Tải bản đầy đủ (.docx) (44 trang)

giáo án tuần 29 giáo án tuần 29

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (402.53 KB, 44 trang )

LỊCH BÁO GIẢNG
----   ----Năm học: 2020 – 2021
Từ ngày 5/4/2021 đến ngày 9/4/2021

Học kỳ II - Tuần : 29
Thứ

Buổi
Sáng

Hai
Chiều

Sáng
Ba
Chiều

Sáng

Chiều

Sáng

Tiết
1
2
3
4
1
2
3


1
2
3
4
1

Mơn
Chào cờ
TĐ - KC
TĐ - KC
Tốn
TNXH
TTC
TVTC
Tốn
Thủ cơng
Chính tả
Tập viết
Thể dục

2
3
1
2
3
4
1
2
3
1

2
3

TTC
TVTC
Mĩ thuật
Tập đọc
Tốn
LTVC
Âm nhạc
Anh văn
Anh văn
Anh văn
Tốn
Thể dục

4
1
2
3
1
2
3
4
1
2
3

Chính tả
TNXH

TVTC
HDTN
TLV
Tốn
Tin học
SHL
TTC
Anh vắn
Đạo đức

Năm

Chiều

Sáng
Sáu
Chiều

Tên bài giảng
Chào cờ đầu tuần
Buổi học thể dục
Buổi học thể dục
Diện tích hình chữ nhật
Thực hành đi thăm thiên nhiên
Luyện tập
Luyện tập
Luyện tập/153
Làm đồng hồ để bàn (t2)
Nghe viết: Buổi học thể dục
Ôn chữ hoa T(tt)

Nhảy dây kiểu chụm hai chân- Bài TD phát triển chung
hoa và cờ. TC: “ Ném bóng trúng đích”
Luyện tập
Luyện tập
Vẻ đẹp cuộc sống(t2)
Lời kêu gọi tồn dân tập thể dục
Diện tích hình vng
Từ ngữ về: Thể thao- Dấu phẩy
Học bài hát: Em yêu hịa bình
Unit 17: What’s toys do you like ?
Unit 17: What’s toys do you like ?
Unit 17: What’s toys do you like ?
Luyện tập
Nhảy dây kiểu chụm hai chân- Bài TD phát triển chung
hoa và cờ. TC: “ Ném bóng trúng đích”
Nghe viết: Lời kêu gọi tồn dân tập thể dục
Thực hành đi thăm thiên nhiên(tt)
Luyện LTVC
Chủ đề 9( tiết 1)
Viết một trận thi đấu bóng đá mà em đã được xem
Phép cộng các số trong phạm vi 100 000/155
GVBM
Tiết học thư viện
Luyện tập
Unit 17: What’s toys do you like ?
Tiết kiệm và bảo vệ nguồn nước (tiết 1)

Thứ hai ngày 5 tháng 4 năm
2021


Ghi chú


Tập đọc:
BUỔI HỌC THỂ DỤC
I. Mục tiêu:
- Đọc đúng giọng các câu cảm, câu cầu khiển. Hiểu được nội dung: Ca ngợi quyết
tâm vượt khó của một HS tật nguyền.(trả lời được các câu hỏi trong SGK)
- Bước đầu biết kể lại được từng đoạn câu chuyện theo lời của một nhân vật.
- Giáo dục học sinh biết lắng nghe và nhận xét lời kể của các bạn.
- HS khá, giỏi biết kể toàn bộ câu chuyện.
*HSC : Đọc đúng giọng các câu cảm,câu cầu khiến.
II. Chuẩn bị
- Tranh minh hoạ.Bảng phụ
III. Hoạt động dạy học:
TG
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
4’ 1. Kiểm tra bài cũ: TC: Hái hoa
- Cả lớp hát bài: Em yêu trường em
- Bốc thăm câu hỏi và trả lời nội dung - HS tham gia.
bài: Cùng vui chơi.
- GV nhận xét .
- GV kết nối vào bài
2.Bài mới:
2’ a.Giới thiệu bài:
- GV giới thiệu tranh và hỏi:
-HS quan sát
+ Có những ai trong bức tranh?
-Thầy giáo, Đê- rốt- xi, Cô- rét- ti, Xtácđi và Nen- li.

+ Các bạn đang làm gì?
-Các bạn đang học buổi thế dục.
+ Đốn xem điều gì xảy ra ?
HS trao đổi cặp.
-2em đọc đề bài.
-GT và ghi bảng "Buổi học thể dục"
*HSC: rèn đọc đúng
30’ b.Luyện đọc:
-GV đọc mẫu.
-HS lắng nghe
+ Chú ý cách đọc .
+ Đoạn 1: Giọng đọc sôi nổi,...
+ Đoạn 2: Giọng đọc chậm rãi,...
+ Đoạn 3: Giọng đọc hân hoan
-Đọc từng câu nối tiếp
-HS đọc từng câu nối tiếp(lần 1)
-Rút từ khó:Đê-rốt-xi, Cơ-rét-ti, Xtác- -HS đọc cá nhân và đồng thanh.
đi, Nen-li, khuyến khích, khuỷu tay.
-Đọc từng câu nối tiếp.
-HS đọc từng câu nối tiếp(lần 2)
-GV HD phân đoạn.
-Đọc từng đoạn nối tiếp.
-3HS đọc từng đoạn nối tiếp(lần 1)
10’ -Hướng dẫn luyện đọc câu khó:
+ Nen –li bắt đầu leo một cách rất
chật vật.// Mặt cậu đỏ như lửa, / mồ
hôi ướt đẫm trán.// Thầy giáo bảo
cậu có thể xuống.// Nhưng cậu vẫn cố



sức leo. //
- GV HD đọc câu khó
- HS đọc nối tiếp đoạn lần 2
- Đọc theo nhóm đơi.
- u cầu cả lớp đọc đoạn 1
c.Tìm hiểu bài:
- Chia nhóm đôi đọc thầm từng đoạn
và trao đổi để trả lời câu hỏi.
* HS thảo ḷn cặp đơi- chia sẻ.
- Có nhiều ý kiến của các nhóm.
- GV chốt lại ý kiến đúng.
+Nêu yêu cầu của buổi học thể dục ?

-HS luyện đọc cá nhân- lớp đồng thanh
-HS luyện đọc nối tiếp đoạn (lần 2)
-HS đọc theo nhóm đơi.
-Thi đọc giữa các nhóm
-Lớp đồng thanh đoạn 1.
-1HS đọc tồn bài
+1em nêu yêu cầu.
- HS đọc thầm từng đoạn.
- Thảo luận cặp đơi- chia sẻ.
- Ý kiến các nhóm trình bày.

*HS phải leo lên một cái cột thẳng đứng ,
sau đó đứng lên một chiếc xà ngang.
+Các bạn trong lớp thực hiện bài thể
*Đê- rốt –xi và Cô – rét –ti leo như hai
dục như thế nào ?
con khỉ. Xtác- đi thì thở hồng hộc, mặt đỏ

như chú gà tây. Ga –nô- nê leo dễ như
khơng, tưởng chừng cậu có thể vác thêm
một người nữa trên vai.
+Vì sao Nen-li được miễn tập thể dục? *Vì Nen –li bị tật nguyền từ bé .
+Theo em, vì sao Nen –li cố xin thầy
*Vì Nen- li khơng ngại khó, ngại khổ, cậu
được cho tập như mọi người ?
muốn làm được những việc mà các bạn
của cậu làm.
+Những chi tiết nào nói lên quyết tâm *Cậu phải leo một cách chật vật, mặt cậu
của Nen –li ?
đỏ như lửa, trán ướt đẫm mồ hôi, thầy giáo
bảo cậu xuống nhưng cậu vẫn tiếp tục leo.
Cậu cố rướn người lên, thế là cậu nắm
chắc được cái xà. Lúc ấy, thầy giáo khen
cậu giỏi và khuyên cậu xuống nhưng cậu
10’
càng muốn đứng được trên cái xà như các
bạn khác trong lớp. Cố gắng từng chút,
từng chút để đặt được khuỷu tay, hai đầu
gối, hai bàn chân lên xà. Thế là cậu đứng
thẳng người lên, thở dốc, mặt rạng rỡ vẻ
chiến thắng..
+Em học được điều gì qua câu chuyện * Chúng ta cần kiên trì tập luyện thể thao
này ?
và kiên trì khi gặp khó khăn. Quyết tâm
cao độ, nỗ lực phấn đấu sẽ giúp chúng ta
thành cơng.
18’ *Trình bày ý kiến cá nhân
- HS trình bày ý kiến cá nhân.

+Em hãy tìm một tên khác cho câu
* Nen- li – tấm gương sáng, Cậu bé can
chuyện ?
đảm, Một tấm gương đáng khâm phục,
Nen - li dũng cảm, Quyết tâm của Nen- li,
Vượt lên bệnh tật, ...


- Nêu nội dung chính của bài?

3’

- GV chốt ý: Bài văn ca ngợi quyết
tâm vượt khó của một HS bị tật
nguyền.
d.Luyện đọc lại bài:
- Gọi 3 HS đọc
- GV nhắc các em chú ý nhấn giọng
một số từ ngữ
- GV chia lớp thành nhóm nhỏ, mỗi
nhóm 5 HS yêu cầu luyện đọc theo vai
( người dẫn chuyện, thầy giáo, 3HS
cùng nói: Cố lên!...)
- GV nhận xét

*Nội dung: Ca ngợi quyết tâm vượt khó
của một HS bị tật nguyền.

- 3HS đọc nối tiếp nhau thi đọc 3 đoạn
- HS theo dõi bài đọc mẫu.

- Mỗi HS đọc một đoạn trong nhóm, các
bạn trong nhóm 3, theo dõi và chỉnh sửa
lỗi cho nhau.
-Tổ chức cho 2 đến 3 nhóm thi đọc bài
trước lớp theo hình thức nối tiếp.
-Cả lớp theo dõi, nhận xét và bình chọn
nhóm đọc hay nhất.

KỂ CHUYỆN
a. Giáo viên nêu yêu cầu của tiết kể
chuyện
- Gọi một học sinh đọc các đoạn
văn=> kết hợp nhớ lại ND từng đoạn
truyện và
kể lại toàn bộ câu chuyện.
b. Hướng dẫn học sinh kể chuyện:
- Gợi ý học sinh kết hợp với nội dung
bài sgk trang 89, 90 để kể từng đoạn
truyện.
+ Đọc nội dung từng đoạn truyện
- GV nhận xét, nhắc HS kể toàn bộ câu
chuyện theo lời kể của Nen –li, hoặc
lời của thầy giáo,...
- Mời HS M4 kể mẫu
- Yêu cầu cả lớp lắng nghe và nhận xét
- GV nhận xét lời kể mẫu -> nhắc lại
cách kể.

*HSC: chỉ kể đoạn 1,2.


c. Học sinh kể chuyện trong nhóm
- Yêu cầu HS kể chuyện trong nhóm.
- GV đi từng nhóm quan sát HS kể
chuyện.
*Giúp đỡ đối tượng HS M1+M2
d. Thi kể chuyện trước lớp:
- HS tập kể trước lớp .

- HS kể chuyện trong nhóm (N4)
+ HS (nhóm 4) kể trong nhóm
+ HS trong nhóm chia sẻ,...

-HS đọc các đoạn văn kết hợp nội dung
bài kể lại câu chuyện
- Cả lớp kết hợp nội dung của từng đoạn
trang 89,90 sgk để kể lại câu chuyện
+ Đọc nội dung 3 đoạn
- Lắng nghe
- 1 HS M4 kể mẫu
+Lắng nghe
- Học sinh tập kể.
+HS kể chuyện cá nhân
+ HS kể trong nhóm -> chia sẻ cách kể
chuyện

- Đại diện 1 số nhóm kể chuyện


+ Gọi đại diện các nhóm lên thi kể
chuyện theo đoạn.

+ Cả lớp và GV nhận xét, tuyên dương
những HS kể hay.
- Yêu cầu một số em kể lại cả câu
chuyện theo vai nhân vật Nen –li,
hoăc thầy giáo,...
- GV nhận xét, đánh giá.
3.Củng cố dặn dò:
- Gọi HS nhắc lại nội dung của bài
+ Qua câu chuyện này em học được
điều gì ở Nen- li?
- Nhận xét tiết học.
- Về nhà kể lại câu chuyện cho người
thân nghe và xem bài Lời kêu gọi toàn
dân tập thể dục

- Các nhóm theo dõi, nhận xét
- Đại diện các nhóm thi kể chuyện trước
lớp.
- Lớp bình chọn người kể hay nhất


Toán:


DIỆN TÍCH HÌNH CHỮ NHẬT / 152
I. Mục tiêu:
- Biết quy tắc tính diện tích hình chữ nhật khi biết số đo hai cạnh của nó.
- Vận dụng để tính diện tích một số hình chữ nhật đơn giản theo đơn vị đo là xăng-timét vng.
- GDHS có thói quen làm tốn đúng.
*HSC: Biết quy tắc tính diện tích hình chữ nhật khi biết số đo hai cạnh của nó.

II. Chuẩn bị
- Bảng con, vở, bút chì, bảng phụ, …
- 1số HCN bằng bìa có kích thước 3cm x 4cm, 20cm x 30cm
III.Hoạt động dạy học:
TG
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
4’ A. Khởi động: TC: Ai nhanh hơn?
- Cả lớp hát bài: Em yêu trường em
- GV đọc bài 4 trang 151 .
- HS tham gia viết vào bảng con .
- GV nhận xét.
- GV kết nối vào bài
B.Bài mới:
2’ 1.Giới thiệu bài: GT và ghi bảng "Diện -2em đọc đề bài.
tích hình chữ nhật"
2.Hướng dẫn bài:
10’ a.Xây dựng quy tắc tính diện tích
hình chữ nhật:
- GV đính hình lên bảng
- Quan sát hình vẽ trong SGK.
- Dựa vào hình vẽ trong SGK, GV có
- HS suy nghĩ
thể hướng dẫn HS thực hiện :
- HS thảo luận- HS chia sẻ
- Tính số ơ vng trong hình ?
* 4 X 3 =12 ơ vng .
2

- Biết 1 ơ vng có diện tích 1 cm

- Tính diện tích hình chữ nhật ?
- Từ đó đưa ra quy tắc tính diện tích
hình chữ nhật : Ḿn tính diện tích
hình chữ nhật ta lấy chiều dài nhân với
chiều rộng ( cùng đơn vị đo ).
*GV chuyển ý sang bài 1
5’ b.Thực hành:
Bài1:Viết vào ô trống(theo mẫu)(bảng)
Chiều dài
10cm 32cm
Chiều rộng
4cm
8cm
DT hình chữ nhật
C vi hình chữ nhật
-GV cho HS nêu lại quy tắc tính S,P
- Nhận xét.
10’ *GV chuyển ý sang bài2
Bài 2: Một miếng bìa hình chữ nhật có
chiều rộng 5cm, chiều dài 14cm.Tính

2

*4 X 3 = 12 (cm ).
- HS suy nghĩ- chia sẻ với bạn
- HS nêu cách tính diện tích
- Nhiều HS nhắc lại .
- Cả lớp đồng thanh
*HSC: thực hiện bài 1,2.
-Tính diện tích, chu vi hình chữ nhật với

kích thước cho ở cột 2, cột 3 theo mẫu ở
cột 1.
- HS suy nghĩ- Thảo luận nhóm đơi
- HS chia sẻ.
*DT hình chữ nhật là: 10 x 4 = 40(cm2)
*DT hình chũ nhật là: 32 x 8 = 256(cm2)
+2 HS đọc đề .
- HS suy nghĩ- HS chia sẻ với bạn bên


diện tích miếng bìa đó ?( Vở) .
5’
3’

-Chấm và nhận xét.
*GV chuyển ý sang bài 3
Bài 3: Tính diện tích hình chữ nhật,biết:
a.Chiều dài 5cm, chiều rộng 3cm; (N4)
b.Chiều dài 2dm, chiều rộng 9cm; (N4)
3.Củng cố , dặn dò:
- GV đưa ra vài ví dụ
+ Muốn tính diện tích hình chữ nhật ta
làm như thế nào ?
- Nhận xét tiết học.
- Về học thuộc qui tắc và xem bài:
Luyện tập

-1 HS lên bảng, dưới làm vào vở .
DT miếng bìa HCN là: 14 X 5 = 70 (cm).
2


Đáp số: 70 cm .
+2 HS đọc đề .
- Các nhóm thảo luận.
- Đại diện các nhóm trình bày. .
- HS nhận xét và bổ sung
- HS theo dõi và nêu kết quả
-3,4 em nhắc lại quy tắc.
- HS lắng nghe

Tự nhiên- xã hội:

THỰC HÀNH : ĐI THĂM THIÊN NHIÊN


I. Mục tiêu: Sau bài học, HS biết:
- Quan sát và chỉ được các bộ phận của các cây cối và con vật đã gặp khi đi thăm
thiên nhiên.
- Biết phân loại được một số cây, con vật đã học.
- Trình bày sáng tạo kết quả thu nhận được của nhóm bằng hình ảnh thơng tin...
- GDKNS:
+ Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thơng tin: Tổng hợp các thơng tin thu nhận được về các
loài cây, con vật. Khái quát hóa về đặc điểm chung của thực vật và động vật.
+ Kĩ năng hợp tác: Hợp tác khi làm việc nhóm như: kĩ năng lắng nghe, trình bày ý
kiến cá nhân và khả năng diễn đạt , tôn trọng ý kiến người khác, tự tin. Nỗ lực làm
việc của cá nhân tạo nên kết quả chung của cả nhóm
II. Đồ dùng dạy học:
- Các hình trang 108, 109SGK.
- Giấy khổ A4, bút màu đủ dùng cho mỗi HS.
- Giấy khổ to, hồ dán.

III. Hoạt động dạy học:
TG
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
4’ 1. Bài cũ: Mặt trời
- GV nêu câu hỏi:
- 2 HS trả lời
+ Vì sao ban ngày khơng cần đèn mà chúng ta vẫn
nhìn rõ mọi vật ?
+ Khi đi ra ngoài nắng bạn thấy như thế nào? Tại
sao?
- GV nhận xét
2. Bài mới:
2’ a. Giới thiệu bài: GT và ghi bảng đề bài
- 3em đọc đề bài
b. Hướng dẫn bài:
5’ *HĐ 1. Khởi động:
- GV phát giấy vẽ cho HS
- HS nhận giấy vẽ
- GV yêu cầu HS đi tham quan tự vẽ một loài cây
- HS lắng nghe hướng của
hoặc một con vật đã quan sát, trong có chú thích
giáo viên
các bộ phận.
- Dặn HS khi đi tham quan:
- HS chú ý lắng nghe
+ Không bẻ cành, hái hoa, làm hại cây
+ Không trêu chọc, làm hại các con vật.
+ Trang phục gọn gàng không đùa nghịch.
25’ *HĐ 2. Thực hành tham quan

- GV đưa HS đi tham quan ở ngay vườn trường.
- HS đi theo nhóm. Các nhóm trưởng quản lí các
- HS tham quan :quan sát, vẽ
bạn không ra khỏi khu vực GV đã chỉ định cho
hoặc ghi chép mô tả cây cối
nhóm.
và các con vật các em đã nhìn
- GV giới thiệu cho HS nghe về các con vật được
thấy.
quan sát.
- GV quản lí HS , nhắc nhở nhóm HS quản lí nhau,


3’

cùng tìm hiểu về các lồi cây, con vật.
3. Củng cố- dặn dò:
- Nhận xét tiết học
- Dặn dò HS về nhà vẽ tranh, vẽ một loài cây, con
vật các em đã nhìn thấy.

Tiếng Việt (TC):

LT: KỂ LẠI TRẬN THI ĐẤU BÓNG ĐÁ MÀ EM ĐÃ XEM
I. Mục tiêu:


-.Viết được một đoạn văn ngắn 6 câu kể lại một trận thi đấu bóng đá mà em đã
xem
- Viết lại được một trận thi đấu bóng đá thành một đoạn văn ngắn từ 6 đến 10 câu..

- Giáo dục học sinh tính cẩn thận.
*HSC: rèn kể được một số nét chính của trận đấu bóng đá.
II.Đồ dùng dạy học: -bảng phụ, vở.
III.Hoạt động dạy học:
TG
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
2’ 1.Giới thiệu bài: GT và ghi bảng
-2em lên bảng.
đề bài.
3.Hướng dẫn bài:
2. Hướng dẫn HS làm bài:
-3em đọc đề bài.
+ Hãy kể lại một trận thi đấu bóng
đá mà em đã xem.
5’ * Gọi một HS đọc lại yêu cầu của
*HSC: rèn kể được một số nét chính của
đề bài
trận đấu bóng đá.
- Gọi HS kể .
- Lắng nghe.
- Nhận xét.
- 3em đọc lại yêu cầu.
23’ * Cho HS viết vào vở.
- 4 HS kể.
- HS trình bày vở, GV theo dõi gợi - HS nhận xét.
ý.
- Lắng nghe.
- GV gọi 3,4 HS đọc bài viết trước
*HS năng khiếu thực hiện viết 7 đến 10 câu.

lớp.
- HS làm vào vở.
- 4em đọc lại bài viết.
* Để chuẩn bị tham gia hội khỏe Phù Đổng
cấp huyện, trường em tổ chức trận thi đấu
bóng đá giữa các lớp khối 5.
Đúng 7 giờ sáng ngày chủ nhật, các đội bóng
cùng cổ động viên đã có mặt ở sân trường.
thầy Trung phó hiệu trưởng, trưởng ban tổ
chức lên tuyên bố lí do, công bố trọng tài và
giới thiệu vận động viên của hai đội. Trận khai
mạc là trận đấu giữa đội lớp 5/ 1 với đội lớp 5/
4. Lực lượng của hai đội tương đối đồng đều.
Riêng có thủ mơn đội lớp 5/ 1 cao hơn các bạn
khác đến nửa cái đầu. Tóc bạn húi cua, da đen
nên trơng giống như một cầu thủ bóng đá
chun nghiệp. Trọng tài chính là thầy Khang
dạy môn thể dục. Hai trọng tài phụ là thầy
Cường và cô Đào. Trận đấu bắt đầu, hai đội ra
sân. Các bạn hùng dũng như những người ra
trận. Hai đội trưởng bốc thăm xem bên nào
chọn sân, bên nào chọn bóng. Một hồi cịi
vang lên. Trận đấu bắt đầu. Các bạn thật nhanh
nhẹn, khéo léo. Mỗi khi bóng đến chân cầu thủ


5’
3’

* GV nhận xét, chấm chữa nhanh

một số bài, cho điểm, nêu nhận xét
chung.
3. Củng cố, dặn dò:
-Nhận xét tiết học.
-Yêu cầu những HS viết bài chưa
tốt về nhà hoàn chỉnh bài viết.

của đội lớp nào thì cổ động viên của lớp đó hị
la ầm ĩ. Hết hiệp một, đội lớp 5/ 1 thắng 1- 0.
Sang hiệp hai, đội lớp 5/ 4 thay thủ môn và
thay tiền đạo. Giáo viên của đội lớp 5/ 4 đã
thay người rất đúng nên trong hiệp hai đội lớp
5/ 4 đã ghi luôn hai bàn thắng. kết quả chung
cuộc là đội 5/ 4 thắng đội lớp 5/ 1 với tỉ số 31.
Là cổ động viên cho cả hai đội, em rất khâm
phục tinh thần thi đấu của các anh lớp 5. Việc
thắng thua không quan trọng, quan trọng là tất
cả chúng em đều có được niềm vui sau những
ngày học tập căng thẳng. Nhất định lần sau,
nhà trường tổ chức em sẽ xung phong tham
gia đội bóng đá của lớp.
- lắng nghe.

Tốn (TC):
LUYỆN TẬP: VỀ DIỆN TÍCH HÌNH CHỮ NHẬT
I. Mục tiêu: Giúp HS:
- Biết quy tắc tính diện tích hình chữ nhật khi biết hai cạnh của nó.


- Biết vận dụng để tính diện tích một số hình chữ nhật đơn giản theo đơn vị đo

Xăng- ti- mét.
- Giáo dục học sinh tính cẩn thận.
*HSC: biết quy tắc tính diện tích hình chữ nhật.
II. Đồ dùng dạy học: bảng con,bảng phụ.
II. Hoạt động dạy học:
TG
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
2’ 1.Giới thiệu bài: GT và ghi bảng
-2 HS đọc đề bài.
"Luyện tập về Diện tích hình chữ
nhật"
2.Hướng dẫn HS làm bài tập:
*HSC: thực hiện bài 1,2,3.
6’ Bài 1: Tính diện tích hình chữ nhật
+1em nêu u cầu.
có chiều dài 8cm, chiều rộng 5cm.
- 1em làm bảng, lớp làm bảng con.
- Gọi HS phân tích đề.
* Diện tích hình chữ nhật là:8 x 5 = 40(cm2)
- GV nhận xét.
Đáp số: 40cm2
9’ Bài 2: Một băng giấy hình chữ nhật
+ 1em đọc đề
có chiều rộng 8cm, chiều dài 4dm.
- 1em làm bảng, lớp làm vở
Tính diện tích băng giấy đó?
*
4dm = 40cm
- Phân tích đề.

Diện tích băng giấy là: 40 x 8 = 320(cm2)
- Nhận xét và ghi điểm.
Đáp số: 320cm2
8’ Bài 3: Một bức tranh hình chữ nhật
+ 1em đọc đề.
có chiều dài 12cm, chiều rộng 8cm.
- HS thảo luận nhóm.
Tính chu vi và diện tích bức tranh đó. - HS đại diện nhóm trình bày kết quả.
- Gọi HS đọc yêu cầu.
- HS nhận xét.
- Cho HS phân tích đề.
* Chu vi hình chữ nhật: là:
- Chia nhóm (N6), giao thời gian.
(12 + 8) x 2 = 40(cm)
* Diện tích hình chữ nhật là:
12 x 8 = 96 (cm2)
- Nhận xét và tuyên dương..
Đáp số: 96cm2
7’ *Bài 4: Một mảnh gỗ hình chữ nhật
*HS năng khiếu thực hiện(nếu cịn thời
có chiều dài 27cm, chiều rộng bằng
gian)
1
+ 1em đọc đề.
3
- HS làm vào vở.
chiều dài. Tính chu vi và diện tích * Chiều rộng mảnh gỗ là: 27 : 3 = 9(cm)
mảnh gỗ đó.
Chu vi mảnh gỗ là: (27 + 9) x 2 = 72(cm)
Chấm


tuyên
dương.
3’
Diện tích mảnh gỗ là : 27 x 9 = 243(cm2)
3.Củng cố, dặn dò:
Đáp số : 243cm2
+ Gọi HS nhắc lại chu vi và diện tích
hình chữ nhật ?
-Nhận xét tiết học.
****************************************
Thứ ba ngày 6 tháng 4 năm 2021
Toán:

LUYỆN TẬP / 153
I. Mục tiêu:


- Biết tính diện tích hình chữ nhật .
- HS làm bài tập 1, 2, 3 / 153.
- GD cho HS tính cẩn thận.
*HSC: Biết tính diện tích hình chữ nhật.
II. Chuẩn bị
- Bảng con, vở, bút chì, bảng phụ, …
III.Hoạt động dạy học:
T
Hoạt động của GV
G
4’ A. Khởi động: TC: Ai nhanh hơn
- GV nêu bài 3: Tính diện tích hình chữ

nhật, biết:
+ Chiều dài 5cm, chiều rộng 3cm
+ Chiều dài 2dm, chiều rộng 9cm.
- GV nhận xét.
- GV kết nối vào bài
B.Bài mới :
2’ 1.Giới thiêụ bài:GT và ghi bảng"Luyện
tập"
2.Hướng dẫn bài:
10’ Bài 1: Tính diện tích và chu vi hình chữ
nhật có chiều dài 4dm, chiều rộng 8cm.
(Nhóm N2).

Hoạt động của HS
- Cả lớp hát bài: Em yêu trường em
- HS tính trong bảng con.

- HS lắng nghe
-2em đọc đề bài.

*HSC: thực hiện bài 1,2.
+1em nêu yêu cầu.
- HS phân tích đề bài
- HS suy nghĩ- HS thảo luận
- HS đại diện nhóm trình bày
- HS nhận xét và bổ sung
+ Em có nhận xét gì về hai cạnh hình chữ -2 cạnh hình chữ nhật khơng cùng số
nhật ?
đo
+ Vậy ta phải làm như thế nào ?

-Trước hết phải đổi ra cùng đơn vị đo:
4dm = 40 cm.
* Diện tích hình chữ nhật là:
40 X 8 = 320 (cm2).
Chu vi hình chữ nhật là:
( 40 + 8 ) X 2 = 96 (cm).
Đáp số: 320 cm2 ; 96 cm.
-Cùng HS nhận xét và tuyên dương.
- 2 HS đọc đề .
* GV chuyển ý sang bài 2
- HS phân tích đề
10’ Bài 2: GV có thể đặt vấn đề: “Ta có miếng - HS suy nghĩ
bìa hình H với kích thước cho sẵn ( GV vẽ - HS thảo luận nhóm
sẵn hình H khái qt mà chưa chia thành - Đại diện các nhóm trình bày kết quả.
các hình chữ nhật như SGK).Tính diện
- HS nhận xét và bổ sung
tích hình H như thế nào? ( Hình H ban đầu
Diện tích hình chữ nhật ABCD là:
khơng là hình chữ nhật, nó có 6 cạnh, để
10 X 8 = 80 (cm2)
tính diện tích có thể chia nó thành các
Diện tích hình chữ nhật DMNP là:
hình chữ nhật, chẳng hạn như trong SGK
20 X 8 = 160( cm2)
đã chia thành các hình chữ nhật ABCD,
Diện tích hình H là:


DMNP rồi tính diện tích từng hình, sau đó
cộng lại).(Nhóm : N4)

- Nhận xét và tuyên dương.
* GV chuyển ý sang bài 3
10’ Bài 3 : Tóm tắt: ( Vở)
Chiều rộng
: 5cm
Chiều dài
: gấp đơi chiều rộng.
Tính diện tích hình chũ nhật.
- Gọi HS phân tích đề

3’

- GV chấm vở và nhận xét.
3.Củng cố , dăn dị:
- GV đưa ví dụ minh họa
+ Gọi HS nêu lại qui tắc tính diện tích
hình chữ nhật
- Nhận xét tiết học.
- Về ơn lại qui tắc và xem bài sau: Diện
tích hình vng

80 + 160 = 240 (cm2).
ĐS : 80 cm2; 160 cm2; 240 cm2
-1HS đọc đề.
- HS phân tích đề
- HS thảo luận- chia sẻ
-1HS làm bảng,lớp làm vào vở.
Chiều dài hình chữ nhật là:
5 X 2 = 10 (cm)
Diện tích hình chữ nhật là :

10 X 5 = 50 (cm2).
Đáp số : 50 cm2
- HS trả lời
- HS nhắc lại
- HS lắng nghe


Chính tả:

NGHE - VIẾT: BUỔI HỌC THỂ DỤC
I. Mục tiêu:
- Nghe - viết đúng bài chính tả; trình bày đúng hình thức bài văn xi.
- Viết đúng các tên riêng người nước ngoài trong câu chuyện:Buổi học thể dục.
(BT2).
- HS có thói quen viết,làm đúng bài tập chính tả phân biệt in/ inh.
*HSC: Nghe - viết đúng bài chính tả,trình bày đúng hình thức bài văn xi.
II. Chuẩn bị
- Bảng con, vở, bút chì, bảng phụ, …
III. Hoạt động dạy học:
T
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
G
4’ A. Khởi động: TC: Thi viết đúng, viết
- Cả lớp hát bài: Chữ đẹp nết
nhanh.
càng ngoan
- GV đọc: bóng rổ, nhảy cao, đấu võ,
-2HS lên bảng lớp, HS dưới lớp
thể dục .

ghi bảng con
- Nhận xét.
- HS đọc đồng thanh các từ vừa
- GV kết nối vào bài
viết.
B. Bài mới:


1’
5’

1. Giới thiệu bài: GT và ghi bảng
"Nghe - viết: Buổi học thể dục"
2. HD viết chính tả:
- GV đọc mẫu đoạn HS sẽ viết chính tả .

-2em đọc đề bài.

-HS lắng nghe
-1 HS đọc lại .
+ Vì sao Nen –li cố xin thầy cho được
-Vì bạn được miễn học thể dục vì bạn
tập như mọi người ?
bị tật từ nhỏ.
- Những chữ nào em thấy khó viết?
-HS nêu: Nen-li, cái xà, khuỷu tay, thở
dớc, rạng rỡ, nhìn x́ng,...
- GV phân tích từ khó trên bảng
- HS chú ý
- GV đọc

- HS viết bảng con: Đê-rốt –xi,Cô-rét –
- GV nhận xét
ti , Xtác-đi, Ga-rơ-nê.
+Tên riêng người nước ngồi em viết
-Viết hoa chữ cái đầu, giữa các chữ có
như thế nào?
dấu gạch nối.
+Câu nói của thầy giáo đặt trong dấu
- Dấu ngoặc kép
gì ?
- HS lắng nghe
+ Cần viết chữ đầu tiên của đoạn bài - Viết cách lề vở 1 ô li.
viết chính tả như thế nào?
-GV nhắc HS tư thế ngồi viết chính tả
15’ - GV đọc bài viết
- GV đọc bài cho HS viết .
-1em viết bảng, lớp viết bài vào vở .
- Đọc lại bài viết.
-Rà soát lại bài viết.
3. Chữa bài
-HS chấm chéo bài theo cặp.
3’ - GV chấm vài bài và nhận xét.
- HS thống kê số lỗi chính tả
4. HD làm bài tập chính tả :
5’ Bài 2: Viết tên các bạn học sinh trong
+1em nêu yêu cầu.
câu chuyện: Buổi học thể dục( Thi đua). - Chia 2 đội, mỗi đội 4em tham gia
- Bài yêu cầu gì ?
-Viết lại các tên của các bạn trong bài
- HD luật chơi: Chia 2 đội, đội nào viết - HS lắng nghe

nhanh đúng thì đội đó thắng.
-HS lên tham gia chơi trò chơi.
- Nhận xét và tuyên dương.
-1 HS đọc yêu cầu .
4’ Bài 3: Điền vào chỗ trống: (Vở).
*Điền vào chỗ trống in hay inh.
b) in hay inh:
- HS suy nghĩ- chia sẻ với bạn bên
điền k....truyền t...thể dục thể h...
cạnh
- Bài yêu cầu gì ?
-HS làm BT vào vở bài tập.
- Chấm và nhận xét
*Kết quả :điền kinh, truyền tin, thể
c. Củng cố , dặn dị:
dục thể hình
3’ - Tổ chức trị chơi “Tiếp sức” thi
viết từ bắt đấu bằng chữ x hoặc s
- HS tham gia viết
- Gọi HS nhắc lại nội dung bài học
- HS nhắc lại nội dung vừa học
- Nhận xét tiết học .
- HS lắng nghe
- Bài sau: Lời kêu gọi toàn dân tập thể
dục


Tập viết:

ÔN CHỮ HOA T ( Tiếp theo )

I. Mục tiêu:
- Viết đúng và tương đối nhanh chữ hoa T (1dòng Tr).


- Viết đúng tên riêng Trường Sơn (1dòng) và câu ứng dụng Trẻ em như búp trên
cành.Biết ăn ngủ, biết học hành là ngoan .(1lần) bằng chữ cỡ nhỏ
- GD cho HS có một thói quen viết đúng mẫu chữ .
*GDMT: HS thấy được giá trị của hình ảnh so sánh.Từ đó cảm nhận được vẽ đẹp
của thiên nhiên.
*HSC: Viết đúng và tương đối nhanh chữ hoa T.
II. Chuẩn bị
- Bảng con, vở, bút chì, bảng phụ, .
- Mẫu chữ cái viết hoa T. Tên riêng và câu ứng dụng viết mẫu sẵn trên bảng lớp.
III. Hoạt động dạy học:
TG
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
4’ 1. Khởi động : TC : Thi viết chữ đẹp
- Cả lớp hát bài: Chữ
đẹp nết càng ngoan
- GV đọc : Thăng Long, Thể dục
- HS viết vào bảng con
+ Muốn viết chữ đẹp, các em cần phải thật
cẩn thận, kiên nhẫn.
- HS lắng nghe
- GV nhận xét
- GV kết nối vào bài
2.Bài mới:
- 2em đọc đề bài
2’ a.Giới thiệu bài:GT và ghi bảng "Ôn chữ hoa T"

b.Hướng dẫn bài:
*HSC: rèn luyện viết đúng.
4’ HĐ 1. Hướng dẫn viết chữ viết hoa:
-Trong tên riêng và câu ứng dụng có những chữ hoa - Có các chữ T ( Tr ) ,S, B.
nào?

- GV viết mẫu và nhắc lại cách viết

4’

- GV yêu cầu HS viết chữ viết hoa Tr và chữ S vào
bảng.
- GV nhận xét bài viết của HS, lọc riêng những HS
viết chưa đẹp, yêu cầu những HS viết đẹp giúp đỡ
những bạn đó .
HĐ 2. Hướng dẫn viết từ ứng dụng.
*.Giới thiệu từ ứng dụng:

- HS chú ý, lắng nghe
- HS viết chữ viết hoa Tr và
chữ S vào bảng con.
- HS lắng nghe

-HS đọc từ ứng dụng.
-HS lắng nghe.


* Chữ T, S
HS nêu các chữ cái hoa.
Trưòng Sơn là tên dãy núi kéo dài từ miềnTrung và

dài gần 1000 km. Trong kháng chiến chớng Mĩ,
đuờng mịn HCM chạy dọc theo dãy Trường Sơn,
đó là con đường đưa bộ đợi vào miền Nam đánh
giặc Mĩ. Nay theo đường mịn HCM, chúng ta làm
con đường quốc lộ 1B nối các miền của Tổ quốc ta.
*.Quan sát và nhận xét:

-HS quan sát – thảo luận
nhóm đơi
- HS chia sẻ
* Chữ T,g, S cao 2 li rưỡi,
các chữ còn lại cao 1li
* …. bằng con chữ o
- HS lắng nghe
- HS viết bảng con

-Trong từ ứng dụng các chữ có độ cao như thế nào?
- HS đọc câu ứng dụng
- Khoảng cách giữa các chữ bằng chừng nào?
4’
- GV viết mẫu và hướng dẫn
- Viết bảng: HS viết từ ứng dụng Trường Sơn.
- GV nhận xét
HĐ3. Hướng dẫn viết câu ứng dụng
* Giới thiệu câu ứng dụng.

- Giải thích: Câu thơ thể hiện tình cảm yêu thương
của Bác Hồ với thiếu nhi: Bác xem trẻ thơ là lứa
tuổi măng non như búp trên cành.Bác khuyên trẻ
em phải ngoan,chăm học.

*Giáo dục cho HS thấy được giá trị của hình ảnh
so sánh qua câu ứng dụng.
15’ + Trong câu ứng dụng trên các chữ có độ cao như
thế nào?
- GV hướng dẫn cách viết
* Viết bảng: Trẻ,em
- GV nhận xét.

- HS lắng nghe

* T, h,b,g, l cao 2 li rưỡi ; các
chữ còn lại cao 1 li
- HS chú ý lắng nge
- HS viết vào bảng con
- HS theo dõi
- HS viết bài vào vở

- HS tham gia thi viết đẹp


3’

HĐ 4. Hướng dẫn viết vào vở tập viết:
+Viết chữ hoa T ,Tr (1dòng).
+Viết các chữ S, B (1 dòng)
+Viết từ: Trường Sơn (2dòng)
+Viết câu ứng dụng (2lần)
- Thu và chấm 5 đến 7 bài và nhận xét
3. Củng cố , dặn dị:
- Thi viết từ có tên riêng bắt đầu bắt chữ T

+ Gọi HS nhắc lại nội dung bài học
- Nhận xét tiết học.
- Về hoàn thiện bài và xem bài sau : Ôn chữ hoa U .

* HS trả lời
-HS lắng nghe


Toán (TC):

LT: PHÉP CỘNG CÁC SỐ TRONG PHẠM VI 100000
I.Mục tiêu: Giúp HS:
- Rèn kĩ năng thực hiện phép cộng các số có đến năm chữ số.
- Củng cố giải tốn có lời văn bằng 2 phép tính, tính diện tích hình chữ nhật.
- Giáo dục học sinh tính cẩn thận.
*HSC: Rèn kĩ năng thực hiện phép cộng các số có đến năm chữ số.
II. Chuẩn bị
- Bảng con, vở, bút chì, bảng phụ,
III.Hoạt động dạy học
T
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
G
2’ 1.Giới thiệu bài:GT và ghi bảng đề bài.
-2em đọc đề bài.
2.Hướng dẫn HS làm bài tập:
7’ Bài 1:Tính: (TC: Ai nhanh ai đúng)
+1em nêu yêu cầu.
54672
36159

47066
95648
- HS lắng nghe
+ 28298 + 38741 + 19938 + 4352
- HS tham gia làm vào bảng con
- GT cách chơi và luật chơi
- HS nhận xét
- Nhận xét và tuyên dương
- HS lắng nghe
Bài 2 :
Tóm tắt: (vở)
+1em nêu yêu cầu
12’
- HS phân tích đè
32627 quả
- HS suy nghĩ- chia sẻ với bạn
Buổi sáng
-1 HS lên bảng, lớp làm bài vào vở
? quả
Giải.
15463 quả
Buổi chiều mẹ bán được số táo là:
Buổi chiều
32627 + 15463 = 48190 (quả)
- Gọi HS phân tích và vẽ sơ đồ.
Cả hai buổi mẹ bán được số táo là:.
- Cho HS làm vở.
32627 + 48190 = 80817 (quả)
ĐS: 80817 (quả)
- Chấm và nhận xét.

8’ Bài 3: Một hình chữ nhật có chiều dài
-1em nêu u cầu.
- Hoạt động nhóm (N4)
1
- HS thảo luận.
6
- Đại diện nhóm trình bày kết quả
54cm, chiều rộng bằng chiều dài. Tính
- HS nhận xét, bổ sung.
diện tích hình chữ nhật đó? (nhóm 4)
* Chiều rộng hình chữ nhật là :
- Gọi 2 HS đọc đề.
54 : 6 = 9 (cm)
- Gọi HS phân tích và tóm tắt đề bài.
* Diện tích hình chữ nhât là :
- HS hoạt động theo nhóm 4
54 x 9 = 486 (cm2)
Đáp số : 486 cm2
- Nhận xét và tuyên dương.
5’ *Bài 4: Tìm một số biết rằng số đó trừ đi
*HS thực hiện (nếu cịn thời gian).
- 1em đọc đề.
14789 thì bằng 45868 cộng với 7896.
* Số cần tìm trừ đi 14789 thì bằng:


- Chia 4 nhóm thảo luận.

3’


- Nhận xét và tuyên dương.
4.Củng cố, dặn dị:
- Nêu cách tính chu vi và diện tích hình chữ
nhật.
- Nhận xét tiết học.
- Dặn dị HS ôn lại các bài đã học.

45868 + 7896 = 53764
Số cần tìm là:
53764 + 14789 = 68553
Đáp số: 68553
- HS nhắc lại qui tắc tính chu vi và
diện tích
- HS lắng nghe


Tiếng việt (TC):
Luyện đọc, viết : BUỔI HỌC THỂ DỤC
I.Mục tiêu: Giúp học sinh:
- Rèn học sinh kĩ năng đọc đúng.
- Nghe viết đúng chính xác,trình bày đúng một đoạn (từ Hôm nay ........đến gà tây.)
- Giáo dục học sinh tính cẩn thận khi trình bày bài viết.
*HSC: rèn luyện kĩ năng đọc, viết chính tả đúng.
II. Đồ dùng dạy học: bảng con,
III. Các hoạt động dạy học:
TG
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
2’ 1. Giới thiệu bài: GT và ghi bảng "
-2 HS đọc lại đề bài.

luyện viết: Buổi học thể dục "
2. Hướng dẫn HS nghe viết:
*HSC: luyện viết đúng chính tả.
8’ a. Hướng luyện đọc:
- GV tổ chức cho HS đọc.
- Đọc nối tiếp câu
- Gọi 2, 3 HS đọc lại.
- Đọc nối tiếp đoạn
- GV nhận xét
- Cả lớp đồng thanh 1 đoạn
18’ b.GV đọc bài cho HS viết:
- GV đọc đoạn viết.
- HS lắng nghe
- Hướng dẫn HS viết vài từ khó
-1em viết bảng, lớp viết bảng con.
- Nhận xét
- GV đọc HS viết.
-1 HS viết bảng, lớp viết bài vào vở .
- GV theo dõi, uốn nắn tư thế ngồi, cách
cầm bút của HS.
- GV đọc lại đoạn viết.
-HS rà soát lại bài viết.
4’ c.Chấm chữa bài:
- GV chấm từ 5-7 bài
- Đổi chéo vở, sốt lỗi
- Thống kê số lỗi chính tả
- HS thống kê lỗi chính tả
- Nhận xét
* HS năng khiếu (Nếu cịn thời gian)
4’ d. Bài tập: Tìm từ chứa tiếng bắt đầu

bằng s hoặc x
- Nhận xét
3.Củng cố dặn dò:
3’ -Nhận xét tiết học.
-Về viết lại những chữ viết sai và chuẩn
bị bài sau


Thứ tư ngày 7 tháng 4 năm 2021
Tập đọc:

LỜI KÊU GỌI TOÀN DÂN TẬP THỂ DỤC
I. Mục tiêu:
- Biết ngắt nghỉ hơi đúng,sau các dấu câu,giữa các cụm từ.
- Bước đầu hiểu tính đúng đắn, giàu sức thuyết phục trong lời kêu gọi toàn dân tập
thể dục của Bác Hồ. Từ đó, có ý thức luyện tập để bồi bổ sức khoẻ.
- GD cho HS biết luyện tập thể dục để bồi bổ sức khoẻ.
*HSC: rèn luyện đọc đúng
*KNS: - Đảm nhận trách nhiệm.
- Xác định giá trị.
- Lắng nghe tích cực.
II. Chuẩn bị
- Bút chì, bảng phụ, … Tranh minh hoạ .,… .
III. Hoạt động dạy học:
T
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
G
4’ A.Khởi động: Hái hoa
- Cả lớp hát bài: Em yêu trường em

- HS lên bốc và trả lời nội dung bài:
- HS lên bốc và trả lời theo nội dung câu
Buổi học thể dục
hỏi
- GV nhận xét
- GV kết nối vào bài
- HS lắng nghe .
B.Bài mới :
2’ 1.Giới thiệu bài : Tranh minh hoạ. - - HS quan sát và trả lời
GT và ghi bảng "Lời kêu gọi toàn dân
tập thể dục"
+2em đọc đề bài.
*HSC: rèn luyện đọc đúng.
12’ 2.Luyện đọc :
- GV đọc mẫu.
- Lắng nghe.
- Đọc từng câu nối tiếp (lần 1)
- HS đọc từng câu nối tiếp .
- Rút từ khó: gìn giữ, luyện tập, bổn
- HS đọc cá nhân, đồng thanh.
phận, khí huyết, lưu thơng, bồi bổ, yếu
ớt… GV phân tích từ khó
- Đọc từng câu nối tiếp lần 2
- Đọc nối tiếp câu lần 2
- Đọc từng đoạn nối tiếp(lần 1)
- HS đọc từng đoạn nối tiếp (lần 1) .
- GV theo dõi sửa sai
- GV HS luyện câu khó
Mỗi một người dân yếu ớt / tức là cả
- HS đọc câu dài

nước yếu ớt, / Mỗi một người dân khỏe
mạnh/ là cả nước khỏe mạnh.//
-Gv đọc mẫu, HD cách đọc
- HS đọc từng đoạn nối tiếp (lần 2)
- Hs đọc nối tiếp đoạn lần 2
- Đọc theo nhóm đơi.
- HS đọc trong nhóm đơi.


×