TRƯỜNG TH LỘC SƠN 2
Họ và
tên:.....................................
Lớp: 2/....
BÀI KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I
MƠN: TIẾNG VIỆT – LỚP 2
NĂM HỌC 20192020
Thời gian: 75 phút (Khơng kể thời gian giao
đề)
Điểm:
Nhận xét của giáo viên:
................................................................................................................................
................................................................................................................................
A.KIỂM TRA ĐỌC : (10 điểm ) (Thời gian: 35 phút)
I/Đọc thành tiếng : (4 điểm )
Tổ chức cho học sinh bốc thăm và đọc một đoạn trong các bài tập đọc,
học thuộc lịng từ tuần 1 đến tuần 17 (Sách Tiếng Việt lớp 2 – tập1 ) và trả lời
một câu hỏi về nội dung đoạn đọc.
II/Đọc hiểu : ( 6 điểm )
Học sinh đọc thầm bài và sau đó thực hiện theo u cầu.
Ong xây tổ
Các em hãy xem kìa, một bầy ong đang xây tổ. Lúc đầu chúng bám vào
nhau thành từng chuỗi. Con nào cũng có việc làm. Các chú ong thợ trẻ lần lượt
rời khỏi hàng lấy giọt sáp dưới bụng do mình tiết ra trộn với nước bọt thành
một chất đặc biệt để xây thành tổ. Hết sáp, chú tự rút lui về phía sau để chú
khác tiến lên xây tiếp. Những bác ong thợ già, những anh ong non khơng có sáp
thì dùng sức nóng của mình để sưởi ấm cho những giọt sáp của ong thợ tiết ra.
Chất sáp lúc đầu dính như hồ, sau khơ đi thành một chất xốp, bền và khó thấm
nước.
Chỉ vài ba tháng sau, một tổ ong đã xây dựng xong. Đó là một tịa nhà vững
chãi, ngăn nắp, trật tự. Cả đàn ong trong một tổ là một khối hịa thuận.
(Theo Tập đọc lớp 3 – 1980)
Câu 1: (0,5 điểm) Bầy ong xây tổ bằng gì ?
Khoanh trịn vào chữ cái trước ý trả lời đúng:
A. Bằng sáp và nước bọt.
B. Bằng vơi vữa.
C. Bằng bùn đất.
Câu 2: (0,5 điểm) Những chú ong nào lấy giọt sáp của mình để xây tổ ?
Khoanh trịn vào chữ cái trước ý trả lời đúng:
A. Những anh ong non.
B. Những chú ong thợ trẻ.
C. Những bác ong thợ già.
Câu 3: (0,5 điểm) Những chú ong nào tham gia xây tổ ?
Khoanh trịn vào chữ cái trước ý trả lời đúng:
A. Các chú ong thợ trẻ.
B. Các chú ong già và các ong non.
C. Tất cả các chú ong.
Câu 4: (0,5 điểm) Những chú ong nào làm nhiệm vụ sưởi ấm những giọt
sáp ?
Khoanh trịn vào chữ cái trước ý trả lời đúng:
A. Những bác ong thợ già.
B. Những anh ong non.
C. Cả những bác ong thợ già và những anh ong non.
Câu 5: (1 điểm) Tổ ong được xây dựng trong thời gian bao lâu ?
Khoanh trịn vào chữ cái trước ý trả lời đúng:
A. Trong vài ngày.
B. Trong vài tuần.
C. Trong vài tháng.
Câu 6: (1 điểm) Em u thích các chú ong thợ trẻ, các bác ong thợ già hay
các anh ong non? Vì sao?
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
Câu 7: (0,5 điểm) Câu : “Đàn ong là một khối hịa thuận.” thuộc kiểu câu
gì?
Khoanh trịn vào chữ cái trước ý trả lời đúng:
A. Ai là gì?
B. Ai làm gì?
C. Ai thế nào?
Câu 8: (0,5 điểm) Tìm các từ chỉ hoạt động trong 2 câu văn sau:
Một bầy ong đang xây tổ. Lúc đầu chúng bám vào nhau thành từng chuỗi.
………………………………………………………………………………………
Câu 9: (1 điểm) Em hãy đặt 1 câu theo mẫu: Ai (cái gì, con gì) – thế nào? để
nói về lồi ong.
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
Phần II: Kiểm tra viết (10 điểm):
I/Chính tả nghe viết: (4 điểm) (Thời gian: 15 phút)
Giáo viên đọc cho học sinh nghe viết bài : Cháu ngoan của bà
II/Tập làm văn: (6 điểm)Thời gian:25 phút
Viết một đoạn văn ngắn (khoảng 4,5 câu) kể về bố hoặc mẹ của em..
Gợi ý:
a/ Bố (hoặc mẹ) em năm nay bao nhiêu tuổi?
b/ Bố (hoặc mẹ) em làm nghề gì?
c/ Bố (hoặc mẹ) em u q,chăm sóc em như thế nào?
d/ Em cần làm gì để bố (hoặc mẹ) em vui lịng ?
Bài làm:
ĐÁP ÁN HƯỚNG DẪN VÀ CHẤM ĐIỂM MƠN TIẾNG VIỆT
Phần I:
1. Đọc thành tiếng (4 điểm):
Đọc vừa đủ nghe, rõ ràng; tốc độ đạt u cầu: 1 điểm
Đọc đúng tiếng, từ (khơng đọc sai q 5 tiếng): 1 điểm
Ngắt nghỉ hơi đúng ở các dấu câu, các cụm từ rõ nghĩa: 1 điểm
Trả lời đúng câu hỏi về nội dung đoạn đọc: 1 điểm
2. Đọc hiểu:
Câu 1: A. Bằng sáp và nước bọt. (0,5 điểm)
Câu 2: B. Những chú ong thợ trẻ. (0,5 điểm)
Câu 3: C.Tất cả các chú ong. (0,5 điểm)
Câu 4: C. Cả những bác ong thợ già và những anh ong non. (0,5 điểm)
Câu 5: C. Trong vài tháng. (1 điểm)
Câu 6: Nêu được chú ong mình thích giải thích được lý do (vì các chú
chăm chỉ, siêng năng, đồn kết,…) (1 điểm)
Câu 7: A. Ai là gì? (0,5 điểm)
Câu 8: xây, bám (0,5điểm)
Câu 9: (1 điểm) Đặt được câu đúng ngữ pháp. Đầu câu viết hoa, cuối câu
có dấu chấm. (Ví dụ: Bầy ong rất chăm chỉ làm việc)
Phần II: (10đ)
1. Chính tả: 4 điểm
Tốc độ đạt u cầu: 1 điểm
Chữ viết rõ ràng, viết đúng chữ, cỡ chữ: 1 điểm.
Viết đúng chính tả (khơng mắc q 5 lỗi): 1 điểm
Trình bày đúng quy định, viết sạch đẹp: 1 điểm
2. Tập làm văn: 6 điểm
Nội dung (ý) (3 điểm): Học sinh viết được đoạn văn gồm các ý theo đúng
u cầu nêu trong đề bài.
Kỹ năng (3 điểm):
+ Điểm tối đa cho kỹ năng viết chữ, viết đúng chính tả: 1 điểm.
+ Điểm tối đa cho kỹ năng dùng từ, đặt câu: 1 điểm
+ Điểm tối đa cho phần sáng tạo: 1 điểm
Bài : Cháu ngoan của bà
Bà nội bé Lan đã già lắm rồi, tóc bà đã bạc trắng, khi đi , bà phải chống gậy.
Lan u q bà lắm, bà cũng u q Lan. Mỗi khi đi học về, Lan thường đọc
thơ , kể chuyện ở trường ở lớp cho bà nghe.
Ma trận nội dung kiểm tra đọc hiểu và kiến thức Tiếng Việt cuối học kì 1
–lớp 2 :
Mức 1 Mức 2
Mạch kiến thức, kỹ năng
Số câu
Số
điểm
Kiến thức Tiếng Việt :
Nắm được kiểu câu : Ai là gì?
Ai làm gì? Ai thế nào?
Số câu
2
Số điểm
1
Đọc hiểu văn bản :
Xác định được hình ảnh chi tiết Số câu
trong bài đọc,nêu đúng ý nghĩa
của chi tiết,hình ảnh trong bài.
Hiểu ý chính
của đoạn văn.
Số điểm
Nhận xét đơn giản một số
Mức 3
Mức 4
Tổng
2
1
1
06
1
1
1
04
1
1
1
03
0,5
0,5
1
02
hình ảnh,chi tiết trong bài với
thực tiễn để rút ra bài học đơn
giản.
Số câu
Tổng
3
Số điểm
3
1
1,5
1,5
1
2
09
2
06
Ma trận câu hỏi đề kiểm tra mơn Tiếng Việt cuối học kì 1 – lớp 2
Mức 1
TT
1
2
Chủ đề
Đọc
hiểu
văn
bản
Kiến
thức
Số câu
Câu số
Số câu
Mức 2
Mức 3
Mức 4
Cộng
TN
TL
TN
TL
TN
TL
TN
2
2
1
1
1, 2
3, 4
5
6
1
1
TL
6
1
3
Tiếng
Việt
Tổng số câu
Câu số
7
3
8
2
1
1
1
9
1
9