loại nhỏ tích hợp trên trần xe
Tiêu chuẩn
Ngăn chứa đa năng
Tiêu chuẩn
+ tích hợp trên bàn điều khiển
Tiêu chuẩn

\*

12



+ tích hợp với bục nổi sàn trung
Tiêu
tâm hàng ghế trước
+ tích hợp trên tấm ốp cửa trước
Tiêu
+ tích hợp trên tấm ốp cửa sau
Tiêu
Ngăn để ly phía trước
Tiêu
Ngăn để ly phía sau
Tiêu
Tấm chắn nắng phía trước
Tiêu
+ tích hợp gương soi
Tiêu
Màn che kính gió sau chỉnh tay
Tiêu

chuẩn
chuẩn
chuẩn
chuẩn
chuẩn
chuẩn
chuẩn
chuẩn

Giải
trí


truyền
thơng
INCLUDEPICTURE
" />\*
MERGEFORMATINET
INCLUDEPICTURE
" />\*
MERGEFORMATINET
INCLUDEPICTURE
" />\*
MERGEFORMATINET
INCLUDEPICTURE
" />\*
MERGEFORMATINET
INCLUDEPICTURE
" />\*
MERGEFORMATINET
INCLUDEPICTURE
" />\*
MERGEFORMATINET
Radio AM/ FM
Tiêu chuẩn
CD 6 đĩa chuyển đổi
Tiêu chuẩn
Cổng thiết bị ngoại vi
Tiêu chuẩn
Đọc định dạng MP3
Tiêu chuẩn
Ăng ten tích hợp trên kính
Tiêu chuẩn

6 loa
Tiêu chuẩn

13


CHƯƠNG 2: MỘT SỐ LOẠI CẢM BIẾN
TRÊN XE Ô TÔ CAMRY 2011
2.1 Cảm biến sử dụng trong việc cung cấp tín hiệu để
điều khiển động cơ
2.1.1 Cảm biến lưu lượng khí nạp.(MAF)
Giới thiệu
Trong hệ thống điện điều khiển động cơ chế hịa khí, lượng
nhiên liệu phun đều dựa vào áp suất chân không trong họng
hút động cơ là chủ yếu. Còn với động cơ sử dụng hệ thống
phun xăng điện tử thì lượng nhiên liệu phun lại được quyết
định bởi lượng khơng khí đi vào trực tiếp xy-lanh dựa trên
thơng tin mà cảm biến lưu lượng khí nạp (MAF) thu nhận
được. Trên xe TOYOTA CAMRY 2011 được lắp đặt cảm biến lưu
lượng khí nạp kiểu dây nhiệt.
Vị trí của cảm biến MAF
- Vị trí lắp đặt trên xe:
Cảm biến lưu lượng khí nạp được gắn trên đường ống dẫn
khơng khí từ lọc gió đến bộ phận điều khiển bướm ga.

14


Hình 2.1. Vị trí cảm biến MAF trên xe toyota camry 2011


- Vị trí trên mạch điện :
Màu dây và các chân cảm biến:
+ Dây R(đỏ); chân B+ : Cực dương Ắc quy sau công tắc máy
cấp cho cảm biến MAF.
+ Dây LG(xanh lục sáng); chân E2G : Đây là chân cấp mát
cho cảm biển lưu lượng khí nạp thơng qua ECU động cơ.
+ Dây L-B (xanh đen); chân VG: Tín hiệu xác định lưu lượng
khơng khí nạp.
+ Dây P ( hồng); chân THA: Tín hiệu cảm biến nhiệt độ khơng
khí.
+ Dây G-R( xanh đỏ); chân E2: Mass cảm biến nhiệt độ khơng
khí.

15


Cảm biến lưu lượng khí
nạp

Hình 2.2 Cảm biến lưu lượng khí nạp trên mạch điện

Chức năng và nhiệm vụ:
Cảm biến MAF có chức năng đo khối lượng khí nạp qua cửa
hút và truyền tín hiệu về ECU để điều chỉnh lượng nhiên liệu
phun đạt tỉ lệ chuẩn và điều chỉnh góc đánh lửa phù hợp.
Khi cảm biến lưu lượng khí nạp gặp vấn đề động cơ sẽ chạy
không êm, không đều hoặc không chạy được, công suất động
cơ kém, xe chạy tốn nhiên liệu hơn, chết máy,…
Cấu tạo cảm biến lưu lượng Khí Nạp – MAF Sensor
Cảm biến lưu lượng khí nạp kiểu dây nhiệt được sử dụng

trên xe TOYOTA CAMRY 2011 là loại cắm phích được đặt vào
đường khơng khí và làm cho phần khơng khí nạp chạy qua
khu vực phát hiện. Một dây sấy bằng platin và nhiệt điện trở,
được sử dụng như một cảm biến, được lắp vào khu vực phát
hiện. Bằng cách trực tiếp đo khối lượng khơng khí nạp, độ
chính xác phát hiện được tăng lên và hầu như khơng có sức
cản của khơng khí nạp. Ngồi ra, vì khơng có các cơ cấu đặc
biệt, dụng cụ này có độ bền tuyệt hảo.
INCLUDEPICTURE " \*
MERGEFORMATINET INCLUDEPICTURE
" />

content/uploads/2017/05/cam-bien-luu-luong-khi-napmaf-sensor-vatc-kieu-dau-say-1.jpg" \*
MERGEFORMATINET INCLUDEPICTURE
" \*
MERGEFORMATINET INCLUDEPICTURE
" \*
MERGEFORMATINET INCLUDEPICTURE
" \*
MERGEFORMATINET INCLUDEPICTURE
" \*
MERGEFORMATINET

Hình 2.3 Sơ đồ cấu tạo cảm biến lưu lượng khí nạp kiểu dây
sấy.

17


Hình 2.4 Cảm biến lưu lượng khí nạp trên xe TOYOTA CAMRY 2011.

Ngun lý hoạt động
Khi lưu lượng khơng khí tăng, dây Platinum mất nhiệt và
mạch điều khiển ECU sẽ bù nhiệt bằng cách tăng thêm dòng
điện qua dây này. Đồng thời mạch điều khiển ECU đo lưu
lượng khơng khí, điều chỉnh cường độ dịng điện cùng với tín
hiệu điện áp tương ứng.
INCLUDEPICTURE
" />\*
MERGEFORMATINET
INCLUDEPICTURE
" />\*
MERGEFORMATINET
INCLUDEPICTURE
" />\*
MERGEFORMATINET
INCLUDEPICTURE
" />\*
MERGEFORMATINET
INCLUDEPICTURE
" />\*
MERGEFORMATINET
INCLUDEPICTURE
" />\*

18


MERGEFORMATINET

Hình 2.5 Sơ đồ nguyên lý làm việc của cảm biến lưu lượng khí

nạp
kiểu dây nhiệt

19


Hình 2.6 Sơ đồ mạch điện của cảm biến lưu lượng khí nạp
kiểu dây nhiệt
Giải thích mạch:
Khi điện trở tăng lên tạo ra sự chênh lệch điện áp giữa các
điểm A và B. Bộ khuyếch đại sẽ nhận biết sự chênh lệch điện
áp này. Khi điện áp tại Rh thấp hơn điện áp tiêu
chuẩn,Transistor mở cho dòng điện đi xuống Rh. Do đó, nó
làm tăng dịng điện chạy qua dây sấy (Rh). Càng nhiều luồng
khơng khí di chuyển qua dây, càng cần tăng cường độ dịng
điện để giữ nóng. Q trình điều chỉnh nhiệt độ tại điện trở Rh
này dẫn đến các điện thế A và B dần trở nên bằng nhau. Dây
nhiệt sẽ được giữ ở mức không đổi.
2.1.2 Cảm biến Oxy(Heated Oxygen Sensor)

Hình 2.7 Cảm biến ơ xy sử dụng trên xe Toyota camry 2011
Giới thiệu:
Cảm biến OXY (oxygen sensor) là các bộ cảm biến được lắp
đặt ở nhiều vị trí khác nhau trong hệ thống động cơ của xe
hơi. Khi bộ phận nào gặp trục trặc, đèn báo"Kiểm tra động cơ"
sẽ bật sáng, có thể kiểm tra cụ thể phần bị hỏng mà không
tốn nhiều thời gian tháo lắp toàn bộ hệ thống. Xe TOYOTA
CAMRY 2011 được trang bị cảm biến Oxy loại Zirconium.
Vị trí lắp cảm biến Oxy trên xe
Trên xe TOYOTA CAMRY 2011 được lắp đặt 2 cảm biến Oxy.

Cảm biến thứ nhất được vặn vào lỗ có ven răng ở ngay
phía trước bộ phận lọc khí thải của động cơ, bộ phận này ở
20


gần cuối ống thốt khí cháy. Cảm biến thứ hai được bố trí
ngay phía sau bộ lọc khí thải.

Hình 2.8 Vị trí lắp cảm biến Oxy trên xe TOYOTA CAMRY 2011
Vị trí trên mạch điện
+ Dây màu đen (B); chân OX2B: chân âm của bộ sấy
+ Dây màu xanh nước biển và trắng (W-L); chân B+: chân
dương bộ sấy, dây dẫn nguồn từ accu cho cảm biến hoạt
động.
+ Dây màu trắng đen (W-B); chân E2: nối mass.
+ Dây màu vàng (Y); chân HT2B: chân tín hiệu về ECU.

Hình 2.9 Cảm biến Oxy trên mạch điện.
21


Chức năng và nhiệm vụ:
Chức năng và nhiệm vụ của cảm biến oxy đó là để đo nồng
độ oxy cịn dư trong khí thải động cơ gửi về ECU (ECU viết tắt
của electronic control unit hay còn gọi là Bộ điều khiển Trung
tâm), ECU sẽ dựa vào tín hiệu cảm biến ơ xy gửi về và hiểu
được tình trạng nhiên liệu đang đậm hay đang nhạt, từ đó nó
đưa ra tín hiệu điều chỉnh lượng phun cho thích hợp. Cảm biến
oxy giúp phân tích thơng số Long Term Fuel Trim và Short
Term Fuel Trim, từ đó thấy được sự hiệu chỉnh nhiên liệu.

Trong thực tế, lượng oxy được nạp vào động cơ sẽ thay đổi
theo từng giây. Nguyên nhân là bởi có rất nhiều yếu tố tác
động đến lượng oxy như: nhiệt độ phía bên trong động cơ,
nhiệt độ mơi trường, tải trọng của động cơ, độ cao địa hình so
với mực nước biển…Chính bởi vậy, nếu như cảm biến oxy bị
hỏng, ECU không đưa ra những thông tin xử lý chính xác sẽ
gây ra tình trạng lãng phí nhiên liệu và làm giảm tuổi thọ của
động cơ.
Cấu tạo

Hình 2.10 Cấu tạo cảm biến Oxy.
Bề mặt chất ZrO2 được phủ một lớp platin mỏng cả mặt
trong lẫn mặt ngoài. Ngoài lớp platin là moojt lớp gốm ZrO 2
rất xốp và kết dính, mục đích bảo vệ lớp platin khơng bi hỏng
do va chạm các phần tử rắn có trong khí thải. Một ống kim
loại bảo vệ bao ngoài cảm biến tại đầu mối điện kép giữ liền
với vỏ ống này có một lỗ để bù trừ áp suất trong cảm biến và
để đỡ lò xo đĩa. Để giữ cho muội than khơng đóng vào lớp
gốm ZrO2, đầu tiếp xúc khí thải của cảm biến có một ống đặc
biệt có cấu tạo dạng rãnh để khí thải và phân tử khí cháy đi
vào sẽ bị giữ và không tiếp xúc trực tiếp với thân gốm ZrO 2.
Đặc điểm của pin ZrO2 là nhiệt độ làm việc phải trên
300℃. Do đó để giảm thời gian chờ, cảm biến Oxy trên xe
Camry được lắp đặt một điện trở bên trong để sấy nóng bộ
cảm biến, điện trở này được cấp điện từ accu. Điều này giúp
cảm biến có thể nhanh chóng vào nhiệt độ làm việc (600 22


650 độ F hoặc 315 - 343 độ C), có khả năng sản sinh điện thế
lập tức và truyền về ECU.

Ta có thể thấy cảm biến Oxy sử dụng trên xe Toyota Camry
2011 có 4 dây (Hình 2.9) bao gồm: dây dương dây sấy
( Heater (+) Wire); dây âm dây sấy (Heater (-) Wire); dây tín
hiệu của cảm biến( O2 Sensor signal); nối mass của dây tín
hiệu cảm biến ( O2 Signal Ground).

Hình 2.11 Cấu tạo dây nối trên cảm biến Oxy

Nguyên lý hoạt động

Hình 2.10 Mạch điện cảm biến Oxy
+ Khí xả động cơ đi qua đường ống có lắp đặt cảm biến oxy,
dòng điện thế tỷ lệ nghịch với lượng oxy cịn trong khí thải và
truyền về ECU do tiếp xúc của oxy trong khí thải với đầu dò
cảm biến.
+ Nếu lượng oxy thải ra từ động cơ cao thì dịng điện thế
phát sinh trên sẽ ở mức khoảng 0,1V, và nếu lượng oxy thải ra
thấp thì dịng diện sinh ra khoảng 0,9V. Do đó, dựa trên dịng
23


điện này thì ECU sẽ điều chỉnh lại thời gian cho phép phun
nhiên liệu một cách thích hợp hơn để giúp lượng xăng trong
động cơ gần đạt mức lý tưởng.
2.1.3 Cảm biến nhiệt độ nước làm mát.(Engine coolant
temperater sensor)
Giới thiệu
Cảm biến nhiệt độ nước làm mát hay còn gọi là ECT – viết
tắt của Engine Coolant Temperature, là một trong những cảm
biến rất quan trọng giúp bảo vệ động cơ, nâng cao hiệu quả

làm việc của động cơ cũng như giúp cho động cơ hoạt động
ổn định.
Vị trí lắp cảm biến trên xe

Hình 2.12 Cảm biến nhiệt độ nước làm mát trên xe toyota
camry 2011.
Ngoài cảm biến nhiệt độ nước làm mát chính gắn trên thân
động cơ, cịn có 1 cảm biến nhiệt độ nước làm mát gắn ở trên
két nước làm mát hoặc đầu ra của van hằng nhiệt, mục đích
giám sát sự làm việc của van hằng nhiệt (van hằng nhiệt được
điều khiển điện).
Cảm biến nhiệt độ nước làm mát trên mạch điện

24


×