Tải bản đầy đủ (.ppt) (81 trang)

THỊ TRƯỜNG vốn và đất ĐAI (PHẦN 1) (KINH tế VI mô SLIDE)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (978.91 KB, 81 trang )

Bài 9

THỊ TRƯỜNG VỐN
VÀ ĐẤT ĐAI


Mục tiêu
Giải

thích sự vận hành của thị trường vốn và

đất đai khi các YTSX này trở thành đối tượng
mua, bán, thuê và cho thuê
Hiểu

được nguồn gốc hình thành thu nhập của

các cá nhân trong nền kinh tế thị trường
Xây

dựng nền tảng nghiên cứu và giải thích

các xu hướng phân phối thu nhập quốc dân
giữa các nhóm XH khác nhau trong nền KT


Nội dung
Thị

trường vốn


◦ Thị trường dịch vụ vốn hiện vật
◦ Thị trường vốn hiện vật
Thị

trường đất đai và các tài nguyên thiên
nhiên khác
◦ Đặc điểm của thị trường đất đai và sự hình thành
tiền thuê đất
◦ Thuế đất và các tài nguyên khan hiếm khác
◦ Phân bổ đất đai cho những mục tiêu sử dụng khác
nhau


Thị trường vốn
 Có

những loại vốn nào?

◦ Vốn hiện vật và vốn tài chính
 Vốn

hiện vật là gì?

◦ Các dự trữ hàng hóa được tạo ra từ một q trình sản
xuất trước đó song lại được sử dụng để sản xuất ra các
hàng hóa hay dịch vụ khác
◦ Vd: Nhà xưởng, máy móc, thiết bị, các cơng cụ sx…
 Vốn

tài chính là gì?


◦ Tiền, các loại giấy tờ có giá như cổ phiếu, trái phiếu…


Thị trường vốn
 Phân

biệt vốn hiện vật và vốn tài chính?

◦ Vốn hiện vật: Yếu tố đầu vào của quá trình sản xuất.
◦ Vốn tài chính: khơng phải YTSX thực sự do không thể
sử dụng để trực tiếp tạo ra HH hay dịch vụ khác được

 Vốn hiện vật là tài sản hữu hình quan trọng
◦ Là tài sản vì chúng có thể tồn tại và sử dụng lâu bền, có
thể bảo lưu và giữ gìn giá trị trong một thời gian dài.
◦ Mang tính chất hữu hình bởi vì chúng là những yếu tố
đầu vào thực sự, tồn tại dưới dạng hiện vật mà người
ta có thể sờ mó, cảm nhận được.


Thị trường vốn
Thị

trường dịch vụ vốn hiện vật

◦ Cầu về dịch vụ vốn
◦ Cung về dịch vụ vốn
◦ Tiền thuê vốn cân bằng và sự điều chỉnh trên thị trường
dịch vụ vốn


Thị

trường vốn hiện vật

◦ Cầu về vốn hiện vật (Giá trị hiện tại của một tài sản)
◦ Cung về vốn hiện vật
◦ Giá cả của tài sản vốn


Thị trường dịch vụ vốn hiện vật
 Dịch

vụ vốn (hiện vật) là gì?

◦ Dịng lợi ích mà người ta có thể khai thác được ở hàng hóa
vốn (máy móc, thiết bị, nhà xưởng…) trong một khoảng thời
gian nào đó.
 Thị

trường dịch vụ vốn là gì?

◦ Thị trường thuê và cho thuê vốn.
◦ Đối tượng mua bán trên thị trường?
◦ Dịch vụ vốn.

◦ Đơn vị tính
◦ gắn với yếu tố thời gian.

◦ Giá cả:

◦ tiền thuê một đơn vị dịch vụ vốn


Cầu về dịch vụ vốn của DN
 Cầu

về dịch vụ vốn của một DN biểu thị cái gì?

◦ Mối quan hệ giữa số lượng dịch vụ vốn mà DN mong muốn
và sẵn sàng thuê tại mỗi mức giá thuê
 Mối

quan hệ này có thể được biểu diễn bằng gì?

◦ Biểu cầu/ Phương trình/ Đồ thị
 Theo

chương 7, đường cầu về dịch vụ vốn của một
DN là gì?
◦ Là phần dốc xuống của đường doanh thu sản phẩm biên của
vốn (MRPK)  Phản ánh tính chất giảm dần của MRP K khi
lượng vốn sử dụng tăng lên.


Cầu về dịch vụ vốn của DN
Cầu dịch vụ vốn của DN chịu ảnh
hưởng của những yếu tố nào?
◦ số lượng các YTĐV khác phối hợp với vốn
◦ công nghệ sản xuất
◦ giá cả hay MR của sản phẩm đầu ra


 Khi

giá thuê vốn là R1, lượng cầu về dịch vụ vốn là K1. Khi
giá thuê vốn giảm xuống thành R2, lượng cầu về dịch vụ
vốn tăng lên thành K2.


Các yếu tố ảnh hưởng tới cầu dịch
vụ vốn của DN



Khi MR hoặc MPK tăng sẽ làm đường cầu về dịch vụ vốn
của DN dịch chuyển sang phải và ngược lại


Cầu thị trường về dịch vụ vốn


Cầu thị trường về một loại dịch vụ vốn
◦ phản ánh tổng hợp quan hệ giữa tổng số đơn vị dịch vụ vốn
mà các DN tham gia trên thị trường sẵn sàng mua tương
ứng với các mức giá (tiền thuê vốn).



Đường cầu chung về một loại dịch vốn trên thị trường
◦ là đường tổng hợp theo chiều ngang các đường cầu của các
ngành riêng biệt về cùng một loại dịch vụ này




Đường cầu về một loại dịch vụ vốn của một ngành
◦ được xây dựng trên cơ sở tổng hợp theo chiều ngang các
đường cầu tương ứng của các DN trong ngành.


Cung về dịch vụ vốn
 Cung

ứng về dịch vụ vốn xuất phát từ đâu?

◦ Những người sở hữu tài sản vốn – những người
cho thuê vốn
 Khi

1 DN mua hẳn các tài sản vốn để sử dụng trong
quá trình sản xuất thì DN này có tham gia thị trường
dịch vụ vốn khơng?
◦ Có, DN này đang cho chính mình th dịch vụ vốn
một cách dài hạn


Cung về dịch vụ vốn


Lượng cung ứng dịch vụ vốn phụ thuộc vào cái gì?
◦ Tổng số dự trữ tài sản vốn.




Trong ngắn hạn, tổng dự trữ tài sản vốn là cố định. Đúng hay
Sai?
◦ Đúng. Lượng cung về một loại dịch vụ vốn trong ngắn hạn
của cả nền kinh tế là cố định  đường cung tương ứng là
một đường thẳng đứng



TUY NHIÊN, trong ngắn hạn, tổng lượng cung dịch vụ vốn vẫn
có thể thay đổi theo mức tiền thuê. Tại sao?
◦ Người ta có thể sử dụng tài sản vốn cho cả những mục đích
phi sản xuất hay cho những nhu cầu dự trữ cá nhân.


Cung về dịch vụ vốn trong ngắn hạn


Khi tiền thuê quá thấp, lượng cung về dịch vụ vốn thay đổi như
thế nào?
◦ Lượng cung ít và khơng phải lượng tối đa



NHƯNG khi tiền thuê vốn tăng lên thì những người cho thuê
vốn sẽ hành động ra sao?
◦ Tăng cung ứng dịch vụ vốn bằng cách hy sinh số giờ dịch vụ
vốn được giữ lại cho nhu cầu cá nhân hoặc mua sắm thêm
tài sản vốn để cho thuê




Hình dạng đường cung dịch vụ vốn trong ngắn hạn?
◦ Là một đường dốc lên song rất kém co giãn so với đường
cung dịch vụ vốn trong dài hạn


Cung về dịch vụ vốn ngắn hạn trong
các ngành
• tài sản vốn
chun dụng, có
tính đặc thù riêng
của từng ngành
• tài sản vốn khó di
chuyển hoặc
chuyển đổi mục
đích sử dụng

R
S1
S2

tài sản vốn được
sử dụng ở nhiều
ngành, đồng thời
tính linh động
hay khả năng di
chuyển của
chúng từ ngành

nọ sang ngành
kia cao

K


Quyết định mua sắm tài sản vốn để
cho thuê
 Trong

ngắn hạn, qđ cung ứng d/vụ vốn phụ thuộc
vào lượng tài sản vốn đã mua sắm

 Lượng

tài sản vốn đã mua sắm lại bị chi phối bởi các
qđ dài hạn

Quyết định mua sắm tài sản vốn để cho
thuê của những người sở hữu vốn là một
quyết định đầu tư có tính chất dài hạn.



Nếu thị trường dịch vụ vốn là thị trường cạnh tranh,

về dài hạn, điểm cân bằng thị trường sẽ bảo đảm cho
những người cung ứng có Πkinh tế = 0.



Quyết định mua sắm tài sản vốn để
cho thuê
Nếu

Πkinh tế > 0 thì sao?

◦ khuyến khích sự gia nhập ngành  nguồn cung
dịch vụ vốn tăng lên, giá thuê vốn hạ xuống và lợi
nhuận của những người cho thuê vốn giảm.
Ngược

lại, Πkinh tế < 0 thì sao?

◦ sự rút lui khỏi ngành của một số người cung ứng
sẽ là cơ chế để đẩy lợi nhuận của những người
cung ứng dịch vụ vốn cịn lại lên.
giá

th vốn cần có trong dài hạn = mức tiền
thuê cân bằng dài hạn


Giá thuê vốn
 Mức

tiền thuê vốn được xác định như thế nào?

◦ Mức tiền đảm bảo cho người sở hữu vốn bù đắp
được tất cả các chi phí cơ hội cần thiết phát sinh
từ việc cung ứng dịch vụ vốn (cho thuê vốn) và

Πkinh tế = 0
 CPCH

liên quan đến việc cho thuê một đơn vị vốn
trong khoảng thời gian nhất định gồm những gì?
◦ CPCH của khoản tiền đầu tư phải bỏ ra để mua
sắm tài sản vốn  tiền lãi
◦ chi phí bảo dưỡng, khấu hao tài sản vốn;
◦ chi phí giao dịch để tiến hành việc cho thuê.


Giá thuê vốn
Giá

thuê vốn cần có (hK)= P (r + d + c)

◦ r: lãi suất thực tế
◦ d: tỷ lệ khấu hao, bảo dưỡng trung bình
◦ c: tỷ lệ chi phí giao dịch khác so với giá trị của tài
sản vốn
◦ P: mức giá mua tài sản


Đường cung về dịch vụ vốn
 Thể

hiện quan hệ giữa lượng dịch vụ vốn sẵn sàng

được những người sở hữu vốn cung ứng tương ứng
với các mức giá thuê khác nhau.



Đường cung về dịch vụ vốn
Giá

thuê vốn cần có (hK) = P (r + d)

Với

r, d nhất định  hK ~ P



P ↑  hK ↑

Lượng

tài sản vốn được mua sắm làm dự
trữ vốn ↑

Cung

ứng dịch vụ vốn ↑ lên trong dài hạn

Đường

cung dịch vụ vốn dài hạn là một
đường dốc lên.



Đường cung về dịch vụ vốn
 hK

= P (r + d)

◦ Nếu r hoặc d ↑ hK ↑ ở mỗi mức cung dịch vụ
vốn như cũ  SK sẽ dịch chuyển lên trên (và
sang trái)
◦ Nếu r hoặc d giảm  SK dịch chuyển xuống
dưới (và sang phải).
 Lưu

ý

◦ r có thể thay đổi do ảnh hưởng của nhiều yếu
tố kinh tế khác nhau.
◦ d phụ thuộc vào cách thức và cơng nghệ liên
quan đến q trình sử dụng tài sản vốn.


Đường cung về dịch vụ vốn
 Các

ngành khác nhau
có đường cung dịch vụ
vốn khác nhau không?

R (giá thuê vốn)

 Ngành


nhỏ: đường
nằm ngang

 Ngành

lớn: chỉ khi mức
giá thuê vốn tăng lên
mới có thể thu hút
được lượng cung dịch
vụ vốn lớn hơn của nền
kinh tế chảy vào ngành
 đường cung dốc lên

0

K


Đường cung về dịch vụ vốn
Đường cung dịch
vụ vốn trong ngắn
hạn và dài hạn có
khác nhau khơng?



Trong ngắn hạn, đường cung dịch vụ vốn thường rất kém
co giãn  tạm coi như một đường thẳng đứng. Còn đường
cung dài hạn là một đường dốc lên và co giãn hơn.




Khi lãi suất hay tỷ lệ hao mòn vốn thay đổi, đường cung dịch vụ
vốn sẽ dịch chuyển.


Tiền thuê vốn cân bằng
Thị
trường
vốn cân
bằng khi
nào?

tổng hợp từ các đường
MRPK của các DN



D1: Đường cầu thị trường



S1: Đường cung ngắn hạn



E = D1 ∩ S1 là điểm cân bằng thị trường trong ngắn hạn



×