Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (131.32 KB, 3 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
Truy cập vào: />
I. LÝ THUYẾT CẦN NHỚ
1. Định nghĩa
- Mol là lượng chất có chứa N (6.10
- Số 6.1023 gọi là số Avogadro kí hi
VD: 1 mol nguyên tử Cu=
1 mol phân tử H2 = N
2 mol nguyên tử Al =
3mol phân tử Na2SO
4 mol nguyên tử O =
2 mol phân tử O2 = 2
2. Khối lượng mol
- Khối lương mol của một chất là kh
gam và có trị số bằng nguyên tử khố
VD: Khối lượng của nguyên t
Khối lượng mol của phân t
Khối lượng mol của phân t
Khối lượng mol của nguyên t
Khối lượng mol của nguyên t
Khối lượng mol của nguyên t
* So sánh nguyên tử (phân tử) khối, kh
- Giống nhau: cùng trị số
- Khác nhau về đơn vị tính
+ Nguyên tử (phân tử
+ khối lượng mol nguyên t
3. Thể tích mol
- Là thể tích chiếm bới N phân tử ch
- Một mol của bất kì chất khí nào, trong cùng đi
nhau.
- Nếu ở điều kiện tiêu chuẩn (đktc) (t = 0
VD: Ở đktc, 1 mol khí H2 hoặc 1 mol khí CO
để học Tốn – Lý – Hóa – Sinh – Văn - Anh t
a N (6.1023) nguyên tử hoặc phân tử chất đó.
Avogadro kí hiệu là N.
Cu= N nguyên tử Cu
N phân tử H2
Al = 2N nguyên tử Al
SO4 = 3N phân tử Na2SO4
= 4N nguyên tử O.
2N phân tử O2
t là khối lượng của N nguyên tử hoặc phân tử chất đó, đư
ối hoặc phân tử khối của chất đó.
a nguyên tử H: MH = 1g
a phân tử H2 : M = 2. 1 = 2 g
a phân tử H2O : M = 2. 1 + 16 = 18g
a nguyên tử Bari: MBa = 137g
a nguyên tử clo: MCl = 35,5 g
a nguyên tử kẽm: MZn = 65g
i, khối lượng mol nguyên tử (phân tử)
ử) khối: đvc
ng mol nguyên tử (phân tử) : gam
chất đó.
t khí nào, trong cùng điều kiện nhiệt độ áp suất đều chiếm nh
n (đktc) (t = 00C, P = 1atm) thể tích mol của các chất khí đ
c 1 mol khí CO2 đều có thể tích là 22, 4 lít.
Anh tốt nhất! 1
t đó, được tính bằng
Truy cập vào: để học Tốn – Lý – Hóa – Sinh – Văn - Anh tốt nhất! 2
II. BÀI TẬP VẬN DỤNG
Bài 1. Em hãy cho biết số nguyên tử hoặc phân tử có trong mỗi lượng chất sau:
a. 1,5 mol nguyên tử Al
b. 0,5 mol phân tử H2
c. 0,25 mol phân tử NaCl
d. 0,05 mol phân tử H2O
Bài 2. Em hãy tìm khối lượng phân tử của:
a. 1 mol nguyên tử Cl và 1 mol phân tử Cl2
b. 1 mol nguyên tử Cu và 1 mol phân tử CuO
c. 1 mol nguyên tử Cvà 1 mol phân tử CO, 1 mol phân tử CO2
d. 1 mol phân tử NaCl và 1 mol phân tử C12H22O11 (đường)
Bài 3. Em hãy tìm thể tích (đktc) cảu
a. 1 mol phân tử CO2; 2 mol phân tử H2; 1,5 mol phân tử O2
b. 0,25 mol phân tử O2 và 1,25 mol phân tử N2.
Bài 4. Em hãy cho biết khối lượng của N phân tử những chất sau:
a. H2O B. HCl C. Fe2O3 D. C6H10O5
Bài 5. Kết luận nào sau đây đúng, nếu hai chất khí khác nhau mà có thể tích bằng nhau (đo cùng nhiệt
độ áp suất) thì:
A. Chúng có cùng số mol
B. Chúng có cùng khối lượng
C. Chúng có cùng số phân tử
D. Khơng thể kết luận được điều gì cả
Bài 6. Câu nào diễn tả đúng nhất?
Thể tích mol chất khí phụ thuộc vào:
A. Nhiệt độ của chất khí
B. Khối lượng mol của chất khí
C. Bản chất của chất khí
D. Áp suất của chất khí
E. A và D đúng.
LỜI GIẢI
Bài 1.
a. 1,5 mol nguyên tử Al có chứa 1,5N nguyên tử Al
hay 1,5. 6. 1023 = 9. 1023 (nguyên tử Al)
b. 0,5 mol phân tử H2 có chứa 0,5N phân tử H2
Truy cập vào: để học Tốn – Lý – Hóa – Sinh – Văn - Anh tốt nhất! 3
hay 0,25. 6. 1023 = 1,5. 1023 (phân tử NaCl)
d. 0,05 mol phân tử H2O có chứa 0,05N phân tử H2O
hay 0,05. 6. 1023 = 0,3. 1023(phân tử H2O)
Bài 2.
a. MCl = 35,5g; M = 71g
b. MCu = 64 ; MCuO = 80g
c. MC =12g; MCO = 12 + 16 = 28g ; M = 12 + 16. 2 = 44g
d. MNaCl = 23 + 35,5 = 58,5g ; M = 12. 12 + 1. 22 + 16. 11 = 342 g
Bài 3.
a. 1 mol phân tử CO2 : V = 1. 22,4 = 22,4 lít
2 mol phân tử H2: V = 2. 22,4 = 44,8 lít
1,5 mol phân tử O2: V = 1,5. 22,4 = 33,6 lít
b. 0,25 mol phân tử O2: V = 0,25. 22,4 = 5,6 lít
1,25 mol phân tử N2: V = 1,25. 22,4 = 28 lít
Thể tích hỗn hợp: Vhh = 5,6 + 28 = 33,6 lít.
Bài 4.
Khối lượng của N phân tử các chất chính là khối lượng mol phân tử của các chất đã cho.
- Khối lượng mol của phân tử H2O: M = 18g
- Khối lượng mol của phân tử HCl: MHCl = 36,5 g
- Khối lượng mol của phân tử Fe2O3:
M = 56. 2 + 16. 3 = 112 + 48 = 160 g
- Khối lượng mol phân tử M = 12.6 + 1. 10+ 16. 5 = 162g
Bài 5. Đáp án A và C đúng.