Tải bản đầy đủ (.pdf) (4 trang)

Tính chất hóa học của muối (Có bài tập vận dụng)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (365.63 KB, 4 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

Truy cập vào: để học Tốn – Lý – Hóa – Sinh – Văn - Anh tốt nhất! 1

<b>TÍNH CHẤT HĨA HỌC CỦA MUỐI </b>



I. Tính chất hóa học của muối
1. Tác dụng với kim loại


Dung dịch muối có thể tác dụng với kim loại tạo thành muối mới và kim loại mới.
Điều kiện để xảy ra phản ứng: Kim loại từ Mg trở đi và phải đứng trước kim loại
trong muối (Tính theo dãy hoạt động hóa học của kim loại)


Thí dụ: Fe + CuSO4 → FeSO4 + Cu↓
Cu + 2AgNO3 → Cu(NO3)2 + 2Ag↓
2. Tác dụng với axit


Muối có thể tác dụng được với axit tạo thành muối mới và axit mới.
Thí dụ: BaCl2 + H2SO4 → 2HCl + BaSO4↓


CaCO3 + 2HCl → CaCl2 + CO2↑ + H2O
3. Tác dụng với dung dịch muỗi


Hai dung dịch muối có thể tác dụng với nhau tạo thành hai muối mới.
Thí dụ: AgNO3 + NaCl → NaNO3 + AgCl↓


4. Tác dụng với dung dịch bazơ


Dung dịch bazơ có thể tác dụng với dung dịch bazơ tạo thành muối mới và bazơ mới.
Thí dụ: Na2CO3 + Ba(OH)2 → 2NaOH + BaCO3↓


5. Phản ứng phân hủy muối


Nhiều muối bị phân hủy ở nhiệt độ cao như: KClO3, KMnO4, CaCO3,…


Thí dụ: 2 KClO3 2KCl + 3O2


CaCO3 CaO + CO2


II. Phản ứng trao đổi trong dung dịch


1. Định nghĩa: Phản ứng trao đổi là phản ứng hóa học, trong đó hai hợp chất tham gia
phản ứng trao đổi với nhay những thành phần cấu tạo của chúng để tạo ra những hợp
chất mới.


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

Truy cập vào: để học Toán – Lý – Hóa – Sinh – Văn - Anh tốt nhất! 2


Phản ứng trao đổi trong dung dịch của các chất chỉ xảy ra nếu sản phẩm tạo thành có
chất khơng tan hoặc chất khí.


Thí dụ: CuSO4 + 2NaOH → Na2SO4 + Cu(OH)2↓
K2SO4 + NaOH: Phản ứng không xảy ra.


Chú ý: phản ứng trung hòa cũng thuộc loại phản ứng trao đổi và ln xảy ra.
Thí dụ: H2SO4 + 2NaOH → Na2SO4 + 2H2O


III.Bài tập vận dụng


Bài 1: Nhận biết một số chất thông thường bằng phương pháp hóa học:


a) Có 3 ống nghiệm đựng 3 dung dịch NaCl, NaOH, Na2SO4, hãy nhận biết chúng bằng
phương pháp hóa học.


b) Có 6 lọ khơng nhãn đựng các hóa chất sau: HCl, H2SO4, CaCl2, Na2SO4, Ba(OH)2,
KOH. Chỉ dùng qùi tím hãy nhận biết hóa chất đựng trong mỗi lọ.



c) Nhận biết 4 lọ hóa chất mất nhãn chứa 4 muối sau: Na2CO3, MgCO3, BaCO3, và
CaCl2.


Bài 2: Hoàn thành các phản ứng hóa học sau nếu xảy ra và cho biết phản ứng nào
thuộc loại phản ứng trao đổi


1)CaCO3 + 2HCl → CaCl2 +…+ H2O
2) MgCl2 + NaNO3 → …


3)Ca(OH)2 + K2CO3 → …+ 2KOH
4)Na2SO4 + HCl → …


5)… + 2HNO3 → Ca(NO3)2 + 2H2O


Bài 3: Hoàn thành các sơ đồ phản ứng sau:


1) Fe(NO3)3 --> Fe(OH)3 --> Fe2O3 --> FeCl3 --> Fe --> FeCl2 --> AgCl


2) Na --> Na2O --> Na2SO3 --> NaCl --> NaOH --> Fe(OH)3 --> Fe2O3 --> Fe2(SO4)3
IV. Đáp án


Bài 1:


a) Lần 1: Dùng quỳ tím sẽ chia thành 2 nhóm:
-NaOH: chuyển sang màu xanh


-NaCl, Na2SO4: không chuyển màu


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

Truy cập vào: để học Tốn – Lý – Hóa – Sinh – Văn - Anh tốt nhất! 3



Na2SO4: xuất hiện kết tủa trắng của BaSO4
Na2SO4 + Ba(OH)2 → BaSO4↓ + H2O
NaCl: khơng có hiện tượng gì


b) Lần 1: dùng q tím sẽ chia ra thành 3 nhóm:
Nhóm 1: làm q tím hóa đỏ: HCl, H2SO4.


- Nhóm 2: làm q tím hóa xanh: Ba(OH)2, KOH.
- Nhóm 3: khơng làm q tím đổi màu: CaCl2, Na2SO4.


Lần 2: dùng 1 trong 2 lọ của nhóm 2 cho tác dụng với từng lọ trong nhóm 3:


- Nếu khơng tạo kết tủa thì lọ nhóm 2 là KOH và lọ còn lại là Ba(OH)2 hay ngược
lại.


- Lọ tạo kết tủa ở nhóm 2 là Ba(OH)2 với lọ Na2SO4 ở nhóm 3. Từ đó tìm ra lọ
CaCl2.


Lần 3: dùng Ba(OH)2 tác dụng lần lượt với 2 lọ của nhóm 1. Lọ tạo kết tủa là H2SO4,
lọ còn lại là HCl.


c) Dùng dung dịch H2SO4 để nhận biết.


- Lọ vừa có khí vừa có kết tủa trắng là BaCO3.
H2SO4 + BaCO3 --> BaSO4 + H2O + CO2
- Lọ khơng có hiện tượng gì là CaCl2.


- 2 lọ cịn lại có khí bay lên là Na2CO3, MgCO3
H2SO4 + Na2CO3 --> Na2SO4+ H2O + CO2


H2SO4 + MgCO3 --> MgSO4 + H2O + CO2


Dùng dung dịch NaOH cho vào 2 lọ Na2CO3 và MgCO3 , lọ nào có kết tủa trắng
Mg(OH)2 là lọ chứa MgCO3. MgCO3 + 2NaOH --> Mg(OH)2 + Na2CO3


Bài 2:


1)CaCO3 + 2HCl → CaCl2+ CO2 + H2O


2) MgCl2 + NaNO3 → Không xảy ra phản ứng
3)Ca(OH)2 + K2CO3 → CaCO3 + 2KOH


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

Truy cập vào: để học Toán – Lý – Hóa – Sinh – Văn - Anh tốt nhất! 4


Bài 3:
1)


Fe(NO3)3 + NaOH → NaNO3 + Fe(OH)3
2Fe(OH)3 → Fe2O3 + 3H2O


Fe2O3+ 6HCl → 2FeCl3 +3H2O


FeCl3 + 3AgNO3 → Fe(NO3)3 + 3AgCl
Fe + 2HCl →FeCl2 + H2


FeCl2 + 2AgNO3→2AgCl + Fe(NO3)2
2)


Na + O2 →2Na2O



(22Na2O + SO2 → Na2SO3


(3) Na2SO3 + BaCl2 --> BaSO4 + 2NaCl
(4) 2NaCl + 2H2O đ𝑝𝑑𝑑→ 2NaOH + Cl2↑ +H2↑
(5) 3NaOH + FeCl3→Fe(OH)3 + 3NaCl
(6) 2Fe(OH)3 𝑡


𝑜


→ Fe2O3 + 3H2O


</div>

<!--links-->
Bài 9: Tính chất hóa học của muối
  • 22
  • 4
  • 36
  • ×