Tải bản đầy đủ (.pdf) (49 trang)

chương 5 thép và gang

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.73 MB, 49 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>Chương 5: Thép và Gang</b>


<i><b>Khái niệm về thép C và thép hợp kim</b></i>



<i><b>Thép C</b></i>


 Là hợp kim của Fe-C với %C < 2,14, có tính dẻo nên có thể cán nóng ở
nhiệt độ cao (> Ac<sub>3</sub>, Ac<sub>m</sub>)


<b>0.8</b>
<b>14990<sub>C</sub></b>


Thép C Gang


<i>Thành phần hoá học</i>


- Fe, C (< 2,14%)
- Mn (< 0,8%)
- Si (< 0,4%)
- P (< 0,05%)
- S (< 0,05%)


Tạp chất
có lợi
Tạp chất


có hại


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

<i><b>Thép C (……..)</b></i>



<i><b>Ảnh hưởng của C đến tổ chức và cơ tính</b></i>




<i><b>• Ảnh hưởng đến tổ chức tế vi</b></i>


<i><b>- %C < 0,05% </b></i> <i><b>thuần ferit</b></i>
<i><b>- 0,05% < C < 0,8% </b></i> <i><b>F + P</b></i>
<i><b>- %C = 0,8% </b></i> <i><b>P</b></i>


<i><b>- %C > 0,8% </b></i> <i><b>P + XeII</b></i>


<i><b>• Ảnh hưởng đến cơ tính</b></i>


<i><b>-</b></i> <i><b>tăng độ cứng khi %C tăng (0,1%C/25HB)</b></i>
<i><b>-</b></i> <i><b>làm giảm độ dẻo, độ dai va đập</b></i>


<i><b>-</b></i> <i><b>làm tăng độ bền và đạt cực đại trong khoảng 0,8-1,0%C sau </b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

<i><b>Thép C (……..)</b></i>



<i><b>Vai tròn của C đối với công dụng của thép</b></i>


<i><b>* Thép C thấp (%C < 0,25%)</b></i>


 <i>chủ yếu dùng trong kết cấu xây dựng. Có thể sử dụng để chế tạo một số chi </i>


<i>tiết máy sau khi hố nhiệt luyện</i>
<i><b>* Thép C trung bình (0,3-0,5%C )</b></i>


 <i>thường dùng chế tạo các chi tiết máy chịu tải trọng tĩnh và va đập cao</i>


<i><b>* Thép C khá cao (0,55-0,65%C )</b></i>


 <i>thường dùng chế tạo các chi tiết cần có tính đàn hồi tốt</i>



<i><b>* Thép C cao (%C > 0,7% )</b></i>


 <i>thường dùng chế tạo các chi tiết làm </i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

<i><b>Thép C (……..)</b></i>



<i><b>Ảnh hưởng của các ngun tố tạp chất</b></i>



<i><b>• Mangan: Mn có trong thép là do dùng fero Mn khử O</b></i><sub>2</sub> + quặng
Mn + FeO  Fe + MnO (nhẹ  nổi đi vào xỉ)
Tác dụng: hố bền Ferit (%Mn: 0,5-0,8%)


<i><b>• Silic: Si có trong thép là do dùng fero Si khử O</b></i><sub>2</sub> + quặng
Si + FeO  Fe + SiO (nhẹ  nổi đi vào xỉ)
Tác dụng: hố bền Ferit (%Mn: 0,2-0,4%)


<i><b>• Phốtpho: P có trong thép là do lẫn trong quặng, kết hợp với Fe tạo </b></i>


……….Fe<sub>3</sub>P cứng và giòn


Ảnh hưởng: gây hiện tượng bở nguội (%P < 0,05%)


<i><b>• Lưu huỳnh: S có trong thép là do lẫn trong quặng, kết hợp với Fe </b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

<i><b>Thép C (……..)</b></i>



<i><b>Phân loại thép C</b></i>



<i><b>• Phân loại theo độ sách tạp chất có hại (P, S)</b></i>


- Chất lượng thường: %P < 0,05% và %S < 0,05%


- Chất lượng tốt: %P < 0,04% và %S < 0,04% (lò hồ quang điện)
- Chất lượng cao: %P < 0,03% và %S < 0,03% (lò hồ quang điện)


- Chất lượng rất cao: %P < 0,02% và %S < 0,02% (lị hồ quang điện + điện xỉ..)
<i><b>• Phân loại theo phương pháp khử Oxy</b></i>


- Thép sôi (khử Oxy chưa triệt để): có nhiều rỗ khí bên trong do chỉ sử dụng FeMn
- Thép lặng (khử Oxy triệt để): thường khử bằng FeMn, FeSi và Al


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

<i><b>Thép C (……..)</b></i>



<i><b>Phân loại thép C (…..)</b></i>



<i><b>• Phân loại theo cơng dụng</b></i>


- Thép kết cấu: các kết cấu, chi tiết máy chịu tải….


- Thép xây dựng: dùng trong xây dựng, các kết cấu thép…..


- Thép chế tạo máy: đòi hỏi chất lượng cao hơn thép xây dựng….


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

<i><b>Thép C (……..)</b></i>



<i><b>Ưu điểm của thép C</b></i>



• Rẻ, dễ kiếm do khơng địi hỏi thành phần phức tạp
• Có cơ tính phù hợp với một số trường hợp nhất định



• Có tính cơng nghệ tốt: dễ đúc, cán, rèn………so với thép hợp kim


<i><b>Nhược điểm của thép C</b></i>



• Độ thấm tơi thấp nền hiệu quả hố bền nhiệt luyện khơng cao
• Tính chịu nhiệt độ cao kém


• Khơng có các tính chất lý, hố đặc biêt: chống ăn mịn, tính cứng nóng…


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

<i><b>Thép hợp kim</b></i>



 Là thép được đưa vào thêm một số nguyên tố khác ngoài C (Ni, Cr, Ti…..)
với lượng đủ lớn  làm thay đổi tổ chức  cải thiện tính chất của vật liệu


<i><b>* Các nguyên tố chính với lượng đủ lớn có thể làm thay đổi tổ chức</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

<i><b>* Các đặc tính của thép hợp kim</b></i>

<i><b>Thép hợp kim (…)</b></i>



- <i><b>Cơ tính:</b></i>


- Trạng thái khơng nhiệt luyện, độ bền khác không nhiều so với thép C


..tương đương


- Độ thấm tôi lớn  chiều sâu lớp hoá bền lớn hơn so với thép C
- Tốc độ nguội tới hạn nhỏ  giảm cong vênh chi tiết


- Độ bền cao hơn hẳn thép C sau khi nhiệt luyện
- Tính cơng nghệ kém hơn thép C



- <i><b>Tính chịu nhiệt độ cao:</b></i>


- Cácbit của nhiều nguyên tố HK có tác dụng ngăn cản sự kết tụ cácbit,


...phân hố M
- <i><b>Tính chất đặc biệt:</b></i>


- Bền ăn mịn trong nhiều môi trường


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

<i><b>Thép hợp kim (…)</b></i>



</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

<i><b>* Hoà tan vào Fe tạo dung dịch rắn</b></i>


- <b>Với hàm lượng nhỏ (~ vài %): không làm thay đổi cấu hình GĐP Fe-C</b>


<b>-</b> <b>ảnh hướng đến độ cứng của vật liệu</b>
<b>-</b> <b>ảnh hưởng đến độ dai a<sub>k</sub></b>


% ng.tố hợp kim 


4
100
220
<b>HB</b>
2
<b>Ni</b>
<b>Si</b>
<b>Mn</b>
<b>Cr</b>



% ng.tố hợp kim 


4
500


3000


<b>a<sub>k </sub>(kJ/m2<sub>)</sub></b>


2 6
2500
<b>Si</b>
<b>Mn</b>
<b>Cr</b>
<b>Ni</b>

<i><b>Thép hợp kim (…)</b></i>



</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

<i><b>Thép hợp kim (…)</b></i>



<i><b>Tác dụng của các nguyên tố hợp kim đến tổ chức của thép</b></i>


<i><b>* Hoà tan vào Fe tạo dung dịch rắn</b></i>


- <b>Với hàm lượng lớn (> 10 %): làm thay đổi cấu hình GĐP Fe-C</b>


 tuỳ thuộc vào nguyên tố HK mà các vùng tổ chức bị thay đổi (10-20% Mn, Ni)
có thép Austenit, (>20% Cr) có thép Ferít…..


<i><b>* Tạo thành Cácbit</b></i>



 một số nguyên tố HK có khả năng kết hợp với C tạo thành cácbit: Mn, Cr,
Mo, W, Ti…….


Fe Mn Cr Mo W V Ti Zr Nb
Khả năng tạo cácbit của các nguyên tố HK


Tạo cácbit
mức độ TB


Tạo cácbit mức
độ khá mạnh


Tạo cácbit mức độ mạnh


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

<i><b>Thép hợp kim (…)</b></i>



<i><b>Tác dụng của các nguyên tố hợp kim đến tổ chức của thép</b></i>


<i><b>* Tạo thành Cácbit (…)</b></i>


<i><b>Các loại cácbit</b></i>


<i><b>- Xêmentít HK (Fe, Me)</b><b><sub>3</sub></b><b>C: Mn, Cr, Mo, W</b></i>


- <i><b>Cácbit kiểu mạng phức tạp: Cr</b><b><sub>7</sub></b><b>C</b><b><sub>3</sub></b><b>, Cr</b><b><sub>23</sub></b><b>C</b><b><sub>6</sub></b><b>, Mn</b><b><sub>3</sub></b><b>C</b></i>


- <i><b>Cácbit kiểu Me</b><b><sub>6</sub></b><b>C: Cr, W, Mo, Fe</b></i>


- <i><b>Cácbit kiểu mạng đơn giản MeC (Me</b><b><sub>2</sub></b><b>C): V, Ti, Zr, Nb</b></i>


Cr<sub>7</sub>C<sub>3</sub>



</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

<i><b>Thép hợp kim (…)</b></i>



<i><b>Ảnh hưởng</b></i>

<i><b>của các nguyên tố hợp kim đến nhiệt luyện</b></i>



Chuyển biến nung nóng khi tơi


Peclít  Austenit, sau đó các loại cácbit hồ tan vào Austenit
Sự phân hố đẳng nhiệt của Austenit quá nguội


N


hiệt


độ


Thời gian


Thép C


Thép HK


Độ thấm tôi


</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

<i><b>Thép hợp kim (…)</b></i>



<i><b>Ảnh hưởng</b></i>

<i><b>của các nguyên tố hợp kim đến nhiệt luyện</b></i>



Chuyển biến khi ram



Đa số các ng.tố HK có xu hướng cản trở sự phân hố C ra khỏi M  giữ độ cứng
cho thép ở nhiệt độ cạo


Xêmentít Fe<sub>3</sub>C ~ 2000<sub>C</sub>


Xêmentít HK (Fe, Me)<sub>3</sub>C ~ 250-3000<sub>C</sub>


Cácbít crơm Cr<sub>7</sub>C<sub>3</sub>, Cr<sub>23</sub>C<sub>6</sub> ~ 400-4500<sub>C</sub>


Cácbít Fe<sub>3</sub>W<sub>3</sub>C ~ 550-6000<sub>C</sub>


</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

<i><b>Thép hợp kim (…)</b></i>



 <i>Tác dụng của các ngun tố HK:</i>


• Khi các ngun tố HK hồ tan vào dung dịch rắn:


- gây xô lệch mạng trong Fe<sub></sub>  cản trở chuyển động của lệch  hoá bền


- tăng tính ổn định của A quá nguội, giảm V<sub>th</sub>  chi tiết ít bị cong vênh, biến dạng


• Khi các ngun tố HK tạo
cácbít:


- khó hồ tan  giữ cho hạt
nhỏ khi nung


</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

<i><b>Thép hợp kim (…)</b></i>



<i><b>Các khuyết tật của thép HK</b></i>




<i><b>Thiên tích</b></i>
<i><b>Đốm trắng</b></i>


<i><b>Giịn ram loại I (280-350</b><b>0</b><b><sub>C)</sub></b></i>


<i><b>Giòn ram loại II (500-600</b><b>0</b><b><sub>C)</sub></b></i>


<i><b>Phân loại thép HK</b></i>



<i><b>Theo tổ chức khi cân bằng:</b></i>


- thép trước cùng tích
- thép cùng tích


- thép sau cùng tích
- thép Lêđêburit
- thép Ferit


- thép Austenit


<i><b>Theo tổ chức khi thường hoá:</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

<i><b>Thép hợp kim (…)</b></i>


<i><b>Phân loại thép HK (…)</b></i>



Theo tổng lượng nguyên tố HK:
- thép HK thấp:  < 2,5%


- thép HK trung bình: 2,5% <  < 10%


- thép HK cao:  > 10%


</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

<b>Tiêu chuẩn thép</b>



<i><b>Thép C</b></i>



Theo TCVN 1765-75: thép C kết cấu chất lượng thường để làm các kết cấu xây
dựng với %P (0,04-0,07%) và %S (0,05-0,06%)


<b>CT xx (n, s, )</b>



Ký hiệu thép C
thường


Giới hạn bền kéo
tối thiểu (kG/mm2<sub>)</sub>


Thép nửa
lặng


Thép sôi


Thép lặng


Theo TCVN 1766-75: thép C kết cấu chất lượng tốt để chế tạo các chi tiết máy P,
S < 0,04%


<b>C xx (A)</b>



Theo TCVN 1822-76: thép C dụng cụ dùng để chế tạo các dụng cụ



</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>

<b>Theo TC của Nga (ΓOCT)</b>



Thép kết cấu chất lượng thường để làm các kết cấu xây dựng


C

<sub>T</sub>

x



Thép C kết cấu chất lượng tốt để chế tạo các chi tiết máy


xx



Thép C dụng cụ dùng để chế tạo các dụng cụ


Yxx



<b>Theo TC của </b>

<b>US</b>


Thép để làm các kết cấu xây dựng: hệ ASTM


</div>
<span class='text_page_counter'>(21)</span><div class='page_container' data-page=21>

<i><b>Thép HK</b></i>



Theo TCVN1759-75:


<b>xx Cr xx Ni xx……… (A)</b>



%C theo phần


vạn <sub>ký hiệu hoá học các nguyên </sub>
tố + xx (phần trăm khối



lượng)


chất lượng hợp
kim


Theo TC của Nga:


Cr

Ni

W

Mo

Ti

Si

Mn

V


X

H

B

M

T

C

Γ

Φ


40Cr

35CrMnTi

90CrSi

14CrMnSi



</div>
<span class='text_page_counter'>(22)</span><div class='page_container' data-page=22>

<b>Theo TC của US:</b>



<b>xx xx</b>



Loại thép HK %C theo phần vạn
trung bình


Một số loại thép HK quy ước theo con số:


10 – thép C 40, 44 – thép Mo


15 – thép C có Mn cao 92 – thép Si-Mn
61 – thép Cr-V 50, 51 – thép Cr


<b>Theo TC của Nhật:</b>



<b>S (xxxxxx) xxx</b>



Ký hiệu cho



thép HK <sub>Biểu thị cho loại thép HK</sub>


%C theo phần vạn trung
bình


<b>(xxxxxx): </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(23)</span><div class='page_container' data-page=23>

Nhóm thép xây dựng



Yêu cầu chung:


• Độ dẻo cao:  ~ 15% - 35%
• Độ dai cao: a<sub>K</sub>~ <sub>500 kJ/m</sub>2


• Tính hàn cao -> loại thép nào sử dụng được dựa theo phương pháp khử oxy?
•Hàm lượng C thấp (< 0,22%C)


• C<sub>dl </sub>= <sub>C + (Mn/6) + (Cr + Mo + V)/5 + (Ni + Cu)/15 < 0,55%</sub>


<b>Thép C: loại CT31 -> CT61</b>
<b>Thép HSLA:</b>


2 nguyên tố thường gặp: Mn, Si (Cr, Ni, Cu….)


</div>
<span class='text_page_counter'>(24)</span><div class='page_container' data-page=24></div>
<span class='text_page_counter'>(25)</span><div class='page_container' data-page=25>

Nhóm thép chế tạo máy



Yêu cầu chung:
• Độ bền cao



• Độ dai va đập cao
• Độ cứng bề mặt cao
• Giới hạn mỏi cao


• Tính cơng nghệ tốt: dễ tạo hình, cắt gọt, gia cơng tinh…..
• Giá thành thấp, phù hợp với u cầu sử dụng


</div>
<span class='text_page_counter'>(26)</span><div class='page_container' data-page=26></div>
<span class='text_page_counter'>(27)</span><div class='page_container' data-page=27>

<b>Thép thấm C</b>



<b>• Nhóm thép C: %C < 0,22</b>


Một số mác điển hình: C10, C15, C20, C25


- Sau thấm độ cứng bề mặt: 60-62 HRC, độ cứng lõi 30-40HRC
- Môi trường tôi: nước


- Nhiệt độ thấm thấp (<9000<sub>C)</sub>


- Các chi tiết có hình dáng đơn giản ( < 20mm), yêu cầu cơ tính khơng cao: trục
xe đạp, cờ lê……..


<b>• Nhóm thép hợp kim:</b>


- Thép Cr: 15Cr, 20Cr, 15CrV, 20CrV


- Thép Cr-Ni, Cr-Ni-Mo: 12CrNi3A, 20Cr2Ni4A, 20CrNi2Mo, 18Cr2Ni4Mo
- Thép Cr-Mn-Ti: 18CrMnTi, 25CrMnTi


Đặc điểm: đi từ trên xuống dưới: độ thấm tôi tăng lên, độ bền tăng, độ dẻo dai
trong lõi tăng lên



</div>
<span class='text_page_counter'>(28)</span><div class='page_container' data-page=28>

<b>Thép hóa tốt</b>



<b>• Nhóm thép C: 0,3% < %C < 0,50</b>


Một số mác điển hình: C30, C35, C40, C45……….
- Sau nhiệt luyện hóa tốt: độ cứng lõi 20-30HRC
- Đợ cứng sau tơi bề mặt 52-58 HRC


-Các chi tiết có hình dáng đơn giản, u cầu cơ tính khơng cao: các bánh răng bị
động……..


<b>• Nhóm thép hợp kim:</b>


- Thép Cr: 40Cr, 40CrVA
- Thép Cr-Ni: 38CrMo


- Thép Cr-Mn, Cr-Mn-Si: 40CrMn, 30CrMnSi


- Thép Cr-Ni, Cr-Ni-Mo: 40CrNiMo, 38Cr2Ni2MoA
- Thép thấm Ni: 38Cr2MoAlA


Đặc điểm: đi từ trên xuống dưới: độ thấm tôi tăng lên, độ bền tăng, độ cứng
trong lõi sau nhiệt luyện hóa tốt tăng


</div>
<span class='text_page_counter'>(29)</span><div class='page_container' data-page=29>

<b>Thép đàn hồi</b>



<b>• Nhóm thép C: 0,55% < %C < 0,65</b>


Một số mác điển hình: C65, C70……….



- Độ thấm tơi thấp, độ cứng sau nhiệt luyện 35-45HRC


-Các chi tiết có hình dáng đơn giản, chiều dày chi tiết thấp (0,15-8mm)


<b>• Nhóm thép hợp kim:</b>


- Thép Mn: 65Mn


- Thép Si: 60Si2, 60Si2Ni2A……..


Đặc điểm: đi từ trên xuống dưới: độ thấm tôi tăng lên, độ bền tăng, độ cứng
trong lõi sau nhiệt luyện.


</div>
<span class='text_page_counter'>(30)</span><div class='page_container' data-page=30></div>
<span class='text_page_counter'>(31)</span><div class='page_container' data-page=31>

<b>Thép kết cấu có cơng dụng riêng</b>


<b>• Nhóm thép lá giập nguội sâu:</b>


- %C thấp, tổ chức chủ yếu là F
- %Si thấp


- Hạt nhỏ, đều để có độ dẻo dai cao, có lợi khi giập
- Các mác thép thường gặp: C5s, C8s, C10s…


<b>• Nhóm thép dễ cắt: </b>


- Yêu cẩu độ cứng không quá cao hoặc quá thấp, phoi cắt phải dễ gãy, tính dẫn
nhiệt tốt


- Nhóm thép chứa hàm lượng P, S cao có đặc điểm thỏa mãn: 12S



<b>• Thép ổ lăn:</b>


-u cầu làm việc: độ cứng bề mặt cao chịu mài mòn tốt, khơng có điểm mềm,
độ bền mỏi cao


</div>
<span class='text_page_counter'>(32)</span><div class='page_container' data-page=32></div>
<span class='text_page_counter'>(33)</span><div class='page_container' data-page=33>

<b>Thép dụng cụ</b>



<b>• Một số yêu cầu chung:</b>


- Cơ tính: độ cứng, độ dai va đập………
- Thành phần hóa học


- Tính cơng nghệ:


<b>• Thép làm dụng cụ cắt:</b>


- Yêu cầu độ cứng cao để cắt được phơi.
- Tính cứng nóng tốt


- Tính chống mài mịn tốt


- Tính cơng nghệ tốt để có thể gia cơng tạo hình


<b>• Thép làm dao cắt năng suất thấp:</b>


<i><b>- Thép C:</b></i> CD70, CD80, CD90, CD100, CD110, CD120


- <i>Đặc điểm: chỉ làm được các dụng cụ cắt có năng suất thấp (v < 5m/phút), nhiệt </i>


<i>độ làm việc thấp (200-2500<sub>C)</sub></i>



- <i>Dùng chế tạo cưa tay, dùi đục……(hình dáng đơn giản)</i>


<i><b>- Thép HK: 90CrSi, 140CrW5</b></i>


- <i>Đặc điểm: độ cứng sau nhiệt luyện tốt hơn thép C, tính cứng nóng cao hơn -> </i>


<i>năng suất cắt cao hơn (10m/phút)</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(34)</span><div class='page_container' data-page=34></div>
<span class='text_page_counter'>(35)</span><div class='page_container' data-page=35>

<b>• Thép làm dao cắt năng suất cao (thép gió):</b>


- <i>Đặc điểm: + Có độ cứng rất cao sau nhiệt luyện (65-68HRC)</i>


<i>+ Tính cứng nóng cao (500-6500C) -> dùng làm dụng cụ cắt năng </i>


<i>suất rất cao (35-80m/phút).</i>
<i>+ Có thể tơi thấu chi tiết có tiết diện bất kỳ.</i>


- <i>Ảnh hưởng của các nguyên tố thường gặp:</i>


<i>+ C (0,7-1,5%): hình thành mactenxit và cacbit hợp kim</i>
<i>+ Cr (~4%): tăng độ thấm tôi</i>


<i>+ W (6-18%): tạo các bit làm tăng độ cứng, tính chống mài mịn và </i>
<i>tính cứng nóng</i>
<i>+ Mo: tạo cacbit làm tăng độ cứng……(giống W) -> thay thế cho W</i>
<i>+ V: tạo cacbit làm tăng độ cứng…..(giống W), hạn chế số lượng vì </i>


<i>làm giảm tính mài</i>
<i>+ Co: cải thiện tính cứng nóng cho thép, hạn chế số lượng do gây </i>



<i>thốt C khi tơi</i>


- <i>Quy trình nhiệt luyện: tơi + ram (3 lần)</i>


- <i>Thép gió với năng suất thường (615-6200<sub>C): 80W18Cr4V, 85W6Mo5Cr4V</sub></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(36)</span><div class='page_container' data-page=36>

<b>• Thép làm dụng cụ đo:</b>


- <i>Đặc điểm: + Có độ cứng cao sau nhiệt luyện (63-65HRC)</i>


<i>+ Tính ổn định kích thước cao </i>
<i>+ Độ nhẵn bóng bề mặt cao.</i>


- <i>Thép làm dụng cụ đo cần độ chính xác cao:</i>


<i>+ 100Cr, 100CrWMn</i>


- <i>Thép làm dụng cụ đo cần độ chính xác khơng cao:</i>


<i>+ Thép thấm C: C15, C20…</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(37)</span><div class='page_container' data-page=37>

<b>• Thép làm dụng cụ biến dạng nguội:</b>


- <i>Đặc điểm: + Có độ cứng cao sau nhiệt luyện (58-62HRC)</i>


<i>+ Tính chống mài mịn cao </i>
<i>+ Độ bền và độ dai cao.</i>


<i>- Thép làm khuôn bé: CD100, CD120</i>



<i>- Thép làm khn trung bình: 110Cr, 100CrWMn, 100CrWSiMn</i>


- <i>Thép làm khn lớn và cần chống mài mịn cao: 210Cr12, 160Cr12Mo, 130Cr12V</i>


- <i>Thép làm khuôn chịu tải trọng va đập: 40CrSi, 60CrSi, 40CrW2Si, 50CrW2Si…..</i>


<b>• Thép làm dụng cụ biến dạng nóng:</b>


- <i>Đặc điểm: + Có độ cứng vừa phải, độ bền độ dai cao</i>


<i>+ Tính chống mài mịn cao </i>
<i>+ Tính chịu nhiệt độ cao.</i>


<i>+ Quy trình nhiệt luyện: tôi + ram cao </i> <i>tổ chức trôxtit</i>


<i>- Thép làm khuôn rèn: 50CrNiMo, 50CrNiW, 50CrNiSiW, 50CrMnMo</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(38)</span><div class='page_container' data-page=38></div>
<span class='text_page_counter'>(39)</span><div class='page_container' data-page=39>

<i><b>Thép hợp kim đặc biệt</b></i>



<i>H</i>

<i>àm lượng C: rất thấp 0,1-0,15%C hoặc rất cao > 1,0%C</i>


<i>Thành phần hợp kim: thuộc nhóm hợp kim cao (>10%), thường là hợp kim hố </i>
<i>đơn giản</i>


<i>• Ảnh hưởng đến cơ tính</i>


<i>-</i> <i>tính chống mài mịn cao</i>


<i>-</i> <i>tính chất điện - từ đặc biệt</i>



<i>-</i> <i>làm việc được ở nhiệt độ cao</i>


<i>-</i> <i>có tính giãn nở nhiệt, đàn hồi đặc biệt</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(40)</span><div class='page_container' data-page=40>

<i><b>Thép khơng gỉ</b></i>



</div>
<span class='text_page_counter'>(41)</span><div class='page_container' data-page=41>

<i><b>Sự ăn mịn kim loại</b></i>

<i><b>Thép khơng gỉ (…)</b></i>



 là sự phá huỷ kim loại do tác dụng điện hoá hay hoá học


Sự phá huỷ do tác dụng của hố học  ăn mịn hố học (ăn mịn khơ) do kim
loại phản ứng hố học với môi trường xung quanh


Sự phá huỷ do tác dụng điện hoá do cố sự chênh lệch về điện thế điện cực
giữa các vùng  tạo nên các cặp pin ăn mịn


<b>3 q trình cơ bản của ăn mịn điện hố:</b>


1. Q trình anod: kim loại có điện thế điện cực âm hơn bị hoà tan theo
Me  Men+ <sub>+ ne</sub>


2. Quá trình catod là quá trình khử điện hoá (H+<sub>, O</sub>


2,…)


H+ <sub>+ e H</sub>


hp + Hhp H2



</div>
<span class='text_page_counter'>(42)</span><div class='page_container' data-page=42>

<i><b>Thép khơng gỉ (…)</b></i>



Đánh giá mức độ ăn mịn của kim loại? Dựa vào một trong hai chỉ tiêu đánh giá:


<b>tổn thất khối lượng kim loại (mg/dm</b>2<sub>) và </sub><b>tốc độ thâm nhập (mm/năm)</b>
<i><b>Mức độ bền ăn mòn của các loại vật liệu</b></i>


1. Độ bền ăn mòn cao: tốc độ thâm nhập < 0,125 mm/năm


2. Độ bền ăn mòn trung bình: tốc độ thâm nhập ~ 0,125-1,25mm/năm
3. Độ bền ăn mòn kém: tốc độ thâm nhập > 1,125mm/năm


Các dạng ăn mòn


- Ăn mòn đều: xảy ra đều trên bề mặt vật liệu  có thể dự đốn tuổi thọ chi tiết
- Ăn mòn lỗ: xảy ra tại các vị trí cục bộ trên bề mặt  khó phát hiện


</div>
<span class='text_page_counter'>(43)</span><div class='page_container' data-page=43>

<i><b>Thép khơng gỉ (…)</b></i>



<i><b>Ngun nhân ăn mịn của thép?</b></i>


 Do tổ chức của thép gồm 2 pha (F và Xe)  có sự chênh lệch về điện thế 
tạo ra các vi pin  ăn mịn điện hố


 biện pháp nâng cao tính chống ăn mịn cho thép:
• Nâng cao điện thế (F) lên mức gần với Cácbit


</div>
<span class='text_page_counter'>(44)</span><div class='page_container' data-page=44>

<i><b>Thép không gỉ (…)</b></i>




Thép không gỉ 2 pha (F và cácbit Cr): 12Cr13, 20Cr13, 30Cr13 và 40Cr13
12Cr13, 20Cr13: trục bơm, ốc vít khơng gỉ….


30Cr13 và 40Cr13: lị xo, ổ lăn, dụng cụ phẫu thuật…..


Thép không gỉ 1 pha (F): %C ít hơn (0,1-0,2%), %Cr nhiều hơn (17-25%):
08Cr13: dùng trong hố dầu


12Cr17: thay thế cho thép khơng gỉ Cr-Ni
15Cr25Ti: thép chịu nhiệt


Thép không gỉ 1 pha (A): %C rất thấp (< 0,08%), %Cr ~ (16-18%) %Ni ~ (6-8%)
Ngồi ra cịn có thêm một số ngun tố HK: Ti, Nb, Ta, Mo…để tạo cácbit nhằm
ngăn cản tạo cácbit Cr


</div>
<span class='text_page_counter'>(45)</span><div class='page_container' data-page=45>

<b>• Thép bền nóng:</b>


- <i>Đặc điểm: + Làm việc ở nhiệt độ cao nên cần độ bền dão lớn</i>


<i>+ Dễ bị Oxy hóa ở nhiệt độ cao -> thêm các nguyên tố chống ăn cải </i>
<i>thiện bền ăn mòn (Cr) hoặc tạo lớp vảy oxit trên bề mặt (Cr, Si)</i>


- <i>Thép làm xupap xả: 40Cr9Si2 (sau tôi + ram thấp 45-50HRC), 40Cr10Si2Mo, </i>


<i>45Cr14Ni14WMo</i>


- <i>Thép làm xupap nạp: 40CrNi</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(46)</span><div class='page_container' data-page=46>

<b>Gang</b>




• Đặc điểm chung của các loại gang chế tạo máy



+ Tổ chức tế vi: C phần lớn ở dạng tự do với các hình dạng khác


nhau, nền thép (F, F-P hoặc P)


C có thể ở dạng tấm, lá, cầu, cụm bơng……..


+ Thành phần hóa học: Fe, C, Si, Mn, S, P….



(C+Si) ≥ 6% -> C hầu như ở dạng không liên kết


(C+Si) ~ 5-6% C nền F-P, một phần C ở dạng LK


(C+Si) ~ 4.2-5% C nền P, một phần C ở dạng LK


(C+Si) ≤ 4-4,3% C toàn bộ C ở dạng LK



+ Tốc độ nguội : nguội chậm dễ tạo ra graphit dạng tự do -> dễ


tạo thành gang chế tạo máy


•Chế tạo gang:



+ Gang xám (C dạng tấm): chế tạo từ đúc thơng thường



+ Gang cầu: sử dụng chất biến tính và áp dụng với gang xám để


chế tạo ra gang cầu


+ Gang dẻo (C dạng cụm): đúc tạo hình thành Xe sau đó ủ tiếp



</div>
<span class='text_page_counter'>(47)</span><div class='page_container' data-page=47>

Thành phần hóa học của các loại gang



<b>Loại gang</b> <b>C</b> <b>Si</b> <b>Mn</b> <b>S</b> <b>P</b>


G. Trắng 3,3-3,6 0,4-1,2 0,25-0,80 0,06-0,20 0,05-0,20


</div>
<span class='text_page_counter'>(48)</span><div class='page_container' data-page=48>

<b>• Gang xám:</b>



- <i>Đặc điểm: + Có độ bền thấp</i>


<i>+ Độ dẻo, độ dai thấp </i>


- <i>Biện pháp nâng cao cơ tính:</i>


<i>+ Làm giảm lượng graphit</i>
<i>+ Làm nhỏ mịn Graphit</i>


<i>+ Tạo nền kim loại độ bền cao hơn (hợp kim hóa cho pha nền, </i>
<i>nhiệt luyện tơi + ram)</i>


- <i>Ký hiệu: GX xx-xx:</i>


<i>+ xx</i> <i>giới hạn bền kéo tối thiểu (kG/mm2<sub>)</sub></i>


<i>+ xx giới hạn bền uốn tối thiểu (kG/mm2<sub>)</sub></i>


<b>• Gang cầu:</b>


- <i>Đặc điểm: + Giới hạn bền kéo và giới hạn chảy khác cao (so với gang xám)</i>


<i>+ Độ dẻo, độ dai thấp so với thép nhưng tốt hơn gang xám</i>


- <i>Biện pháp chế tạo bằng biến tính:</i>


<i>+ Dùng chất biến tính: Mg, Ce</i>


<i>+ Sử dụng thêm FeSi, FeCa để C khó ở dạng liên kết với Fe</i>



- <i>Ký hiệu: GC xx-xx:</i>


<i>+ xx</i> <i>giới hạn bền kéo tối thiểu (kG/mm2<sub>)</sub></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(49)</span><div class='page_container' data-page=49>

<b>• Gang dẻo:</b>


- <i>Đặc điểm: + Có độ bền tương đương gang cầu</i>


<i>+ Độ dẻo, độ dai khá cao </i>


- <i>Biện pháp chế tạo:</i>


<i>+ Đúc và nguội để nhận được gang trắng</i>


<i>+ Ủ graphit hóa (2-3 ngày ở 700-10000<sub>C)</sub></i>


- <i>Ký hiệu: GZ xx-xx:</i>


<i>+ xx</i> <i>giới hạn bền kéo tối thiểu (kG/mm2<sub>)</sub></i>


<i>+ xx giới hạn bền uốn tối thiểu (kG/mm2<sub>)</sub></i>


<i><b>Các ứng dụng:</b></i>


<i>GX: đúc các băng máy lớn, có độ phức tạp cao, các chi tiết không cần chịu độ </i>
<i>uốn lớn, nhưng cần chịu lực nén tốt. Các băng máy công cụ (tiện, phay, bào,...), </i>
<i>thân máy của động cơ đốt trong.</i>


<i>GC: Gang cầu được sử dụng để sản xuất các chi tiết chịu lực lớn và chịu tải trọng </i>
<i>va đập, mài mòn như trục khuỷu, cam, bánh răng…. Do rẻ gang cầu được dùng </i>


<i>nhiều để thay thế thép và gang dẻo.</i>


<i>GZ: Đây là vật liệu có độ bền cao lại kế thừa được những tính chất tốt vốn có của </i>
<i>gang, thậm chí có thể thay thế cho thép trong rất nhiều ứng dụng mà các loại </i>


</div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×