Tải bản đầy đủ (.pdf) (69 trang)

Chương 3. Phần 3. BJT

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.52 MB, 69 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

TRANSISTOR LƯỠNG CỰC


(Bipolar Junction Transistor – BJT)



<b>Mục tiêu thực hiện:</b>


Học xong bài này học viên có khả năng:


-Nắm vững cấu tạo, nguyên lý làm việc của
transistor, các cách mắc cơ bản, và đặc trưng của
từng sơ đồ.


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

<b>1. Cấu tạo của transistor:</b>


Transistor là linh kiện bán dẫn gồn 3 lớp bán dẫn tiếp
giáp nhau tạo thành 2 mối nối P-N.


Tuỳ theo cách sắp xếp thứ tự các vùng bán dẫn người ta
chế ra hai loại transistor là transistor PNP và NPN.


Ba vùng bán dẫn được nối ra ba chân gọi là cực phát
E(Emitter), cực nền B(Base) và cực thu C(collector)


P N P C


E


B


N P N C


E



</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

<b>2. NGUYÊN LÝ VẬN CHUYỂN CỦA TRANSISTOR</b>


2.1. Xét transistor loại NPN
a.Thí nghiệm 1:


C
E


B


N P N


+


- - +


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

<b>Thí nghiệm 2: Nối cực B vào một điện áp dương sao cho:</b>


V<sub>B</sub> > V<sub>E</sub> và V<sub>B</sub> < V<sub>C</sub>


Cực B nối vào điện áp dương của nguồn nên sẽ hút một số electron
trong vùng bán dẩn P xuống tạo thành dòng điện I<sub>B</sub>. Cực C nối vào
điện áp dương cao hơn nên hút hầu hết các electron trong vùng bàn
dẫn P sang vùng bán dẫn N của cực C tạo thành dòng điện I<sub>C</sub>. Cực
E nối vào nguồn điện áp âm nên khi bán dẫn N bị mất elecron sẽ bị
hút electron từ nguồn âm lên thế chỗ tạo thành dòng điện I<sub>E</sub>.


Số lượng electron bị hút từ cực E đều chạy sang cực B và cực C
nên dòng điện I<sub>B</sub> và I<sub>C</sub> đều chạy sang cực E.



Ta có: I<sub>E</sub> = I<sub>B</sub> + I<sub>C</sub>


C
E


B


N P N


+


- - +


IE


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

2.2. Ký hiệu của transistor



</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

2.3. Các hệ thức cơ bản:


◼ Dòng điện tổng trong mạch collector:


I<sub>C</sub> =  . I<sub>E</sub> + I<sub>CBO</sub>   . I<sub>E</sub>


(vì I<sub>CBO</sub> rất nhỏ so với  . I<sub>E</sub> ).
Theo định lý dòng tại điểm nút:


I<sub>E</sub> = I<sub>B</sub> + I<sub>C </sub> I<sub>C</sub> vì I<sub>B</sub> << I<sub>C</sub>


Số điện tử tới được cực C



 =


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

◼ Beta dc : <sub>dc</sub> là độ khuếch đại dòng điện
◼ Alpha dc : <sub>dc</sub> là hệ số truyền đạt dòng điện


2.4. Quan hệ giữa các dòng điện transistor.


<sub>dc </sub>= IC


I<sub>E</sub>


<sub>dc </sub>= IC


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

<b>3. Các cách mắc cơ bản của BJT</b>



Transistor có 3 cực (E, B, C), nếu đưa tín hiệu vào trên
2 cực và lấy tín hiệu ra trên 2 cực thì phải có một cực là
cực chung. Như vậy, transistor có 3 cách mắc cơ bản:


- Base chung (CB – Common Base)


- Emitter chung (CE – Common Emitter)


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

<b>Sơ đồ base chung (B.C)</b> <b>Sơ đồ emitter chung (E.C)</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

Đặc tuyến ngõ vào
Đặc tuyến ngõ vào


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

Đặc tuyến ngõ vào


+ Mạch Emiter chung


+ V<sub>CE</sub> không đổi


+ Thay đổi nguồn áp V<sub>BB</sub>
để thay đổi V<sub>BE</sub>


+ Khi V<sub>BE</sub> có giá trị từ 0
đến V<sub></sub> : I<sub>B</sub> = 0


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

Đặc tuyến truyền dẫn


Đặc tuyến truyền dẫn I<sub>C</sub> /V<sub>BE</sub> Biểu thị mối quan hệ
giữa dòng I<sub>C</sub> và điện áp V<sub>BE</sub> khi V<sub>CE</sub> khơng đổi.


+ Chỉnh dịng tương tự đặc tuyến ngõ vào.


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

Đặc tuyến ngõ ra


</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

Đặc tuyến ngõ ra


+ điều chỉnh nguồn V<sub>CC</sub> để thay đổi điện áp V<sub>CE</sub>.
+ nếu V<sub>B</sub> < V<sub></sub> thì I<sub>B</sub> = 0; I<sub>C</sub> = 0


</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

<b>5. Các thơng số kỹ thuật của transistor</b>


<b>Độ khuếch đại dịng điện:</b> của transistor thật ra không phải là một
hằng số mà có trị số thay đổi theo dịng điện I<sub>C</sub> .


Khi dịng điện I<sub>C</sub> nhỏ thì β thấp, dịng điện I<sub>C</sub> tăng thì β tăng đến giá


trị cực đại β<sub>max</sub> nếu tiếp tục tăng I<sub>C</sub> đến mức bão hoà thì β giảm.


<b>Điện áp giới hạn:</b>


Điện áp đánh thủng BV (Breakdown Voltage) là điện áp ngược tối đa
đặt vào giữa các cặp cực, nếu quá điện áp này thì transistor sẽ bị hư.
Có ba loại điện áp giới hạn:


BV<sub>CEO</sub> : điện áp đánh thủng giữa C và E khi cực B hở
BV<sub>CBO</sub> : điện áp đánh thủng giữa C và B khi cực E hở
BV<sub>EBO</sub> : điện áp đánh thủng giữa E và B khi cực C hở


I<sub>C</sub>


</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

<b>Dòng điện giới hạn:</b> dòng điện qua transistor phải được giới hạn
ở một mức cho phép, nếu quá trị số này thì transistor sẽ bị hư.
Ta có: I<sub>Cmax</sub> là dịng điện tối đa ở cực C và I<sub>Bmax</sub> là dịng điện tối
đa ở cực B.


<b>Cơng suất giới hạn:</b>


Khi có dịng điện qua transistor sẽ sinh ra một cơng suất nhiệt
làm nóng transistor, cơng suất sinh ra được tính theo cơng thức:
P<sub>T</sub> = I<sub>C</sub>.V<sub>CE</sub> .


mỗi transistor đều có một cơng suất giới hạn được gọi là công


suất tiêu tán tối đa P<sub>Dmax</sub> (Dissolution). Nếu công suất sinh ra trên
transistor lớn hơn cơng suất P<sub>Dmax</sub> thì transistor sẽ bị hư.



<b>Tần số cắt (thiết đoạn) f</b><sub>cut-off</sub> là tần số mà transistor có độ
khuếch đại cơng suất là 1.


Thí dụ: transistor 2SC458 có các thơng số kỹ thuật như sau:
β = 230, BV<sub>CEO</sub> = 30V , P<sub>Dmax</sub> = 200mW.


</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

<b>6. Mạch phân cực cho BJT</b>



Phân cực transistor là cung cấp điện áp nguồn một
chiều cho các cực của nó sao cho các dịng I<sub>B</sub>, I<sub>C</sub> và
điện áp V<sub>CE</sub> có các trị số thích hợp.


<b>Phân cực cho BJT</b>


Điều kiện dẫn mở của transistor:


Loại npn, V<sub>BE </sub>= 0,6V ÷ 0,7V với Si
= 0,2V ÷ 0.3V với Ge
V<sub>CE</sub> = 1/ 3 ÷ 2/ 3 VCC


</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18></div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

20
I<sub>B</sub>=10


V<sub>CE </sub>(V)
I<sub>C</sub>(mA)


1
2
3



0


30
40
Q


3 6 9 12


</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>

<b>Trường hợp có R</b>

<b><sub>E</sub></b>


20
IB=10


VCE (V)
IC(mA)


1
2
3


0


30
40
Q


3 6 9 12


Đường tải tĩnh


ICmax


V<sub>CC</sub>
V<sub>BB</sub>


R<sub>B</sub>


R<sub>C</sub>


</div>
<span class='text_page_counter'>(21)</span><div class='page_container' data-page=21></div>
<span class='text_page_counter'>(22)</span><div class='page_container' data-page=22>

<b>PHÂN CỰC BẰNG NGUỒN ĐIỆN CHUNG</b>


R<sub>B</sub>


R<sub>C</sub>


</div>
<span class='text_page_counter'>(23)</span><div class='page_container' data-page=23>

Phân cực kiểu phân áp



<i><b>I</b><b><sub>1</sub></b><b>=I</b><b><sub>2</sub></b><b>+I</b><b><sub>B</sub></b></i>


<i><b>I</b><b><sub>B</sub></b></i>


<i><b>I</b><b><sub>2</sub></b></i> <i><b>I</b><b><sub>E</sub></b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(24)</span><div class='page_container' data-page=24></div>
<span class='text_page_counter'>(25)</span><div class='page_container' data-page=25></div>
<span class='text_page_counter'>(26)</span><div class='page_container' data-page=26></div>
<span class='text_page_counter'>(27)</span><div class='page_container' data-page=27>

<i><b>I</b></i>


<i>Áp dụng định luật Kirchhoff’s, ta có:</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(28)</span><div class='page_container' data-page=28>

Mạch tương đương



VCC



RTh


RE


R<sub>C</sub>


<i>IC</i>


ETh


VCC


ETh


RTh


RE


RC


<i>I<sub>C</sub></i>


<i>I</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(29)</span><div class='page_container' data-page=29>

Vòng Base – Emitter



</div>
<span class='text_page_counter'>(30)</span><div class='page_container' data-page=30>

Vịng Collector – Emitter



</div>
<span class='text_page_counter'>(31)</span><div class='page_container' data-page=31>

Ví dụ




+22V


<i> β=140</i>
<i>Si</i>
3.9 kΩ 1.5 kΩ


10 kΩ
<i>IC</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(32)</span><div class='page_container' data-page=32>

Giải



<i>IC</i>
3.55 kΩ
2V


+22V


1.5 kΩ
<i>I</i>


<i>II</i>


<i>Áp dụng định luật Kirchhoff’s </i>
<i>cho vịng I, ta có:</i>


<i>Áp dụng định luật Kirchhoff’s </i>
<i>cho vịng II, ta có:</i>


+22V



<i> β=140</i>
<i>Si</i>
3.9 kΩ 1.5 kΩ


10 kΩ
<i>IC</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(33)</span><div class='page_container' data-page=33>

Phân cực kiểu phân áp



IR


</div>
<span class='text_page_counter'>(34)</span><div class='page_container' data-page=34></div>
<span class='text_page_counter'>(35)</span><div class='page_container' data-page=35></div>
<span class='text_page_counter'>(36)</span><div class='page_container' data-page=36></div>
<span class='text_page_counter'>(37)</span><div class='page_container' data-page=37></div>
<span class='text_page_counter'>(38)</span><div class='page_container' data-page=38></div>
<span class='text_page_counter'>(39)</span><div class='page_container' data-page=39>

Company Logo


β= 60


1.2k <sub>2.4k</sub>


</div>
<span class='text_page_counter'>(40)</span><div class='page_container' data-page=40></div>
<span class='text_page_counter'>(41)</span><div class='page_container' data-page=41>

4.7k


5.6k


1.2k


</div>
<span class='text_page_counter'>(42)</span><div class='page_container' data-page=42>

3.3k
39k


8.2k


</div>
<span class='text_page_counter'>(43)</span><div class='page_container' data-page=43></div>
<span class='text_page_counter'>(44)</span><div class='page_container' data-page=44>

3.9K


560K


</div>
<span class='text_page_counter'>(45)</span><div class='page_container' data-page=45>

7. Ảnh hưởng của nhiệt độ đối với các thông


số của transistor



<b>Ảnh hưởng đối với I<sub>CBO</sub></b>


Dòng điện rỉ I<sub>CBO</sub> là dòng các hạt tải thiểu số, khi nhiệt độ tăng thì
dịng I<sub>CBO</sub> sẽ tăng theo hàm mũ.


<b>Ảnh hưởng đối với độ khuếch đại:</b> độ khuếch đại thay đổi theo
dòng điện I<sub>C</sub>. Khi nhiệt độ tăng làm dòng điện I<sub>C</sub> tăng và β tăng theo.


<b>Ảnh hưởng đối với phân cực V<sub>BE</sub></b>


Điện áp phân cực V<sub>BE</sub> khoảng 0,6V đến 0,7V cho transistor Si và
khoảng 0,1V đến 0,3V cho transistor Ge. Khi nhiệt độ tăng, V<sub>BE</sub> sẽ
bị giảm. Thông thường khi nhiệt độ tăng 10<sub>C thì V</sub>


BE giảm khoảng


2,4mV.


</div>
<span class='text_page_counter'>(46)</span><div class='page_container' data-page=46>

<b>CÁC BIỆN PHÁP ỔN ĐỊNH NHIỆT</b>



• Dùng điện trở R<sub>E</sub> để ổn định nhiệt (Hình 7.8a)
• Dùng điện trở R<sub>B</sub> hồi tiếp từ cực C (Hình 7.8b)
• Dùng cầu phân áp có điện trở nhiệt (Hình 7.8c)


</div>
<span class='text_page_counter'>(47)</span><div class='page_container' data-page=47>

<b>Mạch khuếch đại ráp kiểu E chung(CE)</b>




V<sub>0</sub>
Vi


Vi


</div>
<span class='text_page_counter'>(48)</span><div class='page_container' data-page=48>

<b>Mạch khuếch đại ráp kiểu E chung(CE)</b>


Tổng trở ngõ vào:


• Tổng trở ngõ ra:


• Độ khuếch đại dịng điện:


• Độ khuếch đại điện áp:


<i>b</i>
<i>be</i>
<i>i</i>
<i>i</i>
<i>i</i>

<i>i</i>


<i>v</i>


<i>i</i>


<i>v</i>



<i>r</i>

=

=



c
ce


0
o
0

<sub>i</sub>


v


i


v



r

=

=




=


=


=


b
c
i
o
i

<sub>i</sub>


i


i


i


A


i
C
be
ce
i
o
V

<sub>r</sub>


R



v


v


v


v



</div>
<span class='text_page_counter'>(49)</span><div class='page_container' data-page=49>

<b>Mạch khuếch đại ráp kiểu B chung(CB Common Base)</b>


Trong mạch transistor ráp kiểu B chung có tụ điện phân
dịng C<sub>b</sub> nối mass nên cực B khơng có tín hiệu xoay chiều.


Tín hiệu đưa vào ở cực E và lấy ra ở cực C.


V<sub>0</sub>


Vi


</div>
<span class='text_page_counter'>(50)</span><div class='page_container' data-page=50>

<b>Mạch khuếch đại ráp kiểu B chung(CB Common Base)</b>


• Tổng trở ngõ vào:


• Tổng trở ngõ ra:


• Độ khuếch đại dịng điện:


• <b>Độ khuếch đại điện áp :</b>


e
eb
i
i


i

<sub>i</sub>


v


i


v



r

=

=



c
cb
o
o
0

<sub>i</sub>


v


i


v



r

=

=



1


i


i


i


i


A


b
c
i
o


i

=

=




eb
cb
i
0
V

<sub>v</sub>


v


v


v



</div>
<span class='text_page_counter'>(51)</span><div class='page_container' data-page=51>

Mạch khuếch đại ráp kiểu C chung(CC Common Collector)


</div>
<span class='text_page_counter'>(52)</span><div class='page_container' data-page=52>

Mạch khuếch đại ráp kiểu C chung(CC Common Collector)


• Tổng trở ngõ vào:


• Tổng trở ngõ ra:


• Độ khếch đại dịng điện:


• Độ khuếch đại điện áp:


<i>b</i>
<i>b</i>
<i>i</i>
<i>i</i>
<i>i</i>

<i>i</i>


<i>v</i>


<i>i</i>



<i>v</i>



<i>r</i>

=

=



e
e
o
o
0

<sub>i</sub>


v


i


v



r

=

=



1


i


i


i


i


A


b
e
i
o


i

=

=

=

+



1




0

=



</div>
<span class='text_page_counter'>(53)</span><div class='page_container' data-page=53>

<b>MẠCH TƯƠNG ĐƯƠNG CỦA TRANSISTOR</b>


Transistor là một linh kiện có tính phi tuyến nhưng nếu
xét ở mức tín hiệu nhỏ thì ảnh hưởng của tính phi tuyến
khơng quan trọng. Trong điều kiện này người ta có thể
phân tích mạch khuếch đại dùng transistor bằng lý thuyết
tuyến tính , trong đó transistor được đổi thành mạch tương
đương gồm các phần tử như điện trở, nguồn dòng điện và
nguồn điện áp.


Điện trở Nguồn dịng


</div>
<span class='text_page_counter'>(54)</span><div class='page_container' data-page=54>

• Điều kiện để transistor dẫn điện là phân cực diode BE và
phân cực ngược diode BC.


</div>
<span class='text_page_counter'>(55)</span><div class='page_container' data-page=55>

Điện trở r<sub>b</sub> có trị số nhỏ khoảng vài chục ohm đến vài trăm ohm.
Điện trở r<sub>e</sub> là điện trở động của diode BE nên được tính theo cơng
thức của diode là:


Điện trở r<sub>c</sub> là điện trở nghịch của diode BC có trị số lớn khoảng vài
trăm kilơơm được coi như cách điện giữa C và B, do đó, khơng có
dịng điện từ C qua diode BC ra ở cực B, nhưng có dịng điện I<sub>C</sub>
qua mối nối và ra ở cực E. Như vậy, ở ngỏ ra mạch tương đương
được đổi lại là cực C khơng dính vào cực B và có nguồn dịng điện
I<sub>C </sub>đi qua từ C qua E.


)
mA


(
I
mV
26
r
)
mA
(
I
mV
26
r
E
e
D


</div>
<span class='text_page_counter'>(56)</span><div class='page_container' data-page=56>

<b>Mạch tương đương kiểu E chung:</b>


• Tính tổng trở ngõ vào:


• Tổng trở ngõ ra : = vài chục kilo-ohm đến vài trăm
kilo-ohm


• Do r<sub>0</sub> có trị số rất lớn nên nhiều trường hợp có thể bỏ r<sub>0</sub>


<i>b</i>
<i>e</i>
<i>b</i>
<i>b</i>
<i>b</i>


<i>b</i>
<i>e</i>
<i>e</i>
<i>b</i>
<i>b</i>
<i>b</i>
<i>i</i>
<i>i</i>
<i>ie</i>

<i>i</i>


<i>r</i>


<i>i</i>


<i>r</i>


<i>i</i>


<i>i</i>


<i>r</i>


<i>i</i>


<i>r</i>


<i>i</i>


<i>i</i>


<i>v</i>


<i>r</i>



<i>h</i>

=

=

=

+

=

+



oe


o

<sub>h</sub>

1



</div>
<span class='text_page_counter'>(57)</span><div class='page_container' data-page=57>

• h<sub>ie</sub> = tổng trở ngõ vào kiểu E chung (i: input)



• h<sub>fe</sub> = độ khuếch đại dịng điện thuận kiểu E chung


• h<sub>oe</sub> = tổng dẫn ngõ ra (nghịch đảo của tổng trở ngõ ra)
• Tính độ khuếch đại dịng điện:


• Tính độ khuếch đại điện áp:


• Xét góc pha: điện áp của tín hiệu vào ra đảo pha.


<i>fe</i>
<i>b</i>
<i>c</i>
<i>I</i>

<i>h</i>


<i>i</i>


<i>i</i>



<i>A</i>

=

=

=



</div>
<span class='text_page_counter'>(58)</span><div class='page_container' data-page=58>

<b>Mạch tương đương kiểu B chung</b>


• Tổng trở ngõ vào:


• Tổng trở ra:


</div>
<span class='text_page_counter'>(59)</span><div class='page_container' data-page=59>

• h<sub>ie</sub> = tổng trở ngõ vào kiểu E chung (i: input)


• h<sub>fe</sub> = độ khuếch đại dịng điện thuận kiểu E chung


• h<sub>oe</sub> = tổng dẫn ngõ ra (nghịch đảo của tổng trở ngõ ra)


• Tính độ khuếch đại dịng điện:


• Tính độ khuếch đại điện áp:


• Xét góc pha: điện áp của tín hiệu vào ra đồng pha.


1
1
1
)
1
( + = +   

=
=
= <i><sub>I</sub></i>
<i>b</i>
<i>b</i>
<i>e</i>
<i>c</i>
<i>i</i>
<i>o</i>
<i>I</i> <i>A</i>
<i>i</i>
<i>i</i>
<i>i</i>
<i>i</i>
<i>i</i>
<i>i</i>
<i>A</i>






<i>ie</i>
<i>C</i>
<i>ie</i>
<i>C</i>
<i>i</i>
<i>c</i>
<i>C</i>
<i>c</i>
<i>i</i>
<i>o</i>
<i>I</i>
<i>h</i>
<i>R</i>
<i>h</i>
<i>R</i>
<i>r</i>
<i>i</i>
<i>R</i>
<i>i</i>
<i>v</i>
<i>v</i>


<i>A</i>  = 


</div>
<span class='text_page_counter'>(60)</span><div class='page_container' data-page=60>

<b>Mạch tương đương kiểu C chung:</b>
Vi


Ib
Ie
Ie Vo
ic


Tổng trở ngõ vào:


</div>
<span class='text_page_counter'>(61)</span><div class='page_container' data-page=61>

• Tổng trở ngõ ra là:


• Theo mạch tương đương thì các điện trở rs, rb và re
ghép nối tiếp nhau và song song với điện trở tải RE. Ta
có: v<sub>e </sub>= i<sub>e</sub>.R<sub>E</sub> = i<sub>b</sub> (r<sub>s</sub> + r<sub>b</sub> + r<sub>e</sub>)


( vài chục ohm)


e
e
0


0


0

v

<sub>i</sub>

v

<sub>i</sub>



r

=

=



=


+


+


=




+


+


=




+


+


=


=


)


(


1


)


(



0 <i>e</i> <i>b</i> <i>s</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(62)</span><div class='page_container' data-page=62>

• Tính độ khuếch đại dịng điện:


• Tính độ khuếch đại điện áp:


• Xét góc pha: khi V<sub>B</sub> tăng làm I<sub>B</sub> tăng và I<sub>E</sub> tăng nên V<sub>E</sub>
cũng tăng theo, do đó, điện áp của tín hiệu vào và ra
đồng pha.
1
)
1
(
+
=


+
=
=
=



<i>I</i>
<i>b</i>
<i>b</i>
<i>b</i>
<i>e</i>
<i>i</i>
<i>o</i>
<i>I</i>
<i>A</i>
<i>i</i>
<i>i</i>
<i>i</i>
<i>i</i>
<i>i</i>
<i>i</i>
<i>A</i>

)


(



1

<i><sub>b</sub></i> <i><sub>e</sub></i> <i><sub>E</sub></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(63)</span><div class='page_container' data-page=63>

<b>BA TRẠNG THÁI CỦA TRANSISTOR:</b>


Transistor có thể làm việc ở một trong ba trạng thái là:


ngưng dẫn, khuếch đại tuyến tính và bão hịa.


<b>Trạng thái ngưng dẫn:Nếu phân cực cho transistor có V</b><sub>BE</sub>
<V ( V<sub>BE</sub> = 0V – 0,5V) thì transistor ngưng dẫn, dịng điện
I<sub>B</sub> <b>= 0 , I</b><sub>C</sub> = 0 và V<sub>CE</sub> = V<sub>CC</sub>. Lúc đó, chỉ có dịng điện rỉ qua
transistor rất nhỏ khơng đáng kể.


<b>Trạng thái khuếch đại: Nếu phân cực cho transistor có</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(64)</span><div class='page_container' data-page=64>

<b>Trạng thái bão hòa:Nếu phân cực cho transistor</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(65)</span><div class='page_container' data-page=65></div>
<span class='text_page_counter'>(66)</span><div class='page_container' data-page=66></div>
<span class='text_page_counter'>(67)</span><div class='page_container' data-page=67></div>
<span class='text_page_counter'>(68)</span><div class='page_container' data-page=68></div>
<span class='text_page_counter'>(69)</span><div class='page_container' data-page=69></div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×