Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (552.13 KB, 85 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
UBND TỈNH BÀ RỊA – VŨNG TÀU
<b>TRƯỜNG CAO ĐẲNG KỸ THUẬT CƠNG NGHỆ</b>
<b>MƠ ĐUN: KẾ TỐN GIÁ THÀNH</b>
<b>NGHỀ: KẾ TỐN DOANH NGHIỆP</b>
<b>TRÌNH ĐỘ: CAO ĐẲNG</b>
<i>(Ban hành kèm theo Quyết định số: /QĐ-CĐKTCN</i>
<i>ngày…….tháng….năm ... của Hiệu trưởng Trường Cao đẳng Kỹ thuật</i>
<i>Công nghệ BR – VT)</i>
<b>BÀ RỊA-VŨNG TÀU, NĂM 2020</b>
<b>TUYÊN BỐ BẢN QUYỀN</b>
Tài liệu này thuộc loại sách giáo trình nên các nguồn thơng tin có thể được
phép dùng nguyên bản hoặc trích dùng cho các mục đích về đào tạo và tham
khảo.
<b>LỜI GIỚI THIỆU</b>
Giáo trình Kế tốn giá thành được xây dựng và biên soạn trên cơ sở chương
trình khung đào tạo nghề Kế toán doanh nghiệp đã được trường Cao đẳng Kỹ
thuật Cơng nghệ BR-VT phê duyệt.
Giáo trình Kế tốn giá thành dùng để giảng dạy ở trình độ Cao đẳng được
Nội dung giáo trình gồm 11 bài:
<i>Bài 1: Tổng quan về kế tốn chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm.</i>
<i>Bài 2: Kế tốn chi phí ngun vật liệu trực tiếp.</i>
<i>Bài 3: Kế tốn chi phí nhân cơng trực tiếp.</i>
<i>Bài 4: Kế tốn chi phí sản xuất chung.</i>
<i>Bài 5: Kế tốn Tổng hợp chi phí sản xuất theo phương pháp kê khai</i>
<i>thường xuyên.</i>
<i>Bài 6: Tính giá thành sản phẩm theo phương pháp giản đơn.</i>
<i>Bài 7: Đánh giá Sản phẩm dở dang theo chi phí nguyên vật liệu chính.</i>
<i>Bài 8: Đánh giá Sản phẩm dở dang theo chi phí nguyên vật liệu trực tiếp.</i>
<i>Bài 9: Đánh giá Sản phẩm dở dang theo phương pháp ước lượng sản</i>
<i>phẩm hoàn thành tương đương.</i>
<i>Bài 10: Tính giá thành sản phẩm theo phương pháp hệ số.</i>
<i>Bài 11: Tính giá thành sản phẩm theo phương pháp tỷ lệ</i>
Áp dụng việc đổi mới trong phương pháp dạy và học, giáo trình đã biên
soạn cả phần lý thuyết và thực hành.
các nhà chuyên môn, các anh chị đồng nghiệp và các bạn đọc để giáo trình được
hồn thiện hơn.
Xin trân trọng cảm ơn.
Bà Rịa – Vũng Tàu, ngày tháng năm 2020
Biên soạn
<b>MỤC LỤC</b>
<b> </b> <b>TRANG</b>
<b>Lời giới thiệu...1</b>
<b>Mục lục...3</b>
<b>Bài 1: Tổng quan về kế tốn chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm....7</b>
1. Chi phí sản xuất...7
2. Phân loại chi phí...7
3. Giá thành sản phẩm...8
4. Nhiệm vụ của kế toán...8
<b>Bài 2: Kế tốn chi phí ngun vật liệu trực tiếp...10</b>
1. Nội dung chi phí nguyên vật liệu trực tiếp...10
2. Tài khoản sử dụng...10
3. Trình tự hạch tốn chi phí ngun vật liệu trực tiếp...10
4. Sơ đồ hạch tốn chi phí ngun vật liệu trực tiếp...11
<b>Bài 3: Kế tốn chi phí nhân cơng trực tiếp...15</b>
1. Nội dungchi phí nhân cơngtrực tiếp. ...15
2. Tài khoản sử dụng...15
3. Trình tự hạch tốn chi phí nhân cơng trực tiếp...15
4. Sơ đồ hạch tốn chi phí nhân cơng trực tiếp...17
<b>Bài 4: Kế tốn chi phí sản xuất chung...22</b>
1. Nội dungchi phí sản xuất chung...22
2. Tài khoản sử dụng...22
3. Trình tự hạch tốn chi phí sản xuất chung...23
4. Sơ đồ hạch tốn chi phí sản xuất chung...24
<b>Bài 5: Kế tốn Tổng hợp chi phí sản xuất theo phương pháp kê khai thường</b>
<b>xuyên ...28</b>
1. Tài khoản sử dụng để tổng hợp chi phí sản xuất...28
2. Trình tự hạch tốn Tổng hợp chi phí sản xuất...28
3. Sơ đồ hạch tốn Tổng hợp chi phí sản xuất...29
1. Đặc điểm của phương pháp...33
2. Công thức tính tốn...33
<b>Bài 7: Đánh giá Sản phẩm dở dang theo chi phí nguyên vật liệu chính...39</b>
1. Khái niệm sản phẩm dở dang...39
2. Khái niệm chi phí nguyên vật liệu chính...40
3. Đánh giá Sản phẩm dở dang theo chi phí ngun vật liệu chính...40
4. Cơng thức tính tốn...40
<b>Bài 8: Đánh giá Sản phẩm dở dang theo chi phí nguyên vật liệu trực tiếp..47</b>
1. Đối tượng áp dụng và đặc điểm của phương pháp...47
2. Ưu điểm và nhược điểm...47
3. Công thức tính tốn...48
<b>Bài 9: Đánh giá Sản phẩm dở dang theo phương pháp ước lượng sản phẩm </b>
<b>hoàn thành tương đương...54</b>
1. Đặc điểm của phương pháp...54
2. Cơng thức tính tốn...54
<b>Bài 10: Tính giá thành sản phẩm theo phương pháp hệ số...60</b>
1. Đối tượng áp dụng...60
2. Cơng thức tính tốn...60
<b>Bài 11: Tính giá thành sản phẩm theo phương pháp tỷ lệ...66</b>
1. Đối tượng áp dụng...66
2. Cơng thức tính tốn...66
Bài tập tổng hợp...69
<b>Các thuật ngữ chun mơn...82</b>
<b>GIÁO TRÌNH KẾ TỐN GIÁ THÀNH</b>
<b>Tên mơ đun: Kế tốn giá thành</b>
<b>Mã mơ đun: MĐ 17</b>
<b>Vị trí, tính chất, ý nghĩa và vai trị của mơ đun: </b>
- Vị trí: Mơ đun kế tốn giá thành là mơ đun được học sau các mơ đun: kế tốn
thanh tốn, kế tốn kho, kế toán tài sản cố định, kế toán tiền lương, được học
trước các mơ đun kế tốn bán hàng, thực hành kế tốn.
- Tính chất: Mơ đun kế tốn giá thành cung cấp những kiến thức về nghiệp vụ kế
tốn. Thơng qua kiến thức chun mơn về kế tốn giá thành, người học thực
hiện được các nội dung về nghiệp vụ kế tốn.
- Vai trị của mơ đun: Mơ đun kế tốn giá thành có vai trị tích cực trong việc
quản lý điều hành và kiểm soát các hoạt động kinh tế.
<b>Mục tiêu của mơ đun: </b>
- Kiến thức:
+ Trình bày các đặc điểm vận động cơ bản, cũng như quy trình vận động
chi phí trong các doanh nghiệp sản xuất.
+ Trình bày được những cách phân loại chi phí sản xuất và giá thành sản
phẩm trong doanh nghiệp sản xuất.
+ Trình bày được đối tượng và phương pháp xác định giá thành sản phẩm;
+ Trình bày được các mơ hình kế tốn chi phí sản xuất và tính giá thành
sản phẩm được áp dụng trong doanh nghiệp;
+ Trình bày được mục tiêu, đặc điểm của 03 mơ hình kế tốn chi phí sản
xuất và tính giá thành: theo chi phí thực tế, theo chi phí thực tế kết hợp với chi
phí ước tính, theo chi phí định mức;
+ Trình bày các nguyên tắc cơ bản và cách tổ chức công tác kế tốn chi phí
sản xuất và giá thành sản phẩm của 03 phương pháp tính giá thành trên;
+ Phân biệt được chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm, từ đó giải thích
được cách thức phân loại chi phí và giá thành sản phẩm phù hợp với từng mục
+ Giải thích được quy trình vận động chi phí và xác định được đối tượng
kế tốn tập hợp chi phí sản xuất và đối tượng tính giá thành phù hợp với đặc thù
của doanh nghiệp và yêu cầu của công tác quản lý;
+ Xác định được các chứng từ kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản
phẩm;
+ Lập và phân loại được chứng từ kế toán về tập hợp chi phí và giá thành sản
phẩm, thẻ tính giá thành;.
+ Thực hiện được các nghiệp vụ kế toán chi tiết và kế tốn tổng hợp của kế
tốn chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm;
+ Vận dụng các mơ hình kế tốn chi phí sản xuất và tính giá thành trong
các tình huống thực tiễn;
- Về năng lực tự chủ và trách nhiệm:
+ Có ý thức tích cực, chủ động trong q trình học tập;
+ Tn thủ những yêu cầu về phẩm chất của nghề kế tốn là trung thực,
chính xác, khoa học; tự nâng cao trình độ chun mơn;
+ Có khả năng làm việc độc lập.
+ Có khả năng tổ chức và điều hành một nhóm, đánh giá được các thành
viên trong nhóm
<b>BÀI 1</b>
<b>TỔNG QUAN VỀ KẾ TỐN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ</b>
<b>THÀNH SẢN PHẨM</b>
<b>Mã bài: MĐ 17-01</b>
<b>Giới thiệu:</b>
Bài này giúp người học hiểu được một cách tổng quan về những chi phí
liên quan trong q trình sản xuất sản phẩm và biết được giá thành là gì, gồm
bao nhiêu loại…
<b>Mục tiêu:</b>
- Trình bày được chi phí sản xuất;
- Trình bày được đặc điểm các loại chi phí;
- Trình bày được giá thành sản phẩm;
- Phân biệt được các loại giá thành;
- Nghiêm túc, tích cực nghiên cứu tài liệu trong q trình học;
<b>Nội dung chính:</b>
<b>1. Chi phí sản xuất:</b>
Chi phí là biểu hiện bằng tiền tồn bộ hao phí về lao động sống và lao động
vật hoá phát sinh trong quá trình hoạt động của doanh nghiệp.
<b>2. Phân loại chi phí:</b>
<b>2.1. Phân loại chi phí theo nội dung kinh tế</b>
Được phân thành 5 yếu tố:
- Chi phí nguyên vật liệu: Là toàn bộ giá trị nguyên liệu, vật liệu, nhiên liệu, phụ
tùng thay thế…xuất dùng cho sản xuất kinh doanh.
Tuỳ theo yêu cầu và trình độ quản lý, chỉ tiêu này có thể chi tiết theo từng
loại nguyên vật liệu chính, ngun vật liệu phụ…
- Chi phí nhân cơng: Bao gồm toàn bộ các khoản phải trả cho người lao động
như: Tiền lương, các khoản trợ cấp, phụ cấp có tính chất lương và các khoản
trích theo lương (BHXH, BHYT,KPCĐ, BHTN…).
- Chi phí dịch vụ mua ngoài: Bao gồm tất cả các khoản phải trả cho nhà cung
cấp như chi phí về điện nước, điện thoại, thuê mặt bằng…
- Chi phí khác bằng tiền: Là những chi phí sản xuất kinh doanh khác chưa được
phản ánh trong các chi phí trên nhưng đã chi bằng tiền như chi phí tiếp khách,
hội nghị…
<b>2.2. Phân loại chi phí theo khoản mục chi phí</b>
Gồm 03 khoản mục chi phí:
- Ngun vật liệu trực tiếp.
- Chi phí nhân cơng trực tiếp.
- Chi phí sản xuất chung.
+ Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp: Bao gồm tồn bộ các chi phí về nguyên liệu,
vật liệu tham gia trực tiếp vào việc sản xuất và chế tạo sản phẩm.
+ Chi phí nhân công trực tiếp: Là bao gồm tiền lương, phụ cấp lương và các
khoản chi phí được trích theo tỷ lệ tiền lương cho bộ phận công nhân trực tiếp
sản xuất và chế tạo sản phẩm.
+ Chi phí sản xuất chung: Là những chi phí sản xuất cịn lại trong phạm vi phân
xưởng bao gồm: Chi phí nguyên vật liệu gián tiếp, chi phí nhân cơng gián tiếp,
chi phí khấu hao tài sản cố định sử dụng trong sản xuất và quản lí sản xuất, chi
phí sửa chữa bảo trì, chi phí quản lí phân xưởng,…
<b>3. Giá thành sản phẩm:</b>
- Giá thành sản phẩm là chi phí sản xuất tính cho khối lượng sản phẩm hoàn
thành. - Giá thành đơn vị sản phẩm là chi phí sản xuất tính cho một đơn vị thành
phẩm.
- Chi phí sản xuất tính từng kỳ nhất định liên quan đến hai bộ phận khác nhau là
sản phẩm đã hoàn thành trong kỳ và sản phẩm dỡ dang cuối kỳ.
- Giá thành sản xuất chỉ tính cho những sản phẩm đã hoàn thành trong kỳ gồm
chi phí sản xuất phát sinh trong kỳ sau khi đã trừ đi giá trị sản phẩm dỡ dang
cuối kỳ.
<b>4. Phân loại giá thành:</b>
- Giá thành kế hoạch.
- Giá thành thực tế.
+ Giá thành kế hoạch (ZKH): Được tính trên cơ sở xác định định mức khơng biến
đổi trong kỳ kế hoạch các dự tốn chi phí như: chi phí sửa chữa tài sản cố định,
+ Giá thành thực tế (ZTT ): Là giá thành được xác định sau khi đã hoàn thành
việc chế tạo sản phẩm trên cơ sở các chi phí thực tế phát sinh được tính tốn dựa
trên cơ sở số liệu kế tốn.
Căn cứ vào phạm vi các chi phí tính nhập vào giá thành sản phẩm thì chia
giá thành thành 2 loại:
- Giá thành sản xuất
- Giá thành toàn bộ
+ Giá thành sản xuất (ZSX): Là giá thành được tính trên cơ sở các chi phí sản
xuất phát sinh trong phạm vi phân xưởng như: CPNVLTT, CPNCTT và
CPSXC…
+ Giá thành toàn bộ (ZTB): Là giá thành được tính trên cơ sở tồn bộ các chi phí
có liên quan đến việc sản xuất và tiêu thụ sản phẩm.
<b>Câu hỏi và bài tập</b>
<b>Câu 1.1: Trình bày chi phí sản xuất?</b>
<b>BÀI 2</b>
<b>KẾ TỐN CHI PHÍ NGUN VẬT LIỆU TRỰC TIẾP</b>
<b>Mã bài: MĐ 17-02</b>
<b>Giới thiệu:</b>
Đối với những doanh nghiệp sản xuất sản phẩm, chi phí nguyên vật liệu khi
xuất dùng cho phân xưởng sản xuất để sản xuất sản phẩm có liên quan trực tiếp
đến giá thành của từng sản phẩm sản xuất nên kế toán cần nắm vững cách tính
tốn cũng như phân bổ giá trị ngun vật liệu cho từng đối tượng tập hợp chi
phí.
<b>Mục tiêu:</b>
- Trình bày được nội dung chi phí ngun vật liệu trực tiếp;
- Nêu được tài khoản sử dụng;
- Trình bày được trình tự hạch tốn chi phí ngun vật liệu trực tiếp;
- Trình bày được sơ đồ hạch tốn chi phí nguyên vật liệu trực tiếp;
- Nghiêm túc, tích cực nghiên cứu tài liệu trong q trình học;
- Có ý chủ động, cập nhật kiến thức, nâng cao trình độ chun mơn
<b>Nội dung chính:</b>
<b>1. Nội dung chi phí ngun vật liệu trực tiếp (NVLTT):</b>
NVLTT là những chi phí bao gồm tất cả các khoản chi phí về vật liệu
chính, vật liệu phụ, nhiên liệu, ... được sử dụng để trực tiếp sản xuất sản phẩm.
Số vật liệu đã xuất ra sử dụng khơng hết có thể nhập lại kho hoặc để tiếp tục sử
dụng cho kỳ sau.
<b>2. Tài khoản sử dụng:</b>
TK 621: CPNVLTT (Chi tiết cho từng đối tượng).
- Bên Nợ: Tập hợp CPNVLTT thực tế phát sinh trong kỳ.
+ Trị giá ngun vật liệu sử dụng khơng hết nhập lại kho.
+ Cuối kỳ kết chuyển CPNVLTT sang tài khoản chi phí sản xuất, kinh doanh dở
dang để tính giá thành sản phẩm.
<b>3. Trình tự hạch tốn chi phí ngun vật liệu (NVL) trực tiếp:</b>
<i><b>Nghiệp vụ 1</b></i><b>: Khi mua NVL về không nhập kho mà xuất cho sản xuất (doanh</b>
nghiệp hạch toán thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ):
Nợ TK 621: Chi phí nguyên liệu, vật liệu trực tiếp (Mở chi tiết từng đối
tuợng)
Nợ TK 1331: Thuế GTGT
Có TK 111, 112, 331: Tiền mặt, tiền gửi ngân hàng, phải trả người bán
<i><b>Nghiệp vụ 2: </b></i>Khi xuất Nguyên liệu, vật liệu để trực tiếp sản xuất sản phẩm:
Nợ TK 621: Chi phí nguyên liệu, vật liệu trực tiếp (Mở chi tiết từng đối
tượng)
Có TK 152: Nguyên liệu, vật liệu (Mở chi tiết cho từng NVL)
<i><b>Nghiệp vụ 3:</b> Nhập kho lại số Nguyên liệu, vật liệu sử dụng không hết </i>
Nợ TK 152: Nguyên liệu, vật liệu (Chi tiết cho từng NVL)
Có TK 621: Chi phí nguyên liệu, vật liệu trực tiếp (Chi tiết từng đối
tượng)
<i><b>Nghiệp vụ 4:</b></i> Cuối kỳ, kết chuyển CPNVLTT thực tế sử dụng sang tài khoản
tính giá thành:
Nợ TK 154: Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang (chi tiết từng đối tượng
tính giá thành)
<b>Ví dụ minh họa:</b>
Trong tháng tại một doanh nghiệp sản xuất có các nghiệp vụ kinh tế phát
sinh như sau<i><b>:</b></i>
<i><b>Nghiệp vụ 1:</b></i> Mua nguyên vật liệu nhập kho, giá mua chưa thuế là 100.000.000
đồng, thuế GTGT 10%, tiền chưa trả cho người bán.
<i><b>Nghiệp vụ 2: </b></i>Xuất nguyên vật liệu dùng để trực tiếp sản xuất sản phẩm
50.000.000 đồng.
<i><b>Nghiệp vụ 3: </b></i>Cuối kỳ, kiểm kê ở phân xưởng sản xuất, nguyên vật liệu xuất
dùng không hết nhập lại kho trị giá là 10.000.000 đồng.
<i><b>Yêu cầu:</b></i>
a. Hãy định khoản các nghiệp vụ phát sinh.
b. Tập hợp chi phí để tính giá thành sản phẩm.
<b>Câu hỏi và bài tập</b>
phương pháp bình quân gia quyền cuối kỳ. Trong kỳ có các nghiệp vụ kế tốn
liên quan đến chi phí nguyên vật liệu tại bộ phận sản xuất như sau:
<i><b>Nghiệp vụ 1:</b></i> Nhập kho 10.000 kg nguyên vật liệu chính, đơn giá 9.800 đồng/
kg, thuế GTGT 10%, chưa thanh tốn cho nhà cung cấp . Chi phí vận chuyển
theo hóa đơn đã có 5% thuế GTGT là 2.100.000 đồng, thanh toán bằng tiền mặt.
<i><b>Nghiệp vụ 2:</b></i> Nhập kho 4.000 kg vật liệu phụ, đơn giá 5.500 đồng/kg đã gồm
10% thuế GTGT, thanh toán bằng chuyển khoản . Chi phí vận chuyển đã bao
gồm 5% thuê GTGT là 420.000 đồng, thanh toán bằng tiền mặt.
<i><b>Nghiệp vụ 3:</b></i> Nguyên vật liệu chính xuất dùng trong kỳ gồm :
- Dùng 5.000 kg để trực tiếp sản xuất sản phẩm
- Dùng 520 kg cho quản lý phân xưởng sản xuất
<i><b>Nghiệp vụ 4:</b></i> Vật liệu phụ xuất dùng trong kỳ gồm:
- Dùng 500 kg để trực tiếp sản xuất sản phẩm
- Dùng 200 kg cho quản lý phân xưởng sản xuất
<i><b>Nghiệp vụ 5:</b></i> Phế liệu thu hồi nhập kho trị giá 900.000 đồng.
Trong kỳ hoàn thành nhập kho 2000 sản phẩm, trị giá sản phẩm dở dang cuối kỳ
là 3.600.000 đồng.
<i><b>Yêu cầu:</b></i> Định khoản, tập hợp chi phí nguyên vật liệu để tính giá thành sản
phẩm.
<b>Bài tập 2.2: Tại một doanh nghiệp sản xuất hạch toán theo phương pháp kê khai</b>
thường xuyên, nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, xuất kho theo
phương pháp bình quân gia quyền cuối kỳ. Trong kỳ có các nghiệp vụ kế tốn
<i><b>Nghiệp vụ 1:</b></i> Mua nguyên vật liệu chính nhập kho trị giá mua chưa thuế
17.500.000 đồng, thuế GTGT 10%, chưa thanh tốn cho nhà cung cấp. Chi phí
vận chuyển thanh toán bằng tiền mặt là 450.000 đồng.
<i><b>Nghiệp vụ 2:</b></i> Chuyển tiền gửi ngân hàng mua nguyên vật liệu phụ trị giá mua
chưa thuế là 5.900.000 đồng, thuế GTGT 10%.
<i><b>Nghiệp vụ 3:</b></i> Nguyên vật liệu xuất dùng trong kỳ gồm :
- Nguyên vật liệu chính dùng sản xuất sản phẩm B: 5.000.000 đồng
- Nguyên vật liệu phụ sản xuất 2 loại sản phẩm A và B là 3.000.000 đồng, mức
phân bổ cho từng loại sản phẩm được tính theo tỷ lệ với giá trị nguyên vật liệu
chính sử dụng.
<b>BÀI 3</b>
<b>KẾ TỐN CHI PHÍ NHÂN CƠNG TRỰC TIẾP</b>
<b>Mã bài: MĐ 17-03</b>
<b>Giới thiệu:</b>
Chi phí nhân cơng trực tiếp (CPCNTT) là một trong các chi phí cấu thành
nên giá thành của sản phẩm sản xuất. Chi phí nhân công trực tiếp phát sinh liên
quan trực tiếp đến đối tượng nào cũng sẽ tập hợp trực tiếp cho đối tượng đó, nếu
phát sinh liên quan đến nhiều đối tượng thì kế tốn sẽ lựa chọn phương pháp
phân bổ gián tiếp cho các đối tượng liên quan.
<b>Mục tiêu:</b>
- Trình bày được nội dungchi phí nhân cơng trực tiếp;
- Nêu được Tài khoản sử dụng;
- Trình bày được trình tự hạch tốn chi phí nhân cơng trực tiếp;
- Trình bày được sơ đồ hạch tốn chi phí nhân cơng trực tiếp;
- Nghiêm túc, tích cực nghiên cứu tài liệu trong q trình học;
- Có ý chủ động, cập nhật kiến thức, nâng cao trình độ chun mơn;
<b>Nội dung chính:</b>
<b>1. Nội dung chi phí nhân công trực tiếp:</b>
CPNCTT là những khoản tiền phải trả cho cơng nhân trực tiếp sản xuất như
tiền lương chính, tiền lương phụ, các khoản phụ cấp mang tính chất như lương
và các khoản BHXH, BHYT, KPCĐ, BHTN do người lao động chịu và được
tính vào chi phí ttheo tỷ lệ quy định trên tiền lương phải thanh toán cho công
nhân trực tiếp sản xuất.
<b>2. Tài khoản sử dụng:</b>
TK 622: Chi phí nhân cơng trực tiếp
- Bên Nợ: Tập hợp CPNCTT phát sinh.
- Bên Có: Cuối kỳ kết chuyển CPNCTT sang tài khoản chi phí sản xuất, kinh
doanh dở dang để tính giá thành sản phẩm.
- Tài khoản này khơng có số dư cuối kỳ.
<i><b>Nghiệp vụ 1: </b></i>Tính lương và các khoản phụ cấp mang tính chất như lương phải
thanh tốn cho cơng nhân trực tiếp sản xuất:
Nợ TK 622: Chi phí nhân cơng trực tiếp (Mở chi tiết từng đối tượng)
Có TK 334: Phải trả người lao động
<i><b>Nghiệp vụ 2: </b></i>Trích BHXH, BHYT, KPCĐ, BHTN theo tỷ lệ quy định trên tiền
lương của công nhân trực tiếp sản xuất:
Nợ TK 622: Chi phí nhân cơng trực tiếp (Mở chi tiết từng đối tượng)
Có TK 3382: Kinh phí cơng đồn
Có TK 3383: Bảo hiểm xã hội
Có TK 3384: Bảo hiểm y tế
Có TK 3386: Bảo hiểm thất nghiệp
<i><b>Nghiệp vụ 3: </b></i>Trích trước tiền lương nghỉ phép của công nhân trực tiếp sản xuất
theo kế hoạch để tính vào chi phí trong kỳ này:
* Nếu DN có trích trước tiền lương cơng nhân nghỉ phép để tránh sự biến động
đột ngột đối với giá thành do công nhân nghỉ phép không đều giữa các tháng
trong năm.
- Kế tốn căn cứ vào tỷ lệ trích trước theo kế hoạch (KH) để tiến hành trích
trước tiền lương cơng nhân nghỉ phép:
<i>Tỷlệtrích trư ớc</i>=<i>Quỹti nề</i> <i>lư ơngnghỉphép theo KH c aủ</i> <i>CNSX trong năm</i>
<i>Quỹti nề</i> <i>lư ơngKH c aủ</i> <i>CNSX trong năm</i> X 100%
Khoản trích trước theo KH = Lương phải trả trong kỳ cho công nhân trực tiếp
sản xuất X (nhân) tỷ lệ trích trước
Nợ TK 622: Chi phí nhân cơng trực tiếp (Mở chi tiết từng đối tượng)
Có TK 335: Chi phí phải trả
<i><b>Nghiệp vụ 4: </b></i>Tiền lương nghỉ phép thực tế phải trả của công nhân trực tiếp sản
xuất.
Nợ TK 335: Chi phí phải trả
Có TK 334: Phải trả người lao động
+ Nếu số trích trước > Số thực chi : kế tốn ghi giảm chi phí sản xuất kinh
doanh trong kỳ
+ Nếu số trích trước < Số thực chi : kế tốn ghi tăng chi phí sản xuất kinh doanh
trong kỳ .
<i><b>Nghiệp vụ 6: </b></i>Cuối kỳ, kết chuyển CPNCTT sang tài khoản tính giá thành:
Nợ TK 154: Chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang
Có TK 622: Chi phí nhân cơng trực tiếp (Mở chi tiết từng đối tượng)
<b>4. Sơ đồ hạch tốn chi phí nhân cơng trực tiếp:</b>
<b>Ví dụ minh họa: </b>
nghiệp vụ kinh tế phát sinh liên quan đến chi phí nhân cơng trực tiếp sản xuất
như sau:
<i><b>Nghiệp vụ 1: </b></i>Tiền lương phải thanh tốn cho Cơng nhân trực tiếp sản xuất sản
phẩm A: 24.000.000 đồng
<i><b>Nghiệp vụ 2: </b></i>Trích BHXH, BHYT, BHTN, KPCĐ theo chế độ quy định (tính
vào chi phí và khấu trừ lương của người lao động);
<i><b>Yêu cầu: </b></i>Hãy định khoản các nghiệp vụ phát sinh và Tập hợp chi phí nhân cơng
trực tiếp sản xuất để tính giá thành sản phẩm.
<b>Câu hỏi và bài tập</b>
<b>Bài tập 3.1: Trong tháng 01/2019 tại cơng ty ABC có tình hình tiền lương và</b>
các khoản trích theo lương cụ thể như sau:
<i><b>Nghiệp vụ 1</b></i>: Tính tiền lương phải trả cho:
- Cơng nhân sản xuất trực tiếp: 50.000.000 đồng
- Nhân viên quản lý phân xưởng : 3.000.000 đồng
- Nhân viên quản lý doanh nghiệp: 12.000.000 đồng
<i><b>Nghiệp vụ 2</b></i>: Khấu trừ các khoản BHXH, BHYT, BHTN vào lương cơng nhân
viên.
<i><b>Nghiệp vụ 3</b></i>: Trích BHXH, BHYT, BHTN, KPCĐ vào chi phí theo quy định
<i><b>Nghiệp vụ 4:</b></i> Nộp bảo hiểm cho cơ quan BHXH bằng tiền gửi ngân hàng ACB.
<i><b>Nghiệp vụ 5:</b></i> Nộp kinh phí cơng đồn cho Liên Đoàn Lao Động bằng tiền mặt.
<i><b>Nghiệp vụ 6</b></i>: Chi tiền mặt trả lương cho công nhân viên khi đã trừ tất cả các
<i><b>Yêu cầu: </b></i>Hãy định khoản các nghiệp vụ phát sinh và tập hợp chi phí để tính giá
thành sản phẩm
<b>Bài tập 3.2: Tại một doanh nghiệp sản xuất có tài liệu về tiền lương và khoản</b>
phải trích theo lương trong tháng 1/N như sau: (Đvị: 1.000 đồng)
- Tiền lương còn nợ người lao động đầu tháng: 45.000
Các nghiệp vụ phát sinh trong tháng 1/N:
<i><b>Nghiệp vụ 2: </b></i>Trả lương còn nợ kỳ trước cho người lao động: 42.000, số cịn lại
đơn vịtạm giữ vì công nhân đi vắng chưa lĩnh.
<i><b>Nghiệp vụ 3: </b></i>Các khoản khấu trừ vào lương của người lao động bao gồm tạm
ứng: 10.000 và khoản phải thu khác: 8.000.
<i><b>Nghiệp vụ 4: </b></i>Tính ra số tiền lương và các khoản khác phải trả trong tháng:
<b>Bộ phận</b>
<b>Lương</b> <b>Lương</b> <b>Thưởng</b>
<b>BHXH Cộng</b>
<b>Chính</b> <b>phép</b> <b>thi đua</b>
1. Phân xưởng 1 <i><b>87.000</b></i> <i><b>6.000</b></i> <i><b>5.000</b></i> <i><b>2.000</b></i> <i><b>100.000</b></i>
- Công nhân SXTT 81.500 6.000 4.000 2.000 93.500
- Nhân viên gián tiếp 5.500 - 1.000 - 6.500
2. Phân xưởng 2 <i><b>110.000</b></i> <i><b>4.000</b></i> <i><b>8.000</b></i> <i><b>3.000</b></i> <i><b>125.000</b></i>
- Công nhân SXTT 101.000 4.000 6.500 2.500 114.000
- Nhân viên gián tiếp 9.000 - 1.500 500 11.000
3. Bộ phận tiêu thụ 10.600 1.000 500 600 12.700
4. Bộ phận QLDN 9.400 1.000 1.000 1.400 12.800
<b>Tổng cộng</b> <b>217.000</b> <b>12.000</b> <b>14.500</b> <b>7.000</b> <b>250.500</b>
<i><b>Nghiệp vụ 5: </b></i>Trích KPCĐ, BHXH, BHYT theo tỷ lệ quy định.
<i><b>Nghiệp vụ 6: </b></i>Nộp KPCĐ, BHXH, BHYT cho cơ quan quản lý quỹ bằng tiền gửi
ngân hàng.
<i><b>Nghiệp vụ 7: </b></i>Rút tiền gửi ngân hàng về chờ chuẩn bị trả lương: 180.000
<i><b>Nghiệp vụ 8: </b></i>Thanh toán lương và các khoản khác cho người lao động: 183.000
trong đó, lương kỳ này: 158.500, lương kỳ trước tạm giữ hộ: 3.000, BHXH:
7.000,tiền thưởng: 14.500.
<i><b>Yêu cầu:</b></i><b> Hãy định khoản các nghiệp vụ phát sinh và tập hợp chi phí để tính giá</b>
thành sản phẩm .
<b>Bài tập 3.3: Tại cơng ty TNHH Hồng Hà kế toán thuế GTGT theo phương pháp</b>
khấu trừ, kế toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xun có các
<i><b>Tài liệu 1: Số dư đầu kỳ của một số tài khoản:</b></i>
- Tài khoản 141 : 13.000.000
<i><b>Tài liệu 2: Trong kỳ có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh:</b></i>
<i><b>Nghiệp vụ 1: </b></i>Chuyển khoản tạm ứng lương cho công nhân viên 800.000.000
đồng.
<i><b>Nghiệp vụ 2: </b></i>Cuối tháng, công ty tổng hợp tiền lương và các khoản thu nhập
khác, biết rằng hàng kỳ công ty đều trích trước tiền lương nghỉ phép của nhân
cơng trực tiếp sản xuất :
<b>a. Phân xưởng X: </b>Lương sản phẩm của công nhân trực tiếp sản xuất là
500.000.000 đồng, phụ câp độc hại là 70.000.000 đồng, lương nghỉ phép là
5.000.000 đồng, bảo hiểm xã hội trả thay lương là 8.000.000 đồng, tiền
thưởng có tính chất như lương là 57.000.000 đồng. Lương thời gian của công
nhân phục vụ sản xuất là 20.000.000 đồng, lương nghỉ phép là 4.000.000
đồng, tiền thưởng có tính chất như lương là 16.000.000 đồng. Tiền lương thời
gian của bộ phận quản lý phân xưởng là 30.000.000 đồng, phụ cấp trách
nhiệm là 12.000.000 đồng và tiền thưởng có tính chất như lương là
14.000.000 đồng.
<b>b. Phân xưởng Y: Lương sản phẩm của công nhân trực tiếp sản xuất là</b>
800.000.000 đồng, phụ cấp độc hại là 80.000.000 đồng, lương nghỉ phép là
12.000.000 đồng, bảo hiểm xã hội trả thay lương là 15.000.000 đồng, tiền
thưởng có tính chất như lương là 63.000.000 đồng. Lương thời gian của công
<b>d. Bộ phận quản lý doanh nghiệp: Lương thời gian là 50.000.000 đồng, phụ</b>
cấp trách nhiệm là 22.000.000 đồng, BHXH trả thay lương là 7.000.000 đồng
và tiền thưởng có tính chất như lương là 41.000.000 đồng.
<i><b>Nghiệp vụ 3: </b></i>Trừ vào tiền lương của nhân viên một số các khoản sau :
- Khấu trừ các khoản theo lương theo quy định hiện hành (cho rằng tiền lương
làm căn cứ tính BHXH là tồn bộ thu nhập có tính chất như lương phát sinh
trong kỳ);
- Khấu trừ thuế thu nhập cá nhân 20.000.000 đồng;
- Khấu trừ tiền tạm ứng chưa thanh toán 13.000.000 đồng;
- Khấu trừ tiền bồi thường vật chất theo quyết định của Ban giám đốc 4.000.000
đồng (trước đó đã ghi nhận là khoản phải thu khác).
<i><b>Nghiệp vụ 4: </b></i>Trích các khoản theo lương theo quy định hiện hành tính vào chi
phí.
<i><b>Nghiệp vụ 5: </b></i>Trích trước tiền lương nghỉ phép của nhân cơng trực tiếp sản xuất
sảnphẩm theo tỷ lệ 2%.
<i><b>Nghiệp vụ 6: </b></i>Nhận giấy báo Có của Ngân hang về khoản bảo hiểm xã hội do cơ
<i><b>Nghiệp vụ 7: </b></i>Thanh toán lương, các khoản thu nhập khác cho công nhân viên
bằng tiềnmặt.
<i><b>Nghiệp vụ 8: </b></i>Chi liên hoan cho nhân viên trong công ty từ nguồn kinh phí cơng
đồnđể lại tại đơn vị là 10.000.000 đồng bằng tiền mặt.
<i><b>Nghiệp vụ 9: </b></i>Chuyển tiền gửi ngân hang nộp cho cơ quan quản ly kinh phí cơng
đồn, BHXH, BHYT, lần lượt là 40.000.000 đồng, 80.000.000 đồng và
60.000.000 đồng.
<i><b>Nghiệp vụ 10: </b></i>Chi mua thuốc, vật tư y tế từ nguồn BHYT để lại tại đơn vị là
5.000.000 đồng bằng tiền mặt.
<b>BÀI 4</b>
<b>KẾ TỐN CHI PHÍ SẢN XUẤT CHUNG</b>
<b>Mã bài: MĐ 17-04</b>
<b>Giới thiệu:</b>
Kế tốn chi phí sản xuất chung phản ánh chi phí sản xuất chung thực tế
phát sinh theo chi phí thực tế và chi phí sản xuất chung phân bổ vào chi phí sản
xuất từng sản phẩm để tính giá thành.
<b>Mục tiêu:</b>
- Trình bày được nội dungchi phí sản xuất chung;
- Nêu được Tài khoản sử dụng;
- Trình bày được trình tự hạch tốn chi phí sản xuất chung;
- Trình bày được sơ đồ hạch tốn chi phí sản xuất chung;
- Nghiêm túc, tích cực nghiên cứu tài liệu trong q trình học;
- Có ý chủ động, cập nhật kiến thức, nâng cao trình độ chun mơn.
<b>Nội dung chính:</b>
<b>1. Nội dung chi phí sản xuất chung (CPSXC):</b>
CPSXC là những chi phí có liên quan đến việc tổ chức quản lý và phục vụ
ở phạm vi phân xuởng, ngoài chi phí về nguyên vật liệu trực tiếp, chi phí nhân
cơng trực tiếp, chi phí sản xuất chung như tiền lương và các khoản trích theo
lương của nhân viên phân xưởng, các chi phí về vật liệu, cơng cụ dụng cụ, chi
phí về khấu hao tài sản cố định và các chi phí khác bằng tiền phát sinh tại phân
xưởng.
CPSXC được mở chi tiết theo từng phân xưởng, từng bộ phận sản xuất và
CPSXC phát sinh trong kỳ ở bộ phận phân xưởng hoặc bộ phận sản xuất nào thì
sẽ được phân bổ hết cho các đối tuợng tập hợp chi phí mà phân xưởng, bộ phân
sản xuất đó tham gia sản xuất. Tiêu thức phân bổ CPSXC thường là giờ cơng
sản xuất hay tiền lương chính của cơng nhân sản xuất.
<b>2. Tài khoản sử dụng:</b>
TK 6271: Chi phí nhân viên phân xưởng
TK 6272: Chi phí nguyên, vật liệu
TK 6273: Chi phí dụng cụ sản xuất
TK 6274: Chi phí khấu hao TSCĐ
TK 6277: Chi phí dịch vụ mua ngồi
- Bên Nợ: Tập hợp CPSXC thực tế phát sinh trong kỳ.
- Bên Có: Các khoản ghi giảm CPSXC nếu có. Cuối kỳ kết chuyển CPSXC sang
tài khoản chi phí sản xuất kinh doanh dở dang để tính giá thành sản phẩm.
Tài khoản này khơng có số dư cuối kỳ.
<b>3.Trình tự hạch tốn chi phí sản chung:</b>
<i><b>Nghiệp vụ 1:</b></i> Tính lương và các khoản phụ cấp mang tính chất như lương cho
nhân viên phục vụ ở phân xưởng sản xuất:
Nợ TK 6271
Có TK 334
<i><b>Nghiệp vụ 2: </b></i>Trích BHXH, BHYT, KPCĐ, BHTN theo tỷ lệ quy định trên tiền
lương của nhân viên phân xưởng:
Nợ TK 6271
Có TK 3382
Có TK 3383
Có TK 3384
Có TK 3386
<i><b>Nghiệp vụ 3: </b></i>Khi xuất vật liệu dùng cho phân xưởng sx như: chi phí sửa chữa,
bảo dưỡng hay chi phí về mẫu mã,...
Nợ TK 6272
Có TK 152
<i><b>Nghiệp vụ 4: </b></i>Khi xuất công cụ dụng cụ dùng cho phân xưởng sản xuất thuộc
loại phân bổ một lần:
<i><b>Nghiệp vụ 5: </b></i>Khi phân bổ giá trị công cụ dụng cụ xuất dùng cho hoạt động của
phân xưởng theo phương pháp phân bổ nhiều lần:
Nợ TK 6273
Có TK 242
<i><b>Nghiệp vụ 6: </b></i>Chi phí khấu hao tài sản cố định tại phân xưởng sản xuất:
Nợ TK 6274
Có TK 214
<i><b>Nghiệp vụ 7: </b></i>Các chi phí về điện nước, điện thoại, chi phí quảng cáo, ... thuộc
phạm vi phân xưởng:
Nợ TK 6277
Nợ TK 6278
Nợ TK 1331 (Nếu có)
Có TK 111, 112, 331
<i><b>Nghiệp vụ 8: </b></i>Khi xuất vật liệu dùng cho phân xưởng sx như: chi phí sửa chữa,
bảo dưỡng hay chi phí về mẫu mã,... sử dụng khơng hết nhập lại kho.
Nợ TK 152
Có TK 6272
<i><b>Nghiệp vụ 9: </b></i>Cuối kỳ kết chuyển CPSXC để tính giá thành sản phẩm:
Nợ TK 154
Có TK 627
<b>Ví dụ minh họa: </b>
Có tài liệu về CPSXC phát sinh tại một phân xưởng sản xuất 2 loại sp A và B
như sau:
<i><b>Nghiệp vụ 1:</b></i> Xuất kho nguyên vật liệu phục vụ ở phân xưởng trị giá 2.000.000
đồng.
<i><b>Nghiệp vụ 2: </b></i>Xuất kho công cụ dụng cụ loại phân bổ 2 lần phục vụ ở phân
xưởng sản xuất trị giá xuất kho 3.000.000 đồng.
<i><b>Nghiệp vụ 4</b></i>: Tiền lương phải trả cho nhân viên quản lý phân xưởng 4.000.000
đồng, trích BHXH, BHYT, KPCĐ và BHTN theo chế độ quy định.
<i><b>Nghiệp vụ 5</b></i>: Bộ phận phân xưởng báo hỏng một cơng cụ dụng cụ xuất dùng có
giá trị phân bổ 4 lần, giá thực tế xuất 8.000.000 đồng, đang phân bổ ở kỳ thứ 3.
Phế liệu thu hồi nhập kho 1.500.000 đồng.
<i><b>Nghiệp vụ 6</b></i>: Chi phí điện phải trả cho nhà cung cấp, trị giá chưa thuế 500.000
đồng, thuế GTGT 10%, dùng ở bộ phận phân xưởng.
<i><b>Yêu cầu:</b></i>
- Hãy định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh.
- Phân bổ CPSXC cho 2 sản phẩm A và B theo tỷ lệ tiền lương công nhân trực
tiếp sản xuất.
- Tập hợp chi phí để tính giá thành sản phẩm.
<i><b>Biết:</b></i> Tiền lương của công nhân trực tiếp sản xuất sản phẩm A là 14.000.000
đồng. Tiền lương của công nhân trực tiếp sản xuất sản phẩm B là 6.000.000
đồng.
<b>Câu hỏi và bài tập</b>
<b>Bài tập 4.1:</b>
Tại một doanh nghiệp sản xuất, hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp
kê khai thường xuyên, nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ. Trong tháng
có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh như sau:
<i><b>Nghiệp vụ 1: </b></i>Báo hỏng công cụ thuộc loại phân bổ nhiều lần ở phân xưởng sản
xuất trị giá công cụ khi xuất dùng 6.000.000, đã phân bổ 4.500.000, phế liệu thu
hồi từ công cụ này bán thu bằng tiền mặt trị giá 500.000.
<i><b>Nghiệp vụ 2: </b></i>Phân bổ chi phí trả trước cho bộ phận quản lý phân xưởng là
200.000, bộ phân bán hàng 400.000.
<i><b>Nghiệp vụ 3: </b></i>Trích khấu hao TSCĐ ở phân xưởng 5.000.000, bộ phận bán hàng
1.000.000, bộ phận quản lý doanh nghiệp 2.400.000.
- Phân xưởng sản xuất sản phẩm 8.000.000
- Bộ phận quản lý doanh nghiệp : 1.400.000.
- Bộ phận bán hàng : 2.600.000
<i><b>Nghiệp vụ 5: </b></i>Mua bảo hiểm cháy nổ tại phân xưởng cho 2 năm là 24.000.000,
thuế GTGT 10% thanh toán bằng tiền gửi ngân hàng. Kế tốn phân bổ chi phí
bảo hiểm trong 24 kỳ kể từ kỳ này.
<i><b>Yêu cầu: </b></i>Hãy định khoản các nghiệp vụ phát sinh và tập hợp chi phí để tính giá
thành sản phẩm.
<b>Bài tập 4.2</b>
Tại một doanh nghiệp có các chi phí khác phát sinh ở phân xưởng sản
xuất, bộ phận bán hàng, bộ phận quản lý doanh nghiệp được thống kê ở bảng
sau (tiền điện, nước, quảng cáo chưa thanh toán cho nhà cung cấp):
<b>Phân</b> <b>Bộ phận Bộ phận quản</b>
<b>Khoản mục chi phí</b> <b>xưởng sản</b> <b>bán hàng</b> <b>lý doanh</b>
<b>xuất</b> <b>nghiệp</b>
Trích khấu hao tài sản cố định 1.800.000 1.500.000 2.000.000
Tiền điện, nước đã có 10% thuế
GTGT 3.300.000 1.650.000 2.750.000
Trích trước chi phí sửa chữa lớn
TSCĐ 1.000.000 1.200.000 1.500.000
Chi phí bằng tiền mặt đã có 10%
thuế GTGT 2.200.000 3.300.000 5.500.000
Chi phí quảng cáo đã có 10% thuế
GTGT - 6.600.000
-Xuất vật liệu phụ 50kg 20kg 30kg
<b>BÀI 5</b>
<b>KẾ TỐN TỔNG HỢP CHI PHÍ SẢN XUẤT</b>
<b>(theo phương pháp kê khai thường xuyên)</b>
<b>Mã bài: MĐ 17-05</b>
<b>Giới thiệu:</b>
Trước khi tính được giá thành các sản phẩm hoàn thành nhập kho, kế tốn
cần tính tốn các khoản chi phí phát sinh liên quan đến sản xuất sản phẩm, từ đó
tập hợp, phân bổ và kết chuyển các chi phí để tính giá thành sản phẩm hồn
thành.
<b>Mục tiêu:</b>
- Trình bày được tài khoản sử dùng để tổng hợp chi phí sản xuất;
- Trình bày được trình tự hạch tốn tổng hợp chi phí sản xuất;
- Trình bày được sơ đồ hạch tốn tổng hợp chi phí sản xuất;
- Nghiêm túc, tích cực nghiên cứu tài liệu trong q trình học;
- Có ý chủ động, cập nhật kiến thức, nâng cao trình độ chuyên mơn;
<b>Nội dung chính:</b>
<b>1. Tài khoản sử dụng để tổng hợp chi phí sản xuất:</b>
TK 154: Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang (CPSXKD dở dang) (Mở chi tiết
cho từng đối tượng)
- Bên Nợ: Tập hợp chi phí sp phát sinh trong kỳ.
- Bên Có:
+ Các khoản ghi giảm chi phí sp như: giá trị phế liệu thu hồi hoặc giá trị sản
phẩm hỏng không sửa chữa được;
+ Giá thành sản xuất thực tế của những sản phẩm, công việc đã hoàn thành nhập
kho hay cung cấp cho khách hàng.
- Tài khoản này có số dư Nợ: Chi phí sản xuất thực tế của những sản phẩm,
cơng việc chưa hồn thành.
<b>2. Trình tự hạch tốn tổng hợp chi phí sản xuất:</b>
Nợ TK 154 (Chi tiết từng đối tượng)
Có TK 621
Có TK 622
Có TK 627
<i><b>Nghiệp vụ 2: </b></i>Các khoản giảm chi phí:
- Phế liệu thu hồi nhập kho
Nợ TK 152
Có TK 154 (Chi tiết từng đối tượng)
- Đối với các sản phẩm hỏng không sửa chữa được
Nợ TK 152
Nợ TK 1388 (bắt bồi thường)
Có TK 154 (chi tiết cho sản phẩm hỏng)
<i><b>Nghiệp vụ 3: </b></i>Giá thành sản xuất thực tế của sản phẩm hoàn thành nhập kho
Nợ TK 155
Có TK 154
<i><b>Nghiệp vụ 4: </b></i>Xuất bán hoặc gửi bán
Nợ TK 632 (Bán trực tiếp)
Nợ TK 157 (Hàng gửi bán)
<b>Ví dụ minh họa:</b>
Tại doanh nghiệp sản xuất có các tài liệu liên quan đến quá trình sản xuất
như sau: (ĐVT: đồng)
- Số dư đầu kỳ:
TK 154: 28.000.000
TK 152: 50.000.000, gồm:
+ Nguyên liệu: 43.000.000
+ Vật liệu phụ: 7.000.000
- Các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong kỳ:
<i><b>Nghiệp vụ 1:</b></i> Xuất nguyên liệu cho:
- Sản xuất sản phẩm: 36.000.000
- Quản lý phân xưởng: 4.000.000
<i><b>Nghiệp vụ 2:</b></i> Xuất vật liệu cho:
- Sản xuất sản phẩm: 4.000.000
- Quản lý phân xưởng: 2.500.000
<i><b>Nghiệp vụ 3:</b></i> Phân xưởng báo hỏng một công cụ thuộc loại phân bổ 4 kỳ có giá
trị ban đầu là 6.000.000
- Trực tiếp sản xuất: 15.000.000
- Quản lý phân xưởng: 3.200.000
<i><b>Nghiệp vụ 5:</b></i> Trích BHXH, BHYT, BHTN và KPCĐ tính vào chi phí và
khấu trừ vào tiền lương của cơng nhân viên theo tỷ lệ quy định.
<i><b>Nghiệp vụ 6:</b></i> Chi phí điện nước sử dụng ở phân xưởng là 3.600.000, chưa
thanh tốn cho cơng ty điện nước.
<i><b>Nghiệp vụ 7:</b></i> Chi phí khấu hao TSCĐ sử dụng ở phân xưởng trong kỳ là
5.700.000.
<i><b>Nghiệp vụ 8:</b></i> Các chi phí khác bằng tiền phát sinh ở phân xưởng tổng cộng là
1.600.000.
<i><b>Nghiệp vụ 9:</b></i> Kết quả sản xuất: Trong kỳ hoàn thành nhập kho 1.000 sản phẩm,
<i><b>Yêu cầu</b></i>:
a. Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh.
b. Tổng hợp chi phí sản xuất để tính giá thành sản phẩm.
<b>Câu hỏi và bài tập</b>
<b>Bài tập 5.1:</b>
Tại một doanh nghiệp sản xuất kinh doanh, hạch toán theo phương pháp kê
khai thường xuyên, nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, xuất kho theo
phương pháp bình quân gia quyền cuối kỳ. Trong tháng 05/N có các nghiệp vụ
kinh tế phát sinh được ghi nhận lại trong các tài liệu sau:
Tài liệu 1: Số dư đầu kỳ của một số tài khoản :
- Vật liệu chính tồn kho (TK 152) : 4.000.000 đồng (1000kg)
- Vật liệu phụ tồn kho : 2.000.000 đồng (1000kg)
- Thành phẩm tồn kho (TK 155): 9500.000 đồng (250 sản phẩm)
Tài liệu 2: Các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong kỳ:
phí này được phân bổ cho vật liệu chính 1.000.000đồng, cho vật liệu phụ là
200.000đồng.
<i><b>Nghiệp vụ 2: </b></i>Xuất kho 3000kg vật liệu chính, 2000kg vật liệu phụ dùng để trực
tiếp sản xuất sản phẩm.
<i><b>Nghiệp vụ 3: </b></i>Tiền lương phải thanh toán cho CB-CNV trực tiếp sản xuất sản
phẩm là 6000.000đồng, ở bộ phận quản lý phân xưởng là 600.000đồng, bộ phận
bán hàng là 1000.000đồng, quản lý doanh nghiệp là 400.000đồng.
<i><b>Nghiệp vụ 4: </b></i>Trích BHXH, BHYT, KPCĐ theo tỷ lệ quy định 24% để dự tính
vào các đối tượng chi phí có liên quan.
<i><b>Nghiệp vụ 5: </b></i>Trích khấu hao tài sản cố định ở bộ phận sản xuất là
4000.000đồng, bộ phận quản lý phân xưởng là 750.000đồng, bộ phận bán hàng
là 40.000đồng và bộ phận quản lý doanh nghiệp là 44.000đồng.
Tài liệu 3: Kết quả sản xuất trong kỳ :
- Trong tháng nhập kho 750 thành phẩm
- Phế liệu thu hồi nhập kho là 229.000 đồng
- Giá trị sản phẩm dở dang đầu kỳ là 2.000.000 đồng
- Giá trị sản phẩm dở dang cuối kỳ là 1.000.000đ.
<i><b>Yêu cầu: </b></i>
a. Định khoản
<b>BÀI 6</b>
<b>TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM THEO PHƯƠNG PHÁP GIẢN ĐƠN</b>
<b>Mã bài: MĐ 17-06</b>
<b>Giới thiệu</b><i><b>:</b></i>
Đây là phương pháp hạch toán giá thành sản phẩm áp dụng cho những
<b>Mục tiêu</b><i><b>:</b></i>
- Trình bày được cách tính giá thành sản phẩm theo phương pháp giản đơn;
- Vận dụng kiến thức làm được bài thực hành ứng dụng và đáp ứng yêu cầu
nghề nghiệp trong điều kiện của xã hội hiện nay;
- Trung thực, cẩn thận, tn thủ các chế độ kế tốn tài chính do Nhà nước ban
hành;
- Có ý chủ động, độc lập trong cơng việc, tự học cập nhật kiến thức, nâng cao
trình độ chun mơn.
<b>Nội dung chính:</b>
<b>1. Đặc điểm của phương pháp</b>
Tính giá thành sản phẩm theo phương pháp giản đơn áp dụng cho những
doanh nghiệp có qui trình sản xuất giản đơn. Đặc điểm của các doanh nghiệp có
qui trình sản xuất giản đơn là chỉ sản xuất một hoặc một số ít mặt hàng với số
lượng lớn, chu kỳ sản xuất ngắn, có thế có hoặc khơng có sản phẩm dở dang.
<b>2. Cơng thức tính tốn</b>
Áp dụng trong trường hợp đơn vị sản xuất khối lượng sản phẩm nhiều, mặt
hàng ít và tương đốì ổn định, ở các đơn vi này chọn:
- Đối tượng hạch tốn chi phí sản xuất là phân xưởng.
- Đối tượng tính giá thành là sản phẩm.
Tổng giá
Chi phí sản Chi phí sản
Chi phí
Phế liệu
thành sản sản xuất
xuất dở dang xuất phát sinh thu hồi
- dở dang
phẩm hoàn = +
-thành trong
đầu kỳ trong kỳ
cuốỉ kỳ
(nếu có)
kỳ
Tổng giá thành sản phẩm hoàn (hành trong kỳ)
Giá thành đơn vị sản phẩm ( Z) =
Số lượng sản phẩm hoàn thành
<b>Chỉ tiêu</b> <b>Chi phí</b>
<b>NVTLL</b>
<b>Chi phí</b>
<b>NCTT</b>
<b>Chi phí</b>
<b>SXC</b>
<b>Tổng</b>
<b>cộng</b>
Chi phí sản xuất dở dang đầu kỳ
Chi phí sản xuất phát sinh trong kỳ
Chi phí sản xuất dở dang cuối kỳ
Giảm chi phí sản xuất
Tổng Z
<b>Z đơn vị</b>
<b>Ví dụ minh họa 1: </b>
Tại một doanh nghiệp sản xuất tổ chức kế toán theo phương pháp kê khai
thường xuyên. Trong tháng có các tài liệu liên quan đến q trình sản xuất được
kế tốn tập hợp lại như sau:
- Chi phí sản xuất dở dang đầu tháng: 3.500.000 đồng
<i><b>Yêu cầu: </b></i>Tính giá thành đơn vị sản phẩm, biết rằng trong tháng hồn thành nhập
kho 1.000 sản phẩm. Chi phí sản xuất dở dang cuối tháng: 1.000.000 đồng
Tại doanh nghiệp sản xuất Quỳnh Mai, tính thuế GTGT theo phương pháp
khấu trừ. (Đơn vị tính: đồng)
- Đầu kỳ có các liệu sau:
+ Sản phẩm dở dang: 10.000.000
+ Giả định các tài khoản khác có số dư hợp lý.
- Trong kỳ có các hoạt động kinh tế sau:
<i><b>Nghiệp vụ 1:</b></i> Mua nguyên vật liệu nhập kho 20.000.000 chưa thuế, thuế GTGT
10%, doanh nghiệp trả ngay bằng tiền mặt 50%, cịn lại thiếu nợ người bán. Chi
phí vận chuyển, bốc dỡ vật liệu 1.000.000 thanh toán bằng tiền mặt.
<i><b>Nghiệp vụ 2:</b></i> Xuất kho vật liệu dùng để sản xuất sản phẩm 20.000.000
<i><b>Nghiệp vụ 3:</b></i> Xuất công cụ, dụng cụ sử dụng cho bộ phận phân xưởng 500.000,
bộ phận bán hàng 400.000, bộ phận quản lý doanh nghiệp 1.000.000
<i><b>Nghiệp vụ 4:</b></i> Tiền lương phải trả cho lao động trực tiếp sản xuất 8.000.000,
nhân viên phân xưởng sản xuất 2.000.000, bộ phận bán hàng 2.000.000, quản lý
doanh nghiệp 3.000.000.
<i><b>Nghiệp vụ 5:</b></i> Trích các khoản trích theo lương theo đúng quy định hiện hành.
<i><b>Nghiệp vụ 6:</b></i> Tiền điện phải trả dùng ở phân xưởng sản xuất 3.000.000, ở bộ
phận quản lý doanh nghiệp 1.500.000
<i><b>Nghiệp vụ 7:</b></i> Trích khấu hao TSCĐ ở bộ phận phân xưởng sản xuất 4.000.000,
bộ phận bán hàng 500.000, bộ phận quản lý doanh nghiệp 1.000.000.
<i><b>Yêu cầu:</b></i>
1. Định khoản các nghiệp vụ phát sinh.
2. Tính giá thành sản phẩm sản xuất trong tháng.
Biết rằng, nhập kho 1.100 thành phẩm, trị giá sản phẩm dở dang cuối kỳ là
4.800.000.
<b>Câu hỏi và bài tập</b>
<b>Bài tập 6.1</b>
Chi phí sản xuất kinh doanh phát sinh trong tháng cho ở bảng:
Đơn vị: đồng
<b>Loại chi phí</b>
<b>Đối tượng chịu chi phí</b>
<b>Nguyên</b>
<b>vật liệu</b> <b>Tiền lương</b>
<b>Khấu hao</b>
<b>tài sản cố</b>
<b>định</b>
<b>Tiền mặt</b>
Trực tiếp sản xuất sản phẩm 4.000.00
0
1.000.000
Phục vụ ở phân xưởng 400.000 400.000 600.000 350.000
Bộ phận bán hàng 200.000 300.000 200.000 550.000
Bộ phận quản lý doamh nghiệp 400.000 600.000 400.000 600.000
- Trong tháng sản xuất hoàn thành 800 sản phẩm A đã được nhập kho thành
phẩm. Cho biết:
+ CPSX dở dang đầu tháng: 500.000đ
+ CPSX dở dang cuối tháng: 350.000đ
+ Thành phẩm tồn kho đầu tháng: 1.800.000đ (số lượng 200 sản phẩm )
- Xuất kho 900 sản phẩm bán cho khách hàng thu bằng tiền gửi ngân hàng, giá
bán 13.000đ/kg. Thuế GTGT: 10%. Sản phẩm xuất kho tính theo phương pháp
nhập trước- xuất trước.
<i><b>Yêu cầu:</b></i>
1/ Định khoản
2/ Tính giá thành đơn vị sản phẩm A. Lập phiếu tính giá thành.
<b>Bài tập 6.2</b>
Tại một doanh nghiệp sản xuất tổ chức kế toán theo phương pháp kê khai
thường xuyên, xuất kho theo phương pháp bình quân gia quyền cuối kỳ. Trong
kỳ có các tài liệu liên quan đến q trình sản xuất được kế tốn tập hợp lại như
sau:
Tài liệu 1: Số dư đầu kỳ:
- TK 154: 1.600.000 đồng (đánh giá sản phẩm dỡ dang theo phương pháp chi
phí nguyên vật liệu chính).
Tài liệu 2: Các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong kỳ:
<i><b>Nghiệp vụ 1</b></i>: Nhập kho 10.000 kg nguyên vật liệu chính, đơn giá 9.800 đ/kg,
thuế GTGT 10%, chưa thanh tốn cho nhà cung cấp. Chi phí vận chuyển theo
hố đơn có 5% thuế GTGT là 2.100.000 đồng, thanh tốn bằng tiền mặt.
<i><b>Nghiệp vụ 2</b></i>: Nhập kho 4.000 kg vật liệu phụ, đơn giá 5.500 đ/kg đã gồm 10%
thuế GTGT, thanh tốn bằng chuyển khoản. Chi phí vận chuyển doanh nghiệp
đã chi hộ cho bên bán gồm 5% là 420.000 đồng bằng tiền mặt.
<i><b>Nghiệp vụ 3: </b></i>Nguyên vật liệu chính xuất dùng trong kỳ gồm:
- Dùng 5.000 kg để trực tiếp sản xuất sản phẩm.
- Dùng 520 kg cho quản lý phân xưởng sản xuất.
<i><b>Nghiệp vụ 4: </b></i>Vật liệu phụ xuất dùng trong kỳ gồm:
<i><b>Nghiệp vụ 5: </b></i>Phân xưởng sản xuất báo hỏng một công cụ dụng cụ thuộc loại
phân bổ 6 kỳ, trị giá ban đầu là 12.000.000 đồng, giá trị phế liệu bán thu bằng
tiền mặt là 500.000 đồng.
<i><b>Nghiệp vụ 6: </b></i>Căn cứ vào bảng thanh toán lương trong kỳ, tiền lương phải trả
cho:
- Công nhân trực tiếp sản xuất sản phẩm là: 40.000.000 đồng.
- Nhân viên quản lý phân xưởng: 10.000.000 đồng.
<i><b>Nghiệp vụ 7: </b></i>Trích BHXH, BHYT, KPCĐ và BHTN theo tỷ lệ quy định tính
vào chi phí có liên quan, kể cả phần trừ lương.
<i><b>Nghiệp vụ 8: </b></i>Chi phí tiền điện và các chi phí khác phát sinh trong kỳ phân bổ
cho phân xưởng sản xuất là 4.200.000 đồng thanh toán bằng tiền mặt.
<i><b>Nghiệp vụ 9: </b></i>Khấu hao tài sản cố định phải trích trong kỳ ở bộ phận trực tiếp
sản xuất sản phẩm là 4.000.000 đồng và bộ phận quản lý phân xưởng là
2.000.000 đồng.
Tài liệu 3: Báo cáo của phân xưởng sản xuất:
- Phế liệu thu hồi nhập kho trị giá 900.000 đồng.
<b>Yêu cầu:</b>
1/ Định khoản
<b>BÀI 7</b>
<b>ĐÁNH GIÁ SẢN PHẨM DỞ DANG THEO</b>
<b>CHI PHÍ NGUYÊN VẬT LIỆU CHÍNH</b>
<b>Mã bài: MĐ 17-07</b>
<b>Giới thiệu:</b>
Đánh giá sản phẩm dở dang là tìm chi phí sản xuất dở dang cuối kỳ, việc
đánh giá được thực hiện dựa trên cơ sở số lượng sản phẩm dở dang cuối kỳ,
bằng các phương pháp kế toán nhằm tính tốn một cách tương đối chi phí sản
xuất dở dang cuối kỳ ứng với số lượng dở dang cuối kỳ.
Phương pháp đánh giá nguyên vật liệu chính được áp dụng trong các
doanh nghiệp mà trong cơ cấu giá thành sản phẩm trị giá nguyên vật liệu chính
chiếm tỷ trọng lớn.
<b>Mục tiêu:</b>
- Trình bày được khái niệm sản phẩm dở dang;
- Trình bày được khái niệmchi phí ngun vật liệu chính;
- Trình bày được phương pháp đánh giá sản phẩm dở dang theo chi phí nguyên
vật liệu chính;
- Vận dụng kiến thức làm được bài thực hành ứng dụng và đáp ứng yêu cầu
nghề nghiệp trong điều kiện của xã hội hiện nay;
-Trung thực, cẩn thận, tuân thủ các chế độ kế toán tài chính do Nhà nước ban
- Có ý chủ động, độc lập trong công việc, tự học cập nhật kiến thức, nâng cao
trình độ chun mơn;
<b>Nội dung chính:</b>
<b>1. Khái niệm sản phẩm dở dang</b>
<b>2. Khái niệm chi phí nguyên vật liệu chính</b>
Nguyên vật liệu trong sản xuất được phân thành 2 loại: nguyên vật liệu
chính và nguyên vật liệu phụ.
Ví dụ: Trong doanh nghiệp may, để may được quần áo thì cần nguyên vật liệu
gồm:
+ Nguyên vật liệu chính: vải
+ Nguyên vật liệu phụ: kim chỉ, khuy, nút, …
Chi phí nguyên vật liệu chính là giá trị thực tế của nguyên vật liệu chính sử
dụng để tạo ra sản phẩm.
<b>3. Đánh giá sản phẩm dở dang theo chi phí nguyên vật liệu chính</b>
<b>3.1. Đối tượng áp dụng và đặc điểm của phương pháp</b>
Theo phương pháp này thì trong giá trị của những sản phẩm dở dang cuối
kỳ chỉ có chi phí ngun vật liệu chính, cịn các chi phí khác thì tính hết cho sản
phẩm đã hồn thành. Phương pháp này chỉ thích hợp đối với những sản phẩm
<b>3.2. Ưu điểm và nhược điểm:</b>
- Ưu điểm: Kế toán của doanh nghiệp tính tốn rất dễ dàng vì cơng việc quá đơn
giản.
- Nhược điểm: Khi áp dụng phương pháp này, thường kém chính xác nhưng có
thể áp dụng được ở các doanh nghiệp có chi phí vật liệu chính chiếm tỷ trọng
cao trong giá thành sản phẩm.
<b>4. Công thức tính tốn</b>
Cuối kỳ xác định chi phí sản xuất dở dang cuối kỳ theo công thức:
CPSP DDCK = <i>CPSP DDĐK<sub>SLSP HTNK</sub></i><sub>+</sub>+CP NVLC PS<i><sub>SLSP DDCK</sub></i> * SLSP DDCK
Trong đó:
CPSP DDCK: Chi phí sản phẩm dở dang cuối kỳ
CPSP DDĐK: Chi phí sản phẩm dở dang đầu kỳ
SLSP HTNK: Số lượng sản phẩm hoàn thành nhập kho
SLSP DDCK: Số lượng sản phẩm dở dang cuối kỳ
Số lượng sản phẩm dở dang cuối kỳ chính là số lượng sản phẩm dở dang
cuối kỳ được đánh giá theo chi phí Nguyên vật liệu chính.
<b>Ví dụ minh họa:</b>
Tại một doanh nghiệp sản xuất kinh doanh có tình hình phát sinh các
nghiệp vụ trong các tài liệu sau:
Tài liệu 1: Vật liệu tồn kho đầu tháng:
- Nguyên vật liệu chính: 2.000 kg, đơn giá nhập kho là 2.000 đồng/ kg
- Vật liệu phụ: 1.000 kg, đơn giá là 1.000 đồng/kg.
Tài liệu 2: Tình hình nhập xuất vật tư trong kỳ :
<i><b>Nghiệp vụ 1: </b></i>Nhập kho 3.000 kg nguyên vật liệu chính giá mua 2.000 đồng/ kg,
thuế GTGT là 10%, tiền chưa thanh tốn cho người bán. Chi phí vận chuyển bên
bán thanh toán cho bên cung cấp dịch vụ.
<i><b>Nghiệp vụ 2: </b></i>Nhập kho 1.000 kg vật liệu phụ giá mua 950 đồng/kg, thuế GTGT
là 10%, đã thanh toán bằng tiền gửi ngân hàng, chi phí bốc dỡ vận chuyến hàng
về đến kho của doanh nghiệp 55.000 đồng, trong đó thuế GTGT là 10%, đã
thanh toán bằng tiền mặt.
<i><b>Nghiệp vụ 3: </b></i>Nhập kho công cụ dụng cụ A mua của đơn vị X với giá mua
1.000.000 đồng, thuê GTGT 10%, đã thanh toán bằng tiền mặt.
<i><b>Nghiệp vụ 4: </b></i>Xuất kho 3.000 kg nguyên vật liệu chính sử dụng ở bộ phận sản
xuất sản phẩm. Xuất kho 700 kg vật liệu phụ, trong đó sử dụng để sản xuất sản
phẩm là 600 kg, số còn lại sử dụng ở bộ phận quản lý phân xưởng sản xuất.
<i><b>Nghiệp vụ 5: </b></i>Xuất kho cơng cụ dụng cụ A có trị giá 900.000 đồng dùng cho
phân xưởng sản xuất. Biết rằng công cụ - dụng cụ xuất dùng được phân bổ dần
vào chi phí sản xuất trong vịng 10 kỳ.
Tài liệu 4: Các vấn đề khác liên quan :
<i><b>Nghiệp vụ 2: </b></i>Trích BHXH, BHYT, KPCĐ, BHTN theo tỷ lệ quy định để tính
vào các đơi tượng chi phí có liên quan kể cả phần trừ BHXH, BHYT của
CB-CNV.
<i><b>Nghiệp vụ 3: </b></i>TSCĐ trích khấu hao ở bộ phận sản xuất trong tháng là
20.500.000 đồng.
<i><b>Nghiệp vụ 4: </b></i>Trong tháng nhập kho 1.000 thành phẩm. Giá trị sản phẩm dở
dang đầu kỳ là 1.200.000 đồng. Số lượng sản phẩm dở dang cuối kỳ là 200. Biết
rằng doanh nghiệp áp dụng phương pháp đánh sản phẩm dở dang theo nguyên
vật liệu chính. Xuất kho theo phương pháp bình quân gia quyền.
<i><b>Yêu cầu:</b></i> Định khoản các nghiệp vụ phát sinh và tính giá thành sản phẩm.
<b>Câu hỏi và bài tập</b>
<b>Bài tập 7.1</b>
Tại 1 doanh nghiệp sản xuất tổ chức kế toán theo phương pháp kê khai
thường xuyên, tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, xuất kho theo
phương pháp bình quân gia quyền cuối kỳ ( đánh giá sản phẩm dở dang theo
phương pháp chi phí nguyên vật liệu chính)
Tài liệu 1: Số dư đầu kỳ:
- TK 154: 1.600.000 đồng ( đánh giá sản phẩm dở dang theo phương pháp chi
phí Nguyên vật liệu chính)
- TK 152: 60.000.000 đồng, gồm Nguyên vật liệu chính là 50.000.000 đồng
Tài liệu 2: Các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong kỳ :
<i><b>Nghiệp vụ 1: </b></i>Nhập kho 10.000 kg nguyên vật liệu chính, đơn giá 9.800 đồng/
kg, thuế gtgt 10%, chưa thanh tốn cho nhà cung cấp . Chi phí vận chuyển theo
hóa đơn đã có 5% thuế GTGT là 2.100.000 đồng, thanh toán bằng tiền mặt.
<i><b>Nghiệp vụ 2: </b></i>Nhập kho 4.000 kg vật liệu phụ, đơn giá 5.500 đồng/kg đã gồm
10% thuế GTGT, thanh tốn bằng chuyển khoản . Chi phí vận chuyển đã bao
gồm 5% thuê GTGT là 420.000 đồng, thanh toán bằng tiền mặt.
- Dùng 5.000 kg để trực tiếp sản xuất sản phẩm
- Dùng 520 kg cho quản lý phân xưởng sản xuất
<i><b>Nghiệp vụ 4: </b></i>Vật liệu phụ xuất dùng trong kỳ gồm:
- Dùng 500 kg để trực tiếp sản xuất sản phẩm
- Dùng 200 kg cho quản lý phân xưởng sản xuất
<i><b>Nghiệp vụ 5: </b></i>Phân xưởng sản xuất báo hỏng một công cụ dụng cụ thuộc loại
phân bổ 6 kỳ, trị giá ban đầu là 12.000.000 đồng, giá trị phế liệu bán thu bằng
tiền mặt là 500.000 đồng.
<i><b>Nghiệp vụ 6: </b></i>Căn cứ vào bản thanh toán lương trong kỳ, tiền lương phải trả cho:
- Công nhân trực tiếp sản xuất sản phẩm là : 40.000.000 đồng
- Nhân viên quản lý phân xưởng: 10.000.000 đồng
<i><b>Nghiệp vụ 7: </b></i>Trích BHXH, BHYT, KPCĐ, BHTN theo tỉ lệ quy định tính vào
chi phí có kiên quan, kể cả phần trừ lương.
<i><b>Nghiệp vụ 8: </b></i>Chi phí tiền điện và các khoản chi phí khác phát sinh trong kỳ
phân bổ cho phân xưởng sản xuất là 4.200.000 đồng thanh toán bằng tiền mặt.
<i><b>Nghiệp vụ 9: </b></i>Khấu hao TSCĐ trong kỳ ở bộ phận phân xưởng là 6.000.000
đồng
Tài liệu 3: Báo cáo của phân xưởng sản xuất:
- Trong kỳ hoàn thành nhập kho 2.000 sản phẩm, số lượng sản phẩm dở dang
cuối kỳ là 150 sản phẩm.
- Phế liệu thu hồi nhập kho trị giá 900.000 đồng
<i><b>Yêu cầu:</b></i> <i><b>Định khoản, tính giá thành sản phẩm và lập phiếu tính giá thành</b></i>
<i><b>sản phẩm</b></i>
<b>Bài tập 7.2</b>
Tại một doanh nghiệp sản xuất kinh doanh trong tháng 05/N có các nghiệp
vụ kinh tế phát sinh được ghi nhận lại trong các tài liệu sau:
Tài liệu 2: Các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong kỳ
<i><b>Nghiệp vụ 1: </b></i>Nhập kho 5000kg nguyên vật liệu, đơn giá 3800 đồng/kg, thuế
GTGT 10%. Vật liệu phụ 2000kg, giá mua 2.090đồng/kg, trong đó thuế GTGT
10%. Chi phí vận chuyển bằng trả bằng tiền mặt là 1.200.000 đồng, chi phí này
được phân bổ cho vật liệu chính 1.000.000 đồng, cho vật liệu phụ là 200.000
<i><b>Nghiệp vụ 2: </b></i>Xuất kho 3.000 kg vật liệu chính, 2000 kg vật liệu phụ dùng để
trực tiếp sản xuất sản phẩm.
<i><b>Nghiệp vụ 3: </b></i>Tiền lương phải thanh toán cho CB-CNV trực tiếp sản xuất sản
phẩm là 6000.000 đồng, ở bộ phận quản lý phân xưởng là 600.000 đồng, bộ
phận bán hàng là 1000.000 đồng, quản lý doanh nghiệp là 400.000 đồng.
<i><b>Nghiệp vụ 4: </b></i>Trích BHXH, BHYT, BHTN, KPCĐ theo tỷ lệ quy định để tính
vào các đối tượng chi phí có liên quan.
<i><b>Nghiệp vụ 5: </b></i>Trích khấu hao tài sản cố định ở bộ phận sản xuất là 4000.000
đồng, bộ phận quản lý phân xưởng là 750.000 đồng, bộ phận bán hàng là 40.000
đồng và bộ phận quản lý doanh nghiệp là 44.000 đồng.
Tài liệu 3: Kết quả sản xuất trong kỳ :
- Trong tháng nhập kho 750 thành phẩm
- Phế liệu thu hồi nhập kho là 229.000 đồng
- Số lượng sản phẩm dở dang cuối kỳ là 100 sản phẩm.
Biết rằng, doanh nghiệp áp dụng xuất kho theo phương pháp bình quân gia
quyền, đánh giá sản phẩm dở dang theo phương pháp chi phí Nguyên vật liệu
chính.
<i><b>Yêu cầu:</b></i>
<i><b>- Định khoản,</b></i>
<i><b>- Tính giá thành sản phẩm.</b></i>
Tại một DN sản xuất tổ chức kế toán theo phương pháp kê khai thường
xuyên, thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, xuất kho theo phương pháp bình
qn gia quyền cuối kỳ. Trong kỳ có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh sau:
<i><b>Nghiệp vụ 1: </b></i>Mua nguyên vật liệu chính nhập kho trị giá mua chưa thuế
17.500.000 đồng, thuế gtgt 10%, chưa thanh toán cho nhà cung cấp. Chi phí vận
chuyển thanh tốn bằng tiền mặt là 450.000 đồng.
<i><b>Nghiệp vụ 2: </b></i>Chuyển tiền gửi ngân hàng mua nguyên vật liệu phụ trị giá mua
chưa thuế là 5.900.000 đồng, thuế GTGT 10%.
<i><b>Nghiệp vụ 3: </b></i>Mua một TSCĐHH trị giá mua 25.000.000 đồng, thuế GTGT
10%, trả bằng tiền gửi ngân hàng, chi phí lắp đặt chạy thử chi bằng tiền mặt
500.000 đồng. Tài sản này được đầu tư bằng quỹ đầu tư phát triển.
<i><b>Nghiệp vụ 4: </b></i>Nguyên vật liệu xuất dùng trong kỳ gồm :
- NVL chính dùng sản xuất sản phẩm A: 10.000.000 đồng
- NVL chính dùng sản xuất sản phẩm B: 5.000.000 đồng
- Nguyên vật liệu phụ sản xuất 2 loại sản phẩm A và B là 3.000.000 đồng,
mức phân bổ cho từng loại sản phẩm được tính theo tỷ lệ với giá trị NVL
chính sử dụng.
- CCDC phân bổ 2 lần dùng ở bộ phận phân xưởng trị giá 340.000 đồng,
bộ phận bán hàng 480.000 đồng, bộ phận quản lý doanh nghiệp 640.000
đồng.
<i><b>Nghiệp vụ 5: </b></i>Tiền lương phải thanh tốn cho :
- Cơng nhân trực tiếp sản xuất sản phẩm A : 48.000.000 đồng
- Công nhân trực tiếp sản xuất sản phẩm B : 18.000.000 đồng
- Bộ phận phân xưởng: 580.000 đồng.
- Bộ phận bán hàng: 400.000 đồng
- Bộ phận quản lý DN: 640.000 đồng.
<i><b>Nghiệp vụ 6:</b></i>Trích BHXH, BHYT, KPCĐ, BHTN theo tỉ lệ quy định tính vào
chi phí có kiên quan, kể cả phần trừ lương.
- Bộ phận phân xưởng sản xuất: 195.800 đồng
- Bộ phận bán hàng: 240.000 đồng
- Bộ phận quản lý DN: 300.000 đồng
<i><b>Nghiệp vụ 8: </b></i>Trong tháng hoàn thành nhập kho 900 sản phẩm A và 800 sản
phẩm B, sản phẩm dở dang cuối tháng bao gồm 100 sản phẩm A và 200 sản
phẩm B được đánh giá theo chi phí NVL chính sử dụng. DN có một phân xưởng
sản xuất, chi phí sản xuất chung được phân bổ cho 2 sản phẩm A, B theo tỷ lệ
tiền lương công nhân trực tiếp sản xuất.
<b>BÀI 8</b>
<b>ĐÁNH GIÁ SẢN PHẨM DỞ DANG THEO CHI PHÍ</b>
<b>NGUYÊN VẬT LIỆU TRỰC TIẾP</b>
<b>Mã bài: MĐ 17-08</b>
<b>Giới thiệu:</b>
Phương pháp đánh giá nguyên vật liệu trực tiếp được áp dụng trong các
doanh nghiệp mà trong cơ cấu giá thành sản phẩm trị giá nguyên vật liệu trực
tiếp chiếm tỷ trọng lớn.
<b>Mục tiêu:</b>
- Hiểu được đối tượng áp dụng và đặc điểm của phương pháp chi phí nguyên vật
liệu trực tiếp;
- Biết được ưu, nhược điểm phương pháp đánh giá sản phẩm dở dang theo chi
phí nguyên vật liệu trực tiếp;
- Vận dụng kiến thức làm được bài thực hành ứng dụng và đáp ứng yêu cầu
nghề nghiệp trong điều kiện của xã hội hiện nay;
- Trung thực, cẩn thận, tuân thủ các chế độ kế tốn tài chính do Nhà nước ban
hành;
- Có ý chủ động, độc lập trong công việc, tự học cập nhật kiến thức, nâng cao
trình độ chun mơn.
<b>Nội dung chính:</b>
<b>1. Đối tượng áp dụng và đặc điểm của phương pháp</b>
Áp dụng trong các doanh nghiệp mà trong cơ cấu giá thành sản phẩm trị giá
nguyên vật liệu trực tiếp chiếm tỷ trọng lớn, thông thường lớn hơn 70%.
Đặc điểm của phương pháp này là chỉ tính cho sản phẩm dở dang khoản chi
Đơn giản nhưng khó tính hơn chi phí vật liệu chính, nhất là đối với doanh
nghiệp sản xuất có nhiều nguyên vật liệu trực tiếp.
- Nhược điểm:
Khi áp dụng phương pháp này, thường kém chính xác nhưng có thể áp dụng
được ở các DN có chi phí vật liệu trực tiếp chiếm tỷ trọng cao trong giá thành
sản phẩm.
<b>3. Cơng thức tính tốn</b>
<b>3.1. Chi phí vật liệu phụ bỏ ngay từ đầu của quá trình sản xuất.</b>
Trong trường hợp này vật liệu phụ cũng bỏ ngay vào từ đầu q trình sản
xuất, do đó được tính theo cơng thức CP NVLC
Trong đó:
CPSP DDCK: Chi phí sản phẩm dở dang cuối kỳ
CPSP DDĐK: Chi phí sản phẩm dở dang đầu kỳ
CP NVLTT PS: Chi phí Nguyên vật liệu trực tiếp phát sinh.
SLSP HTNK: Số lượng sản phẩm hoàn thành nhập kho
SLSP DDCK: Số lượng sản phẩm dở dang cuối kỳ
Chi phí vật liệu chính áp dụng theo công thức đánh giá sản phẩm dở dang
theo chi phí vật liệu trực tiếp.
Trong đó:
CP NVLC DDCK: Chi phí Ngun vật liệu chính dở dang cuối kỳ
CPSP DDĐK: Chi phí sản phẩm dở dang đầu kỳ
CP NVLC PS: Chi phí Nguyên vật liệu chính phát sinh
SLSP HTNK: Số lượng sản phẩm hồn thành nhập kho
SLSP DDCK: Số lượng sản phẩm dở dang cuối kỳ
SLSPHTTĐ = SLSPDDCK* tỷ lệ hoàn thành của SPDD
SLSP DDCK = CP NVLC DDCK + CP NVLP DDCK
Trong đó:
CP NVLP DDCK: Chi phí Nguyên vật liệu phụ dở dang cuối kỳ
CPSP DDĐK: Chi phí sản phẩm dở dang đầu kỳ
CP NVLP PS: Chi phí Nguyên vật liệu phụ phát sinh.
SLSP HTNK: Số lượng sản phẩm hoàn thành nhập kho
SLSP HTTĐ: Số lượng sản phẩm hồn thành tương đương
<b>Ví dụ minh họa:</b>
<b>Ví dụ 1:</b>
Tại một doanh nghiệp sản xuất kinh doanh trong kỳ có các nghiệp vụ phát
sinh sau:
<i><b>Nghiệp vụ 1:</b></i> Xuất kho nguyên vật liệu chính, đưa vào sản xuất sản phẩm trị giá
xuất kho 16.000.000 đồng.
<i><b>Nghiệp vụ 2:</b></i> Xuất kho vật liệu phụ đưa vào sản xuất sản phẩm trị giá xuất kho
4.000.000 đồng.
<i><b>Nghiệp vụ 3:</b></i> Tiền lương phải thanh toán cho CB-CNV trực tiếp sản xuất sản
phẩm là 10.000.000 đồng, ở bộ phận quản lý phân xưởng là 6.000.000 đồng.
<i><b>Nghiệp vụ 4:</b></i> Trích BHXH, BHYT, KPCĐ, BHTN theo tỷ lệ quy định 24% để
tính vào các đối tượng chi phí có liên quan.
<i><b>Nghiệp vụ 5:</b></i> Xuất kho CCDC dùng ở bộ phận quản lý phân xưởng 2.000.000
đồng.
<i><b>Nghiệp vụ 6:</b></i> Trích khấu hao tài sản cố định ở phân xưởng sản xuất là 2.000.000
đồng.
<i><b>Nghiệp vụ 7:</b></i> Chi phí điện nước trả bằng tiền mặt 2.000.000 đồng
Biết rằng:
- Số lượng sản phẩm dở dang cuối kỳ là 100, phế liệu thu hồi là 40.000 đồng.
DN áp dụng phương pháp đánh giá SPDD theo CP NVLTT, vật liệu phụ bỏ
ngay từ đầu của quá trình sản xuất.
<i><b>Yêu cầu: Định khoản và tính giá thành sản phẩm.</b></i>
<b>Ví dụ 2:</b>
Tại một doanh nghiệp sản xuất kinh doanh trong kỳ có các nghiệp vụ phát
sinh sau:
<i><b>Nghiệp vụ 1:</b></i> Xuất kho nguyên vật liệu chính, đưa vào sản xuất sản phẩm trị giá
xuất kho16.000.000 đồng.
<i><b>Nghiệp vụ 2:</b></i> Xuất kho vật liệu phụ đưa vào sản xuất sản phẩm trị giá xuất kho
4.000.000 đồng.
<i><b>Nghiệp vụ 3:</b></i> Tiền lương phải thanh toán cho CB-CNV trực tiếp sản xuất sản
phẩm là10.000.000 đồng, ở bộ phận quản lý phân xưởng là 6.000.000 đồng.
<i><b>Nghiệp vụ 4:</b></i> Trích BHXH, BHYT, KPCĐ, BHTN theo tỷ lệ quy định 24% để
tính vào các đối tượng chi phí có liên quan.
<i><b>Nghiệp vụ 5:</b></i> Xuất kho CCDC dùng ở bộ phận quản lý phân xưởng 2.000.000
đồng.
<i><b>Nghiệp vụ 6:</b></i> Trích khấu hao tài sản cố định ở phân xưởng sản xuất là 2.000.000
đồng.
<i><b>Nghiệp vụ 7</b></i> Chi phí điện nước trả bằng tiền mặt 2.000.000 đồng.
Biết rằng:
- Trong kỳ doanh nghiệp sản xuất được 1.000 sản phẩm.
- Trị giá SPDD đầu kỳ 2.010.000 đồng ( nguyên vật liệu chính 1.600.000 đồng,
vật liệu phụ là 410.000 đồng).
- Số lượng sản phẩm dở dang cuối kỳ là 100, phế liệu thu hồi là 240.000 đồng.
Doanh nghiệp áp dụng phương pháp đánh giá SPDD theo CP NVLTT, vật liệu
phụ bỏ dần vào q trình sản xuất, mức độ hồn thành 50%.
<i><b>Yêu cầu: Tính giá thành đơn vị sản phẩm</b></i>
Tai một doanh nghiệp sản xuất, tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ,
xuất kho theo phương pháp bình quân gia quyền cuối kỳ, có tài liệu dưới đây ở
phân xưởng số 1, sản xuất 2 loại sản phẩm A và B:
- Chi phí NVL trực tiếp: 100.000.000 đồng, trong đó: Sản phẩm A: 26.000.000
đồng, Sản phẩm B: 74.000.000 đồng
- Chi phí nhân công trực tiếp: 32.000.000 đồng, trong đó: Sản phẩm A:
12.000.000 đồng, Sản phẩm B: 20.000.000 đồng
- Chi phí sản xuất chung: 18.000.000 đồng
- Sản phẩm hoàn thành trong kỳ nhập kho thành phẩm, gồm: 10.000 sản phẩm A
và 4.000 sản phẩm B.
- Sản phẩm dở dang cuối kỳ gồm: 1.500 sản phẩm A và 600 sản phẩm B, được
đánh giá theo chi phí nguyên vật liệu trực tiếp, vật liệu phụ bỏ ngay từ đầu của
quá trình sản xuất.
- Cho biết chi phí SXDD đầu kỳ của sản phẩm A là 10.400.000 đồng, của sản
phẩm B là 25.200.000 đồng
- Chi phí sản xuất chung được phân bổ theo tỷ lệ với chi phí nhân cơng trực tiếp.
u cầu:
a. Tính giá thành sản phẩm A và B
b. Lập phiếu tính Z sản phẩm A và B.
<b>Bài tập 8.2</b>
Tại một doanh nghiệp sản xuất tổ chức kế toán theo phương pháp kê khai
thường xuyên, thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, xuất kho theo phương
pháp Nhập trước- xuất trước. Trong kỳ có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh sau:
<i><b>Nghiệp vụ 1:</b></i> Mua nguyên vật liệu chính nhập kho trị giá mua chưa thuế
17.500.000 đồng, thuế gtgt 10%, chưa thanh toán cho nhà cung cấp. Chi phí vận
chuyển thanh tốn bằng tiền mặt là 450.000 đồng.
<i><b>Nghiệp vụ 3:</b></i> Mua một TSCĐHH trị giá mua 25.000.000 đồng, thuế GTGT
10%, trả bằng tiền gửi ngân hàng, chi phí lắp đặt chạy thử chi bằng tiền mặt
500.000 đồng. Tài sản này được đầu tư bằng quỹ đầu tư phát triển.
<i><b>Nghiệp vụ 4:</b></i> Nguyên vật liệu xuất dùng trong kỳ gồm :
- NVL chính dùng sản xuất sản phẩm A: 10.000.000 đồng
- NVL chính dùng sản xuất sản phẩm B: 5.000.000 đồng
- Nguyên vật liệu phụ sản xuất 2 loại sản phẩm A và B là 3.000.000 đồng, mức
phân bổ cho từng loại sản phẩm được tính theo tỷ lệ với giá trị NVL chính sử
dụng.
- CCDC phân bổ 2 lần dùng ở bộ phận phân xưởng trị giá 340.000 đồng, bộ
phận bán hàng 480.000 đồng, bộ phận quản lý doanh nghiệp 640.000 đồng.
<i><b>Nghiệp vụ 5:</b></i> Tiền lương phải thanh toán cho :
- Công nhân trực tiếp sản xuất sản phẩm A : 48.000.000 đồng
- Công nhân trực tiếp sản xuất sản phẩm B : 18.000.000 đồng
- Bộ phận phân xưởng: 580.000 đồng.
- Bộ phận bán hàng: 400.000 đồng
- Bộ phận quản lý DN: 640.000 đồng.
<i><b>Nghiệp vụ 6:</b></i> Trích BHXH, BHYT, KPCĐ, BHTN theo tỉ lệ quy định tính vào
chi phí có kiên quan, kể cả phần trừ lương.
<i><b>Nghiệp vụ 7:</b></i> Chi phí khấu hao TSCĐ phải trích trong tháng cho các bộ phận
như sau:
- Bộ phận phân xưởng sản xuất: 195.800 đồng
- Bộ phận bán hàng: 240.000 đồng
- Bộ phận quản lý DN: 300.000 đồng
công nhân trực tiếp sản xuất. Cho biết chi phí SXDD đầu kỳ của sản phẩm A là
10.400.000 đồng, của sản phẩm B là 25.200.000 đồng
<b>BÀI 9</b>
<b>ĐÁNH GIÁ SẢN PHẨM DỞ DANG THEO PHƯƠNG PHÁP ƯỚC</b>
<b>LƯỢNG SẢN PHẨM HOÀN THÀNH TƯƠNG ĐƯƠNG</b>
<b>Mã bài: MĐ 17-09</b>
Phương pháp này vận dụng phù hợp với hầu hết các loại doanh nghiệp
nhưng phải gắn với điều kiện có phương pháp khoa học trong việc xác định mức
độ hoàn thành của sản phẩm dở dang và chi phí trong q trình sản xuất sản
phẩm.mức tiêu hao của từng khoản mục
<b>Mục tiêu:</b>
- Trình bày được cách đánh giá sản phẩm dở dang theo ước lượng sản phẩm
hoàn thành tương đương;
- Vận dụng kiến thức làm được bài thực hành ứng dụng và đáp ứng yêu cầu
nghề nghiệp trong điều kiện của xã hội hiện nay;
- Trung thực, cẩn thận, tuân thủ các chế độ kế tốn tài chính do Nhà nước ban
hành;
- Có ý chủ động, độc lập trong cơng việc, tự học cập nhật kiến thức, nâng cao
trình độ chuyên môn.
<b>1. Đặc điểm của phương pháp:</b>
Theo phương pháp này kế tốn sẽ dựa vào mức độ hồn thành và số lượng
sản phẩm dở dang để quy đổi sản phẩm dở dang thành sản phẩm hoàn thành.
Tiêu chuẩn quy đổi thường dựa vào giờ công hoặc tiền lương định mức để đảm
bảo mức độ chính xác của việc đánh giá. Phương pháp này chỉ tính các chi phí
chế biến, cịn chi phí ngun vật liệu chính (CPNVLC) thì nên tính theo số thực
tế đã dùng.
<b>2. Cơng thức tính tốn:</b>
Sản phẩm dở dang theo phương pháp này là chi phí vật liệu trực tiếp và chi
phí chế biến (bao gồm chi phí nhân cơng trực tiếp (CP NCTT) và chi phí sản
xuất chung (CP SXC)).
Trong đó:
CPSXDDCK: Chi phí sản xuất dở dang cuối kỳ
CPVLTTDDCK: Chi phí vật liệu trực tiếp dở dang cuối kỳ
CPCBDDCK: Chi phí chế biến dở dang cuối kỳ (gồm CPNCTT và CPSXC)
<b>2.1. Chi phí vật liệu phụ bỏ 1 lần vào quá trình sản xuất</b>
- Chi phí vật liệu trực tiếp (CPVLTT): Chi phí vật liệu chính và chi phí vật liệu
phụ.
CPVLTTDDCK = <i>CP VLTT DDĐK<sub>SLSPHTNK</sub></i><sub>+</sub><i><sub>SLSPDDCK</sub></i>+CPVLTT PS * SLSPDDCK
- Chi phí nhân công trực tiếp (CPNCTT):
CPNCTTDDCK = <i>CP NCTT DDĐK<sub>SLSPHTNK</sub></i><sub>+SLSP HTTĐ</sub>+CP NCTT PS * SLSPHTTĐ
- Chi phí sản xuất chung (CPSXC):
CPSXCDDCK = <i>CP SXC DDĐK<sub>SLSPHTNK</sub></i> +CP SXC PS
+<i>SLSP HTTĐ</i> * SLSPHTTĐ
Trong đó:
CPVLTTDDCK: Chi phí vật liệu trực tiếp dở dang cuối kỳ
SLSPĐCK: Số lượng sản phẩm dở dang cuối kỳ
SLSPHTNK: Số lượng sản phẩm hoàn thành nhập kho
SLSPHTTĐ: Số lượng sản phẩm hồn thành tương đương
CPNCTTDDCK: Chi phí nhân cơng trực tiếp dở dang cuối kỳ
CPNCTTDDĐK: Chi phí nhân cơng trực tiếp dở dang đầu kỳ
CPNCTTPS: Chi phí nhân cơng trực tiếp phát sinh
CPSXCDDCK: Chi phí sản xuất chung dở dang cuối kỳ
CPSXCDDĐK: Chi phí sản xuất chung dở dang đầu kỳ
CPSXCPS: Chi phí sản xuất chung phát sinh
<b>2.2. Chi phí vật liệu phụ bỏ dần trong q trình sản xuất.</b>
- Chi phí vật liệu chính (CPVLC):
CPVLCDDCK = <i>CP VLC DDĐK<sub>SLSPHTNK</sub></i> +CP VLC PS
- Chi phí vật liệu phụ (CPVLP):
CPVLPDDCK = <i>CP VLP DDĐK<sub>SLSPHTNK</sub></i> +CPVLP PS
+<i>SLSP HTTĐ</i> * SLSPHTTĐ
- Chi phí nhân công trực tiếp (CPNCTT):
CPNCTTDDCK = <i>CP NCTT DDĐK<sub>SLSPHTNK</sub></i><sub>+SLSP HTTĐ</sub>+CP NCTT PS * SLSPHTTĐ
- Chi phí sản xuất chung (CPSXC):
CPSXCDDCK = <i>CP SXC DDĐK<sub>SLSPHTNK</sub></i> +CP SXC PS
+<i>SLSP HTTĐ</i> * SLSPHTTĐ
<b>Ví dụ minh họa:</b>
Doanh nghiệp N sản xuất sản phẩm A, áp dụng phương pháp kê khai
thường xuyên, nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ. Giá trị sản phẩm
dở dang của sản phẩm A đầu kỳ được chi tiết dưới đây (đơn vị tính: đồng).
<b>Khoản mục chi phí</b> <b>Sản phẩm A</b>
1. Nguyên vật liệu trực tiếp 312.000
Trong đó: Ngun vật liệu chính 300.000
Vật liệu phụ 12.000
2. Nhân công trực tiếp 230.000
3. Sản xuất chung 453.000
<b>Cộng</b> <sub>995.200</sub>
Các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong kỳ:
<i>Nghiệp vụ 1: Trị giá nguyên vật liệu chính xuất kho đưa vào sản xuất sản phẩm</i>
A 12.000.000 đồng.
<i>Nghiệp vụ 2: Trị giá vật liệu phụ xuất kho để sản xuất sản phẩm A là 288.000</i>
đồng, sử dụng ở bộ phận quản lý phân xưởng là 3.760.000 đồng, bộ phận bán
hàng 1.500.000 đồng, bộ phận quản lý doanh nghiệp 1.000.000 đồng.
<i>Nghiệp vụ 3: Tiền lương phải thanh tốn cho :</i>
- Cơng nhân trực tiếp sản xuất sản phẩm A : 3.840.000
đồng
<i>Nghiệp vụ 4: Chi phí khấu hao TSCĐ phải trích trong tháng cho các bộ phận</i>
như sau:
- Bộ phận phân xưởng sản xuất: 616.800 đồng
- Bộ phận bán hàng: 600.000 đồng
- Bộ phận quản lý DN: 400.000 đồng
<i>Nghiệp vụ 5: Cuối kỳ, có 1.000 sản phẩm A hồn thành nhập kho thành phẩm,</i>
Số lượng sản phẩm A dở dang cuối kỳ là 200, mức độ hoàn thành 50%. Biết
rằng, sản phẩm dở dang của sản phẩm A được đánh giá theo phương pháp ước
lượng sản phẩm hoàn thành tương đương.
<i><b>Yêu cầu: </b></i>Định khoản, tính giá thành sản phẩm A và lập phiếu tính giá thành
trong 2 trường hợp sau:
a. Vật liệu chính và phụ bỏ ngay vào q trình sản xuất.
b. Vật liệu phụ bỏ dần vào quá trình sản xuất, biết rằng vật liệu phụ thừa nhập
trở lại kho là 3.000 đồng, phế liệu thu hồi nhập kho trị giá 20.000 đồng
<b>Câu hỏi và bài tập</b>
<b>Bài tập 9.1</b>
Tại 1 doanh nghiệp sản xuất và kinh doanh thương mại Minh Hùng, sử dụng
cùng loại nguyên vật liệu và lao động. Kết quả sản xuất thu được một loại sản
phẩm A. Có tài liệu liên quan được kế tốn ghi nhận như sau: (Kế toán theo
phương pháp kê khai thường xuyên, thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ,
xuất kho theo phương pháp bình quân gia quyền cuối kỳ)
Tài liệu 1: Số dư đầu kỳ:
- TK 154: 28.700.000 đồng (gồm 16.000.000 đồng chi phí NVL chính,
4.000.000 đồng là chi phí NVL phụ, 5.712.000 đồng chi phí nhân cơng và
2.988.000 đồng chi phí sản xuất chung).
- TK 1521: 54.000.000 đồng (đơn giá 5.400 đồng/kg)
- TK 1522: 45.000.000 đồng(đơn giá 4.500 đồng/kg)
Tài liệu 2: Các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong kỳ :
mua số lượng nhiều nên được hưởng chiết khấu thương mại trên giá mua chưa
thuế là 100 đồng/ kg và trừ vào tiền còn nợ
<i>Nghiệp vụ 2: Nhập kho 5.000 kg vật liệu phụ, đơn giá 3.750 đồng/kg, thuế</i>
GTGT 10%, thanh toán bằng chuyển khoản. Chi phí vận chuyển là 750.000
đồng, thuế GTGT 5% , thanh toán bằng tiền mặt.
<i>Nghiệp vụ 3: Xuất kho Nguyên vật liệu chính dùng để trực tiếp sản xuất</i>
sản phẩm 11.680kg.
<i>Nghiệp vụ 4: Xuất kho 1.750 kg Vật liệu phụ xuất dùng để trực tiếp sản xuất sản</i>
phẩm, 1.000 kg dùng cho quản lý phân xưởng sản xuất.
<i>Nghiệp vụ 5: Xuất kho công cụ dụng cụ ở phân xưởng sản xuất, thuộc loại phân</i>
<i>Nghiệp vụ 6: Căn cứ vào bản thanh toán lương trong kỳ, tiền lương phải trả cho:</i>
- Công nhân trực tiếp sản xuất sản phẩm là : 48.000.000 đồng
- Bộ phận phục vụ sản xuất 2.000.000 đồng
- Nhân viên quản lý phân xưởng: 10.000.000 đồng
<i>Nghiệp vụ 7: Trích BHXH, BHYT, KPCĐ, BHTN theo tỉ lệ quy định tính vào</i>
chi phí có kiên quan, kể cả phần trừ lương.
<i>Nghiệp vụ 8: Trích khấu hao máy móc thiết bị dùng để xuất sản phẩm là</i>
5.100.000, ở bộ phận quản lý phân xưởng sản xuất là 2.500.000 đồng.
<i>Nghiệp vụ 9: Các chi phí khác phát sinh tại phân xưởng sản xuất thanh toán</i>
bằng tiền mặt là 3.300.000 đồng, gồm 10% thuế GTGT.
Tài liệu 3: Báo cáo của phân xưởng sản xuất:
Trong kỳ hoàn thành nhập kho 1.000 sản phẩm A, số lượng sản phẩm dở dang
cuối kỳ là 200 sản phẩm, tỷ lệ hoàn thành 50%, biết rằng doanh nghiệp đánh giá
sản phẩm dở dang theo phương pháp ước lượng sản phẩm hoàn thành tương
đương, vật liệu phụ bỏ ngay từ đầu của quá trình sản xuất, trong đó:
- Phế liệu thu hồi nhập kho trị giá 180.000 đồng
Yêu cầu: Định khoản, tính giá thành sản phẩm. Lập phiếu tính giá thành
<b>Bài tập 9.2</b>
<b>BÀI 10</b>
<b>TÍNH GIÁ THÀNH THEO PHƯƠNG PHÁP HỆ SỐ</b>
<b>Mã bài: MĐ 17-10</b>
<b>Giới thiệu:</b>
Phương pháp này được áp dụng trong trường hợp cùng một quy trình sản
xuất tạo ra đồng thời nhiều loại sản phẩm chính và tất nhiên khơng thể tổ chức
theo dõi chi tiết chi phí theo từng loại sản phẩm.
<b>Mục tiêu:</b>
- Trình bày được cách tính giá thành sản phẩm theo phương pháp hệ số;
- Vận dụng kiến thức làm được bài thực hành ứng dụng và đáp ứng yêu cầu
nghề nghiệp trong điều kiện của xã hội hiện nay;
- Trung thực, cẩn thận, tuân thủ các chế độ kế toán tài chính do Nhà nước ban
hành;
- Có ý chủ động, độc lập trong công việc, tự học cập nhật kiến thức, nâng cao
trình độ chun mơn.
<b>Nội dung chính:</b>
<b>1. Đối tượng áp dụng:</b>
Phương pháp này áp dụng trong trường hợp cùng một quy trình sản xuất
tạo ra đồng thời nhiều loại sp chính, khơng thể theo dõi chi phí cho từng loại. Do
Nếu trong q trình sản xuất có sản phẩm dở dang thì cũng cần qui đổi về
sản phẩm tiêu chuẩn để xác định chi phí sản xuất dở dang cuối kỳ.
<b>2. Cơng thức áp dụng:</b>
Bước 1: Tính tổng số lượng sản phẩm chuẩn hồn thành, tính tổng số lượng sản
phẩm chuẩn dở dang (nhân với hệ số thành phẩm)
Bước 3: Tính tổng giá thành sản phẩm chính
Tổng giá
thành sản
phẩm hồn
thành trong
kỳ
=
Chi phí sản
xuất dở dang
đầu kỳ
+
Chi phí sản
xuất phát
-Chi phí sản
xuất dở dang
cuối kỳ
-Phế liệu
thu hồi
(Nếu có)
Bước 4: Tính giá thành đơn vị chuẩn
Giá thành đơn vị sản phẩm chuẩn = Tổng giá thành sản phẩm hoàn thành
Số lượng sản phẩm chuẩn hoàn thành
Bước 5: Tính tổng giá thành từng sản phẩm
Tổng giá thành sản
phẩm thứ i hoàn
thành trong kỳ
= Giá thành đơn vị
sản phẩm chuẩn x
Số lượng sản
phẩm thứ i x
Hệ số sản
phẩm thứ i
Bước 6: Tính giá thành đơn vị từng sản phẩm
Giá thành sản phẩm thứ i = Tổng giá thành sản phẩm thứ i hoàn thành
Số lượng sản phẩm thứ i hồn thành
<b>Ví dụ minh họa:</b>
Có tài liệu dưới đây ở phân xưởng số 1, sản xuất 2 loại sản phẩm A và B:
- Chi phí sản xuất dở dang đầu tháng: 1.200.000 đồng
- Chi phí sản xuất phát sinh trong tháng được kết chuyển:
Chi phí NVL TT: 86.000.000 đồng
Chi phí NC TT: 12.400.000 đồng
Chi phí SXC: 6.000.000 đồng
- Sản phẩm hoàn thành trong tháng nhập kho thành phẩm, gồm: 1.000 sản
phẩm
- Sản phẩm dở dang cuối tháng gồm: 300 sản phẩm A và 100 sản phẩm B,
được đánh giá theo chi phí nguyên vật liệu trực tiếp.
- Hệ số sản phẩm: sản phẩm A là 1, sản phẩm B là 1.4
Yêu cầu:
<b>Câu hỏi và bài tập</b>
<b>Bài tập 10.1</b>
Doanh nghiệp X có một phân xưởng sản xuất 03 loại sản phẩm: A, B và C.
Trong kỳ có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh như sau:
<i>Nghiệp vụ 1: Xuất kho nguyên vật liệu dùng để sản xuất sản phẩm là 56.000.000</i>
đồng.
<i>Nghiệp vụ 2: Tiền lương phải thanh tốn cho cơng nhân trực tiếp sản xuất sản </i>
phẩm là 20.000.000 đồng, nhân viên quản lý phân xưởng là 4.000.000 đồng.
<i>Nghiệp vụ 3: Trích BHXH, BHYT, KPCĐ và BHTN theo tỷ lệ quy định tính </i>
vào chi phí có liên quan kể cả phần trừ lương CB- CNV.
<i>Nghiệp vụ 4: Xuất kho công cụ, dụng cụ thuộc loại phân bổ 2 lần dùng ở phân </i>
xưởng sản xuất sản phẩm, trị giá ban đầu là 2.000.000 đồng.
<i>Nghiệp vụ 5: Trích khấu hao tài sản cố định sử dụng để sản xuất sản phẩm là </i>
7.440.000 đồng
<i>Nghiệp vụ 6: Nhập kho công cụ dụng cụ A mua của đơn vị Y với giá mua </i>
20.000.000 đồng, thuế GTGT 10%, đã thanh tốn 50% bằng tiền mặt, cịn lại
chưa trả cho đơn vị Y.
<i>Nghiệp vụ 7: Xuất kho cơng cụ dụng cụ A có trị giá 20.000.000 đồng dùng cho</i>
phân xưởng sản xuất. Biết rằng công cụ dụng cụ xuất dùng được phân bổ dần
vào chi phí sản xuất trong vịng 10 kỳ.
<i>Nghiệp vụ 8: Kết quả sản xuất thu được 110 sản phẩm A, 130 sản phẩm B, 123 </i>
sản phẩm C hoàn thành. Số lượng sản phẩm dở dang cuối kỳ được đánh giá theo
chi phí nguyên vật liệu trực tiếp, vật liệu phụ bỏ ngay từ đầu quá trình sản xuất
Tính tổng giá thành và giá thành đơn vị sản phẩm A, B, C. Biết hệ số tính giá
thành của sản phẩm A = 1,1; B = 1,2 và C=1.
<b>Bài tập 10.2</b>
Tại cơng ty cổ phần Tồn Mỹ
+ Thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, các mặt hàng hóa và dịch vụ thuế
suất 10%.
+ Hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên.
+ Tính giá hàng tồn kho theo phương pháp nhập trước xuất trước.
+ Sản phẩm của công ty: Đồ nhựa gia dụng.
I/ Số dư đầu kỳ các tài khoản:
111 135,000,000
112 754,000,000
131
141,500,000 (Trong đó: Cơng ty TNHH Minh Tân số 44 Nguyễn
Trải Ngơ Quyền Hải Phịng 55.000.000đ Công ty Cổ phần Thịnh Hưng
số 24 Trường Chinh Kiến An Hải Phòng 86.500.000đ)
133 14,500,000
152
206,000,000 (Trong đó: Hạt nhựa PVC 1.200kg đơn giá 85.000đ/kg.
Chất phụ gia 2.000kg đơn giá 52.000đ/kg
155
210,000,000 (Trong đó: Xơ nhựa 5.000c đơn giá 21.000đ/c chậu
nhựa 5.000c đơn giá 21.000đ/c )
156
260,000,000 (Trong đó Xi măng 20.000kg đơn giá 8.000đ/kg và
10.000kg thép xây dựng đơn giá 10.000đ/kg
211 2,546,700,000
214 (763,000,000)
334 29,000,000
331 235,000,000 (Trong đó Cơng ty Xi măng Hải Phịng 235.000.000đ
411 2,950,000,000
421 290,700,000
II/ Các nghiệp vụ phát sinh trong tháng như sau:
và 600kg chất phụ gia giá chưa thuế GTGT 57.000đ/kg. Đã nhập kho đủ theo
phiếu nhập kho số 01 ngày 2 tháng 3 năm N
2. Ngày 03 nhận được báo có từ ngân hàng về số tiền hàng kỳ trước từ Công
ty Thịnh Hưng.
3. Ngày 05 tháng 3 năm N Xuất kho vật liệu cho sản xuất sản phẩm 2.700kg
hạt nhựa PVC, và 2.200kg chất phụ gia theo phiếu xuất kho số 01 ngày 5/3/N,
người nhận: Nguyễn Văn Hoàng.
4. Ngày 08 tháng 3 năm N kế tốn tính lương phải trả cho các bộ phận: Bộ
phận sản xuất trực tiếp 33.500.000đ Nhân viên phân xưởng 16.500.000đ bộ
phận bán hàng 5.403.000đ bộ phận quản lý doanh nghiệp 11.300.200đ. Đồng
thời trích các khoản trích theo lương theo tỷ lệ quy định.(32,5%)
5. Ngày 09 tháng 3 năm N Xuất bán trực tiếp cho Công ty Thịnh Hưng- 20A
Điện Biên Phủ HP, số hàng hóa theo phiếu xuất kho số 02 ngày 9/3 gồm:
10.000kg Xi măng, 10.000 kg thép xây dựng. Giá bán được thể hiện ở hóa đơn
GTGT số 3927 ngày 9/3 như sau: Đơn giá chưa thuế GTGT 9.500đ/kg và
10.000kg thép xây dựng giá chưa thuế GTGT 14.000đ/kg, trả bằng TGNH.
6. Ngày 12 tháng 3 năm N Chuyển khoản thanh tốn cho Cơng ty xi măng
Hải Phòng tiền hàng kỳ trước sau khi trừ 2% chiết khấu thanh toán được hưởng.
7. Ngày 14 tháng 3 năm N Chi tiền mặt thanh toán tiền điện 14.500.000đ
chưa gồm thuế GTGT phân bổ cho các bộ phận như sau: Bộ phận sản xuất
9.700.000đ bộ phận bán hàng 2.200.000đ Bộ phận quản lý doanh nghiệp
2.600.000đ. Theo hóa đơn số 92837 ngày 14 tháng 3 năm N của Cơng ty Điện
lực Hải phịng EVN.
8. Ngày 16 tháng 3 năm N mua CCDC đưa ngay vào sử dụng tại bộ phận
sản xuất giá mua chưa thuế GTGT 16.000.000đ thanh toán bằng tiền mặt. Biết
CCDC thuộc loại phân bổ 2 lần. Theo hóa đơn số 0027837 ngày 15 tháng 3 năm
N của Công ty TNHH Vinh Nga số 278 Lạch Tray Ngơ Quyền Hải Phịng.
9. Ngày 18 tháng 3 năm N Trong kỳ bộ phận sản xuất hoàn thành 10.000c
10. Ngày 20 tháng 3 năm N Xuất kho thành phẩm bán cho Công ty VPP
Hồng Hà địa chỉ 25 Đội Cấn Ba Đình Hà Nội mã số thuế 0100763826 thu bằng
chuyển khoản gồm: 8.000c chậu nhưa giá chưa thuế 45.000đ/c và 8.000c xô
nhựa giá chưa thuế GTGT 47.000đ/c.
11. Ngày 21 tháng 3 năm N nhận được báo có từ ngân hàng về lãi tiền gửi
trong tháng nhận được là 475.000đ
12. Ngày 22/3 nhận được giấy báo nợ của ngân hàng về việc chuyển khoản
thanh toán lãi vay trong tháng 11.200.000đ
13. Ngày 24/3 Thanh lý một TSCĐ cho Công ty TNHH Mai Tuấn Anh địa
chỉ 36 Lý Thường Kiệt Hải Phòng mã số thuế 0200762876 thu bằng chuyển
khoản 330.000.000đ đã gồm thuế GTGT biết TSCĐ có nguyên giá ghi sổ
450.000.000đ đã khấu hao 380.000.000đ
14. Ngày 25/3 Công ty VPP Hồng Hà khiếu nại về chất lượng sản phẩm Công
ty đã quyết định giảm giá 2% trên giá chưa thuế của lo hàng ngày 20/03/N và
trả lại bằng tiền mặt.
III/ Yêu cầu:
<b>-</b> Tính giá thành
<b>-</b> Lập phiếu tính giá thành theo phương pháp hệ số
<i>Tài liệu bổ sung:</i>
- Đầu kì và cuối kì doanh nghiệp khơng có sản phẩm dở, tính giá thành theo
<b>BÀI 11</b>
<b>TÍNH GIÁ THÀNH THEO PHƯƠNG PHÁP TỶ LỆ</b>
<b>Mã bài: MĐ 17-11</b>
<b>Giới thiệu:</b>
Phương pháp này cũng được áp dụng trong điều kiện sản xuất tương tự
như đã nêu ở phương pháp hệ số nhưng giữa các loại sản phẩm chính lại khơng
xác lập một hệ số quy đổi.
<b>Mục tiêu:</b>
- Trình bày được cách tính giá thành sản phẩm theo phương pháp tỷ lệ
- Vận dụng kiến thức làm được bài thực hành ứng dụng và đáp ứng yêu cầu
nghề nghiệp trong điều kiện của xã hội hiện nay.
- Trung thực, cẩn thận, tuân thủ các chế độ kế toán tài chính do Nhà nước ban
hành
- Có ý chủ động, độc lập trong công việc, tự học cập nhật kiến thức, nâng cao
trình độ chun mơn.
<b>1. Đối tượng áp dụng:</b>
Phương pháp này cũng được áp dụng trong điều kiện sản xuất tương tự
như đã nêu ở phương pháp hệ số nhưng giữa các loại sản phẩm chính lại khơng
Để xác định tỉ lệ người ta có thể sử dụng nhiều tiêu thức khác nhau: giá
thành kế hoạch, chi phí nguyên vật liệu trực tiếp, trọng lượng sản phẩm,..,
Thông thường có thể sử dụng giá thành kế hoạch (hoặc giá thành định mức).
<b>2, Công thức:</b>
Áp dụng ở các đơn vị mà trong cùng một phân xưởng hay trên cùng một
quy trình cơng nghệ thu được nhiều loại sản phẩm chính có quy cách khác nhau.
Tiêu thức được chọn để tính giá thành theo phương pháp tỷ lệ có thể theo giá
bán, giá thành kế hoạch, định mức, …
Bước 1: Tính tỷ lệ giá thành cho nhóm sản phẩm
Tỷ lệ tính giá thành cho
nhóm sản phẩm =
Tổng giá thành thực tế cho nhóm sản phẩm
Tổng giá thành kế hoạch của nhóm sản phẩm
Bước 2: Tính tổng giá thành thực tế của quy cách i:
Tổng giá thành thực tế của quy
cách thứ i hoàn thành trong kỳ =
Tỷ
lệ x
Tổng giá thành kế hoạch
của quy cách thứ i
Bước 3: Tính giá thành đơn vị từng quy cách trong nhóm sp
Giá thành đơn vị quy
cách thứ i =
Tổng giá thành thực tế của quy cách thứ i
Số lượng quy cách thứ i hoàn thành
<b>Ví dụ minh họa:</b>
Doanh nghiệp X sản xuất một nhóm sản phẩm A, B, C. Doanh nghiệp áp dụng
phương pháp kê khai thường xuyên, thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ. Chi
phí sản xuất sản phẩm dở dang đầu kỳ là 1.500.000 đồng.
Trong kỳ có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh sau:
<i>Nghiệp vụ 1: Xuất kho nguyên vật liệu dùng để sản xuất sản phẩm 60.000.000</i>
đồng.
<i>Nghiệp vụ 2: Tiền lương phải trả cho công nhân trực tiếp sản xuất là 24.000.000</i>
đồng, nhân viên quản lý phân xưởng là 3.000.000 đồng.
<i>Nghiệp vụ 3: Trích BHXH, BHYT, KPCĐ và BHTN theo tỷ lệ quy định tính</i>
vào chi phí có liên quan.
<i>Nghiệp vụ 4: Xuất kho công cụ dụng cụ thuộc loại phân bổ 2 lần dùng ở phân</i>
xưởng sản xuất sản phẩm, trị giá ban đầu là 2.000.000 đồng.
<i>Nghiệp vụ 5: Trích khấu hao tài sản cố định sử dụng để sản xuấ sản phẩm là</i>
5.982.500 đồng. Chi phí khác phát sinh tại phân xưởng sản xuất thanh toán
1.500.000 đồng, số lượng sản phẩm dở dang cuối tháng của nhóm sản phẩm
ABC là 300, đánh giá sản phẩm dở dang theo nguyên vật liệu trực tiếp.
<b>Yêu cầu:</b>
Tính tổng giá thành và giá thành đơn vị của từng quy cách A, B và C. Biết
giá thành kế hoạch đơn vị của A=29.500 đồng; B= 25.000 đồng; C= 27.000
đồng.
Sản phẩm CPNVLTT CPNCTT CPSXC Tổng cộng
A 12.000 10.000 7.500 29.500
B 14.000 6.000 5.000 25.000
C 15.000 8.000 4.000 27.000
Nhóm ABC 41.000 24.000 16.500 81.500
<b>BÀI TẬP TỔNG HỢP</b>
<b>BÀI TẬP 1:</b>
Công ty TNHH Anh Thư thực hiện chức năng sản xuất và kinh doanh thương
mại, có tài liệu về hoạt động SXKD tháng 02/2015 như sau:
- Hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên
- Nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ
- Chi phí mua hàng được kết chuyển hết cho hàng hoá đã tiêu thụ trong kỳ
- Nguyên vật liệu, hàng hóa xác định theo phương pháp FIFO (Nhập trước- xuất
trước)
- Thành phẩm tiêu thụ xác định theo phương pháp Bình quân cuối kỳ
- Giá trị sản phẩm dở dang cuối kỳ được tính theo chi phí nguyên vật liệu trực
tiếp, VLP bỏ ngay từ đầu vào quá trình SX.
<b>-</b> Bộ phận sản xuất gồm 2 phân xưởng sản xuất chính
+ Phân xưởng 1: sản xuất sản phẩm A
+ Phân xưởng 2: sản xuất sản phẩm B
- Bộ phận kinh doanh thương mại
I. Số dư đầu tháng 02/2015 của các TK tổng hợp và chi tiết như sau: (ĐVT:
<i>VNĐ)</i>
<b>Tài khoản</b> <b>Số tiền</b> <b>Chi tiết</b>
111: 180.000.000
112: 1.042.000.000
131:
(dư nợ): 300.000.000 (K1: 120.000.000; K2: 180.000.000)
141: 60.000.000
(Ơng. Tám: 40.000.000;
Bà.Bích: 20.000.000)
152C : 500.000.000
(SL: 25.000 kg, ĐG: 20.000)
152P: 160.000.000
(SL: 2.500 kg; ĐG: 64.000)
156
<i> 1561</i> 840.000.000
H1: 600.000.000;
SL: 40.000 kg- ĐG: 15.000
H2: 240.000.000;
SL: 6.000 cái- ĐG: 40.000
<i> 1562</i> 10.000.000
153 (C1) 48.000.000 (SL: 160 chiếc, ĐG: 300.000)
154: 32.000.000 (SPA: 18.000.000; SPB: 14.000.000)
155 118.400.000
(SPA: 78.400.000; SL: 280SP; ĐG:
280.000)
(SP B: 40.000.000; SL: 500; ĐG:
80.000)
331(Dư
Có) 340.000.000 (S1: 180.000.000; S2: 160.000.000)
211: 4.680.000.000
214 (980.000.000)
311 260.000.000
341 450.000.000
411: 5.256.400.000
333 60.000.000
414 : 110.000.000
415: 60.000.000 TK 353(2) : 46.000.000
441: 298.000.000 TK 421: 280.000.000
<b>II. Các nghiệp vụ kinh tế phhát sinh trong tháng 02 năm 2015 </b>
1. Mua ngun vật liệu chính của cơng ty S3, Giá mua chưa thuế 10.000 kg
x19.400đ/kg, thuế GTGT 10%. Nguyên vật liệu M đã nhập kho đầy đủ
2. Mua vật liệu phụ của công ty S1, giá mua chưa thuế là 66.000 đ/kg, số lượng
650 kg. Thuế GTGT 10%. Tiền mua chưa thanh tốn cho cơng ty S1, Vật liệu
phụ đã nhập kho đủ.
3. Xuất kho nguyên vật liệu chính để sản xuất sản phẩm A: số lượng 15.000 kg,
sản xuất sản phẩm B: số lượng 8.000 kg
4. Xuất kho vật liệu phụ để sản xuất sản phẩm A: số lượng là: 1200 kg; cho
nhu cầu quản lý phân xưởng 1: 150 kg; sản xuất SP B: số lượng xuất kho 800
kg; cho nhu cầu quản lý phân xưởng 2: 100 kg
5. Nhập khẩu một dây chuyền sản xuất thanh toán bằng chuyển khoản giá
300.000.000, thuế nhập khẩu 20%, VAT 10%. Chi phí vận chuyển 500.000 và
chi phí lắp đặt chạy thử 1.500.000 đểu trả bằng tiền mặt. Mua bằng quỹ đầu tư
phát triển
6. Thanh lý một xe tải chở hàng bị hỏng, nguyên giá 600.000.000, đã khấu hao
580.000.000, chi phí thanh lý phát sinh là 400.000 trả bằng tiền mặt, phế liệu thu
hồi trị giá 5.000.000 đã được nhập kho
7. Rút tiền gửi ngân hàng về nhập quỹ tiền mặt 1.000.000.000
8. Mua hàng H1 của công ty S2, giá mua chưa thuế 15.400 đ/kg, số lượng
25.000 kg. Thuế GTGT 10%. Tiền mua hàng chưa thanh toán cho C.ty S2. ,
hàng H1 đã nhập kho đủ theo
9. Nhận được sao kê của ngân hàng:
- Khách hàng K2 Thanh toán nợ kỳ trước: 120.000.000
- Trả nợ công ty S2: 100.000.000
10. Xuất kho hàng H2 bán trực tiếp cho khách hàng K2 số lượng 3.500 cái. giá
chưa thuế 48.000đ/cái, thuế GTGT 10%, khách hàng chưa thanh toán.
11. Xuất kho hàng H1 bán cho khách hàng K1. Số lượng 26.000 kg. giá chưa
thuế 18.000 đ/kg. thuế GTGT 10%. Chi phí vận chuyển th ngồi 1.540.000
(gồm cả thuế GTGT 10%), đã thanh toán bằng tiền mặt.
12. Nhận sao kê của ngân hàng
- Trả nợ công ty S2: 150.000.000
- Thanh toán ngân sách nhà nước: 50.000.000
13. Xuất kho dụng cụ C1 để sử dụng cho phân xưởng sản xuất số 1 (Phân bổ 1
lần): Giá xuất kho 30 chiếc x 300.000đ,chiếc; cho phân xưởng sản xuất số 2
(phân bổ 1 lần): Giá xuất kho 25 chiếc x 300.000 đ/chiếc
14. Bảng tổng hợp và phân bổ tiền lương tháng cho các bộ phận như sau:
- Công nhân sản xuất PX1: 90.000.000
- Công nhân sản xuất PX2: 60.000.000
- Nhân viên quản lý PX1: 7.000.000
- Nhân viên quản lý PX2: 5.000.000
- Nhân viên bán hàng: 9.000.000
- Nhân viên bộ phận văn phòng: 12.000.000
15. Trích các khoản theo lương theo tỷ lệ qui định.
16. Bảng tính và phân bổ khấu hao tháng :
- Tổng số tiền khấu hao: 31.700.000
+ Phânbổ cho PXSX số 1: 7.500.000
+ Phân bổ cho PXSX số 2: 6.200.000
17. Nhập kho 1.600 thành phẩm A từ phân xưởng 1, nhập kho 3.200 thành
phẩm B từ phân xưởng 2.
<i><b>Yêu cầu :</b></i>
<b>1.</b> Định khoản
<b>2.</b> Tính giá thành sản phẩm hoàn thành
<i> Biên bản đánh giá sản phẩm dở dang cuối kỳ PX 1: 400 SPA; PX2; 800 SP B</i>
<b>BÀI TẬP 2</b>
Công ty cổ phần Thế giới Mới, thực hiện chức năng sản xuất và kinh doanh
thương mai :
<b>-</b> Hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên
<b>-</b> Tính giá xuất kho theo phương pháp LIFO ( Nhập sau- xuất trước)
<b>-</b> Tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ
<b>-</b> Doanh nghiệp có 1 phân xưởng sản xuất 1 sản phẩm A
<b>-</b> Số dư đầu tháng 1/N của các TK tổng hợp và chi tiết như sau:
<i><b>Số dư đầu kỳ </b></i>
- Vật liệu chính : 15.000.000đ (150kg),
- Sản phẩm dở dang : 5.000.000đ đánh giá theo chi phí nguyên vật liệu
trực tiếp
- Thành phẩm A: 9.600.000đ (160 sản phẩm)
- Giả định các tài khoản khác có số dư hợp lý.
<i><b>Trong tháng có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh như sau:</b></i>
1. Mua 200kg nguyên vật liệu giá chưa thuế là 100.000 đ/kg, thuế GTGT
10%, tiền chưa trả cho người bán. Vật liệu nhập kho 50 kg, còn lại xuất thẳng
dùng trực tiếp sản xuất sản phẩm A. Chi phí vận chuyển bốc dỡ tồn bộ số vật
liệu trên thanh toán bằng tiền tạm ứng là 220.000 gồm thuế GTGT 10% (chi
phí vận chuyển phân bổ theo số lượng NVL)
2. Xuất nguyên vật liệu dùng ở bộ phận quản lý phân xưởng 100kg
3. Báo hỏng công cụ thuộc loại phân bổ nhiều lần ở phân xưởng sản xuất trị
giá công cụ khi xuất dùng 6.000.000, đã phân bổ 4.500.000, phế liệu thu hồi từ
công cụ này bán thu bằng tiền mặt trị giá 500.000.
4. Tiền lương phải trả cho công nhân sản xuất sản phẩm A 50.000.000, nhân
viên quản lý phân xưởng 15.000.000, nhân viên bán hàng 10.000.000, nhân
viên quản lý doanh nghiệp 12.000.000.
5. Trích các khoản theo lương theo tỷ lệ quy định ( DN chịu 24% vào chi
phí, người lao động chịu 10,5%)
6. Trích trước tiền lương nghỉ phép của lao động trực tiếp sản xuất sản phẩm
A là 3.000.000. Tiền lương nghỉ phép thực tế của công nhân viên phải trả trong
7. Phân bổ chi phí trả trước cho bộ phận quản lý phân xưởng là 200.000, bộ
phân bán hàng 400.000
8. Mua nguyên vật liệu về nhập kho tổng giá thanh tốn là 5.500.000, trong
đó thuế GTGT 10%, đã thanh toán cho người bán bằng gửi ngân hàng. Chi phí
vận chuyển là 200.000 bên bán chịu, Cơng ty chi tiền mặt trả hộ.
9. Trích khấu hao TSCĐ ở phân xưởng 5.000.000, bộ phận bán hàng
1.000.000, bộ phận quản lý doanh nghiệp 2.400.000.
10. Chi tiền mặt thanh tốn hóa đơn điện nước trong tháng là 13.200.000 đ,
trong đó thuế GTGT 10%. Tiền điện nước phân bổ cho các bộ phận như sau:
<b>-</b> Phân xưởng sản xuất sản phẩm 8.000.000
<b>-</b> Bộ phận quản lý doanh nghiệp : 1.400.000.
<b>-</b> Bộ phận bán hàng : 2.600.000
11. Chi phí quảng cáo, giới thiệu sản phẩm trong tháng được trả bằng tiền gửi
NH 5.500.000, trong đó thuế GTGT 10%. Chi phí tiếp khách bằng tiền mặt
1.400.000.
12. Mua bảo hiểm cháy nổ tại phân xưởng cho 2 năm là 24.000.000, thuế
GTGT 10% thanh toán bằng tiền gửi ngân hàng. Kế tốn phân bổ chi phí bảo
hiểm trong 24 kỳ kể từ kỳ này.
13. Cuối kỳ kiểm kê ở phân xưởng sản xuất, NVL chính xuất dùng cho sản
xuất SP A dùng không hết nhập lại kho trị giá là 202.000, phế liệu thu hồi từ vật
liệu trực tiếp sản xuất sản phẩm A nhập kho là 100.000 đồng. Sản phẩm hoàn
Yêu cầu:
1. Hãy định khoản các nghiệp vụ phát sinh;
2. Tính giá thành sản phẩm A và lập phiếu tính giá thành sản phẩm A;
<b>BÀI TẬP 3</b>
Cho tài liệu kế toán trong tháng 12/N tại doanh nghiệp sản xuất, thương mại
dịch vụ MINH TIẾN, nộp thuế giá trị gia tăng(GTGT) theo phương pháp khấu
trừ, kế toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên, xuất kho
theo phương pháp nhập trước- xuất trước như sau:<i> (Đơn vị tính: VNĐ)</i>
<i><b>I.</b></i> <b>Số dư đầu tháng 12/N</b>
- Vật liệu chính : 208.624.000đ (5.200kg)
- Vật liệu phụ : 46.000.000đ (2.000kg)
- Sản phẩm dở dang : 6.140.000đ đánh giá theo chi phí nguyên vật liệu
chính
- Thành phẩm A: 430.000.000đ (10.000 sản phẩm)
- Hàng Hóa B: 600.000.000đ (5.000 m);
- Giả định các tài khoản khác có số dư hợp lý.
<i><b>II.</b></i> <b>Trong tháng 12/N có các nghiệp vụ phát sinh:</b>
3. Xuất kho nguyên vật liệu dùng để sản xuất sản phẩm:
- Nguyên vật liệu phụ : 1.500kg;
4. Tiền lương phải thanh tốn cho:
- Cơng nhân trực tiếp sản xuất sản phẩm A : 24.000.000đ
- Nhân viên quản lý phân xưởng sản xuất : 8.000.000đ
- Nhân viên bán hàng : 12.000.000đ
- Nhân viên quản lý doanh nghiệp : 18.000.000đ
5. Trích BHXH, BHYT, KPCĐ theo chế độ quy định (tính vào chi phí và
khấu trừ lương của người lao động);
6. Mua nguyên vật liệu chính nhập kho, số lượng 3.000 kg, đơn giá mua
chưa thuế GTGT 40.120đ/kg, thuế GTGT 10%, chưa thanh toán cho người bán
M. Nguyên vật liệu đã nhập kho đủ. Chi phí vận chuyển lơ ngun vật liệu trên
đã thanh tốn bằng tiền mặt 660.000 đ, trong đó thuế GTGT 60.000 đ.
7. Mua nguyên vật liệu phụ chuyển thẳng đến phân xưởng sản xuất để sản
xuất sản phẩm, số lượng 1.100kg, đơn giá mua chưa thuế GTGT 23.000đ/kg,
thuế GTGT 10%, chưa thanh toán cho người bán N.Chi phí vận chuyển lơ
ngun vật liệu trên chi bằng tiền mặt 110.000đ, trong đó thuế GTGT 10.000 đ.
8. Chi phí khác phát sinh ở phân xưởng sản xuất, bộ phận bán hàng,bộ phận
quản lý doanh nghiệp được thống kê ở bảng sau (tiền điện, nước, quảng cáo)
chưa thanh toán cho nhà cung cấp:
Khoản mục chi phí Phân xưởng
SX
Bộ phận
bán hàng
Bộ phận
quản lý DN
Trích khấu hao tài sản cố định 1.800.000 1.500.000 2.000.000
Tiền điện, nước chưa trả đã có
10% thuế GTGT
3.300.000 1.650.000 2.750.000
Trích trước chi phí sửa chữa lớn
TSCĐ
1.000.000 1.200.000 1.500.000
Chi phí bằng tiền mặt đã có 10%
thuế GTGT
2.200.000 3.300.000 5.500.000
Chi phí quảng cáo chưa trả đã có
10% thuế GTGT
- 6.600.000
-Xuất vật liệu phụ 50kg 20kg 30kg
9. Xuất hết ngun vật liệu chính cịn đầu kỳ và nhập ở nghiệp vụ 4 để sản
xuất sản phẩm;
10. Trong tháng, doanh nghiệp sản xuất hoàn thành nhập kho 9.500 sản phẩm
A, sản phẩm dở dang cuối tháng 500 sản phẩm A được đánh giá theo chi phí
nguyên vật liệu chính xuất dùng.
<b>Yêu cầu:</b>
1. Hãy định khoản các nghiệp vụ phát sinh;
2. Tính giá thành sản phẩm A và lập phiếu tính giá thành sản phẩm A;
<b>BÀI TẬP TH04</b>
Cho tài liệu kế toán tại doanh nghiệp Duy Linh, trong tháng 5/2015
<b>I. Số dư của các tài khoản ngày 01/5/2015</b>
- TK 152: 60.000.000 đồng, trong đó:
+ Ngun vật liệu chính: 5.000kg x 10.500 đồng/kg
+ Nguyên vật liệu phụ: 3.000m x 2.500 đồng/m
- TK 154: 800.000 đ, trong đó:
+ Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp dở dang của sản phẩm A: 485.000
đồng
+ Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp dở dang của sản phẩm B: 315.000
đồng
- TK 155: 32.376.800 đồng, trong đó:
+ Thành phẩm A: 1.500 sp x 18.200 đồng / sản phẩm
+ Thanh phẩm B: 200 sp x 25.384 đồng / sản phẩm
- Giả định các tài khoản khác có số dư hợp lý.
<b>II. Trong tháng 5/2015 có các nghiệp vụ phát sinh như sau:</b>
1. Nhập kho nguyên vật liệu chính số lượng 3.000 kg, đơn giá mua chưa thuế
11.000đồng /kg, thuế GTGT 10% chưa thanh toán cho người bán. Chi phí vận
chuyển trị giá chưa thuế 748.000đ, thuế GTGT 10% thanh toán bằng tiền mặt.
2. Nhập kho nguyên vật liệu phụ số lượng 2.000m, đơn giá mua chưa thuế
2.100đồng/m, thuế GTGT 10%, thanh toán bằng tiền mặt.
3. Nhập kho một số công cụ trị giá chưa thuế 4.000.000đ, thuế GTGT 10%
chưa thanh toán tiền cho người bán. Khi kiểm kê nhập kho phát hiện thiếu một
số công cụ trị giá 600.000 đồng chưa xác định nguyên nhân.
4. Xuất kho công cụ loại phân bổ một lần dùng cho:
- Bộ phận phân xưởng sản xuất : 500.000 đồng
- Bộ phận bán hàng : 200.000 đồng
- Bộ phận quản lý doanh nghiệp : 300.000 đồng
5. Xuất kho 8.000 kg nguyên vật liệu chính để trực tiếp sản xuất sản phẩm A:
5.000kg, sản phẩm B: 3.000 kg.
6. Xuất kho nguyên vật liệu phụ để trực tiếp sản xuất sản phẩm A: 4.000m, sản
phẩm B: 1.000m.
7. Tiền lương phải thanh toán cho các bộ phận:
- Công nhân trực tiếp sản xuất sản phẩm A : 12.500.000 đồng
- Công nhân trực tiếp sản xuất sản phẩm B : 7.500.000 đồng
- Nhân viên phân xưởng sản xuất : 5.000.000 đồng
- Nhân viên bán hàng : 3.000.000 đồng
- Nhân viên quản lý doanh nghiệp : 9.000.000 đồng
8. Trích BHXH, BHYT, KPCĐ, BHTN theo tỷ lệ tính vào chi phí 24% và khấu
trừ lương của người lao động 10,5%.
9. Trích khấu hao TSCĐ trong tháng cho:
- Phân xưởng sản xuất : 4.000.000 đồng
- Bộ phận bán hàng : 500.000 đồng
- Bộ phận quản lý doanh nghiệp : 1.200.000 đồng
10. Các chi phí điện, nước, điện thoại phải trả cho người cung cấp (trị giá chưa
thuế) dùng ở:
- Bộ phận phân xưởng sản xuất : 3.050.000 đồng
- Bộ phận bán hàng : 1.000.000 đồng
- Bộ phận quản lý doanh nghiệp : 1.500.000 đồng
- Thuế GTGT 10%
11. Chi phí tiếp khách bằng tiền mặt của các bộ phận:
- Phân xưởng sản xuất : 500.000 đồng
- Bộ phận bán hàng : 1.000.000 đồng
- Bộ phận quản lý doanh nghiệp : 1.000.000 đồng
12. Trong tháng doanh nghiệp hoàn thành nhập kho 4.500 sản phẩm A và 1.800
sản phẩm B. Sản phẩm dở dang cuối tháng bao gồm 500 sản phẩm A và 200 sản
<b>Yêu cầu:</b>
1. Lập định khoản các nghiệp vụ phát sinh tại doanh nghiệp.
2. Tính giá thành sản phẩm
Biết rằng doanh nghiệp nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, kế toán
hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xun, tính giá xuất kho theo
phương pháp bình qn gia quyền cuối kỳ.
<b>BÀI TẬP 5</b>
Doanh nghiệp có tình hình đầu tháng một số tài khoản như sau:
<b> Đơn vị tính: đồng</b>
<b>I. Tài sản</b> <b>II. Nguồn vốn</b>
Nguyên vật liệu
chính
124.000.000
(8.000kg)
Phải trả người bán 700.000.000
Nguyên vật liệu phụ 19.000.000
(5.000kg )
Nguồn vốn kinh
doanh
15.000.000.00
0
Công cụ dụng cụ 5.000.000
(1.000 đơn vị)
Lương nhân viên 350.000.000
Sản phẩm dở dang 65.870.000 Nợ dài hạn 1.203.870.000
Hàng gửi đi bán 200.000.000
(2.000 SP)
Quỹ đầu tư phát
triển
500.000.000
Thành phẩm 160.000.000
(1.600 SP)
Tiền mặt 100.000.000
Tiền gửi ngân hàng 4.500.000.000
Nguyên giá TSCĐ
HH
21.000.000.000
Hao mòn TSCĐ HH (8.800.000.000)
Phải thu khách hàng 380.000.000
Trong tháng phát sinh các nghiệp vụ sau:
1. Mua 30.000 kg nguyên vật liệu chính với giá mua chưa thuế là 15.000
đồng/kg, VAT 10%, chưa trả tiền người bán, chi phí vận chuyển trả bằng tiền
mặt là 600.000
2. Thanh lý một xe tải chở hàng bị hỏng, nguyên giá 600.000.000, đã khấu hao
580.000.000, chi phí thanh lý phát sinh là 400.000 trả bằng tiền mặt, phế liệu
thu hồi trị giá 5.000.000 đã được nhập kho.
3. Mua 20.000 kg nguyên vật liệu phụ về nhập kho, giá trên hóa đơn là 4000
đồng/kg, thuế GTGT 10%, thanh tốn bằng chuyển khoản, chi phí vận chuyển là
400.000 do bên bán hàng trả.
4. Rút tiền gửi ngân hàng trả nợ người bán tháng trước và lương nhân viên
tháng trước.
5. Mua 2.000 đơn vị công cụ dụng cụ, tổng số tiền phải thanh toán bao gồm
thuế là 11.440.000, VAT 10%, chi phí vận chuyển chi bằng tiền mặt 200.000.
6. Đưa vào sử dụng một tài sản cố định nguyên giá 300.000.000 cho phân
xưởng sản xuất, khấu hao theo phương pháp đường thẳng, thời gian sử dụng
được xác định là 2 năm.
7. Khách hàng trả tiền mua hàng tháng trước bằng chuyển khoản.
8. Xuất kho nguyên vật liệu để sản xuất sản phẩm:
- Nguyên vật liệu chính: 28.000kg
9. Nhập khẩu một dây chuyền sản xuất thanh toán bằng chuyển khoản giá
300.000.000, thuế nhập khẩu 20%, VAT 10%. Chi phí vận chuyển 500.000 và
chi phí lắp đặt chạy thử 1.500.000 đểu trả bằng tiền mặt. Mua bằng quỹ đầu tư
phát triển.
10.Mua 10.000kg vật liệu chính với giá chưa thuế là 15.500 đồng/kg thanh toán
bằng chuyển khoản, VAT 10%, chi phí vận chuyển 300.000 trả bằng tiền mặt.
11.Trích khấu hao tài sản cố định tính vào chi phí của:
- Phân xưởng sản xuất: 25.000.000
- Bộ phận bán hàng: 20.000.000
- Bộ phận quản lý doanh nghiệp: 35.000.000
- Nguyên vật liệu chính: 3.000kg
- Nguyên vật liệu phụ: 1.000kg
- Công cụ dụng cụ: 2.500 đơn vị
13.Xuất kho 10.000kg nguyên vật liệu chính và 500kg vật liệu phụ để sản xuất
sản phẩm.
14.Tiền lương phải trả trong kỳ:
- Bộ phận sản xuất: 165.000.000
- Bộ phận quản lý phân xưởng: 45.000.000
- Bộ phận bán hàng: 60.000.000
- Bộ phận quản lý doanh nghiệp: 70.000.000
15.Trích BHXH, BHYT, KPCĐ, BHTN theo tỷ lệ quy định.
16.Nhập kho 10.000 thành phẩm, còn dở dang 1.000 sản phẩm.
<i> Biết rằng: Giá trị xuất kho được tính theo phương pháp FIFO <b>(nhập </b></i>
<i><b>trước-xuất trước), </b>giá trị sản phẩm dở dang cuối kỳ được tính theo chi phí nguyên vật</i>
<i>liệu trực tiếp.</i>
<i><b>Yêu cầu : </b></i>Định khoản, Tính giá thành sản phẩm
<b>CÁC THUẬT NGỮ CHUYÊN MÔN</b>
NVL : Nguyên vật liệu
NL- VL : Nguyên liệu- Vật liệu
TK : Tài khoản
TGNH : Tiền gửi ngân hàng
DN : Doanh nghiệp
CNV : Công nhân viên
NLĐ : Người lao động
BHXH : Bảo hiểm xã hội
BHYT : Bảo hiểm y tế
BHTN : Bảo hiểm thất nghiệp
KPCĐ : Kinh phí cơng đồn
TSCĐ : Tài sản cố định
GTGT : Giá trị gia tăng
SXKD : Sản xuất kinh doanh
CPNVLTT : Chi phí Nguyên vật liệu trực tiếp
CPNCTT : Chi phí nhân cơng trực tiếp
CPSXC : Chi phí sản xuất chung
<b>Ký hiệu và chữ viết tắt sử dụng trong giáo trình</b>
Đường kẻ đơn: Biểu thị bút toán phản ánh nghiệp vụ kinh tế phát sinh
Đường kẻ mũi tên: Biểu thị bút toán kết chuyển
Đường kẻ mũi tên 2 đầu: Biểu thị quan hệ đối chiếu
Dấu XXX: Biểu thị số tiền
<b>TÀI LIỆU THAM KHẢO</b>
[1] Kế toán chi phí giá thành, TS. Phan Đức Dũng, NXB thống kê, 2010
[2] Chế độ tuyển dụng, thôi việc, kỷ luật và các chính sách mới đối với cán bộ
cơng chức, người lao động, Luật gia. Quốc Cường, NXB Lao động – xã hội,
2006.
[3] Lý thuyết và thực hành Kế tốn tài chính, TS. Nguyễn Phú Giang, NXB tài
chính, 2010.
[4] Kế tốn tài chính, Học viện tài chính, NXB tài chính, 2010.
[5] Luật bảo hiểm xã hội và hướng dẫn mới nhất về bảo hiểm thất nghiệp, chế
độ chi trả bảo hiểm, Qúi Lâm – Kim Phượng, NXB Lao động, 2015.
[6] Bộ luật Lao động – Quy định mối về tăng lương đối với công chức, viên
chức, lực lượng vũ trang 2015, Quang Minh, NXB Lao động, 2015.
[7] Khoản 1 Điều 3 Nghị định 17/2015/NĐ-CP
[8] Thông tư 200/TT – BTC ngày 24/12/2104: Hướng dẫn Chế độ kế tốn
Doanh nghiệp.
[9] Thơng tư 151/TT – BTC ngày 10/10/2014: hướng dẫn thi hành Nghị định số
91/2014/NĐ-CP ngày 01 tháng 10 năm 2014 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ
sung một số điều tại các Nghị định quy định về thuế.
[10] Nghị định 05/2015/NĐ – CP hướng dẫn thi hành một số nội dung của Bộ
luật Lao động số 10/2013/QH13, có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 03 năm
2015.
[11] />
[12] />