Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.73 MB, 49 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
<i><b>Thép C</b></i>
Là hợp kim của Fe-C với %C < 2,14, có tính dẻo nên có thể cán nóng ở
nhiệt độ cao (> Ac<sub>3</sub>, Ac<sub>m</sub>)
<b>0.8</b>
<b>14990<sub>C</sub></b>
Thép C Gang
<i>Thành phần hoá học</i>
- Fe, C (< 2,14%)
- Mn (< 0,8%)
- Si (< 0,4%)
- P (< 0,05%)
- S (< 0,05%)
Tạp chất
có lợi
Tạp chất
có hại
<i><b>• Ảnh hưởng đến tổ chức tế vi</b></i>
<i><b>- %C < 0,05% </b></i> <i><b>thuần ferit</b></i>
<i><b>- 0,05% < C < 0,8% </b></i> <i><b>F + P</b></i>
<i><b>- %C = 0,8% </b></i> <i><b>P</b></i>
<i><b>- %C > 0,8% </b></i> <i><b>P + XeII</b></i>
<i><b>• Ảnh hưởng đến cơ tính</b></i>
<i><b>-</b></i> <i><b>tăng độ cứng khi %C tăng (0,1%C/25HB)</b></i>
<i><b>-</b></i> <i><b>làm giảm độ dẻo, độ dai va đập</b></i>
<i><b>-</b></i> <i><b>làm tăng độ bền và đạt cực đại trong khoảng 0,8-1,0%C sau </b></i>
<i>chủ yếu dùng trong kết cấu xây dựng. Có thể sử dụng để chế tạo một số chi </i>
<i>tiết máy sau khi hố nhiệt luyện</i>
<i><b>* Thép C trung bình (0,3-0,5%C )</b></i>
<i>thường dùng chế tạo các chi tiết máy chịu tải trọng tĩnh và va đập cao</i>
<i><b>* Thép C khá cao (0,55-0,65%C )</b></i>
<i>thường dùng chế tạo các chi tiết cần có tính đàn hồi tốt</i>
<i><b>* Thép C cao (%C > 0,7% )</b></i>
<i>thường dùng chế tạo các chi tiết làm </i>
<i><b>• Mangan: Mn có trong thép là do dùng fero Mn khử O</b></i><sub>2</sub> + quặng
Mn + FeO Fe + MnO (nhẹ nổi đi vào xỉ)
Tác dụng: hố bền Ferit (%Mn: 0,5-0,8%)
<i><b>• Silic: Si có trong thép là do dùng fero Si khử O</b></i><sub>2</sub> + quặng
Si + FeO Fe + SiO (nhẹ nổi đi vào xỉ)
Tác dụng: hố bền Ferit (%Mn: 0,2-0,4%)
<i><b>• Phốtpho: P có trong thép là do lẫn trong quặng, kết hợp với Fe tạo </b></i>
……….Fe<sub>3</sub>P cứng và giòn
Ảnh hưởng: gây hiện tượng bở nguội (%P < 0,05%)
<i><b>• Lưu huỳnh: S có trong thép là do lẫn trong quặng, kết hợp với Fe </b></i>
<i><b>• Phân loại theo độ sách tạp chất có hại (P, S)</b></i>
- Chất lượng tốt: %P < 0,04% và %S < 0,04% (lò hồ quang điện)
- Chất lượng cao: %P < 0,03% và %S < 0,03% (lò hồ quang điện)
- Chất lượng rất cao: %P < 0,02% và %S < 0,02% (lị hồ quang điện + điện xỉ..)
<i><b>• Phân loại theo phương pháp khử Oxy</b></i>
- Thép sôi (khử Oxy chưa triệt để): có nhiều rỗ khí bên trong do chỉ sử dụng FeMn
- Thép lặng (khử Oxy triệt để): thường khử bằng FeMn, FeSi và Al
<i><b>• Phân loại theo cơng dụng</b></i>
- Thép kết cấu: các kết cấu, chi tiết máy chịu tải….
- Thép xây dựng: dùng trong xây dựng, các kết cấu thép…..
- Thép chế tạo máy: đòi hỏi chất lượng cao hơn thép xây dựng….
• Rẻ, dễ kiếm do khơng địi hỏi thành phần phức tạp
• Có cơ tính phù hợp với một số trường hợp nhất định
• Có tính cơng nghệ tốt: dễ đúc, cán, rèn………so với thép hợp kim
• Độ thấm tơi thấp nền hiệu quả hố bền nhiệt luyện khơng cao
• Tính chịu nhiệt độ cao kém
• Khơng có các tính chất lý, hố đặc biêt: chống ăn mịn, tính cứng nóng…
Là thép được đưa vào thêm một số nguyên tố khác ngoài C (Ni, Cr, Ti…..)
với lượng đủ lớn làm thay đổi tổ chức cải thiện tính chất của vật liệu
<i><b>* Các nguyên tố chính với lượng đủ lớn có thể làm thay đổi tổ chức</b></i>
<i><b>* Các đặc tính của thép hợp kim</b></i>
- <i><b>Cơ tính:</b></i>
- Trạng thái khơng nhiệt luyện, độ bền khác không nhiều so với thép C
..tương đương
- Độ thấm tôi lớn chiều sâu lớp hoá bền lớn hơn so với thép C
- Tốc độ nguội tới hạn nhỏ giảm cong vênh chi tiết
- Độ bền cao hơn hẳn thép C sau khi nhiệt luyện
- Tính cơng nghệ kém hơn thép C
- <i><b>Tính chịu nhiệt độ cao:</b></i>
- Cácbit của nhiều nguyên tố HK có tác dụng ngăn cản sự kết tụ cácbit,
...phân hố M
- <i><b>Tính chất đặc biệt:</b></i>
- Bền ăn mịn trong nhiều môi trường
<i><b>* Hoà tan vào Fe tạo dung dịch rắn</b></i>
- <b>Với hàm lượng nhỏ (~ vài %): không làm thay đổi cấu hình GĐP Fe-C</b>
<b>-</b> <b>ảnh hướng đến độ cứng của vật liệu</b>
<b>-</b> <b>ảnh hưởng đến độ dai a<sub>k</sub></b>
% ng.tố hợp kim
4
100
220
<b>HB</b>
2
<b>Ni</b>
<b>Si</b>
<b>Mn</b>
<b>Cr</b>
% ng.tố hợp kim
4
500
3000
<b>a<sub>k </sub>(kJ/m2<sub>)</sub></b>
2 6
2500
<b>Si</b>
<b>Mn</b>
<b>Cr</b>
<b>Ni</b>
- <b>Với hàm lượng lớn (> 10 %): làm thay đổi cấu hình GĐP Fe-C</b>
tuỳ thuộc vào nguyên tố HK mà các vùng tổ chức bị thay đổi (10-20% Mn, Ni)
có thép Austenit, (>20% Cr) có thép Ferít…..
<i><b>* Tạo thành Cácbit</b></i>
một số nguyên tố HK có khả năng kết hợp với C tạo thành cácbit: Mn, Cr,
Mo, W, Ti…….
Fe Mn Cr Mo W V Ti Zr Nb
Khả năng tạo cácbit của các nguyên tố HK
Tạo cácbit
mức độ TB
Tạo cácbit mức
độ khá mạnh
Tạo cácbit mức độ mạnh
<i><b>Các loại cácbit</b></i>
<i><b>- Xêmentít HK (Fe, Me)</b><b><sub>3</sub></b><b>C: Mn, Cr, Mo, W</b></i>
- <i><b>Cácbit kiểu mạng phức tạp: Cr</b><b><sub>7</sub></b><b>C</b><b><sub>3</sub></b><b>, Cr</b><b><sub>23</sub></b><b>C</b><b><sub>6</sub></b><b>, Mn</b><b><sub>3</sub></b><b>C</b></i>
- <i><b>Cácbit kiểu Me</b><b><sub>6</sub></b><b>C: Cr, W, Mo, Fe</b></i>
- <i><b>Cácbit kiểu mạng đơn giản MeC (Me</b><b><sub>2</sub></b><b>C): V, Ti, Zr, Nb</b></i>
Cr<sub>7</sub>C<sub>3</sub>
<i><b>Ảnh hưởng</b></i>
Chuyển biến nung nóng khi tơi
Peclít Austenit, sau đó các loại cácbit hồ tan vào Austenit
Sự phân hố đẳng nhiệt của Austenit quá nguội
N
hiệt
độ
Thời gian
Thép C
Thép HK
Độ thấm tôi
<i><b>Ảnh hưởng</b></i>
Chuyển biến khi ram
Đa số các ng.tố HK có xu hướng cản trở sự phân hố C ra khỏi M giữ độ cứng
cho thép ở nhiệt độ cạo
Xêmentít Fe<sub>3</sub>C ~ 2000<sub>C</sub>
Xêmentít HK (Fe, Me)<sub>3</sub>C ~ 250-3000<sub>C</sub>
Cácbít crơm Cr<sub>7</sub>C<sub>3</sub>, Cr<sub>23</sub>C<sub>6</sub> ~ 400-4500<sub>C</sub>
Cácbít Fe<sub>3</sub>W<sub>3</sub>C ~ 550-6000<sub>C</sub>
<i>Tác dụng của các ngun tố HK:</i>
• Khi các ngun tố HK hồ tan vào dung dịch rắn:
- gây xô lệch mạng trong Fe<sub></sub> cản trở chuyển động của lệch hoá bền
- tăng tính ổn định của A quá nguội, giảm V<sub>th</sub> chi tiết ít bị cong vênh, biến dạng
• Khi các ngun tố HK tạo
cácbít:
- khó hồ tan giữ cho hạt
nhỏ khi nung
<i><b>Thiên tích</b></i>
<i><b>Đốm trắng</b></i>
<i><b>Giịn ram loại I (280-350</b><b>0</b><b><sub>C)</sub></b></i>
<i><b>Giòn ram loại II (500-600</b><b>0</b><b><sub>C)</sub></b></i>
<i><b>Theo tổ chức khi cân bằng:</b></i>
- thép trước cùng tích
- thép cùng tích
- thép sau cùng tích
- thép Lêđêburit
- thép Ferit
- thép Austenit
<i><b>Theo tổ chức khi thường hoá:</b></i>
Theo tổng lượng nguyên tố HK:
- thép HK thấp: < 2,5%
- thép HK trung bình: 2,5% < < 10%
Theo TCVN 1765-75: thép C kết cấu chất lượng thường để làm các kết cấu xây
dựng với %P (0,04-0,07%) và %S (0,05-0,06%)
Ký hiệu thép C
thường
Giới hạn bền kéo
tối thiểu (kG/mm2<sub>)</sub>
Thép nửa
lặng
Thép sôi
Thép lặng
Theo TCVN 1766-75: thép C kết cấu chất lượng tốt để chế tạo các chi tiết máy P,
S < 0,04%
Theo TCVN 1822-76: thép C dụng cụ dùng để chế tạo các dụng cụ
Thép kết cấu chất lượng thường để làm các kết cấu xây dựng
Thép C kết cấu chất lượng tốt để chế tạo các chi tiết máy
Thép C dụng cụ dùng để chế tạo các dụng cụ
Thép để làm các kết cấu xây dựng: hệ ASTM
Theo TCVN1759-75:
%C theo phần
vạn <sub>ký hiệu hoá học các nguyên </sub>
tố + xx (phần trăm khối
lượng)
chất lượng hợp
kim
Theo TC của Nga:
Loại thép HK %C theo phần vạn
trung bình
Một số loại thép HK quy ước theo con số:
10 – thép C 40, 44 – thép Mo
15 – thép C có Mn cao 92 – thép Si-Mn
61 – thép Cr-V 50, 51 – thép Cr
Ký hiệu cho
thép HK <sub>Biểu thị cho loại thép HK</sub>
%C theo phần vạn trung
bình
<b>(xxxxxx): </b>
Yêu cầu chung:
• Độ dẻo cao: ~ 15% - 35%
• Độ dai cao: a<sub>K</sub>~ <sub>500 kJ/m</sub>2
• Tính hàn cao -> loại thép nào sử dụng được dựa theo phương pháp khử oxy?
•Hàm lượng C thấp (< 0,22%C)
• C<sub>dl </sub>= <sub>C + (Mn/6) + (Cr + Mo + V)/5 + (Ni + Cu)/15 < 0,55%</sub>
<b>Thép C: loại CT31 -> CT61</b>
<b>Thép HSLA:</b>
2 nguyên tố thường gặp: Mn, Si (Cr, Ni, Cu….)
Yêu cầu chung:
• Độ bền cao
• Độ dai va đập cao
• Độ cứng bề mặt cao
• Giới hạn mỏi cao
• Tính cơng nghệ tốt: dễ tạo hình, cắt gọt, gia cơng tinh…..
• Giá thành thấp, phù hợp với u cầu sử dụng
<b>• Nhóm thép C: %C < 0,22</b>
Một số mác điển hình: C10, C15, C20, C25
- Sau thấm độ cứng bề mặt: 60-62 HRC, độ cứng lõi 30-40HRC
- Môi trường tôi: nước
- Nhiệt độ thấm thấp (<9000<sub>C)</sub>
- Các chi tiết có hình dáng đơn giản ( < 20mm), yêu cầu cơ tính khơng cao: trục
xe đạp, cờ lê……..
<b>• Nhóm thép hợp kim:</b>
- Thép Cr: 15Cr, 20Cr, 15CrV, 20CrV
- Thép Cr-Ni, Cr-Ni-Mo: 12CrNi3A, 20Cr2Ni4A, 20CrNi2Mo, 18Cr2Ni4Mo
- Thép Cr-Mn-Ti: 18CrMnTi, 25CrMnTi
Đặc điểm: đi từ trên xuống dưới: độ thấm tôi tăng lên, độ bền tăng, độ dẻo dai
trong lõi tăng lên
<b>• Nhóm thép C: 0,3% < %C < 0,50</b>
Một số mác điển hình: C30, C35, C40, C45……….
- Sau nhiệt luyện hóa tốt: độ cứng lõi 20-30HRC
- Đợ cứng sau tơi bề mặt 52-58 HRC
-Các chi tiết có hình dáng đơn giản, u cầu cơ tính khơng cao: các bánh răng bị
động……..
<b>• Nhóm thép hợp kim:</b>
- Thép Cr: 40Cr, 40CrVA
- Thép Cr-Ni: 38CrMo
- Thép Cr-Mn, Cr-Mn-Si: 40CrMn, 30CrMnSi
- Thép Cr-Ni, Cr-Ni-Mo: 40CrNiMo, 38Cr2Ni2MoA
- Thép thấm Ni: 38Cr2MoAlA
Đặc điểm: đi từ trên xuống dưới: độ thấm tôi tăng lên, độ bền tăng, độ cứng
trong lõi sau nhiệt luyện hóa tốt tăng
<b>• Nhóm thép C: 0,55% < %C < 0,65</b>
Một số mác điển hình: C65, C70……….
- Độ thấm tơi thấp, độ cứng sau nhiệt luyện 35-45HRC
-Các chi tiết có hình dáng đơn giản, chiều dày chi tiết thấp (0,15-8mm)
<b>• Nhóm thép hợp kim:</b>
- Thép Mn: 65Mn
- Thép Si: 60Si2, 60Si2Ni2A……..
Đặc điểm: đi từ trên xuống dưới: độ thấm tôi tăng lên, độ bền tăng, độ cứng
trong lõi sau nhiệt luyện.
- %C thấp, tổ chức chủ yếu là F
- %Si thấp
- Hạt nhỏ, đều để có độ dẻo dai cao, có lợi khi giập
- Các mác thép thường gặp: C5s, C8s, C10s…
<b>• Nhóm thép dễ cắt: </b>
- Yêu cẩu độ cứng không quá cao hoặc quá thấp, phoi cắt phải dễ gãy, tính dẫn
nhiệt tốt
- Nhóm thép chứa hàm lượng P, S cao có đặc điểm thỏa mãn: 12S
<b>• Thép ổ lăn:</b>
-u cầu làm việc: độ cứng bề mặt cao chịu mài mòn tốt, khơng có điểm mềm,
độ bền mỏi cao
<b>• Một số yêu cầu chung:</b>
- Cơ tính: độ cứng, độ dai va đập………
- Thành phần hóa học
- Tính cơng nghệ:
<b>• Thép làm dụng cụ cắt:</b>
- Yêu cầu độ cứng cao để cắt được phơi.
- Tính cứng nóng tốt
- Tính chống mài mịn tốt
- Tính cơng nghệ tốt để có thể gia cơng tạo hình
<b>• Thép làm dao cắt năng suất thấp:</b>
<i><b>- Thép C:</b></i> CD70, CD80, CD90, CD100, CD110, CD120
- <i>Đặc điểm: chỉ làm được các dụng cụ cắt có năng suất thấp (v < 5m/phút), nhiệt </i>
<i>độ làm việc thấp (200-2500<sub>C)</sub></i>
- <i>Dùng chế tạo cưa tay, dùi đục……(hình dáng đơn giản)</i>
<i><b>- Thép HK: 90CrSi, 140CrW5</b></i>
- <i>Đặc điểm: độ cứng sau nhiệt luyện tốt hơn thép C, tính cứng nóng cao hơn -> </i>
<i>năng suất cắt cao hơn (10m/phút)</i>
<b>• Thép làm dao cắt năng suất cao (thép gió):</b>
- <i>Đặc điểm: + Có độ cứng rất cao sau nhiệt luyện (65-68HRC)</i>
<i>+ Tính cứng nóng cao (500-6500C) -> dùng làm dụng cụ cắt năng </i>
<i>suất rất cao (35-80m/phút).</i>
<i>+ Có thể tơi thấu chi tiết có tiết diện bất kỳ.</i>
- <i>Ảnh hưởng của các nguyên tố thường gặp:</i>
<i>+ C (0,7-1,5%): hình thành mactenxit và cacbit hợp kim</i>
<i>+ Cr (~4%): tăng độ thấm tôi</i>
<i>+ W (6-18%): tạo các bit làm tăng độ cứng, tính chống mài mịn và </i>
<i>tính cứng nóng</i>
<i>+ Mo: tạo cacbit làm tăng độ cứng……(giống W) -> thay thế cho W</i>
<i>+ V: tạo cacbit làm tăng độ cứng…..(giống W), hạn chế số lượng vì </i>
<i>làm giảm tính mài</i>
<i>+ Co: cải thiện tính cứng nóng cho thép, hạn chế số lượng do gây </i>
<i>thốt C khi tơi</i>
- <i>Quy trình nhiệt luyện: tơi + ram (3 lần)</i>
- <i>Thép gió với năng suất thường (615-6200<sub>C): 80W18Cr4V, 85W6Mo5Cr4V</sub></i>
<b>• Thép làm dụng cụ đo:</b>
- <i>Đặc điểm: + Có độ cứng cao sau nhiệt luyện (63-65HRC)</i>
<i>+ Tính ổn định kích thước cao </i>
<i>+ Độ nhẵn bóng bề mặt cao.</i>
- <i>Thép làm dụng cụ đo cần độ chính xác cao:</i>
<i>+ 100Cr, 100CrWMn</i>
- <i>Thép làm dụng cụ đo cần độ chính xác khơng cao:</i>
<i>+ Thép thấm C: C15, C20…</i>
<b>• Thép làm dụng cụ biến dạng nguội:</b>
- <i>Đặc điểm: + Có độ cứng cao sau nhiệt luyện (58-62HRC)</i>
<i>+ Tính chống mài mịn cao </i>
<i>+ Độ bền và độ dai cao.</i>
<i>- Thép làm khuôn bé: CD100, CD120</i>
<i>- Thép làm khn trung bình: 110Cr, 100CrWMn, 100CrWSiMn</i>
- <i>Thép làm khn lớn và cần chống mài mịn cao: 210Cr12, 160Cr12Mo, 130Cr12V</i>
- <i>Thép làm khuôn chịu tải trọng va đập: 40CrSi, 60CrSi, 40CrW2Si, 50CrW2Si…..</i>
<b>• Thép làm dụng cụ biến dạng nóng:</b>
- <i>Đặc điểm: + Có độ cứng vừa phải, độ bền độ dai cao</i>
<i>+ Tính chống mài mịn cao </i>
<i>+ Tính chịu nhiệt độ cao.</i>
<i>+ Quy trình nhiệt luyện: tôi + ram cao </i> <i>tổ chức trôxtit</i>
<i>- Thép làm khuôn rèn: 50CrNiMo, 50CrNiW, 50CrNiSiW, 50CrMnMo</i>
<i>Thành phần hợp kim: thuộc nhóm hợp kim cao (>10%), thường là hợp kim hố </i>
<i>đơn giản</i>
<i>• Ảnh hưởng đến cơ tính</i>
<i>-</i> <i>tính chống mài mịn cao</i>
<i>-</i> <i>tính chất điện - từ đặc biệt</i>
<i>-</i> <i>làm việc được ở nhiệt độ cao</i>
<i>-</i> <i>có tính giãn nở nhiệt, đàn hồi đặc biệt</i>
<i><b>Sự ăn mịn kim loại</b></i>
là sự phá huỷ kim loại do tác dụng điện hoá hay hoá học
Sự phá huỷ do tác dụng của hố học ăn mịn hố học (ăn mịn khơ) do kim
loại phản ứng hố học với môi trường xung quanh
Sự phá huỷ do tác dụng điện hoá do cố sự chênh lệch về điện thế điện cực
giữa các vùng tạo nên các cặp pin ăn mịn
<b>3 q trình cơ bản của ăn mịn điện hố:</b>
1. Q trình anod: kim loại có điện thế điện cực âm hơn bị hoà tan theo
Me Men+ <sub>+ ne</sub>
2. Quá trình catod là quá trình khử điện hoá (H+<sub>, O</sub>
2,…)
H+ <sub>+ e H</sub>
hp + Hhp H2
Đánh giá mức độ ăn mịn của kim loại? Dựa vào một trong hai chỉ tiêu đánh giá:
<b>tổn thất khối lượng kim loại (mg/dm</b>2<sub>) và </sub><b>tốc độ thâm nhập (mm/năm)</b>
<i><b>Mức độ bền ăn mòn của các loại vật liệu</b></i>
1. Độ bền ăn mòn cao: tốc độ thâm nhập < 0,125 mm/năm
2. Độ bền ăn mòn trung bình: tốc độ thâm nhập ~ 0,125-1,25mm/năm
3. Độ bền ăn mòn kém: tốc độ thâm nhập > 1,125mm/năm
Các dạng ăn mòn
- Ăn mòn đều: xảy ra đều trên bề mặt vật liệu có thể dự đốn tuổi thọ chi tiết
- Ăn mòn lỗ: xảy ra tại các vị trí cục bộ trên bề mặt khó phát hiện
<i><b>Ngun nhân ăn mịn của thép?</b></i>
Do tổ chức của thép gồm 2 pha (F và Xe) có sự chênh lệch về điện thế
tạo ra các vi pin ăn mịn điện hố
biện pháp nâng cao tính chống ăn mịn cho thép:
• Nâng cao điện thế (F) lên mức gần với Cácbit
Thép không gỉ 2 pha (F và cácbit Cr): 12Cr13, 20Cr13, 30Cr13 và 40Cr13
12Cr13, 20Cr13: trục bơm, ốc vít khơng gỉ….
30Cr13 và 40Cr13: lị xo, ổ lăn, dụng cụ phẫu thuật…..
Thép không gỉ 1 pha (F): %C ít hơn (0,1-0,2%), %Cr nhiều hơn (17-25%):
08Cr13: dùng trong hố dầu
12Cr17: thay thế cho thép khơng gỉ Cr-Ni
15Cr25Ti: thép chịu nhiệt
Thép không gỉ 1 pha (A): %C rất thấp (< 0,08%), %Cr ~ (16-18%) %Ni ~ (6-8%)
Ngồi ra cịn có thêm một số ngun tố HK: Ti, Nb, Ta, Mo…để tạo cácbit nhằm
ngăn cản tạo cácbit Cr
<b>• Thép bền nóng:</b>
- <i>Đặc điểm: + Làm việc ở nhiệt độ cao nên cần độ bền dão lớn</i>
<i>+ Dễ bị Oxy hóa ở nhiệt độ cao -> thêm các nguyên tố chống ăn cải </i>
<i>thiện bền ăn mòn (Cr) hoặc tạo lớp vảy oxit trên bề mặt (Cr, Si)</i>
- <i>Thép làm xupap xả: 40Cr9Si2 (sau tôi + ram thấp 45-50HRC), 40Cr10Si2Mo, </i>
<i>45Cr14Ni14WMo</i>
- <i>Thép làm xupap nạp: 40CrNi</i>
<b>Loại gang</b> <b>C</b> <b>Si</b> <b>Mn</b> <b>S</b> <b>P</b>
G. Trắng 3,3-3,6 0,4-1,2 0,25-0,80 0,06-0,20 0,05-0,20
<b>• Gang xám:</b>
- <i>Đặc điểm: + Có độ bền thấp</i>
<i>+ Độ dẻo, độ dai thấp </i>
- <i>Biện pháp nâng cao cơ tính:</i>
<i>+ Làm giảm lượng graphit</i>
<i>+ Làm nhỏ mịn Graphit</i>
<i>+ Tạo nền kim loại độ bền cao hơn (hợp kim hóa cho pha nền, </i>
<i>nhiệt luyện tơi + ram)</i>
- <i>Ký hiệu: GX xx-xx:</i>
<i>+ xx</i> <i>giới hạn bền kéo tối thiểu (kG/mm2<sub>)</sub></i>
<i>+ xx giới hạn bền uốn tối thiểu (kG/mm2<sub>)</sub></i>
<b>• Gang cầu:</b>
- <i>Đặc điểm: + Giới hạn bền kéo và giới hạn chảy khác cao (so với gang xám)</i>
<i>+ Độ dẻo, độ dai thấp so với thép nhưng tốt hơn gang xám</i>
- <i>Biện pháp chế tạo bằng biến tính:</i>
<i>+ Dùng chất biến tính: Mg, Ce</i>
<i>+ Sử dụng thêm FeSi, FeCa để C khó ở dạng liên kết với Fe</i>
- <i>Ký hiệu: GC xx-xx:</i>
<i>+ xx</i> <i>giới hạn bền kéo tối thiểu (kG/mm2<sub>)</sub></i>
<b>• Gang dẻo:</b>
- <i>Đặc điểm: + Có độ bền tương đương gang cầu</i>
<i>+ Độ dẻo, độ dai khá cao </i>
- <i>Biện pháp chế tạo:</i>
<i>+ Đúc và nguội để nhận được gang trắng</i>
<i>+ Ủ graphit hóa (2-3 ngày ở 700-10000<sub>C)</sub></i>
- <i>Ký hiệu: GZ xx-xx:</i>
<i>+ xx</i> <i>giới hạn bền kéo tối thiểu (kG/mm2<sub>)</sub></i>
<i>+ xx giới hạn bền uốn tối thiểu (kG/mm2<sub>)</sub></i>
<i><b>Các ứng dụng:</b></i>
<i>GX: đúc các băng máy lớn, có độ phức tạp cao, các chi tiết không cần chịu độ </i>
<i>uốn lớn, nhưng cần chịu lực nén tốt. Các băng máy công cụ (tiện, phay, bào,...), </i>
<i>thân máy của động cơ đốt trong.</i>
<i>GC: Gang cầu được sử dụng để sản xuất các chi tiết chịu lực lớn và chịu tải trọng </i>
<i>va đập, mài mòn như trục khuỷu, cam, bánh răng…. Do rẻ gang cầu được dùng </i>
<i>GZ: Đây là vật liệu có độ bền cao lại kế thừa được những tính chất tốt vốn có của </i>
<i>gang, thậm chí có thể thay thế cho thép trong rất nhiều ứng dụng mà các loại </i>