Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (169.05 KB, 3 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
Truy cập vào: để học Tốn – Lý – Hóa – Sinh – Văn - Anh tốt nhất! 1
DẠNG 1. PHÂN BIỆT VẬT THỂ VÀ CHẤT
I. Hương giải:
- Vật thể: là hình dạng vật dụng tự nhiên và nhân tạo.
- Chất: là thành phần (nguyên liệu) cấu tạo nên vật thể.
II. Bài tập mẫu:
Bài 1. Phân biệt đâu là vật thể, đâu là chất trong các ý sau:
a. Lốp, ruột xe làm bằng cao su.
b. Bóng đèn điện được chế tạo từ thủy tinh, đồng, vonfram (vonfram là kim loại chịu nóng).
c. Cây mía chứa nước, đường saccarozơ và bã (xenlulozơ ).
d. Quả chanh chưa nước, axit citric…
Hướng dẫn giải:
Vật thể Chất
a. lốp, ruột xe cao su
b. bóng đèn điện thủy tinh, đồng, vonfram
c. cây mía nước, đường saccarozơ , xenlulozơ
d. quả chanh nước, axit citric
Bài 2. Cho các chất sau:
a. Gỗ (thành phần chính là xenlulozơ )
b. Cao su
c. Tinh bột
Các chất trên tồn tại ở vật thể tự nhiên, vật thể nhân tạo nào?
Hướng dẫn giải
Vật thể tự nhiên Vật thể nhân tạo
a. Gỗ: thân cây mít, cây bạch đàn, cây phượng
vĩ,…. Bàn, ghế, tủ gỗ, giường gỗ….
b. Cao su: nhựa cây sao su Lốp, ruột xe ô tô, xe máy, nệm cao
su…..
c. Tinh bột: hạt lúa, củ sắn….. Bánh dày, bánh đa, bánh quy…
DẠNG 2. CẤU TẠO NGUYÊN TỬ
- Xác định số proton, số electron.
- Xác định số lớp electron.
- Xác định điện tích các loại hạt.
I. Hướng giải:
Trong một nguyên tử:
- Số protron = số electron. (trừ nguyên tử Hiđro)
Truy cập vào: để học Tốn – Lý – Hóa – Sinh – Văn - Anh tốt nhất! 2
- Số electron lớp ngoài cùng thường trùng với hóa trị ngun tố.
- Mỗi vịng là một lớp electron (trừ vòng trong cùng biểu thị hạt nhân nguyên tử.)
II. Bài tập mẫu
Bài 1. Cho các sơ đồ nguyên tử sau:
1. Dựa vào sơ đồ nguyên tử (I) cho biết:
a. Số electron và proton trong hạt nhân nguyên tử
b. Số lớp electron của nguyên tử
2. Dựa vào sơ đồ nguyên tử (II) cho biết:
a. Số lớp electron và đisaccaritện tích của electron
b. Lớp ngồi cùng có bao nhiêu electron.
3. Từ sơ đồ nguyên tử (III) cho biết:
a. Số pronton, electron trong nguyên tử.
b. Cho biết tên, kí hiệu hóa học và nguyên tử khối của nguyên tố ở sơ đồ (III).
Hướng dẫn giải:
1. a. Số proton (p): 11; số electron (e): 11.
b. Trong nguyên tử có 3 lớp e
2. a. Số e của nguyên tử là 17. Số điện tích của e là 17 -
b. Lớp ngoài cùng có 7 e.
3. a. số e là 11 và số p là 11
b. Vì số p = 11 nên nguyên tố là: natri, kí hiệu: Na, nguyên tử khối là 23đvC.
DẠNG 3. NGUYÊN TỐ HÓA HỌC
I. Hướng giải
- Tập hợp các ngun tử có cùng số proton (p) thì thuộc cùng một nguyên tố hóa học.
- Nguyên tử khối là khối lượng của nguyên tử tính bằng đơn vị cacbon.
- 1đvC = 1.6605. 10-24 kg.
- Khối lượng nguyên tử = mp + mn + me = mp + mn (vì me rất bé)
- Cần nắm chắc kí hiệu hóa học (KHHH) của một số nguyên tố.
- So sánh khối lượng nguyên tử A với khối lượng nguyên tử B:
Đặt T = . Nếu:
+ T = 1 → MA = MB
Truy cập vào: để học Tốn – Lý – Hóa – Sinh – Văn - Anh tốt nhất! 3
= a → MA = a.MB
II. Bài tập mẫu
Bài 1. Giả sử có kí hiệu sau: aA , trong đó:
A: KHHH của nguyên tử
a: Số proton trong hạt nhân nguyên tử A
Thì những nguyên tử nào sau đây thuộc cùng một nguyên tố hóa học
aA; bC; aD; cE; aF; dG
<i>Hướng dẫn giải: </i>
Những nguyên tố thuộc cùng một nguyên tố hóa học là: A, D, F.
Bài 2. Tính khối lượng gam của một nguyên tử magie.
<i>Hướng dẫn giải: </i>
1 đvC có khối lượng gam là 1,6605. 10-24g
24 đvC………x (g)
→ x (g) = (24. 1,6605. 10-24): 1 = 3,9854. 10-23g
Bài 3. Nguyên tử A nặng gấp hai nguyên tử oxi. Tính nguyên tử khối A. Viết KHHH của nguyên tố đó.
<i>Hướng dẫn giải: </i>
= 2 → MA = 16. 2 = 32 đvC