TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI
LUẬN VĂN THẠC SĨ
Một số biện pháp đẩy mạnh việc ứng
dụng công nghệ thông tin trong cung
ứng dịch vụ hành chính cơng tại UBND
Quận Thanh Xuân, Hà Nội
NGUYỄN QUYẾT THẮNG
Ngành Quản lý kinh tế
Giảng viên hướng dẫn:
TS. Phạm Thị Kim Ngọc
Đơn vị:
Viện Kinh tế và Quản lý
HÀ NỘI, 2020
TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI
LUẬN VĂN THẠC SĨ
Một số biện pháp đẩy mạnh việc ứng
dụng công nghệ thông tin trong cung
ứng dịch vụ hành chính cơng tại UBND
Quận Thanh Xuân, Hà Nội
NGUYỄN QUYẾT THẮNG
Ngành Quản lý kinh tế
Giảng viên hướng dẫn:
TS. Phạm Thị Kim Ngọc
Đơn vị:
Viện Kinh tế và Quản lý
HÀ NỘI, 2020
Chữ ký của GVHD
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
BẢN XÁC NHẬN CHỈNH SỬA LUẬN VĂN THẠC SĨ
Họ và tên tác giả luận văn : Nguyễn Quyết Thắng
Đề tài luận văn: Một số biện pháp đẩy mạnh việc ứng dụng công nghệ
thông tin trong cung ứng dịch vụ hành chính cơng tại UBND quận Thanh
Xn, Hà Nội.
Chuyên ngành: Quản lý kinh tế
Mã số SV: CA180294
Tác giả, Người hướng dẫn khoa học và Hội đồng chấm luận văn xác nhận
tác giả đã sửa chữa, bổ sung luận văn theo biên bản họp Hội đồng ngày
18/6/2020 với các nội dung sau:
- Kiểm tra chính xác tên đề tài theo quyết định
- Rà soát, chỉnh sửa lỗi kỹ thuật
- Kiểm tra tên, số các bảng biểu
- Thiếu phức, triển khai;
- Sắp xếp gắn kết các chương theo 2 nhóm: Phân tích các chỉ tiêu và phân
tích yếu tố ảnh hưởng, đảm bảo tính cân đối.
Giáo viên hướng dẫn
Ngày tháng năm 2020
Tác giả luận văn
CHỦ TỊCH HỘI ĐỒNG
Mẫu 1c
ĐỀ TÀI LUẬN VĂN
Đề tài/Luận văn tốt nghiệp:
Một số biện pháp đẩy mạnh việc ứng dụng công nghệ thông tin trong cung ứng
dịch vụ hành chính cơng tại UBND quận Thanh Xuân, Hà Nội.
Giáo viên hướng dẫn
Ký và ghi rõ họ tên
Lời cảm ơn
Để hoàn thành được luận văn này, ngoài sự cố gắng nỗ lực của
bản thân, tôi đã nhận được sự ủng hộ, giúp đỡ và hướng dẫn tận tình của các
thầy cơ giáo, gia đình và bạn bè.
Tơi xin gửi lời cảm ơn chân thành và sâu sắc tới cô TS. Phạm Thị Kim
Ngọc -Trường Đại học Bách Khoa Hà Nội đã dành nhiều thời gian và tâm
huyết hướng dẫn nghiên cứu, giúp tơi hồn thành luận văn tốt nghiệp.
Tôi xin chân thành cảm ơn Đại học Bách Khoa Hà Nội, Viện đào
tạo đại học, Ủy ban nhân dân quận Thanh Xuân, đã tạo điều kiện và giúp đỡ
tơi thực hiện luận văn.
Mặc dù tơi đã có nhiều cố gắng hoàn thiện luận văn bằng tất cả sự
nhiệt tình và năng lực của mình, tuy nhiên khơng thể tránh khỏi những thiết
sót, rất mong nhận được những đóng góp q báu của thầy cơ và các bạn.
HỌC VIÊN
Nguyễn Quyết Thắng
1
MỤC LỤC
LỜI MỞ ĐẦU ................................................................................................... 1
Chương 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ CẢI CÁCH HÀNH
CHÍNH VÀ ỨNG DỤNG CƠNG NGHỆ THƠNG TIN TRONG CẢI CÁCH
HÀNH CHÍNH .................................................................................................. 7
1.1.Những vấn đề cơ bản của cải cách hành chính ............................................ 7
1.1.1.Khái niệm cải cách hành chính ................................................................. 7
1.1.2.Mục tiêu và vai trị của cải cách hành chính ............................................. 8
1.1.3.Nội dung của chương trình cải cách hành chính ở Việt Nam ................. 10
1.2.Ứng dụng công nghệ thông tin trong cải cách hành chính ........................ 14
1.2.1.Quan điểm của Đảng và Nhà nước về ứng dụng công nghệ thông tin
trong cải cách hành chính ................................................................................ 14
1.2.2.Khái niệm, vai trị, nội dung và điều kiện ứng dụng công nghệ thông tin
trong cải cách hành chính ................................................................................ 16
1.2.3 Các bộ tiêu chí đánh giá mức độ ứng dụng công nghệ thông tin ........... 23
1.3.Bài học kinh nghiệm ứng dụng công nghệ thông tin trong cải cách
hành chính ở một số địa phương ...................................................................... 28
1.3.1.Kinh nghiệm ứng dụng công nghệ thông tin trong cải cách hành
chính tại thành phố Đà Nẵng ........................................................................... 28
1.3.2.Kinh nghiệm ứng dụng cơng nghệ thơng tin trong cải cách hành
chính tại thành phố Hà Nội .............................................................................. 29
Chương 2: ........................................................................................................ 32
THỰC TRẠNG ỨNG DỤNG CƠNG NGHỆ THƠNG TIN TRONG CẢI
CÁCH HÀNH CHÍNH TẠI ỦY BAN NHÂN DÂN QUẬN THANH XUÂN,
THÀNH PHỐ HÀ NỘI ................................................................................... 32
2.1.Khái quát về đặc điểm tự nhiên, kinh tế, xã hội của Quận Thanh Xuân,
thành phố Hà Nội ............................................................................................. 32
2.2.Thực trạng ứng dụng công nghệ thông tin trong cải cách hành chính tại
Uỷ ban nhân dân Quận Thanh Xuân ................................................................ 35
2.3.Phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến việc ứng dụng công nghệ thông
tin trong cải cách hành chính tại Uỷ ban nhân dân Quận Thanh Xuân .......... 42
2.3.1 Các yếu tố bên trong ............................................................................... 42
i
2.3.2 Các yếu tố bên ngoài ...............................................................................48
2.4.Đánh giá chung về việc ứng dụng công nghệ thông tin trong cải cách hành
chính tại Uỷ ban nhân dân Quận Thanh Xuân .................................................49
2.4.1 Những kết quả đạt được ..........................................................................49
2.4.2. Những hạn chế của ứng dụng cơng nghệ thơng tin trong cải cách hành
chính tại UBND quận Thanh Xuân ..................................................................50
2.4.3. Những nguyên nhân chính ..................................................................53
Tiểu kết chương 2..............................................................................................56
Chương 3 ..........................................................................................................57
GIẢI PHÁP ĐẨY MẠNH ỨNG DỤNG CƠNG NGHỆ THƠNG TIN
TRONG CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH TẠI ỦY BAN NHÂN DÂN QUẬN
THANH XUÂN ...............................................................................................57
3.1 Quan điểm nâng cao hiệu quả ứng dụng công nghệ thông tin trong cải
cách hành chính ................................................................................................57
3.1.1 Đầu tư cơ sở hạ tầng công nghệ thông tin phải hiện đại và đi trước
một bước để đi tắt đón đầu ...............................................................................57
3.1.2. Năng lực cơng nghệ thông tin là yếu tố quyết định hiệu quả ứng
dụng cơng nghệ thơng tin trong cải cách hành chính .......................................58
3.1.3.Nâng cao vị trí và vai trị của người đứng đầu trong chỉ đạo, điều
hành ứng dụng công nghệ thông tin trong cải cách hành chính........................59
3.1.4.Ứng dụng cơng nghệ thơng tin trong cải cách hành chính cần có sự
đồng thuận của người dân và doanh nghiệp .....................................................60
3.1.5. Một số chỉ tiêu chủ yếu ..........................................................................61
3.2.Các giải pháp đẩy mạnh ứng dụng cơng nghệ thơng tin trong cải cách
hành chính tại Ủy ban nhân dân Quận Thanh Xuân .........................................62
3.2.1.Xây dựng đội ngũ chuyên trách về công nghệ thông tin bảo đảm tiêu
chuẩn về số lượng và chất lượng ......................................................................62
3.2.2.Nâng cao trình độ công nghệ thông tin cho đội ngũ cán bộ, công
chức chuyên môn..............................................................................................63
3.2.3.Ban hành chế độ đãi ngộ đối với cán bộ chuyên trách về công nghệ
thông tin….. ......................................................................................................64
3.2.4.Đầu tư đồng bộ hóa cơ sở hạ tầng cơng nghệ thơng tin cả phần cứng và
phần mềm.. .......................................................................................................65
3.2.5.Nâng cao nhận thức về vị trí, vai trị của việc ứng dụng cơng nghệ
ii
thơng tin trong cải cách hành chính ................................................................. 67
3.2.6. Hồn thiện, nhân rộng mơ hình tổ dân phố điện tử ............................... 68
3.2.7 Một số giải pháp khác ............................................................................ 69
3.3 Một số đề xuất và kiến nghị ....................................................................... 70
3.3.1 Đối với Sở Thông tin và Truyền thông thành phố Hà Nội ..................... 70
3.3.2 Đối với UBND thành phố Hà nội ........................................................... 71
Tiểu kết chương 3 ............................................................................................. 72
KẾT LUẬN ..................................................................................................... 73
TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................... 75
PHỤ LỤC ........................................................................................................ 79
iii
DANH MỤC TỪ/CỤM TỪ VIẾT TẮT TRONG LUẬN VĂN
Viết tắt
Tiếng Anh
Tiếng Việt
CBCCVC
Cán bộ cơng chức viên chức
CCHC
Cải cách hành chính
CNTT
Information Technology
Cơng nghệ thơng tin
CPĐT
Chính phủ điện tử
DVCTT
Dịch vụ cơng trực tuyến
HĐND
Hội đồng nhân dân
ICT Index
LAN
MCSA
Information
and
Communications
Technologies Index
Local Area Network
Microsoft Certified
System Administrator
Chỉ số sẵn sàng cho ứng dụng
và phát triển công nghệ thông
tin
Mạng nội bộ
Quản trị hệ thống
QLNN
Quản lý nhà nước
QLVB&ĐH
Quản lý văn bản và Điều hành
UBND
Uỷ ban nhân dân
WAN
Wide Area Network
Mạng diện rộng
iv
DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 1.1.Tiêu chí điểm đánh giá mức độ ứng dụng CNTT................................. 23
Bảng 1.2.Tiêu chí điểm đánh giá về dịch vụ cơng trực tuyến.............................. 24
Bảng 1.3.Tiêu chí điểm đánh giá mức độ ứng dụng CNTT của thành phố Hà Nội
.............................................................................................................................. 27
Bảng 2. 1.Thống kê tình hình sử dụng phần mềm quản lý văn bản và điều hành 36
Bảng 2. 2.Tỷ lệ điểm xếp hạng về ứng dụng CNTT Quận Thanh Xuân giai đoạn
2016 – 2019 .......................................................................................................... 42
Bảng 2.3.Thống kê hạ tầng thiết bị CNTT tại các phòng chuyên môn................ 43
Bảng 2. 4.Tỷ lệ xếp hạng về hạ tầng CNTT Quận Thanh Xuân giai đoạn 2016 –
2019 ...................................................................................................................... 44
Bảng 2.5.Kinh phí đầu tư cho CNTT trong giai đoạn 2016-2019 ....................... 44
Bảng 2.6.Thống kê nguồn nhân lực cho ứng dụng CNTT của quận từ năm 2016 –
2019 ...................................................................................................................... 45
v
DANH MỤC HÌNH VẼ
Hình 2.1.Bản đồ hành chính Quận Thanh Xuân ...................................................32
Hình 2.2.Tỷ lệ sử dụng thư điện tử trên địa bàn Quận Thanh Xuân giai đoạn 2016
- 2019 ....................................................................................................................35
Hình 2. 3.Tỷ lệ điểm xếp hạng chính sách đầu tư cho ứng dụng CNTT Quận
Thanh Xuân giai đoạn 2016 – 2019 ......................................................................47
vi
LỜI MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Chúng ta đang sống trong một thời đại với sự phát triển mạnh mẽ của cơng
nghệ thơng tin (CNTT), khơng có lĩnh vực nào, khơng có nơi nào khơng có
mặt của CNTT. Việc số hóa tất cả các dữ liệu thơng tin, âm thanh, hình
ảnh để bất kỳ máy tính nào cũng có thể lưu trữ, xử lý và chuyển tiếp cho
nhiều người tạo nên sự kết nối rộng lớn. Những công cụ và sự kết nối của thời
đại kỹ thuật số cho phép chúng ta dễ dàng thu thập, chia sẻ thông tin và hành
động trên cơ sở những thông tin này theo phương thức hoàn toàn mới, kéo
theo hàng loạt sự thay đổi về các quan niệm, các tập tục, các thói quen truyền
thống. CNTT là một trong các động lực quan trọng nhất của sự phát triển,
việc ứng dụng CNTT thúc đẩy công cuộc đổi mới, phát triển nhanh và hiện
đại hoá các ngành kinh tế, tăng cường năng lực cạnh tranh của các doanh
nghiệp, hỗ trợ có hiệu quả cho quá trình hội nhập kinh tế quốc tế, nâng cao
chất lượng cuộc sống của nhân dân, đảm bảo an ninh quốc phịng và tạo khả
năng đi tắt đón đầu để thực hiện thắng lợi sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại
hóa. Chính phủ điện tử trên cơ sở điện tử hoá các hoạt động quản lý nhà nước
đang hình thành và ngày càng trở nên phổ biến. Mạng thơng tin lớn và mạnh
có thể nối các cơ quan quản lý với đối tượng quản lý, giúp cho quá trình ra
quyết định được thực hiện nhanh chóng, kịp thời và chính xác và tiết kiệm. Vì
vậy với sự phát triển như vũ bão của công nghệ thông tin hiện nay, quốc gia
nào, dân tộc nào nhanh chóng nắm bắt và làm chủ được cơng nghệ thơng tin
thì sẽ khai thác được nhiều hơn, nhanh hơn lợi thế của mình. Và cũng chính
từ đây nảy sinh một thách thức rất lớn đối với các nước đang phát triển như
nước ta đó là làm thế nào để phát huy được thế mạnh của CNTT thúc đẩy sự
phát triển của kinh tế - xã hội. Ứng dụng CNTT trong việc góp phần nâng cao
hiệu quả cơng tác cải cách hành chính, đổi mới phương thức, lề lối làm
việc của nhà nước là xu hướng không thể thay đổi đối với Việt Nam nhằm xây
dựng một nền hành chính hiện đại, trong sạch, vững mạnh, chuyên nghiệp,
phục vụ nhân dân ngày một tốt hơn. Trong tiến trình cải cách nền hành chính
nhà nước giai đoạn hiện nay, chúng ta đang thực hiện cải cách hành chính trên
6 lĩnh vực bao gồm: Cải cách thể chế, cải cách tổ chức bộ máy nhà nước, cải
cách thủ tục hành chính, xây dựng và nâng cao chất lượng đội ngũ CBCCVC,
cải cách tài chính cơng và hiện đại hóa nền hành chính. Để cải cách hành
chính trên 6 lĩnh vực đạt hiệu quả, giải quyết công việc cho người dân nhanh
1
chóng và chính xác, các cơ quan nhà nước phải thực hiện nhiều công việc
khác nhau, song một trong những công việc không thể không đề cập đến là
cần phải ứng dụng CNTT trong cải cách hành chính và đặc biệt là hiện đại
hóa hành chính.
Thanh Xn là một quận có tốc độ phát triển cơng nghiệp nhanh, đặc
biệt là công nghiệp công nghệ cao và tiểu thủ công nghiệp, điều này địi hỏi
cấp ủy, chính quyền quận phải quan tâm, chú trọng công tác quản lý nhà
nước về mọi mặt của đời sống xã hội để đáp ứng kịp thời yêu cầu phát triển
và hội nhập. Trong những năm qua, việc ứng dụng CNTT trong CCHC đã đạt
được một số kết quả tích cực như: Hệ thống cơ sở hạ tầng CNTT đáp ứng cơ
bản nhu cầu công việc của các phịng chun mơn; đưa vào hoạt động hệ
thống cổng thông tin điện tử cấp quận đã đáp ứng như cầu cung thông tin,
các dịch vụ công trực tuyến mức độ 1, 2 phục vụ nhu cầu của người dân và
doanh nghiệp; hệ thống Quản lý văn bản và Điều hành, hệ thống thư điện tử
được triển khai đã thay thế việc sử dụng văn bản giấy truyền thống…Tuy
nhiên vẫn cịn những điểm hạn chế như:
- Trình độ ứng dụng CNTT của cán bộ, cơng chức và người dân
cịn hạn chế, ảnh hưởng đến khả năng tiếp nhận các dịch vụ của các cơ
quan nhà nước thông qua ứng dụng CNTT. Nhiều cán bộ cơng chức chưa
có kỹ năng ứng dụng CNTT, đặc biệt là các ứng dụng CNTT đặc thù,
chun ngành; chưa hình thành văn hóa chia sẻ thơng tin, mức độ
chun nghiệp, tính chun sâu, thói quen làm việc theo nếp hành chính cũ
chưa đáp ứng yêu cầu CCHC.
- Nguồn nhân lực về công nghệ thông tin trong các cơ quan nhà
nước còn thiếu và yếu. Lãnh đạo chưa thực sự đánh giá đúng tầm quan
trọng của ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động chỉ đạo, điều hành,
một số cơ quan đơn vị còn mang tính hình thức, chưa thực sự coi cơng nghệ
thơng tin là phương tiện, giải pháp hữu hiệu để thực hiện thành cơng
chương trình cải cách hành chính.
Vì vậy, để nâng cao hiệu quả của việc ứng dụng CNTT trong
CCHC nói chung và tại UBND Quận Thanh Xn nói riêng tơi đã chọn
nghiên cứu đề tài “Một số biện pháp đẩy mạnh việc ứng dụng công nghệ
thông tin trong cung ứng dịch vụ hành chính cơng tại UBND quận Thanh
Xn, Hà Nội” làm luận văn của mình.
2
2. Tình hình nghiên cứu liên quan đến luận văn.
Hiện nay ứng dụng CNTT trong quản lý hành chính nhà nước và
CCHC là một nhiệm vụ trọng tâm nhằm mục đích nâng cao hiệu quả quản lý
hành chính và xây dựng một nền hành chính đáp ứng yêu cầu của q trình
hội nhập kinh tế tồn cầu.
Đã có nhiều cơng trình khoa học của nhiều tác giả nghiên cứu về
CCHC, ứng dụng CNTT trong QLNN và CCHC, trong đó có thể kể đến một
số cơng trình tiêu biểu như sau:
a. Các cơng trình nghiên cứu về cải cách hành chính nhà nước nói chung
PGS.TS Võ Kim Sơn (2004), "Cải cách nền hành chính nhà nước một q
trình tất yếu và liên tục", Nxb Đại học Quốc gia Thành phố Hồ Chí Minh. Cuốn
sách đã làm rõ quan điểm rằng cải cách hành chính nhà nước là một bộ phận
quan trọng, bảo đảm thực hiện thắng lợi kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội của
Đảng và Nhà nước ta, khẳng định cải cách hành chính vừa là tiền đề, vừa là
động lực để thúc đẩy phát triển kinh tế- xã hội của đất nước, vì vậy cần sự kiên
trì, quyết tâm; qua đó xây dựng nhà nước ta thực sự là nhà nước xã hội chủ
nghĩa của nhân dân, do nhân dân và vì nhân dân.
- GS. TSKH Đào Trí Úc (2008), "Đánh giá kết quả cải cách hành
chính và các giải pháp tiếp tục đẩy mạnh cải cách hành chính ở nước ta",
Nxb Chính trị Quốc Gia. Cuốn sách đã khái quát những kết quả mà cải cách
hành chính đã đạt được trên các lĩnh vực, những hạn chế và giải pháp đẩy
mạnh công tác cải cách hành chính nhằm hướng tới một nền hành chính dân
chủ, thuận tiện, công khai và minh bạch hơn.
- PGS. TS Nguyễn Hữu Hải (2013), "Cơ sở lý luận và thực tiễn về hành
chính nhà nước", Nxb Chính trị Quốc Gia. Sách gồm 8 chương, tập trung
cung cấp những kiến thức cơ bản của khoa học hành chính nói chung và hành
chính nhà nước nói riêng, các khái niệm cơ bản, đặc điểm, nguyên tắc tổ chức
và hoạt động của hành chính nhà nước, các lý thuyết, mơ hình hành chính nhà
nước, kiểm sốt bên ngồi và kiểm sốt nội bộ đối với hành chính nhà nước,
giải pháp nâng cao hiệu lực, hiệu quả hành chính nhà nước.
Các cơng trình nghiên cứu nói trên tuy khơng trực tiếp nghiên cứu về ứng
dụng CNTT trong cải cách hành chính nhưng là cơ sở gợi mở những vấn đề có ý
nghĩa, bổ ích cho tác giả tiếp thu trong quá trình nghiên cứu làm luận văn.
Các cơng trình nghiên cứu về ứng dụng CNTT trong QLNN
- Vũ Tuấn Linh (2013), Quản lý nhà nước về ứng dụng CNTT tại các
3
cơ quan chuyên môn thuộc UBND thành phố Hà Nội, Luận văn thạc sỹ, Đại
học Bách Khoa Hà Nội. Luận văn đã đánh giá thực trạng, các vấn đề tồn tại
trong tác QLNN về ứng dụng CNTT tại các cơ quan chuyên môn trực thuộc
UBND thành phố, đồng thời đưa ra những giải pháp nhằm tăng cường công
tác QLNN về ứng dụng CNTT, nổi bật là xã hội hóa đầu tư trong lĩnh vực ứng
dụng CNTT làm giảm gánh nặng đầu tư công.
- Trần Tuấn Sơn (2014), Ứng dụng công nghệ thơng tin trong hoạt
động hành chính của các cơ quan quản lý nhà nước ở quận Mê Linh, thành
phố Hà Nội, Luận văn thạc sỹ, Đại học Bách Khoa Hà Nội, Hà Nội. Luận văn
đã chỉ ra những kết quả đạt được trong việc ứng dụng CNTT trong hoạt
động hành chính của các cơ quan quản lý nhà nước quận Mê Linh, bên cạnh
đó luận văn chỉ ra một số tồn tại hạn chế: Một số lãnh đạo các cơ quan quản lý
nhà nước quận chưa thực sự quyết tâm ứng dụng CNTT trong hoạt động hành
chính của đơn vị; vai trò, chức năng, nhiệm vụ của cơ quan thường trực
CNTT và các cơ quan tham mưu chưa thống nhất, cịn chồng chéo; chất
lượng đội ngũ cán bộ cơng chức, viên chức trên địa bàn quận nói chung
chưa đáp ứng được yêu cầu phát triển và ứng dụng CNTT. Tác giả đề xuất
một số giải pháp như: Hoàn thiện các cơ chế chính sách; đào tạo bồi dưỡng
nguồn nhân lực; đầu tư có trọng điểm để tạo sự đột phá trong ứng dụng
CNTT…Các giải pháp đề tài đưa ra mang tính chất chung chung chưa định
lượng, chưa đưa ra những phầm mềm ứng dụng cụ thể.
Nhìn chung, các đề tài nghiên cứu trên đều đề cập đến một số nội dung
liên quan đến công tác ứng dụng công nghệ thơng tin trong quản lý
hành chính Nhà nước. Tuy nhiên, cho đến nay vẫn chưa có cơng trình
độc lập nghiên cứu cụ thể về thực trạng và giải pháp của việc ứng dụng
CNTT trong CCHC tại các cơ quan Nhà nước mà cụ thể là tại các cơ quan
hành chính Nhà nước thuộc UBND Quận Thanh Xuân.
3. Mục đích và nhiệm vụ nghiên cứu của luận văn
3.1. Mục đích nghiên cứu
Nghiên cứu cơ sở lý luận về CCHC, ứng dụng CNTT trong
CCHC, đánh giá thực trạng ứng dụng CNTT trong CCHC tại UBND
Quận Thanh Xuân giai đoạn từ 2016-2019, chỉ ra những điểm đạt được và
hạn chế cần khắc phục. Từ đó đề xuất một số giải pháp nhằm tiếp tục đẩy
mạnh ứng dụng CNTT trong CCHC cho những năm tiếp theo.
4
3.2. Nhiệm vụ nghiên cứu
Về lý luận: Làm rõ các vấn đề liên quan đến CCHC, ứng dụng
CNTT trong CCHC, các giải pháp nâng cao hiệu quả ứng dụng CNTT trong
CCHC.
Về thực tiễn: Phân tích, đánh giá thực trạng của việc ứng dụng
CNTT trong CCHC tại các phịng chun mơn thuộc UBND Quận Thanh
Xuân.
Từ những hạn chế được phân tích, đề xuất một số giải pháp, kiến
nghị nhằm đẩy mạnh ứng dụng CNTT trong CCHC những năm tiếp theo.
4. Đối tượng nghiên cứu và phạm vi nghiên cứu
4.1. Đối tượng nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu của luận văn: Ứng dụng CNTT trong CCHC
tại UBND Quận Thanh Xuân, thành phố Hà Nội.
4.2. Phạm vi nghiên cứu
Phạm vi nội dung: Với 06 nội dung của chương trình CCHC hiện
nay, trong phạm vi của luận văn này, tác giả tập trung nghiên cứu ứng dụng
CNTT trong CCHC ở nội dung Hiện đại hóa nền hành chính, cụ thể gồm
các vấn đề sau: Nghiên cứu về cơ sở hạ tầng ứng dụng CNTT; các phần
mềm ứng dụng CNTT; nguồn nhân lực CNTT và chủ trương, chính sách đầu
tư cho CNTT.
Phạm vi khơng gian: Tại các phịng chun mơn thuộc UBND
Quận Thanh Xn, thành phố Hà Nội.
Phạm vi thời gian: Nghiên cứu sử dụng những dữ liệu từ các tài liệu,
thực tiễn ứng dụng CNTT tại UBND Quận Thanh Xuân từ năm 2016- 2019.
5. Phương pháp luận và phương pháp nghiên cứu của luận văn
Nhằm làm nổi bật vấn đề nghiên cứu, đề tài sử dụng phương pháp
nghiên cứu đ ịnh tính nh ằm tổng hợp cơ sở lý lu ận củ a đề tài v à
ph ân tích thự c tr ạng ứng dụng CNTT trong CC HC tại UBND
Qu ận Thanh Xu ân
Phương pháp thu thập, xử lý số liệu: Số liệu được thu thập từ các tài
liệu thứ cấp báo cáo của các cơ quan, đơn vị về việc ứng dụng CNTT
trong hoạt động điều hành quản lý.
Sử dụng phương pháp so sánh để đánh giá các số liệu sau khi đã
được thu thập và xử lý nhằm đưa ra các kết quả dựa trên những số liệu
trong quá khứ, ngoài ra tác giả còn so sánh việc ứng dụng CNTT trong các
5
năm từ 2016- 2019.
Áp dụng phương pháp thống kê mô tả xác định thơng qua các số liệu
phân tích mối quan hệ giữa các nhân tố đã thu thập được để đưa ra các
biểu bảng, đồ thị một cách tóm tắt nhất.
6. Ý nghĩa lý luận và ý nghĩa thực tiễn của luận văn
Luận văn phân tích và làm rõ thực trạng ứng dụng CNTT trong
CCHC của UBND Quận Thanh Xuân, thành phố Hà Nội, từ đó đề ra các
giải pháp khắc phục và đẩy mạnh ứng dụng CNTT trong CCHC được hiệu
quả hơn.
Luận văn có thể làm tài liệu tham khảo, làm cơ sở cho các cơ quan,
đơn vị trên địa bàn thành phố Hà Nội giúp cho việc ứng dụng CNTT trong
CCHC của các cơ quan nhà nước có hiệu quả. Luận văn cịn giúp cho các cơ
quan nghiên cứu để đưa ra các chương trình, kế hoạch đẩy mạnh phát
triển ứng dụng CNTT trong thời gian tới.
7. Kết cấu luận văn
Ngoài phần mở đầu, kết luận, bảng biểu và danh mục tài liệu
tham khảo, luận văn được kết cấu gồm 3 chương:
Chương 1: Cơ sở lý luận và thực tiễn về cải cách hành chính và ứng dụng
cơng nghệ thơng tin trong cải cách hành chính.
Chương 2: Thực trạng Một số biện pháp đẩy mạnh việc ứng dụng công
nghệ thông tin trong cung ứng dịch vụ hành chính cơng tại UBND quận
Thanh Xn, Hà Nội.
Chương 3: Một số biện pháp đẩy mạnh việc ứng dụng công nghệ thơng tin
trong cung ứng dịch vụ hành chính cơng tại UBND quận Thanh Xuân, Hà Nội.
6
Chương 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ CẢI
CÁCH HÀNH CHÍNH VÀ ỨNG DỤNG CƠNG NGHỆ THƠNG
TIN TRONG CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH
1.1. Những vấn đề cơ bản của cải cách hành chính
1.1.1. Khái niệm cải cách hành chính
CCHC là một khái niệm đã được nhiều học giả, các nhà nghiên
cứu hành chính trên thế giới đưa ra, dựa trên các điều kiện về chế độ
chính trị, kinh tế - xã hội của mỗi quốc gia cũng như phụ thuộc vào quan
điểm và mục tiêu nghiên cứu, do đó hầu hết các định nghĩa này là khác
nhau. Tuy nhiên, qua xem xét, phân tích dưới nhiều góc độ định nghĩa của
khái niệm, có thể thấy các khái niệm về CCHC được nêu ra có một số điểm
thống nhất sau:
- CCHC là một sự thay đổi có kế hoạch, theo một mục tiêu nhất định,
được xác định bởi cơ quan nhà nước có thẩm quyền [40].
- CCHC khơng làm thay đổi bản chất của hệ thống hành chính, mà
chỉ làm cho hệ thống này trở nên hiệu quả hơn, phục vụ nhân dân được tốt
hơn so với trước, chất lượng các thể chế quản lý nhà nước đồng bộ, khả
thi, đi vào cuộc sống hơn, cơ chế hoạt động, chức năng, nhiệm vụ của
bộ máy, chất lượng đội ngũ cán bộ, công chức làm việc trong các cơ quan
nhà nước sau khi tiến hành CCHC đạt hiệu quả, hiệu lực hơn, đáp ứng yêu
cầu quản lý kinh tế - xã hội của một quốc gia [40].
- CCHC tùy theo điều kiện của từng thời kỳ, giai đoạn của lịch sử,
yêu cầu phát triển kinh tế - xã hội của mỗi quốc gia, có thể được đặt ra
những trọng tâm, trọng điểm khác nhau, hướng tới hoàn thiện một hoặc
một số nội dung của nền hành chính, đó là tổ chức bộ máy, đội ngũ cán
bộ, công chức, thể chế pháp lý, hoặc tài chính cơng v.v...[40].
Ở Việt Nam hiện nay, chưa có văn bản quy phạm pháp luật
nào chính thức định nghĩa khái niệm cải cách hành chính là gì. Tuy
nhiên đã có nhiều văn bản quan trọng của Đảng đã đề cập đến nội hàm
khái niệm này như là những thay đổi có tính hệ thống, lâu dài và có
mục đích nhằm làm cho hệ thống hành chính nhà nước hoạt động tốt
hơn, thực hiện tốt hơn các chức năng, nhiệm vụ quản lý xã hội của
mình. Ngồi ra các văn bản nhưNghị quyết Đại hội VII, Nghị quyết TW
8 - khoá VII, Nghị quyết Đại hội VIII v.v... đã nêu ra các mục tiêu,
nhiệm vụ cụ thể cho công cuộc CCHC nhà nước. Đồng thời, Chương
7
trình tổng thể CCHC nhà nước giai đoạn 2001 -2010 của Chính phủ
được ban hành kèm theo Quyết định số 136/2001/QĐ-TTg ngày
17/9/2001của Thủ tướng Chính phủ và Nghị quyết 30c/NQ-CP ngày
08/11/2011 của Chính phủ ban hành Chương trình tổng thể CCHC Nhà
nước giai đoạn 2011-2020 cũng đã nêu 6 nội dung cơ bản của CCHC
Việt Nam, đó là: cải cách thể chế, cải cách thủ tục hành chính, cải
cáchtổ chức bộ máy hành chính, xây dựng và nâng cao chất lượng
đội ngũ cán bộ, cơng chức, cải cách tài chính cơng và hiện đại hóa nền
hành chính.
Mặc dù có nhiều quan điểm khác nhau, nhưng CCHC nhà nước là
một trong những nội dung quan trọng của khoa học hành chính, có ý nghĩa
khơng chỉ về mặt lý luận mà có tính thực tiễn cao. Mọi hoạt động CCHC
nhà nước đều hướng tới nâng cao hiệu lực và hiệu quả hoạt động của bộ
máy hành chính nhằm đáp ứng các yêu cầu quản lý cụ thể của mỗi quốc
gia trong mỗi giai đoạn phát triển.
Như vậy, có thể hiểu CCHC là những thay đổi có tính hệ thống,
lâu dài và có mục đích nhằm làm cho hệ thống hành chính nhà nước hoạt
động tốt hơn, thực hiện tốt hơn các chức năng, nhiệm vụ quản lý xã
hội của mình. Nói một cách khác, CCHC nhằm thay đổi và làm hợp lý
hóa bộ máy hành chính, với mục đích tăng cường tính hiệu lực và hiệu
quả quản lý nhà nước.
1.1.2. Mục tiêu và vai trị của cải cách hành chính
1.1.2.1 Mục tiêu cải cách hành chính
Mục tiêu của CCHC là xây dựng một nền hành chính gọn nhẹ,
mang tính phục vụ, trong sạch, minh bạch, chuyên nghiệp, hiện đại,
hoạt động có hiệu lực, hiệu quả đáp ứng yêu cầu của nền kinh tế thị
trường định hướng xã hội chủ nghĩa, phục vụ người dân, doanh nghiệp
và xã hội; bảo đảm trên thực tế quyền dân chủ của nhân dân, bảo vệ
quyền con người, gắn quyền con người với quyền và lợi ích của dân
tộc, của đất nước; xây dựng nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ, công
chức; nâng cao chất lượng dịch vụ hành chính và chất lượng dịch vụ sự
nghiệp công.
Mục tiêu của CCHC nhà nước đến 2020 theo Chương trình tổng thể là:
+ Xây dựng, hồn thiện hệ thống thể chế kinh tế thị trường định hướng xã
hội chủ nghĩa nhằm giải phóng lực lượng sản xuất, huy động và sử dụng
có hiệu quả mọi nguồn lực cho phát triển đất nước; tạo môi trường
8
kinh doanh bình đẳng, thơng thống, thuận lợi, minh bạch nhằm giảm
thiểu chi phí về thời gian và kinh phí của các doanh nghiệp thuộc mọi thành
phần kinh tế trong việc tuân thủ thủ tục hành chính;
+ Xây dựng hệ thống các cơ quan hành chính nhà nước từ trung ương tới cơ
sở thông suốt, trong sạch, vững mạnh, hiện đại, hiệu lực, hiệu quả, tăng
tính dân chủ và pháp quyền trong hoạt động điều hành của Chính phủ và
của các cơ quan hành chính nhà nước; bảo đảm thực hiện trên thực tế
quyền dân chủ của nhân dân, bảo vệ quyền con người, gắn quyền con
người với quyền và lợi ích của dân tộc, của đất nước;
+ Xây dựng đội ngũ cán bộ, cơng chức, viên chức có đủ phẩm chất, năng
lực và trình độ, đáp ứng yêu cầu phục vụ nhân dân và sự phát triển của đất
nước [10, tr1].
1.1.2.2. Vai trị cùa cải cách hành chính
Hoạt động hành chính nhà nước đóng vai trị quan trọng trong việc
bảo đảm trật tự của xã hội, duy trì sự phát triển của xã hội theo định
hướng của nhà nước, qua đó hiện thực hóa mục tiêu chính trị của đảng
cầm quyền đại diện cho lợi ích của giai cấp cầm quyền trong xã hội. Chính
vì vậy, nâng cao chất lượng hoạt động của bộ máy hành chính nhà nước là
yêu cầu và mong muốn của mọi quốc gia. CCHC nhà nước, xét cho cùng,
khơng có mục đích tự thân mà nhằm tăng cường hiệu lực, hiệu quả quản lý
của bộ máy hành chính nhà nước trong q trình quản lý các mặt của đời
sống xã hội, trước hết là quản lý, định hướng và điều tiết sự phát triển kinh
tế - xã hội, sau đó là duy trì sự phát triển ổn định của xã hội theo mong
muốn của Nhà nước. Điều này được thể hiện trên các khía cạnh sau:
- CCHC có vai trị dẫn dắt các doanh nghiệp tư nhân hay cá thể
hoạt động trong nền kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa; ngăn
chặn tính độc quyền của các doanh nghiệp, tổ chức kinh tế; bảo đảm sự
công bằng trong hoạt động phát triển kinh tế, xây dựng và tạo lập các quỹ
phúc lợi cho tồn xã hội.
- CCHC nhà nước tạo lập mơi trường, động lực cho kinh tế - xã
hội phát triển. Chỉ có mơi trường pháp lý ổn định mới tạo điều kiện cho
các tổ chức phát triển ổn định.
- CCHC sẽ kịp thời rà soát, chấn chỉnh, loại bỏ, phát hiện vướng
mắc, bổ sung, thay đổi, hệ thống hóa nhằm tạo bộ thủ tục trong kinh
doanh chỉn chu, thuận tiện, kịp thời, hiện đại để các chủ thể kinh doanh đón
bắt kịp thời cơ kinh doanh và kích thích, thu hút, tạo sự hấp dẫn cho quá trình
9
đầu tư.
- CCHC cịn góp phần tích cực trong phịng, chống tệ tham nhũng,
cửa quyền, tăng cường kỷ luật, kỷ cương hành chính; hướng đến xây dựng
một nền hành chính phục vụ, nâng cao chất lượng dịch vụ hành chính
và chất lượng dịch vụ công; củng cố niềm tin của nhân dân vào bộ máy
chính quyền; tạo mơi trường thuận lợi cho quá trình phát triển kinh tế - xã
hội.
1.1.3. Nội dung của chương trình cải cách hành chính ở Việt Nam
1.1.3.1.Cải cách thể chế
Thể chế hành chính nhà nước là một hệ thống gồm Luật, các văn
bản pháp quy dưới luật tạo khuôn khổ pháp lý cho các cơ quan hành
chính nhà nước, một mặt là thực hiện chức năng quản lý, điều hành mọi lĩnh
vực của đời sống xã hội cũng như cho mọi tổ chức và cá nhân sống và làm
việc theo pháp luật; mặt khác là các quy định các mối quan hệ trong hoạt
động kinh tế, xã hội cũng như các mối quan hệ giữa các cơ quan và nội bộ
bên trong các cơ quan hành chính nhà nước. Thể chế hành chính nhà nước là
tồn bộ các yếu tố cấu thành hành chính nhà nước để hành chính nhà nước
hoạt động quản lý nhà nước một cách hiệu quả, đạt được mục tiêu của quốc
gia.
Cải cách thể chế hành chính có vị trí đặc biệt quan trọng vì nó phản
ánh cụ thể, rõ nét nội dung, phương thức quản lý nhà nước đối với các
lĩnh vực của đời sống xã hội, hiệu lực hiệu quả hoạt động, kết quả, hiệu
quả phục vụ nhân dân và bộ máy nhà nước.
Nội dung của cải cách thể chế đó là: Xây dựng và hồn thiện hệ
thống văn bản quy phạm pháp luật vể tổ chức và hoạt động của các cơ
quan chính nhà nước; rà sốt, ban hành các văn bản quy phạm pháp luật
về chức năng, nhiệm vụ, thẩm quyền của các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ
quan thuộc Chính phủ, cơ quan chun mơn thuộc UBND cấp thành phố,
cấp quận cho phù hợp với yêu cầu; xây dựng, hoàn thiện quy định của
pháp luật về mối quan hệ giữa nhà nước và nhân dân, trọng tâm là bảo
đảm và phát huy quyền làm chủ của nhân dân, lấy ý kiến của nhân dân
trước khi quyết định các chủ trương, chính sách quan trọng và về quyền
giám sát của nhân dân đối với hoạt động của cơ quan hành chính nhà nước.
1.1.3.2 Cải cách thủ tục hành chính
Thủ tục hành chính là một loại quy phạm pháp luật quy định trình tự
10
về thời gian, về không gian khi thực hiện một thẩm quyền nhất định của bộ
máy nhà nước, là cách thức giải quyết công việc của các cơ quan nhà nước
trong mối quan hệ với các cơ quan, tổ chức và cá nhân công dân.
Nội dung của CCHC là xây dựng một hệ thống thủ tục hành chính
rõ ràng, đơn giản, thuận tiện; tính pháp lý cao và có sự minh bạch. Các cơ
quan nhà nước phải giải quyết công bằng, dân chủ các yêu cầu của tổ chức
và công dân; mẫu hoá các loại giấy tờ; thực hiện cơ chế một cửa trong giải
quyết các yêu cầu của công dân; quy định rõ trách nhiệm của cá nhân trong
giải quyết công việc; tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ
chức về các quy định hành chính để hỗ trợ việc nâng cao chất lượng các
quy định hành chính và giám sát việc thực hiện thủ tục hành chính của
các cơ quan hành chính nhà nước các cấp.
1.1.3.3. Cải cách tổ chức bộ máy nhà nước:
Bộ máy hành chính nhà nước là hệ thống các cơ quan nhà nước
từ trung ương đến địa phương để thực hiện chức năng quản lý nhà nước trên
tất cả các lĩnh vực của đời sống xã hội và để triển khai thi hành hiến pháp,
pháp luật trong phạm vi đơn vị hành chính lãnh thổ. Các cơ quan trong
bộ máy hành chính nhà nước có mối quan hệ mật thiết với nhau để cùng
phối hợp thực hiện chức năng quản lý nhà nước. Hiệu lực, hiệu quả của hoạt
động quản lý nhà nước nói chung và triển khai tổ chức thực hiện pháp luật
đưa pháp luật vào đời sống phụ thuộc rất lớn vào chính năng lực của các
cơ quan hành chính nhà nước cũng như bộ máy hành chính nhà nước.
Cải cách tổ chức bộ máy hành chính nhà nước hướng tới xây dựng
một bộ máy hành chính đơn giản, gọn nhẹ, vận hành thông suốt từ trung
ương tới cơ sở với các chức năng, nhiệm vụ giữa các cơ quan hành chính
nhà nước và các cấp hành chính không chồng chéo, trùng lắp.
Trên tinh thần của các nghị quyết của Đảng, Nhà nước đã ban hành hai
chương trình tổng thể CCHC giai đoạn 2001− 2010 và giai đoạn 2011 −
2020. Cả hai chương trình đều nhấn mạnh đến cải cách tổ chức bộ máy
hành chính nhà nước. Các nội dung cải cách tập trung chủ yếu là:
Tiến hành tổng thể rà sốt vị trí, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn,
cơ cấu tổ chức và biên chế hiện có của các cấp chính quyền từ trung ương
đến địa phương để sắp xếp, xác lập mơ hình tổ chức phù hợp, phân định
đúng chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn sát thực tế, hiệu lực, hiệu quả;
đổi mới phương thức làm việc của các cơ quan hành chính nhà nước; nâng
cao chất lượng thực hiện cơ chế một cửa; cải cách và triển khai trên diện
11
rộng cơ chế tự chủ, tự chịu trách nhiệm của các đơn vị sự nghiệp dịch vụ
công; bảo đảm sự hài lòng của cá nhân, tổ chức đối với các dịch vụ mà
nhà nước cung cấp đạt trên mức 80% vào năm 2020.
1.1.3.4. Xây dựng và nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức
Chất lượng của đội ngũ cán bộ, cơng chức hành chính là yếu tố cơ
bản, quyết định tới hiệu lực hoạt động của các cơ quan hành chính nhà
nước nói riêng và cả bộ máy hành chính nhà nước nói chung. Do đó, đây là
một trong những nội dung được chú trọng nhất trong tiến trình CCHC ở
nước ta. Những nội dung chủ yếu của việc xây dựng và nâng cao chất
lượng đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức trong tổng thể chương trình
CCHC giai đoạn 2011−2020 là: Xây dựng đội ngũ CBCCVC có phẩm chất
đạo đức tốt, có bản lĩnh chính trị, có năng lực, có tính chun nghiệp cao,
tận tuỵ phục vụ nhân dân thơng qua các hình thức đào tạo, bồi dưỡng phù
hợp, có hiệu quả; xây dựng, bổ sung và hoàn thiện hệ thống các quy định
pháp luật về chức danh, tiêu chuẩn nghiệp vụ của CBCCVC hợp lý gắn với
vị trí việc làm; hồn thiện quy định của pháp luật về tuyển dụng, bố trí,
phân cơng nhiệm vụ phù hợp với trình độ, năng lực, sở trường của công
chức, viên chức trúng tuyển; thực hiện chế độ thi nâng ngạch theo nguyên
tắc cạnh tranh; thi tuyển cạnh tranh để bổ nhiệm vào các vị trí lãnh đạo,
quản lý; hoàn thiện quy định của pháp luật về đánh giá cán bộ, công chức,
viên chức trên cơ sở kết thực nhiệm vụ được giao, có chế tài nghiêm đối
với hành vi vi phạm pháp luật, vi phạm kỷ luật, vi phạm đạo đức công vụ;
đổi mới nội dung chương trình đào tạo, bồi dưỡng, cơng chức, viên chức;
nâng cao trách nhiệm kỷ luật và kỷ cương hành chính và đạo đức công vụ
của cán bộ, công chức, viên chức.
1.1.3.5. Cải cách tài chính cơng
Tài chính cơng là một phạm trù gắn với các hoạt động thu và chi
bằng tiền của nhà nước, phản ánh hệ thống các quan hệ kinh tế dưới hình
thức giá trị trong quá trình hình thành và sử dụng các quỹ tiền tệ của nhà
nước nhằm phục vụ việc thực hiện những chức năng vốn có của nhà nước
đối với xã hội (khơng vì mục tiêu thu lợi nhuận).
Những nội dung của cải cách tài chính cơng giai đoạn 2011 − 2020 đó là:
Động viên hợp lý, phân phối và sử dụng có hiệu quả mọi nguồn lực
cho phát triển kinh tế - xã hội; tiếp tục hồn thiện chính sách và hệ thống
thuế, các chính sách về thu nhập, tiền lương, tiền cơng; thực hiện cân đối
ngân sách tích cực, bảo đảm tỷ lệ tích lũy hợp lý cho đầu tư phát triển; tiếp
12
tục đổi mới cơ chế, chính sách tài chính đối với doanh nghiệp nhà nước,
nhất là các tập đoàn kinh tế và các tổng công ty; quản lý chặt chẽ việc vay
và trả nợ nước ngồi; giữ mức nợ Chính phủ, nợ quốc gia và nợ công
trong giới hạn an toàn; đổi mới căn bản cơ chế sử dụng kinh phí nhà nước
và cơ chế xây dựng, triển khai các nhiệm vụ khoa học, công nghệ; đổi mới
cơ chế phân bổ ngân sách cho cơ quan hành chính nhà nước, tiến tới xóa bỏ
chế độ cấp kinh phí theo số lượng biên chế, thay thế bằng cơ chế cấp ngân
sách dựa trên kết quả và chất lượng hoạt động, hướng vào kiểm soát đầu
ra, chất lượng chi tiêu theo mục tiêu, nhiệm vụ của các cơ quan hành
chính nhà nước; nhà nước tăng đầu tư, đồng thời đẩy mạnh xã hội hóa, huy
động tồn xã hội chăm lo phát triển giáo dục, đào tạo, y tế, dân số - kế
hoạch hóa gia đình, thể dục, thể thao.
1.1.3.6. Hiện đại hóa hành chính
Hiện đại hố hành chính là xu hướng khơng thể phủ nhận trong
bối cảnh cách mạng khoa học - công nghệ phát triển mạnh mẽ hiện nay. Việc
ứng dụng các thành tựu khoa học - công nghệ vào hoạt động hành chính nhà
nước khơng chỉ làm tăng năng suất lao động mà cịn góp phần quan trọng
làm thay đổi phương thức làm việc của cán bộ, công chức, hướng tới một
mơi trường hành chính hiện đại.
Những nội dung chủ yếu của hiện đại hố hành chính giai đoạn 2011 – 2020
là:
Hoàn thiện và đẩy mạnh hoạt động của Mạng thơng tin điện tử
hành chính của Chính phủ trên Internet. Đẩy mạnh ứng dụng CNTT - truyền
thông trong hoạt động của cơ quan hành chính nhà nước để đến năm 2020:
90% các văn bản, tài liệu chính thức trao đổi giữa các cơ quan hành chính
nhà nước được thực hiện dưới dạng điện tử; cán bộ, công chức, viên chức
thường xuyên sử dụng hệ thống thư điện tử trong công việc;
Bảo đảm dữ liệu điện tử phục vụ hầu hết các hoạt động trong các cơ
quan; hầu hết các giao dịch của các cơ quan hành chính nhà nước được thực
hiện trên môi trường điện tử, mọi lúc, mọi nơi, dựa trên các ứng dụng
truyền thông đa phương tiện; hầu hết các dịch vụ công được cung cấp trực
tuyến trên Mạng thơng tin điện tử hành chính của Chính phủ ở mức độ 3 và
4, đáp ứng nhu cầu thực tế, phục vụ người dân và doanh nghiệp mọi lúc,
mọi nơi, dựa trên nhiều phương tiện khác nhau;
Ứng dụng CNTT - truyền thơng trong quy trình xử lý cơng việc của
từng cơ quan hành chính nhà nước, giữa các cơ quan hành chính nhà
13