Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (131.63 KB, 7 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
<b>ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP MÔN NGỮ VĂN 9</b>
<b>A. Bài tập trắc nghiệm.</b>
<b>I. Bài 18: Bàn về đọc sách.</b>
<i><b>1. Tác giả bài “Bàn về đọc sách” là người nước nào và có địa vị gì trong xã hội </b></i>
<b>Trung Quốc?</b>
A. Lỗ Tấn, người Trung Quốc, văn hào.
B. Chu Quang Tiềm, người Trung Quốc, chính khách.
c. Chu Quang Tiềm, học giả Trung Quốc.
D. Chu Quang Tiềm, nhà mĩ học và lí luận văn học nổi tiếng của Trung Quốc trong
thế kỉ XX.
<i><b>2. Bài “Bàn về đọc sách” thuộc phương thức biếu đạt nào?</b></i>
A. Biểu cảm. B. Nghị luận. C. Tự sự. D. Miêu tả.
<i><b>3. Bài “Bàn về đọc sách” có mấy luận điểm chính?</b></i>
A. Sự cần thiết của việc đọc sách; B. Cái khó của việc đọc sách;
C. Phương pháp đọc sách; D. Gồm A, B, C.
<i><b>4. Luận điểm 1 của bài “Bàn về đọc sách” nằm ở câu nào trong đoạn đầu?</b></i>
A. Học vấn không chỉ là chuyện đọc sách, nhưng đọc sách vẫn là một con đường
quan trọng của học vấn.
B. Nếu chúng ta mong tiến lên từ ván hoá, học thuật của giai đoạn này, thì nhất
định phải lấy thành quả nhân loại đã đạt được trong quá khứ làm điểm xuất phát.
C. Lúc đó, dù có tiến lên cũng chỉ là đi giật lùi, làm kẻ lạc hậu.
D. Có được sự chuẩn bị như thế thì một con người mới có thể làm được cuộc
trường chinh vạn dặm trên con đường học vấn, nhằm phát hiện thế giới mới.
<i><b>5. Câu “Học vấn không chỉ là chuyện đọc sách, nhưng đọc sách vẫn là một con </b></i>
<i><b>đường quan trọng của học vấn” là câu đơn hay câu ghép?</b></i>
A. Câu đơn. B. Câu ghép. C. Câu ghép có 2 vế.
<i><b>6. Trong câu ghép đó, từ “nhưng” là loại từ gì?</b></i>
A. Tính từ. B. Động từ.
C. Trạng từ. D. Quan hệ từ (dùng để nối 2 vế của câu ghép).
<b>7. Sách tích luỹ càng nhiều thì việc đọc sách cũng ngày càng khơng dễ, có thể </b>
<b>làm trở ngại cho nghiên cứu học vấn. Chu Quang Tiềm đã nêu lên mấy cái </b>
<b>hại?</b>
A. Một B. Hai C. Ba D. Nhiều
<b>8. Những cái khó nào mà Chu Quang Tiềm nói đến trong việc đọc sách?</b>
A. Sách nhiều khiến người đọc không chuyên sâu.
B. Sách nhiều khiến người đọc lạc hướng.
C. Khơng có cái khó nào trong việc đọc sách.
D. Gồm A và B.
<b>9. Đoạn văn dưới đây được trình bày dưới hình thức nghị luận nào?</b>
<i>“Đọc sách không cốt lấy nhiều, quan trọng là phải chọn cho tinh, đọc cho kĩ (1). </i>
<i>Nếu đọc được 10 quyển sách không quan trọng, không bằng đem thời gian sức lực </i>
<i>đọc 10 quyển ấy mà đọc một quyển thực sự có giá trị (2). Nếu đọc được 10 quyển </i>
<i>sách mà chỉ lướt qua, không bằng chỉ lấy một quyển mà đọc mười lần (3). “Sách cũ </i>
<i>trăm lần xem chẳng chán - Thuộc lòng, ngẫm kĩ một mình hay”, hai câu thơ đó </i>
A. Diễn dịch B. Quy nạp C. Song hành D. Móc xích.
<b>10. Đoạn văn bốn câu trên đây, câu nào là câu chủ đề?</b>
A. Câu 1. B. Câu 2. C. Câu 3. D. Câu 4.
<b>11. Đọc đoạn vân sau đây và cho biết cách nghị luận của tác giả</b>
<i>“Đọc sách vốn có ích riêng cho mình, đọc nhiều khơng thể coi là vinh dự, đọc ít </i>
<i>cũng khơng phải là xấu hổ. Đọc ít mà đọc kĩ, thì sẽ tập thành nếp suy nghĩ sâu xa, </i>
<i>trầm ngâm tích luỹ, tưởng tượng tự do đến mức làm đổi thay khí chất; đọc nhiều </i>
<i>mà không chịu nghĩ sâu, như cưỡi ngựa qua chợ, tuy châu báu phơi đầy, chỉ tổ </i>
<i>làm cho mắt hoa ý loạn, tay không mà về. Thế gian có biết bao người đọc sách chỉ </i>
<i>để trang trí bộ mặt, như kẻ trọc phú khoe của, chỉ biết lấy nhiều làm quý. Đối với </i>
<i>việc học tập, cách đó chỉ là lừa dối người, dối với việc làm người thì cách đó thể </i>
<i>hiện phẩm chất tầm thường, thấp kém”.</i>
A. Giải thích. B. Biện luận so sánh.
C. Bình luận. D. Biện luận so sánh kết hợp với bình luận.
<b>12. Trong câu văn này, Chu Quang Tiềm chia sách đọc làm mấy loại?</b>
<i>“Sách dọc nên chia làm mấy loại, một loại là sách đọc để có kiến thức phổ thông </i>
<i>mà mọi công dán thế giới hiện nay đều phải biết, một loại là sách dọc để trau</i>
<i>dồi học vấn chuyên môn”.</i>
A. Một loại. C. Ba loại. B. Hai loại. D. Nhiều loại.
<b>13. Theo ý em, trong hai loại sách: sách phổ thông và sách chuyên môn thì loại</b>
<b>sách nào là quan trọng?</b>
A. Sách phổ thơng. B. Sách chuyên môn. C. Cả 2 loại (A và B).
<b>14. Em hãy cho biết, sách giáo khoa là loại sách nào?</b>
A. Sách đọc để có kiến thức phổ thơng.
B. Sách đọc để trau dồi học vấn chuyên môn.
<b>15. Tại sao đọc ít cũng khơng phải là xâu hổ?</b>
A. Vì chọn được sách thật sự có giá trị.
B. Đọc ít mà đọc kĩ, thì sẽ tập thành nếp suy nghĩ sâu xa, trầm ngâm tích luỹ,
tưởng tượng tư do đến mức làm thay đổi khí chất.
C. Đọc ít, nhưng đọc quyển nào ra quyển ấy, miệng đọc, tâm ghi, thấm vào xương
tuỷ, biến thành một nguồn động lực tinh thần, cả đời dùng mãi khơng cạn.
D. Đọc ít nhưng biết đọc là tự học, học để hành, biết đem kiến thức sách vở ứng
dụng vào cuộc sống.
E. Tất cả A, B, C, D.
<b>16. Chu Quang Tiềm đã nêu lên những lợi ích to lớn nào mà nhờ việc đọc sách</b>
<b>chúng ta mới có thể được hưởng thụ?</b>
A. Đọc sách là muốn trả món nợ đối với thành quả nhân loại trong quá khứ.
B. Đọc sách là ôn lại kinh nghiệm, tư tưởng của nhân loại tích luỹ mấy nghìn năm
trong mấy chục năm ngắn ngủi.
C. Đọc sách là một mình hưởng thụ các kiến thức, lời dạy mà biết bao người trong
quá khứ đã khổ công tìm kiếm mới thu nhận được.
D. Gồm cả A, B và C.
<b>17. Tác giả đã dùng so sánh nào để châm biếm những người đọc nhiều mà </b>
<b>không nghĩ sâu?</b>
c. Như kẻ trọc phú khoe của. D. Gồm cả B và C.
<b>18. Lời răn được Chu Quang Tiềm nhắc lại cho mỗi người đọc sách có phải là </b>
<b>hai câu thơ sau đây không?</b>
<i>“Sách cũ trăm lần xem chẳng chán,</i>
<i>Thuộc lịng, ngẫm kĩ một mình haỵ”.</i>
A. Sai. B. Đúng.
<b>19. Đoạn văn ba câu sau đây, câu nào là câu chủ đề?</b>
<i>Trên đời khơng có học vấn nào là cô lập, tách rời các học vấn khác (J). Ví như </i>
<i>chính trị học phải liên quan đến lịch sử, kinh tế, pháp luật, triết học, tám lí học, </i>
<i>cho đến ngoại giao, quán sự,... (2). Nếu một người đối với các học vấn liên quan </i>
A. Câu l. B. Câu 2. C. Câu 3.
<b>20. Trong các càu danh ngơn sau đây, câu nào khơng nói về việc đọc sách?</b>
<i>A. Sách là người bạn tốt nhất của tuổi già, đồng thời là người chỉ dẫn tốt nhất của </i>
<i>tuổi trẻ.</i>
S.Smiles
<i>B. Đọc sách khơng nhiều thì gan dạ khơng vững, mà can đảm khơng lớn; ý nghĩa </i>
<i>sâu sắc khơng tinh thì tâm địa không tế nhị.</i>
Sách Nhị Vị
<i>C. Việc đọc sách đã thức tỉnh trong tôi ước vọng cháy bỏng là được đặt một viên </i>
<i>đá nhỏ bé của tơi” vào tịa nhà hùng vĩ của khoa học.</i>
S.Darvvin
<i>D. Đọc sách làm cho con người đầy đủ, luận đàm làm cho con người sẵn sàng, và </i>
<i>viết lách tạo nên con người đúng đắn.</i>
Bacon
<i>E. Cốt nhất là phải dạy cho học trò biết yêu nước, thương nịi. Phải dạy cho họ có </i>
<i>ý chí tự lập, tự cường, quyết không chịu thua kém ai, quyết khơng chịu làm nơ lệ.</i>
Hồ Chí Minh.
<b>II. Bài 19: Tiếng nói của văn nghệ. </b>
<b>1. Hoạt động văn hố văn nghệ của Nguyễn Đình Thi rất đa dạng và phong </b>
<b>phú, thành đạt trên nhiều lĩnh vực. Hoạt động nào sau đây khơng có đối với </b>
<b>ơng trong cuộc đời nghệ sĩ?</b>
A. Làm thơ. B. Viết văn (tiểu thuyết, truyện ngắn)
C. Viết tuồng, đạo diễn tuồng. D. Viết kịch
E. Sáng tác ca khúc. F. Viết lý luận phê bình văn học
<i><b>2. Bài “Tiếng nói của văn nghệ” của Nguyễn Đình Thi sử dụng phương thức </b></i>
<b>biểu</b>
A. Biểu cảm B. Tự sự. C. Miêu tả
D. Nghị luận (bình luận văn chương). E. Thuyết minh.
<i><b>3. Hãy chỉ ra những luận điểm mà tác giả nêu lên trong bài “Tiếng nói của </b></i>
<i><b>văn nghệ”.</b></i>
A. Nội dung phản ánh, cách thể hiện của văn nghệ.
C. Cả A và B
<b>4. Đoạn văn sau đây nói lên sự kì diệu gì của văn nghệ và nghệ sĩ?</b>
<i>“Mỗi tác phẩm lớn như rọi vào bên trong chúng ta một ánh sáng riêng, không bao </i>
<i>giờ nhòa đi, ánh sáng ấy bấy giờ biến thành của ta, và chiến tỏa lên mọi việc </i>
<i>chúng ta sống, mọi con người ta gặp, làm thay đổi hẳn mắt ta nhìn, óc ta nghĩ. </i>
<i>Những nghệ sĩ lớn đem tới được cho cả thời đại họ một cách sống của tâm hồn”.</i>
A. Tác phẩm lớn tỏa sáng tâm hồn độc giả, làm biến đổi tâm hồn, cách nhìn, cách
sống của độc giả.
B. Những nghệ sĩ lớn đem tới cho cả thời đại họ một cách sống của tâm hồn.
C. Cả A và B.
<b>5. Đoạn văn sau đây nói lên điều gì?</b>
<i>“Những người đàn bà nhà q lam lũ ngày trước, suốt đời đầu tắt mặt tối, sống </i>
<i>tăm tối, vậy mà biến đổi khác hẳn, khi họ ru con hay hát ghẹo bằng một cáu ca </i>
<i>dao, khi họ chen nhau say mê xem một vở chèo. Cáu ca dao tự bao giờ truyền lại </i>
<i>đã gieo vào bóng tối những cuộc đời cực nhọc ấy một ánh sáng, lay động những </i>
<i>tình cảm, ý nghĩ khác thường. Và ánh đèn buổi chèo, những nhân vật ra trị, những</i>
<i>lời nói, những câu hát, làm cho những con người ấy trong một buổi được cười há </i>
<i>dạ hay rỏ giấu giọt nước mắt. Văn nghệ đã làm cho tâm hồn họ được sống. Lời gửi</i>
<i>của văn nghệ là sự sống”.</i>
A. Những người đàn bà nhà quê thích ca hát, thích xem chèo.
B. Những người dân quê lam lũ u thích văn nghệ.
c. Văn nghệ đã cảm hóa, đã hồi sinh những cuộc đời tối tăm cực nhọc.
D. Văn nghệ đem lại sự sống cho tâm hồn con người, gửi lại cuộc đời sự sống.
E. Có cả B, C, D.
<b>6. Đoạn văn dưới đày nói lên điều gì?</b>
<i>“Chỗ đứng của văn nghệ chính là chỗ giao nhau của tâm hồn con người với cuộc </i>
<i>sống hành động, cuộc đời sản xuất, cuộc đời làm lụng hằng ngày, giữa thiên nhiên</i>
<i>và những người làm lụng khác. Chỗ đứng chính của văn nghệ là ở tình yêu ghét, </i>
<i>niềm vui buồn, ý đẹp xấu trong đời sống thiên nhiên và đời sống xã hội của chủng </i>
<i>ta. Cảm giác, tình tự, đời sống cảm xíu , ấy là chiến khu chính của văn nghệ”.</i>
A. Chỗ đứng của văn nghệ chính là chỗ giao nhau của tâm hổn con người với cuộc
sống...
B. Chỗ đứng của văn nghệ là ở tình yêu ghét, niềm vui buồn, ý đẹp xấu trong thiên
nhiên và xã hội.
<i>C. Đời sống tâm hồn là “chiến khu” của văn nghệ.</i>
D. Cả A, B và C.
<b>7. Theo Nguyễn Đình Thi thì tư tưởng trong văn nghệ được thể hiện như thế </b>
<b>nào?</b>
A. Tư tưởng trong văn nghệ nảy ra và thấm trong tất cả cuộc sống.
B. Tư tưởng trong văn nghệ “không bao giờ là tri thức trừu tượng một mình trên
cao”.
C. Tư tưởng trong văn nghệ không lộ liễu và khô khan.
<i>D. Tư tưởng trong văn nghệ là “một tư tưởng náu mình, yên lặng”.</i>
A. Nghệ thuật làm sống dậy trong lòng chúng ta những tư tưởng, tình cảm tốt đẹp.
<i>B. Nghệ thuật khơi dậy, “đốt lửa trong lòng chúng ta” giục giã chúng ta lên đường.</i>
C. Nghệ thuật tạo sự sống cho tâm hồn con người, mở rộng khả năng của tâm hồn.
D. Nghệ thuật giải phóng con người, xây dựng con người.
E. Nghệ thuật còn xây dựng đời sống tâm hồn cho xã hội.
F. Có tất cả A, B, C, D, E.
<i><b>9. Đọc đoạn văn sau và cho biết tác giả bài “Tiếng nói của văn nghệ” đã dùng </b></i>
<b>biện pháp tu từ gì để làm nổi bật sức mạnh lớn lao, kì diệu của văn nghệ?</b>
<i>“Bắt rễ ở cuộc đời hằng ngày của con người, văn nghệ lại tạo được sự sống cho </i>
<i>tâm hồn người. Nghệ thuật mở rộng khả năng của tâm hồn, làm cho con người vui </i>
<i>buồn nhiều hơn, yêu thương và cảm hờn được nhiều hơn, tai mắt biết nhìn, biết </i>
<i>nghe thêm tế nhị, sống được nhiều hơn. Nghệ thuật giải phóng được cho con người</i>
<i>khỏi những biên giới của chính mình, nghệ thuật xây dựng con người, hay nói cho </i>
<i>đúng hơn, làm cho con người tự xây dựng được. Trên nền tảng của cuộc sống, của </i>
<i>xã hội, nghệ thuật xây dựng đời sống tâm hồn cho xã hội”.</i>
A. Nhân hoá. B. So sánh. C. Điệp ngữ. D. Ẩn dụ.
<b>10. Định nghĩa về khởi ngữ. Và cho biết các ví dụ sau đây đúng hay sai?</b>
- Khởi ngữ là thành phần câu đứng trước chủ ngữ để nêu lên đề tài được nói đến
trong câu.
Ví du:
<i>+ Quyển sách “Con đường phát minh” này, mình đã đọc rồi.</i>
A. Sai B. Đúng
<b>11. Trong những ví dụ sau đây, ví dụ nào khơng có khởi ngữ?</b>
A. Đối với các lồi chim, ta khơng nên bắn giết.
B. Chuyện cũ ấy, chúng mình đừng nhắc đến nữa mà thêm phiền lịng.
C. Đi câu cá, tớ rất thích; đá bóng, tớ cũng rất ham.
D. Học hành phải chuyên cần và chịu khó mới tiến bộ được.
<b>12. Thành phần biệt lập là gì?</b>
A. Là thành phần đứng đầu câu.
B. Là thành phần tách rời, biệt lập ra.
C. Là bộ phận không tham gia vào việc diễn đạt nghĩa sự việc của câu.
<b>13. Những thành phần biệt lập sau đúng hay sai? Đã đủ chưa?</b>
- Thành phần cảm thán
- Thành phần tình thái
- Thành phần gọi - đáp
- Thành phần phụ chú
A. Đủ và đúng. B. Đúng nhưng thiếu. C. Đúng nhưng thừa. D. Sai.
<b>14. Trong các ví dụ sau, ví dụ nào khơng có thành phần tình thái?</b>
A. Nhiều mây đấy, nhưng chưa chắc trời mưa.
B. Đêm khuya, chó sủa nhiều chắc là có trộm.
D. Các con chờ đến khuya, mẹ mới về.
<i>A. Ồ kìa, Hai con hạc trắng bay vê Bồng Lai! (Thế Lữ)</i>
<i>B. Ui chao, trời mưa đường trơn tệ!</i>
<i>c. Nắng đã lên rồi. Chao ơi cứ mong hồi mong mãi rứa!</i>
<i>D. Vừa xong bài thì trống trường cũng rung lên. </i>
<b>16. Trong hai câu thơ sau đây, từ ngữ được gạch chân có đúng là thành phần </b>
<b>khởi ngữ khơng?</b>
<i>Lá nõn, nhành non, ai tráng bạc?</i>
<i>Gió về từng trận, gió bay đi...</i>
(Xn về - Nguyễn Bính)
A. Đúng B. Khơng đúng
<i><b>17. Hai chữ “tưởng như” được in nghiêng trong đoạn văn sau đây là thành </b></i>
<b>phần gì của câu?</b>
- “Chưa năm nào có một vụ mùa bội thu như thế. Giống lúa mới cho năng suất cao
làm thay đổi hẳn bộ mặt xóm thơn sau mùa gặt. Những đống rơm vàng hươm chất
cao. Thóc mẩy vàng óng phơi đầy sân, chất đầy nhà. Tiếng cười nói rộn ràng. Lại
có thêm nhiều xe máy, ti vi. Nhà ngói nối tiếp nhau mọc lên. Mỗi buổi sáng thức
dậy, vác cuốc thăm đồng, Liên tưởng như mình đang sống trong mơ, lòng lâng
lâng vui sướng. Hai đứa con chị, thằng Hùng và con Loan đã lên lớp Hai, lớp Ba
rồi. Chồng chị, anh Quang, bộ đội Trường Sa mới gửi thư về chiều qua...”.
<i>(Trích truyện Sau mùa gặt - Lê Thu Hiền)</i>
A. Thành phần cảm thán. B. Thành phần tình thái.
<b>18. Cụm từ được ghạch chân trong đoạn thơ sau là thành phần gì của câu?</b>
<i>“Quê hương ơi!, Lịng tơi cũng như sơng</i>
<i>Tình Bắc Nam chung chảy một dịng</i>
<i>Khơng gành thác nào ngăn cản được</i>
<i>Tơi sẽ lại nơi tôi hằng mơ ước</i>
<i>Tôi sẽ về sông nước của quê hương</i>
<i>Tơi sẽ về sơng nước của tình thương”.</i>
(Nhớ con sơng quê hương - Tế Hanh)
A. Thành phần cảm thán. B. Thành phần tình thái.
<i><b>19. Hai tiếng “hình như” được in nghiêng trong câu văn sau đây là thành </b></i>
<b>phần gì của câu?</b>
- “Trong giờ phút cuối cùng, khơng cịn đủ sức trăng trối lại điều gì, hình như chỉ
có tình cha con là khơng thể chết được, anh đưa tay vào túi, móc cây lược, đưa cho
tơi và nhìn tôi một hồi lâu”...
<i> (Chiếc lược ngà - Nguyễn Quang Sáng)</i>
A. Thành phần cảm thán. B. Thành phần tình thái.
<b>B. Bài tập tự luận:</b>
<b>Luyện tập viết các bài tập làm văn về nghị luận xã hội</b>
(Các đề bài/sgk/trang 22,33,34, 51,52).